Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty TNHH Dược phẩm Sao Đỏ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (523.12 KB, 78 trang )

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân GVHD: Th.S. Tạ Thu Trang
MỤC LỤC
SV: Đào Thị Bích Hòa Lớp KT1A
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân GVHD: Th.S. Tạ Thu Trang
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
GTGT Giá trị gia tăng
PC Phiếu Chi
PT Phiếu Thu
CPBH Chi phí bán hàng
CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
TSCĐ Tài sản cố định
BTTL Bảng thanh toán lương
BPBTL&BHXH Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
SV: Đào Thị Bích Hòa Lớp KT1A
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân GVHD: Th.S. Tạ Thu Trang
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ
SV: Đào Thị Bích Hòa Lớp KT1A
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân GVHD: Th.S. Tạ Thu Trang
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, trong xu thế toàn cầu hóa, hội nhập hóa mọi mặt trong đời
sống xã hội đều thay đổi, phát triển không ngừng, đặc biệt là trong lĩnh vực
kinh tế. Thị trường của các doanh nghiệp không bị giới hạn bởi phạm vi trong
nội địa mà là cả thế giới. Trong sự cạnh tranh gay gắt, để tồn tại và phát triển
trên thị trường các doanh nghiệp Việt Nam phải có phương án kinh doanh
hiệu quả. Bất kể một doanh nghiệp nào hoạt động cũng vì mục tiêu lợi nhuận,
vì lợi nhuận chính là "nhựa sống" của doanh nghiệp. Để thu được lợi nhuận,
tăng thị phần trên thị trường, doanh nghiệp phải tìm cách tiêu thụ hàng hóa.
Đây là khâu cuối cùng và cũng là một khâu quan trọng của các doanh nghiệp.
Để đứng vững phát triển trong điều kiện có sự cạnh tranh gay gắt các


doanh nghiệp phải nắm bắt và đáp ứng được nhu cầu, tâm lý của người tiêu
dùng với sản phẩm có chất lượng cao, giá thành hạ, mẫu mã phong phú, đa
dạng chủng loại. Muốn vậy các doanh nghiệp cần phải quản lý chặt chẽ tất cả
các quy trình kinh doanh của công ty mình để đảm bảo việc bảo toàn và tăng
nhanh tốc độ luân chuyển vốn, giữ uy tín với bạn hàng, thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ với Nhà Nước, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ
công nhân viên, doanh nghiệp đảm bảo có lợi nhuận để tích lũy mở rộng phát
triển sản xuất kinh doanh. Đối với doanh nghiệp kinh thương mại thì hoạt
động lưu thông phân phối hàng hóa trên thị trường thì phải quản lý chặt chẽ
khâu mua hàng và bán hàng. Nhận thức được tầm quan trọng của khâu bán
hàng trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại em đã chọn đề tài :
“Hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty TNHH Dược phẩm Sao Đỏ ” để
viết chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp được chia làm 3 chương
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của
công ty TNHH Dược phẩm Sao Đỏ.
SV: Đào Thị Bích Hòa Lớp KT1A
1
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân GVHD: Th.S. Tạ Thu Trang
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng tại công ty TNHH Dược
phẩm Sao Đỏ.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty TNHH Dược
phẩm Sao Đỏ.
Trong quá trình thực tập em đã được sự chỉ dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của
Thạc sỹ Tạ Thu Trang cùng các anh chị cán bộ kế toán Công ty TNHH Dược
phẩm Sao Đỏ. Tuy nhiên do thời gian thực tập không dài, kiến thức của bản
thân còn hạn chế nên không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong
sự giúp đỡ của cô giáo và các anh chị kế toán Công ty để chuyên đề của em
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV: Đào Thị Bích Hòa Lớp KT1A
2
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân GVHD: Th.S. Tạ Thu Trang
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BÁN HÀNG CỦA CƠNG TY TNHH DƯỢC PHẨM SAO ĐỎ
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của công ty TNHH Dược phẩm
Sao Đỏ
Bán hàng là khâu cuối cùng trong hoạt động kinh doanh, là quá trình
thực hiện giá trị của hàng hóa. Nói khác đi, bán hàng là quá trình doanh
nghiệp chuyển giao hàng hóa của mình cho khách hàng và khách hàng trả tiền
hay chấp nhận trả tiền cho doanh nghiệp.
Trong qua quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, hàng hóa bán được
là yếu tố quan trọng cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Hàng hóa
đạt tiêu chuẩn chất lượng cao, giá thành hạ thì hàng hóa của doanh nghiệp
tiêu thụ nhanh mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp, đảm bảo cho doanh
nghiệp một vị trí vững chắc trên thị trường
Như vậy công tác bán hàng có ý nghĩa hết sức to lớn. Nó là công đoạn
cuối cùng của giai đoạn tái sản xuất. Doanh nghiệp khi thực hiện tốt công tác
bán hàng sẽ tạo điều kiện thu hồi vốn, bù đắp chi phí, thực hiện nghĩa vụ với
Ngân sách Nhà Nước thông qua việc nộp thuế, đầu tư phát triển tiếp, nâng cao
đời sống của người lao động trong doanh nghiệp
Công ty TNHH Dược phẩm Sao Đỏ là một công ty kinh doanh thương
mại nên khâu bán hàng là một khâu quan trọng trong hoạt động của công ty,
khẳng định sự tồn tại và phát triển của công ty
1.1.1 Danh mục hàng bán của công ty
Công ty TNHH Dược phẩm Sao Đỏ chuyên cung cấp thuốc thành phẩm
sản xuất trong nước và nhập khẩu từ nước ngoài. Các mặt hàng của công ty đa
dạng, phong phú bao gồm nhiều loại thuốc, cụ thể như sau:
− Thuốc chữa dạ dày: Ramprozole, Lopios

