Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giao an tuan 23,24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (800.8 KB, 21 trang )

Giáo án lớp 4.Năm học 2010- 2011
Tuần 23 Thứ hai, ngày 14 tháng 2 năm 2011
Buổi sáng Tập đọc
Hoa học trò
I. Yêu cầu cần đạt
- Đọc rõ ràng, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn
với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phợng, loài hoa gắn với những kỉ niệm
và niềm vui của tuổi học trò. (trả lời đợc các CH trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học :
ảnh về hoa phợng, tranh minh hoạ bài đọc.
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài Chợ Tết, trả lời câu hỏi: Ngời các ấp đi chợ
tết trong khung cảnh đẹp nh thế nào? Nêu nội dung của bài em vừa đọc?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài.
GV cho HS xem tranh minh hoạ trong SGK, ảnh minh hoạ và giới thiệu bài.
2.2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (2- 3 lợt); GV kết hợp hớng dẫn HS
xem tranh ảnh hoa phợng; giúp HS hiểu các từ ngữ đợc chú giải trong bài; sửa lỗi về
cách đọc cho HS, nhắc nhở HS chú ý đọc đúng câu hỏi thể hiện tâm trạng ngạc
nhiên của cậu học trò.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm đoạn 1 (1HS đọc to đoạn đó), TLCH: Tại sao tác giả gọi hoa
phợng là hoa học trò ?


- HS đọc thầm đoạn 2, TLCH:
+ Vẻ đẹp của hoa phợng có gì đặc biệt?
+ Nêu ý chính của đoạn 2 ?
- HS đọc đoạn còn lại, TLCH:
+ Màu hoa phợng đổi nh thế nào theo thời gian?
+ Nêu ý chính của đoạn này?
- 1 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm, nêu cảm nhận của em khi học bài văn.
(HS trình bày ý kiến, HS khác bổ sung, GV kết luận, ghi bảng)
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS đọc diễn cảm.
- Ba HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn. GV hớng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn.
- Hớng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn sau:
Phợng không phải một đoá đậu khít nhau (theo trình tự : GV đọc mẫu, HS
luyện đọc theo cặp; HS thi đọc diễn cảm trớc lớp)
Giáo viên soạn: Trần Thị Xuân Thơm
Giáo án lớp 4.Năm học 2010- 2011
Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc và
chuẩn bị bài mới.
CHíNH Tả
Nhớ- viết: Chợ tết
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Nhớ và viết lai chính xác, trình bày đúng 11 dòng đầu trong bài Chợ tết;
không mắc quá 5 lỗi trong bài.
2. Làm đúng bài tập tìm tiếng thích hợp có âm đầu hoặc vần dễ lẫn (s/x hoặc -
c/t) điền vào các ô trống.
II. Đồ dùng dạy học: Bốn tờ phiếu viết nội dung BT1.
III. Hoạt động dạy và học.
1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS đọc cho 2 bạn viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào
giấy nháp những từ có vần ut hoặc uc. GV nhận xét chung cho cả lớp.
2. Dạy bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: GV nêu nội dung của tiết học.
2.2. Hớng dẫn HS nhớ- viết:
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- GV gọi 1 HS đọc thuộc lòng 11 dòng thơ cần viết trong bài Chợ tết.
- Cả lớp nhìn SGK, đọc thầm lại để ghi nhớ 11 dòng thơ. GV nhắc HS chú ý
cách trình bày thể thơ 8 chữ, những chữ đầu dòng thơ cần viết hoa, những chữ dễ
viết sai chính tả (lon xon, lom khom, yếm thắm, ngộ nghĩnh )
- HS gấp SGK, nhớ lại 11 dòng thơ, tự viết bài. Viết xong, từng cặp HS đổi vở
soát lỗi cho nhau.
- GV chấm chữa bài. GV nhận xét chung.
2.3. Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả.(VBT)
- GV dán tờ phiếu đã viết sẵn truyện vui Một ngày và một năm, chỉ các ô
trống, giải thích yêu cầu của BT.
- HS đọc thầm truyện vui, làm bài vào VBT.
- GV dán 4 tờ phiếu lên bảng, mời các nhóm HS lên bảng làm bài (mỗi nhóm
6 em) thi tiếp sức. Đại diện nhóm đọc kết quả; nói về tính khôi hài của truyện. Cả
lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn những HS hay viết sai chính tả về nhà viết lại cho đúng và đẹp
TOáN
Luyện tập chung
I. Yêu cầu cần đạt:
- So sánh hai phân số.
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trờng hợp đơn giản.
Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2 (đầu trang 123); Bài 1 a, c (cuối trang 123)
Giáo viên soạn: Trần Thị Xuân Thơm
Giáo án lớp 4.Năm học 2010- 2011
II. Hoạt động dạy và học.
1. GV tổ chức cho HS làm các bài tập trong SGK:

Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài yêu cầu HS nhắc lại cách so
sánh hai phân số cùng mẫu số hoặc tử số, hoặc so sánh phân số với 1.
Bài 2: Một HS nêu yêu cầu.
- HS tự làm rồi chữa bài (2 HS làm trên bảng phụ).
- Hớng dẫn HS nhận xét, chữa bài:
Kết quả là: a)
5
3
; b)
3
5
.
Bài 1: (cuối trang 123): HS tự làm bài rồi nêu và giải thích cách làm- Cả lớp
cùng GV nhận xét, kết luận bài làm đúng.
- Khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách làm và nhắc lại các dấu hiệu chia
hết cho 2; 3;5; 9.
Bài 3 (đầu trang 123)- khuyến khích tất cả HS cùng làm:
- Cho HS tự làm bài vào vở (2 HS làm trên bảng )
- Hớng dẫn HS nhận xét, chữa bài.
Kết quả: a)
11
6
;
7
6
;
5
6
. b)
20

6
;
32
12
;
12
9
.
Bài 4 (đầu trang 123)- khuyến khích tất cả HS trong lớp cùng làm:
- Cho HS nêu cách làm bài.
- HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
b)
1546
589
xx
xx
=
53432
54233
xxxx
xxxx
= 1 hoặc
1546
589
xx
xx
=
35423
589
xxxx

xx
=
589
589
xx
xx
= 1.
2. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học; Dặn HS về nhà xem lại bài.
Buổi chiều khoa học
ánh sáng
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nêu đợc ví dụ về các vật tự phát ánh sáng và các vật đợc chiếu sáng.
- Nêu đợc một số vật cho ánh sáng truyền qua hoặc và một số vật không cho
ánh sáng truyền qua.
- Nhận biết đợc ta chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền tới
mắt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị theo nhóm:
- Hộp kín, tấm kính, nhựa trong; tấm kính mờ, tấm ván;
III. Hoạt động dạy và học:
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu các các vật tự phát ra ánh sáng và các vạt đợc chiếu
sáng.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm (dựa vào hình 1, 2 trang 90 SGK và kinh
nghiệm đã có) phân biệt vật tự phát sáng và vật đợc chiếu sáng. Sau đó các nhóm
báo cáo trớc lớp. GV nhận xét, kết luận.
Giáo viên soạn: Trần Thị Xuân Thơm
Giáo án lớp 4.Năm học 2010- 2011
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về đờng lan truyền của ánh sáng.
Bớc 1: Trò chơi: Dự đoán đờng truyền của ánh sáng.

Cho 3- 4 HS đứng trớc lớp ở các vị trí khác nhau. GV hớng đén tới một trong
các HS đó (cha bật, không hớng vào mắt).
Yêu cầu HS dự đoán ánh sáng sẽ đi tới đâu.
Sau đó bật đèn, HS so sánh dự đoán với kết quả thu đợc, đa ra giải thích của mình.
Bớc 2: Làm thí nghiệm trang 90 SGK theo nhóm, sau đó báo cáo kết quả.
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu sự truyền ánh sáng qua các vật
- HS làm thí nghiệm trang 91 SGK (theo nhóm) . Chú ý che tối phòng học
trong khi tiến hành thí nghiệm. Ghi lại kết quả vào bảng:
Các vật cho gần nh toàn
bộ ánh sáng đi qua.
Các vật chỉ cho một phần
ánh sáng đi qua
Các vật không cho ánh
sáng đi qua
- Các nhóm báo cáo kết quả và nêu ví dụ ứng dụng có liên quan.
4. Hoạt động 4: Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật khi nào
Bớc 1: - Yêu cầu HS cho ý kiến: Mắt ta nhìn thấy vật khi nào?
- Tiến hành thí nghiệm theo nhóm nh trang 91 SGK, yêu cầu HS dự đoán trớc
sau đó tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đoán.
- Các nhóm trình bày kết quả và thảo luận chung, đa ra kết luận nh SGK.
Bớc 2: Yêu cầu HS tìm các ví dụ về điều kiện nhìn thấy của mắt.
5. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học. Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài mới.
Thể dục
(GV chuyên biệt dạy)
Luyện Toán
Luyện Tập tổng hợp
I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS củng cố về:
- Dấu hiệu chia hết, kĩ năng thực hiện nhân chia só tự nhiên.
- Tính chất cơ bản của phân số. So sánh hai phân số.

