Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giao an lop 5 - tuan 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (875.55 KB, 30 trang )

Thứ hai ngày 02 tháng 05 năm 2011
Môn: Tập đọc – Tiết CT: 65
Tên bài dạy: LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM
I. MỤC TIÊU :
- Biết đọc bài văn rõ ràng mạch lạc phù hợp với một văn bản luật.
Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Văn bản luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước cộng hoà Xã hội chủ nghĩa
Việt Nam.
- Tranh, ảnh gắn với chủ điểm: Nhà nước, các địa phương, các tổ chức, đoàn thể hoạt
động để thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra 2 – 3 đọc thuộc lòng những
đoạn thơ tự chọn (hoặc cả bài thơ) Những cánh
buồm, trả lời các câu hỏi về nội dung bài thơ.
-Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới:
- Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
3. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
-Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh tìm những từ các em chưa hiểu.
-Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa các từ đó.
-Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
-Hướng dẫn học sinh tìm hiểu từng câu hỏi.
 Điều 15, 16, 17 : Cho HS đọc to + đọc thầm


+ Những điều luật nào trong bài nói lên quyền của
trẻ em Việt Nam? Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên.
 Điều 21 : Cho HS đọc to + đọc thầm
+ Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định
trong luật?
+ Em đ thực hiện được những bổn phận gì? Cịn những
bổn phận gì cần cố gắng để thực hiện?
 Hoạt động 3: Củng cố
-Giáo viên nhắc nhở học sinh học tập chăm chỉ,
kết hợp vui chơi, giải trí lành mạnh, giúp đỡ cha
mẹ việc nhà, làm nhiều việc tốt ở đường phố (xóm
làng)… để thực hiện quyền và bổn phận của trẻ
em.
4. Dặn dò:
Chuẩn bị bài sang năm con lên bảy: đọc cả bài, trả lời
các câu hỏi ở cuối bài.
- Hát
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- HS nhắc lại đầu bài.
- Một số học sinh đọc từng điều luật
nối tiếp nhau đến hết bài.
-
Học sinh đọc phần chú giải từ trong
SGK.
- VD: người đỡ đầu, năng khiếu, văn
hoá, du lịch, nếp sống văn minh, trật
tự công cộng, tài sản,…)
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS trả lời

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS theo dõi.
GHI CHÚ


Môn: Toán – Tiết CT: 151
Tên bài dạy: ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I. MỤC TIÊU :
- Thuộc công thức tính diện tích thể tích các hình đã học.
- Vận dụng tính diện tích , thể tích một số hình trong thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ có vẽ các hình trong bảng ôn tập như SGK.
- Khối hình lập phương thể tích 1 dm
3
.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu Hs làm bài toán
sau: Một thửa ruộng trồng lúa hình chữ nhật có
chiều dài 120m, chiều rộng bằng 2/5 chiều dài.
Biết rằng trên thửa ruông đó, cứ 100m
2
thu
hoạch được 60 kg thóc. Hỏi người ta thu hoạch
được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam thóc trên thửa
ruộng đó?
2. Luyện tập:
HĐ 1: Ôn tập và hệ thống các công thức tính diện

tích thể tích một số hình.
-GV treo bảng phụ có vẽ các hình theo như SGK.
-Yêu cầu Hs làm việc nhóm đôi để trao đổi và ghi
lại công thức vào nháp. Gọi đại diện vài nhóm ghi
kết quả vào bảng.
-Bằng hệ thống câu hỏi, GV dẫn dắt để Hs ôn tập và
củng cố các công thức tính diện tích, thể tích hình lập
phương, hình hộp chữ nhật.
Bài 1/168:
-Yêu cầu Hs đọc đề và nêu tóm tắt.
-Hướng dẫn Hs tính diện tích cần quét vôi bằng
cách: tính diện tích xung quanh cộng với diện tích
trần nhà, rồi trừ đi diện tích các cửa.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
Bài 2/168:
-Gọi HS đọc đề.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- HS theo dõi.
- HS làm việc nhóm đôi để trao đổi và ghi lại
công thức vào nháp. Đại diện vài nhóm ghi
kết quả vào bảng.
- HS nhắc lại công thức, quy tắc tính diện
tích, thể tích hình lập phương, hình hộp chữ
nhật.
- - HS đọc đề và nêu tóm tắt.
- - Học sinh giải + sửa bài.
Giải
Diện tích 4 bức tường căn phòng HHCN
( 6 + 4,5 ) × 2 × 4 = 84 ( m

2
)
Diện tích trần nhà căn phòng HHCN
6 × 4,5 = 27 ( m
2
)
Diện tích trần nhà và 4 bức tường căn
phòng HHCN
84 +27 = 111 ( m
2
)
Điện tích cần quét vôi
111 – 8,5 = 102,5 ( m
2
)
Đáp số: 102,5 ( m
2
)
Trang 2
-Chấm, sửa bài, nhận xét. GV có thể mô tả bằng
khối hình lập phương 1dm
3
để HS hình dung và
hiểu rõ bài toán.
Bài 3/168:
-GV gọi HS đọc đề.
-GV dẫn dắt để HS hiểu lượng nước trong bể khi
đầy chính là thể tích của bể.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.

HĐ 3: Củng cố, dặn dò.
- Yêu cầu Hs nêu lại cách tính diện tích, thể tích hình
hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc đề bài, nêu hướng giải.
Giải
Thể tích cái hộp đó:
10 × 10 × 10 = 1000 ( cm
3
)
Nếu dán giấy màu tất cả các mặt
của cái hộp thì bạn An cần:
10 × 10 × 6 = 600 ( cm
3
)
Đáp số : 600 ( cm
3
)
- HS đọc đề bài và làm bài vào vở.
Giải
Thể tích bể nước HHCN
2 × 1,5 × 1 = 3 (m
3
)
Bể đấy sau:
3 : 0,5 = 6 (giờ)
Đáp số: 6 giờ
- HS nêu lại cách tính diện tích, thể tích hình
hộp chữ nhật, hình lập phương.

- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
GHI CHÚ


Trang 3
Môn: Đạo đức – Tiết CT: 33
Tên bài dạy: KHÔNG NÓI TỤC CHỬI THỀ
I. MỤC TIÊU :
- Giúp học sinh hiểu nói tục chửi thề là mất lịch sự, không tôn trọng người khác,
không thể hiện nếp sống văn minh, người có học thức.
- Học sinh có thái độ không nói tục chửi thề và không đồng tình với những người nói
tục chửi thề.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV giới thiệu và ghi bảng đầu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS hệ thống hóa
kiến thức đã học
- GV phát phiếu cho từng học sinh, yêu cầu
HS hoàn thành các câu hỏi trong phiếu.
- GV mời 1 số HS trình bày kết quả.
- GV yêu cầu HS cả lớp nhận xết, bổ sung ý
kiến.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS thực hành
- GV chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu cho
mỗi nhóm, yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi
trong phiếu giao việc.
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.

- GV nhận xét, tổng kết.
Hoạt động 4: Xử lí tình huống
- GV phát cho mỗi nhóm một phiếu, yêu cầu
các nhóm thảo luận và nêu ý kiến để xử lí tình
huống trong phiếu.
- Mời đại diện các nhóm lên đóng vai, xử lí
tình huống.
- GV yêu cầu các nhóm khác nêu câu hỏi
cho nhóm lên đóng vai.
- GV nhận xét, tổn kết.
Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
HS nhắc lại đầu bài.
- HS hoàn thành các câu hỏi trong phiếu.
- 1 số HS trình bày kết quả.
- HS cả lớp nhận xết, bổ sung ý kiến.
- Các nhóm thảo luận theo câu hỏi trong
phiếu giao việc.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
- Các nhóm thảo luận và nêu ý kiến để xử lí
tình huống trong phiếu.
- Đại diện các nhóm lên đóng vai, xử lí tình
huống.
- Các nhóm khác nêu câu hỏi cho nhóm lên
đóng vai.
- Chuẩn bị bài: Tự giác, chăm chỉ trong học tập.
GHI CHÚ



Trang 4
Thứ ba ngày 03 tháng 05 năm 2011
Môn: Chính tả – Tiết CT: 33
Tên bài dạy: TRONG LỜI MẸ HÁT
I. MỤC TIÊU :
- Nhớ -viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng.
- Viết hoa đúng các cơ quan , tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ GV: Bảng nhóm, bút lông.
+ HS: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên đọc tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, động não.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một số từ dể sai:
ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru.
- Nội dung bài thơ nói gì?
- Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết, mỗi dòng
đọc 2, 3 lần.
- Giáo viên đọc cả bài thơ cho học sinh soát lỗi.
- Giáo viên chấm.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Phương pháp: Động não, Luyện tập, thực hành.

Bài 2:
- Giáo viên lưu ý các chữ về (dòng 4), của (dòng 7)
không viết hoa vì chúng là quan hệ từ.
- Giáo viên chốt, nhận xét lời giải đúng.
Bài 3:
- Giáo viên lưu ý học sinh đề chỉ yêu cầu nêu tên tổ
chức quốc tế, tổ chức nước ngoài đặc trách về trẻ em
không yêu cầu giới thiệu cơ cấu hoạt động của các tổ
chức.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua.
- Trò chơi: Ai nhiều hơn? Ai chính xác hơn?
- Tìm và viết hoa tên các cơ quan, đơn vị, tổ chức.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2, 3 học sinh ghi bảng.
- Nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 Học sinh đọc bài.
- Học sinh nghe.
- Lớp đọc thầm bài thơ.
- Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất
quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ.
- Học sinh nghe - viết.
- Học sinh đổi vở soát và sữa lỗi cho nhau.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm việc theo nhóm.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày, nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Lớp đọc thầm.
- Lớp làm bài.
- Nhận xét
Hoạt động lớp.
- Học sinh thi đua 2 dãy.
GHI CHÚ


Trang 5
Môn: Toán – Tiết CT: 152
Tên bài dạy: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
Biết tính thể tích và diện tích trong các trường hợp đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1/169
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu Hs làm bài
toán sau: Một cái hộp hình lập phương
không có nắp cạnh 15cm.
a. Tính thể tích cái hộp đó.
b. Nếu sơn tất cả các mặt ngoài của hộp
đó thì phải sơn một diện tích bằng bao
nhiêu cm
2
?
- Sửa bài, ghi điểm, nhận xét việc kiểm tra

bài cũ.
2. Luyện tập:
HĐ 1: Hướng dẫn làm BT1
-Yêu cầu Hs tính diện tích xung quanh, diện tích
toàn phần, thể tích hình lập phương và hình hộp
chữ nhật. Rồi ghi kết quả vào ô trống ở bài tập.
- Chữa bài, nhận xét.
HĐ 2: Hướng dẫn làm BT2
-Gọi Hs đọc đề, nêu tóm tắt.
-Gợi ý để Hs biết cách tính chiều cao hình hộp
chữ nhật khi biết thể tích và diện tích đáy của
nó ( chiều cao bằng thể tích chia cho diện tích
đáy).
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Nhận xét.
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm BT3
-Gọi Hs đọc đề.
-GV có thể gợi ý: trước hết tính cạnh khối gỗ.
Sau đó Hs có thể tính diện tích toàn phần của
khối gỗ và khối khối nhựa, rồi so sánh diện tích
toàn phần của hai khối đó.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
HĐ 3: Củng cố, dặn dò.
- Yêu cầu Hs nêu cách chiều cao của hình hộp
chữ nhật khi biết thể tích và diện tích đáy; thể
tích của hình lập phương và hình chữ nhật.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
-