SV: Đào Thị Bích Hòa Lớp KT1A
3
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân GVHD: Th.S. Tạ Thu Trang
− Thuốc tim mạch: Haepril, satimate, redhem…
− Thuốc kháng sinh: Ixib – 200mg, Dafcef, Dasrocef – 200mg,
Metronidazole, Redcef, Miarotin, erysac…
− Thuốc thần kinh: Redpentin, redgatin, Jeil Citimex
− Thuốc bổ gan, điều trị bệnh gan: Hight liver, Heposaren S, redliver,
redliver H…
− Thuốc ho, cảm cúm: Dacodex, daflumex, bổ phế chỉ khái lộ,
Nobesta…
− Thuốc dị ứng: Phivolte.
− Thuốc chữa viêm xoang: Nazoster
− Thuốc bổ: Damfull, redtri B, Redtamin
− Thuốc tăng cường miễn dịch: Dafendol
− Thuốc giảm đau do bong gân, gãy xương: yuhan antiplamines
− Thuốc khớp: Termarol….
− Thuốc kháng viêm, chống phù nề: Kolon Duonase…
− Thực phẩm chức năng: vitamin tổng hợp : Dasmulti cam, chanh
− Kem nẻ: Kem nẻ hoa hồng Pháp
− Nước vệ sinh phụ nữ: Nước vệ sinh phụ nữ hoa hồng Pháp.
− Thuốc tra mắt: Vinaroto
Danh mục hàng hóa của Công ty được mã hóa như sau:
STT Mã nhóm hàng Tên hàng
1 CIT01 Jeil Citimex
2 DAF01 Dafendol
3 DAM01 Damful
4 DAS03 Dasrocef 200mg
5 DUO01 Duonase
6 HAE01 Haepril

7 HEP01 Heposaren S
8 HIG01 High Liver
9 IXI01 IXIB - 200
SV: Đào Thị Bích Hòa Lớp KT1A
4
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân GVHD: Th.S. Tạ Thu Trang
10 JOI01 Jointamin
11 LOP02 Lopios
12 MIA01 Miarotin
13 NAZ01 Nazoster
14 RAM01 Ramprozole
15 RED01 Red liver
16 RED05 Redpentin
17 RED06 Redcef
18 RED09 Redgatin
19 SAT01 Satimate
20 SER01 Sereline
21 TER01 Termarol
22 MET01 Metronidazole
23 DAS04 Dasmulti cam
24 DAS05 Dasmulti chanh
25 PHI01 Phivolte
26 VIN01 Vinaroto
27 DAC01 Dacodex
28 DAF03 Daflumex
29 BOP01 Bổ phế
30 VSH01 Vệ sinh hoa hồng Pháp
31 RED03 Redliver H
32 RED04 Redhem
33 NOB01 Nobesta

