giáo án địa lý 10
ngày 22.tháng 08 năm 2010
tiết 1: Phần một: địa lý tự nhiên
Chơng I: Bản đồ
Bài 1: Các phép chiếu hình bản đồ
I- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh cần:
- Nêu rõ đợc vì sao cần có các phép chiếu hình bản đồ khác nhau.
- Hiểu rõ đợc một số phép chiếu hình bản đồ cơ bản.
- Phân biệt đợc một số dạng lới kinh, vĩ tuyến khác nhau của bản đồ. Từ đó biết đợc
lới kinh, vĩ tuyến đó của phép chiếu hình bản đồ nào.
- Thông qua phép chiếu hình bản đồ, biết đợc khu vực nào tơng đối chính xác, khu
vực nào kém chính xác.
- Thấy đợc sự cần thiết của bản đồ trong học tập.
II- Đồ dùng dạy học:
Quả địa cầu, một mảnh bìa, bản đồ thế giới, bản đồ châu á.
III- Phơng pháp:
Đàm thoại, gợi mở, sử dụng phơng tiện trực quan.
IV- Tiến trình dạy học:
1- ổn định lớp.
2- Tổ chức dạy học.
Giáo viên giới thiệu bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
- Hoạt động 1 (cá nhân): Học sinh trình
bày sự hiểu biết về bản đồ, quả địa cầu.
- Giáo viên: Để triển khai bề mặt cong của
trái đất lên mặt phẳng phải có các phép
chiếu hình bản đồ.
- Giáo viên: Dùng quả địa cầu, mảnh bìa mô
tả để học sinh hình dung phép
chiếu phơng vị
(đứng, nghiêng, ngang)
- Hoạt động 2 (cá nhân):
+ Với phép chiếu phơng vị đứng thì mặt phẳng
tiếp xúc quả địa cầu ở đâu ? Hệ thống kinh, vĩ
tuyến có đặc điểm gì ?
+ Khu vực nào sẽ chính xác ?
- Chia lớp làm hai nhóm.
- Hoạt động 3: Nhóm 1 nghiên cứu phép
chiếu hình nón theo các nội dung nh ở phép
chiếu phơng vị
+ Mặt chiếu.
+ Đặc điểm hệ thống kinh, vĩ tuyến.
+ Khu vực tiếp xúc.
+ Dùng vẽ bản đồ khu vực nào.
1- Khái niệm
- Phép chiếu hình bản đồ là cách biểu
thị mặt cong của trái đất lên một mặt
phẳng để mỗi điểm trên mặt cong tơng
ứng với 1 điểm trên mặt phẳng.
- Do bề mặt trái đất cong, khi thể hiện
ra mặt phẳng các khu vực không chính
xác nh nhau dẫn đến có các phép chiếu
hình bản đồ khác nhau.
2- Các phép chiếu hình bản đồ cơ
bản:
- Phép chiếu phơng vị.
- Phép chiếu hình nón.
- Phép chiếu hình trụ.
a/ Phép chiếu phơng vị:
- Là phơng pháp thể hiện mạng lới kinh,
vĩ
tuyến của mặt cầu lên mặt phẳng.
- Tùy theo vị trí tiếp xúc của mặt phẳng
với quả địa cầu có các phép chiếu phơng
vị khác nhau.
- Phép chiếu phơng vị đứng.
+ Mặt phẳng tiếp xúc quả địa cầu ở cực.
+ Kinh tuyến là đờng thẳng đồng quy ở
cực.
+ Vĩ tuyến là các đờng tròn đồng tâm ở
cực.
+ Khu vực mặt phẳng tiếp xúc là chính
xác (cực)
b/ Phép chiếu hình nón:
_______________________________________________________________________
Lê Thành Đô Trờng THPT Vũ Quang
giáo án địa lý 10
- Hoạt động 4: Nhóm 2 nghiên cứu phép
chiếu hình trụ.
Lu ý: Mỗi phép chiếu này, giáo viên mô tả
qua bằng quả địa cầu và mảnh bìa để học
sinh hình dung.
- Hoạt động 5 (cá nhân): Gọi đại diện nhóm
trả lời
- Bản đồ châu á.
Bản đồ thế giới
- Là cách thể hiện mạng lới kinh, vĩ
tuyến của địa cầu lên mặt chiếu là mặt
nón, sau đó triển khai ra mặt phẳng.
- Phép chiếu hình nón đứng, nghiêng,
ngang.
- Phép chiếu hình nón đứng.
+ Hình nón tiếp xúc với quả địa cầu tại
một vòng vĩ tuyến.
+ Kinh tuyến là những đoạn thẳng đồng
quy ở đỉnh hình nón, vĩ tuyến là những
cung tròn đồng tâm ở đỉnh hình nón.
+ Vẽ bản đồ ở các khu vực vĩ độ trung
bình.
c/ Phép chiếu hình trụ:
- Là phơng pháp thể hiện mạng lới kinh,
vĩ tuyến của địa cầu lên mặt chiếu là
hình trụ, sau đó triển khai ra mặt phẳng.
- Phép chiếu hình trụ đứng, nghiêng,
ngang.
- Phép chiếu hình trụ đứng.
+ Hình trụ tiếp xúc quả địa cầu theo
vòng xích đạo.
+ Kinh, vĩ tuyến là các đờng thẳng song
song.
+ Vùng xích đạo tơng đối chính xác.
3- Kiểm tra đánh giá:
Từ các phép chiếu đã học, gọi 3 học sinh vẽ hệ thống kinh, vĩ tuyến của 3 phép chiếu
đó.
4- Hoạt động nối tiếp
Yêu cầu học sinh làm bài tập ở nhà và đọc trớc bài mới
ngày 26 tháng 08.năm 2010
tiết 2: Bài 2: một số phơng pháp biểu hiện
các đối tợng địa lý trên bản đồ
I- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh phải:
- Phân biệt đợc một số phơng pháp thể hiện các đối tợng địa lí trên bản đồ
- Hiểu và trình bày đợc các phơng pháp sử dụng bản đồ, Atlat địa lý để tìm hiểu các
đặc điểm của đối tợng và phân tích các mối quan hệ địa lý.
- Tìm hiểu kỹ bảng chú giải của bản đồ khi đọc bản đồ qua đặc điểm ký hiệu.
II- Thiết bị dạy học:
Bản đồ tự nhiên Việt nam
Bản đồ giao thông vận tải Việt nam
III- Phơng pháp dạy học:
Phơng pháp đàm thoại, vấn đáp, sử dụng kênh hình sách giáo khoa.
IV- Tiến trình dạy học:
1- ổn định lớp.
2- Tổ chức dạy học
Bài cũ: Nêu khái niệm của phép chiếu phơng vị, đặc điểm hệ thống kinh, vĩ tuyến,
ứng dụng trong vẽ bản đồ nh thế nào ?
Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
- Hoạt động 1 (cá nhân): Nhìn vào hình
1- Phơng pháp ký hiệu:
a/ Đối tợng biểu hiện:
_______________________________________________________________________
Lê Thành Đô Trờng THPT Vũ Quang
giáo án địa lý 10
2.2: Các nhà máy điện của Việt Nam có
đặc điểm gì so với toàn lãnh thổ ?
- Hoạt động 2 (cá nhân): Dựa vào hình 2.1,
nêu các dạng ký hiệu
(Giáo viên nêu qua về các dạng ký hiệu
này)
- Hoạt động 3 (cá nhân): Nhìn hình 2.2,
ngoài việc biết đợc vị trí đối tợng (nhà máy
điện), chúng ta còn biết đợc đặc điểm gì
nữa ? Nêu cụ thể.
- Hoạt động 4 (nhóm): Dành thời gian
học sinh tìm hiểu các phơng pháp còn lại.
- Chia lớp làm 3 nhóm:
Nhóm 1: Phơng pháp ký hiệu đờng chuyển
động (hình 2.3)
Nhóm 2: Phơng pháp chấm điểm (hình 2.4)
Nhóm 3: Phơng pháp bản đồ, biểu đồ (2.5)
- Gọi đại diện trả lời, nhóm khác có thể bổ
sung thêm
- Hoạt động 5: Ta tìm hiểu đặc điểm các
đối tợng dựa vào đâu ? (Bảng chú giải)
Biểu hiện các đối tợng đợc phân bố theo
những điểm cụ thể. Ký hiệu đợc đặt chính
xác vào vị trí phân bố của đối tợng.
b/ Các dạng ký hiệu:
- Ký hiệu hình học.
- Ký hiệu chữ.
- Ký hiệu tợng hình.
c/ Khả năng biểu hiện
- Vị trí phân bố của đối tợng.
- Số lợng, quy mô, chất lợng.
- Động lực phát triển của đối tợng.
2- Phơng pháp ký hiệu đờng chuyển
động
a/ Đối tợng biểu hiện:
Biểu hiện sự di chuyển của các đối tợng,
hiện tợng tự nhiên, KT-XH.
b/ Khả năng biểu hiện:
- Tốc độ, khối lợng của đối tợng.
- Hớng di chuyển.
3- Phơng pháp chấm điểm:
a/ Đối tợng biểu hiện:
Biểu hiện các đối tợng phân bố không đồng
đều bằng những điểm chấm có giá trị nh
nhau.
b/ Khả năng biểu hiện:
- Sự phân bố của đối tợng.
- Số lợng của đối tợng.
