Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

G. Án L2 tuần 24 sáng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.05 KB, 27 trang )

Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng lớp 2
TUẦN 24 Ngày soạn: 29 / 2 / 2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010
Toán: LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu:
- Giúp hs rèn luyện kĩ năng giải BT "Tìm một một thừa số chưa biết"
- Biết cách tìm thừa số x trong các BT dạng: X x a = b ; a x X = b
- Biết tìm một thừa số chưa biết.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3)
- Giúp hs hiểu ý nghĩa của sự cẩn thận khi làm bài.
(Ghi chú: Bài 1, 3, 4)
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III .Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ :
- Tìm y: y x 2 = 8 3 x y = 15
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài:
2 . Luyện tập:
Bài 1: Ôn cách tìm thừa số
- Gọi hs nêu yêu cầu
- Gọi 3 hs lên làm
- Nhận xét, chữa.
- Yêu cầu hs nhắc lại cách tìm thừa số.
Bài 2: Ôn và phân biệt cách tìm số hạng, tìm thừa
số.
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Yêu cầu hs nêu cách tìm số hạng, tìm thừa số
- Yêu cầu hs làm vào bảng con,1 em lên bảng
làm.


- Nhận xét, chữa
Bài 3: Ôn cách tìm thừa số, tích
- Treo bảng phụ yêu cầu hs đọc đề
- Yêu cầu hs nhắc lại cách tìm thừa số, tích
- Yêu cầu 2 nhóm thi đua làm (tiếp sức)
Bài 4: Củng cố giải toán
- Gọi hs đọc đề, tự tóm tắt và giải
- Chấm 1 số bài, chữa
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu hs nhắc lại cách tìm thừa số, tích.
- Nhận xét giờ học.
- Ôn lại cách tìm số hạng, thừa số.
- 2hs - lớp bảng con

- Nghe
- Tìm x
- 3 hs lên làm, lớp làm bảng con
- Tìm y
- Nêu cách tìm
- Làm bài
- QS đọc yêu cầu
- Nêu cách tìm
- Nối tiếp lên điền kết quả
- Đọc đề, tóm tắt làm bài, 1 em lên
bảng giải 12 : 3 = 4 ( túi)
- Làm bài
- Lắng nghe, ghi nhớ
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG

Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng lớp 2

Tập đọc: QUẢ TIM KHỈ

I. Yêu cầu:
- Nắm được nghĩa các từ mới. Hiểu nghĩa các từ đã chú giải.
- Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn.
Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn. (trả lời được CH 1, 2, 3, 5)
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- GD HS phải sống chân thật trong tình bạn.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Tiết 1
Khởi động:
A. Bài cũ:
- 2 hs đọc bài: Nội quy đảo khỉ + TLCH
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu:
2.2. Hướng dẫn luyện đọc:
a. Đọc từng câu:
- Yêu cầu hs đọc
- Tìm tiếng từ khó
- Luyện phát âm
b. Đọc từng đoạn:
- Gọi hs đọc
- Treo bảng phụ hướng dẫn đọc
Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho
các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng.
- Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải SGK

c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc:
- Theo dõi,nhận xét tuyên dương.
e.Đọc đồng thanh:
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu đọc lại bài bài + TLCH
? Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá
Sấu?
? Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào?
? Cá Sấu định lừa Khỉ ntn?
- Hát
- 2 hs
- Lắng nghe.
- Đọc thầm
- Nối tiếp đọc từng câu.
- Tìm và nêu
- Luyện phát âm, cá nhân, lớp.
- Nối tiếp đọc từng đoạn
- Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc.
- Nêu
- Các nhóm luyện đọc
- Đại diện các nhóm thi đọc.
Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn
nhóm đọc tốt.
- Đọc 1 lần
- Đọc bài và TLCH
- Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt,
mắt ti hí.
- Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có

ai chơi
- Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và
định lấy quả tim của Khỉ.
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG

Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng lớp 2
? Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi
biết Cá Sấu lừa mình?
? Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
? Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc?
? Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất?
? Theo em, Khỉ là con vật ntn?
? Còn Cá Sấu thì sao?
? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
4. Luyện đọc lại:
- Yêu cầu hs tìm giọng đọc toàn bài.
Tổ chức cho HS thi đọc phân vai .
- Nhận xét và ghi điểm HS.
5. Củng cố – Dặn dò:
- Gọi 1 em đọc lại toàn bài.
? Qua bài học em rút ra được điều gì?
-Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tốt giờ kể chuyện.
- Đầu tiên Khỉ hoảng sợ, sau đó lấy lại
bình tĩnh.
- Hứa vẫn giúp và nói rằng quả tim của
Khỉ đang để ở nhà nên phải quay về nhà
mới lấy được.
- Vì Cá Sấu xử tệ với Khỉ trong khi Khỉ
coi Cá Sấu là bạn thân.

- Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu.
- Người bạn tốt và rất thông minh.
- Con vật bội bạc, là kẻ lừa dối, xấu tính.
- Không ai muốn chơi với kẻ ác./ Phải
chân thật trong tình bạn./ Những kẻ bội
bạc, giả dối thì không bao giờ có bạn.
- Tìm và nêu.
- Thi đọc lại bài.
Lớp theo dõi,nhận xét, bình chọn
nhóm, cá nhân đọc tốt.
- Đọc bài.
- Nêu ý kiến.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Ngày soạn: 29 / 2 / 2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010
Toán: BẢNG CHIA 4
I. Yêu cầu:
- Lập được bảng chia 4.
- Nhớ được bảng chia 4.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4.
GD HS tính cẩn thận, ý thức tự giác trong học tập.
(Ghi chú: Bài 1, 2 )
II. Chuẩn bị
- 4 tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ : Tìm x:
x X 3 = 21 3 x X = 27
- Nhận xét

B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
- Hát
- 2 HS thực hiện.
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG

Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng lớp 2
2.Giới thiệu phép chia 4:
a) Oân tập phép nhân 4.
- Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4
chấm tròn
- Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa
có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
b) Giới thiệu phép chia 4.
- Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, mỗi
tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
- Nhận xét: Từ phép nhân 4 là 4 x 3 = 12 ta có
phép chia 4 là 12 : 4 = 3
c). Lập bảng chia 4
- Yêu cầu HS thành lập bảng chia 4 (như bài
học 104)
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng bảng chia 4.
3. Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu hs nối tiếp nêu phép tính và kết quả
Bài 2: - Gọi hs đọc bài toán
- Yêu cầu hs phân tích đề
? Có mấy hs?
? 32 hs xếp thành bao nhiêu hàng?
? Muốn biết mỗi hàng có bao nhiêu hs em làm

phép tính gì?
- Yêu cầu hs tóm tắt và giải vào vở
- .
4. Củng cố – Dặn dò :
- Yêu cầu HS đọc bảng chia 4.
- Nhận xét tiết học
- Học thuộc bảng chia 4
- Quan sát
- 4 x 3 = 12. Có 12 chấm tròn.
- 12 : 4 = 3. Có 3 tấm bìa.
- HS thành lập bảng chia 4
- Đọc thuộc lòng bảng chia 4.
- Nêu yêu cầu
- Nối tiếp nêu
- Đọc
- 32 hs
- 4 hàng.
- Nêu
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở.
Bài giải:
Số học sinh trong mỗi hàng là:
32 : 4 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
- 1HS
- Nghe

Đạo đức: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (TT)
I. Yêu cầu:
- Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD: Biết chào hỏi và tự
giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; Nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.

- Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.
- Tôn trọng, từ tốn, lễ phép trong khi nói chuyện điện thoại.
*(Ghi chú: Biết: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn
minh.)
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG

Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng lớp 2
II. Chuẩn bị:
- Kịch bản Điện thoại cho HS chuẩn bị trước. Phiếu thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ:
? Khi nhận và gọi điện thoại em thực hiện
ntn?
? Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta cần có
thái độ ra sao?
- Nhận xét
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Bài dạy:
 Hoạt động 1: Trò chơi sắm vai.
- Chia lớp thành 3 nhóm. Yêu cầu các nhóm
suy nghĩ. Xây dựng kịch bản và đóng vai các
tình huống sau:
+ Em gọi hỏi thăm sức khoẻ của một người
bạn cùng lớp bị ốm.
+ Một người gọi điện thoại nhầm đến nhà em.
+ Em gọi điện nhầm đến nhà người khác.
- Yêu cầu các nhóm thể hiện lại tình huống

Kết luận: Trong tình huống nào các em cũng
phải cư xử cho lịch sự.
 Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
- Chia nhóm, yêu cầu thảo luận để xử lý các
tình huống sau:
+ Có điện thoại của bố nhưng bố không có ở
nhà.
+ Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ đang bận.
+ Em đến nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì
chuông điện thoại reo.
Kết luận: Trong bất kì tình huống nào các em
cũng phải cư xử một cách lịch sự, nói năng rõ
- Hát
- 2HS trả lời.
- Các nhóm nhận nhiệm vụ và tiến hành
thảo luận xây dựng kịch bản cho tình
huống và sắm vai diễn lại tình huống.
- Thể hiện lại tình huống
Nhận xét đánh giá cách xử lý tình huống
xem đã lịch sự chưa, nếu chưa thì xây
dựng cách xử lý cho phù hợp.
- Thảo luận và tìm cách xử lý tình
huống.
+ Lễ phép với người gọi điện đến là bố
không có ở nhà và hẹn bác lúc khác gọi
lại. Nếu biết, có thể thông báo giờ bố sẽ
về.
+ Nói rõ với khách của mẹ là đang
bận xin bác chờ cho một chút hoặc một
lát nữa gọi lại.

+ Nhận điện thoại nói nhẹ nhàng và tự
giới thiệu mình. Hẹn người gọi đến một
lát nữa gọi lại hoặc chờ một chút để em
gọi bạn về nghe điện.
- Lắng nghe
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG

Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng lớp 2
ràng, rành mạch.
? Trong lớp đã có em nào từng gặp tình huống
như trên? Khi đó em đã làm gì? Chuyện gì đã
xảy ra sau đó?
3. Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
- Cần lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
- Chuẩn bị: Lịch sự khi đến nhà người khác.
- Một số HS tự liên hệ thực tế.
- Lắng nghe, ghi nhớ
Chính tả (Nghe-Viết): QUẢ TIM KHỈ

I. Yêu cầu:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
- Viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được BT 2a/b, hoặc BT 3a/b.)
- GD cho các em đức tính cẩn thận, chính xác, ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động

A. Bài cũ :
- Yêu cầu hs viết : tưng bừng,nườm nượp, nục
nịch,…
- Nhận xét
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- Đọc bài viết chính tả.
? Đoạn văn có những nhân vật nào?
? Vì sao Cá Sấu lại khóc?
? Khỉ đã đối xử với Cá Sấu ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
? Đoạn trích có mấy câu?
? Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa?
Vì sao?
- Hãy đọc lời của Khỉ, Cá Sấu
? Những lời nói ấy được đặt sau dấu gì?
? Đoạn trích sử dụng những loại dấu câu nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Cá Sấu, cũng, những, hoa quả…
d) Đọc cho hs viết bài:
e) Soát lỗi
- Hát
- 2 HS viết trên bảng lớp, lớp viết
bảng con
- Nghe
- Nghe, đọc
- Khỉ và Cá Sấu.
- Vì chẳng có ai chơi với nó.

