Tải bản đầy đủ (.docx) (89 trang)

ĐỘ NHẠY CẢM CẠNH TRANH TẠI GENERAL MOTORS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.06 MB, 89 trang )


TRƢ

NG Đ

I H

C KINH T


THÀNH PH


H


CHÍ MINH

KHOA TÀI CHÍNH DOANH NGHI

P




















TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QU

C GIA
-

CASE STYDY 2

GENERAL MOTOR

CÔNG TY TOYOTA

CÔNG TY D

CH V


K


THU


T LAJOLLA


GVHD: PGS.TS.

Nguy

n Th


Liên Hoa

Nhóm SV th

c hi

n:

1.

Nguy

n Th


Thu Hà

2.


Tr

n Th


Hoài

3.

Tôn Th

t Khánh Hoàng

4.

Tr

n Th


Nguyên Hƣơng

5.

Phan Ti
ế
n Thu

n


MỤC LỤC

CHƯƠNG 1 1
CASE 2A: ĐỘ NHẠY CẢM CẠNH TRANH TẠI GENERAL MOTORS 1
I. TỔNG QUAN VỀ GENERAL MOTORS 1
1. Thăng trầm General Motors: 1
2. Tình hình kinh doanh General Motors 3
3. Phân tích báo cáo tài chính 5
3.1 Vị thế tài chính GM năm 2000 5
3.2 Tài chính Quý 1 – Năm 2001 7
II. CHÍNH SÁCH PHÒNG NGỪA CHÍNH THỨC CỦA GM 10
1. Treasurer‟s office 10
1.1. Trách nhiệm của Treasurer‟s office 10
1.2. Hoạt động của Treasurer‟s office 10
1.2.1. Các hoạt động chính 10
1.2.2. Chiến lược 10
1.3. Cơ cấu tổ chức của Treasurer‟s Office 11
2. Chiến lược phòng ngừa rủi ro của công ty 11
2.1. Mục Tiêu 11
2.2. Cách Thức Phòng Ngừa Của Công Ty 12
III. ĐỘ NHẠY CẢM CẠNH TRANH 14
1. Nguồn gốc độ nhạy cảm cạnh tranh của GM 14
2.1 Một số giả định 16
2.2 Đo lường độ nhạy cảm cạnh tranh 18
2.3 Phân tích độ nhạy – Hiện giá của tổn thất 19
2.4 Mô phỏng Monte Carlo 21 2.5 Độ
nhạy cảm tổng quan đồng Yên của GM 23 3. Giải pháp cho
vấn đề quản trị độ nhạy cảm cạnh tranh đối với đồng Yên
của GM 23
3.1 Sử Dụng Chiến Lược Tài Chính Để Quản Trị Rủi Ro Độ Nhạy Cảm

Cạnh Tranh 24
3.2. Sử Dụng Real Options Để Phòng Ngừa Rủi Ro Độ Nhạy Cảm Cạnh
Tranh 26
CHƯƠNG 2 30
ĐỘ NHẠY CẢM KINH OANH CỦA TOYOTA TẠI CH U U 30
I. Giới thiệu về Toyota 31
II. Phân tích cơ bản 36
1. Tình hình thị trường chung châu u và đồng Euro: 36 2. Tình hình
kinh doanh của Toyota tại châu u: 39
III. MINH ẠCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA TOYOTA TẠI TH
TRƯỜNG CH U U. 44
1.Toyota và ngành công nghiệp sản xuất xe hơi 44
1. S biến động tiền tệ 46
3.Cách thức quản lý ph hợp để ứng ph tình hình 47
IV. ĐỀ XUẤT HƯỚNG GIẢI QUYẾT 48
2. Liệu vấn đề c được giải quyết khi nước Anh gia nhập thị trường tiền tệ
chung châu u. 51
2. Phân loại các vấn đề trong ng n hạn và dài hạn của Toyota tại châu u
52
3. Giải pháp hợp lý để gi p Toyota tại châu u giải quyết vấn đề trì trệ
trong việc vận hành sản xuất ở châu u. 55
CHƯƠNG 3 58
CASE 2C:CÔNG TY CH VỤ KỸ THUẬT LAJOLLA VÀ ĐỘ NHẠY
CẢM CHUYỂN ĐỔI 58
I. Sơ lược tình hình và vấn đề của công ty 58 II.
Vấn đề tổn thất do chuyển đổi – c phải là vấn đề cần bỏ nhiều thời gian,
công sức để quản lý? 59
1.Tổn thất do chuyển đổi là do phương pháp kế toán: 59
III. Vấn đề gặp phải ở từng quốc gia: 62
1.Jamaica 63

