Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

GIÁO ÁN CKTKN TUẦN 24 (ĐỦ CÁC MÔN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.71 KB, 40 trang )

TUẦN 24
THỰC HIỆN TỪ 22-26/02/2011
Thứ Tiết Môn PPCT Tên bài học
Thứ 2
22.02
1
2
3
4
5
Chào cờ
Đạo đức
Tập đọc
Toán
Mĩ thuật
24
47
116
24
Em yêu Tổ quốc Việt nam
Luật tục xưa của người Ê - đê
Luyện tập chung
Thứ 3
23.02
1
2
3
4
5
Toán
Chính tả


LT VC
Lịch sử
Thể dục
117
24
47
24
47
Luyện tập chung
Nghe – viết: Núi non hùng vĩ
Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh
Đường Trường Sơn
Thứ 4
24.02
1
2
3
4
5
Tập đọc
Toán
Kể chuyện
Khoa học
Thể dục
48
118
24
47
48
Hộp thư mật

Giới thiệu hình trụ - Giới thiệu hình cầu
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Lắp mạch điện đơn giản (tt)
Thứ 5
25.02
1
2
3
4
5
Toán
Tập làmvăn
LTVC
Địa lí
Kĩ thuật
119
48
48
24
24
Luyện tập chung
Ôn tập về tả đồ vật
Nối các vế câu ghép bằng QH từ hô ứng
Ôn tập
Lắp xe ben
Thứ 6
26.02
1
2
3

4
5
SHTT
Toán
Tập làmvăn
Khoa học
Âm nhạc
120
48
48
Luyện tập chung
Ôn tập về tả đồ vật
An toàn và phòng tránh lãng phí khi…
Học hát : bài Màu xanh quê hương
Ngày soạn 20/02/2011
Ngày dạy Thứ hai 22/02/2011
Tiết 1: SINH HOẠT LỚP
I. MỤC TIÊU
Đánh giá lại tình hình học tập trong tuần .Triển khai kế hoạch tuần 24
Giáo dục HS biết đoàn kết, thơng yêu và giúp đỡ bạn bè. Biết vâng lời thầy cô
giáo.
II. lên lớp
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Nhận xét tình hình tuần qua
*Lớp trởng điều khiển lớp tổ chức
sinh hoạt. Các tổ trởng, tổ chức sinh hoạt
bình xét thi đua trong tuần.
Các tổ trởng điều khiển tổ mình sinh
hoạt
Các tổ trưởng lên nhận xét về hai

mặt (ưu điểm, tồn tại và biện pháp
khắc phục) của tổ mình.
* GV đánh giá lại tuần qua
Ưu điểm:
Vệ sinh sạch sẽ.
Đi học chuyên cần, đúng giờ.
Đã ổn định đợc nề nếp lớp học.
Đầy đủ dụng cụ học tập.
Sinh hoạt 15 phút đầu giờ, giữa giờ
nghiêm túc.
2. Kế hoạch tuần 24
* Về học tập:
Thi đua học tốt. Đẩy mạnh phong
trào vở sạch chữ đẹp.
Thi đua đôi bạn cùng tiến bộ.
* Về nề nếp và hoạt động khác:
Đến lớp chuyên cần, đúng giờ.
Mặc đồng phục khi đến lớp.
Thực hiện tốt các nề nếp quy định của
Đội. Học bài và xây dựng bài tốt.
Sinh hoạt 15 phút đầu giờ, giữa
giờ nghiêm túc.
Tồn tại: Chưa chịu khó học bài ở nhà. Vệ sinh lớp học, khuôn viên sạch
sẽ.
Một số em làm toán còn yếu,. Tham gia tốt các hoạt động do
Đội và nhà trờng đề ra.
Thực hiện tốt ATGT khi đến lớp.
Tiết 2 : Đạo đức:
Em yêu tổ quốc việt nam ( Tiết 2 )
I. Mục tiêu

1. Kiến thức.
- Tổ quốc em là Việt Nam, Việt Nam là một đất nước xinh đẹp, hiếu khách và có
truyền thống văn hoá lâu đời. Việt Nam đang thay đổi và phát triển từng ngày.
- Cần hiểu biết về lịch sử dân tộc Việt Nam.
- Em cần phải học tập tốt để sau này góp sức xây dựng tổ quốc Việt Nam.
- Em cần gìn gữ truyền thống, nét văn hoá của đất nước mình, trân trọng yêu quý mọi
con người,sản vật của quê hương Việt Nam.
2. Thái độ
- Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam.
- Có thái độ học tập tốt, có ý thức xây dựng Tổ quốc.
- Quan tâm đến sự phát triển của đất nước. Có ý thức bảo vệ, gìn giữ nền văn hoá, lịch
sử của dân tộc.
3. Hành vi
- Học tập tôt, lao động tích cực để đóng góp cho quê hương.
- Nhắc nhở bạn bè cùng học tập và xây dựng đất nước.
II. Đồ dùng học tập
- Bản đồ Việt Nam, tranh ảnh về các danh lam thắng cảnh, cảnh đẹp ở Việt Nam.
- Bảng nhóm, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy và học ( 40 Phút)
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 3 em Em yeõu toồ quoỏc VN tieỏt 1
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Giải ô chữ
- GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi giải
ô chữ:
+)Phổ biến luật chơi: Mỗi ô chữ hàng
ngang là một địa danh hoặc công trình nỗi
tiếng của Việt Nam. Nếu giải được ô chữ
hàng ngang thì được 10 điểm, ghép được các

con chữ đặc biệt ở mỗi hàng ở mỗi hàng
thành từ khoá đúng đáp án thì được 40 điểm.
+) GV đưa ra thông tin các ô hàng ngang từ
1 đến 7 để HS cả lớp ghi kết quả ra nháp.
+) Sau đó chia lớp thành 2 hai đội xanh đỏ,
mỗi đội cử 4 bạn đại diện đội lên chơi. GV
đọc lại từng hàng, các đội chơi nghe thì bàn
nhau và viết vào ô chữ của đội mình. Cụ thể
là ô chữ sau khi đã giải xong.
- HS lắng nghe và thực hiện hướng
dẫn của giáo viên.
- HS chia làm 2 đội xanh đỏ, chọn 4
bạn sau khi nghe giáo viên đọc các
thông tin về ô chữ hàng ngang thì đội
chơi bàn nhau ghi kết quả vào ô chữ.
Nội dung ô chữ và những gợi ý:
1. GV đưa hình ảnh Vịnh Hạ Long cho
cả lớp xem.
2. Hồ nước này là một biểu tượng của
thủ đô Hà Nội.
3. Đây là hồ thuỷ điện của nước ta có
tầm cỡ lớn nhất Đông Nam á.
4. Nơi đây có rừng được công nhận là
khu dự trữ sinh quyển thế giới.
5. Biển ở nơi đây được xếp vào 1 trong
15 bờ biển đẹp nhất thế giới.
6. Một quần thể hang động đẹp ở
Quảng Bình được công nhận là di sản
văn hoá thế giới.
7. Nơi đây có rất nhiều tháp Chàm đẹp