- Hs tính diện tích xung quanh, diện tích
toàn phần, thể tích hình lập phương và hình
hộp chữ nhật. Rồi ghi kết quả vào ô trống ở
bài tập.
HS làm theo cặp
Học sinh đọc đề, nêu tóm tắt
Giải
Chiều cao của bể:
1,8 : (1,5 × 0,8) = 1,5 (m)
ĐS: 1,5 m
- 1 học sinh đọc đề.
HS làm nhóm 4
- HS nêu cách chiều cao của hình hộp chữ nhật
khi biết thể tích và diện tích đáy; thể tích của
hình lập phương và hình chữ nhật.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
GHI CHÚ


Môn: Luyện từ và câu – Tiết CT: 65
Trang 6
Tên bài dạy: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM.
I. MỤC TIÊU :
- Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em.
- Tìm được hình ảnh so sách đẹp về trẻ em.; hiểu nghĩa của các thành ngữ , tục ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ GV: - Từ điển học sinh, từ điển thành ngữ tiếng Việt (nếu có). Bút dạ + một số tờ giấy
khổ to để các nhóm học sinh làm BT2, 3.
- 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung BT4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh.
3. Giới thiệu bài mới:
- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành, thảo luận nhóm.
Bài 1
- Giáo viên chốt lại ý kiến đúng.
Bài 2:
- Giáo viên phát bút dạ và phiếu cho các nhóm học sinh
thi lam bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng, kết luận nhóm thắng
cuộc.
Bài 3:
- Giáo viên gợi ý để học sinh tìm ra, tạo được những hình
ảnh so sánh đúng và đẹp về trẻ em.
- Giáo viên nhận xét, kết luận, bình chọn nhóm giỏi nhất
Bài 4:
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
 Hoạt động 2: Củng cố.
Phương pháp: Hỏi đáp.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà làm lại vào vsở BT3, học thuộc
lòng các câu thành ngữ, tục ngữ ở BT4.
- Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu ngoặc kép”.
- Nhận xét tiết học
- Hát

- 1 em nêu hai tác dụng của dấu hai chấm, lấy
ví dụ minh hoạ. Em kia làm bài tập 2.
Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp.
- Học sinh đọc yêu cầu BT1.
- Cả lớp đọc thầm theo, suy nghĩ.
- Học sinh nêu câu trả lời, giải thích vì sao em xem
đó là câu trả lời đúng.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Trao đổi để tìm hiểu nhưng từ đồng nghĩa với
trẻ em, ghi vào giấy đặt câu với các từ đồng
nghĩa vừa tìm được.
- Mỗi nhóm dán nhanh bài lên bảng lớp, trình
bày kết quả.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh trao đổi nhóm, ghi lại những hình
ảnh so sánh vào giấy khổ to.
- Dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài, làm việc cá
nhân – các em điền vào chỗ trống trong SGK.
- Học sinh đọc kết quả làm bài.
- Học sinh làm bài trên phiếu dán bài lên bảng
lớp, đọc kết quả.
- 1 học sinh đọc lại toàn văn lời giải của bài
tập.
Hoạt động lớp.
- Nêu thêm những thành ngữ, tục ngữ khác
theo chủ điểm.
GHI CHÚ



Môn: khoa học – Tiết :65
Trang 7
Tên bài dạy: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG
I. MỤC TIÊU :
Nêu nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
Nêu tác hại của rừng bị phá.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: - Hình vẽ trong SGK trang 124, 125.
- Sưu tầm các tư liệu, thông tin về con số rừng ở địa phương bị tàn phá và tác hại của
việc phá rừng.
- HS: - SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Vai trò của môi trường tự nhiên
đối với đời sống con người.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Tác động của con
người đến môi trường sống.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Quan sát.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
- Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận:
+ Phân tích những nguyên nhân dẫn đến
việc rứng bị tàn phá?
→ Giáo viên kết luận:
- Có nhiều lí do khiến rừng bị tàn phá: đốt
rừng làm nương rẫy, chặt cây lấy gỗ, đóng đồ
dùng gia đình, để lấy đất làm nhà, làm đường,


 Hoạt động 2: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.
- Việc phá rừng dẫn đến những hậu quả gì?
- Liên hệ đến thực tế ở địa phương bạn (khí
hậu, thời tiết có gì thay đổi, thiên tai,…).
→ Giáo viên kết luận:
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh khác
trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình
trang 124, 125 SGK.
- Học sinh trả lời.
+ Câu 1. Con người khai thác gỗ và phá
rừng để làm gì?
+ Câu 2. Còn nguyên nhân nào khiến rừng
bị tàn phá?
- Đại diện trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
+ Hình 1: Phá rừng lấy đất canh tác, trồng
các cây lương thực, cây ăn quả hoặc các cây
công nghiệp.
+ Hình 2: Phá rừng lấy gỗ để xây nhà, đóng
đồ đạc hoặc dùng vào nhiều việc khác.
+ Hình 3: Phá rừng để lấy chất đốt.
+ Hình 4: Rừng còn bị tàn phá do những vụ
cháy rừng.
- HS trả lời
Hoạt động nhóm, lớp.