34 RED07 Redtri B
35 RED02 Redtamin
36 YUH01 Yuhan untiplamine S
1.1.2 Thị trường của công ty
Công ty TNHH Dược phẩm Sao Đỏ là một công ty chuyên kinh doanh
dược phẩm. Hiện tại thị trường tiêu thụ hàng hóa của Công ty có thể chia
thành 2 loại: Thị trường OTC và thị trường ETC.
• Thị trường OTC:
Thị trường OTC là các nhà thuốc bán lẻ tại Hà Nội và các tỉnh, thành
SV: Đào Thị Bích Hòa Lớp KT1A
5
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân GVHD: Th.S. Tạ Thu Trang
phố trong cả nước. Thị trường này tiêu thụ chủ yếu các sản phẩm thuốc sản
xuất trong nước là các nhà thuốc bán lẻ.
• Thị trường ETC:
Thị trường ETC là các nhà thuốc, khoa dược trong Bệnh viện tại Hà
Nội và các tỉnh thành phố trong cả nước.
Công ty chuyên phân phối dược phẩm là thuốc chữa bệnh cho người dân, cho
nên ngay từ khi thành lập Công ty, Công ty đã xác định phải nhanh chóng tạo
lập được uy tín của mình với chính thị trường của mình là các nhà thuốc bán
lẻ, các đại lý phân phối ở Hà Nội cũng như các tỉnh, các bệnh viện từ tuyến
tỉnh đến Trung ương. Do vậy, đến nay với gần 10 năm thành lập Công ty đã
có một mạng lưới khách hàng phủ rông khắp trên cả nước, từ miền Bắc tới
miền Trung và miền Nam.
1.1.3 Phương thức bán hàng của công ty
Công tác bán hàng phải luôn được đảm bảo do đó cần phải có sự phối
hợp nhịp nhàng, linh hoạt giữa các bộ phận phòng ban trong công ty, công ty
đã giữ được uy tín và đã tạo mối quan hệ với khách hàng trong những năm
qua. Chính vì vậy, trong cuộc cạnh tranh với các sản phẩm cùng loại trên thị
trường, sản phẩm của công ty luôn giữ vị trí quan trọng, điều đó tạo cho hoạt

động kinh doanh của công ty trong những năm gần đây đạt nhiều thành tích.
Công ty thực hiện hoạt động bán hàng của mình theo phương thức là bán
buôn, là bán hàng cho các tổ chức bán lẻ, là các nhà thuốc tư nhân trên địa bàn
thành phố Hà Nội, các đại lý tại các tỉnh, thành phố trên cả nước, các Bệnh viện
từ tuyến tỉnh đến tuyến Trung ương…
 Hình thức bán buôn của công ty có 2 hình thức là bán buôn qua kho
và bán buôn vận chuyển thẳng.
• Bán buôn qua kho (bán trực tiếp và gửi bán hàng hóa): hình thức
này doanh nghiệp mua hàng về nhập kho sau đó khi có khách yêu cầu mua
SV: Đào Thị Bích Hòa Lớp KT1A
6
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân GVHD: Th.S. Tạ Thu Trang
công ty xuất hàng để bán, gửi hàng bán.
− Bán theo phương thức chuyển hàng: theo hợp đồng đã ký kết công
ty chuyển hàng hóa đến kho hoặc địa điểm bên mua đã quy định để giao hàng
− Bán hàng theo phương thức hàng gửi bán: theo hợp đồng đã ký kết
công ty xuất hàng nhờ cơ quan vận tải chuyển hàng giao cho bên mua
• Bán buôn vận chuyển thẳng : bán vận chuyển thẳng có tham gia
thanh toán. Theo hình thức này hàng mua không đem về nhập kho mà được
bán ngay hoặc gửi bán.
 Quy trình bán hàng cụ thể như sau:
 Phương thức thanh toán:
Có hai phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt và chuyển khoản
qua ngân hàng.
SV: Đào Thị Bích Hòa Lớp KT1A
7
Nhập thuốc
thành phẩm
Phân phối thuốc cho các Bệnh viện
Phân phối thuốc cho các đại lý, nhà