được công nhân là di sản văn hoá thế
giới.
(Những chữ trong ô là những từ đặc biệt ghép để thành từ khóa)
đáp án từ khoá là việt nam - HS lắng nghe
- GV giải thích, nhận xét những ý học sinh
chưa rõ.
+ Tổ quốc Việt Nam đang thay đổi từng
ngày, với nhiều danh lam thắng cảnh nỗi
tiếng, đất nước ta có nhiều cơ hội phát triển,
mở rộng giao lưu với bạn bè quốc tế.
+ Tổ quốc Việt Nam có hình chữ S với lá cờ
đỏ sao vàng là quốc kì, vị lãnh tụ vĩ đại của
chúng ta là bác Hồ kính yêu, người đã lãnh
đạo đất nước ta đến mọi thắng lợi, giữ gìn
truyền thống văn hoá dân tộc.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe.
Hoạt động 3: triễn lãm “em yêu tổ quốc việt nam”
- Yêu cầu học sinh chia thành các nhóm
theo nội dung sau:
Nhóm 1: Nhóm tục ngữ, ca dao
Nhóm 2: Nhóm bài hát, thơ ca
Nhóm 3: Nhóm tranh ảnh
Nhóm 4: Nhóm thông tin.
-
- HS trình bày sản phẩm.
- HS chia về các nhóm, làm việc theo
yêu cầu của GV (có thể chọn một góc
lớp để trình bày sản phẩm của nhóm).
HS thực hiện.

-Đại diện các nhóm thực hiện yêu cầu:
3.củng cố, dặn dò
- GV yêu cầu học sinh giữ lại các góp triễn lãm để cả lớp có thể tìm hiểu.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương các học sinh tích cực hoạt động xây dựng
bài, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng.
TẬP ĐỌC
LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ.
I. Mục tiêu:
- Đọc với giọng chậm, rừ ràng, trang trọng, rành mạch thể hiện tính nghiêm túc của văn
bản.
- Hiểu ý nghĩa của bài: luật tục quy định xử phạt nghiêm minh, công bằng để bảo vệ
cuộc sống yên lành kể được 1đến 2 luật của nước ta .(TL được các CH trong SGK )
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trang 56 SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. ( 40 Phút)
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi
tuần và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời
câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Dạy - học bài mới.
2.1. Giới thiệu bài:
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ và
lần lượt trả lời câu hỏi theo SGK.
- Nhận xét.
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài.
a) Luyện đọc

- Giải thích: dân tộc Ê-đê là một dân tộc
thiểu số sống ở vùng cao Tây Nguyên.
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp hau đọc toàn bài.
- Gọi HS đọc phần Chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
b) Tìm hiểu bài
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm.
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả,
thảo luận.
+ Người xưa đặt ra luật tục để làm gì?
+ Kể những việc mà người Ê-đê xem là có
tội.
+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy
đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công
bằng?
- Lắng nghe.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- 3 HS đọc bài theo đoạn.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS đọc bài theo cặp.
- 1 HS đọc bài trước lớp.
- HS thảo luận theo bàn.
- Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời.
+ Người xưa đặt ra luật tục để phạt những
người có tội, bảo vệ cuộc sống bình yên cho
buôn làng.
+ Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội giúp
kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến làng

mình.
.
+ Đồng bào Ê-đê quy định các mức xử phạt rất
công bằng: chuyện nhỏ thì xử nhẹ ( phạt tiền
một song), chuyện lớn thì xử phạt nặng ( phạt
tiền một co), người phạm tội là bà con anh em
cũng xử như vậy.
+ Tang chứng phải chắc chắn ( phải nhìn tận
mắt, bắt tận tay, lấy và giữ được gùi, khăn, áo,
dao, của kẻ phạm tội, đánh dấu nơi xảy ra sự
việc) mới được kết tội, phải có vài ba người
làm chứng, tai nghe, mắt thấy thì tang chứng
mới có giá trị.
+ Hãy kể tên một số luật của nước ta hiện
nay mà em biết?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- GV giới thiệu một số luật cho HS biết.
+ Qua bài tập đọc " Luật tục xưa của
người Ê-đê " em hiểu điều gì?
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng"
c) Đọc diễn cảm.
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài.
Yêu cầu HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách
đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3.
+ Treo bảng phụ viết sẵn đoạn văn.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tỏ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- - Nhận xét, cho điểm HS.

+ HS viết tên các luật mà em biết vào bảng
nhóm, treo lên bảng.
Ví dụ: Luật giáo dục, Luật đất đai, Luật hôn
nhân gia đình
- Lắng nghe.
+ Xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người
phải sống, làm việc theo pháp luật.
" NGười Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy định
xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ
cuộc sống yên lành của buôn làng.
+ Theo dõi GV đọc mẫu.
+ HS đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc, HS cả lớp theo dõi và
bình chọn bạn đọc hay nhất
3. Củng cố, dặn dò.
- Hỏi: Qua bài tập đọc, em hiểu được điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài Hộp th
TUẦN 24 : T 2/ 28 / 2 / 2011
TOÁN
Tiết 116 Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- Hệ thống hoá và củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật
và hình lập phương.
- Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan.
- Hoùc sinh tớnh chớnh xaực ham hoùc Toaựn
II. Đồ dùng dạy học
Bảng số trong bài tập 2 viết sẵn vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu . ( 40 Phút)
Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ
- GV mời 1 HS lên bảng làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV mời 1 HS đứng tại chõ nêu quy tắc
tính thể tích hình lập phương và hình hộp
chữ hật
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo
dõi để nhận xét.
- 1 HS nêu, cả lớp nghe và nhận xét
2. Dạy - học bài mới.
2.1. Giới thiệu bài
- GV: Trong tiết học toán hôm nay chúng ta cùng làm các bài tập luyện về diện tích và thể
tích của hìh hộp chữ nhật và hình lập phương.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:SGKtrangtrang 123
- Gv mời 1 HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Diện tích một mặt của hình lập phương đó
là:
2,5 2,5 6,25× =
( cm
2
)
Diện tích toàn phần của hình lập phương
đó là:
6,25 6 37,5× =
( cm