4- Phơng pháp bản đồ, biểu đồ:
a/ Đối tợng biểu hiện:
Biểu hiện các đối tợng phân bố trong những
đơn vị phân chia lãnh thổ bằng các biểu đồ
đặt trong đơn vị lãnh thổ đó.
b/ Khả năng biểu hiện:
- Số lợng, chất lợng của đối tợng.
- Cơ cấu của đối tợng.
3- Kiểm tra đánh giá:
So sánh hai phơng pháp ký hiệu và phơng pháp ký hiệu đờng chuyển động
4- Dặn dò, hoạt động nối tiếp:
Bài tập 1, 2 sách giáo khoa.
_______________________________________________________________________
Lê Thành Đô Trờng THPT Vũ Quang
giáo án địa lý 10
ngày 29.tháng 08năm 2010
tiết 3:
Bài 3: sử dụng bản đồ trong học tập, đời sống
I- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh cần:
* Kiến thức:
- Hiểu và trình bày đợc phơng pháp sử dụng bản đồ, atlat địa lý để tìm hiểu đặc điểm
của các đối tợng, hiện tợng và phân tích các mối quan hệ địa lý.
* Kỹ năng:
- Có kỹ năng sử dụng bản đồ, atlat trong học tập.
- Có thói quen sử dụng bản đồ trong suốt quá trình học tập.
II- Thiết bị dạy học:
Bản đồ thế giới, các châu lục.
III. Phơng pháp dạy học.
Đàm thoại, thảo luận, nêu vấn đề
IV- Tiến trình dạy học:
1- ổn định lớp.
2- Tổ chức dạy học
Bài cũ: Nêu phơng pháp chấm điểm (đối tợng biểu hiện, khả năng biểu hiện). Nó
biểu hiện những đối tợng cụ thể nào ?
Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
- Hoạt động 1 (cá nhân):
Học sinh nêu ý kiến về vai trò của bản đồ
trong quá trình học tập môn địa lý ở các
lớp dới
- Giáo viên tổng hợp các ý kiến, sử dụng
một số bản đồ minh họa.
- Hoạt động 2 (cá nhân): Trong đời
sống, sản xuất, những ngành nào cần đến
bản đồ địa lý ?
Giáo viên đa ra tình huống cụ thể, học
sinh lựa chọn bản đồ.
Ví dụ: Học về tự nhiên Hoa Kỳ sẽ phải sử
dụng bản đồ gì ?
- Hoạt động 3:
Vậy vấn đề cần lu ý đầu tiên là gì ?
- Hoạt động 4 (cá nhân): Căn cứ vào
đâu sẽ biết tỷ lệ, ký hiệu của bản đồ ?
-
Hoạt động 5:
Tại sao phải xác định đợc
phơng hớng trên bản đồ ? (Vị trí)
- Giáo viên lấy ví dụ: Hớng chảy của sông
liên quan đến địa hình > tìm hiểu trong
mối quan hệ với địa hình.
I- Vai trò của bản đồ trong học tập và
đời sống
1- Trong học tập:
Là phơng tiện để học tập, rèn luyện các kỹ
năng địa lý tại lớp, ở nhà và trong kiểm tra.
2- Trong đời sống:
- Bảng chỉ đờng.
- Phục vụ cho các ngành sản xuất.
- Phục vụ cho quân sự.
II- Sử dụng bản đồ, atlat trong học tập
1- Một số vấn đề cần lu ý trong quá trình
học tập địa lý trên cơ sở bản đồ.
a/ Chọn bản đồ phải phù hợp với nội dung
cần tìm hiểu.
b/ Đọc bản đồ phải tìm hiểu tỷ lệ, ký hiệu
của bản đồ.
- Đọc kỹ bảng chú giải.
c/ Xác định đợc phơng hớng trên bản đồ.
d/ Hiểu đợc mối quan hệ giữa các yếu tố
_______________________________________________________________________
Lê Thành Đô Trờng THPT Vũ Quang
giáo án địa lý 10
địa lý trong bản đồ, atlat.
3- Kiểm tra đánh giá:
- Học sinh nêu cách sử dụng bản đồ trong học tập của bản thân.
- Khi sử dụng cần lu ý những vấn đề gì ?
4- Hoạt động nối tiếp:
Làm bài tập sau bài học.
Tiết sau học bài thực hành
ngày 01.tháng 09năm 2010
tiết 4:
Bài 4: thực hành
I- Mục tiêu:
- Học sinh phải hiểu rõ một số phơng pháp biểu hiện các đối tợng địa lý trên bản đồ.
- Nhận biết đợc những đặc tính của đối tợng địa lý và từng phơng phát biểu hiện ở
các loại bản đồ khác nhau.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ kinh tế chung Việt Nam.
III. Phơng pháp dạy học.
Đàm thoại, thảo luận, nêu vấn đề
IV- Tiến trình dạy học:
1- ổn định lớp.
2- Bài cũ.
- Nêu cách sử dụng bản đồ trong học tập của bản thân.
- Khi sử dụng cần lu ý những vấn đề gì ?
_______________________________________________________________________
Lê Thành Đô Trờng THPT Vũ Quang
giáo án địa lý 10
3- Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
- Hoạt động 1: Học sinh đọc nội dung
bài thực hành. Xác định yêu cầu
- Giáo viên thông báo lại yêu cầu bài thực
hành
- Hoạt động 2 (nhóm): Giáo viên treo
2 bản đồ lên bảng, chia nhóm nghiên cứu
lần lợt các nội dung, yêu cầu bài thực
hành, viết ra giấy.
- Hoạt động 3 (cá nhân): Gọi học sinh
lên bảng điền thông tin cho nhóm mình.
- Hoạt động 4 (nhóm): Các nhóm bổ
sung, giáo viên nhận xét, hoàn thành bài
thực hành.
1- Yêu cầu.
4- Kiểm tra đánh giá:
Cho điểm những nội dung trên.
5- Hoạt động nối tiếp:
- Tổng kết chơng I.
- Bài tập sách giáo khoa.
tiết 5: Chơng II: vũ trụ, hệ quả
các chuyển động của trái đất
Bài 5: vũ trụ, hệ mặt trời và trái đất hệ quả
chuyển động tự quay quanh trục của trái đất
I- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh cần:
- Nhận thức đợc vũ trụ là vô cùng rộng lớn. Hệ mặt trời, trong đó có trái đất chỉ là
một bộ phận nhỏ bé trong vũ trụ.
- Hiểu khái quát về hệ mặt trời, trái đất trong hệ mặt trời.
- Giải thích đợc các hiện tợng, sự luân phiên ngày - đêm, giờ trên trái đất. Sự lệch h-
ớng chuyển động của các vật thể trên trái đất.
- Dựa vào các hình trong sách giáo khoa, xác định hớng chuyển động của các hành
tinh trong hệ mặt trời, vị trí của trái đất trong hệ mặt trời.
- Xác định đợc các múi giờ, hớng lệch của các vật thể khi chuyển động trên bề mặt
đất.
- Nhận thức đúng đắn quy luật hình thành, phát triển của các thiên thể
II- Thiết bị dạy học:
- Quả địa cầu, một cây nến.
- Bản đồ thế giới.
III. Phơng pháp dạy học.
Đàm thoại, thảo luận, nêu vấn đề
III- Tiến trình lên lớp:
1- ổn định lớp.
2- Bài cũ. Không
3- Bài mới. Giáo viên khái quát về vũ trụ, hệ mặt trời
_______________________________________________________________________
Lê Thành Đô Trờng THPT Vũ Quang
Tên bản đồ
Nội dung bản đồ
Các PP biểu hiện
Biểu hiện đối tợng
Đặc tính đối tợng.
Nhóm 1
Bản đồ TNVN
Yếu tố TN
PP đờng CĐ
Dòng biển
Hớng chỉ và số
lợng
Nhóm 2
giáo án địa lý 10
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
- Hoạt động 1 (nhóm):
Dựa vào sách giáo
khoa (hình 5.1), em hiểu
vũ trụ là gì ?
- Giáo viên phân biệt thiên hà (nhiều thiên
thể), giải Ngân Hà là thiên hà có chứa hệ
mặt trời.
- Vậy hệ mặt trời là gì ?
- Hoạt động 2: Dựa vào hình 5.2, kể
tên các hành tinh thuộc hệ mặt trời. Quỹ
đạo chuyển động của chúng.
- Giáo viên chuẩn kiến thức.
- Trái đất là hành tinh thứ mấy của hệ mặt
trời ?
- Hoạt động 3: Dựa vào hình 5.2, một em
nhắc lại trái đất là hành tinh thứ mấy của hệ
mặt trời ? Em nhận xét gì về
khoảng cách
này ? (Từ thực tế nêu ra)
-
Hoạt động 4
(nhóm): Trái đất có mấy
chuyển động, chuyển động theo hớng
nào ? Thời gian của các chuyển động ?
- Giáo viên chuẩn về hai chuyển động của
trái đất, mô tả bằng quả địa cầu để học
sinh hình dung.
- Giáo viên mô tả lại hoạt động tự quay của
trái đất. Dùng một ngọn nến diễn tả hiện t-
ợng ngày - đêm.
- Hoạt động 5 (nhóm): Vì sao có hiện tợng
ngày đêm, sự luân phiên ngày đêm
- Giáo viên: Do trái đất hình cầu, tự quay
quanh trục > ở các kinh tuyến khác nhau
nhìn thấy mặt trời độ cao khác nhau > có
giờ khác nhau.