Trang 8
- Hậu quả của việc phá rừng:
- Khí hậu thay đổi, lũ lụt, hạn hán thường
xuyên.
- Đất bị xói mòn.
- Động vật và thực vật giảm dần có thể bị
diệt vong.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Thi đua trưng bày các tranh ảnh, thông tin
về nạn phá rừng và hậu quả của nó.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị: “Tác động của con người đến
môi trường đất trồng”.
- Nhận xét tiết học .
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
GHI CHÚ


Trang 9
Thứ tư ngày 04 tháng 5 năm 2011
Môn: Kể chuyện – Tiết: 33
Tên bài dạy: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I. MỤC TIÊU :
- Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình,nhà trường, xã hội chăm
sóc, giáo dục trẻ em, hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình , nhà trường và xã
hội.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ GV: Tranh, ảnh về cha mẹ, thầy cô giáo, người lớn chăm sóc trẻ em; tranh ảnh trẻ em

giúp đỡ cha mẹ làm việc nhà, trẻ em chăm chỉ học tập, trẻ em làm việc tốt ở cộng
đồng…
+ HS: Sách, truyện, tạp chí… có đăng các câu chuyện về trẻ em làm việc tốt, người lớn
chăm sóc và giáo dục trẻ em.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra hai học sinh nối tiếp
nhau kể lại câu chuyện Nhà vô địch và nêu ý
nghĩa của câu chuyện.
- Nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
-Kể chuyện đã nghe đã đọc.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm câu
chuyện theo yêu cầu của đề bài
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- GV hướng dẫn HS phân tích đề bài, xác
định hai hướng kể chuyện theo yêu cầu của
đề.
1) Chuyện nói về việc gia đình, nhà trường, xã
hội chăm sóc, giáo dục trẻ em.
2) Chuyện nói về việc trẻ em thhực hiện
bổn phận với gia đình, nhà trường, xã hội.
- Truyện”rất nhiều mặt trăng” muốn nói
điều gì?
 Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện.
Phương pháp: Kể chuyện, đàm thoại, thảo
luận.

- Hát.
- HS trả lời.
-1 HS đọc đề bài.
- 1 học sinh đọc gợi ý một trong SGK. 1 học
sinh đọc truyện tham khảo “rất nhiều mặt
trăng”. Cả lớp đọc thầm theo
- Truyện kể về việc người lớn chăm sóc, giáo
dục trẻ em. Truyện muốn nói một điều: Người
lớn hiểu tâm lý của trẻ em, mong muốn của
trẻ em mới không đánh giá sai những đòi hỏi
tưởng là vô lý của trẻ em, mới giúp đựơc cho
trẻ em.
- HS suy nghĩ, tự chọn câu chuyện cho mình.
- Nhiều HS phát biểu ý kiến, nói tên câu
chuyện em chọn kể.
- 1 HS đọc gợi ý 2, gợi ý 3. Cả lớp đọc thầm
theo.
- Học sinh kể chuyện theo nhóm.
- Lần lược từng học sinh kể theo trình tự: giới
thiệu tên chuyện, nêu xuất sứ → kể phần mở
đầu → kể phần diễn biến → kể phần kết thúc
→ nêu ý nghĩa.
- Góp ý của các bạn.
- Trả lời những câu hỏi của bạn về nội dung
chuyện.
- Mỗi nhóm chọn ra câu chuyện hay, được kể
Trang 10
- GV nhận xét: Người kể chuyện đạt các
tiêu chuẩn: chuyện có tình tiết hay, có ý
nghĩa; được kể hấp dẫn; người kể hiểu ý

nghĩa chuyện, trả lời đúng, thông minh
những câu hỏi về nội dung, ý nghĩa chyuện,
sẽ được chọn là người kể chuyện hay.
- Nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- GV yêu cầu HS về nhà tiếp tuc tập kể lại
câu chuyện cho người thân
- Chuẩn bị kể chuyện đã chứng kiến hoặc
tham gia.
- Nhận xét tiết học
hấp dẫn nhất để kể trước lớp.
- Đại diện mỗi nhóm thi kể chuyện trước lớp,
trả lời các câu hỏi về nội dung và ý nghĩa
chuyện.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn người kể chuyện
hay nhất trong tiết học.
GHI CHÚ


Trang 11
Môn: Tập đọc – Tiết CT: 66
Tên bài dạy: SANG NĂM CON LÊN BẢY.
I. MỤC TIÊU :
-Biết đọc diễn cảm bài thơ , ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ tự do.
- Hiểu được điều người cha muốn nói với con: khi con lớn lên từ giã tuổi thơ , con sẽ có
một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dụng lên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ GV: Tranh minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ viết những dòng thơ cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
+ HS: Xem trước bài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh tiếp nối nhau
đọc luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Sang năm con lên bảy.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài.
- Giáo viên chú ý phát hiện những từ ngữ học
sinh địa phương dễ mắc lỗi phát âm khi đọc, sửa
lỗi cho các em.
- Giáo viên giúp các em giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ
 Hoạt động 2: Tim hiểu bài:
+ Những câu thơ nào cho thấy tuổi thơ rất vui
và đẹp?
Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi ta lớn
lên?
 Khổ 3 : Cho HS đọc to + đọc thầm
+ Từ gi tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh phc
ở đâu?
+ Bài thơ nói với em điều gì?
- GV chốt lại ý đúng.
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm + học thuộc
lòng bài thơ.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng
đọc diễn cảm bài thơ.
- Giáo viên đọc mẫu khổ thơ.
 Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc thuộc
lòng từng khổ thơ, cả bài thơ. Chia lớp thành 3
nhóm.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét tiết học.
- Hát
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 học sinh đọc toàn bài.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ
thơ – đọc 2-3 vòng.
- Học sinh phát hiện những từ ngữ các em
chưa hiểu.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS trả lời
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS trả lời
- HS trả lời
HS lắng nghe
- Nhiều học sinh luyện đọc khổ thơ trên,
đọc cả bài. Sau đó thi đọc diễn cảm từng khổ
thơ, cả bài thơ.
- Mỗi nhóm học thuộc 1 khổ thơ, nhóm 3
thuộc cả khổ 3 và 2 dòng thơ cuối. Cá nhân

