Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Giáo án Ngữ văn9 ( T25 ) Mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.07 KB, 12 trang )

Ngữ văn 9
Tiết: 121
Tên bài dạy: SANG THU.
I.MỤC TIÊU BÀI DẠY.
a. Kiến thức: Hiểu được tâm hồn rung động tinh tế với những hình ảnh giàu sức biểu cảm trước sự chuyển biến của
đất trời cuối hạ sang thu.
b. Kĩ năng:phân tích thơ.
c. Thái độ:Yêu thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ.
a. Của giáo viên:GAĐT
b. Của học sinh: Soạn bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
a. Ổn định tổ chức 1 phút.
b. Kiểm tra bài cũ:
Thời
gian
Nội dung kiểm tra Hình thức kiểm tra Đối tượng kiểm tra
Không kiểm tra (lồng ghép trong giờ học)
c. Giảng bài mới,củng cố kiến thức, rèn kĩ năng.
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
2
* Giới thiệu bài.
Sự chuyển đổi của đất trời, của thiên
nhiên từ mùa này sang mùa khác,
nhất là cuối hạ sang thu được nhiều
người cảm nhận khác nhau. Trong
đó có một nhà thơ đã cảm nhận được
sự chuyển đổi đó và thể hiện trong
một bài thơ mà hôm nay thầy trò


chúng ta tiến hành tìm hiểu, đó là bài
Sang thu.
I. Tìm hiểu chung.
1. Tác giả.
Hữu Thỉnh (1942)
Trưởng thành trong cuộc kháng chiến
chống Mỹ.
Phong cách thơ thiết tha, sâu lắng.
Đề tài trong và sau chiến tranh.
Là nhà thơ được nhận nhiều giải
thưởng.
Ngữ văn 9
8-10
20-
23
*Hoạt động 1.
Hướng dẫn tìm hiểu chung.
HS đọc phần chú thích SGK.
Hãy nêu tóm tắt một số thông tin về
tác giả?
GV giới thiệu các tập thơ của ông.
Nhấn mạnh một số ý về tác giả, về
chủ đề thiên nhiên .
Cho biết năm sáng tác, thể thơ và
phương thức biểu đạt của bài thơ?
Hướng dẫn đọc và gọi HS đọc(2 em)
*Hoạt động 2.
Phân tích bài thơ.
* Phân tích khổ 1.
Gọi HS đọc khổ thơ.

- Ở khổ thơ này tác giả nói về điều
gì?
- Tín hiệu báo thu về thể hiện qua
các chi tiết nào?
- Đó là những cảm nhận bằng các cơ
quan nào?
- Từ ngữ nào trong khổ thơ gợi cảm
xúc của nhà thơ?
- Những từ ngữ đó gợi cảm xúc gì?
- Từ láy chùng chình trong câu thơ
thứ ba diễn tả điều gì?
- Ở đây tác giả sử dụng nghệ thuật
gì?
Đó là những gì thể hiện trong khổ
thơ này, ngoài ra chúng ta nhận thấy
từ ngõ trong câu thơ này không đơn
giản là ngõ thực mà còn là ngõ thời
Đọc chú thích SGK.
- Tóm tắt thông tin về tác giả và
tác phẩm theo sách giáo khoa.
Năm 1977, thể thơ 5 chữ,
phương thức biểu cảm và miêu
tả.
- Đọc khổ 1
- Tín hiệu báo thu về
- Hương ổi, gió se, sương.
- Khứu giác, xúc giác, thị giác.
- Bổng và Hình như
- Ngỡ ngàng, ngạc nhiên, bất
ngờ trước sự chuyển đổi đó.

- Bước đi chậm chạp của mây.
- Nhân hóa.
2. Tác phẩm.
Sáng tác năm 1977
Thể thơ 5 chữ, phương thức biểu cảm,
miêu tả.
3. Đọc bài thơ.

II. Tìm hiểu bài thơ.
1. Tín hiệu báo thu về.
Hương ổi Khứu giac,
Gió se xúc giác,
Sương chùng chình vị giác
Nghệ thuật: Từ láy, nhân hóa.
Bổng, hình như thể hiện sự ngỡ ngàng,
ngạc nhiên.
Ngữ văn 9
gian, ngõ trong tâm hồn nhà thơ nữa.
Sự cảm nhận về mùa thu thể hiện
trong khổ thơ đầu bài thơ này là như
thế, còn trong chiều sông thương
thì:
Nắng thu đang trãi đầy
Đã trăng non núi bưởi
Bên cầu con nghé đợi
Cả chiều thu sang sông
Hay nhà thơ Xuân Diệu cảm nhận
mùa thu thể hiện bằng câu:
Đây mùa thu tới, mùa thu tới
Với áo mơ phai dệt lá vàng.