2.Mexico 63
3.Venezuela 64
IV. Một số giải pháp đề xuất cho Meaghan: 65
1.Giải pháp chung cho công ty 65
2.Giải pháp cho mỗi quốc gia cụ thể 66
2.1.Jamaica 66
2.2.Mexico 66
2.3.Venezuela 67
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Mục tiêu của chiến lược phòng ngừa của các công ty phi tài chính ở
MỸ (%) 11
Bảng 1.2 Các giả định 17
Bảng 1.3 Dữ liệu tỷ giá JPY/US 18
Bảng 1.4 dữ liệu cho phân tích độ nhạy 19
Bảng 1.5 Kết quả phân tích độ nhạy 19
Bảng 1.6 Độ nhạy cảm tổng hợp 23
Bảng 1.7 Tổng độ nhạy cảm liên kết 23
Bảng 2.1 ba nhà sản xuất ô tô hàng đầu thế giới năm 2010 34
Bảng 2.2 Lợi nhuận ròng tính theo khu v c của Toyota công bố ngày
31/03/2007 35
Bảng 2.3 tình hình kinh doanh và thị phần qua các năm tại châu u 40
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Các nhãn hiệu tại Canada, Châu u, Mỹ La Tinh, và Châu Á Thái
ình ương 5
Hình 1.2 EPS – thu nhập mỗi cổ phần của GM 8
Hình 1.3 – Tỷ giá JPY/US giai đoạn 1/1980 – 08/2001 9
Hình 1.4 Phân phối % thay đổi tỷ giá JPY/US 22
Hình 1.5 Phân phối hiện giá tổn thất ( triệu $) 22
Hình 2.1 ảng xếp hạng toàn cầu của các nhà sản xuất ô tô được thống kê mỗi năm

bởi Tổ Chức Các Nhà Sản uất Ô Tô Quốc Tế OICA 34 Hình
2.2 Tình hình kinh doanh của Toyota qua các năm. 40
Hình 2.3 Thị phần kinh doanh của Toyota qua các năm. 41
Hình 2.4 lịch sử phát triển của Toyota tại Châu u 42
Hình 2.5 Quy trình kinh doanh của tập đoàn Toyota năm 2001 43
Hình 2.6 Số lượng xe ô tô được sản xuất ở Châu u 44
Hình 2.7 Cấu tr c thị phần của công ty Toyota tại châu u 45
Hình 2.8 tỷ giá giao dịch hàng ngày của Yên so với Euro 46
Hình 2.9 tỷ giá giao dịch hàng ngày của ảng Anh so với Euro 48
Hình 3.1 Tỷ giá trung bình hàng tháng: J$/$ 63
Hình 3.2 Tỷ giá bình quân hàng tháng: peso Mexico/ US ollar 64
Hình 3.3 Tỷ giá bình quân hàng tháng: đồng olivar/ đồng USD. 65
CASE STUDY 2
CASE STUDY 2
TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA

CHƯƠNG 1
CASE 2A: ĐỘ NHẠY CẢM CẠNH TRANH TẠI GENERAL
MOTORS

I. TỔNG QUAN VỀ GENERAL MOTORS
1. Thăng trầm General Motors:
Năm 1908: GM được thành lập bởi William urant, một nhà sản xuất xe
ng a kéo ở Flint, tiểu bang Michigan của nước Mỹ. an đầu công ty chỉ c duy
nhất thương hiệu uick, nhưng vào năm tiếp theo đã mua thêm Oldsmobile,
Công ty ô tô Oakland (sau này là Pontiac), Cadillac, và Rapid Motor Vehicle
Co. (sau này là GMC).
Năm 1911: ị ép rời GM, ông urant ra thành lập một công ty ô tô riêng c
ng với tay đua Louis Chevrolet. urant trở về làm chủ tịch GM vào năm 1916,
và GM đã mua Chevrolet vào năm 1918.

Năm 1919: GM Acceptance Corp. (GMAC) được thành lập để cung cấp
dịch vụ tài chính cho khách mua ô tô GM.
Năm 1927: GM ra m t Cadillac LaSalle, một mẫu ô tô c thiết kế mềm
mại và thời trang, khác hẳn những chiếc xe “hộp” cứng nh c và giống xe ng a
kéo trước đ .