hoặc cả nhóm đọc nối tiếp nhau cho đến hết
bài.
- Các nhóm nhận xét.
- Chuẩn bị bài: bài Lớp học trên đường
Trang 12
Môn: Toán – Tiết CT: 153
Tên bài dạy: LUYỆN TẬP CHUNG.
I. MỤC TIÊU :
Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ
Yêu cầu Hs làm bài toán sau: Một bể
dạng hình hộp chữ nhật có thể tích
1,44m
3
. Đáy bể có chiều dài 1,5m, chiều
rộng 1,2m. Tính chiều cao của bể.
- Sửa bài, ghi điểm, nhận xét việc kiểm
tra bài cũ.
2. Luyện tập:
HĐ 1: Hướng dẫn làm BT1
-Gọi HS đọc đề và nêu tóm tắt.
-Dẫn dắt để HS hiểu được muốn tính số kg rau
thu hoạch được, ta phải tính diện tích của mảnh
vườn.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
HĐ 2: Hướng dẫn làm BT2
-Gọi HS đọc đề, nêu tóm tắt.

-Gợi ý để HS biết dựa vào công thức tính
diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật để
tìm cách tính chiều cao của hình hộp chữ
nhật (diện tích xung quanh chia cho chu vi
đáy hình hộp).
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
HĐ3: : Hướng dẫn làm BT3
-Gọi HS đọc đề.
-GV gợi ý để Hs rút ra nhận xét:
+Muốn tính chu vi và diện tích mảnh đất phải tính
được các số đo thực của mảnh đất ấy dựa vào tỉ lệ
1:1000.
+Diện tích của mảnh đất chính là tổng diện tích
của hình chữ nhật ABCE và hình tam giác vuông
ECD.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
- HS đọc đề và nêu tóm tắt.
Giải:
Nửa chu vi của mảnh vườn là:
160 : 2 = 80 (m)
Chiều dài của mảnh vườn là:
80 – 30 = 50 (m)
Diện tích của mảnh vường là:
50 x 30 = 1500 (m
2
)
Số kg rau thu hoạch được là:
1500 x 15 : 10 = 2250 (kg)

Đáp số: 2250 kg rau
- HS đọc đề, nêu tóm tắt.
Giải:
Chu vi đáy hình hộp chữ nhật là:
(60 + 40) x 2 = 200 (cm)
Chiều cao hình hộp chữ nhật là:
6000 : 200 = 30 (cm)
Đáp số: 30 cm.
Giải:
- HS đọc đề.
Độ dài thật cạnh AB là:
5 x 1000 = 5000 (cm) hay 50m.
Độ dài thật cạnh BC là:
2,5 x 1000 = 2500 (cm) hay 25m.
Độ dài thật cạnh CD là:
3 x 1000 = 3000 (cm) hay 30m.
Độ dài thật cạnh DE là:
4 x 1000 = 4000 (cm) hay 40m.
Chu vi mảnh đất là:
50 + 25 + 30 + 40 + 25 = 170 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
Trang 13
HĐ 3: Củng cố, dặn dò.
- Yêu cầu Hs nêu cách chu vi, diện tích của
hình tam giác, hình chữ nhật; cách tính chiều
cao của hình hộp chữ nhật.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
50 x 25 = 1250 (m
2

)
Diện tích mảnh đất hình tam giác là:
30 x 40 : 2 = 600 (m
2
)
Diện tích cả mảnh đất là:
1250 + 600 = 1850 (m
2
)
Đáp số: 170m
1850 (m
2
)
- HS nêu cách chu vi, diện tích của hình
tam giác, hình chữ nhật; cách tính chiều
cao của hình hộp chữ nhật.
- Chuẩn bị bài: Một số dạng toán đã học.
GHI CHÚ


Trang 14
Môn: Lịch sử- Tiết : 33
Tên bài dạy: ÔN TẬP: LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ
GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY
I. MỤC TIÊU :
Nắm được một số sự kiện , nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay:
+ Thực dân Pháp xâm lược nước ta đã dứng lên chống Pháp
+ Đảng cộng sản Việt Nam ra đời , lãnh đạo cách mạng nước ta, Cách mạng tháng Tám
thành công, ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa.

+ Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc
kháng chiến giữ nước.
+ Giai đoạn 1945-1975 nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu , miền Bắc vừa xây
dựng chủ nghĩa xã hội , vừa chống trả chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ , đồng thời chi diện
cho miền Nam . chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, đất nước thống nhất.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV và HS chuẩn bị bảng thống kê lịch sử dân tộc ta từ 1958 đến nay.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
KIỂM TRA BÀI CŨ- GIỚI THIỆU BÀI MỚI
-GV gọi 3 HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời các
câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho
điểm HS.
-GV giới thiệu bài :Trong giờ học này, chúng ta
cùng tổng kết lại những nội dung quan trọng của
lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay.
-3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu
hỏi.
Hoạt động 1
THỐNG KÊ CÁC SỰ KIỆN LỊCH SỬ TIÊU BIỂU TỪ 1945 ĐẾN 1975
-GV treo bảng thống kê đã hoàn chỉnh nhưng bịt
kín các nội dung.
*Lưu ý: trong bài 11,HS đã lập bảng thống kê các
sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến 1945 .
-GV chọn 1 HS giỏi điều khiển các bạn trong lớp
đàm thoại để cùng xây dựng bảng thống kê, sau đó
hướng dẫn HS này cách đặt câu hỏi cho các bạn để
cùng lập bảng thống kê. Ví dụ: +Từ 1945 đến nay,
lịch sử nước ta chia làm mấy giai đoạn?
+Thời gian của mỗi giai đoạn?