- Thăm hỏi, kết bạn và hái hoa quả
cho Cá Sấu ăn.
- Đoạn trích có 6 câu.
- Tìm và nêu
- Đọc
- Đặt sau dấu gạch đầu dòng.
- Tìm và nêu
- Viết bảng con.
- Nghe-viết
- Đổi vở soát bài
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG

Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng lớp 2
g) Chấm bài
3.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2:
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Gọi HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét
Bài 3: Trò chơi (Tìm tên con vật bắt đầu bằng s)
- Treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung
Yêu cầu chơi xì điện thi tìm nhanh (đếm đến 10
không nói được là thua)
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Viết lại những chữ viết sai
- Điền s hoặc x và chỗ trống thích
hợp.
- 2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm

vào Vở bài tập
Đáp án:
say sưa, xay lúa; xông lên, dòng
sông
chúc mừng, chăm chút; lụt lội; lục
lọi
- Chơi theo tổ
Nhận xét bình chọn đội thắng cuộc.
- Nghe
Kể chuyện: QUẢ TIM KHỈ
I. Yêu cầu:
- Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- Biết thể hiện lời kể tự nhiên, sinh động, phối hợp lời kể với điệu bộ.
- Biết theo dõi và nhận xét, đánh giá lời kể.
- GD cho các em phải biết thật thà trong tình bạn; hứng thú kể chuyện.
(Ghi chú: HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện BT2)
II. Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ sgk
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ :
- Gọi 3 HS kể theo vai câu chuyện Bác sĩ Sói
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a. Dựa vào tranh kể lại từng đoạn
+Bước 1: Kể trong nhóm.
- Yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh

hoạ và gợi ý của GV để kể cho các bạn trong
nhóm cùng nghe.
- Hát
- 3 HS kể
- Nghe
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS
kể về 1 bức tranh. Khi 1 HS kể thì các
HS khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung
cho bạn.
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG

Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng lớp 2
+ Bước 2: Kể trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày
trước lớp.
Chú ý: Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý
nếu HS còn lúng túng.
b. Phân vai dựng lại câu chuyện:
- Yêu cầu hs nhắc lại giọng các nhân vật
- Yêu cầu HS kể theo vai theo N3
- Nhắc hs chú ý điệu bộ, động tác
- Gọi 2 nhóm kể
- Yêu cầu HS nhận xét bạn kể.
Chú ý: Càng nhiều HS được kể càng tốt.
3. Củng cố – Dặn dò :
? Qua câu chuyện con rút ra được bài học gì?
- Nhận xét tiết học.
- Tập kể lại chuyện cho người thân nghe.
- Đại diện nhóm kể
Các nhóm theo dõi,nhận xét theo các

tiêu chí đã nêu.
- Nhắc lại
- Kể theo nhóm
- Kể trước lớp
- Nhận xét bình chọn nhóm, cá nhân kể
tốt.
- Phải thật thà. Trong tình bạn không
được dối trá./…
- Nghe
Ngày soạn: 2 / 3 / 2010
Ngày giảng: Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2010
Toán: MỘT PHẦN TƯ
I. Yêu cầu:
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) "Một phần tư", biết đọc, viết 1/4.
Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
- Giúp hs phát triển tư duy hình học.
(Ghi chú: Bài 1, 3)
II. Chuẩn bị: - Các mảnh bìa hoặc giấy hình vuơng, hình tròn
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ: - Yêu cầu HS đọc bảng chia 4
- Nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS tìm hiểu “Một phần tư”
- Giới thiệu “Một phần tư” (1/4) (gắn hình
vuông chia 4 phần bằng nhau tô màu 1 phần)
? Hình vuông được chia thành mấy phần bằng
nhau?

? Tô màu mấy phần?
- Hát
- 2 HS đọc bảng chia 4
- Nghe
- Quan sát
- 4 phần
- 1 phần
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG

Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng lớp 2
GT: Hình vuông được chia thành 4 phần bằng
nhau trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế
đã tô màu một phần tư hình vuông .
- Yêu cầu hs nhắc lại
- Hướng dẫn HS viết: 1/4; đọc : Một phần tư.
3. Luyện tập:
Bài 1: Củng cố nhận biết 1/4
- Yêu cầu HS quan sát các hình rồi trả lời
? vì sao biết hìng A,B,C đã tô màu 1/4 hình?
Bài 3: Tiến hành tương tự bài 1
? Hình b đã tô màu 1 phần mấy con thỏ?
? Vì sao em biết hình a đã khoanh tròn 1/4 số
con thỏ?
4. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại các BT
- Nối tiếp nêu
- Đọc, viết bảng con
- Quan sát các hình trả lời A-B-C
- Hình được chia thành 4 phần bằng

nhau, tô màu 1 phần.
- 1/2
- Có 8 con chia 4 phần, khoanh 2 con là
khoanh 1 phần
- Nghe
Tập đọc: VOI NHÀ