-
Hoạt động 6:
Học sinh nghiên cứu
hình 5.3, bản đồ trên bảng múi giờ 0, kinh
tuyến 180
0
, Việt Nam ở múi giờ số mấy ?
- Bài tập nhỏ: ở Anh 2h sáng ngày 3/4 thì
ở Cu Ba là mấy giờ, ngày mấy ? (Biết Cu
Ba ở múi giờ số 19).
Múi giờ 0 - 12 tăng 1h qua mỗi múi giờ ;
12 - 24 giảm 1h.
-
Hoạt động 7:
Học sinh nghiên cứu
hình 5.4. Cho biết bán cầu Bắc vật thể
chuyển động lệch phía nào ? ở bán cầu
Nam ?
- Giáo viên chuẩn kiến thức, nêu lực
Côriôlit, nêu sự lệch hớng của vật thể ở hai
bán cầu.
I- Khái quát về vũ trụ, hệ mặt trời, trái
đất trong hệ mặt trời.
1- Vũ trụ:
Là khoảng không gian vô tận chứa các
thiên hà.
2- Hệ mặt trời:
- Là một tập hợp các thiên thể nằm trong
giải Ngân Hà (mặt trời, các hành tinh,
thiên thể và các đám bụi khí)
- Gồm 8 hành tinh: Thủy tinh, Kim tinh,
Trái đất, Hỏa tinh, Mộc tinh, Thổ tinh,
Thiên vơng tinh, Hải vơng tinh.
3- Trái đất trong hệ mặt trời:
- Vị trí thứ ba trong hệ mặt trời (khoảng
cách 149,6 triệu km).
- Nhận lợng nhiệt, ánh sáng đảm bảo cho
sự sống.
- Trái đất tự quay quanh trục, vừa chuyển
động tịnh tiến xung quanh mặt trời.
II- Hệ quả chuyển động tự quay quanh
trục của trái đất:
1- Sự luân phiên ngày đêm
Do trái đất hình cầu và tự quay quanh trục
nên có hiên tợng ngày đêm
2- Giờ trên trái đất và đờng chuyển ngày
quốc tế.
- Giờ địa phơng: Các điểm thuộc các kinh
tuyến khác nhau có giờ khác nhau.
- Chia trái đất 24 múi giờ, mỗi múi giờ
cách 15
0
.
- Giờ múi: Các địa phơng mằm cùng một
múi giờ.
- Giờ quốc tế: Giờ ở múi số 0.
- Đờng chuyển ngày quốc tế: Kinh tuyến
180
0
(Tây > Đông lùi 1 ngày và ngợc lại)
3- Sự lệch hớng chuyển động của các vật
thể:
- Khi trái đất tự quay quanh trục, các
vật
thể chuyển động trên bề mặt trái đất bị lệch
hớng so với hớng ban đầu. Lực làm lệch hớng
là lực Côriôlit.
- Bán cầu Bắc: Vật chuyển động lệch về h-
ớng bên phải.
- Bán cầu Nam: Vật chuyển động lệch về
_______________________________________________________________________
Lê Thành Đô Trờng THPT Vũ Quang
giáo án địa lý 10
bên trái.
- Lực Côriôlit tác động mạnh đến hớng
chuyển động của các khối khí dòng biển
4- Kiểm tra đánh giá:
- Sắp xếp các hành tinh theo thứ tự xa dần mặt trời:
a/ Kim tinh.
b/ Thủy tinh.
c/ Hải vơng tinh.
d/ Thiên vơng tinh.
g/ Hỏa tinh.
h/ Thổ tinh.
i/ Mộc tinh.
m/ Trái đất.
- Trái đất có những chuyển động nào ? Sinh ra hệ quả gì ?
5- Hoạt động nối tiếp: Bài tập trang 21.
tiết 6:
Bài 6: hệ quả chuyển động xung quanh
mặt trời của trái đất
I- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh cần:
- Trình bày và giải thích đợc các hệ quả chuyển động của trái đất xung quanh mặt
trời. Chuyển động biểu kiến hàng năm của mặt trời, các mùa, ngày đêm dài ngắn theo
mùa.
- Dựa vào các hình vẽ trong sách giáo khoa, xác định đờng chuyển động biểu kiến
của mặt trời trong một năm. Góc chiếu sáng của tia mặt trời trong các ngày 21/3 ; 22/6 ;
23/9 và 22/12.
- Nhận thức đúng các hiện tợng tự nhiên.
_______________________________________________________________________
Lê Thành Đô Trờng THPT Vũ Quang
giáo án địa lý 10
II- Đồ dùng dạy học:
- Quả địa cầu.
- Bản đồ thế giới.
III- Tiến trình dạy học:
1- ổn định lớp.
2- Bài cũ.
- Trình bày hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của trái đất.
- ở Việt Nam là 9 giờ ngày 04/02, ở Tôrôntô (Canada) là mấy giờ, ngày mấy ? Biết
Việt Nam ở múi giờ số 7, Tôrôntô ở múi giờ 16
3- Bài mới: Giáo viên giới thiệu:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
- Giáo viên đa ra ví dụ: Buổi sáng, buổi
chiều mặt trời ta nhìn thấy có vị trí khác
nhau > mặt trời không chuyển động, do
vận động của trái đất > chuyển động
này là chuyển động biểu kiến.
- Hoạt động 1: Vì sao chúng ta có ảo
giác là mặt trời chuyển động ?
- Hoạt động 2: Dựa vào hình 6.1, hoạt
động quay quanh mặt trời (mô tả), khu
vực nào trên trái đất đợc mặt trời chiếu
sáng ? Khu vực nào có hiện tợng mặt trời
lên thiên đỉnh (đứng ở đỉnh đầu) ?
- Học sinh nêu ý kiến, giáo viên chuẩn
kiến thức
- Hoạt động 3: Dựa vào sách giáo
khoa hình 6.2 học sinh nêu khái niệm về
mùa.
- Các mùa trong năm.
- Hoạt động 4: Dựa vào hình 6.2 xác
định thời gian từng mùa. Các ngày 21/3 ;
22/6 ; 23/9 và 22/12.
- Hoạt động 5: Vì sao sinh ra mùa ?
Các mùa nóng lạnh khác nhau ? (Dựa vào
hình 6.2 thảo luận).
- Hoạt động 6: Hình 6.3 cho biết ngày
22/6 nửa cầu nào ngả về phía mặt trời ?
Độ
dài ngày và đêm nh thế nào ?
- Tơng tự ngày 22/12.
- Vùng cực Bắc ngày 22/6 và ngày 22/12
độ dài ngày đêm nh thế nào :
- Hoạt động 7: Vì sao có sự khác
nhau về thời gian các ngày, đêm ?
I- Chuyển động biểu kiến hàng năm của
mặt trời
- Là chuyển động nhìn thấy đợc nhng
không có thật của mặt trời hàng năm diễn
ra giữa hai chí tuyến.
- Do trục trái đất nghiêng và không đổi ph-
ơng khi chuyển động cho ta ảo giác mặt trời
chuyển động.
- Mặt trời lên thiên đỉnh (tia sáng mặt trời
chiếu thẳng góc với tiếp tuyến bề mặt đất)
giữa vùng nội chí tuyến diễn ra vào các
ngày:
+ Chí tuyến Bắc: 22/6
+ Chí tuyến Nam: 22/12
+ Xích đạo: 21/3 ; 23/9
II- Các mùa trong năm:
- Mùa là một phần thời gian của năm có
những đặc điểm riêng về thời tiết và khí
hậu.
- Mỗi năm có 4 mùa:
+ Mùa xuân.
+ Mùa hạ.
+ Mùa thu.
+ Mùa đông
- ở Bắc bán cầu mùa ngợc lại Nam bán cầu.
Nguyên nhân do trục trái đất nghiêng
không đổi phơng khi chuyển động nên Bắc
bán cầu và Nam bán cầu lần lợt ngả về phía
mặt trời, nhận đợc lợng nhiệt khác nhau
sinh ra mùa, nóng lạnh khác nhau.
III- Ngày đêm dài ngắn theo mùa, theo vĩ
độ
- Mùa xuân, mùa hạ: Ngày dài hơn đêm.
- Mùa thu, mùa đông: Ngày ngắn hơn đêm
- Xích đạo ngày đêm dài bằng nhau.
- Vùng gần cực, vùng cực có ngày đêm dài
24 giờ. Vùng cực có 6 tháng ngày và 6
_______________________________________________________________________
Lê Thành Đô Trờng THPT Vũ Quang
giáo án địa lý 10
tháng đêm.
- Nguyên nhân do trục trái đất nghiêng và
không đổi phơng khi chuyển động, tùy vị trí
trái đất trên quỹ đạo mà ngày đêm dài ngắn
khác nhau và theo mùa.
4- Kiểm tra đánh giá:
Chọn câu trả lời đúng:
1- Khi nào đợc gọi là mặt trời lên thiên đỉnh ?
a/ Lúc 12 giờ tra hàng ngày.
b/ Khi tia sáng mặt trời chiếu thẳng góc với tiếp tuyến ở bề mặt trái đất.
c/ Thời điểm mặt trời lên cao nhất trên bầu trời ở một địa phơng.
2- Vì sao mùa hạ nóng, mùa đông lạnh ?
