Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Giáo án 5- Tuần 23 + 24(CKTKN- BVMT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (422.68 KB, 57 trang )

Tuần 23 Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011
Tập đọc
PHÂN XỬ TÀI TÌNH (TR 46)

I.MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát, rành mạch, biết đọc diễn cảm bài văn ; giọng đọc phù hợp với tính cách
nhân vật.
- Hiểu được quan án là người thông minh, có tài sử kiện. (Trả lời được các câu hỏi SGK).
II.CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra 2 HS
- Nhận xét, cho điểm
- Đọc thuộc lòng bài Cao Bằng + trả lời
câu hỏi
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: - HS lắng nghe
b.Luyện đọc
- 1 HS giỏi đọc
- GV chia 3 đoạn
-Đ1:Từ đầu…lấy trộm.
-Đ2:Tiếp…cúi đầu nhận tội.
-Đ3:Còn lại.
-Gọi hs tìm từ khó đọc
- HS đánh dấu trong SGK
- Đọc nối tiếp 3 đoạn
-Hs tìm từ khó đọc.
- HD đọc từ khó:
Vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, chạy đàn,


khung cửi, công đường
+ từ ngữ khó
-Hs đọc tiếp nối lần 2.
+ Đọc chú giải
GV đọc diễn cảm cả bài thơ một lượt
- HS đọc theo nhóm
- 1HS đọc cả bài
c.Tìm hiểu bài :
-Đoạn 1: + Hai người đàn bà đến công
đường nhờ quan phân xử việc gì?
- HS đọc thầm và TLCH
*Về việc mình bị mất cắp vải, người nọ
tố cáo người kia lấy trộm vải của mình
và nhờ quan phân xử
-Đoạn 2: + Quan án đã dùng những
biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp?
* Quan dùng nhiều cách khác nhau:
+Cho đòi người làm chứng
+Cho lính về nhà 2 người đàn bà
+ Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người
1 mảnh. Thấy 1 trong 2 người bật khóc,
quan sai trói người này và trả vải cho
người kia.
+ Vì sao quan cho rằng người không
khóc chính là người lấy cắp?
* Vì quan hiểu người dửng dưng khi tấm
vải bị xé đôi không phải là người đã tốn
mồ hôi, công sức dệt nên tấm vải.
-Đoạn 3:
+ Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy

chộm tiền nhà chùa?
+ Vì sao quan án lại dùng cách trên?
- 1HS kể lại
* HS chọn đáp án b
- GV chốt lại: Vì biết kẻ gian thường lo
lắng nên dễ lộ mặt
+ Quan án phá được các vụ án nhờ
đâu?
+ Câu chuyện nói lên điều gì?

*Nhờ thông minh, quyết đoán; nắm được
tâm lí kẻ gian
• Nêu ý nghĩa câu chuyện.
-Ca ngợi trí thông minh ,tài xử kiện
của vị quan án.
d.Đọc diễn cảm :
- Cho HS đọc phân vai.
- Đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn
cần luyện đọc và hướng dẫn HS đọc
- Nhận xét + khen nhóm đọc tốt
- HS đọc phân vai
- HS đọc theo hướng dẫn của GV
- HS thi đọc
- Lớp nhận xét
3.Củng cố, dặn dò .
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS tìm đọc những truyện về
xử án.
Dặn HS kể câu chuyện cho người thân
nghe

HS lắng nghe
HS thực hiện, nhắc lại ghi nhớ.
______________________________________
Toán
Tiết 111: XĂNG – TI – MÉT KHỐI, ĐỀ – XI – MÉT KHỐI (Tr 116)
I. MỤC TIÊU:
- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- Biết tên gọi, kí hiệu, "độ lớn" của đơn vị đo thể tích : xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét
khối.
- Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bộ đồ dùng dạy học Toán 5.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
2.Bài mới :
a-Giới thiệu bài
b-Hình thành biểu tượng xăng - ti - mét
- HS trả lời BT1
khối và đề - xi - mét khối
- GV giới thiệu lần lượt từng hình lập
phương cạnh 1dm và 1cm để HS quan sát,
nhận xét. Từ đó GV giới thiệu về đề - xi -
mét khối và xăng - ti - mét khối.
- HS quan sát
- HS nhắc lại.
- GV đưa hình vẽ để HS quan sát, nhận
xét và tự rút ra được mối quan hệ giữa đề
- xi - mét khối và xăng - ti - mét khối.

- HS quan sát, nhận xét và tự rút ra được
mối quan hệ giữa đề - xi - mét khối và xăng
- ti - mét khối.
1 dm
3
= 1000 cm
3
c.Thực hành :
Bài 1: Bài 1:
- HS tự làm bài, sau đó đổi bài làm cho bạn
kiểm tra và HS tự nhận xét.
- HS nêu kết quả.
Bài 2: Củng cố mối quan hệ giữa cm
3

dm
3
.
Bài 2: HS làm như bài tập 1.
- HS tự làm bài, sau đó đổi bài làm cho
bạn kiểm tra và HS tự nhận xét.
a) 1 dm
3
= 1000 cm
3
5,8 dm
3
= 5800 cm
3
375 dm

3
= 375 000 cm
3
4/5 dm
3
= 800 cm
3
b) 2 000 cm
3
= 2 dm
3
154 000 cm
3
= 154 dm
3
490 000 cm
3
= 490 dm
3
5100 cm
3
= 5,1 dm
3
- Nhận xét bài làm của HS
d.Củng cố dặn dò.
____________________________________
Lịch sử
Bài 21. NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA (Tr 45)
Tích hợp GDBVMT:Liên hệ
I. MỤC TIÊU :

- Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội : tháng 12-1955 với sự giúp đỡ của
Liên Xô nhà máy được khởi công và tháng tư năm 1958 thì hoàn thành
- Biết những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ
đất nước : góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc, vũ khí cho bộ đội.
II. CHUẨN BỊ :
- Một số ảnh tư liệu về Nhà máy Cơ khí Hà Nội.
- Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS trình bày
2. Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài: - HS chú ý lắng nghe.
HĐ 2 : ( làm việc cả lớp)
- 1, 2 HS đọc bài và chú thích
HĐ 3 : ( làm việc theo nhóm : - Chia nhóm 4 :
Tại sao Đảng và Chính phủ ta quyết
định xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà
Nội?
* Miền Bắc bước vào xây dựng CNXH
và trở thành hậu phương lớn cho miền
Nam.Để góp phần trang bị máy móc cho
sản xuất ở miền Bắc, từng bước thay thế
công cụ SX thô sơ quyết dịnh xây dựng
một nhà máy cơ khí hiện đại, làm nòng
cốt cho ngành công nghiệp ở nước ta.
+ Thời gian khởi công, địa điểm xây
dựng và thời giam khánh thành Nhà
máy Cơ khí Hà Nội có ý nghĩa như thế
nào?
* Tháng 12-1955, với sự giúp đỡ của