Tài Chính Doanh Nghiệp 06 – K34 Trang 9

Tài Chính Doanh Nghiệp 06 – K34 Trang 9

CASE STUDY 2
CASE STUDY 2

TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA

Năm 1929: GM mua cổ phần kiểm soát nhà sản xuất ô tô Đức Adam
Opel. Trong suốt thập niên 20, GM b t đầu bành trướng các thị trường nước
ngoài, như châu u, Argentina, razil, và Trung Quốc.
Năm 1936-1937: Hàng ngàn công nhân GM vây kín các nhà máy ở Flint,
đình công 44 ngày để đòi tăng lương và một số quyền lợi khác. Họ phớt lờ yêu
cầu giải tán khỏi nhà máy của tòa án, và cuộc đình công chỉ chấm dứt khi GM
trở thành nhà sản xuất ô tô đầu tiên ngồi vào bàn đàm phán với Nghiệp đoàn
ngành ô tô Mỹ (UAW), tổ chức bảo vệ quyền lợi người lao động trong ngành ô
tô được thành lập vào năm 1935. S nhượng bộ của GM là chiến th ng quan
trọng đầu tiên của UAW và khuyến khích phong trào công nhân trên toàn nước
Mỹ.
Năm 1942-45: GM và một số công ty ô tô khác chuyển sang sản xuất
hàng quân s . GM đã sản xuất trị giá hàng h a lên tới hơn 12 tỷ US , bao gồm
máy bay, xe tăng, động cơ diesel tàu biển, xe tải, s ng máy và đạn.
Năm 1948: GM ra m t động cơ V8 đầu tiên trên thế giới, l p cho các xe

Cadillac và Oldsmobile.
Tài Chính Doanh Nghiệp 06 – K34 Trang 10

Tài Chính Doanh Nghiệp 06 – K34 Trang 10

CASE STUDY 2
CASE STUDY 2
Năm 1953: Lời của chủ tịch GM Charles Erwin Wilson - “Cái gì tốt cho
GM là tốt cho nước Mỹ” - được trích dẫn trong phiên điều trần trước Thượng
viện để đưa ông lên vị trí ộ trưởng Quốc phòng Mỹ dưới thời Tổng thống
Eisenhower. Th c ra, chính xác câu ông n i là: “Trong nhiều năm qua tôi đã
luôn nghĩ rằng cái gì tốt cho đất nước thì cũng tốt cho GM, và ngược lại.” ất
chấp s hiểu lầm này, ông vẫn được Thượng viện thông qua để trở thành ộ
trưởng Quốc phòng Mỹ.
Năm 1953: Chevrolet ra m t Corvette, mẫu xe thể thao sản xuất th c tế
đầu tiên, với giá bán 3.498 US .
Năm 1965: Luật sư Ralph Nader xuất bản cuốn “Unsafe At Any Speed”
(Không an toàn ở bất cứ tốc độ nào), n i tới việc thiếu các trang thiết bị an toàn
của ô tô, đặc biệt là mẫu Chevrolet Corvair của GM. Sau đ một năm, các quy
định về an toàn đối với xe hơi ra đời. Ông Nader cũng kiện GM xâm phạm đời
tư khi thuê thám tử theo dõi ông. Nader đã th ng kiện 425.000 US và d ng số
tiền đ phục vụ nhiều hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu d ng khác.
TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA

Năm 1966: GM ra m t Pontiac Firebird và Chevrolet Camaro, hai mẫu xe
“cơ b p” sau này trở thành biểu tượng của giới trẻ Mỹ những năm cuối thập
niên 60.
Năm 1968: Tòa nhà General Motors 50 tầng khánh thành tại New York.
Năm 1973: Tình trạng thiếu nhiên liệu, do lệnh cấm vận dầu mỏ áp dụng
từ tháng 10/1973, đã ảnh hưởng mạnh đến doanh số của GM, và khiến công ty

phải chuyển sang sản xuất những mẫu xe nhỏ và công suất thấp hơn.
Năm 1990: GM mua 50% cổ phần nhà sản xuất ô tô Thụy Điển Saab,
đồng thời ra m t các mẫu xe Saturn đầu tiên. Đây cũng là thương hiệu mới đầu
tiên của GM trong suốt nhiều thập kỷ
Tài Chính Doanh Nghiệp 06 – K34 Trang 11