+Mỗi giai đoạn có sự kiện lịch sử tiêu biểu nào?
Sự kiện đó xảy ra vào thời gian nào?
-GV theo dõi và làm trọng tài cho HS khi cần thiết.
-GV tổ chức cho HS chọn 5 sự kiện có ý nghĩa lớn
trong lịch sử của dân tộc ta từ 1945 đến nay.
-HS đọc lại bảng thống kê mình đã làm
ở nhà theo yêu cầu của tiết trước.
-HS cả lớp làm việc dưới sự điều khiển
của bạn lớp trưởng (hoặc HS giỏi).
+HS điều khiển nêu câu hỏi.
+HS cả lớp trả lời, bổ sung ý kiến.
+HS điều khiển kết luận đúng/sai, nếu
đúng mở bảng thống kê cho các bạn đọc
lại, nếu sai yêu cầu các bạn khác nêu lại.
+HS nhờ GV làm trọng tài khi không
giải quyết được vấn đề.
Trang 15
-HS cả lớp nêu ý kiến, trao đổi và thống
nhất các sự kiện.
Hoạt động 2
THI KỂ CHUYỆN LỊCH SỬ
-GV yêu cầu HS tiếp nối nhau nêu tên các trận
đánh lớn của lịch sử từ 1945 đến 1975, kể tên các
nhân vật lịch sử trong giai đoạn này .(GV ghi
nhanh ý kiến của HS lên bảng thành hai phần
Trận đánh lớn/ Nhân vật lịch sử tiêu biểu )
-GV tổ chức cho HS thi kể về các trận đánh, các
nhân vật lịch sử trên.
-GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương những HS kể
tốt, kể hay.

TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH
-GV yêu cầu HS đọc bài học trong SGK.
-HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, mỗi
HS chỉ cần nêu tên một trận đánh hoặc
một nhân vật lịch sử.
+Các trận đánh lớn :60 ngày đêm chiến
đấu kìm chân giặc của nhân dân Hà Nội
năm 1946; Chiến dịch Việt Bắc Thu
Đông 1947; Chiến dịch Biên giới Thu
Đông 1950; Chiến dịch Điện Biên Phủ ;
Tổng tiến công và nội dậy Tết Mậu
Thân 1968 ; Chiến dịch Hồ Chí Minh
lịch sử .
+Các nhân vật lịch sử tiêu biểu :Chủ tịch
Hồ Chí Minh vĩ đại ;7 anh hùng được
tuyên dương trong Đại hội chiến sĩ thi đua
và cán bộ gương mẫu toàn quốc …
HS xung phong lên kể trước lớp, sau đó
HS cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
GHI CHÚ


Trang 16
Thứ năm ngày 05 tháng 5 năm 2011
Môn: Tập làm văn – Tiết: 65
Tên bài dạy: ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI.
I. MỤC TIÊU :
- Lập được dàn ý tả người theo gợi ý SGK
- Trình bày miệng được đoạn văn môt cách rõ ràng , rành mạch dựa trên giàn ý đã lập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

GV: Bảng phụ ghi sẵn 3 đề văn. Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to cho 3, 4
học sinh lập dàn ý.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
Bắt đầu từ tuần 12 (sách Tiếng Việt 5, tập
một) các em đã học thể loại văn tả người –
dạng bài miêu tả phức tạp nhất. Các em đã
học cấu tạo của một bài văn tả người, luyện
tập dựng đoạn mở bài, kết bài, đã viết những
bài văn tả người hoàn chỉnh. Tiết học hôm
nay, các em sẽ Ôn tập về văn tả người (Lập
dàn ý, làm văn miệng) theo 3 đề đã nêu
trong SGK. Tiết sau nữa, các em sẽ viết
hoàn chỉnh bài văn tả người theo 3 đề bài
trên.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu
đề bài.
- Giáo viên mở bảng phụ đã viết các đề
văn, cùng học sinh phân tích đề – gạch chân
những từ ngữ quan trọng. Cụ thể:
Bài a) Tả cô giáo, thầy giáo) đã từng dạy dỗ
em.
Bài b) Tả một người ở địa phương.
Bài c) Tả một người em mói gặp một lần, ấn
tượng sâu sắc.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn lập dàn ý.

- Hát
Hoạt động lớp.
- 1 học sinh đọc 3 đề bài đã cho trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại các đề văn: mỗi em suy
nghĩ, lựa chọn 1 đề văn gần gũi, gạch chân
dưới những từ ngữ quan trọng trong đề.
- 5, 6 học sinh tiếp nối nhau nói đề văn em
chọn.
- 1 học sinh đọc thành tiếng gợi ý 1(Tìm ý
cho bài văn) trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại.
Trang 17
- Giáo viên phát riêng bút dạ và giấy khổ to
cho 3, 4 học sinh.
- Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên nhận xét. Hoàn chỉnh dàn ý.
* Giáo viên nhắc học sinh chú ý: dàn ý trên
bảng là của bạn. Em có thể tham khảo dàn ý
của bạn nhưng không nên bắt chước máy
móc vì mỗi người phải có dàn ý cho bài văn
của mình – một dàn ý với những ý tự em đã
quan sát, suy nghĩ – những ý riêng của em.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn nói từng đoạn
của bài văn.
- Giáo viên nêu yêu cầu 2, nhắc nhở học
sinh cần nói theo sát dàn ý, dù là văn nói vẫn
cần diễn đạt rõ ràng, rành mạch, dùng từ, đặt
câu đúng, sử dụng một số hình ảnh bằng
cách so sánh để lời văn sinh động, hấp dẫn.
- Giáo viên nhận xét, bình chọn người làm