2
)
Thể tích của hình lập phương đó là:
2,5 2,5 2,5 15,625× × =
( cm
3
)
Bài 2:Sgk trang 123
- GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK,
sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu em làm gì?
- GV yêu cầu HS nêu:
+ Cách tính diện tích mặt đáy hình hộp chữ
nhật.
+ Quy tắc tính diện tích xunh quanh của
- 1 HS nêu: Bài tập cho số đo ba kích
thước của hình hộp chữ nhật, yêu cầu em
tính diện tích mặt đáy, diện tích xung quanh
và thể tích của hình hộp.
hình hộp chữ nhật.
+ Quy tắc tính thể tích của hình hộp chữ
nhật.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài của hS trên bảng lớp, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.
- GV hỏi: Hãy tìm điểm khác nhau giữa
quy tắc tính diện tích xung quanh và thể tích
của hình hộp chữ nhật.
- 1 HS lên bảng làm bài.
Bài 3: Sgk trang 123
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và quan sát

hình minh hoạ của SGK.
- GV yêu cầu: Hãy nêu kích thước của khối
gỗ và phần được cắt đi.
- GV: Hãy suy nghĩ và tìm cách tính thể
tích của phần gỗ còn lại.
- GV nhận xét các cách HS đưa ra, sau dó
yêu cầu cả lớp làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của HS trên
bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- HS nêu:
+ Để tính diện tích xung quanh của hình
hộp chữ nhật ta lấy chu vi đáy nhân với
chiều cao.
+ Để tính thể tích của hình hộp chữ nhật ta
lấy diện tích đáy nhân với chiều cao.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS nêu:
+ Khối gỗ hình hộp chữ nhật có chiều dài
là 9 cm, chiều rộng 6 cm, chiều cao 5 cm.
+ Phần cắt đi là hình lập phương có cạnh
dài 4 cm.
- 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải:
Thể tích của khối gỗ ban đầu là:
9 6 5 270× × =
( cm
3
)
Thể tích của phần gỗ bị cắt đi là:

4 4 4 64× × =
( cm
3
)
Thể tích của phần gỗ còn lại là:
270 - 64 = 206 ( cm
3
)
Đáp số: 206 cm
3
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm.
Thứ ba 1 /03 /2011
Toán
Tiết 117:Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
- Tính thể tích hình lập phương, khối tạo thành từ các hình lập phương.
II. Đồ dùng dạy học
Các hình minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu( 40 Phút)
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV mời 1 HS lên bảng làm các bài tập
hướng dẫn luyện thêm của tiết học trước.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
1 HS lên bảng làm bài tập, HS cả lớp
theo dõi để nhận xet.
2. Dạy - học bài mới

2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1.Sgk trang 124
- GV yêu cầu HS mở SGK, đọc phần tính
nhẩm 15% của 129 của bạn Dung.
- GV hỏi giúp HS nhận xét tìm ra cách
tính nhẩm của bạn Dung.
+ Để tính được 15% của 120, bạn Dung
đã làm như thế nào?
+10%, 5% và 15% của 120 có mối quan
hệ với nhau như thế nào?
- GV giảng: Để nhẩm được 15% của 120
bạn Dung đã dựa vào mối quan hệ của
10%, 5% và 15% với nhau.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài phần a.
- GV hỏi: Có thể tính tích 17,5% thành
tổng của các tỉ số phần trăm nào?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV mời 1HS đọc bài làm trước lớp để
chữa bài.
- GV hỏi: Khi nhẩm được 2,5% của 240,
- 1 HS đọc cho cả lớp cùng nghe.
- Trả lời câu hỏi của GV.
+ Để tính được 15% cảu 120 bạn Dung
đã tính 10%, 5% của 120 rồi mới tính 15%
của 120.
+ 10% gấp đôi 5%, 15% gấp ba 5%
(hoặc 15% = 10% + 5%)
- Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm để
tìm 17% của 240 theo cách tính của bạn

Dung.
- HS có thể phân tích như sau:
17,5% = 10% + 5% + 2,5%
- HS làm bài vào vở bài tập.
10% của 240 là 24
5% của 240 là 12
2,5% của 240 là 6
Vậy 17,5% của 240 là 42
-1 HS nhận xét bài làm của bạn.
- Lấy giá trị của 2,5% nhân với 7 ta cũng
được giá trị của 17,5% của 240.
ngoài cách tính tổng 10% + 5% = 2,5%,
em có thể làm thế nào mà vẫn tính được
17,5% của 240?
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
phần b.
- GV chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở
để kiểm tra bài nhau.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
? Em làm như thế nào?
- HS làm bài vào vở bài tập.
Nhận xét thấy:
35% = 30 + 5%
10% của 520 là 52
30% của 520 là 56
5% của 520 là 26
Vậy 35% của 520 là 182
- Học sinh trả lời.
Bài 2:Sgk trang124
- GV mời HS đọc đề bài.

- GV hỏi giúp HS phân tích đề:
+ Hình lập phương bé có thể tích là bao
nhiêu?
+ Tỉ số thể tích của hai hình lập phương
là bao nhiêu?
+ Vậy tỉ số thể tích của hình lập phương
lớn và hình lập phương bé là bao nhiêu?
+ Bài tập yêu cầu em tính gì?
- Gv nêu: Biết tỉ số thể tích hình lập
phương lớn và hình lập phương bé là
3
2
,
em hãy giải quyết yêu cầu của bài.
- GV đi giúp đỡ các HS kém.
GV mời HS nhận xét bài của bạn trên
bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
1 HS đọc đề bài.
- HS tiếp nối nhau trả lời:
+ Hình lập phương bé có thể tích là
64cm
3
.
+ Tỉ số thể tích của hai hình lập phương
là 3:2
+ Là
3
2
+ Tính tỉ số phần trăm và thể tích của

hình lập phương lớn.
- 1 HS lên bảng làm bài
Bài giải
Tỉ số thể tích hình lập phương lớn và
hình lập phương bé là
3
2
. Như vậy tỉ số
phần trăm của thể tích hình lập phương lớn
và hình lập phương bé là:
3:2 = 1,5
1,5 = 150%
b) Thể tích của hình lập phương lớn là:
3
64 96
2
× =
( cm
3
)
Đáp số: a) 150%
b) 96 cm
3
- 1 HS nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà ôn tập lại quy tắc về diện tích và thể tích của hình hộp chữ nhật và
hình lập phương.