II. Các hoạt động day, học:
1. GV yêu cầu:
2 HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9
2 HS nêu cách so sánh hai phân số, tính chất cơ bản của phân số
2. Luyện tập: GV tổ chức cho HS làm các bài tập trong thch hành toán TV4
trang 34.
Bài 1: GV hớng dẫn HS tìm và viết chữ số thích hợp vào ô trống để 69 chia hết
cho 2 nhng không chia hết cho 5; 70 chia hết cho 9.
HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ.
Giáo viên soạn: Trần Thị Xuân Thơm
Giáo án lớp 4.Năm học 2010- 2011
Bài 2: Đặt tính rồi tính
HS làm bài cá nhân. GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn.
Bài 3: HS làm bài theo yêu cầu. GV kiểm tra. Gọi HS đổi chéo vở đọc kết quả, nêu
cách làm, chấm bài của bạn.
Bài 4: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.
HS làm bài cá nhân. GV theo dõi, giúp đỡ.
Bài 5: Khoanh vào phân số
2
7
3. BT luyện thêm:
1. Hãy tìm 6 phân số tối giản ở giữa
1
5

3
8
4. GV chấm một số bài, chữa bài cho HS. HS viết phân số theo yêu cầu. GV
Thứ ba, ngày 15 tháng 2 năm 2011
Buổi sáng Tin anh

(GV chuyên biệt dạy)
Buổi chiều lịch sử
Văn học và khoa học thời hậu lê
I. Yêu cầu cần đạt:
Biết đợc sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê (một vài tác giả
tiêu biểu thời Hậu Lê): Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông, Ngô Sĩ Liên.
HS khá, giỏi: Nắm đợc một số tác phẩm tiêu biểu: Quốc âm thi tập, Hồng
Đức quốc âm thi tập; D địa chí; Lam Sơn thực lục.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình minh hoạ trong SGK. Phiếu học tập của HS.(VBT)
- Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác phẩm tiêu biểu.
III. hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đứng dậy TLCH: Trờng học thời Hậu Lê dạy những điều gì?
- Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới.
2.1. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
- GV hớng dẫn HS các nhóm lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, tác phẩm
văn thơ tiêu biểu ở thời Hậu Lê (GV cung cấp một số dữ liệu, HS điền tiếp để hoàn
thành bảng thống kê).
- Dựa vào bảng thống kê, đại diện nhóm mô tả lại nội dung và các tác giả, tác
phẩm thơ văn tiêu biểu dới thời Hậu Lê.
- GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu của thời Hậu Lê.
Tác giả Tác phẩm Nội dung
- Nguyễn Trãi
- Lý Tử Tấn, Nguyễn
- Bình Ngô đại cáo - Phản ánh khí phách anh
hùng và niềm tự hào chân
Giáo viên soạn: Trần Thị Xuân Thơm

Giáo án lớp 4.Năm học 2010- 2011
Mộng Tuân.
- Hội Tao Đàn

- Các tác phẩm thơ

chính của dân tộc.
- Ca ngợi công đức của nhà
vua.

2.2. Hoạt động 2: Làm việc theo cặp:
- GV tổ chức cho các nhóm lập bảng nh sau:
Thống kê về nội dung, tác giả, công trình khoa học tiêu biểu ở thời Hậu Lê
(GV cung cấp phần nội dung, HS tự điền vào cột tác giả, công trình khoa học).
Tác giả Công trình khoa học Nội dung
- Ngô Sĩ Liên
- Nguyến Trãi

- Đại Việt sử kí toàn th.
- Lam Sơn thực lục

- Lịch sử nớc ta từ thời
Hùng Vơng đến đầu thời
Hậu Lê.
- Lịch sử cuộc khởi nghĩa
Lam Sơn.