Liên Xô nhà máy được khởi công xây
tháng tư năm 1958 thì hoàn thành
dựng trên DT hơn 10 vạn mét vuông ở
phía tây nam Hà Nội, Sau gần 1000
ngày đêm lao động kiên trì gian khổ
tháng tư năm 1958 thì hoàn thành.
+ Thành tích tiêu biểu của Nhà máy Cơ
khí Hà Nội ?
* Nhà máy Cơ khí Hà Nội luôn đạt được
những thành tích to lớn, Nhà máy vinh
dự được 9 lần đón Bác về thăm.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác theo dõi và nhận xét.
- GV theo dõi và nhận xét kết quả làm
việc của mỗi nhóm.
HĐ 4 : ( làm việc cả lớp) :
- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:
Nêu một số sản phẩm do Nhà máy Cơ
khí Hà Nội sản xuất ?
* HS chú ý tìm hiểu về các sản phẩm của
Nhà máy Cơ khí Hà Nội: máy phay, máy
tiện, máy khoan, tên lửa A12,
+ Những sản phẩm do Cơ khí Hà Nội sản
xuất có tác dụng như thế nào đối với sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
* Góp phần to lớn vào việc xây dựng
CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thống
nhất đất nước.
* Kết luận: Năm 1958, Nhà máy Cơ khí
Hà Nội ra đời, góp phần to lớn vào công

cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền
Bắc và đấu tranh thống nhất đất nước.
- 2HS nhắc lại.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Xem trước bài Đường Trường Sơn.
Đạo đức
Bài 11: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 1)
Tích hợp GDBVMT:Liên hệ.
I. MỤC TIÊU:
- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hóa và kinh tế của Tổ quốc
Việt Nam.
-b.Yêu Tổ quốc Việt Nam; tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu
đất nước.
-Lấy chứng cứ :NX7 .cc 1
II. CHUẨN BỊ :
+ Bản đồ Việt Nam, tranh ảnh về các danh lam thắng cảnh, cảnh đẹp ở Việt Nam
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Bài mới :
HĐ 1 : Giới thiệu bài :
- Cả lớp hát bài Hạt gạo làng ta
HĐ 2 : Tìm hiểu về Tổ quốc VN - Một HS đọc 1 thông tin trang 34 SGK.
- Cả lớp theo dõi SGK và lắng nghe.
Từ các thông tin đó, em suy nghĩ gì về
đất nước và con người Việt Nam?
* Đất nước Việt Nam đang phát triển.
+ Đất nước Việt Nam có những truyền
thống văn hoá quý báu.

+ Đất nước Việt Nam là 1 đất nước hiếu
khách.
- Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận 1 ý
1. Về diện tích, vị trí địa lý.
- HS thảo luận theo nhoùm
Kể tên các danh lam thắng cảnh. 2. Việt Nam có nhiều danh lam thắng
cảnh nổi tiếng ( hầu như vùng nào cũng
có thắng cảnh) như: Quảng Ninh có
Vịnh Hạ Long, Hà Nội : Chùa Một Cột,
Văn Miếu Quốc tử giám, Hồ Gươm,
Huế: Kinh đo Huế, TPHCM: Bến cảng
Nhà Rồng, Đà Nẵng: Bãi biển đẹp,
Quảng Nam: Hội An…) Đặc biệt có
nhiều di sản thế giới.
3. Kể một số phong tục truyền thống
trong cách ăn mặc, ăn uống, cách giao
tiếp.
3. Về phong tục ăn mặc:
4. Kể thêm công trình xây dựng lớn của
đất nước.
4. Về những công trình xây dựng lớn:
Thuỷ điện Sơn La, đường mòn Hồ Chí
Minh…
5. Kể thêm truyền thống dựng nước và
giữ nước.
5. Về truyền thống dựng nước giữ nước:
các cuộc khởi nghĩa của Bà Trưng, Bà
Triệu; 3 lần đánh tan quân Nguyên
Mông ( thời Trần); đánh tan thực dân
Pháp, đế quốc Mỹ xâm lược.

6. Kể thêm thành tựu khoa học kĩ thuật,
chăn nuôi, trồng trọt.
6. Về thành tựu KHKT : sản xuất được
nhiều phần mềm điện tử, sản xuất được
nhiều lúa gạo, cà phê, bông, mía…
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả,
các HS khác lắng nghe, bổ sung ý kiến.
- 3, 4 HS đọc ghi nhớ trong SGK.
HĐ 3 : Tìm hiểu những địa danh và mốc
thời gian quan trọng.
- GV treo bảng phụ ghi các thông tin và
nêu tình huống cho HS cả lớp.
- HS lắng nghe, quan sát trên bảng phụ
và trả lời cá nhân
1. Ngày 2/9/1945. 1. Ngày 2/9 / 1945 là ngày Quốc khánh
đất nước Việt Nam.
2. Ngày 7/5/1954. 2. Ngày 7/5/1954 là ngày chiến thắng
Điện Biên Phủ, dân tộc Việt Nam chiến
thắng thực dân Pháp.
3. Ngày 30/4/1975. 3. Ngày 30/4/1975. là ngày giải phóng
miền Nam, thống nhất đất nước.
4. Sông Bạch Đằng. 4. Sông Bạch Đằng: Nơi Ngô Quyền
chiến thắng quân Nam Hán, nhà Trần
chiến thắng quân Nguyên Mông.
5. Bến Nhà Rồng. 5. Bến Nhà Rồng nơi Bác Hồ ra đi tìm
đường cứu nước.
HĐ 4 : Những hình ảnh tiêu biểu của
VNđ
- HS chia nhóm làm việc.
HĐ 4 :Việt Nam đang trên đà đổi mới

và phát triển, do đó chúng ta gặp rất
- HS làm việc theo nhóm, thảo luận
và hoàn thành bảng sau :
nhiều khó khăn, trở ngại
3, Củng cố, dặn doø
- Dặn sưu tầm tranh ảnh, chuẩn
bị cho tiết học sau
Những khó khăn
đất nước ta còn
gặp phải
Bạn có thể làm gì
đê góp phần khắc
phục
- Nạn phá rừng
còn nhiều
- Bảo vệ rừng, cây
trồng, không bẻ
cây
- ô nhiễm môi
trường
- Bỏ rác đúng nơi
quy định, tham
gia làm vệ sinh
môi trường.
- Lãng phí nước,
điện
- Sử dụng điện,
nước tiết kiệm.
- Tham ô, tham
nhũng