Chính tả (nghe viết )

Tiết 24: Núi non hùng vĩ
I. Mục tiêu
- Nghe - viết chính xác, đẹp bài chính tả Núi non hùng vĩ.
- Tìm viết đúng các tên người, tên địa lí Việt Nam.(BT2)
II. Đồ dùng dạy học.
5 câu đó ở bài tập 3 viết rời vào từng mảnh giấy nhỏ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ( 36 Phút)
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS
cả lớp viết vào vở những tên riêng có trong
bài thơ Cửa gió Tùng Chinh
- Gọi HS nhận xét tên riêng bạn viết trên
bảng.
- Đọc, viết các từ: Hài Ngàn, Ngã Ba,
Tùng Chinh, Pù Mo, Pù Xai,
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn nghe- viết chính tả
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Hỏi:
+ Đoạn văn cho em biết điều gì?
+ Đoạn văn miêu tả vùng đất nào?
- Giới thiệu: Đoạn văn giới thiệu với chúng
ta vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc, nơi
giáp giữa nước ta và Trung Quốc.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng
trước lớp.
- Nối tiếp nhau trả lời:

+ Đoạn văn giới thiệu với chúng ta
con đường đi đến thành phố biên phòng
Lào Cai.
+ Đoạn văn miêu tả vùng biên cương
Tây Bắc.
- Lắng nghe.
b) Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm
được.
c) Viết chính tả
d) Thu, chấm bài.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2: SGK trang 58
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS tìm và nêu các từ khó.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS viết các tên riêng có trong
đoạn thơ lên bảng
- Nhận xét bài của bạn.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn,
Y Sun, Mơ-nông, Nơ Trang Lơng, A-
ma Dơ - hao.
+ Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba
Bài 3 :SGK trang 58
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập theo cặp.

- Tổ chức cho HS giải câu đó dưới dạng trò
chơi. Hướng dẫn:
+ Đại diện nhóm lên bốc thăm câu đố.
+ Giải câu đố và viết tên nhân vật.
+ Nói những hiểu biết của mình về nhân vật
lịch sử này.
- Sau mỗi nhóm giải câu đố, 1 HS nhận xét.
- Nhận xét, khen ngợi HS hiểu biết về danh
dân, lịch sử Việt Nam.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng câu đố.
- Gọi HS đọc thuộc lòng câu đố.
- Nhận xét, khen ngợi HS.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Hs thảo luận theo cặp
- Giải đố theo hướng dẫn:
1. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng
Đạo.
2. Quang Trung - Nguyễn Huệ.
3. Đinh Bộ Lĩnh - Đinh Tiên Hoàng.
4. Lí Thái Tổ - Lí Công Uẩn.
5. Lê Thánh Tông
- Nhẩm học thuộc lòng các câu đố.
- 2 đến 3 HS đọc thuộc lòng các câu đố
trước lớp.
3. Củng cố- Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS vền nhà học thuộc lòng các câu đố, đố lại người thân và chuẩn bị bài sau.

Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Trật tự - an ninh

I. Mục tiêu
- Làm được BT1 ; tìm được 1 số danh từ về: Trật tự - An ninh.BT2 HIểu đúng nghĩa
của từ an ninh và những từ thuộc chủ điểm trật tự - an ninh.(BT3 ) ; Làm được BT4
II. Đồ dùng dạy học
- Từ điển HS.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu ( 40 Phút)
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu ghép thể hiện
quan hệ tăng tiến.
- Gọi HS dưới lớp đọc thuộc Ghi nhớ trang
54.
- 3 HS lên bảng đặt câu.
- 3 HS nối tiếp nhau trả lời.
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: sgktrang 59
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài: Gợi ý HS dùng
bút chì khoanh tròn vào chữ cái đặt trước
dòng nêu đúng nghĩa của từ an ninh.
- Gọi HS phát biểu ý kiến. Yêu cầu HS giải
thích tại sao lại chọn đáp án đó.
- Hỏi: Tại sao em không chọn đáp án a hoặc
c?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Làm bài tập cá nhân.
- 1 HS phát biểu ý kiến. Đáp án: b.

Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
+ Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn,
tránh được thiệt hại là nghĩa của từ an
toàn.
+ Không có chiến tranh, không có
thiên tai là tình trạng bình yên.
- Lắng nghe
- Giải thích: An ninh là từ ghép Hán Việt lặp nghĩa gồm hai tiếng: Tiếng an có nghĩa
là yên, yên ổn, trái với nguy hiểm; tiếng ninh có nghĩa là yên ổn chính trị và trật tự xã
hội. Còn tình trạng yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại được gọi là an
toàn. Không có chiến tranh và thiên tai còn có thể được gọi là thanh bình.
Bài 2: SGk trang59
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm
theo hướng dẫn sau:
+ Chia nhóm mỗi nhóm 4 HS.
+ Cho HS quan sát mẫu phiếu
+ Phát phiếu cho 2 nhóm
+ Yêu cầu HS tìm danh từ, động từ để điền
- 1 HS đọc thành tiếng
- Hoạt động trong nhóm theo hướng
dẫn của GV.
- Làm việc theo yêu cầu của GV.
vào phiếu cho phù hợp.
- Gọi nhóm viết vào phiếu treo lên bảng,
đọc to các từ nhóm mình tìm được. Các
nhóm khác bổ sung các từ.
- GV ghi nhanh các từ HS bổ sung lên
bảng.
- Nhận xét nhóm tìm được nhiều từ, tìm

nhanh và đúng.
- Nhận xét nhóm tìm được nhiều từ, tìm
nhanh và đúng.
- Viết các từ đúng vào vở bài tập.
Danh từ kết hợp chính với an ninh Động từ kết hợp với an ninh
Cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan
an ninh, chiến sĩ an ninh
Bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, giữ
vững an ninh, củng cố an ninh, thiết lập
an ninh
Bài 3: sgktrang 59
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Tổ chức cho HS làm bài tập như bài 1
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Viết lời giải đúng vào vở bài tập.
Từ ngữ chỉ người, cơ quan, tổ chức thực
hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh.
Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an
ninh hoặc yêu cầu thực của công việc
bảo vệ trật tự, an ninh.
công an, đồn biên phòng, toà án, cơ quan an
ninh, thẩm phán,
xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí
mật
- 6 HS nối tiếp nhau giải thích, mỗi HS
chỉ giải thích về 1 từ.
- 6 HS nối tiếp nhau đặt c
Từ và nghĩa của từ:
+ Đồn biên phong: nơi tổ chức cơ sở của các chú công an đóng và làm việc.

Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Tổ chức cho HS làm bài tập như BT1
- Nhận xét, kết luận các từ ngữ đúng
- Viết vào vở bài tập các từ ngữ đúng.
Từ ngữ chỉ việc làm Từ ngữ chỉ cơ
quan, tổ chức
Từ ngữ chỉ người có thể
giúp em tự bảo vệ khi
không có cha mẹ ở bên.
nhớ số điện thoại của cha mẹ; nhớ
địa chỉ, số nhà người thân, gọi
điện 1113 hoặc 114, 115; kêu lớn
để người xung quanh biết, chạy
đến nhà người quen
nhà hàng; cửa
hiệu,; đồn công an;
113; 114;115
người thân; ông bà; chú
bác
3. Củng cố - dặn dò Nhận xét tiết học
- Dặn HS ghi nhớ các từ ngữ thuộc chủ điểm, về nhà làm lại bài tập 4 để ghi nhớ
những việc cần làm để giúp em tự bảo vệ an toàn cho mình và chuẩn bị bài sau.
LỊCH SỬ
Tiết 24:ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN.
I. Mục tiờu:
- HS biết đường Trường Sơn là hệ thống giao thống quõn sự chớnh chi viện sức người,
vũ khớ, lương thực … cho chiến trường, gúp phần to lớn vào thắng lợi của cỏch mạng
miền Nam.
- Nắm được cỏc sự kiện lịch sử cú liờn quan đến đường Trường Sơn.
II. Chuẩn bị:

+ GV: Ảnh SGK, bản đồ hành chớnh Việt Nam,
III.Các hoạt động dạy và học( 36 Phút)
Hoạt động dạy Hoạt động học
kiểm tra bài cũ - giới thiệu bài
- GV gọi 3 HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả
lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.
- GV giới thiệu bài
- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu
hỏi sau:
Hoạt động 1: trung ương đảng quyết định mở đường trường sơn
- Gv treo bản đồ Việt Nam, chỉ vị trí dãy
núi Trường Sơn, đường Trường Sơn và nêu:
đường Trường Sơn bắt đầu từ hữu ngạn sông
Mã - Thanh Hoá, qua miền Tây Nghệ An đến
miền Đông Nam Bộ.
Đường Trường Sơn thực chất là một hệ
thống bao gồm nhiều con đường trên cả hai
tuyến Đông Trường Sơn và Tây Trường Sơn.
- GV hỏi:
+ Đường Trường Sơn có vị trí thế nào với
hai miền Bắc - Nam của nước ta?
+ Vì sao Trung ương Đảng quyết định mở
đường Trường Sơn?
+ Tại sao ta lại chọn mở đường qua dãy núi
Trường Sơn?
- GV: Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền
Nam, Trung ương Đảng quyết định mở
đường Trường Sơn. Cũng như trong kháng
chiến chống Pháp, lần này ta cũg dựa vào

rừng để giữ bí mật và an toàn cho con đường
huyết mạch nối miền Bắc hậu huyết mạch
nối miền Bắc hậu phương với miền Nam tiền
- HS cả lớp theo dõi, sau đó 3 HS khác
lên chỉ vị trí của đường Trường Sơn
trước lớp.
- Mỗi ý kiến 1 HS phát ý kiến. Cả lớp
thống nhất các ý kiến.
+ Đường Trường Sơn là đường nối
liền hai miền Bắc - Nam của nước ta.
+Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho
miền Nam kháng chiến, ngày 19/5/1959
Trung ương Đảng quyết định mở đường
Trường Sơn.
+ Vì đường đi giữa rừng khó bị đich
phát hiện, quân ta dựa vào rừng để che
mắt quân thù.
tuyến.
Hoạt động 2: những tấm gương anh dũng trên đường trường sơn
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm,
yêu cầu:
+ Tìm hiểu và kể chuyện về anh Nguyễn
Viết Sinh.
+ Chia sẻ với các bạn về những bức ảnh,
những câu chuyện, những bài thơ về những
tấm gương anh dũng trên đường Trường Sơn
mà em sưu tầm được.
- GV cho HS trình bày kết quả thảo luận
trước lớp.
+ Tổ chức thi kể câu chuyện của anh

Nguyễn Viết Sinh.
+ Tổ chức thi trình bày thông tin, tranh ảnh
sưu tầm được.
- HS làm việc theo nhóm.
+ Lần lượt từng HS dựa vào SGK và
tập kể lại câu chuyện của anh Nguyễn
Viết Sinh.
+ Cả nhóm tập hợp thông tin, dán vào
giấy khổ to.
+ 2 HS thi kể trước lớp.
+ Lần lượt từng nhóm trình bày trước
lớp.
Hoạt động 3: tầm quan trọng của đường trường sơ n
- GV yêu cầu HS cả lớp cùng suy nghĩ để
trả lời câu hỏi:
? Tuyến đường Trường Sơn có vai trò như
thế nào trong sự nghiệp thống nhất đất nước
của dân tộc ta?
- GV nêu: Hiểu tầm quan trọng của tuyến
đường Trường Sơn với kháng chiến chống
Mĩ của ta nên giặc Mĩ đã liên tục chống phá.
Trong 16 năm, chúng đã dùng máy bay thả
xuống đường Trường Sơn hơn 3 triệu tấn
bom đạn và chất độc, nhưng con đường vẫn
tiếp tục lớn mạnh. ? Em hãy nêu sự phát
triển của con đường? Việc Nhà nước ta xây
dựng lại đường Trường Sơn thành con đường
đẹp, hiện đại có ý nghĩa thế nào với công
cuộc xây dựng đất nước, của dân tộc ta?
- HS trao đổi với nhau, sau đó 1 HS