Từ những tín hiệu chuyển đổi làm
tác giả cảm nhận sự thay đổi của
quang cảnh thể hiện trong khổ thứ
hai.
Gọi HS đọc khổ 2.
- Chi tiết nào cho thấy quang cảnh
đã ngả dần sang thu?
- Hai câu đầu tác giả sử dụng nghệ
thuật gì?
- Đám mây vắt nửa mình sang thu là
nghệ thuật gì?
- Khổ thơ gợi cảm xúc gì của nhà
thơ? Có còn ngỡ ngàng nữa không
hay là ngây ngất?
Từ sự ngây ngất đó tác giả nói như
thế nào về sự biến chuyển trong lòng
cảnh vật chúng ta tìm hiểu ở khổ thơ
cuối này.
Gọi HS đọc khổ 3.
Đọc khổ 2
- Sông - dềnh dàng
Chim - vội vã
Mây - vắt nửa mình sang thu
- Từ láy, đối lập tương phản
- Nhân hóa.
- Đang ngây ngất trước sự
chuyển mùa.
- Đọc khổ 3.
2. Quang cảnh đất trời ngả dần sang
thu.

Sông dềnh dàng
Chim vội vã Từ láy, đối lập
Mây vắt nửa mình nhân hóa.
=> Ngây ngất trước sự vận động sang
mùa.
Ng vn 9
5
5
- Chi tit no trong kh th th hin
s bin chuyn ca t tri?
- ú l nhng hin tng thiờn nhiờn
vi sc gim dn hay tng cao?
- ay s dng ngh thut gỡ ta tỡm
hiu trong bi tp sau.
- Tỏc gi s dng ngh thut gỡ trong
cõu: Trờn hng cõy ng tui?
- Hỡnh nh n d gi liờn tng v
ai?
- Vy nng ma sm l hỡnh nh gỡ?
- Kh th th hin cm xỳc gỡ ca
nh th?
tr li cõu hi ta i vo bi tp
tho lun sau.
*Hot ng 3.
Hng dn tng kt
- Bi th s dng nhng nột ng
thut gỡ?
- Ni dung chớnh ca bi th?
*Hot ng 4.
Hng dn luyn tp.Dn dũ

Ghộp ch tng ng vi tranh.
- Cũm bao nhiờu nng
Vi dn cn ma
Sm bt bt ng
- Gim dn
- lm bi tp
- n d
- Con ngi v cuc sng
- Hỡnh nh thc
- Sõu lng, suy t.
Thể thơ năm chữ, từ ngữ giàu hình
ảnh, gợi cảm.
- Các phép tu từ nhân hoá, ẩn dụ.
Hình ảnh đối lập
Từ láy gợi hình.
Bài thơ thể hiện cảm xúc tinh tế
của nhà thơ khi đất trời chuyển
mùa từ hạ sang thu Thể hiện sự
thiết tha trân trọng vẻ đẹp của quê
hơng xứ sở.
- Suy ngẫm sâu lắng về con ngời,
cuộc đời.
3. Nhng bin chuyn õm thm trong
lũng cnh vt.
Nng Hỡnh nh tht
Ma Hin tng thiờn nhiờn mựa
Sm h vi sc gim dn
Hng cõy ng tui l hỡnh nh n d
=> Nột thu c ỏo th hin cm xỳc
sõu lng, suy t.

III. Tng kt.
1. Ngh thut
2. Ni dung.
IV. Luyn tp.
IV. HNG DN HC SINH T HC: Học thuộc lòng, diễm cảm bài thơ. Em thích nhất khổ thơ nào? Nêu
cảm nhận của em về khổ thơ ấy?
V. RT KINH NGHIM B
Tit: 122
Ngữ văn 9
Tên bài dạy: NÓI VỚI CON.
I.MỤC TIÊU BÀI DẠY.
a. Kiến thức: Cảm nhận được tình cảm thắm thiết của cha mẹ đối với con cái. Tình yêu quê hương sâu nặng cùng
với niềm tự hào với sức sống mạnh mẽ, bền bỉ của dân tộc.
b. Kĩ năng:nắm cách diễn tả độc đáo, giàu hình ảnh.
c. Thái độ:TC gia điình, quê hương, đất nước.
II. CHUẨN BỊ.
a. Của giáo viên:
b. Của học sinh: Soạn bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
a. Ổn định tổ chức 1 phút.
b. Kiểm tra bài cũ:
Thời
gian
Nội dung kiểm tra Hình thức kiểm tra Đối tượng kiểm tra
5 Em cảm nhận được điều gì qua lời ru của người mẹ tà ôi? miệng giỏi
c. Giảng bài mới,củng cố kiến thức, rèn kĩ năng.
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
15