5- Hoạt động nối tiếp:
Làm bài tập trang 24.
ngày 16 tháng 09năm 2009
tiết 7:
chơng III: cấu trúc của trái đất
các quyển của lớp vỏ địa lý
Bài 7: cấu trúc của trái đất, thạch quyển
thuyết kiến tạo mảng
I- Mục tiêu:
Giúp học sinh qua bài học này:
- Mô tả đợc cấu trúc của trái đất, trình bày đợc đặc điểm của mỗi lớp vỏ bên trong
trái đất. Biết khái niệm thạch quyển, phân biệt đợc vỏ trái đất và thạch quyển.
- Trình bày đợc nội dung cơ bản của thuyết kiến tạo mảng.
- Các nội dung trên, học sinh biết quan sát, nhận xét đợc qua tranh ảnh.
- Khâm phục lòng say mê nghiên cứu của các nhà khoa học để tìm hiểu cấu trúc bên
trong của trái đất và sự vật, hiện tợng có liên quan.
II- Phơng pháp:
- Phơng pháp đàm thoại gợi mở, thuyết trình, trực quan.
- Học sinh làm việc theo nhóm, cá nhân
III- Tiến trình dạy học:
1- ổn định lớp.
2- Bài cũ
- Khái niệm mùa, nguyên nhân sinh ra các mùa.
- Tại sao mùa thu, mùa hạ ngày lại dài hơn đêm ?
3- Bài mới.
HĐ của GV và HS Nội dung chính
_______________________________________________________________________
Lê Thành Đô Trờng THPT Vũ Quang
giáo án địa lý 10
- Giáo viên nêu qua
về phơng pháp địa
chấn
- Hoạt động 1:
Học sinh dựa vào
hình 7.1 và kênh
chữ mục I, làm việc
theo nhóm tìm
thông tin điền vào
sơ đồ.
- Giáo viên chuẩn
kiến thức
- Hoạt động 2:
Học sinh nghiên
cứu kênh chữ sách
giáo khoa nêu khái
niệm thạch quyển
- Hoạt động 3:
Dựa vào hình 7.3
nêu tên 7 mảng kiến
tạo. Chúng có đặc
điểm gì ?
- Thạch quyển bao gồm vỏ trái đất và phần trên của lớp manti
(đến độ sâu 100km) đợc cấu tạo bởi các loại đá khác nhau tạo
thành lớp vỏ cứng ở ngoài cùng của trái đất.
II- Thuyết kiến tạo mảng:
- Vỏ trái đất trong quá trình hình thành của nó đã bị biến dạng do
các đứt gãy và tách ra một số đơn vị kiến tạo. Mỗi đơn vị là một
mảng cứng gọi là mảng kiến tạo.
- Có 7 mảng kiến tạo lớn.
- Các mảng kiến tạo gồm những bộ phận lục địa nổi trên bề mặt
trái đất và những bộ phận lớn của đáy đại dơng.
- Các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển đợc trên lớp manti do
hoạt động của các dòng đối lu vật chất quánh dẻo và nhiệt độ cao
trong tầng manti trên.
- Các mảng kiến tạo có nhiều cách tiếp xúc:
+ Tiếp xúc dồn ép: Hình thành các dãy núi, vực sâu.
+ Tiếp xúc tách dãn: Tạo ra các dãy núi ngầm ở đại dơng.
- Những vùng tiếp xúc của các mảng kiến tạo sinh ra nhiều hoạt
động động đất, núi lửa.
4- Đánh giá:
Chọn câu đúng:
1- Lớp manti chiếm:
a/ 80% thể tích, 68,5% khối lợng trái đất.
b/ 75% thể tích, 70% khối lợng trái đất.
c/ 68,5% thể tích, 80% khối lợng trái đất.
2- Khi hai mảng kiến tạo có tiếp xúc dồn ép sẽ tạo nên:
a/ Các đứt gãy.
b/ Các vực, biển sâu.
c/ Các dãy núi cao.
d/ Cả b và c.
5- Hoạt động nối tiếp:
Làm bài tập sách giáo khoa.
_______________________________________________________________________
Lê Thành Đô Trờng THPT Vũ Quang
Vỏ đại dơng, độ dày 5km. Cấu
tạo gồm đá trầm tích, đá bazal
Vỏ lục địa, 70km. Cấu tạo: Đá
trầm tích, tầng granit, tầng bazal
Tầng manti trên 15 - 700km. Vật
chất ở trạng thái quánh dẻo
Tầng manti dới 700 - 2.900km.
Vật chất ở trạng thái rắn
Nhân ngoài: 2.900-5.100km. Vật
chất ở trạng thái lỏng t
0
500
0
C
Nhân trong: 5.100-6.370km. Vật
chất ở trạng thái rắn, chứa Ni, Fe
Lớp vỏ
trái đất,
cứng,
mỏng
Lớp
manti
80% thể
tích,
68% KL
trái đất
Nhân
trái đất,
độ dày
3.470km
Cấu
trúc
của
trái
đất
giáo án địa lý 10
ngày 23.tháng 09 năm 2009
tiết 8:
Bài 8: tác động của nội lực
dẫn đến địa hình bề mặt trái đất
I- Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Nắm đợc khái niệm nội lực, nguyên nhân sinh ra nội lực.
- Phân tích đợc tác động của vận động theo phơng thẳng đứng, phơng nằm ngang đến
địa hình bề mặt trái đất.
- Quan sát và nhận biết đợc kết quả của các vận động kiến tạo đến địa hình bề mặt
trái đất qua tranh ảnh.
II- Phơng pháp dạy học:
- Phơng pháp thuyết trình, đàm thoại gợi mở, phơng pháp trực quan.
- Học sinh làm việc theo cá nhân.
III- Tiến trình lên lớp:
1- ổn định lớp.
2- Bài cũ
- Cấu trúc của vỏ trái đất, phân biệt vỏ trái đất với thạch quyển.
- Nội dung cơ bản của thuyết kiến tạo mảng.
3- Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
- Giáo viên giới thiệu bài mới: Nội lực có
vai trò quan trọng trong việc hình thành
lục địa, đại dơng và các dạng địa hình.
- Hoạt động 1: Học sinh nghiên cứu
kênh chữ mục I. Nêu khái niệm nội lực,
nguyên nhân sinh ra nội lực
- Hoạt động 2: Dựa vào sách giáo
khoa, vốn hiểu biết, cho biết tác động của
nội lực đến địa hình bề mặt trái đất thông
qua những vận động nào ?
- Giáo viên nêu về tác động của vận động
kiến tạo. Những vận động này có thể theo
chiều thẳng đứng hay chiều nằm ngang ?
- Hoạt động 3: Học sinh trả lời câu hỏi
+ Vận động theo phơng thẳng đứng là gì ?
+ Kết quả ?
- Hoạt động 4: Nghiên cứu hình 8.1,
cho biết hiện tợng uốn nếp. Kết quả ?
I- Nội lực
- Nội lực là lực phát sinh từ bên trong trái
đất.
- Nguồn năng lợng sinh ra nội lực chủ yếu
là nguồn năng lợng ở trong lòng đất.
II- Tác động của nội lực
Thông qua các vận động kiến tạo làm cho
lục địa đợc nâng lên hay hạ xuống. Các lớp
đất đá bị uốn nếp hay đứt gãy ?
1- Vận động theo phơng thẳng đứng
- Là vận động nâng lên hay hạ xuống
của
vỏ trái đất theo phơng thẳng đứng
- Diễn ra trên một diện tích lớn và diễn ra
chậm.
- Bộ phận lục địa nơi này đợc nâng lên, nơi
kia bị hạ xuống sinh ra hiện tợng biển tiến
và biển thoái.
2- Vận động theo phơng nằm ngang
- Làm cho vỏ trái đất bị nén ép ở khu vực
này, tách dãn ở khu vực kia gây ra hiện t-
ợng uốn nếp, đứt gãy.
a/ Hiện tợng uốn nếp
- Hiện tợng các lớp đá bị uốn thành nếp nhng
không bị phá vỡ tính liên tục do lực nén ép
_______________________________________________________________________
Lê Thành Đô Trờng THPT Vũ Quang
giáo án địa lý 10
- Hoạt động 5: Nghiên cứu sách giáo
khoa hình 8.3, cho biết hiện tợng đứt gãy
xảy ra ở vùng nào ? Kết quả ?
- Khái niệm địa hào, địa lũy (rút ra từ hình
8.3). Trả lời câu hỏi mục b.
- Giáo viên kết luận: Vận động theo phơng
thẳng đứng làm mở rộng hay thu hẹp diện
tích lục địa hay biển. Vận động theo ph-
ơng nằm ngang sinh ra hiện tợng uốn nếp,
đứt gãy. Liên quan đến nó là hoạt động
động đất hay núi lửa.
theo phơng nằm ngang
- Kết quả:
+ Tạo thành các nếp uốn, các dãy núi uốn
nếp.
+ Chỉ xảy ra ở vùng đá có độ dẻo cao.
b/ Hiện tợng gãy:
- Hiện tợng các lớp đá bị đứt gãy do vận
động
kiến tạo theo phơng nằm ngang
- Kết quả:
+ Đá bị gãy và chuyển dịch ngợc hớng
+ Tạo ra các địa hào, địa lũy, thung lũng.
+ Xẩy ra ở vùng đá cứng.
4- Đánh giá:
Học sinh hoàn thành bảng sau
Vận động kiến tạo Khái niệm Tác động của vận động đến địa hình
5- Hoạt động nối tiếp:
Làm câu hỏi sách giáo khoa.
ngày 24 tháng 09năm 2009
tiết 8: Bài 9: tác động của ngoại lực
đến địa hình bề mặt trái đất
I- Mục tiêu bài dạy:
Học sinh cần:
- Hiểu khái niệm ngoại lực, nguyên nhân sinh ra và các tác nhân ngoại lực.