- Phải trung thực,
ngay thẳng.
_______________________________________________________________
Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2011
CHÍNH TẢ
NHỚ VIẾT : CAO BẰNG
ÔN TẬP VỀ QUY TẮC VIẾT HOA (TR 48)
TÍCH HỢP GDBVMT : GIÁN TIẾP.
I.MỤC TIÊU:
- Nhớ - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam và viết hoa đúng tên người,
tên dịa lý Việt Nam (BT2, BT3).
Có ý thức giữ gìn, bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước.
II. CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 1 HS.
- Nhận xét, cho điểm
- HS lên bảng viết tên riêng : Nông Văn
Dền, Lê Thị Hồng Gấm
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài :
HS lắng nghe
b.HD nghe - viết chính tả :
- 1 HS đọc thuộc lòng + lớp lắng nghe,
nhận xét
- HS đọc nhẩm thuộc lòng 4 khổ thơ
- Viết từ khó ở nháp

- Nhắc HS cách trình bày bài chính tả
theo khổ thơ, mỗi dòng 5 chữ. Viết
hoa tên riêng
- HS gấp SGK, viết chính tả
- Chấm, chữa bài
- Đọc toàn bài một lượt
- Chấm 5 → 7 bài
- Nhận xét chung
- HS tự soát lỗi
- Đổi vở cho nhau sửa lỗi
c.Làm BT
Hướng dẫn HS làm BT2:
- GV giao việc
- Cho HS làm bài (đưa bảng phụ cho
HS làm)
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
- HSđoc yêu cầu BT2+đọc 3 câu a, b, c
a.Ngưòi Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu
b.Người ĐBP là anh Bế Văn Đàn.
c.Người Nguyễn văn Trỗi.
Hướng dẫn HS làm BT3:
- GV nói về các địa danh trong bài.
+ Viết sai: Hai ngàn, Ngã ba, Pù mo, pù
sai
+ Viết đúng: Hai Ngàn, Ngã Ba, Pù Mo,
Pù Xai
3, Củng cố, dặn dò :
_________________________________
Toán
Tiết 112: MÉT KHỐI (Tr 117)

I. MỤC TIÊU:
- Biết tên gọi, kí hiệu, "độ lớn" của đơn vị đo thể tích : mét khối.
- Biết mối quan hệ giữa mét khối, xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
II. CHUẨN BỊ
- GV: GV chuẩn bị tranh vẽ về mét khối và mối quan hệ giữa mét khối, đề - xi - mét khối,
xăng - ti - mét khối
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
b.Hình thành biểu tượng về mét khối và
mối quan hệ giữa: m
3
, dm
3
, cm
3
:
- GV giới thiệu các mô hình về mét khối
và mối quan hệ giữa mét khối, đề - xi -
mét khối, xăng - ti - mét khối.
- HS quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu về mét khối - HS nhận biết được hoàn toàn tương tự như
đề - xi - mét khối và xăng - ti - mét khối.
- HS quan sát hình vẽ, nhận xét để rút ra
mối quan hệ giữa mét khối, đề - xi - mét
khối và xăng - ti - mét khối.
1 m
3

= 1000 dm
3
1 m
3
= 1000 000 cm
3
c.Thc hnh :
Bi 1: Rốn k nng c, vit ỳng cỏc s
o th tớch theo một khi.
Bi 1:
- HS c cỏc s o, HS khỏc nhn xột.
- 2 HS lờn bng vit cỏc s o, cỏc HS
- GV nhn xột v kt lun.
khỏc t lm v nhn xột bi lm trờn bng.
Bi 2: Rốn k nng i n v o th tớch. Bi 2:
- HS t lm trờn giy nhỏp sau ú trao i
bi lm cho bn v nhn xột bi ca bn.
- HS lờn bng vit kt qu.
a. n v o l -xi - một khi
1 cm
3
= 1/1000 dm
3
5,216 m
3
=5 216 dm
3
13,8 m
3
= 13 800 dm

3
0,22 m
3
= 220 dm
3
b. n v o l xng - ti - một khi
1 dm
3
= 1000 cm
3
1,969 dm
3
= 1969 cm
3
1/4 dm
3
= 0,25dm
3
= 250 cm
3
19,54 m
3
= 19 540 000 cm
3
- GV nhn xột, cha chung cho c lp.
Bi 3:
GV yờu cu HS nhn xột c: Sau khi
xp y hp ta c 2 lp hỡnh lp
phng 1dm
3

.
Bi 3:Dnh cho HSKG
2.Cng c dn dũ :
Mt lp cú s hỡnh lp phng 1dm
3
l:
5 x 3 = 15 (hỡnh)
S hỡnh lp phng 1dm
3
xp y hp l:
15 x 2 = 30 (hỡnh)
- Xem trc bi Luyn tp
Thể dục
Bài 45 Nhảy dây - bật cao
Trò chơi qua cầu tiếp sức
I- Mục tiêu

:
- Ôn di chuyển tung và bắt bóng, ôn nhảy dây kiểu chân trớc, chân sau. Yêu
cầu thực hiện đợc động tác tơng đối chính xác.
- Ôn bật cao. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
Làm quen trò chơi Qua cầu tiếp sức. HS biết cách chơi.
-Ly chng c :NX 7 .cc 2
II- Địa điểm, ph

ơng tiện

:
- Địa điểm: Trên sân trờng. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phơng tiện: Chuẩn bị dây nhảy và đủ bóng để học sinh tập luyện.