nêu ý kiến trước lớp, HS cả lớp theo dõi
và nhận xét.
- HS cả lớp thống nhất ý kiến: Trong
những năm tháng kháng chiến chống Mĩ
cứu nước, đường Trường Sơn là con
đường huyết mạch nối hai miền Nam -
Bắc, trên con đường này biết bao người
con miền Bắc đã vào Nam chiến đấu, đã
chuyển cho miền Nam hàng triệu tấn
lương thực, thực phẩm, đạn dược, vũ
khí để miền Nam đánh thắng kẻ thù.
- HS nghe, đọc SGK và trả lời: Dù giặc
Mĩ liên tục chống phá nhưng đường
Trường Sơn ngày càng mở thêm và
vươn dài về phía Nam tổ quốc. Hiện nay
Đảng và chính phỉ ta đã xây dựng lại
đường Trường Sơn, con đường giao
thông quan trọng ối hai miền Nam- Bắc
đất nước ta. Con đường đóng góp không
nhỏ cho sự nghiệp xây dựng đất nước
của dân tộc ta ngày nay.
3. Củng cố – dặn dũ 3. Củng cố – dặn dũ
- GV hệ thống bài học –liờn hệ
Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩnbị bài tiết sau
Nhận xột tiết học
TẬP ĐỌC
HỘP THƯ MẬT
I. Mục tiêu :
- Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách của nhân vật.
- Hiểu được những hành động dũng cảm mưu trí của anh Hai Long và những người

chiến sĩ tình báo (TL được các CH trong SGK )
II. Đồ dùng dạy - học
* Tranh minh hoạ trang 62, SGK.
* Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu( 40 Phút)
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài luận tục xưa của người Ê-
Đê và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu
hỏi.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài
thơ và trả lời câu hỏi trong SGK
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài: trửùc tieỏp
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Gọi một học sinh đọc toàn bài
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài
(đọc 2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho từng HS (nếu có)
- Gọi HS đọc phần Chú giải
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- GV đọc mẫu
- 1 học sinh đọc
- 4 HS đọc bài theo thứ tự:
+ HS 1 : Hai Long phóng xe đáp
lại.
+ HS 2: Anh dừng xe ba bước chân.

+ HS 3: Hai long tới về chỗ cũ.
+ HS 4 : Công việc náo nhiệt.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc theo
cặp.
- Theo dõi.
b, Tìm hiểu bài
+ Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì ?
+ Theo em, Hộp thư mật dùng để làm gì ?
+ Người liên lạc đã nguỵ trang hộp thư mật
như thế nào ?
+ Qua những vật có hình chữ V, người liên
+ Chú Hai Long ra Phú Lâm tìm hộp
thư mật.
+ Hộp thư mật dùng để chuyển những
tin tức bí mật, quan trọng.
+ Người liên lạc nguỵ trang hộp thư
mật rất khéo léo : đặt hộp thư ở nơi dễ
tìm mà lại ít bị chú ý nhất, ở nơi một cột
cây số ven đường, giữa cánh đồng vắng
hòn đá hình mũi tên trỏ vào nơi giấu
hộp thư mật, báo cáo được đặt trong một
lạc muốn nhắn gửi với chú Hai Long điều
gì ?
chiếc vỏ đựng thuốc đánh răng.
+ Người liên lạc muốn nhắn gửi đến
chú Hai Long tình yêu tổ quốc và lời
chào chiến thắng.
+ Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú
Hai Long ? Vì sao chú làm như vậy.

+ Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ
tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự
nghiệp bảo vệ Tổ quốc ?
+ Em hãy nêu nội dung chính của bài văn.
Ghi nội dung chính của bài lên bảng.
+ Chú dừng xe tháo bu-gi ra xem, giả
vờ như xe mình bị hỏng, mắt không
nhin chiếc bu-gi mà lại chú ý quan sát
mặt đất phía sau cột cây số. Nhìn trước,
nhìn sau, một tay vẫn cầm bu-gi, một
tay chú bẩy nhẹ hòn đá. Nhẹ nhàng cạy
đáy hộp vỏ đựng thuốc đánh răng để lấy
báo cáo, chú thay vào đó thư báo cáo
của mình rồi trả hộp về chỗ cũ. Lắp bu-
gi khởi động máy làm như đã sửa xong
xe. Chú Hai Long làm như vậy để đánh
lạc hướng chú ý của người khác, không
ai có thể nghi ngờ.
- Hoạt động trong vùng địch của các
chiến sĩ tình báo có ý nghĩa rất quan
trong đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
Những thông tin mà chú lấy được từ
phía kẻ địch, giúp quân ta hiểu ý đồ của
địch để có biện pháp ngăn chặn, đối phó
kịp thời.
+ Ca ngợi ông Hai Long và những
chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng
địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững
đường dây liên lạc, góp phần xuất sắc
và sự nghiệp bảo vệ tổ quốc.

- 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài
c, Đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài theo
đoạn, Yêu cầu cả lớp theo dõi, tìm cách đọc
hay.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn 1 :
Treo bảng phụ.
+ Đọc mẫu.
+ GV yêu cầu HS đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, cho điểm HS
- 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của
bài, Sau đó 4 HS dưới lớp nêu cách đọc
từng đoạn. HS bổ xung ý kiến thông
nhất giọng đọc.
- Luỵên đọc diễn cảm theo hướng dẫn
của GV.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.
HS cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc
hay nhất.
3. Củng cố dặn dò- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn về nhà
T 4/ 2 / 3/ 2011
TOÁN
Tiết 118 :Giới thiệu hình trụ- Giới thiệu hình cầu
I. Mục tiêu
- Nhận dạng hình cầu và hình trụ
- Nêu tên được một số vật có dạng hình trụ, hình cầu.
- Học sinh yêu thích ham học toán

II. Đồ dùng dạy học
- Một số vật có dạng hình trụ, hình cầu (khác nhau)
- Các hình minh hoạ của SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu( 40 Phút)
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV mời 2 HS lên bảng làm bài 2 và 3.
- GV chữa bài nhận xét và cho điểm HS.
2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo
dõi để nhận xét.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài Trực tiếp
2.2. Giới thiệu hình trụ
- GV đưa ra một số đồ vật có dạng hình trụ
như hộp sữa, hộp chè, và giới thiệu : hộp
sữa, hộp chè, có dạng hình trụ.
- GV vẽ một hình trụ lên bảng.
- Yêu cầu HS : Quan sát hộp sữa, hộp
chè, và vẽ trên bảng và tìm điểm chung
giữa chúng. ( GV gợi ý : Các hình này có
mấy mặt đáy, các mặt đáy có hình gì ? Như
thế nào so với nhau ? Có mấy mặt bên ?
- Yêu cầu HS mở SGK trang 126, quan sát
các hình vẽ trong bài 1 và hỏi : Hình nào là
hình trụ, Hình nào không phải là hình trụ.
- HS quan sát vật thật.
- HS quan sát và trao đổi, sau đó một
số HS nêu trước lớp.
+ Hình trụ có 2 mặt đáy là hai hình
tròn bằng nhau.