thuốc.
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân GVHD: Th.S. Tạ Thu Trang
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công Ty TNHH Dược
phẩm Sao Đỏ
Mặc dù chiến lược marketing và phân phối của công ty thể hiện được
mối quan hệ giữa công ty và thị trường nhưng việc áp dụng những chiến lược
ấy hoàn toàn là trách nhiệm của từng cá nhân đại diện bán hàng. Vấn đề còn
lại là công ty phải xây dựng một mô hình tổ chức hoạt động bán hàng của
mình thể hiện được chính sách marketing và phân phối của họ, đồng thời tạo
điều kiện để lực lượng bán hàng thể hiện được chiến lược công ty. Việc xây
dựng mô hình tổ chức ấy đòi hỏi phải có sự thấu hiểu từng loại lực lượng bán
hàng những chỉ tiêu chiến lược phân phối và những phương án mô hình tổ
chức khác nhau.
Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng chính là tổ chức lực lượng bán
hàng. Lực lượng bán hàng là cầu nối cơ bản nhất giữa công ty và thị trường.
Lực lượng bán hàng của công ty bao gồm tất cả những nhân viên có trách
nhiệm trực tiếp đến hoạt động bán hàng. Lực lượng này lại có thể được chia
thành 2 loại: bên trong và bên ngoài.
Lực lượng bán hàng bên trong (tại chỗ): Hầu hết lực lượng bán hàng
bên trong tập trung ở một cơ quan, ở văn phòng và liên hệ với khách hàng chủ
yếu thông qua điện thoại. Lực lượng bán hàng này có thể được dựng như lực
lượng chính yếu của công ty, là lực lượng hỗ trợ cho lực lượng bán hàng hoạt
động bên ngoài công ty. Lực lượng này bao gồm có giám đốc, các trưởng
phòng, nhân viên kế toán, nhân viên kho
Lực lượng bên ngoài công ty có trách nhiệm bán hàng, cung ứng dich
vụ cho khách hàng thông qua giao dịch trực tiếp với khách hàng. Lực lượng
bán hàng hoạt động bên ngoài này hàng ngày trình bày sản phẩm của công ty
cho khách hàng và khách hàng tiềm năng.
SV: Đào Thị Bích Hòa Lớp KT1A
8

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân GVHD: Th.S. Tạ Thu Trang
Để việc bán hàng đạt hiệu quả và thu được kết quả cao nhất đòi hỏi
phải có sự kết hợp chặt chẽ giữa các lực lượng bán hàng ( giữa các phòng ban)
từ việc tìm kiếm nguồn hàng, mua hàng, nhập hàng, bảo quản kiểm tra, tìm
đầu ra, tính toán lãi lỗ… dưới đây là nhiệm vụ, chức năng của các phòng ban
liên quan đến hoạt động bán hàng:
 Phòng kinh doanh: Việc bán hàng chỉ bắt đầu khi bạn có một sản
phẩm. Việc bán hàng có phát triển được hay không một phần phụ thuộc vào
việc năng động của công ty là như thế nào. Phòng kinh doanh có nhiệm vụ
quản lý, chăm sóc hệ thống khách hàng. Khai thác và phát triển thị trường dựa
theo chiến lược phát triển của công ty. Đánh giá nhu cầu của khách hàng, xây
dựng và thực hiện các kế hoạch kinh doanh nhằm phát triển sản phẩm, mở
rộng hệ thống đại lý. Nhân viên kinh doanh có nhiệm vụ xây dựng hoặc đề
xuất xây dựng các mối quan hệ chiến lược nhằm quảng công ty, hỗ trợ các
nhân viên kinh doanh quảng cáo sản phẩm
Để khách hàng biết đến công ty và các sản phẩm của công ty thì công
tác quảng cáo, tiếp thị cung khá quan trọng. Bộ phận kinh doanh chịu trách
nhiệm về vấn đề này. Hiện nay, công ty đăng tải quảng cáo sản phẩm trên một
số báo như báo sức khỏe và đời sống, Mẹ và bộ
Phòng kinh doanh chịu trách nhiệm ký kết hợp đồng bán hàng, hợp
đồng phải hợp pháp, hợp lệ, bao gồm đầy đủ các nội dung quan trong như:
quy định về sản phẩm, địa điểm, thời gian, phương thức giao hàng, thanh toán
tiền hàng, trách nhiệm của các bên Hai bên ký kết và sao ra thành các bản để
lưu giữ và có giá trị pháp lý như nhau.
Bộ phận kinh doanh cử người vận chuyển và giao hàng đúng nơi quy
định đã thỏa thuận với khách hàng. Phương tiện vận chuyển có thể là của công
ty hoặc thuê ngoài.
SV: Đào Thị Bích Hòa Lớp KT1A
9
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân GVHD: Th.S. Tạ Thu Trang