văn nói hấp dẫn nhất.
 Hoạt động 4: củng cố – dặn dò
- Giáo viên giới thiệu một số đoạn văn tiêu
biểu.
- Nhận xét rút kinh nghiệm.
- Chuẩn bị: Viết bài văn tả người (tuần 33).
- Nhận xét tiết học.
- 1 học sinh đọc thành tiếng bài tham khảo
Người bạn thân.
- Cả lớp đọc thầm theo để học cách viết các
đoạn, cách tả xen lẫn lời nhận xét, bộc lộ cảm
xúc…
- Học sinh lập dàn ý cho bài viết của mình –
viết vào vở hoặc viết trên nháp.
- Học sinh làm việc theo nhóm.
- Các em trình bày trước nhóm dàn ý của
mình để các bạn góp ý, hoàn chỉnh.
- Mỗi nhóm chọn 1 học sinh (có dàn ý tốt
nhất) đọc dàn ý mình trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- Những học sinh làm bài trên giấy lên bảng
trình bày dàn ý của mình.
- Cả lớp nhận xét.
- Từng học sinh chọn trình bày miệng (trong
nhóm) một đoạn trong dàn ý đã lập.
- Những học sinh khác nghe bạn nói, góp ý
để bạn hoàn thiện phần đã nói.
- Cả nhóm chọn đại diện sẽ trình bày trước
lớp.
- Đại diện từng nhóm trình bày miệng đoạn

văn trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh phân tích nét đặc sắc, ý sáng tạo,
lối dụng từ, biện pháp nghệ thuật.
- Lớp nhận xét.
GHI CHÚ


Môn: Toán – Tiết CT: 154
Trang 18
Tên bài dạy: MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC.
I. MỤC TIÊU :
Biết một số dạng toán đặc biệt đã học.
Biết giải toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu
của hai số đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: Bảng con, SGK, VBT, xem trước bài ở nhà.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
- Nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
Ôn tập về giải toán.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1:
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
- Ôn lại các dạng toán đã học.
Nhóm 1:

- Nêu quy tắc cách tìm trung bình cộng của
nhiều số hạng?
- Nêu quy tắc tìm tổng khi biết số trung bình
cộng?
Nhóm 2:
- Học sinh nêu các bước giải dạng tìm 2 số khi
biết tổng và tỉ?
Nhóm 3:
- Học sinh nêu cách tính dạng toán tìm 2 số
khi biết tổng và hiệu?
- Giáo viên yêu cầu các học sinh tìm cách
khác?
Nhóm 4:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các bước
giải?
Nhóm 5:
Nhóm 6:
 Hoạt động 2:
Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
Bài 1
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại
cách tìm TBC?
- Hát
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh sửa bài.
Hoạt động nhóm.
1/ Trung bình cộng (TBC)
- Lấy tổng: số các số hạng.
- Lấy TBC × số các số hạng.
2/ Tìm 2 số biết tổng và tỉ 2 số đó.

B
1
: Tổng số phần bằng nhau.
B
2
: Giá trị 1 phần.
B
3
: Số bé.
B
4
: Số lớn.
3/ Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu 2 số đó.
B
1
: Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
B
2
: Số bé = (tổng – hiệu) : 2
- Học sinh nêu tự do.
- Dạng toán tìm 2 số khi biết hiệu và
tỉ 2 số đó.
B
1
: Hiệu số phần bằng nhau.
B
2
: Giá trị 1 phần.
B
3

: Số bé.
B
4
: Số lớn.
- Dạng toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Bài toán có nội dung hình học.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh giải vở.
Trang 19
Bài 2: Giáo viên gợi ý.
- Muốn tìm ngày thứ ba bán bao nhiêu
mét ta làm như thế nào?
Bài 3
 Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò
- Học sinh nhắc lại nội dung luyện tập.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
Giải
Quãng đường 2 giờ đầu đi được:
12 + 18 = 30 (km)
Quãng đường giờ thứ 3 đi được:
30 : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ, người đó đi được:
(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
ĐS: 15 km
- Tổng số m vải 3 ngày bán.
- Tìm số m vải ngày thứ 2 bán được.
- Tìm số m vải ngày thứ 3.
Giải

Cả 3 ngày cửa hàng bán được:
25 × 3 = 75 (m)
Ngày thứ 2, cửa hàng bán được:
20 + 5 = 25 (m)
Ngày thứ 3, cửa hàng bán được:
75 – (20 + 25) = 30 (m)
ĐS: 30 m
- Học sinh tự giải.
Giải
Nửa chu vi mảnh đất:
120 : 2 = 60 (m)
Chiều dài mảnh đất:
(60 + 10) : 2 = 35 (m)
Chiều rộng mảnh đất:
60 – 35 = 25 (m)
Diện tích mảnh đất:
35 × 25 = 875 (m
2
)
ĐS: 875 m
2
GHI CHÚ


Trang 20
Môn: Luyện từ và câu – Tiết : 66
Tên bài dạy: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(DẤU NGOẶC KÉP)
I. MỤC TIÊU :
- Nêu được tác dụng của đấu ngoặc kép và làm được bài tập thực hành về đấu ngoặc

kép.
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ GV: Bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập.
+ HS: Nội dung bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: MRVT: “Trẻ em”.
- Giáo viên kiểm tra bài tập học sinh (2 em).
- Nêu những thành ngữ, tục ngữ trong bài.
3. Giới thiệu bài mới:
Ôn tập về dấu câu _ Dấu ngoặc kép.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Mục tiêu: Học sinh nắm kiến thức về dấu
ngoặc kép.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
Bài 1:
- Giáo viên mời 2 học sinh nhắc lại tác dụng
của dấu ngoặc kép.
→ Treo bảng phụ tác dụng dấu ngoặc kép.
- Bảng tổng kết vừa thể hiện 2 tác dụng của
dấu ngoặc kép vừa có ví dụ minh hoạ phải gồm
mấy cột?
- Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên nhận xét – chốt bài giải đúng.
Bài 2:
- Giáo viên nêu lại yêu cầu, giúp học sinh hiểu
yêu cầu đề bài.