I. Yêu cầu:
- Nắm được nghĩa các từ mới. Hiểu nghĩa các từ đã chú giải.
- Hiểu ND: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con
người. (trả lời được các CH trong SGK)
- Đọc lưu loát được cả bài.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- GD hs yêu quý và bảo vệ các loài động vật.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động:
A. Bài cũ:
- 2 hs đọc bài: Quả tim khỉ + TLCH
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu:
2.2. Hướng dẫn luyện đọc:
a. Đọc từng câu:
- Yêu cầu hs đọc
- Tìm tiếng từ khó
- Luyện phát âm

b. Đọc từng đoạn:
- Hát
- 2 hs
- Lắng nghe.
- Đọc thầm
- Nối tiếp đọc từng câu.
- Tìm và nêu
- Luyện phát âm, cá nhân, lớp.
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG

Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng lớp 2
- Gọi hs đọc
- Treo bảng phụ hướng dẫn đọc
Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho
các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng.
- Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải SGK
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc:
- Theo dõi,nhận xét tuyên dương.
e.Đọc đồng thanh:
3. Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu đọc lại bài bài + TLCH
? Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong
rừng?
? Tìm câu văn cho thấy các chiến sĩ cố gắng mà
chiếc xe vẫn không di chuyển?
? Chuyện gì đã xảy ra khi trời gần sáng?
? Vì sao mọi người rất sợ voi?
? Mọi người lo lắng ntn khi thấy con voi đến gần
xe?

? Con voi đã giúp họ thế nào?
? Vì sao tác giả lại viết: Thật may cho chúng tôi
đã gặp được voi nhà? (dành cho hs khá giỏi)
4. Luyện đọc lại:
- Yêu cầu hs tìm giọng đọc toàn bài.
Tổ chức cho HS thi đọc phân vai .
- Nhận xét và ghi điểm HS.
5. Củng cố – Dặn dò:
- Gọi 1 em đọc lại toàn bài.
- Cho cả lớp hát bài: Chú voi con ở Bản Đôn
-Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tốt giờ kể chuyện.
- Nối tiếp đọc từng đoạn
- Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc.
- Nêu
- Các nhóm luyện đọc
- Đại diện các nhóm thi đọc.
Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn
nhóm đọc tốt.
- Đọc 1 lần
- Đọc bài và TLCH
- Vì mưa rừng ập xuống, chiếc xe bị
lún xuống vũng lầy.
- Tứ rú ga mấy lần nhưng xe không
nhúc nhích.
- Một con voi già lững thững xuất hiện.
- Vì voi khoẻ mạnh và rất hung dữ.
- Nép vào lùm cây, định bắn voi vì nghĩ
nó sẽ đập nát xe.
- Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình

lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.
- Vì con voi này rất gần gũi với người,
biết giúp người qua cơn hoạn nạn.
- Tìm và nêu.
- Thi đọc lại bài.
Lớp theo dõi,nhận xét, bình chọn
nhóm, cá nhân đọc tốt.
- Đọc bài.
- Hát
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ. DẤU CHẤM – DẤU PHẨY
I. Yêu cầu:
- Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật (BT 1, BT 2)
- Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT 3)
- Luyện cho hs có thói quen nói, viết thành câu
II. Chuẩn bị:
- Tranh thỏ, hổ, sóc, nai, cáo, gấu. Thẻ từ có ghi các đặc điểm và tên con vật.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2, 3.
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG

Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng lớp 2
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ:
- Yêu cầu hs kể tên 1 số loài thú dữ, 1 số loài
thú không nguy hiểm.
- Nhận xét
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: HS biết nêu đặc điểm 1 số con vật
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Treo tranh yêu cầu HS quan sát tranh.
? Tranh minh hoạ hình ảnh của các con vật
nào?
- Hãy đọc các từ chỉ đặc điểm mà bài đưa ra.
- Gọi 3 HS lên bảng, nhận thẻ từ và gắn vào tên
vào từng con vật với đúng đặc điểm của nó.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng,
sau đó chữa bài.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
? Bài tập này có gì khác với bài tập 1?
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để làm bài tập.
- Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình.
- Tổ chức hoạt động nối tiếp theo chủ đề: Tìm
thành ngữ có tên các con vật.
- Hát
- 2 HS
- Nghe
- Nêu
- Quan sát.
- cáo, gấu trắng, thỏ, sóc, nai, hổ.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- 3 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm
bài vào vở Bài tập.
Gấu trắng: tò mò
Cáo: tinh ranh
Sóc: nhanh nhẹn

Nai: hiền lành
Thỏ: nhút nhát
Hổ: dữ tợn
- 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- Bài tập 1 yêu cầu chúng ta chọn từ chỉ
đặc điểm thích hợp cho các con vật, còn
bài tập 2 lại yêu cầu tìm con vật tương
ứng với đặc điểm được đưa ra.
- Làm bài tập.
- Mỗi HS đọc 1 câu. HS đọc xong câu
thứ nhất, cả lớp nhận xét và nêu ý nghĩa
của câu đó. Sau đó, chuyển sang câu thứ
hai.
Đáp án:
a) Dữ như hổ (cọp): chỉ người nóng tính,
dữ tợn.
b) Nhát như thỏ: chỉ người nhút nhát.
c) Khoẻ như voi: khen người có sức
khoẻ tốt.
d) Nhanh như sóc: khen người nhanh
nhẹn.
- Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG

Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng lớp 2
-Yêu cầu lớp đọc các thành ngữ vừa tìm được.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đoạn văn
trong bài.

- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm
bài vào Vở Bài tập
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn,
sau đó chữa bài.
? Vì sao ở ô trống thứ nhất em điền dấu phẩy?
? Khi nào phải dùng dấu chấm?
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Học thuộc các thành ngữ ở BT2
- Đọc
- Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô
trống.
- 1 HS đọc, lớp cùng theo dõi.
- Làm bài theo yêu cầu:
- Nhận xét
- Nghe
Tập viết: CHỮ HOA U, Ư

I. Yêu cầu:
- Viết đúng 2 chữ hoa U, Ư(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ - U hoặc Ư), chữ và câu ứng
dụng: Ươm (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ươm cây gây rừng (3 lần).
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa
với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ viết đúng đẹp, trình bày sạch sẽ.
(Ghi chú: HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở TV2)
II. Chuẩn bị: - GV: Chữ mẫu S . Bảng phụ ghi cụm từ ứng dụng: Ríu rít chim ca
- HS: bảng con, VTV
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động

A. Bài cũ:
- Yêu cầu viết : T, Thẳng
- GV nhận xét
B. Bài mới
1 Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chữ hoa U, Ư:
a.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ U
- Chữ U cao mấy li? Rộng mấy ô?
- Viết bởi mấy nét?
- Nêu quy trình viết.
- Viết mẫu chữ U vừa viết vừa nêu lại quy
- Hát
- HS viết bảng con.
.
- Lắng nghe
- HS quan sát
- 5 li
- Gồm 2 nét :nét móc 2 đầu và nét móc
ngược phải
- Lắng nghe
- HS quan sát
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG

Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng lớp 2
trình viết.
* Gắn chữ Ư: Tiến hành tương tự chữ U thêm
dấu râu trên đầu nét 2
b. Hướng dẫn HS viết bảng con:
- Yêu cầu HS viết chữ U, Ư vào không trung

- Yêu cầu HS viết bảng con 2 lần
- GV nhận xét uốn nắn.
c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Giới thiệu cụm từ: Ươm cây gây rừng
? Nêu nghĩa cụm từ ứng dụng?

- Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.Cách đặt dấu thanh,
cách nối nét giữa các chữ, khoảng cách giữa
các tiếng.
- Viết mẫu : Ươm lưu ý hs cách nối nét giữa
chữ Ư và chữ ơ.
- Yêu cầu HS viết bảng con
- Nhận xét và uốn nắn.
d.Viết vở
- Nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, hướng dẫn, nhắc nhở các em về
tư thế ngồi viết, cách cầm bút, tốc độ viết và
giúp đỡ HS yếu kém.
e. Chấm, nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Viết không trung 2 lần.
- Viết bảng
- HS quan sát. Đọc.
- Thường xuyên ươm cây con để trồng
cây, phát triển rừng để bảo vệ môi
trường.
- Quan sát nêu nhận xét.

- Quan sát
- Viết bảng.
- 1 hs đọc
- HS viết vở
- Lắng nghe, ghi nhớ
Ngày soạn: 1 / 3 / 2010
Ngày giảng: Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2010
Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng chia 4
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 4).
- Biết thực chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG

Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng lớp 2
- Ham thích môn học. Tính đúng nhanh, chính xác.
(Ghi chú: Bài 1, 2, 3, 5)
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ :
- HS quan sát tranh (BT3)õ rồi trả lời:
? Hình ở phần a có một phần mấy số con thỏ
được khoanh vào?
- Nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2.Luyện tập.
Bài 1: Ôân lại bảng chia 4

- Gọi hs đọc yêu cầu
- Yêu cầu hs nối tiếp nêu phép tính và kết quả
nhẩm.
Bài 2: Ôn bảng nhân, chia 4; quan hệ nhân
,chia
? Bài toán yêu cầu điều gì?
- Yêu cầu hs nêu miện kết quả
- Yêu cầu hs nhận xét mối quan hệ giữa phép
nhân, phép chia
- Yêu cầu NX kết quả: 4 x 1 = 4
4 : 1 = 4
Bài 3:Giải toán
- Gọi hs đọc đề
- HD hs phân tích đề
- Yêu cầu hs tự tóm tắt và giải vào vở
.
- Nhận xét
Bài 5: Củng cố 1/4
- Yêu cầu hs quan sát tranh và cho biết: Hình
nào đã khoanh vào 1/4 số con hươu? Giải
thích vì sao?
- 1/4 của 8 là 2
- Yêu cầu hs trả lời Hb đã khoanh vào 1/…
mấy con hươu?
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Quan sát tranh vẽ rồi trả lời:
- Nghe
- Đọc yêu cầu

- Nối tiếp nêu. Đồng thanh các phép
tính.
- Tính nhẩm
- Nối tiếp nêu
- Số nào nhân với 1 = số đó
Số nào chia cho 1 = số đó
- Đọc
- 1 HS làm bảng , lớp làm vở
Bài giải
Số học sinh trong mỗi tổ là:
40 : 4 = 10 (học sinh)
Đáp số : 10 học sinh.
- Quan sát tranh vẽ rồi trả lời : hình a vì
có 8 con khoanh vào 2 con tức là đã
khoanh 1/ 4 số con
- 1/2
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG

Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng lớp 2
- Chuẩn bị: Bảng chia 5.
Chính tả (Nghe-viết) VOI NHÀ
I. Yêu cầu:
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
- Viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
-Làm được BT 2a/b
- GD cho các em đức tính cẩn thận, chính xác, ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ có ghi sẵn các bài tập chính tả.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học

Khởi động
A. Bài cũ:
- Yêu cầu HS viết : say sưa, xay lúa, xông lên,
- Nhận xét
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung bài viết
- Đọc đoạn văn viết- gọi hs đọc
? Mọi người lo lắng ntn?
? Con voi đã làm gì để giúp các chiến sĩ?
b) Hướng dẫn cách trình bày
? Đoạn trích có mấy câu?
? Câu nói của Tứ được viết cùng những dấu câu
nào?
? Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao?
c:) Hướng dẫn viết từ khó
- quặp chặt, vũng lầy, huơ vòi, lững thững.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2a
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập.
- Gọi 2 HS lên bảng làm. Yêu cầu cả lớp làm bài
vào vở Bài tập
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Hát
- Viết bảng con