 Kho Hàng:
+ Quản lý kho hàng. Sắp xếp hàng hóa gọn gàng, ngăn nắp
+ Giữ gìn, bảo quản tránh mất mát hỏng hóc hàng hóa
+ Chịu trách nhiệm xuất, nhập hàng hóa chặt chẽ, phản ánh kịp thời
chính xác thông tin số liệu cho phòng kinh doanh và cấp trên.
 Giao Nhận:
+ Thực hiện việc vận chuyển hàng hóa.
+ Giao dịch trực tiếp với khách hàng
+ Cập nhật thông tin và thu nhận những phản hồi của khách hàng.
 Phòng kế toán
+ Theo dõi hàng bán về mặt số lượng và giá trị
+ Cập nhật đầy đủ các chứng từ và phản ánh đầy đủ vào sổ kế toán
+ Cung cấp thông tin về kết quả kinh doanh của công ty
SV: Đào Thị Bích Hòa Lớp KT1A
10
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân GVHD: Th.S. Tạ Thu Trang
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM SAO ĐỎ
2.1. Kế toán doanh thu
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được trong kỳ kế toán phát sinh từ hoạt động kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp
Công ty TNHH Dược phẩm Sao Đỏ áp dụng tính thuế GTGT phải nộp
theo phương pháp khấu trừ nên doanh thu bán hàng là doanh thu chưa tính
thuế GTGT và doanh nghiệp sử dụng “Hóa đơn giá trị gia tăng”. Công ty có
các khoản giảm trừ: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu
hàng bán bị trả lại.
Chiết khấu thương mại (TK 521): là khoản tiền mà công ty đã giảm trừ
hoặc đã thanh toán cho khách hàng khi khách mua hàng với khối lượng lớn

(ghi trên hợp đồng kinh tế về việc thỏa thuận chiết khấu thương mại).
Giảm giá hàng bán (TK 532): Là khoản tiền mà công ty giảm trừ cho
khách hàng khi do hàng hóa kém phẩm chất, không đúng quy cách theo quy
định trong hợp đồng kinh tế
Hàng bán bị trả lại (TK531): Là số hàng khách trả lại công ty do vi
phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém mất phẩm chất, không
đúng chủng loại, quy cách
Tất cả các khoản giảm trừ doanh thu trong kỳ phát sinh được phản ánh
vào bên Nợ của TK tương ứng (TK 521, TK531, TK532), đến cuối kỳ tổng
cộng của các TK đó được kết chuyển sang tài khoản doanh thu của hàng bán
để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
SV: Đào Thị Bích Hòa Lớp KT1A
11
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân GVHD: Th.S. Tạ Thu Trang
Doanh thu được ghi nhận theo Quyết định số 48/2006/QĐ - BTC ngày
14/9/2006 của Bộ Tài Chính và các quy định của chế độ kế toán hiện hành
Doanh thu thuần
về tiêu thụ
=
Tổng doanh
thu tiêu thụ
-
Các khoản giảm trừ
doanh thu
Các khoản giảm trừ DT = Chiết khấu + Giảmgiá + DT hàng bán bị trả lại
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
 Chứng từ ban đầu:
− Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng
− Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho
− Bảng thanh toán đại lý ký gửi

− Phiếu thu
− Hợp đồng kinh tế
− Giấy báo Có của ngân hàng
− Các chứng từ liên quan khác
 Quy trình luân chuyển chứng từ
SV: Đào Thị Bích Hòa Lớp KT1A
12
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân GVHD: Th.S. Tạ Thu Trang
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán doanh thu
SV: Hồng Trung Anh Lớp K43
Khách
hàng
Đề nghị
được
mua
hàng
Kế toán
bán
hàng
Lập hóa
đơn
GTGT
Kế
toán
thanh
toán
Lập
phiếu
thu
Thủ

kho
Xuất
hàng
Kế toán
bán
hàng
Ghi sổ
chi tiết,
lập bảng
tổng hợp
chi tiết
hàng bán,
doanh thu
Kế toán
tổng
hợp
Ghi nhật
ký chung,
Sổ Cái,
lập BCĐ
số phát
sinh,
BCTC
Bảo
quản
và lưu
trữ
Thủ
quỹ
Thu