III- các hoạt động dạy học
Hoạt động 1

: Mở đầu
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học: 1-2 phút.
- Cả lớp chạy chậm trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập: 1 phút.
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối: 1 - 2 phút
- Chơi trò chơi Lăn bóng: 1 2 phút hoặc trò chơi do giáo viên chọn
Hoạt động 2

: Ôn di chuyển tung và bắt bóng:
Các tổ tập theo khu vực quy định, dới sự chỉ huy của tổ trởng, tập di chuyển
tung bắt bóng qua lại theo nhóm 2 ngời, không để bóng rơi.
* Thi di chuyển và tung bắt bóng theo từng đôi: mỗi lần tung và bắt bóng qua
lại đợc 3 lần trở lên.
Ôn nhảy dây kiểu chân trớc,chân sau: Các tổ tập theo khu vực đã quy định.
- Tập bật cao: Các tổ tập theo khu vực đã quy định. Phơng pháp tổ chức tập luyên
nh bài 43.
* Thi bật nhảy cao với tay lên cao chạm vật chuẩn: 1- 2 lần
Hoạt động 3

: Làm quen trò chơi Qua cầu tiếp sức :
Giáo viên nêu tên trò chơi, phổ biết cách chơi cho học sinh. Chia lớp thành các đội
chơi đều nhau rồi chơi thử 1 lần trớc khi chơi chính thức. Giáo viên chú ý nhắc học sinh
không đợc đùa nghịch khi đang đi trên cầu để đảm bảo an toàn.
Hoạt động 4

: Kết thúc
- Chạy chậm, thả lỏng, hít thở sâu tích cực:
- Giáo viên hệ thống bài, nhận xét và đánh giá kết quả bài học.

- Giáo viên giao bài tập về nhà: Nhảy dây kiểu chân trớc, chân sau .

LUYN T V CU:
M RNG VN T: TRT T - AN NINH (TR 48)
I.MC TIấU:
- Hiu ngha cỏc t trt t, an ninh.
- Lm c BT1, BT2, BT3
II.CHUN B :
T in Ting Vit
III.CC HOT NG DY- HC CH YU :
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh
1.Kim tra bi c
- Kim tra 2 HS - Lm li BT2, 3 tit trc
- Nhận xét, cho điểm
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC HS lắng nghe
b.HD HS làm BT1:
- Cho HS đoc yêu cầu BT1
- Yêu cầu HS tìm đúng nghĩa của
từ trật tự
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Trao đổi theo nhóm 2,phát biểu ý kiến:
Trật tự là tình trạng ổn định, có tổ chức,
có kỉ luật.
- Lớp nhận xét
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng: c
c.HD HS làm BT2
- Cho HS đọc yêu cầu + đọc đoạn văn
- GV giao việc
- Cho HS làm bài + phát phiếu cho các

nhóm
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Làm bài theo nhóm 4
- Cho HS trình bày kết quả -Trình bày
+ Lực lượng bảo vệ trật tự, an toàn giao
thông: cảnh sát giao thông
+ Hiện tượng trái ngược với trật tự,an
toàn giao thông: tai nạn, tai nạn giao
thông, va chạm giao thông
+ Nguyên nhân gây tai nạn giao thông:
vi phạm tốc độ, thiết bị kém an toàn, lấn
chiếm lòng đường và vỉa hè.
-Lớp nhận xét
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
c.HD HS làm BT3
Những từ ngữ chỉ người liên quan đến
trật tự, an toàn giao thông ?
- HS đọc yêu cầu của BT, đọc cả mẩu
chuyện vui : Lí do
*cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy, bọn
hu-li-gân
Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng,
hoạt động liên quan đến trật tự an ninh?
* giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị
thương
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS nhớ những từ ngữ mới các
em vừa được mở rộng.

- Dặn HS về nhà giải nghĩa 3 từ vừa tìm
được ở BT3.
- HS nhắc lại 1 số từ ngữ liên quan đến
chủ đề.
________________________________________
Kĩ thuật
LẮP XE CAÀN CAÅU (Tiết 2)
I.Mục tiêu :
-Chọn đúng đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu
Lắp được xe cần cẩu
-Lấy chứng cứ : NX 7 .CC 3
II.Đồ dùng dạy học:Bộ lắp ghép
III. Các hoạt động dạy học
HĐ 1. HS thực hành lắp xe cần cẩu
- GV kiểm tra HS chọn các chi tiết. - HS chọn chi tiết
* Lắp từng bộ phận - HS đọc phần ghi nhớ ở SGK.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình
trong SGK và nội dung của từng bước
lắp.
- Trong quá trình thực hành lắp từng bộ
phận, GV nhắc nhở HS cần lưu ý:
+ Vị trí trong, ngoài của các chi tiết và vị
trí của các lỗ khi lắp các thanh giằng ở giá
đỡ cẩu (H.2 – SGK).
+ Phân biệt mặt phải và trái để sử dụng
vít khi lắp cần cẩu (H.3 – SGK).
- Lắng nghe
- GV cần quan sát và uốn nắn kịp thời
những HS (hoặc nhóm) lắp còn lúng túng.
- HS lắp ráp theo các bước trong

SGK.
- HS khi lắp ráp xong cần:
+ Quay tay quay để kiểm tra xem dây
tời quấn vào, nhả ra có dễ dàng
không.
+ Kiểm tra cần cẩu có quay được theo
các hướng và có nâng hàng lên và hạ
hàng xuống không.
HĐ 2. Đánh giá sản phẩm
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
theo nhóm hoặc chỉ định một số em.
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm
theo mục III (SGK).
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS
theo 2 mức: hoàn thành (A) và chưa hoàn
thành (B). Những HS hoàn thành sản
phẩm trước thời gian mà vẫn đảm bảo yêu
cầu kĩ thuật thì được đánh giá ở mức hoàn
thành tốt (A
+
).
- HS trưng bày sản phẩm
-2 HS dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá
sản phẩm của từng nhóm.
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết
theo SGK và xếp từng loại vào nắp
hộp.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh
thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ghép.