- Nghe
- Nghe – đọc lại
- Lo lắng voi đập tan xe và phải bắn
chết nó.
- Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co
mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng
lầy.
-Đoạn trích có 7 câu.
- Dấu hai chấm, dấu gạch ngang.
Cuối câu có dấu chấm than.
- Tìm và nêu
- Viết bảng con.
- Nghe- viết bài.
- Đổi vở, dò bài.
- 1 HS đọc
- Làm bài theo yêu cầu của GV.
Đáp án:
- sâu bọ, xâu kim; củ sắn, xắn tay
áo; sinh sống, xinh đẹp; xát gạo, sát
bên cạnh.
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG

Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng lớp 2
Bài 2b
- Yêu cầu đọc đề bài và tự làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS tìm thêm các tiếng khác.
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn: Sửa lỗi trong bài (nếu có)

- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp
làm vào vở Bài tập Tiếng Việt.
Tập làm văn: ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH. NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. Yêu cầu:
- Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT 1, BT 2).
- Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui (BT 3)
- Rèn cho hs có kĩ năng đáp lời phủ định.
- GD cho các em cần có thái độ lịch sự, nhã nhặn khi giao tiếp.
II. Chuẩn bị:
- Các câu hỏi gợi ý viết vào bảng phụ. Tranh BT3
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ :
- Gọi HS đọc bài tập 3 về nhà.
- Nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 (Làm miệng)
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh minh
hoạ điều gì?
? Khi gọi điện thoại đến, bạn nói thế nào?
? Cô chủ nhà nói thế nào?
? Lời nói của cô chủ nhà là một lời phủ định,
khi nghe thấy chủ nhà phủ định điều mình
hỏi, bạn HS đã nói thế nào?
=>Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta sẽ
thường xuyên được nghe lời phủ định của

người khác, khi đáp lại những lời này các em
cần có thái độ lịch sự, nhã nhặn.
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện tình
huống trên.
Bài 2: Thực hành
- Viết sẵn các tình huống vào băng giấy gọi 2
- Hát
- 3 HS đọc phần bài làm của mình.
- Nghe
- Một bạn HS gọi điện thoại đến nhà
bạn.
- Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ.
- Ở đây không có ai tên là Hoa đâu, cháu
à.
- Thế ạ? Cháu xin lỗi cô.
- Nghe
- Đóng vai
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG

Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng lớp 2
HS lên thực hành. 1 HS đọc yêu cầu trên băng
giấy, 1 HS thực hiện lời đáp.
- Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói
khác.
Động viên, khuyến khích HS nói. (1 tình
huống cho nhiều lượt HS thực hành)
Bài 3 : Nghe, trả lời câu hỏi
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Kể chuyện 1 đến 2 lần.
- Treo bảng phụ có các câu hỏi.

? Truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân
vật nào?
? Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào?
? Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì?
? Cô bé giải thích ra sao?
? Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con
gì?
- Gọi 1 đến 2 HS kể lại câu chuyện.
- Nhận xét
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm các tình huống phủ định
và nói lời đáp của mình.
- Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả
lời câu hỏi.
+Ví dụ: Tình huống a.
HS 1: Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà
bác Hạnh ở đâu ạ.
HS 2: Rất tiếc, cô không biết, vì cô
không phải người ở đây.
HS 1: Dạ, xin lỗi cô./ Không sao ạ.
Xin lỗi cô./ Dạ, cháu xin lỗi cô.
- Đoc
- Nghe kể chuyện.
- Hai nhân vật là cô bé và cậu anh họ.
- Cô bé thấy mọi thứ đều lạ.
- Sao con bò này không có sừng hở anh
- Bò không có sừng vì có con bị gãy
sừng, có con còn non, riêng con ăn cỏ
kia không có sừng vì nó là … con ngựa

- Là con ngựa.
- Thực hành kể trước lớp.
- Nghe, ghi nhớ
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG

Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng lớp 2
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:
- Học thuộc bảng chia 4
2Kỹ năng:Rèn luyện kĩ năng vận dụng bảng chia đã học.
- Nhận biết 1/4.
3Thái độ: Ham thích môn học. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh, bảng phụ.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Một phần tư.
- Sửa bài 3: HS quan sát tranh vẽ rồi trả
lời:
- Hình ở phần a có một phần mấy số con
thỏ được khoanh vào?
- GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Luyện tập.
- Hát

- HS quan sát tranh vẽ rồi trả
lời:
- Hình ở phần a có 1/4 số con
thỏ được khoanh vào.
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG

Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng lớp 2
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Giúp HS: Học thuộc bảng
chia 4
Bài 1:
- HS tính nhẩm.
- Chẳng hạn:
8 : 4 = 2
36 : 4 = 9
Bài 2:
- Bài toán yêu cầu điều gì?
- Lần lượt thực hiện tính theo từng cột:
Chẳng hạn:
4 x 3 = 12
12 : 4 = 3
12 : 3 = 4
 Hoạt động 2: Giúp HS vận dụng bảng chia đã
học vào việc giải toán.
Bài 3:
- HS chọn phép tính và tính 40 : 4 = 10
- Trình bày:
Bài giải
Số học sinh trong mỗi tổ là:
40 : 4 = 10 (học sinh)