+ Hình trụ có một mặt xung quanh.
- HS quan sát, sau đó nối tiếp nhau nêu
trước lớp :
+ Các hình A, E là hình trụ.
+ Các hình B, C, D, G không phải là
hình trụ.
2.3. Giới thiệu hình cầu
- GV cho HS quan sát quả bóng, quả địa
cầu và một số vật có dạng hình cầu và nêu :
quả bóng, quả địa cầu có dạng hình cầu.
- GV yêu cầu HS mở SGK trang 126, quan
sát các hình trong bài tập 2, nêu các vật có
dạng hình cầu và các vật không có dạng hình
cầu trong bài.
HS quan sát và nhắc lại.
- HS quan sát hình, tiếp nối nhau nêu ý
kiến :
+ Quả bóng bàn, viên bi có dạng hình
cầu.
+ Hộp chè, quả trứng gà, bánh xe đạp
không phải là hình cầu
2. 4. Thi kể tên các vật có dạng là hình trụ
và hình cầu
- GV chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm 6 HS,
phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy to, một số bút
dạ và nêu yêu cầu :
+ Hãy thảo luận và ghi tên, và vẽ tranh
những đồ vật mà em biết có dạng hình trụ và
hình cầu.
+ Kết thúc trò chơi nhóm nào kể, vẽ được

nhiều đồ vật đúng nhất sẽ được thưởng.
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm
thắng cuộc.
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS về nhà tìm và vẽ thêm những vật có dạng hình trụ và hình cầu.

Kể chuyện:
Tiết 24 : Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Chọn được câu chuyện có nội dung kể về một việc làm tốt giúp góp phần bảo vệ trật
tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết hoặc tham gia.
- Biết sắp xếp câu chuyện theo một trình tự hợp lý.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện mà các bạn kể.
- Biết kể chuyện tự nhiên, sinh động, hấp dẫn, sáng tạo.
- Biết nhận xét, đánh giá nội dung chuyện và lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy - học
- Đề bài viết sẵn trên bảng.
- HS chuẩn bị câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu( 36 Phút)
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 HS kể lại chuyện em đã được
nghe, được đọc về những người đã góp sức
mình bảo vệ trật tự, an ninh.
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
- Nhận xét bạn kể chuyện.
2 HS kể chuyện trước lớp, HS cả lớp
theo dõi và nhận xét.

2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ của
tiết học.
2.2. Hướng dẫn kể chuyện
a, Tìm hiểu đề bài
Gọi HS đọc đề bài trong SGK.
- Hỏi : Đề bài yêu cầu gì ?
- GV dung phấn màu gạch chân dưới các từ
ngữ: Việc làm tốt bảo vệ trật tự, an ninh làng
xóm, phố phường.
- GV nêu câu hỏi giúp HS phân tích đề.
+ Yêu cầu của đề bài là kể về việc làm như thế
nào ?
+ Theo em, thế nào là một việc làm tốt góp
phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố
phường ?
+ Nhân vật chính trong câu chuyện em kể là ai
?
- Gọi HS đọc 2 gợi ý trong SGK.
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Trả lời : Đề bài yêu cầu kể một việc
làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh
nơi làng xóm, phố phường mà em biết
hoặc được tham gia.
- Nối tiếp nhau trả lời.
+ Những việc làm thể hiện ý thức bảo
vệ trật tự, an ninh: Tuần tra, bắt trộm,
cướp, giữ trật tự giao thông, bảo vệ cầu
đường, dẫn cụ già và em nhỏ qua đường,

tổ chức tuyên truyền bảo vệ trật tự an
ninh,
+ Nhân vật chính là những người sống
quanh em hoặc chính em.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng,
- Em chọn câu chuyện nào để kể ? Hãy giới
thiệu cho các bạn cùng nghe.
mỗi HS đọc 1 gợi ý.
- Nối tiếp nhau giới thiệu. Ví dụ :
+ Tôi xin kể về bác Tâm - bác chữa xe đạp ở đầu phố. Bác đã tham gia vào việc bắt tên
trộm xe máy.
+ Tôi xin kể câu chuyện tôi cùng các bạn trong câu lạc bộ tổ chức tuyên truyền về giữ gìn
trật tự an toàn giao thông đường bộ.
+ Tôi xin kể câu chuyện tôi và bạn Nga đã dẫn một em nhỏ lạc đường đến đồn cảnh sát để
tìm đường về nhà.
+ Tôi xin kể câu chuyện những người dân xóm tôi tham gia bảo vệ con đường gạch liên
thôn mới xây.
b, Kể trong nhóm
- Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS, yêu
cầu các
+ Việc làm nào của nhân vật khiến bạn khâm
phục nhất ?
+ Chi tiết nào trong truyện bạn thích nhất ?
+ Bạn có suy nghĩ gì về việc làm đó ?
+ Theo em việc làm đó có ý nghĩa như thế nào
?
+ Tại sao bạn lại cho rằng việc làm đó góp
phần bảo vệ trật tự, an ninh ?
+ Tại sao bạn lại kể câu chuyện đó ?
c, Kể trước lớp

- Tổ chức cho HS thi kể.
- Khi HS kể, GV ghi nhanh lên bảng tên HS,
việc làm của nhân vật, xuất xứ câu chuyện.
- Sau mỗi HS kể, GV yêu cầu HS dưới lớp hỏi
bạn về việc làm của nhân vật để tạo không khí
sôi nổi, hoà hứng ở lớp học.
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã
nêu.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
- Hoạt động trong nhóm theo sự hướng
dẫn của GV.
- Học sinh trao đổi - hỏi đáp lẫn nhau.
- 7 đến 10 HS tham gia kể chuyện.
Hỏi và trả lời câu hỏi của bạn.
- Nhận xét nội dung truyện và cách kể
chuyện của bạn.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học.
Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các bạn kể cho người thân nghe và đọc yêu cầu, xem
tranh minh hoạ câu chuyện Vì muôn dân

Khoa học:
Tiết 47: Lắp mạch điện đơn giản ( tiếp theo)
I. Mục tiêu
- Sử dụng pin, bóng đèn, dây điện để lắp được mạch điện đơn giản.
- Làm thí nghiệm đơn giản trên mạch pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện.
- Hiểu thế nào là mạch kín, mạch hở.
II. Đồ dùng dạy học
- HS chuẩn bị theo nhóm: Bộ lắp ghép mô hình điện lớp 5, một số vật liệu bằng kim
loại: đồng, nhôm, sắt, và một số vật liệu bằng nhựa, cao su, sứ