__________________________________________________________
Thứ tư ngày 16 tháng 2 năm 2011
Tập đọc:
CHÚ ĐI TUẦN (Tr 51)
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc đọc lưu loát, rành mạch; diễn cảm bài thơ;
- Hiểu được sự hi sinh thầm lặng , bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần .
( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ; học thuộc lòng những câu thơ yêu thích)
Biết ơn các chú công an biên phòng.
II.CHUẨN BỊ :
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS
- Nhận xét, cho điểm
-1HS đọc + trả lời câu hỏi
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: - HS lắng nghe
b.Luyện đọc : - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS đọc nối tiếp
- HDHS đọc từ khó: giấc ngủ, yên tâm + Đọc từ khó
+Hs đọc tiếp nối lần 2
+Hs đọc chú gi
- 1HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm cả bài một lượt
c.Tìm hiểu bài
Khổ 1: + Hai người chiến sĩ đi tuần
trong hoàn cảnh như thế nào?
HS đọc thầm và TLCH

* Đêm khuya, gió rét, mọi người đã yên
giấc ngủ say.
Khổ 2 + 3: + Đặt hình ảnh người chiến
sĩ đi tuần bên cạnh hình ảnh giấc ngủ
yên bình của HS, tác giả muốn nói lên
điều gì?
* Ca ngợi người chiến sĩ tận tuỵ, quên
mình vì hạnh phúc của trẻ thơ.
Khổ 4: + Tình cảm và mong ước của
người chiến sĩ đối với các cháu HS thể
hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào?
* Tình cảm: xưng hô thân mật, dùng các
từ yêu mến, lưu luyến; hỏi thăm giấc ngủ
có ngon không
Mong ước: Mai các cháu tung bay.
HĐ 4 : Đọc diễn cảm + học thuộc lòng :
- Đưa bảng phụ đã chép sẵn 2 khổ thơ
đầu lên và hướng dẫn HS đọc
- Đọc theo hướng dẫn GV
- Nhận xét + khen HS đọc thuộc, đọc
- HS ñoïc diễn cảm 2 đoạn thơ.
- HS nhẩm học thuộc lòng
- Thi đọc thuộc lòng
hay - Lớp nhận xét
3.Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
_______________________________
Toán
Tiết 113: LUYỆN TẬP (Tr 119)
I. MỤC TIÊU:

-Biết đọc, viết các đơn vị đo mét khối, đề - xi - mét khối, xăng - ti - mét khối và mối
quan hệ giữa chúng.
- Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các số đo thể tích.
II. CHUẨN BỊ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ - HS nhắc lại các khái niệm về đơn vị đo
mét khối, đề - xi - mét khối, xăng - ti - mét
khối và mối quan hệ giữa chúng.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài
b.Thực hành :
HS làm các bài tập rồi chữa bài.
Bài 1a,b( dòng 1,2,3): Bài 11a,b( dòng 1,2,3):
a) HS đọc các số đo, HS khác nhận xét.
GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS. b) 3 HS lên bảng viết các số đo. Yêu cầu
các HS khác tự làm và nhận xét bài trên
bảng.
1925 cm
3
2015 m
3
3/8 dm
3
Bài 2: Bài 2:
- HS làm bài vào vở bài tập và đổi bài
cho bạn để tự nhận xét.
0,25 m
3
có ba cách đọc :

+ Không phẩy hai lăm mét khối
+ Không phẩy hai trăm năm mươi mét khối
+ Hai mươi lăm phần trăm mét khối
- Chốt lại đáp án đúng : a,b,c
Bài 3 a,b: Tổ chức thi giải bài tập nhanh
giữa các nhóm và GV đánh giá kết quả bài
làm theo nhóm (các nhóm thảo luận và
nêu kết quả).
Bài 3a,b : HSKG làm thêm bài c
- Thi giải bài tập nhanh giữa các nhóm
3. Củng cố dặn dò : - HS nhắc lại các khái niệm về đơn vị đo
mét khối, đề - xi - mét khối
_________________________________
Khoa học:
Bài 45: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN (Tr 92)
Tích hợp GDBVMT:Liên hệ
Tích hợp giáo dục SDNLTK&HQ :Liên hệ.
I. MỤC TIÊU :
-Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện
-Biết tiết kiệm điện trong sinh hoạt.
II. CHUẨN BỊ :
- Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện.
- Hình trang 92, 93 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- 2 HS trình bày
HĐ 2 : Thảo luận

- Kể tên một số đồ dùng sử dụng điện
mà bạn biết.
- Nồi cơm điện, bàn là điện, quạt điện,ti vi, ra-
đi-ô,
- Năng lượng điện mà các đồ dùng trên
sử dụng được lấy từ đâu?
- Năng lượng điện do pin, do nhà máy điện,
cung cấp.
- Ngoài năng lượng điện kể trên, còn có
các nguồn điện nào khác nữa?
- Các nguồn năng lượng điện khác như: ắc-
quy, đi-na-mô,
HĐ 3: Quan sát và thảo luận
GV chia nhóm * HS làm việc theo nhóm.
* HS làm việc theo nhóm: Quan sát các vật
thật hay mô hình hoặc tranh ảnh những đồ
dùng, máy móc dùng động cơ điện đã sưu tầm
được:
- Kể tên của chúng.
- Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng.
- Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ
dùng máy móc đó.
* GV cho từng nhóm trình bày. - Đại diện từng nhóm giới thiệu với cả lớp.
Các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
HĐ 4 : Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”
* GV chia thành 2 đội tham gia chơi.
GV đưa ra phương án chơi.
* Lớp chia thành 2 đội.
* Tìm loại hoạt động và các dụng cụ,
phương tiện sử dụng điện và các dụng

cụ, phương tiện không sủ dụng điện
tương ứng cùng thực hiện hoạt động
đó.
* GV cho 2 đội trình bày vào 2 bảng
* 2 đội trình bày vào 2 bảng nhóm.
nhóm đính ở bảng.
- Đội nào tìm được nhiều ví dụ hơn
trong cùng thời gian là thắng.
* GV cùng HS nhận xét kết quả 2 đội
* Qua trò chơi, GV cũng cho HS thảo
luận để nhận thấy vai trò quan trọng
cũng như những tiện lợi mà điện đã
mang lại cho cuộc sống của con người.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV cho HS nhắc lại nội dung bài
học.
- Về học bài và chuẩn bị bài học sau.
- GV nhận xét tiết học.
Kể chuyện :
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC (Tr 49)
I. MỤC TIÊU:
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những bảo vệ trật tự, an ninh ; sắp xếp chi
tiết tương đối hợp lý, kể rõ ý ; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện.
.II.CHUẨN BỊ :
- Bảng lớp viết đề bài.
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện
- Một số sách truyện về nội dung bài học ( Truyện đọc 5).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra 2 HS - Kể chuyện + trả lời câu hỏi
Hoạt động Các dụng cụ,
phương tiện
không sử
dụng điện
Các dụng cụ,
phương tiện
sử dụng điện
Thắp sáng Đèn dầu,
nến
Bóng đèn
điện, đèn
pin,
Truyền tin Ngựa, bồ
câu truyền
tin,
Điện thoại,
vệ tinh,

- Nhận xét, cho điểm
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: - HS lắng nghe
b.HD HS kể chuyện :
*HDHS hiểu yêu cầu của đề bài:
- GV ghi đề bài lên bảng lớp - 1 HS đọc đề bài trên bảng
- Gạch dưới những từ quan trọng trong
đề bài
Kể một câu chuyện em đã nghe hoặc
đã đọc về những người đã góp sức bảo
vệ trật tự, an ninh.