Đáp số : 10 học sinh.
- GV nhận xét
Bài 4 : Thi đua
- HS chọn phép tính và tính 12 : 4 = 3
- Trình bày:
Bài giải
Số thuyền cần có là:
12 : 4 = 3 (thuyền)
Đáp số: 3 thuyền.
- GV nhận xét
Bài 5: HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời:
- Hình ở phần a có một phầ mấy số con
bướm được khoanh vào.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Bảng chia 5.
- HS tính nhẩm.
- HS thực hiện bài Toán.
- HS sửa bài.
- Thực hiện một phép nhân và
hai phép chia trong một cột.
- HS lần lượt thực hiện tính
theo từng cột
- HS sửa bài.
- HS chọn phép tính và tính
- 2 HS lên bảng thực hiện, HS
dưới lớp làm bài vào vở bài
tập.
- HS sửa bài.
- 2 HS chọn phép tính và tính

- 2 HS lên bảng thực hiện, HS
dưới lớp làm bài vào vở bài
tập.
- HS sửa bài.
- HS quan sát tranh vẽ rồi trả
lời theo câu hỏi:
- Hình ở phần a có 1/4 số con
bướm được khoanh vào.
THỂ DỤC
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG

Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng lớp 2
ÔN ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG – ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY

Thứ sáu ngày tháng năm 2005
MÔN: TẬP LÀM VĂN
Tiết: ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH. NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Biết đáp lại lời phủ định của người khác bằng lời của em trong các tình
huống giao tiếp hằng ngày.
2Kỹ năng: Nghe truyện ngắn vui Vì sao? Và trả lời các câu hỏi về nội dung truyện.
3Thái độ: Biết ghi nhớ và có thể kể lại câu chuyện theo lời của mình.
II. Chuẩn bị
- GV: Các tình huống viết vào giấy. Các câu hỏi gợi ý viết vào bảng phụ.
- HS: Vở
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG

Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng lớp 2
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
- Gọi HS đọc bài tập 3 về nhà.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong giờ Tập làm văn hôm nay chúng ta
sẽ tập nói đáp lời phủ định trong các tình
huống. Sau đó nghe và trả lời các câu hỏi
về nội dung một câu chuyện vui có tựa đề
là Vì sao?
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 (Làm miệng)
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh
minh hoạ điều gì?
- Khi gọi điện thoại đến, bạn nói thế nào?
- Cô chủ nhà nói thế nào?
- Lời nói của cô chủ nhà là một lời phủ
định, khi nghe thấy chủ nhà phủ định điều
mình hỏi, bạn HS đã nói thế nào?
- Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta sẽ
thường xuyên được nghe lời phủ định của
người khác, khi đáp lại những lời này các
em cần có thái độ lịch sự, nhã nhặn.
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện tình
huống trên.
Bài 2: Thực hành
- GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy
gọi 2 HS lên thực hành. 1 HS đọc yêu cầu

trên băng giấy, 1 HS thực hiện lời đáp.
- Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói
khác.
- Động viên, khuyến khích HS nói. (1 tình
huống cho nhiều lượt HS thực hành)
- Hát
- 3 HS đọc phần bài làm của
mình.
- Tranh minh hoạ cảnh một
bạn HS gọi điện thoại đến
nhà bạn.
- Bạn nói: Cô cho cháu gặp
bạn Hoa ạ.
- Ơû đây không có ai tên là
Hoa đâu, cháu à.
- Bạn nói: Thế ạ? Cháu xin
lỗi cô.
Ví dụ: Tình huống a.
HS 1: Cô làm ơn chỉ giúp cháu
nhà bác Hạnh ở đâu ạ.
HS 2: Rất tiếc, cô không biết,
vì cô không phải người ở đây.
HS 1: Dạ, xin lỗi cô./ Không
sao ạ. Xin lỗi cô./ Dạ, cháu xin
lỗi cô.
Tình huống b.
- Thế ạ. Không sao đâu ạ./
Con đợi được. Hôm sau bố
mua co con nhé./ Không sao
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG


Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng lớp 2
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trả lời các
câu hỏi về nội dung truyện.
Bài 3
Vì Sao?
Một cô bé lần đầu tiên về quê chơi. Gặp
cái gì cô cũng lấy làm lạ. Thấy một con vật
đang ăn cỏ. Cô liền hỏi người anh họ:
- Sao con bò này không có sừng hả,
anh?
Cậu bé đáp:
- Bò không có sừng vì nhiều lí do lắm.
Có con bị gãy sừng. Có con còn non,
chưa có sừng. Riêng còn này không
có sừng vì nó là . . . là con ngựa.
Theo tiếng cười tuổi học trò.
- GV kể chuyện 1 đến 2 lần.
- Treo bảng phụ có các câu hỏi.
- Truyện có mấy nhân vật? Đó là những
nhân vật nào?
- Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào?
- Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì?
- Cô bé giải thích ra sao?
ạ. Con xin lỗi bố.
Tình huống c.
- Mẹ nghỉ đi mẹ nhé./ Mẹ yên
tâm nghỉ ngơi. Con làm
được mọi việc.
- HS cả lớp nghe kể chuyện.