- GV chuẩn bị: Một cục pin, dây đồng có vỏ bọc, bóng đèn pin, bóng đèn điện hỏng có
tháo đui.
- Phiếu báo cáo kết quả thí nghiệm
III. Các hoạt động dạy – học( 36 Phút)
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 Kiểm tra bài cũ :
+ Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài
cũ.
+ GV nhận xét, ghi điểm từng HS.
- Giới thiệu bài:
+ Nêu điều kiện để mạch điện thắp
sáng đèn?
+ Phải lắp mạch điện như thế nào thì
điện mới sáng?
Hoạt động 1: Vật dẫn điện, vật cách điện
- Yêu cầu HS đọc hướng dẫn thực hành trang 96 -
SGK.
- Chia nhóm mỗi nhóm 6 HS, kiểm tra dụng cụ để
lắp mạch điện của từng nhóm.
- Phát phiếu báo cáo thí nghiệm cho từng nhóm.
- Hướng dẫn:
+ Bước 1: Lắp mạch điện đúng để sáng đèn.
+ Bước 2: Tách một đầu dây đồng ra khỏi bóng
đèn như hình 6.
+ Bước 3: Chèn một số vật liệu bằng kim loại,
bằng cao su, sứ vào chỗ hở của mạch điẹn.
+ Bước 4: Quan sát hiện tượng và ghi vào phiếu
báo cáo.
- Yêu cầu HS làm việc trong nhóm.
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả.

- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp
nghe.
- Hoạt động trong nhóm theo hướng
dẫn của GV.
- Nhận phiếu báo cáo.
- Lắng nghe
- HS tiến hành làm thí nghiệm trong
nhóm.
- 1 nhóm đại diện báo cáo, các nhóm có
ý kiến bổ sung.
Vật liệu Kết quả Kết quả
Đèn Đèn không
sáng sáng
Nhựa X Không cho dòng điện chạy qua
Nhôm X Cho dòng điện chạy qua
Đồng X Cho dòng điện chạy qua
Sắt X Cho dòng điện chạy qua
Cao su X Không cho dòng điện chạy qua
Sứ X Không cho dòng điện chạy qua
Thuỷ tinh X Không cho dòng điện chạy qua
- Hỏi:
+ Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì?
+ Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua.
+ Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì?
+ Những vật liệu nào là vật cách điện
+ ở phích cắm và dây điện, bộ phận nào dẫn điện,
bộ phận nào không dẫn điện?
- Tiếp nối nhau trả lời.
+ Vật cho dòng điện chạy qua gọi là
vật dẫn điện.

+ Những vật liệu cho dòng điện chạy
qua: Đồng, Sắt, Nhôm,
+ Vật không cho dòng điện chạy qua
gọi là vật cách điện.
+ Những vật liệu là vật cách điện:
Nhựa, sứ, thuỷ tinh
+ ở phích cắm điện: nhựa bọc, nút cắm
là bộ phận cách điện, dây dẫn điện là bộ
phận dẫn điện.
+ ở dây điện: vỏ dây điện là bộ phận
cách điện; lõi dây điện là bộ phận dẫn
điện
Hoạt động 2: Vai trò của cái ngắt điện, thực hành làm cái ngắt điện đơn giản
- GV yêu cầu HS qua sát hình minh hoạ - SGK
trang 97
- GV yêu cầu HS mô tả cái ngắt điện.
+ Cái ngắt điện được làm bằng vật liệu gì?
+ Nó ở vị trí nào trong mạch điện.
+ Nó có thể chuyển động như thế nào?
+ Dự đoán tác động của nó đến mạch điện (khi nó
chuyển động)
- GV nhận xét, sửa chữa câu trả lời của HS cho
đúng.
- GV nêu yêu cầu: Chúng ta cùng làm một cái ngắt
điện đơn giản để hiểu thêm tác dụng của nó.
- Kiểm tra sản phẩm của HS sau đó yêu cầu đóng
mở, ngắt điện.
- GV hỏi: Em biết những cái ngắt điện nào trong
cuộc sống?
- HS qua sát hình minh hoạ, cái ngắt

điện thật.
- HS nêu ý kiến.
+ Cái ngắt điện được làm bằng vật dẫn
điện.
+ Nằm trên đường dẫn điện.
+ Sự chuyển động của nó có thể làm
cho mạch điện kín hoặc hở.
+ Khi mở cái ngắt điện, mạch hở và
không cho dòng điện chạy qua. Khi
đóng cái ngắt điện, mạch điện kín và
dòng điện chạy qua được.
Làm việc theo nhóm, dùng cái ghị giấy
làm cái ngắt điện cho mạch đơn giản.
HS nêu: Công tắc đèn, công tắc điện,
cầu dao
Hoạt động kết thúc
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương các nhóm HS là thực hành tốt.
- Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ năm 3/03/2011
Toán
Tiết 119: Luyện tập chung
I . Mục tiêu
- Biết Tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.
II. Đồ dùng dạy học- Các hình minh hoạ của SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu( 40 Phút)
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập 1, 2 của
tiết học trước.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
theo dõi và nhận xét.
2. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài
Bài 1:sgk trang 127
- GV mời 1 HS đọc đề toán trước lớp, đồng thời
vẽ hình lên bảng.
- GV yêu cầu : Hãy nêu độ dài các đáy và chiều
cao của hình thang ABCD ?
- 1 HS đọc đề toán trước lớp, cả lớp
đọc lại đề bài trong SGK.
- HS nêu : hình thang ABCD có :
đáy bé AB = 4cm
đáy lớn DC = 5cm
Chiều cao AD = 3cm
- GV vẽ thêm đường cao BH của hình thang và
hỏi : BH có độ dài là bao nhiêu ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
H
D
C
B
A
- HS : BH có độ dài 3cm vì là đường
cao của hình thang ABCD.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp vẽ
hình và làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Diện tích của hình tam giác ABD là :
4 x 3 : 2 = 6 (cm
2

)
Diện tích của hình tam giác BDC là :
5 x 3 : 2 = 7,5 (cm
2
)
Tỉ số phần trăm của diện tích hình tam
giác ABD và diện tích hình tam giác
BDC là
? Muốn tính diện tích hình tam giác ta làm như
thế nào?
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm.
6 : 7,5 = 0,8
0.8 = 80%
Đáp số : a, 6cm
2
và 7,5 cm
b, 80%
- 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa
lại cho đúng
Bài 2 :sgk trang 127 - 1 HS đọc đề toán trước lớp, cả lớp

×