Tài Chính Doanh Nghiệp 06 – K34 Trang 11

CASE STUDY 2
CASE STUDY 2
Năm 1996: Chủ tịch GM John F. Smith giới thiệu mẫu EV-1 chạy hoàn
toàn bằng điện. Công ty không bán mà cho thuê tổng cộng khoảng 800 chiếc
EV-1. Hoạt động sản xuất mẫu xe này kéo dài đến năm 1999. Vào năm 2003,
GM chính thức ngừng sản xuất EV-1 vì không thấy hiệu quả kinh tế.
Năm 1996: GM mua khu tổ hợp nhà cao tầng Renaissance ở etroit do
Henry Ford II xây d ng từ thập niên 70, và rời trụ sở về đây.
Năm 1999: GM mua thương hiệu Hummer từ AM General Corp. Sau này,
đây là một trong những thương hiệu lợi nhuận nhất và cũng gây tranh cãi nhất
của GM.
Năm 2000: Giá cổ phiếu GM đạt mốc kỷ lục 94,62 US . Vào tháng
5/2009, giá cổ phiếu GM chỉ còn chưa đến 1 US . Năm 2000 cũng là năm ông
Rick Wagoner được bổ nhiệm làm CEO của GM, sau đ trở thành chủ tịch vào
năm 2003.
Năm 2000: GM tuyên bố bỏ thương hiệu Oldsmobile. Chiếc xe cuối c ng
được sản xuất vào năm 2004.
Năm 2001: Ông Robert Lutz trở thành ph chủ tịch GM, phụ trách phát
triển sản phẩm. Ông chính là người quyết tâm phát triển các sản phẩm tiết kiệm
nhiên liệu và bảo vệ môi trường cho GM, trong đ c mẫu hybrid Chevrolet
Volt.
2. Tình hình kinh doanh General Motors

TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA

General Motors là hãng xe lớn nhất thế giới và, từ năm 1931, dẫn đầu về
doanh số thế giới. Năm 2001, GM đã c doanh số 8.5 triệu xe và chiếm 15.1%
thị phần toàn cầu. Được thành lập năm 1908, GM c các hoạt động sản xuất tại
hơn 30 quốc gia, và các loại xe của n được bán tại xấp xỉ 200 quốc gia. Năm
2000, công ty tạo ra thu nhập 4.4 tỷ $ trên doanh thu 184.6 tỷ $ (xem Bảng 1 về
Tài Chính Doanh Nghiệp 06 – K34 Trang 12

Tài Chính Doanh Nghiệp 06 – K34 Trang 12

CASE STUDY 2
CASE STUDY 2
áo cáo thu nhập hợp nhất của GM). B c Mỹ vẫn tiếp tục đại diện cho phần lớn
doanh số đến người tiêu d ng cuối c ng và tập trung lớn nhất về tài sản ròng,
plants ( máy m c, nhà máy, xí nghiệp ) và thiết bị (xem Bảng 2 và bảng 3 ),
nhưng tầm quan trọng của các hoạt động quốc tế của GM đang tăng lên trong
phần trăm tổng thể kinh doanh.
General Motors Corporation (GM), sản xuất ô tô, dịch vụ viễn thông và
các hoạt động khác, hoạt động hợp nhất và liên quan đến thiết kế, sản xuất, và
marketing về xe hơi, xe tải, và các hoạt động bổ trợ liên quan cũng như các
hoạt động của Tập đoàn Hughes Electronics; và Financing and Insurance
Operations (GMAC), cung cấp các dịch vụ tài chính, bao gồm tài trợ xe hơi
người tiêu d ng, dịch vụ thế chấp thương mại và nhà ở, và bảo hiểm chủ
phương tiện và xe hơi.
GM hoạt động trong ngành xe hơi thông qua các hoạt động kinh doanh xe
hơi, General Motors Automotive (GMA), gồm c 4 khu v c: GM B c Mỹ
( GMNA), GM Châu u (GME), GM Mỹ Latinh/Châu Phi/Trung Đông
(GMLAAM), và GM Châu Á Thái ình ương ( GMAP). GMNA thiết kế , sản
xuất và buôn bán xe hơi, chủ yếu ở B c Mỹ dưới các nhãn hiệu Chevrolet,