tiền
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
(8)
(8)
13
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân GVHD: Th.S. Tạ Thu Trang
− Đối với trường hợp bán buôn thu tiền ngay thì thực hiện tất cả các
bước của quy trình luân chuyển chứng từ. Công ty áp dụng chính sách chiết
khấu với khách hàng thanh toán ngay khi nhận hàng có đơn hàng từ 1 triệu
đồng đến 2 triệu đồng, còn từ 2 triệu đồng trở lên được chiết khấu 3%.
− Đối với trường hợp bán buôn mà khách hàng chưa trả tiền thì không
thực hiện bước bước 3 và bước 4 thì không được chiết khấu.
− Đối trường hợp bán buôn không qua kho không thực hiện bước 5
 Thủ tục kế toán
Khi khách hàng có nhu cầu xin mua hàng thì kế toán bán hàng lập hóa
đơn GTGT, hóa đơn GTGT được lập thành 4 liên: liên 1 lưu tại quyển; liên 2
giao cho khách; liên 3 thanh toán, liên 4: lưu kho, kế toán bán hàng đưa hóa
đơn GTGT cho kế toán trưởng và giám đốc ký.
SV: Đào Thị Bích Hòa Lớp KT1A
14
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân GVHD: Th.S. Tạ Thu Trang
Bảng 2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng
SV: Đào Thị Bích Hòa Lớp KT1A
15
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân GVHD: Th.S. Tạ Thu Trang
SV: Đào Thị Bích Hòa Lớp KT1A
CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM SAO ĐỎ
Địa chỉ: Số 63 Vũ Ngọc Phan, Lỏng Hạ, Đống Đa, Hà Nội- ĐT: 04 62753323- Fax: 04 62753326
Số TK: 37824019 tại ngân hàng TMCP Á Châu – Phòng giao dịch Trần Duy Hưng
HÓA ĐƠN

GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: ( Lưu)
Ngày 12 tháng 12 năm 2012
Mẫu số: 01GTKT4/001
Ký hiệu: SD/11P
Số: 0001234
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Nhà thuốc viện Tai Mũi Họng TW
Địa chỉ:Số 78 Giải Phóng, Đống Đa, Hà Nội.
Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số thuế:
Số tài khoản: Tại ngân hàng:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
1 Dafendol( H/60 viên) Viên 3000 4 000 12 000 000
2 Lopios Viên 300 10 000 3 000 000
Chiết khấu:
Cộng tiền hàng: 15 000 000
Thuế suất GTGT: 5 % Tiền thuế GTGT: 750 000
Tổng cộng tiền hàng thanh toán: 15 750 000
Số tiền viết bằng chữ: Mười lăm triệu, bảy trăm năm mươi đồng./
Người mua hàng
(Ký và ghi rõ họ tên)
Người viết hóa đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Thủ kho
(Ký và ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký , đóng dấu, ghi rõ
họ tên)
( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)

16
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân GVHD: Th.S. Tạ Thu Trang
Bảng 2.2 Hóa đơn giá trị gia tăng
SV: Đào Thị Bích Hòa Lớp KT1A
17
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân GVHD: Th.S. Tạ Thu Trang
SV: Đào Thị Bích Hòa Lớp KT1A
CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM SAO ĐỎ
Địa chỉ: Số 63 Vũ Ngọc Phan, Lỏng Hạ, Đống Đa, Hà Nội- ĐT: 04 62753323- Fax: 04 62753326
Số TK: 37824019 tại ngân hàng TMCP Á Châu – Phòng giao dịch Trần Duy Hưng
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: ( Lưu)
Ngày 12 tháng 12 năm 2012
Mẫu số: 01GTKT4/001
Ký hiệu: SD/11P
Số: 0001242
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Bệnh viện Melatec
Địa chỉ: Số 51 Nghĩa Dũng, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số thuế:
Số tài khoản: Tại ngân hàng:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
1 Dafendol( H/60 viên) Hộp 20 240 000 4 800 000
Chiết khấu: 240 000
Cộng tiền hàng: 4 560 000
Thuế suất GTGT: 5 % Tiền thuế GTGT: 228 000
Tổng cộng tiền hàng thanh toán: 4 788 000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu bảy tram tám tám ngàn đồng./