25
* Giới thiệu bài.
*Hoạt động 1.
HD tìm hiểu chung.
Giới thiệu chân dung tác giả.
Hãy nêu những nét khái quát về tác
giả?
Nêu những đặc điểm chính của thơ
ông?
Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?
Đại ý của bài thơ?
*Hoạt động 2.
HD Phân tích văn bản.
Nội dung cha nói với con gồm mấy
đọc chú thích
Dân tộc Tày
Nhập ngũ 1981
Thơ chân thật, mạnh mẽ, giàu
tính cách.
Thơ VN 1945-1975.
lời nói của cha đối với con
- tình cảm của cha đối với co.
I. Tìm hiểu chung.
1. Tác giả.
Dân tộc Tày
Nhập ngũ 1981
Thơ chân thật, mạnh mẽ, giàu tính cách.
2. Tác phẩm.
Thơ VN 1945-1975.
lời nói của cha đối với con

II. Phân tích.
1. Cha nói với con.
Tình cảm cha mẹ dành cho con và
Ngữ văn 9
ý?
Người con trưởng thành trong vòng
tay cha mẹ như thế nào?
Câu thơ nào diễn tả không khí gia
đình, câu thơ nào diễn tả niềm vui
của cha mẹ khi dạy con nói cười?
Người con lớn lên trong sự đùm bọc
của quê hương. Hãy tìm hình ảnh
thơ?
Người con được trưởng thành như
thế nào?
Hãy tìm những hình ảnh thơ nói về
đức tính cao đẹp của người đồng
mình?
Qua đó cho thấy người đồng mình
có những đức tính nào?
Người cha muốn con phải có thái độ
tình cảm như thế nào với quê
hương?
Em có nhận xét gì về tình cảm của
người cha dành cho con?
Hãy nhận xét về nghệ thuật của bài
thơ?
*Hoạt động 3.
Hướng dẫn tổng kết
Nội dung nghệ thuật của bài thơ?

- truyền thống quê hương.
Nâng từng bước chân
Đón nhận tiếng cười.
Một bước…

Vách nhà…
Trong cuộc sống lao động và
nghĩa tình của quê hương.
mạnh mẽ, khoáng đạt, bền bỉ.
mộc mạc giàu chí khí.
Có tình nghĩa
tự tin
tình yêu thưiơng trìu mén thiết
tha.
Dung nhiều hình ảnh gợi cảm.
truyền thống quê hương dân tộc.
- Nâng từng bước chân con.
- Đón nhận tiếng noie cười
* Tc ngọt ngào êm ái
Con trưởng thành trong cuộc sống lao
động và nghĩa tình của quê hương.
* Thiên nhiên che chở, nuôi dưỡng con.
2. Những đức tính cao đẹp của con
người và lời dặn dò.
- Mạnh mẽ, khoáng đạt, gắn bó với quê
hương.
Mộc mạc, giàu chí khí, niềm tin.
Cần cù, nhẫn nại.
- Con phải có tình nghĩa.
tự tin vững bước trên đường đời.

* Tình cảm yêu thương trìu mến với con
và niềm tin tưởng.
IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC: Hãy sưu tầm một vài bài thơ khác có cách nói riêng Vhuẩn bị bài nghĩa
tường minh, nghĩa hàm ý.
V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
Ngày25 tháng2 năm 2010.
Tiết: 123
Ngữ văn 9
Tên bài dạy: NGHĨA TƯỜNG MINH, NGHĨA HÀM Ý.
I.MỤC TIÊU BÀI DẠY.
a. Kiến thức: HS bước đầu phân biệt được nghĩa tường minh, nghĩa hàm ý trong cách diễn đạt.
b. Kĩ năng:phân biệt nghĩa.
c. Thái độ:diễn đạt đúng mục đích.
II. CHUẨN BỊ.
a. Của giáo viên:bảng phụ.
b. Của học sinh: Soạn bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
a. Ổn định tổ chức 1 phút.
b. Kiểm tra bài cũ:
Thời
gian
Nội dung kiểm tra Hình thức kiểm tra Đối tượng kiểm tra
5. Em nhận ra được điều gì từ nội dung hai câu hội thoại
A: Rét qua.
B: Đóng lại thì tối.
miệng Kh, g
c. Giảng bài mới,củng cố kiến thức, rèn kĩ năng.
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng

15
* Giới thiệu bài.
*Hoạt động 1.
Hướng dẫn phân biệt nghĩa tường
minh nghĩa hàm ý.
Gọi HS đọc ví dụ sách giáo khoa.
Treo bảng phụ.
- Ở câu nói đầu của anh thanh niên
chúng ta nhận được thông tin gì?
- Ngoài ra chúng ta còn nhận được
thong gì nữa không?
Câu nói thứ hai của anh thanh niên
Đọc các ví dụ ở bảng phụ.
Thời gian chỉ còn 5 phút
Thời gian đi nhanh quá, gần hết
rồi.
Níu giữ cô gái lại tí nữa.
I. Phân biệt nghĩa tường minh, nghĩa
hàm ý.
1. Ví dụ:
- Câu nói của anh thanh niên với hàm ý
thời gian đi nhanh quá, gần hết rồi.
- Câu 2 với ẩn ý níu cô gái.
2. Kết luận.
- Nghĩa tường minh là phần thong báo
Ngữ văn 9
25
có ẩn ý gì?
Theo em ở đây nghĩa nào là nghĩa
tường minh nghĩa nào là nghĩa hàm

ý?
Thế nào là nghĩa tường minh?
Thế nào là nghĩa hàm ý?
*Hoạt động 2.
Hướng dẫn luyện tập.
HS đọc yêu cầu bài tập 1 và làm
theo yêu cầu.
Câu a.
Câu b.
HS đọc yêu cầu bài tập 2 và làm
theo hướng dẫn.
HS đọc yêu cầu bài tập 3 và làm
theo phiếu học tập.
Câu 4 hướng dẫn làm theo SGK.
Ẩn ý của câu nói là nghĩa hàm
ý.
Nội dung câu nói là nghĩa tường
minh.
Nghĩa hàm ý là phần thong báo
nhiều hơn những gì được nói ra.
Nhà họa sĩ tặc lưỡi đứng dậy.
Tặc lưỡi.
Cô kĩ sư mặt đỏ ửng, nhận lại
chiếc khăn và quay vội đi.
- Cố tình để lại chiếc khăn mùi
xoa.
Bác Họa sĩ già chưa uống nước
chè.
Làm theo phiếu học tập.
diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu.

- Nghĩa hàm ý là phần thong báo suy ra
từ những từ ngữ ấy.
II. Luyện tập
Bài 1
Bài 2
Bài 3 (phiếu.)
Bài 4
IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC: Nắm lại nghĩa tường minh, nghĩa hàm ý, hoàn thành các bài tập, chuẩn
bị bài mới, xem trước bài nghĩa tường minh, nghĩa hàm ý tiếp theo.
V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:.
Tiết: 124
Tên bài dạy: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ.
I.MỤC TIÊU BÀI DẠY.
a. Kiến thức: Hiểu rõ yêu cầu đối với bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
b. Kĩ năng: Nói, viết bài nghị luận.
c. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ.
a. Của giáo viên:Bảng phụ.
Ngữ văn 9
b. Của học sinh: Soạn bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
a. Ổn định tổ chức 1 phút.
b. Kiểm tra bài cũ:
Thời
gian
Nội dung kiểm tra Hình thức kiểm tra Đối tượng kiểm tra
5 Hình ảnh thơ nào gây ấn tượng cho em nhất? miệng Trung bình.
c. Giảng bài mới,củng cố kiến thức, rèn kĩ năng.
Thời
gian

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
20
25
* Giới thiệu bài.
*Hoạt động 1.
Hướng ãnn tìm hiểu bài nghị luận về
một đoạn thơ, bài thơ.
Cho HS đọc bài khát vọng hòa nhập,
dâng hiến cho đời.
Vấn đề nghị luận được đưa ra ở văn
bản này là gì?
Hãy tìm ra các luận điểm của bài
nghị luận này?
Hãy chỉ ra bố cục và nội dung của
từng phần?
Cách diễn đạt bài nghị luận trên như
thế nào?
Qua đó ta rút ra được kết luận gì đối
với bài nghị luận về một đoạn thơ,
bài thơ?
HS đọc ghi nhớ SGK.
*Hoạt động 2.
Hướng dẫn luyện tập.
đọc bài SGK
Khát vọng hòa nhập, dâng hiến
cho đời.
Mùa xuân mang nhiều tầng ý
nghĩa.
Khát vọng
MB: GT