- Trình bày đợc khái niệm về quá trình phong hóa. Phân biệt đợc phong hóa lý học,
phong hóa hóa học và phong hóa sinh học.
- Quan sát và nhận xét tác động của các quá trình phong hóa đến địa hình bề mặt trái
đất qua tranh ảnh, hình vẽ.
II- Thiết bị dạy học:
III- Phơng pháp dạy học:
_______________________________________________________________________
Lê Thành Đô Trờng THPT Vũ Quang
giáo án địa lý 10
Phơng pháp đàm thoại vấn đáp, đàm thoại gợi mở. Phơng pháp giải thích, minh họa.
IV- Tiến trình lên lớp:
1- ổn định lớp.
2- Bài cũ.
Trình bày các vận động kiến tạo. Tác động của chúng đến địa hình bề mặt trái đất.
3- Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
- Hoạt động 1: Nghiên cứu sách giáo
khoa, nêu khái niệm ngoại lực. Nguồn
năng lợng sinh ra ngoại lực.
- Hoạt động 2: So sánh sự khác nhau giữa
ngoại lực và nội lực.
- Hoạt động 3: Vì sao nguồn năng l-
ợng sinh ra ngoại lực là nguồn năng lợng
từ bức xạ mặt trời ?
- Hoạt động 4: Khái niệm quá trình
phong hóa.
- Vì sao quá trình này xẩy ra mạnh nhất ở
bề mặt trái đất ?
- Hoạt động 5: Học sinh đọc sách
giáo khoa, nghiên cứu hình 9.1. Nêu khái
niệm phong hóa lý học, nguyên nhân, kết
quả.
- Hoạt động 6:
+ Học sinh suy nghĩ, trả lời vì sao sự thay
đổi của nhiệt độ (sự đóng băng của nớc)
làm đá vỡ vụn ?
+ Vì sao phong hóa lý học xẩy ra mạnh ở
miền khí hậu khô nóng và miền khí hậu
lạnh ?
- Hoạt động 7: Tơng tự học sinh tìm
hiểu nh ở phong hóa lý học.
- Giáo viên củng cố.
Nêu ví dụ tác động của nớc làm biến đổi
thành phần hóa học của đá, khoáng vật
tạo địa hình Catxtơ. Lấy ví dụ dạng địa
hình này ở Việt Nam.
- Hoạt động 8: Vì sao rễ cây có thể
làm cho đá bị phá hủy (nghiên cứu kỹ
hình 9.3)
I- Ngoại lực:
- Ngoại lực là lực có nguồn gốc từ bên trên
bề mặt trái đất.
- Nguồn năng lợng sinh ra ngoại lực là nguồn
năng lợng của bức xạ mặt trời.
- Ngoại lực gồm tác động của các yếu tố khí
hậu, các dạng nớc, sinh vật và con ngời.
II- Tác động của ngoại lực:
Các quá trình ngoại lực bao gồm: Phong hóa
bào mòn, vận chuyển, bồi tụ.
Quá trình phong hóa:
- Là quá trình phá hủy và làm biến đổi các
loại đá và khoáng vật do tác động của sự thay
đổi nhiệt độ, nớc, ôxi, khí CO
2
, các loại axit
có trong thiên nhiên và sinh vật.
- Quá trình phong hóa xẩy ra mạnh nhất ở bề
mặt trái đất.
a/ Phong hóa lý học:
- Là sự phá hủy đá thành các khối vụn có kích
thớc to nhỏ khác nhau mà không làm biến đổi
màu sắc, thành phần khoáng vật và hóa học
của chúng.
- Tác nhân:
+ Sự thay đổi nhiệt độ.
+ Sự đóng băng của nớc.
b/ Phong hóa hóa học:
- Là quá trình phong hủy đá, làm biến đổi
thành phần, tính chất hóa học của đá và
khoáng vật.
- Tác nhân: Tác động của chất khí, nớc,
những khoáng chất hòa tan trong nớc
- Kết quả
c/ Phong hóa sinh học:
- Là sự phá hủy đá và khoáng vật dới tác động
của sinh vật: Vi khuẩn, nấm, rễ cây.
- Kết quả:
+ Đá bị phá hủy về mặt cơ giới.
+ Bị phá hủy về mặt hóa học.
4- Đánh giá:
Chọn câu trả lời đúng:
A/ Quá trình phong hóa làm biến đổi thành phần, tính chất hóa học của đá, khoáng
vật là:
_______________________________________________________________________
Lê Thành Đô Trờng THPT Vũ Quang
giáo án địa lý 10
1- Phong hóa lý học.
2- Phong hóa hóa học.
3- Phong hóa sinh học.
B/ Ngoại lực là:
1- Lực có nguồn gốc từ bên trong trái đất.
2- Lực có nguồn gốc từ bên ngoài, trên bề mặt trái đất.
3- Cả 1 và 2
5- Hoạt động nối tiếp:
ngày 30 tháng 09 năm 2009
tiết 10: Bài 9: tác động của ngoại lực
đến địa hình bề mặt trái đất (tiết 2)
I- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh cần:
- Phân biệt đợc các khái niệm: Bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ và biết đợc tác động của
các quá trình này đến địa hình bề mặt trái đất.
- Phân biệt đợc mối quan hệ giữa 3 quá trình: Bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ.
- Qua tranh ảnh quan sát và nhận xét đợc tác động của 3 quá trình đến địa hình bề
mặt trái đất
II- Phơng tiện dạy học:
III- Phơng pháp giảng dạy:
- Phơng pháp đàm thoại, gợi mở, giải thích, minh họa, trực quan.
- Học sinh làm việc cá nhân.
IV- Tiến trình dạy học:
1- ổn định lớp.
2- Bài cũ.
Sự khác nhau giữa phong hóa lý học và phong hóa hóa học.
3- Tổ chức bài mới.
Mở bài: Sản phẩm của quá trình phong hóa tạo vật liệu cho quá trình vận chuyển, bồi
tụ. Sản phẩm phong hóa chuyển vị trí khác ban đầu nhờ quá trình bóc mòn.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
_______________________________________________________________________
Lê Thành Đô Trờng THPT Vũ Quang
giáo án địa lý 10
- Hoạt động 1: Quan sát hình 9.4 ; 9.5 ;
9.6 ; 9.7 và kênh chữ mục 2, phân biệt,
nêu 3 hình thức của quá trình bóc mòn
+ Kết quả đến địa hình bề mặt trái đất (tạo
ra những dạng địa hình nào ?)
+ Những hình thức này xẩy ra ở những
vùng nào ?
-
Hoạt động 2:
Học sinh đọc sách giáo
khoa, tìm hiểu khái niệm quá trình vận
chuyển
- Quan hệ của quá trình này với quá trình
bóc mòn.
-
Hoạt động 3
: Tơng tự hoạt động 2
cho quá trình bồi tụ.
- Các dạng địa hình của quá trình bồi tụ
tạo nên.
-
Hoạt động 4
: Nêu quan hệ giữa 3 quá
trình: Phong hóa, vận chuyển, bồi tụ.
-
Hoạt động 5:
Nhận xét về quá trình
nội lực và quá trình ngoại lực
2- Quá trình bóc mòn
- Là quá trình các tác nhân ngoại lực (nớc
chảy, sóng biển, băng hà, gió) làm chuyển
dời các sản phẩm phong hóa khỏi vị trí ban
đầu vốn có của nó.
- Quá trình bóc mòn có nhiều hình thức
khác nhau
+ Xâm thực: Là quá trình bóc mòn do nớc
chảy, sóng, gió
Do nớc chảy tạm thời: Khe, rãnh
Do dòng chảy thờng xuyên: Sông, suối
+ Mài mòn: Do tác động của gió, nớc biển
tạo dạng địa hình: Vách biển, hàm ếch, bậc
thềm sóng vỗ.
+ Thổi mòn: Quá trình bóc mòn do gió.
Dạng địa hình: Nấm đá, hố trũng.
3- Quá trình vận chuyển:
- Là sự tiếp tục của quá trình bóc mòn. Là
quá trình di chuyển vật liệu từ nơi này đến
nơi khác.
- Khoảng cách dịch chuyển phụ thuộc vào
động năng của quá trình.
4- Quá trình bồi tụ:
- Là sự kết thúc của quá trình vận chuyển,
tích tụ các vật liệu phá hủy.
+ Nếu động năng giảm dần, vật liệu sẽ tích
tụ dần trên đờng đi.
+ Nếu động năng giảm đột ngột thì vật liệu
sẽ tích tụ, phân lớp theo trọng lợng.
+ Do gió: Cồn cát, đụn cát (sa mạc)
+ Do nớc chảy: Bãi bồi, đồng bằng
+ Do nớc biển, bãi biển
=> Nội lực làm cho bề mặt trái đất gồ ghề.
Ngoại lực có xu hớng san bằng gồ ghề.
Chúng luôn tác động đồng thời, tạo ra các
dạng địa hình bề mặt trái đất.
4- Đánh giá:
Sự khác nhau giữa quá trình vận chuyển và bồi tụ
5- Hoạt động nối tiếp:
_______________________________________________________________________
Lê Thành Đô Trờng THPT Vũ Quang
giáo án địa lý 10
ngày 5 tháng 10 năm 2008
tiết 11: Bài 10: thực hành
nhận xét về sự phân bố các vành đai động
đất, núi lửa và các vùng núi trẻ trên bản đồ
I- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh cần:
- Biết đợc sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ trên thế giới.