- 3HS đọc gợi ý 1,2,3
- HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể :
Nói rõ chuyện kể về ai, việc làm góp phần
bảo vệ trật tự, trị an của n.vật
c.HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện
- Cho HS kể theo nhóm -1 HS đọc gợi ý 3, lớp viết nhanh dàn ý ra
nháp
- HS kể theo nhóm 4 và trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện
d.HS thi kể trước lớp : - HS thi kể chuyện và nêu ý nghĩa của
chuyện
-Nhận xét + cùng HS bình chọn câu
chuyện hay, kể hay, hấp dẫn
3.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết hoïc
-HS về nhà kể lại cho người thân nghe
Thứ năm ngày 17 tháng 2 năm 2011
Tập làm văn
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG (Tr 53)
IMỤC TIÊU:
-Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự , an ninh (theo
gợi ý trong SGK).
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Bảng phụ viết vắn tắt cấu trúc 3 phần của CTHĐ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài:
- Nêu MĐYC của tiết học. - HS lắng nghe
2.HD HS lập CTHĐ

a-HD HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài:
- Cho HS đọc đề bài + gợi ý trong SGK
- Lưu ý HS: chọn hoạt động để lập
CTHĐ
- 2 HS đọc đề bài + gợi
- Treo bảng phụ đã viết sẵn cấu trúc
chương trình của CTHĐ
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, lựa chọn 1
trong 5 đề bài đã chọn.
- 1 số HS nối tiếp nhau nói tên hoạt động
b.Cho HS lập CTHĐ:
- Cho HS lập CTHĐ - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe
- HS làm bài vào vở
- HS đọc bài của mình
- Nhận xét từng CTHĐ + hướng dẫn HS
bổ sung thêm vào 1 CTHĐ của HS để
hoàn thiện
- Cùng HS bình chọn CTHĐ tốt nhất - Bình chọn CTHĐ tốt nhất
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh lại
CTHĐ vào vở.
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
_________________________________________
Toán
Tiết 114: THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT (Tr 120)
I. MỤC TIÊU:
- Có biểu tượng về thể tích HHCN
- Biết tính thể tích HHCN

- Biết vận dụng công thức tính thể tích HHCN vào giải các bài tập liên quan.
IICHUẨN BỊ
-Bộ đồ dùng toán5
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài : '
b.Hình thành biểu tượng và công thức tính
thể tích HHCN
- 2HS giải bài 3a,b
- GV giới thiệu mô hình trực quan về hình
hộp chữ nhật và khối lập phương xếp
trong hình hộp chữ nhật.
- HS quan sát.
- GV đặt câu hỏi gợi ý
- HS nhận xét rút ra được quy tắc tính thể
tích của hình hộp chữ nhật (đồng thời có
được biểu tượng về thể tích của hình hộp
chữ nhật).
V = a x b x h
- HDHS cách giải - HS giải một bài toán cụ thể về tính thể tích
của hình hộp chữ nhật (có thể lấy một phần
của bài 1 trong SGK).
HS nêu lại quy tắc và công thức tính thể
tích hình hộp chữ nhật.
c.Thực hành:
Bài 1: Bài 1:
- Tất cả HS tự làm bài tập vào vở bài tập.
-3 HS đọc kết quả, các HS khác nhận xét.

V = 5 x 4 x 9 = 180 cm
3
V = 1,5 x 1,1 x 0,5 = 0,825 m
3
GV đánh giá bài làm của HS.
Bài 3: Bài 3: Dành cho HSKG
- HS quan sát bể nước trước và sau khi bỏ
hòn đá vào và nhận xét: lượng nước dâng
cao hơn (so với khi chưa bỏ hòn đá vào bể)
là thể tích của hòn đá.
- GV nhận xét các ý kiến của HS và kết
luận: lượng nước dâng cao hơn (so với khi
chưa bỏ hòn đá vào bể) là thể tích của hòn
đá.
- Từ đó GV yêu cầu HS nêu hướng giải
bài toán và tự làm bài, nêu kết quả.
- GV đánh giá bài làm của HS và nêu lời
giải bài toán.
* Có thể cho HS nêu cách giải khác. Bài giải:
Thể tích của hòn đá bằng thể tích của hình
hộp chữ nhật (phần nước dâng lên) có đáy
là đáy của bể cá và có chiều cao là:
7 - 5 = 2 (cm)
Thể tích hòn đá là:
10 x 10 x 2 = 200 (cm
3
)
Đáp số: 200cm
3
3. Củng cố dặn dò

- Nhắc lại cách tính thể tích HHCN.
- HSG về nhà làm thêm bài 2
_____________________________________________________________
Thứ sáu ngày 18 tháng 2 năm 2011
Địa lí
Bài 21: MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU (Tr 113)
Tích hợp giáo dục SDNLTK &HQ:Liên hệ
I.MỤC TIÊU :
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của 2 quốc gia Liên bang (LB) Nga, Pháp.
- Liên bang Nga nằm ở cả châu Á và châu Âu, có DT lớn nhất thế giới và dân số khá
đông. Tài nguyên thiên nhiên giàu có tạo đk thuận lợi để Nga phát triến KT.
- Nước Pháp nằm ơ Tây Âu, là nước phát triển công nghiệp, nông nghiệp và du lịch.
- Chỉ vị trí và thủ đô của Nga , Pháp trên bản đồ.
II.CHUẨN BỊ :
- Bản đồ Các nước châu Âu.
- Một số ảnh về LB Nga và Pháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
- 2 HS
- HS chú ý lắng nghe.
1. Liên bang Nga
b.Làm việc theo nhóm 4
- HS thảo luận theo nhóm
HS kẻ bảng có 2 cột: 1 cột ghi Các yếu
tố,cột kia ghi Đặc điểm- sản phẩm chính
của ngành sản xuất.
- GV yêu cầu HS sử dụng tư liệu