TB: khát vọng
KB : Đánh giá bài thơ.
Có vấn đề nghị luận, có bố cục
rõ ràng.
Có các luận điểm chính.
Diễn đạt trong sáng, loi cuốn.
I. Tìm hiểu bài nghị luận về một đoạn
trhơ, bài thơ.
Vấn đề: Khát vọng được hòa nhập và
dâng hiến.
Luận điểm:
- Mùa xuân mang nhiều tầng ý nghĩa
- Khát vọng
Bố cục:
MB: Giới thiệu
TB: Mùa xuân Khát vọng
KB: Đánh giá.
- Diễn ađạt trong sáng, thiết tha, lôi
cuốn.
Ngữ văn 9
Gọi HS đọc u cầu bài tập.
Nhận xét, kết luận
Hoạt động theo nhóm, trình bày
IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC:Nắm vững u cầu bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. Chne bị các
bước làm bài.
V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
Tiết: 125
Tên bài dạy: CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ.
I.MỤC TIÊU BÀI DẠY.
a. Kiến thức: - Biết cách viết bài nghò luận về đoạn thơ, bài thơ cho đúng với yêu cầu đã học ở tiết trước.

b. Kĩ năng:- Rèn kỹ năng thực hiện các bước khi làm bài nghò luận về 1 đoạn thơ, một bài thơ, cách tổ chức, triển khai các luận
điểm.
c. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ.
a. Của giáo viên: bảng phụ
Ngữ văn 9
b. Của học sinh: Soạn bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
a. Ổn định tổ chức 1 phút.
b. Kiểm tra bài cũ:
Thời
gian
Nội dung kiểm tra Hình thức kiểm tra Đối tượng kiểm tra
5 Nghị luận về tác phẩm truyện, đoạn trích? miệng tb
c. Giảng bài mới,củng cố kiến thức, rèn kĩ năng.
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
10
15
* Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Tìm hiểu các dạng đề.
- Học sinh đọc các đề - thảo luận trả lời
các câu hỏi.
1. Các đề bài trên được cấu tạo như thế
nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu các bước làm bài
nghò luận về một đoạn thơ, bài thơ.
1. Vấn đề nghò luận: Tình yêu quê
hương.

2. Phương pháp nghò luận: Phân tích.
3. Tư liệu chủ yếu: Bài thơ.
- Tìm ý?
b.Lập dàn ý:
1.Mở bài: Giới thiệu bài thơ quê hương
-> Vấn đề nghò luận: Tình yêu quê
hương.
2. Thân bài:
- Phân tích nội dung:
- Phân tích nghệ thuật:
* Giống nhau: Nghò luận về một
đoạn thơ, bài thơ.
* Khác nhau:
- Từ phân tích: Yêu cầu nghiêng về
phương pháp nghò luận.
- Cảm nhận: Yêu cầu nghò luận
trên cơ sở cảm thụ của người viết.
-Từ suy nghó: Yêu cầu nghò luận
nhấn mạnh tới nhận đònh đánh giá
của người viết.
Cảnh dân chài bơi thuyền đi đánh
cá.
Cảnh thuyền cá về bến
I. Đề bài nghò luận về một đoạn thơ, đoạn
văn:
- Đề không kèm theo những chỉ đònh cụ
thể(Đề 4-7)
- Đề có kèm theo những chỉ đònh cụ
thể(ĐềE.2.3.5.6.8).
II. Cách làm bài nghò luận về một đoạn

thơ, bài thơ:
1. Các bước làm bài:
a.Tìm hiểu đề, tìm ý:
- Tìm ý:
+ Nội dung: Nỗi nhớ quê hương thể hiện qua
các tâm trạng, hình ảnh, màu sắc, mùi vò.
+ Nghệ thuật: Cách miêu tả, chọn hình ảnh,
ngôn từ, nhòp điệu.
2. Cách tổ chức triển khai luận điểm:
- Bố cục chặt chẽ, mạch lạc.
- Tập trung trình bày, nhận xét, đánh giá đặc
sắc, nổi bật nhất về nội dung, cảm xúc và
nghệ thuật bài thơ.
Ngữ văn 9
15
3. Kết bài:
Hoạt động 3: Cách sắp xếp luận điểm
- Cho học sinh nhận xét, thảo luận chỉ ra
các nguyên nhân chính làm nên tính
thuyết phục của bài thơ.
- Gọi 2 học sinh đọc ghi nhớ.
C. Dặn dò: Về nhà học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập /84.
Nỗi nhớ làng quê biển.
Thể thơ tám chữ nhòp 2/3; 3/2; 3/5
vần chân.
- Cấu trúc ngôn từ, bút pháp, hình
ảnh.
Thảo luận chỉ ra các nguyên nhân
chính làm nên tính thuyết phục của

bài thơ.
2 học sinh đọc ghi nhớ.
* Ghi nhớ: SGK>
IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC: Chuẩn bị bài
V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:

×