- Nhận xét đợc mối quan hệ giữa sự phân bố của các vành đai động đất, các vùng núi
trẻ với các mảng kiến tạo.
- Xác định đợc trên bản đồ các vành đai động đất, núi lửa, vùng núi trẻ.
II- Phơng pháp giảng dạy:
- Thuyết trình, giảng giải, vấn đáp.
- Học sinh làm việc theo nhóm.
III- Tiến trình dạy học:
1- Bài cũ.
2- Bài mới.
Giáo viên giới thiệu bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
- Hoạt động 1: Xác định các yêu
cầu của bài thực hành.
- Hoạt động 2: Học sinh làm việc
theo nhóm, hoàn thành từng yêu cầu
của bài thực hành:
+ Nêu các vùng có vành đai động đất,
núi lửa, núi trẻ.
+ Nhận xét về sự phân bố.
+ Mối quan hệ với các mảng kiến tạo
I- Yêu cầu:
1- Xác định các vành đai động đất, núi
lửa, các vùng núi trẻ trên bản đồ.
2- Sự phân bố các vành đai động đất,
núi lửa, núi trẻ.
3- Mối quan hệ giữa các vành đai
động đất, núi lửa, núi trẻ với các mảng
kiến tạo của thạch quyển.
+ Các vành đai động đất:
- Giữa Đại Tây Dơng
- Đông, Tây Thái Bình Dơng
- Khu vực Địa Trung Hải
- Trung á, Tây á.
+ Vành đai núi lửa:
- Đông, Tây Thái Bình Dơng (vành đai
lửa Thái Bình Dơng)
- Khu vực Địa Trung Hải.
+ Núi trẻ:
- Dãy Himalaya (châu á)
- Dãy Coocdie, Andet (châu Mỹ)
+ Sự phân bố:
- Các vành đai động đất, núi lửa, núi trẻ
thờng phân bố trùng nhau.
- Phân bố ở những vùng tiếp xúc của các
mảng kiến tạo, nơi có hoạt động kiến
tạo xẩy ra mạnh. Một mặt hình thành
các dãy uốn nếp, Mặt khác hình thành
các đứt gãy, vực thẳm đại dơng. Mặt
tiếp xúc giữa hai mảng chồm lên nhau
là vùng có nhiều động đất, núi lửa.
_______________________________________________________________________
Lê Thành Đô Trờng THPT Vũ Quang
giáo án địa lý 10
Ví dụ: Về các vành đai động đất, núi
lửa cụ thể
Ví dụ: Vành đai lửa Thái Bình Dơng
4- Kiểm tra đánh giá:
Học sinh hoàn thành bài thực hành tại lớp.
5- Hoạt động nối tiếp:
tiết 12:
PPCT
Bài 11: khí quyển, sự phân bố
nhiệt độ không khí trên trái đất
I- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh cần:
- Biết đợc khái niệm khí quyển.
- Hiểu rõ cấu tạo của khí quyển, các khối khí và tính chất của chúng. Các frôn, sự di
chuyển của các frôn và tác động của chúng.
- Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho không khí ở tầng đối lu là nhiệt của bề mặt trái
đất do mặt trời cung cấp.
- Các nhân tố ảnh hởng đến sự thay đổi nhiệt độ không khí.
- Nhận biết các kiến thức trên qua hình ảnh, bảng thống kê, bản đồ.
II- Phơng pháp giảng dạy:
Phơng pháp sử dụng tranh ảnh, bản đồ
III- Tiến trình dạy học:
1- ổn định lớp.
2- Bài cũ. Chấm 1 số vở TH
3- Bài mới.
Giáo viên giới thiệu bài mới
Hoạt động của GV và học sinh Nội dung chính
- Hoạt động 1:
+ Học sinh nghiên cứu sách giáo
khoa, nêu khái niệm khí quyển.
I- Khí quyển:
- Là lớp không khí bao quanh trái đất luôn chịu ảnh
hởng của vũ trụ, trớc hết là mặt trời.
_______________________________________________________________________
Lê Thành Đô Trờng THPT Vũ Quang
giáo án địa lý 10
+ Thành phần, vai trò của khí
quyển
- Hoạt động 2: Phân nhóm,
mỗi nhóm nghiên cứu một tầng
của khí quyển
+ Độ cao.
+ Đặc điểm.
+ Vai trò.
- Giáo viên bổ sung, củng cố lại
- Hoạt động 3: Học sinh
nghiên cứu kỹ mục 2, trả lời:
+ Nguyên nhân hình thành các
khối khí
+ Xác định vị trí các khối khí.
-
Hoạt động 4:
Khái niệm
Frônt. Vì sao ở khối khí chí tuyến,
xích đạo không
hình thành frông
thờng xuyên ?
- Hoạt động 5: Học sinh quan
sát phân phối bức xạ mặt trời
(hình 11.2)
Nhận xét: Nhiệt độ của bề mặt
trái đất, tầng đối lu kết quả liên
quan gì đến bức xạ mặt trời ?
- Thành phần khí quyển: Khí nitơ 78,1% ; ôxi
20,43%, hơi nớc và các khí khác 1,47%
- Vai trò hết sức quan trọng đối với sự tồn tại, phát
triển của sinh vật và con ngời.
1- Cấu trúc của khí quyển:
Gồm 5 tầng:
a/ Tầng đối lu:
- ở xích đạo có bề dày 16km, ở cực 8km.
- Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng,
nhiệt độ giảm theo độ cao
- Tập trung 80% khối lợng không khí, 3/4 lợng hơi
nớc của khí quyển.
- Hạt nhân ngng tụ gây mây, ma, nơi diễn ra sự
sống.
b/ Tầng bình lu:
- Giới hạn trên tầng đối lu đến độ cao 50km.
- Không khí chuyển động theo chiều ngang, nhiệt
độ tăng.
- Tầng ôzôn: Hấp thụ các tia tử ngoại (tia cực tím)
bảo vệ trái đất.
c/ Tầng giữa:
- Giới hạn trên tầng bình lu đến 80km
- Không khí rất loãng, nhiệt độ giảm mạnh.
d/ Tầng i-on
- Giới hạn trên tầng giữa đến 800km.
- Chứa nhiều i-on mang điện tích âm hoặc dơng >
phản hồi sóng vô tuyến từ mặt đất truyền lên.
e/ Tầng ngoài:
- Độ cao 800km trở lên. Không khí rất loãng, chứa
chủ yếu là khí hêli, khí hydrô.
2- Các khối khí:
- Mỗi bán cầu có 4 khối khí chính:
+ Khối khí cực (rất lạnh): A
+ Khối khí ôn đới (lạnh): P
+ Khối khí chí tuyến (rất nóng): T
+ Khối khí xích đạo (nóng ẩm): E
- Phân biệt ra thành kiểu đại dơng (ẩm): m. Kiểu lục
địa (khô): c
+ Am ; Ac
+ Pm ; Pc
+ Tm ; Tc
+ Em
- Các khối khí khác nhau về tính chất, luôn luôn
chuyển động, bị biến tính.
3- Frông (F)
- Là mặt tiếp xúc của hai khối khí có nguồn gốc
khác nhau.
- Trên mỗi bán cầu có hai frông căn bản
+ Frông địa cực (FA)
+ Frông ôn đới (FP)
II- Sự phân bố của nhiệt độ không khí trên trái
đất:
1- Bức xạ và nhiệt độ không khí:
- Bức xạ mặt trời là các dòng năng lợng và vật chất
của mặt trời tới trái đất
- Mặt đất hấp thụ 47%, khí quyển 19%.
_______________________________________________________________________
Lê Thành Đô Trờng THPT Vũ Quang
giáo án địa lý 10
- Hoạt động 5: Dựa vào bảng
11, nhận xét sự thay đổi nhiệt độ
trung bình năm (BBc) theo vĩ độ,
sự thay đổi biên độ nhiệt độ năm.
- Vì sao nhiệt độ thay đổi nh
vậy ? (Nhớ lại kiến thức bài 6).
- Tại sao vùng chí tuyến nóng
hơn xích đạo (ở xích đạo có diện
tích biển, rừng nhiều)
- Hoạt động 6: Quan sát hình
11.3, nhận xét sự thay đổi biên độ
nhiệt độ ở các vĩ tuyến khoảng
52
0
B
- Vì sao nhiệt độ trung bình năm
cao nhất ở lục địa chứ không phải
đại dơng ?
- Hoạt động 7: Địa hình có
ảnh hởng gì đến nhiệt độ không
khí.
- Quan sát hình 11.4, phân tích
mối quan hệ giữa độ dốc, hớng
phơi của sờn núi với góc nhập xạ
và lợng nhiệt nhận đợc.
- Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho trái đất là bức
xạn mặt trời, nhiệt của không khí ở tầng đối lu do
nhiệt độ bề mặt đất đợc mặt trời đốt nóng cung cấp.
- Góc chiếu lớn nhiệt càng nhiều.
2- Sự phân bố nhiệt độ của không khí trên trái
đất.
a/ Phân bố theo vĩ độ địa lý:
- Nhiệt độ giảm dần từ xích đạo đến cực Bắc (vĩ độ
thấp lên cao) do càng lên vĩ độ cao, góc chiếu sáng
của mặt trời (góc nhập xạ) càng nhỏ dẫn đến lợng
nhiệt ít.