- Hai nhân vật là cô bé và cậu
anh họ.
- Cô bé thấy mọi thứ đều lạ./
Lần đầu tiên về quê chơi, cô
bé thấy cái gì cũng lấy làm
lạ lắm.
- Cô bé hỏi người anh họ: Sao
con bò này không có sừng
hở anh?/ Nhìn thấy một con
vật đang ăn cỏ, cô bé hỏi
người anh họ: “Sao con bò
này lại không có sừng, hả
anh?”
- Cậu bé giải thích: Bò không
có sừng vì có con bị gãy
sừng, có con còn non, riêng
con ăn cỏ kia không có sừng
vì nó là … con ngựa./ Cậu
bé cười vui và nói với em:
“À, bò không có sừng thì có
thể do nhiều lí do lắm.
Những con bò còn non thì
chưa có sừng những con bò
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG

Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng lớp 2
- Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con
gì?
- Gọi 1 đến 2 HS kể lại câu chuyện.
- Nhận xét, cho điểm HS.

4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Con đáp lại thế nào khi:
+ Một bạn hứa cho em mượn truyện lại để
quên ở nhà.
+ Em hỏi một bạn mượn bút nhưng bạn lại
không có.
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm các tình huống phủ
định và nói lời đáp của mình.
- Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh,
trả lời câu hỏi.
bị gẫy sừng thì em cũng
không nhìn thấy sừng nữa,
riêng con vật kia không có
sừng vì nó không phải là bò
mà là con ngựa.
- Là con ngựa.
- 2 đến 4 HS thực hành kể
trước lớp.
- HS phát biểu ý kiến.
MỸ THUẬT
VẼ CON VẬT

MÔN: TOÁN
Tiết: BẢNG CHIA 5
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:Lập bảng chia 5.
2Kỹ năng: Thực hành chia 5.
3Thái độ: Ham thích môn học. Tính đúng nhanh, chính xác.

II. Chuẩn bị
- GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
- Sửa bài 4:
Số thuyền cần có là:
12 : 4 = 3 (thuyền)
Đáp số: 3 thuyền.
- GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Bảng chia 5
- Hát
- HS lên bảng sửa bài.
Bạn nhận xét.
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG

Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng lớp 2
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Giúp HS: Lập bảng chia
5.
1. Giới thiệu phép chia 5
a) Oân tập phép nhân 5
- Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có
5 chấm tròn (như SGK).
- Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4
tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm

tròn?
b) Giới thiệu phép chia 5
- Trên tất cả tấm bìa có 20 chấm tròn,
mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy
tấm bìa ?
Nhận xét:
- Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có
phép chia 5 là 20 : 5 = 4.
2. Lập bảng chia 5
- GV cho HS thành lập bảng chia 5
(như bài học 104).
- Từ kết quả của phép nhân tìm được
phép chia tương ứng.
Ví dụ:
Từ 5 x 1 = 5 có 5 : 5 = 1
Từ 5 x 2 = 10 có 10 : 2 = 5
- Tổ chức cho HS đọc và học thuộc
bảng 5.
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
- HS vận dụng bảng chia 5 để tính
nhẩm.
- Thực hiện phép chia, viết thương
tương ứng vào ô trống ở dưới.
- GV nhận xét
Bài 2:
- HS chọn phép tính rồi tính: 15 : 5 =
3
- Trình bày:
Bài giải

Số bông hoa trong mỗi bình là:
15 : 5 = 3 (bông)
Đáp số : 3 bông hoa.
- GV nhận xét
Bài 3: Thi đua
- HS trả lời và viết phép
nhân: 5 x 4 = 20. Có 20
chấm tròn.
- HS trả lời rồi viết 20 : 5
= 4. Có 4 tấm bìa.
- HS thành lập bảng chia
5.
5 : 5 = 1ø 10 :
5 = 2
15 : 5 = 3 20 : 5 =
4
25 : 5 = 5 30 : 2 =
6
35 : 5 = 7 40 : 5 =
8
45 : 5 = 9 50 : 5 =
10
HS đọc và học thuộc bảng
5.
- HS tính nhẩm.
- HS làm bài.
- HS sửa bài.
- HS chọn phép tính rồi
tính
- 2 HS lên bảng thực hiện,

HS dưới lớp làm vào vở
bài tập.
- HS sửa bài.
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG

Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng lớp 2
- HS chọn phép tính rồi tính: 15 : 5 =
3
- Trình bày:
Bài giải
Số bình hoa là:
15 : 5 = 3 (bình)
Đáp số : 3 bình hoa.
- Chú ý : Ở bài toán 2 và bài toán 3 có
cùng một phép chia 15 : 5 = 3,
nhưng cần giúp HS biết dùng tên
đơn vị của thương trong mỗi phép
chia.
- GV nhận xét
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Một phần năm.
- HS chọn phép tính rồi
tính
- 2 HS lên bảng thực hiện,
HS dưới lớp làm vào vở
bài tập.
- HS sửa bài.
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết: CÂY SỐNG Ở ĐÂU?

I. Mục tiêu
1Kiến thức: HS biết được cây có thể sống ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước và cây có
rễ hút được chất bổ dưỡng trong không khí.
2Kỹ năng: HS yêu thích sưu tầm cây cối.
3Thái độ: HS biết bảo vệ cây cối.
II. Chuẩn bị
- GV: Aûnh minh họa trong SGK trang 50, 51. Bút dạ bảng, giấy A3, phấn màu.
Một số tranh, ảnh về cây cối (HS chuẩn bị trước ở nhà).
- HS: Một số tranh, ảnh về cây cối
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ôn tập.
- Gia đình của em gồm những ai? Đó là
những người nào?
- Ba em làm nghề gì?
- Em cần làm gì để thể hiện sự kính trọng
các cô bác CNV trong nhà trường?
- GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Bài học hôm nay cô sẽ giới thiệu với các
em về chủ đề Tự nhiên, trong đó bài học
đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu về cây cối.
Phát triển các hoạt động (27’)
- Hát
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Bạn nhận xét
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×