Pontiac, Oldsmobile, uick, Cadillac và Saturn. GME, GMLAAM và GMAP
đáp ứng cầu của khách hàng bên ngoài c Mỹ với các xe hơi được thiết kế, sản
xuất và bán dưới các nhãn hiệu Opel, Vauxhall, Holden, Isuzu, Saab,
TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA

uick, Chevrolet, GMC và Cadillac.
Tài Chính Doanh Nghiệp 06 – K34 Trang 13

Tài Chính Doanh Nghiệp 06 – K34 Trang 13

CASE STUDY 2
CASE STUDY 2
Hình 1.1 Các nhãn hiệu tại Canada, Châu Âu, Mỹ La Tinh, và Châu Á Thái Bình
Dương
3. Phân tích báo cáo tài chính
3.1 Vị thế tài chính GM năm 2000
Năm 2000, doanh thu toàn cầu đạt 185 tỷ $. Bao gồm các m n hàng đặc th
, thu nhập cao thứ nhì trong lịch sử công ty đạt 8.58$ mỗi cổ phần thường. Thu
nhập này đã giảm xuống 8.62$ năm 1999, nhưng vẫn còn c thể đưa ra các áp l
c giá trong các thị trường lớn nhất của ch ng ta toàn thế giới.
GM B c Mỹ thu nhập 4.4 tỷ $, không bao gồm các mục đặc th , trên sức
mạnh của doanh số ngành ở Mỹ là 17.8 tỷ đơn vị. GM báo cáo đạt ở phân kh c
thị trường chính Mỹ, bao gồm “midsize cars”, “midsize SUVs”, và “large
SUVs”. GMAC đã c thu nhập 2 năm liên tiếp , tổng 1.6 tỷ $ và đánh dấu 6
năm liên tiếp tăng trưởng thu nhập.
GM Châu u và Châu Á Thái ình ương báo cáo lỗ cho năm. Toàn bộ thị
phần Mỹ đã sụt giảm 1% đến 27.8%, trong khi thị phần toàn cầu của GM giảm
một nữa điểm còn 15.1%.
GM c cả các điểm tốt và xấu trong năm 2000. Về mặt tích c c, doanh thu
đạt cao thứ 2, do doanh số tăng. Ngược lại, tỷ lệ, thu nhập ròng, EPS, và lợi

nhuận biên, tất cả đều giảm.

TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA

Báo cáo thu nhập của GM năm 2000
Tài Chính Doanh Nghiệp 06 – K34 Trang 14

Tài Chính Doanh Nghiệp 06 – K34 Trang 14

CASE STUDY 2
CASE STUDY 2











Tài Chính Doanh Nghiệp 06 – K34 Trang 15

Tài Chính Doanh Nghiệp 06 – K34 Trang 15

CASE STUDY 2
CASE STUDY 2






TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA

3.2 Tài chính Quý 1 – Năm 2001
áo cáo thu nhập hợp nhất
GENERAL MOTORS CORPORA
AND SUBSIDIARIES
Q1.2001 Q1. 2000
Total net sales and revenues $42,615 $46,858
Cost of sales and other expenses 34,510 37,141
Selling, general, and administrative expenses
5,390 4,857
Interest expense 2,211 2,228
Total costs and expenses 42,111 44,226
income before income taxes and
minority interests
504 2,632
Income tax expense 208 783
Equity income/(loss) and minority interests
(59) (66)
Net income 237 1,783
Dividends on preference stocks (28) (29)
Tài Chính Doanh Nghiệp 06 – K34 Trang 16

Tài Chính Doanh Nghiệp 06 – K34 Trang 16

CASE STUDY 2
CASE STUDY 2

Earnings attributable to common stocks
$209 $1,754
Basic earnings (losses) per share
attributable to common stocks

Earnings per share attributable to $1- $0.54 $2.88
2/3 par value
TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA

Earnings per share attributable to Class $(0.10) $(0.08)
oanh thu quý 1 năm 2001 đã giảm xuống khi chi phí giảm với một tỷ lệ
thấp hơn. Các kết quả c s khác biệt lớn trong thu nhập mỗi cổ phần EPS với
các kết quả của c ng kỳ năm ngoái. Các kết quả Quý 1 năm 2001, các kết quả
nên giảm so với các kết quả của các năm trước do s giảm xuống đáng kể trong
doanh thu so với các năm trước. S giảm xuống này sẽ được thảo luận thêm
trong phần phân tích của ch ng tôi trong bài này.