- Biên độ nhiệt lại tăng dần (chênh lệch góc chiếu
sáng, thời gian chiếu sáng)
b/ Phân bố theo lục địa, đại dơng:
- Nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều
ở lục địa.
+ Cao nhất 30
0
C (hoang mạc Sahara)
+ Thấp nhất -30,2
0
C (đảo Grơnlen).
- Đại dơng có biên độ nhiệt nhỏ, lục địa có biên độ
nhiệt lớn. Do:
+ Nhiệt dung khác nhau. Đất, nớc có sự hấp thụ
nhiệt khác nhau.
+ Càng xa đại dơng, biên độ nhiệt năm càng tăng do
tính chất lục địa tăng dần.
c/ Phân bố theo địa hình:
- Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao, trung
bình cứ 100m giảm 0,6
0
C.
- Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ dốc và hớng
phơi sờn núi.
+ Sờn càng dốc góc nhập xạ càng lớn
+ Hớng phơi của sờn núi ngợc chiều ánh sáng mặt
trời, góc nhập xạ lớn, lợng nhiệt nhiều.
4- Kiểm tra đánh giá:
- So sánh các tầng khí quyển (vị trí, đặc điểm, vai trò)
1- Chọn câu trả lời đúng: Trên mỗi bán cầu có:
a/ Trên mỗi bán cầu có 4 khối khí cơ bản.
b/ Trên mỗi bán cầu có 3 khối khí cơ bản.
c/ Trên mỗi bán cầu có 2 khối khí cơ bản.
2- Khối khí chí tuyến có ký hiệu là:
a/ A
b/ P
c/ T
d/ E
tiết 13: PPCT
Bài 12: sự phân bố khí áp, một số loại gió chính
_______________________________________________________________________
Lê Thành Đô Trờng THPT Vũ Quang
giáo án địa lý 10
I- Mục tiêu bài học:
Học sinh phải hiểu rõ:
- Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi khí áp từ nơi này qua nơi khác.
- Nguyên nhân hình thành một số loại gió chính thông qua bản đồ và hình vẽ
II- Phơng pháp:
- Phơng pháp giảng giải, sử dụng phơng tiện trực quan, tranh ảnh
- Phơng pháp thảo luận.
III- Tiến trình dạy học:
1- ổn định lớp.
2- Bài cũ.
Nêu sự thay đổi nhiệt độ theo vĩ độ địa lý, theo lục địa, đại dơng. Giải thích.
3- Bài mới.
Giáo viên mở bài
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
- Hoạt động 1 (lớp): Nghiên cứu hình
15.1, nhận xét sự phân bố các đai khí áp
trên trái đất.
- Các đai áp cao, áp thấp từ xích đạo đến
cực có liên tục không ? Vì sao ?
- Hoạt động 2 (nhóm): Khí áp thay đổi do
những nguyên nhân nào ?
+ Nhiệt độ cao không khí nở ra, tỷ trọng
giảm > khí áp giảm
+ Không khí chứa nhiều hơi nớc
> khí áp giảm
- Hoạt động 3 (cá nhân): Nghiên cứu hình
12.1, nêu các loại gió trên trái đất (tên
gọi, hớng, tính chất)
- Vì sao gió mậu dịch không cho ma
- Giáo viên chuẩn kiến thức
- Hoạt động 4 (nhóm): Quan sát hình
14.1 (T 53), hình 12.2 ; hình 12.3 kết hợp
kiến thức mục 3, trình bày:
+ Xác định trên bản đồ một số trung tâm
áp, hớng gió (tháng 1 và tháng 7)
- Giáo viên lấy ví dụ ở khu vực Nam á,
Đông nam á
- Dựa vào hình 12.4 trình bày sự hình
thành và hoạt động của gió biển, tơng tự
với gió đất
- Giáo viên chuẩn kiến thức: Do sự chênh
lệch nhiệt độ giữa đất và nớc ở các vùng
ven biển. Ban ngày mặt đất
nóng, nhiệt độ
cao, không khí nở ra và trở
thành khu áp thấp,
vùng biển trở thành khu áp cao sinh ra gió
thổi vào đất liền.
- Hoạt động 5 (cá nhân): Dựa vào hình
I- Sự phân bố khí áp:
- Khí áp là sức nén của không khí xuống
mặt trái đất.
- Tùy theo tình trạng của không khí sẽ có
tỷ trọng không khí khác nhau - khí áp
khác nhau.
1- Phân bố các đai khí áp trên trái đất:
Các đai cao áp, áp thấp phân bố xen kẽ và
đối xứng qua đai áp thấp xích đạo.
2- Nguyên nhân thay đổi khí áp:
a/ Khí áp thay đổi theo độ cao.
b/ Khí áp thay đổi theo nhiệt độ.
c/ Khí áp thay đổi theo độ ẩm.
II- Một số loại gió chính.
1- Gió tây ôn đới:
- Thổi theo hớng tây (BBC là tây nam,
NBC là tây bắc) áp cao cận nhiệt đới >
áp thấp.
- Thổi quanh năm, mang ẩm, ma nhiều.
2- Gió mậu dịch:
- Thổi từ áp cao cận nhiệt đới về xích đạo.
- Thổi theo một hớng ổn định (ở BBC hớng
đông bắc, ở NBC hớng đông nam).
- Thổi quanh năm, khô, ít ma.
3- Gió mùa:
- Là gió thổi theo mùa, hớng gió hai mùa
có chiều ngợc nhau.
- Thờng có ở các đới nóng, Nam á, Đông
nam á và một số nơi thuộc vĩ độ trung
bình, Trung Quốc, Đông nam Liên bang
Nga
- Nguyên nhân hình thành gió mùa:
+ Do sự nóng lên hoặc lạnh đi không
đều
giữa lục địa và đại dơng theo mùa > có sự
thay đổi vùng khí áp cao và khí áp thấp ở lục
địa và đại dơng.
+ Do chênh lệch về nhiệt độ và khí áp giữa
bán cầu bắc và bán cầu nam (vùng nhiệt
_______________________________________________________________________
Lê Thành Đô Trờng THPT Vũ Quang
giáo án địa lý 10
12.5 cho biết ảnh hởng của gió sờn tây
khác gió khi sang sờn đông nh thế nào ?
- Khi lên cao, nhiệt độ không khí giảm
bao nhiêu độ/1000m, khi xuống thấp tăng
bao nhiêu độ/1000m
- Giáo viên chuẩn kiến thức.
đới).
4- Gió địa phơng:
a/ Gió biển và gió đất
- Gió biển, gió đất hình thành ở vùng ven
biển,
thay đổi hớng theo ngày và đêm
+ Gió biển thổi từ biển vào ban ngày
+ Gió đất thổi từ đất liền ra biển ban đêm
b/ Gió phơn:
Là loại gió khô nóng khi xuống núi.
4- Kiểm tra đánh giá:
- Nêu nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi khí áp.
- Chọn câu trả lời đúng:
1- Gió mùa là:
a/ Gió thổi theo mùa, hớng gió hai mùa có chiều ngợc nhau
b/ Gió khô nóng khi xuống núi
c/ Gió từ đất liền thổi ra biển
2- Gió tây ôn đới là:
a/ Gió thổi từ cao áp cực về áp thấp ôn đới
b/ Gió thổi từ áp thấp ôn đới về áp cao cận chí tuyến.
c/ Gió thổi từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp xích đạo
d/ Gió thổi từ áp cao cận nhiệt đới về áp thấp ôn đới.
5- Hoạt động nối tiếp:
Về nhà làm bài tập và đọc trớc bai 13
tiết 14: PPCT
Bài 13: ngng đọng hơi nớc trong khí quyển - ma
I- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh cần:
- Hiểu rõ sự hình thành sơng mù, mây, ma.
- Hiểu rõ các nhân tố ảnh hởng đến lợng ma.
- Nhận biết sự phân bố lợng ma theo vĩ độ.
- Phân tích mối quan hệ nhân - quả giữa các yếu tố: Nhiệt độ, khí áp, đại dơng với
lợng ma.
- Phân tích biểu đồ phân bố lợng ma theo vĩ độ.
- Đọc và giải thích sự phân bố lợng ma trên bản đồ (hình 13.2) do ảnh hởng của đại
dơng.
II- Thiết bị dạy học:
III- Phơng pháp:
IV- Tiến trình dạy học:
1- ổn định lớp.
2- Bài cũ.
Khái niệm gió mùa, nguyên nhân hình thành gió mùa. Liên hệ Việt Nam.
3- Giới thiệu bài
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động1 (nhóm)
- Học sinh nhắc lại.
I- Ngng đọng hơi nớc trong khí quyển
1- Ngng đọng hơi nớc:
_______________________________________________________________________
Lê Thành Đô Trờng THPT Vũ Quang
giáo án địa lý 10
- Độ ẩm không khí ?
- Khi nào không khí bão hoà ?
- Hơi nớc ngng đọng trong điều kiện nào ?
- Giáo viên chuẩn kiến thức
- Hoạt động 2 (nhóm)
+ Nhóm 1: Mô tả quá trình hình thành s-
ơng mù
+ Nhóm 2: Mây
+ Nhóm 3: Ma
+ Nhóm 4: Tuyết
- Giáo viên chuẩn kiến thức
- Hoạt động 3: Nghiên cứu sách giáo
khoa, thảo luận nhóm
+ Nhóm 1: Dòng biển ảnh hởng đến lợng
ma nh thế nào ?
+ Nhóm 2: Gió.
+ Nhóm 3: Frông.
+ Nhóm 4: Khí áp.