trong bài để điền vào bảng như mẫu
dưới đây:
Liên bang Nga
Các yếu tố
- Vị trí địa lí
- Thủ đô
- Diện tích
- Dân số
- Khí hậu
- Tài nguyên,
SP CN
- SP NN
Khoáng sản
- GV cần có ý kiến nhận xét, bổ sung
kịp thời hoặc khẳng định kết quả làm
việc của HS.
Kết luận: LB Nga nằm ở Đông Âu,
Bắc Á, có diện tích lớn nhất thế giới,
có nhiều tài nguyên thiên nhiên và
phát triển nhiều ngành kinh tế .
Đặc điểm – sản phẩm chính của ngành sx
- Nằm ở Đông Âu, Bắc Á
- Mat- xcơ- va
- Lớn nhất thế giới, 17 triệu km2
- 144,1 triệu người
- Ôn đới lục địa
- Rừng Tai-ga, dầu mỏ, than đá,
- Máy móc, thiết bị, ptiện gthông
- Lúa mì, ngô, khoai tây, lợn, bò,
2. Pháp

c. ( Làm việc cả lớp - QS lược đồ
- Nc Phỏp nm v trớ no ca
chõu u? Giỏp vi nhng nc v
i dng no?
* Nc Phỏp nm Tõy u, giỏp vi I-ta-
li-a, Tõu Ban Nha, c, i Tõy Dng.
Kt lun: Nc Phỏp nm Tõy u,
giỏp bin, cú khớ hu ụn ho.
H 4 : ( lm vic theo nhúm 2 * HS c SGK ri trao i theo gi ý ca
cỏc cõu hi trong SGK.
- GV yờu cu HS nờu tờn cỏc SP
cụng nghip, nụng nghip ca nc
Phỏp.
* - SP cụng nghip: mỏy múc, thit b,
phng tin giao thụng, vi, qun ỏo, m
phm, thc phm.
- Nụng phm: khoai tõy, c ci ng, lỳa
mỡ, nho, chn nuụi gia sỳc ln.
- Cỏc nhúm lờn trỡnh by kt qu lm vic.
Cỏc nhúm khỏc theo dừi v nhn xột.
Kt lun: Nc Phỏp cú cụng nghip,
nụng nghip phỏt trin, cú nhiu mt
hng ni ting, cú ngnh du lch rt
phỏt trin.
3. Cng c, dn dũ:
________________________________
Thể dục
Bài 46 Nhảy dây
Trò chơi qua cầu tiếp sức
I- Mục tiêu


:
Ôn tập hoặc kiểm tra nhảy dây kiểu chân trớc, chân sau Yêu cầu thực hiện cơ bản
đúng động tác và đạt thành tích cao.
-Ly chng c :NX 7 .cc 2
II- Địa điểm, ph

ơng tiện

:
- Địa điểm: Trên sân trờng. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phơng tiện: Chuẩn bị bàn ghế giáo viên, đánh dấu 3 5 điểm thành một
hàng ngang trớc và cách lớp 3 -5m để quy định vị trí học sinh lên kiểm tra, điểm nọ
cách điểm kia tối thiểu 2,5m, mỗi học sinh một dây nhảy. Chuẩn bị dụng cụ cho trò
chơi.
III- Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1

: Mở đầu 6 10 phút
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu kiểm tra; 1-2 phút.
- Chạy chậm theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập: 1 phút,
sau đó đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, cánh tay, khớp gối, hông: 1 - 2 phút
* Ôn các động tác tây, chân, vặn mình, toàn thân và bật nhảy của bài thể dục phát
triển chung: Mỗi động tác 2 x 8 nhịp do giáo viên hoặc cán sự điều khiển.
Hoạt động 2

: Ôn tập hoặc kiểm tra nhảy dây kiểu chân trớc, chân sau
- Ôn tập: Nội dung và phơng pháp dạy nh bài 45.
- Kiểm tra nhảy dây: 17- 18 phút

+ Nội dung kiểm tra: Kiểm tra kĩ thuật và thành tích nhảy dây kiểu chân trớc,
chân sau.
+ Tổ chức và phơng pháp kiểm tra: Kiểm tra làm nhiều đợt, mỗi đợt 3 - 4 học sinh
(giáo viên chọn và phân công sao cho mỗi học sinh tham gia kiểm tra có tối thiểu 1 ngời
đếm số lần nhảy). Những học sinh đợc giáo viên gọi tên, lên cầm dây, đứng vào vị trí quy
định, thực hiện t thế chuẩn bị (so dây, chao dây sau đó đứng chuẩn bị chờ lệnh). Khi có
lệnh, học sinh đồng loạt thực hiện động tác cho đến khi chân vớng dây thì dừng lại, giáo
viên quan sát học sinh thực hiện kĩ thuật động tác, những học sinh đã phân công đếm số
lần bạn nhảy đợc, sau đó lần lợt báo cáo kết quả cho giáo viên
+Cách đánh giá: Theo mức độ thực hiện kĩ thuật động tác và thành tích nhảy đợc
của từng học sinh.
Hoàn thành tốt: Nhảy cơ bản đúng kĩ thuật động tác, thành tích đạt tối thiểu 12 lần
(nữ), 10 lần (nam).
Hoàn thành: Nhảy cơ bản đúng kĩ thuật động tác, thành tích đạt 6- 11 lần (nữ), 4-9
lần (nam).
Cha hoàn thành: Nhảy không đúng hoặc cơ bản đúng kĩ thuật động tác, thành tích
dới 6 lần (nữ), dới 4 lần (nam).
Chú ý: Những học sinh cha hoàn thành, giáo viên có thể cho kiểm tra lần 2 ngay
sau đó hoặc vào giờ học sau.
Hoạt động 3

: Chơi trò chơi Qua cầu tiếp sức : 3 4 phút.
Giáo viên nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và quy định chơi cho học sinh. Cho
chơi thử l lần trớc khi chơi chính thức. Giáo viên chú ý khâu bảo hiểm cho học sinh để
đảm bảo an toàn.
Hoạt động 4

: Kết thúc 5 6 phút
- Chạy chậm, thả lỏng, hít thở sâu tích cực: 2 3 phút.
* Trò chơi để hồi tĩnh (do giáo viên chọn): 1 2 phút.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá, công bố kết quả kiểm tra và giao bào về nhà: 1- 2
phút.
__________________________________
Tp lm vn:
TR BI VN K CHUYN (Tr 55)
I MC TIấU:
-Nhn bit v t sa c li trong bi ca mỡnh v sa li chung ; vit li mt on vn
cho ỳng hoc vit li on vn cho hay hn.
II.CHUN B :
- Bng ph ghi 3 bi + ghi loi li HS mc phi.
III.CC HOT NG DY- HC:
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh
1.Kim tra bi c :
- Kim tra 2 HS
- Nhn xột + cho im
- c chng trỡnh hot ng lp trong
tit trc
2.Bi mi
a.Giới thiệu bài
Nêu MĐYC - HS lắng nghe
b.Nhận xét chung
Nhận xét về kết quả làm bài