Người mua hàng
(Ký và ghi rõ họ tên)
Người viết hóa đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Thủ kho
(Ký và ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký , đóng dấu, ghi rõ
họ tên)
( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
18
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân GVHD: Th.S. Tạ Thu Trang
Bảng 2.3: Hóa đơn giá trị gia tăng
SV: Đào Thị Bích Hòa Lớp KT1A
19
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân GVHD: Th.S. Tạ Thu Trang
SV: Đào Thị Bích Hòa Lớp KT1A
CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM SAO ĐỎ
Địa chỉ: Số 63 Vũ Ngọc Phan, Lỏng Hạ, Đống Đa, Hà Nội- ĐT: 04 62753323- Fax: 04 62753326
Số TK: 37824019 tại ngân hàng TMCP Á Châu – Phòng giao dịch Trần Duy Hưng
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: ( Lưu)
Ngày 25 tháng 12 năm 2012
Mẫu số: 01GTKT4/001
Ký hiệu: SD/11P
Số: 0001324
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Nhà thuốc số 3 Bệnh viện Bạch Mai
Địa chỉ: Số 78 Giải Phóng, Đống Đa, Hà Nội.

Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số thuế:
Số tài khoản: Tại ngân hàng:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
1 Dasrocef 200 mg Viên 3000 14 762 44 286 000
2 Nazoster Lọ 30 320 000 9 600 000
Chiết khấu:
Cộng tiền hàng: 53 886 000
Thuế suất GTGT: 5 % Tiền thuế GTGT: 2 694 300
Tổng cộng tiền hàng thanh toán: 56 580 300
Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi sáu triệu, năm trăm tám mươi ngàn ba trăm đồng./
Người mua hàng
(Ký và ghi rõ họ tên)
Người viết hóa đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Thủ kho
(Ký và ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký , đóng dấu, ghi rõ
họ tên)
( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
20
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân GVHD: Th.S. Tạ Thu Trang
Khách hàng trả tiền thì kế toán thanh toán lập phiếu thu
Bảng 2.4: Phiếu Thu
Đơn vị : CTY TNHH DƯỢC PHẨM SAO ĐỎ
Địa chỉ: Số 63 Vũ Ngọc Phan, Đống Đa, Hà Nội
Mẫu số: 01 – TT
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/ QĐ – BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)


PHIẾU THU
Ngày 12 tháng 12 năm 2012
Liên 1
Số: /1212
Nợ TK 111
Có TK 511
Cú TK 3331


Họ tên người nộp tiền: Nhà thuốc Tai Mũi Họng TW
Địa chỉ : Số 78 Giải Phóng, Đống Đa, Hà Nội.
Lý do nộp: Thanh toán tiền hàng
Số tiền: 15 750 000đ
Viết bằng chữ: Mười lăm triệu, bảy trăm năm mươi đồng./
Kèm theo: 01 chứng từ gốc: Hóa đơn số: 0001234
Ngày 12 tháng 12 năm 2012
Giám đốc
(ký, họ tên,
đóng dấu)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Người nộp tiền
(ký, họ tên)
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mười lăm triệu, bảy trăm năm mươi đồng./
Tỷ giá ngoại tệ( vàng bạc, đá quý):

Số tiền quy đổi:
Sau khi lập phiếu thu thì thủ quỹ thực hiện các công việc sau : kiểm tra
số tiền trên phiếu thu, kiểm tiền nhập quỹ, xác nhận số tiền đã nhận, ghi phiếu
thu, giao cho người nộp tiền 1 liên phiếu thu, ghi sổ quỹ sau đó chuyển chứng
từ về cho kế toán bán hàng, kế toán tổng hợp ghi sổ.
SV: Đào Thị Bích Hòa Lớp KT1A
21
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân GVHD: Th.S. Tạ Thu Trang
 Trình tự ghi sổ của kế toán doanh thu được thể hiện qua sơ đồ sau
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu
Ghi chú
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu,kiểm tra
Giải thích sơ đồ
SV: Đào Thị Bích Hòa Lớp KT1A
Hóa đơn GTGT
Nhật Ký chung
Sổ chi tiết doanh
thu, sổ chi tiết
hàng hóa
Sổ cái TK 511,
521, 531, 532, Bảng tổng hợp chi
tiết hàng bán
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
22

×