+ Nhóm 5: Địa hình
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Giáo viên chuẩn kiến thức
- Trả lời câu hỏi (trang 50 sách giáo khoa):
Tây bắc châu Mỹ có khí hậu nhiệt đới khô
vì nằm ở khu vực cao áp, gió mậu dịch
thổi đến, ven bờ có dòng biển lạnh.
- Hoạt động 4 (cá nhân): Nghiên cứu hình
13.1, nêu những vĩ độ (vùng nào) trên trái
đất ma nhiều, ma ít ? Dựa vào mục II để
tìm nguyên nhân.
- Giáo viên chuẩn kiến thức.
- Xích đạo ma nhiều (áp thấp, nhiệt độ
cao, diện tích đại dơng lớn), chí tuyến (áp
cao, diện tích lục địa lớn), ôn đới (áp thấp,
gió tây ôn đới).
- Hoạt động 5 (cá nhân): Phân tích sự
phân bố lợng ma trên thế giới (hình 13.2).
- Liên quan gì đến vị trí đại dơng ?
Không khí đã bão hoà mà vẫn tiếp thêm hơi
nớc hoặc gặp lạnh, có hạt nhân ngng đọng
> xẩy ra ngng đọng hơi nớc.
2- Sơng mù:
Sinh ra trong điều kiện độ ẩm cao, khí
quyển ổn định theo chiều thẳng đứng, có
gió nhẹ.
3- Mây và ma:
- Mây: Không khí càng lên cao càng lạnh, hơi
nớc ngng đọng thành những hạt nhỏ, nhẹ, tụ
thành đám > mây.
- Ma: Hạt nớc có kích thớc lớn, nặng, rơi
xuống đất.
- Tuyết.
- Ma đá.
II- Những nhân tố ảnh hởng đến lợng m-
a:
1- Khí áp:
- Khu áp thấp: Ma.
- Khu áp thấp: Ma ít hoặc không ma (vì
không khí ẩm không bốc lên đợc, không có
gió thổi đến).
2- Frông:
Miền có frông, giải hội tụ đi qua, ma nhiều.
3- Gió:
- Gió mậu dịch: Ma ít.
- Gió mùa, gió tây ôn đới ma nhiều.
- Gió từ đại dơng thổi vào hay cho ma
4- Dòng biển:
- Dòng biển nóng đi qua: Ma nhiều (không
khí trên dòng biển nóng chứa nhiều hơi nớc,
gió mang vào lục địa).
- Dòng biển lạnh: Ma ít.
5- Địa hình:
Càng lên cao, nhiệt độ giảm, ma nhiều và sẽ
kết thúc ở một độ cao nào đó.
- Sờn đón gió ma nhiều.
III- Sự phân bố lợng ma trên trái đất
1- Lợng ma trên trái đất phân bố không đều
theo vĩ độ.
- Ma nhiều ở vùng xích đạo.
- Ma tơng đối ít ở hai vùng chí tuyến Bắc và
Nam.
- Ma nhiều ở hai vùng ôn đới.
- Ma càng ít khi càng về gần cực (áp cao, n-
ớc không bốc hơi đợc).
2- Lợng ma phân bố không đều do ảnh hởng
của đại dơng.
- Phụ thuộc vị trí xa, gần đại dơng.
- Ven bờ có dòng biển nóng hay lạnh.
4- Kiểm tra đánh giá:
Trả lời bài tập 1 trang 52
5- Hoạt động nối tiếp:
_______________________________________________________________________
Lê Thành Đô Trờng THPT Vũ Quang
giáo án địa lý 10
Làm các bài tập còn lại.
tiết 15: PPCT
Bài 14: thực hành
I- Mục tiêu:
Học sinh cần:
- Hiểu rõ sự phân hóa các đới khí hậu trên trái đất.
- Nhận xét sự phân hóa các kiểu khí hậu nhiệt đới theo vĩ độ, khí hậu ôn đới theo
kinh độ.
- Hiểu rõ một số kiểu khí hậu tiêu biểu của ba đới.
- Đọc bản đồ, xác định ranh giới của các đới, sự phân hóa các kiểu khí hậu.
- Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lợng ma để thấy đợc đặc điểm chủ yếu của từng kiểu
khí hậu
II- Thiết bị dạy học:
III- Phơng pháp:
IV- Tiến trình lên lớp:
1- ổn định lớp.
2- Bài cũ.
- Nêu các nhân tố ảnh hởng đến lợng ma.
- Nêu tác động của khí áp.
3- Giáo viên giới thiệu bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
- Hoạt động 1 (cá nhân): Dựa vào hình
14.1, nêu:
+ Các đới khí hậu trên trái đất, phạm vi các
đới.
+ Xác định các kiểu khí hậu ở các đới:
Nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới.
+ Nhận xét sự phân hóa khác nhau giữa
các đới khí hậu ôn đới và khí hậu nhiệt đới.
- Giáo viên chuẩn kiến thức
- Hoạt động 2 (cá nhân hoặc nhóm)
+ Nhóm 1: Xác định biểu đồ kiểu khí hậu
nhiệt đới gió mùa (Hà Nội - Việt Nam):
I- Nội dung bài thực hành
1- Đọc bản đồ các đới khí hậu trên trái đất
- Có 7 đới khí hậu (ở mỗi bán cầu).
- Các đới khí hậu phân bố đối xứng nhau
qua xích đạo.
+ Đới khí hậu xích đạo.
+ Đới khí hậu cận xích đạo.
+ Khí hậu nhiệt đới.
+ Khí hậu cận nhiệt.
+ Khí hậu ôn đới.
+ Khí hậu cận cực.
+ Khí hậu cực.
- Trong cùng một đới có nhiều kiểu khí hậu
khác nhau.
- Sự phân hóa các kiểu khí hậu nhiệt đới
theo vĩ độ, ôn đới theo kinh độ.
2- Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lợng ma của
các kiểu khí hậu.
a/ Đọc từng biểu đồ
- Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa (đới khí
_______________________________________________________________________
Lê Thành Đô Trờng THPT Vũ Quang
giáo án địa lý 10
Đới khí hậu nào ?
Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất, thấp
nhất, biên độ nhiệt ?
Tổng lợng ma cả năm, tháng ma nhiều,
tháng ma ít ?
+ Nhóm 2: Kiểu khí hậu ôn đới lục địa
(Upha - Nga):
+ Nhóm 3: Kiểu khí hậu ôn đới hải dơng
(Valenxia - Ailen)
+ Nhóm 4: Kiểu khí hậu cận nhiệt Địa
Trung Hải (Palecmo - Italya)
- Giáo viên chuẩn kiến thức
- Hoạt động 3 (cá nhân hoặc nhóm):
+ Nhóm 1: So sánh khí hậu ôn đới hải d-
ơng và ôn đới lục địa.
+ Nhóm 2: Nhiệt đới gió mùa và cận nhiệt
Địa Trung Hải.
- Giáo viên chuẩn kiến thức
hậu nhiệt đới)
+ Nhiệt độ cao nhất 30
0
C (tháng 7), thấp
nhất 18
0
C (tháng 1).
Biên độ nhiệt độ 12
0
C
+ Tổng lợng ma 1.694mm
Ma nhiều: Tháng 5 đến tháng 10
- Kiểu khí hậu ôn đới lục địa (đới khí hậu
ôn đới)
+ Nhiệt độ cao nhất 20
0
C, thấp nhất -6
0
C
Biên độ nhiệt độ 26
0
C
+ Tổng lợng ma 584mm
Ma nhiều: Tháng 5, 6, 7, 8, 10, 11, 12
- Kiểu khí hậu ôn đới hải dơng (khí hậu ôn
đới)
+ Nhiệt độ cao nhất 15
0
C, thấp nhất 7
0
C
Biên độ nhiệt độ 8
0
C
+ Tổng lợng ma 1.416mm
Ma nhiều: Tháng 1, 2, 3, 10, 11, 12
- Kiểu khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải (đới
khí hậu cận nhiệt)
+ Nhiệt độ cao nhất 23
0
C, thấp nhất 10
0
C
Biên độ nhiệt độ 13
0
C
+ Tổng lợng ma 692mm
Ma nhiều: Tháng 1, 2, 3, 10, 11, 12
b/ So sánh
- Khí hậu ôn đới hải dơng và ôn đới lục địa
+ Giống nhau:
Nhiệt độ trung bình năm dới 20
0
C
Lợng ma thấp
+ Khác nhau:
* Khí hậu ôn đới hải dơng:
Nhiệt độ thấp nhất trên 0
0
C
Biên độ nhiệt năm nhỏ
Ma nhiều, quanh năm.
* Khí hậu ôn đới lục địa
Nhiệt độ thấp nhất dới 0
0
C
Biên độ nhiệt năm lớn
Ma ít, chủ yếu mùa hạ.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa và khí hậu cận
nhiệt đới
+ Giống nhau:
Nhiệt độ trung bình năm cao
Có một mùa ma, một mùa khô
+ Khác nhau:
* Khí hậu nhiệt đới gió mùa
Nhiệt độ trung bình năm cao, nóng ẩm
Ma nhiều vào mùa hạ.
* Khí hậu cận nhiệt đới Địa Trung Hải
Nóng khô mùa hạ, ma vào thu đông
4- Kiểm tra đánh giá:
Học sinh hoàn thiện tại lớp
5- Hoạt động nối tiếp:
_______________________________________________________________________
Lê Thành Đô Trờng THPT Vũ Quang