Tài Chính Doanh Nghiệp 06 – K34 Trang 17

Tài Chính Doanh Nghiệp 06 – K34 Trang 17

CASE STUDY 2
CASE STUDY 2
Hình 1.2 EPS – thu nhập mỗi cổ phần của GM
Từ tháng 12 năm 2000, doanh số bán lẻ tại Mỹ giảm trong 3 tháng liên
tiếp. Khuynh hướng này tiếp tục trong tháng 1 với tổn thất doanh thu so với các
kết quả của quý 1 năm ngoái – 4.1 %, tháng 2 với 8.1 và tháng 3 với-6.8
(figure1). Việc giảm doanh số này so với năm trước đ ng g p vào s sụt giảm
của ngành.
C thể c nhiều nguyên nhân để lý giải cho điều này. Tuy nhiên, ở phạm vi

nghiên cứu của bài này là độ nhạy cảm cạnh tranh của GM đối với đồng Yên
Nhật. Ch ng ta đặt ra câu hỏi là: Giá đồng yên nhật c xu hướng giảm liên tục
trong những năm trở lại đây làm tăng lợi nhuận của các công ty xe hơi Nhật
Bản. Điều này liệu c gây ảnh hưởng đến lợi nhuận cũng như thị phần của GM
hay không ?
TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA

Tài Chính Doanh Nghiệp 06 – K34 Trang 18

Tài Chính Doanh Nghiệp 06 – K34 Trang 18

CASE STUDY 2
CASE STUDY 2
Hình 1.3 – Tỷ giá JPY/USD giai đoạn 1/1980 – 08/2001
Nguồn – Bank of JaPan (BOJ)
Phần sau đây ch ng tôi sẽ đi xem xét sơ bộ chính sách phòng ngừa chính
thức của GM sau đ định lượng mức “ độ nhạy cảm” của GM với rủi ro đồng
Yên. Cuối c ng ch ng tôi sẽ đề nghị một chính sách quản trị rủi ro dài hạn khả
thi c thể gi p bảo vệ GM khỏi độ nhạy cảm cạnh tranh đồng Yên của n .


Tài Chính Doanh Nghiệp 06 – K34 Trang 19

Tài Chính Doanh Nghiệp 06 – K34 Trang 19

CASE STUDY 2
CASE STUDY 2
TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA

II. CHÍNH SÁCH PHÒNG NGỪA CHÍNH THỨC CỦA GM

1. Treasurer’s office
1.1. Trách nhiệm của Treasurer’s office
• Tối ưu h a cấu tr c vốn của GM
• Đảm bảo nhu cầu ngân quỹ cho GM
• Tr c tiếp quản lý các rủi ro hoạt động
• Hỗ trợ chiến lược kinh doanh của GM thông qua việc n m giữ và bán đi
các tài sản không còn cần thiết cho hoạt động của công ty khi mà
công ty c phát sinh nhu cầu kinh phí để hoạt động.
• Cung cấp tài chính và chiến lược hỗ trợ cho các hoạt động khác của
công ty.
1.2. Hoạt động của Treasurer’s office
1.2.1. Các hoạt động chính
• Quản lý khả năng thanh toán danh mục đầu tư toàn cầu.
• Quản lý ngân quỹ hoạt động toàn cầu, bao gồm cả những mối quan hệ
ngân hàng và duy trì khả năng thanh toán cho công ty.
• Xây d ng chiến lược kinh phí hiệu quả cho các công ty con của GM.
• Quản lý độ nhạy cảm của hàng h a và tỷ giá hối đoái thương mại.
1.2.2. Chiến lược
• Mua lại hay bán đi các tài sản để đạt được mục tiêu mong muốn, chẳng
hạn như tạo tính thanh khoản cao hơn, và đầu tư vào các liên doanh mới.
Tài Chính Doanh Nghiệp 06 – K34 Trang 20

Tài Chính Doanh Nghiệp 06 – K34 Trang 20

CASE STUDY 2
CASE STUDY 2
• Quản lý tài chính các nhà cung cấp không th c hiện các nghĩa vụ tài
chính của mình.
• Lập kế hoạch cho khả năng thanh toán trong dài hạn.
• Tài trợ chiến lược cho một trong những chương trình quản lý hưu bổng

tư nhân lớn nhất thế giới.
TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA

• Đánh giá các mối quan hệ trung gian.
1.3. Cơ cấu tổ chức của Treasurer’s Office

2. Chiến lược phòng ngừa rủi ro của công ty
2.1. Mục Tiêu
Tài Chính Doanh Nghiệp 06 – K34 Trang 21

Tài Chính Doanh Nghiệp 06 – K34 Trang 21

CASE STUDY 2
CASE STUDY 2
Mục tiêu chính của chính sách quản trị rủi ro tỷ giá của GM là giảm thiểu
các biến động của dòng tiền và thu nhập. Đồng thời tối thiểu h a thời gian quản
trị và các chi phí dành cho quản trị FX. Và cân bằng quản trị FX ph hợp với
hoạt động kinh doanh ô tô của n .
Các mục tiêu này được hỗ trợ bởi chính sách phòng ngừa chính thức của
công ty. Mục tiêu phòng ngừa của GM cũng không là ngoại lệ đối với xu
hướng chung phòng ngừa rủi ro của các công ty thuộc lĩnh v c phi tài chính ở
Mỹ.
Bảng 1.1: Mục tiêu của chiến lược phòng ngừa của các công ty phi tài chính ở MỸ
(%)
TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA

By size of sales Accounting
earnings
Cash flows Balance
sheet

accounts
Firm value
More than $ 6.5
billion
23 65 0 12
$6.5billion -$3.3
billion
37 58 0 5
$3.3 billion -$1.7
billion
50 38 0 12
$1.7billion -$0.7
billion
66 34 0 0
Tài Chính Doanh Nghiệp 06 – K34 Trang 22

Tài Chính Doanh Nghiệp 06 – K34 Trang 22

CASE STUDY 2
CASE STUDY 2
Less than $0.7
billion
38 43 5 14
Total 44 47 1 8
Source: Bodnar and Gebhardt, 1998
Qua bảng trên ta dễ dàng nhận thấy rằng chiến lược phòng ngừa rủi ro
củacác công ty thuộc lĩnh v c phi tài chính ở Mỹ đều lờ đi việc phòng ngừa rủi
ro chuyển đổi mà dường như tập trung rất lớn cho phòng ngừa rủi ro trên các
dòng tiền của công ty.
2.2. Cách Thức Phòng Ngừa Của Công Ty

Từ các mục tiêu phòng ngừa của công ty mà ban quản trị của GM đã đưa
ra cách thức phòng ngừa ph hợp để đạt được mục tiêu đ . GM chỉ phòng ngừa
cho độ nhạy cảm giao dịch và lờ đi độ nhạy cảm chuyển đổi được thể hiện qua
trạng thái của bảng cân đối kế toán. Công ty theo đuổi một chiến lược phòng
ngừa thụ động để hạn chế thời gian quản lý sử dụng cho quản lý FX, kết quả
của nghiên cứu nội bộ xác định là đầu tư các nguồn l c cho quản lý FX thiết
TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA

th c không dẫn đến hiệu quả đáng kể của mốc chuẩn thụ động. Chính sách
phòng ngừa của công ty cũng đòi hỏi độ nhạy cảm được quản lý theo cơ sở khu
v c (không phải toàn thế giới), vì vậy việc quản trị tài chính phải ph hợp với
hoạt động kinh doanh nền tảng của công ty.
Chiến lược phòng ngừa thụ động được GM áp dụng nhìn chung phòng
ngừa 50% của các rủi ro TG đáng kể xuất phát từ các dòng tiền kết hợp với
hoạt động kinh đang đang diễn ra, như các khoản phải thu và các khoản phải
trả. Các độ nhạy cảm thương mại như vậy được d báo trên cơ sở khu v c, và
Tài Chính Doanh Nghiệp 06 – K34 Trang 23

Tài Chính Doanh Nghiệp 06 – K34 Trang 23

CASE STUDY 2
CASE STUDY 2
cách thức được sử dụng để xác định khả năng c thể gây ra rủi ro của độ nhạy
cảm và độ lớn để phòng ngừa trên cơ sở tuần hoàn 12 tháng (on a rolling
twelve-month basis). Chính sách phòng ngừa cũng xác định các công cụ sử
dụng cho các hoạt động phòng ngừa. Các hợp đồng kỳ hạn được sử dụng để
phòng ngừa các độ nhạy cảm phát sinh trong vòng 6 tháng, và các quyền chọn
được sử dụng để phòng ngừa các độ nhạy cảm phát sinh trong vòng 7 đến 12
tháng. Tất cả s chệch khỏi các đường lối chủ đạo này phải được phê duyệt bởi
những nhà quản lý cấp cao, và Feldstein đã xem xét kỹ lưỡng những đề nghị

như vậy một cách chặt chẽ.

TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA

III. ĐỘ NHẠY CẢM CẠNH TRANH
1. Nguồn gốc độ nhạy cảm cạnh tranh của GM
Các đối thủ cạnh tranh trong lĩnh v c xe hơi của các công ty Mỹ đều đến
từ Nhật Bản. Những công ty lớn là đối thủ cạnh tranh chủ yếu của GM ở Nhật
như Honda Motor, Toyota Motor và Nissan Motor. Feldstein xác định rằng GM
c độ nhạy cảm lớn đối với đồng Yên không xuất phát từ các giao dịch ngoại
hối. Tuy nhiên, một s biến động tăng giá hay giảm giá của đồng Yên đều tác
động đến doanh thu và thị phần của GM. Các hãng xe Nhật lớn c phần lớn
trong cấu tr c chi phí của họ định danh bằng đồng Yên. o đ , bất kỳ s sụt giảm
nào của đồng Yên sẽ làm cho cấu tr c chi phí của họ thấp hơn khi so sánh với
mức chi phí tương đương với các công ty ở Mỹ hay Châu u. Vì thế, trong khi
các công ty là đối thủ cạnh tranh của GM ở Nhật c được lợi thế giảm chi phí
đáng kể từ s giảm giá của đồng Yên thì hiệu quả của việc kinh doanh của GM
lại phải đối mặt với rủi ro tiền tệ này. ởi vì khi chi phí đầu vào thấp hơn và để
đạt được mức lợi nhuận thông thường thì sẽ dẫn đến một mức giá đòi hỏi thấp
hơn. Vì mức độ cạnh tranh giữa các công ty nên việc này dẫn đến tổng lợi
nhuận tăng thêm đối với các hãng xe Nhật đạt được ở thị trường Mỹ và sẽ ảnh
Tài Chính Doanh Nghiệp 06 – K34 Trang 24

Tài Chính Doanh Nghiệp 06 – K34 Trang 24

CASE STUDY 2
CASE STUDY 2
hưởng đến thị phần của GM. Cụ thể, khi đồng yên b t đầu tăng giá vào cuối
năm 1998, Nhật đã b t đầu can thiệp vào thị trường tiền tệ mạnh mẽ vào năm
1999. Trong suốt năm đ Nhật đã mua hơn 75 tỷ $ để làm suy yếu đồng Yên. t

đầu vào năm 2000, s can thiệp mạnh mẽ trên thị trường tiền tệ kết hợp với
những ý kiến thường xuyên của các quan chức Nhật Bản , đ là s can thiệp bổ
sung, đã thành công trong việc ngăn chặn s tăng giá của đồng Yên. Tuy vậy,
Nhật bản đã không dừng lại ở đ mà tiếp tục can thiệp và ép buộc đồng Yên
thấp hơn. Cuối năm 2001, Nhật Bản đã thành công trong việc đẩy đồng yên
xuống khoảng 135 yên cho 1 đôla. Mức mà đồng Yên đã giảm xuống yếu nhất
trong giai đoạn hiện tại. Điều này đã làm ảnh hưởng rất lớn đến thành quả hoạt
động của GM.
Nhiều phân tích tiếp tục cho vấn đề s can thiệp hiệu quả của Nhật Bản.
Và s th c là, các nhà kinh tế học tin tưởng rằng s can thiệp chỉ ảnh hưởng lên
tỷ giá hối đoái trong ng n hạn. Quan điểm của họ được d a trên s nỗ l c
TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA

của các nước để bảo vệ đồng tiền của nước đ . Nước Nhật chứng minh rằng với
điều kiện lạm phát không là mối bận tâm thì một quốc gia c thể can thiệp để
làm giảm giá trị đồng tiền của nước đ mà không c bất cứ một rào cản nào.
Một trong những biện pháp can thiệp của Nhật Bản là thay đổi lượng d trữ
ngoại hối. D trữ của Nhật đã tăng gần 200 tỷ $, từ khoảng 250tỷ $ lên đến 450
tỷ $, từ giữa tháng 8 năm 1999 đến tháng 8 năm 2002. Rõ ràng không ai c thể
tin rằng một quốc gia c đồng tiền mạnh như Nhật Bản lại cần d trữ một lượng
lớn như vậy. Chẳng hạn như d trữ của Mỹ vào khoảng 50 tỷ $. Trong bất kỳ
trường hợp nào, Nhật Bản đã không c điều bí mật nào trong s can thiệp của họ
hay trong việc mong muốn điều chỉnh giá trị đồng Yên thấp hơn của họ.
áo cáo thu nhập của Honda và Toyota năm 2001 cho thấy rằng lợi nhuận
của Toyota tăng khoảng 20 tỷ yên cho mỗi đồng yên giảm giá so với đô la. Đối
Tài Chính Doanh Nghiệp 06 – K34 Trang 25

Tài Chính Doanh Nghiệp 06 – K34 Trang 25


×