- Đưa bảng phụ đã chép 3 đề bài và các
loại lỗi điển hình lên
- Nhận xét chung
- Thông báo điểm số cụ thể
- Quan sát trên bảng
- Lắng nghe
c.Chữa bài

Hướng dẫn HS chữa lỗi chung
- Cho HS lên chữa lỗi trên bảng phụ -HS chữa lỗi trên bảng phụ: câu, cách
diễn đạt, dùng từ, chính tả
- Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài
- Theo dõi, kiểm tra HS làm việc
- Đọc nhận xét, sửa lỗi
- Đổi bài cho nhau sửa lỗi
d.HDHS học tập những đoạn văn hay :
- Đọc những đoạn, bài văn hay
- HS trao đổi, thảo luận
e .HD HS chọn viết lại đoạn văn cho hay
hơn
- HS chọn đoạn văn viết lại
- Viết lại đoạn văn
- Đọc đoạn văn viết lại
Chấm 1 số đoạn viết của HS
3.Củng cố, dặn dò :
Nhận xét tiết học
Biểu dương những HS làm bài tốt
- HS lắng nghe
_________________________________________
Toán
Tiết 115. THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG (Tr 122)
I. MỤC TIÊU:
-Biết công thức tính thể tích HLP
- Biết vận dụng công thức tính thể tích HLP để giải một số bài tập liên quan.
II. CHUẨN BỊ
- GV chuẩn bị mô hình trực quan về hình lập phương có số đo độ dài cạnh là số tự nhiên
(đơn vị đo xăng - ti - mét) và một số hình lập phương có cạnh 1cm, hình vẽ hình lập
phương.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài
b.Hình thành công thức tính thể tích HLP
- GV tổ chức để HS tự tìm ra được cách
tính và công thức tính thể tích của hình
lập phương
- HS tự tìm ra được cách tính và công thức
tính thể tích của hình lập phương như là
một trường hợp đặc biệt của hình hộp chữ
nhật.
V = a x a x a
- GV nhận xét và đánh giá.
c.Thực hành :
Bài 1: Bài 1:
- HS tự làm bài vào vở. HS trao đổi bài làm cho
bạn kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn.
HLP 1 2 3
ĐDC 1,5m 6cm 10dm
DT1M 2,25 m
2
36cm
2
100 dm
2
DTTP 13,5 m
2
216 cm

2
600 dm
2
TT 3,375m
3
216 cm
3
1000 dm
3
- HS nêu kết quả.
Bài 2: Bài 2:Dành cho HSKG
Bài 3: Bài 3: Đọc đề, làm bài vào nháp
Bài giải:
a) Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
8 x 7 x 9 = 504 (cm
3
)
b) Số đo của cạnh hình lập phương là:
(8 + 7 + 9) : 3 = 8 (cm)
Thể tích của hình lập phương là:
8 x 8 x 8 = 512 (cm
3
)
Đáp số: a) 504cm
3
; b) 512cm
3
3. Củng cố dặn dò
- Nhắc lại cách tính thể tích HLP.
_________________________________

Khoa học
Bài 46 LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (Tr 94)
1/MỤC TIÊU
-Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.
II. CHUẨN BỊ :
- Chuẩn bị theo nhóm: Một cục pin, dây đồng có võ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin,
một số vật bằng kim loại ( đồng, nhôm, sắt, ) và một số vật bằng nhựa, cao su, sứ,
- Chuẩn bị chung: Bóng đèn điện hỏng có tháo đui ( có thể nhìn thấy rõ 2 đầu dây).
- Hình trang 94, 95 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- 2 HS trình bày
HĐ 2 : Thực hành lắp mạch điện:
* GV chia nhóm - HS hoạt động theo nhóm.
* Các nhóm làm thí nghiệm như hướng
dẫn ở mục “Thực hành”trang 94 SGK.
- Tạo ra một dòng điện có nguồn điện là
pin trong mạch kín làm sáng bóng đèn
pin.
- Một cục pin, một số đoạn dây, một bóng
đèn pin.
- Lắp mạch để đèn sáng và vẽ lại cách
mắc vào giấy.
* GV cho từng nhóm giới thiệu hình vẽ
về mạch điện của nhóm mình.
* Từng nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch
điện của nhóm mình.

* GV đặt vấn đề: Phải lắp mạch như thế
nào thì đèn mới sáng?
- HS đọc mục bạn cần biết ở trang 94, 95
SGK và chỉ cho bạn xem: cực dương (+),
cực âm (-) của pin; chỉ 2 đầu của dây tóc
bóng đèn và nơi 2 đầu này được đưa ra
ngoài.
- HS chỉ mạch kín cho dòng điện chạy
qua ( hình 4 trang 95 SGK) và nêu được:
+ Pin đã tạo trong mạch kín 1 dòng điện.
+ Dòng điện này chạy qua dây tóc bóng
đèn làm cho dây tóc nóng tới mức phát ra
ánh sáng.
HĐ 3 : HS làm việc theo cặp : * HS quan sát H5 trang 95 SGK và dự
đoán mạch điện ở hình nào thì đèn sáng.
Giải thích tại sao?
* Lắp mạch điện để kiểm tra. So sánh với
kết quả dự đoán ban đầu. Giải thích kết
quả thí nghiệm.
HĐ 4 : HS làm thí nghiệm phát hiện vật
dẫn điện, vật cách điện :
- HS làm việc theo nhóm
- Các nhóm làm thí nghiệm như hướng
dẫn ở mục Thực hành trang 96 SGK.
- Lắp mạch điện thắp sáng đèn. Sau đó
tách một đầu dây đồng ra khỏi bóng đèn (
hoặc một đầu của pin) để tạo ra một chỗ
hở trong mạch.
Kết quả và kết luận: Đèn không sáng,
vậy không có dòng điện chạy qua bóng

đèn khi mạch bị hở.
- Chèn một vật bằng kim loại, bằng nhựa,
bằng cao su, sứ, vào chỗ hở của mạch và
quan sát xem đèn có sáng không.
* Đại diện nhóm nêu kết quả các nhóm

×