- Giáo viên nhận xét và chốt bài đúng.
Bài 3:
- Giáo viên lưu ý học sinh: Hai đoạn văn đã
cho có những từ được dùng với nghĩa đặc biệt
nhưng chưa đặt trong dấu ngoặc kép.
- Giáo viên nhận xét + chốt bài đúng.
Bài 4:
- Hát
- Học sinh nêu.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh phát biểu.
- 1 học sinh đọc lại, lớp đọc thầm.
- Gồm 2 cột:
+ Tác dụng của dấu ngoặc kép.
+ Ví dụ.
- 3 học sinh lên bảng lập khung của bảng
tổng kết.
- Học sinh làm việc cá nhân điền các ví dụ.
- Học sinh sửa bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm việc cá nhân: đọc thầm
từng câu văn, điền bằng bút chì dấu ngoặc
kép vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.
- Học sinh phát biểu.
- Học sinh sửa bài.
Trang 21
- Giáo viên lưu ý học sinh viết đoạn văn có

dùng dấu ngoặc kép.
- Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 2: Củng cố.
- Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép?
- Thi đua cho ví dụ.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bị: MRVT: “Quyền và bổn phận”.
- Nhận xét tiết học.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh đọc kĩ đoạn văn, phát hiện ra
những từ dùng nghĩa đặc biệt, đặt vào dấu
ngoặc kép.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Học sinh sửa bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm việc cá nhân, viết vào
nháp.
- Đọc đoạn văn đã viết nối tiếp nhau.
- Học sinh nêu.
- Học sinh thi đua theo dãy cho ví dụ.
GHI CHÚ


Trang 22
Môn: Địa lí – Tiết 33
Tên bài dạy: ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. MỤC TIÊU :

Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ thế giới.
- Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên , dân cư , hoạt động kinh
tế của các châu lục:châu Á , châu Âu , châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam
Cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Trang ảnh về một số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của
chúng.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi bảng đầu bài.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học
tập cho các nhóm.
- GV yêu cầu mỗi nhóm thảo luận và trả lời
các câu hỏi có trong phiếu, ghi kết quả vào
phiếu.
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận trước lớp.
- GV tổng kết.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- GV tổ chức cho HS thực hiện trò chơi theo
chủ đề “Tìm địa chỉ đỏ”.
+ GV nêu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi.
+ Tổ chức cho HS chơi.
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương, chấm
điểm các HS kể hay, kể đúng.
Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò
- Dặn chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại đầu bài.
- HS ngồi theo các nhóm.
- Mỗi nhóm thảo luận và trả lời
các câu hỏi có trong phiếu, ghi kết
quả vào phiếu.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận trước lớp.
- Chơi trò chơi “Tìm địa chỉ đỏ”.
+ HS theo dõi để nắm luật chơi,
cách chơi.
+ Tiến hành chơi theo hướng dẫn của
GV.
- Tuyên dương các bạn kể hay, kể
đúng.
- Chuẩn bị bài: kiểm tra HKI
GHI CHÚ


Trang 23
Thứ sáu ngày 06 tháng 5 năm 2011
Môn: Tập làm văn – Tiết: 66
Tên bài dạy: TẢ NGƯỜI (KIỂM TRA VIẾT)
I. MỤC TIÊU :
-Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK . Bài rõ nội dung miêu
tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ GV: - Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước).
+ HS: SGK, nháp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Giới thiệu bài mới:
3. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài.
Đề bài: Chọn một trong các đề sau:
1. Tả cô giáo ( hoặc thầy giáo) đã từng dạy
dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng và tình
cảm tốt đẹp.
2. Tả một người ở địa phương em sinh
sống ( chú công an phường, chú dân phòng,
bác tổ trưởng dân phố, bà cụ bán hàng …)
3. Tả một người em mới gặp một lần
nhưng đã để lại cho em những ấn tượng sâu
sắc.
 Hoạt động 2: Học sinh làm bài.
Phương pháp: Thực hành.
4. Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh về xem lại bài văn tả
cảnh.
- Chuẩn bị: Trả bài văn tả cảnh.
+ Hát
Hoạt động lớp.
- 1 học sinh đọc lại 3 đề văn.
- Học sinh mở dàn ý đã lập từ tiết trước
và đọc lại.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh viết bài theo dàn ý đã lập.
- Học sinh đọc soát lại bài viết để phát

hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài.
GHI CHÚ


Trang 24
Môn: Toán – Tiết CT: 155
Tên bài dạy: LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU :
Biết giải một số bài toán có dạng đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: SGK, bảng con, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập về giải toán.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
Luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1:
- Ôn công thức quy tắc tính diện tích hình tam
giác, hình thang.
Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại 4
bước tính dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ.
Bài 3: Giáo viên giúp học sinh ôn lại dạng
toán rút về đơn vị.
- Hát
- Học sinh sửa bài tập về nhà.
- Học sinh nhận xét.

Hoạt động cá nhân
- Diện tích hình tam giác.
S = a × b : 2
- Diện tích hình thang.
S = (a + b) × h : 2
Giải
Gọi S
CED
là 2 phần
S
ABCE
là 3 phần
Vậy S
ABCD
là 7 phần
Hiệu số phần bằng nhau:
3 – 2 = 1 (phần)
Giá trị 1 phần:
13,6 : 1 = 13,6 (m
2
)
Diện tích ABCD là:
13,6 × 7 = 95,2 (m
2
)
ĐS: 95,2 m
2
B
1
: Tổng số phần bằng nhau

B
2
: Giá trị 1 phần
B
3
: Số bé
B
4
: Số lớn
Giải
Tổng số phần bằng nhau:
4 + 5 = 9 (phần)
Giá trị 1 phần
36 : 9 = 4 (học sinh)
Số học sinh nam:
4 × 4 = 16 (học sinh)
Số học sinh nữ:
4 × 5 = 20 (học sinh)
ĐS: 16 học sinh
20 học sinh
- Học sinh tự giải.
5 ngày rưỡi = 5,5 ngày
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×