- Dựa vào bảng thống kê, HS mô tả lại sự phát triển của khoa học ở thời Hậu
Lê. Yêu cầu HS nêu đợc các nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất.
3. Củng cố, dặn dò:

- Hai HS đọc mục tóm tắt bài học.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài.
Toán
Luyện tập chung
I. Yêu cầu cần đạt:
Tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh các phân số.
Bài tập cần làm: Bài 2 (cuối trang 123); Bài 3 (trang 124); Bài 2 c, d (trang 125).
II. hoạt động dạy học:
1. GV tổ chức cho HS làm các bài tập trong SGK vào vở:
Cho HS tự làm bài , hớng dẫn HS làm lần lợt từng bài.
Khi chữa bài, GV giúp HS ôn lại nội dung cần ghi nhớ của các bài học liên
quan đến từng bài tập
Bài 2 (cuối trang 123): HS tự đọc rồi viết phân số theo yêu cầu sau đó trả lời trớc
lớp- cả lớp cùng GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3(trang 124): Tìm các phân số (đã cho trong bài) bằng phân số
9
5
- Cho HS nêu cách làm bài.
- HS trình bày bài làm vào vở (một HS làm trên bảng phụ)
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2 (trang 125): HS tự làm bài vào vở (2HS làm trên bảng phụ).
- Nhận xét, chữa bài.
Giáo viên soạn: Trần Thị Xuân Thơm
Giáo án lớp 4.Năm học 2010- 2011
Bài 4 ?(Khuyến khích HS cả lớp cùng làm): Viết các phân số
12
8
;
15
12

;
20
15
theo thứ
tự từ bé đến lớn.
Yêu cầu HS nêu cách làm sau đó làm vào vở rồi chữa bài. (rút gọn PS rồi quy
đồng MS các PS, sau đó sắp xếp).
Bài 5 (Khuyến khích HS cả lớp cùng làm): GV vẽ hình lên bảng.
- Một HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS thảo luận nhóm rồi trình bày kết quả thảo luận. Cả lớp và GV nhận xét,
kết luận.
2. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học, khen những HS làm bài tốt, nhắc những
HS làm còn sai sót về làm lại.
luyện từ và câu
Dấu gạch ngang
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nắm đợc tác dụng của dấu gạch ngang.
- Nhận biết và nêu đợc tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn; viết đợc
đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú
thích.
HS khá, giỏi: viết đợc đoạn văn ít nhất 5 câu, đúng yêu cầu của BT2.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một tờ phiếu viết lời giải BT1 (phần Nhận xét).
- Một tờ phiếu viết lời giải BT1 (phần Luyện tập).
- Bút dạ, 3 tờ giấy trắng khổ rộng để HS làm BT2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra: 1 HS làm lại BT2, 1 HS làm lại BT 2,3- tiết LTVC trớc; HS2 đọc thuộc
3 thành ngữ trong BT4 của tiết trớc.
- GV nhận xét, ghi điểm.

2. Dạy bài mới.
2.1. Giới thiệu bài: GV nêu nội dung học tập
2.2. Phần nhận xét.
Bài 1: Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT1. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS tìm những câu văn có chứa dấu gạch ngang, phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại bằng cách dán tờ phiếu đã viết lời giải lên bảng.
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ.
- GV cho HS nhìn phiếu lời giải, tham khảo phần ghi nhớ, trả lời trớc lớp.
- Hớng dẫn HS nhận xét, chữa bài.
2.3. Phần ghi nhớ:
Ba HS đọc nôi dung ghi nhớ.
2.4. Luyện tập :
Bài 1: - HS đọc nội dung BT1, tìm dấu gạch ngang trong truyện Quà tặng cha, nêu
tác dụng của mỗi dấu
Giáo viên soạn: Trần Thị Xuân Thơm
Giáo án lớp 4.Năm học 2010- 2011
- HS phát biểu ý kiến. GV dán tờ phiếu đã viết lời giải, để HS đối chiếu kq.
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài. GVnhắc HS : Đoạn văn em viết cần sử dụng dấu
gạch ngang với 2 tác dụng: Đánh dấu các câu đối thoại; đánh dấu phần chú thích.
- HS suy nghĩ, viết nhanh ra nháp đoạn trò chuyện giữa mình với bố mẹ. Một
số HS làm bài trên phiếu.
- HS nối tiếp nhauđọc bài làm trớc lớp, Cả lớp và GV kiểm tra, nhận xét.
Những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp. cả lớp và GV chám điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ nội dung bài học.
Thứ t, ngày 16 tháng 2 năm 2011
Buổi sáng Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Yêu cầu cần đạt:
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại đợc câu chuyện (đoạn truyện), đã

nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu,
cái thiện với cái ác.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số truyện cổ tích, ngụ ngôn, danh nhân, truyện cời;
- Bảng lớp viết đề bài.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS kể lại 2 đoạn của câu chuyện Con vịt xấu xí, nói ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hớng dẫn HS kể chuyện.
- Một HS đọc đề bài
- GV gạch chân các từ thể hiện trọng tâm của đề, giúp HS tránh lạc đề.
- Hai HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 2, 3 trong SGK; cả lớp theo dõi.
- GV hớng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ các truyện: Nàng Bạch Tuyết và
bảy chú lùn, Cây tre trăm đốt trong SGK.
- GV lu ý với HS: Có thể kể các câu chuyện trong SGK hoặc ngoài SGK nhng
kể chuyện ở ngoài SGK sẽ đợc cao điểm hơn.
- Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình sẽ kể, nhân vật
trong truyện.
2.3. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
GV nhắc HS kể chuyện phải có đầu có cuối để các bạn hiểu đợc.
a. Kể theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
b. Thi kể chuyện trớc lớp. (kể xong, đối thoại với các bạn trong lớp)
Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất .
3. Củng cố, dặn dò :
- Hai HS nói tên câu chuyện mà em thích nhất.
Giáo viên soạn: Trần Thị Xuân Thơm

Giáo án lớp 4.Năm học 2010- 2011
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS chăm chú nghe bạn kể, nhận xét
lời kể của bạn chính xác, đặt câu hỏi hay. Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện
cho ngời thân nghe. Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết học sau.
Tập đọc
khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ
I. Yêu cầu cần đạt:
- Đọc trôi chảy, lu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với
giọng âu yếm, dịu dàng, đầy tình yêu thơng.
- Hiểu ND bài thơ: Ca ngợi tình yêu nớc, yêu con sâu sắc của ngời
phụ nữ Tà- ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nớc. (trả lời đợc các CH; thuộc
một khổ thơ trong bài).
- GDKNS: KN đảm nhận trách nhiệm phù hợo với lứa tuổi.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài thơ.
- PPDH: Quan sát, thảo luận, trình bày một phút,
III. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra hai HS đọc bài Hoa học trò và nêu nội dung chính của bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Luyện đọc:
- HS tiếp nối nhau đọc bài thơ, (3 lợt)
- GV giúp HS hiểu nghĩa từ ngữ khó đợc chú giải sau bài. Giải thích thêm:
Tai là tên em bé dân tộc Tà- ôi; Ka- lủi: tên một ngọn núi phía tây Thừa Thiên Huế.
Sửa lỗi cách đọc, ngắt nghỉ hơi.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Hai HS đọc cả bài

- GV đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm, lần lợt trả lời các câu hỏi sau:
+ Em hiểu thế nào là những em bé lớn trên lng mẹ?
+ Ngời mẹ làm những công việc gì? Những công việc đó có ý nghĩa ntn?
+ Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình yêu thơng và niềm hi vọng của ngời
mẹ đối với con.
+ Theo em, cái đẹp thể hiện trong bài thơ này là gì?
- HS đọc thầm lại cả bài ,suy nghĩ, nói ý nghĩa của bài thơ.
- HS trình bày, GV nhận xét, bổ sung, ghi bảng.
Hoạt động 3: Hớng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
- Hai HS nối tiếp nhau đọc 2 khổ thơ.
- GV hớng dẫn HS tìm đúng giọng đọc bài thơ và thể hiện diễn cảm.
- Hớng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1 theo trình tự: GV đọc
mẫu- HS luyện đọc theo cặp- thi đọc diễn cảm trớc lớp; thi HTL bài thơ
Giáo viên soạn: Trần Thị Xuân Thơm
Giáo án lớp 4.Năm học 2010- 2011
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò:HS nhắc lại ý nghĩa của bài thơ. ở tuổi các em ta cần làm gì để
giúp đỡ bố mẹ? GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL.
Toán
Phép cộng phân số
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết cộng hai phân số cùng mẫu số.
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng hai phân số.
Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 3.
II. Đồ dùng dạy học:
Mỗi HS chuẩn bị một băng giấy hình chữ nhật có chiều dài 30cm, chiều rộng
10cm, bút màu.
II. hoạt động dạy học:

1. Thực hành trên băng giấy.
Yêu cầu HS lấy băng giấy, hớng dẫn HS gấp đôi 3 lần để chia băng giấy
thành 8 phần bằng nhau. GV nêu câu hỏi:
- Băng giấy đợc chia thành mấy phần bằng nhau?
- Yêu cầu HS tô màu 3 phần rồi viết phân số biểu thị số phần vừa tô màu.
- Yêu cầu HS tô màu tiếp 2 phần nữa rồi viết phân số biểu thị số phần vừa tô
màu xong.
- Yêu cầu HS cho biết chúng ta đã tô màu tất cả mấy phần? Hãy viết phân số
chỉ số phần băng giấy đã tô màu. (
8
5
băng giấy).
2. Cộng hai phân số cùng mẫu số.
Ta phải thực hiện phép tính:
8
3
+
8
2
= ?
- Yêu cầu HS so sánh tử số của PS
8
5
với tử số của các PS
8
3
;
8
2
; (5 = 2 + 3)

- Từ đó ta có phép cộng sau:
8
3
+
8
2
=
8
23 +
=
8
5
- Yêu cầu HS rút ra cách cộng hai PS cùng MS (HS phát biểu, GV kết luận).
- HS nhắc lại và thực hiện phép cộng:
5
3
+
5
7
= ?
3. Thực hành: GV tổ chức cho HS làm các BT trong SGK:
Bài 1: Gọi 2 HS phát biểu cách cộng hai PS cùng MS; sau đó cho HS tự làm vào vở;
một HS nói cách làm và kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.(GV lu ý HS nên rút gọn sau khi tính).
Bài 2 (khuyến khích HS cả lớp cùng làm): Tiến hành tơng tự nh bài 1.
Khi chữa bài cho HS phát biểu tính chất giao hoán của phép cộng hai PS.
Bài 3: - Gọi một HS đọc bài toán;
- Cả lớp tóm tắt bài toán và tự làm vào vở. (một HS làm trên bảng phụ).
- Hớng dẫn HS nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà luyện tập thêm về kiến thức vừa học.
Giáo viên soạn: Trần Thị Xuân Thơm
Giáo án lớp 4.Năm học 2010- 2011
Kĩ thuật
Trồng cây rau, hoa (T2)
I. Yêu cầu cần đạt:
- HS biết cách chọn cây con rau hoặc hoa để đem trồng
- HS biết cách trồng cây rau, hoa trên luống hoặc trong bầu đất
- Ham thích trồng cây, quý trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ,
đúng kĩ thuật
ii. Đồ dùng học tập:
- Cây con rau, hoa để trồng. Túi bầu có chứa đầy đất
- Cuốc, dầm xới, bình tới nớc có vòi hoa sen
iii. Hoạt động dạy và học :
1. Giới thiệu bài
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 3: HS thực hành trồng cây con
- HS nhắc lại các bớc và cách thực hiện trồng cây con.
- GV nhận xét và hệ thống quy trình, hớng dẫn những điểm cần lu ý trong
SGK để HS thực hiện đúng kĩ thuật.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS, phân chia nhóm và nơi làm việc, giao công
việc cho các nhóm
- HS thực hành trồng cây con. GV theo dõi, nhắc nhở HS trồng đúng kĩ thuật
và đản bả an toàn lao động.
2.2. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập:
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của HS
- GV hớng dẫn HS trả lời câu hỏi cuối bài
Buổi chiều Thể dục
(GV chuyên biệt dạy)
Luyện Toán

Luyện phép cộng phân số
I. yêu cầu cần đạt
- Củng cố cách cộng phân số có cùng mẫu số:.
- Vận dụng vào giải toán có lời văn.
II. hoạt động day học:
Hoạt động 1: Bài cũ.
* Gọi 2 HS nhắc lại quy tắc cộng phân số cùng mẫu số, lấy ví dụ.
Hoạt động 2: Luyện tập.
- GV tổ chức cho HS làm các bài tập trong VBT.
Bài 1,2: Tính . HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 3: Rút gọn rồi tính.
Bài 4: Đố vui
- GV đa câu đố, HS suy nghĩ và trả lời nhanh để thi đua giã 3 tổ.
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS Nhóm 1 làm thêm các bài tập sau:
Giáo viên soạn: Trần Thị Xuân Thơm
Giáo án lớp 4.Năm học 2010- 2011
Bài 1: Quy đồng các nhóm phân số sau, rồi tính tổng các nhóm phân số đó.
a.
2
1
;
3
2

6
5
b.
2
1
;

4
3

5
4
c.
4
3
;
5
3

8
4
Bài 2: Đoạn thẳng AB dài
8
3
dm, đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng AB
8
1
dm.
Hỏi cả hai đoạn thẳng dài bao nhiêu dm?
Tiếng Việt
Luyện đọc- kể chuyện

I. yêu cầu cần đạt:
HS đọc lu loát, thể hiện đợc tình cảm khi đọc bài văn, bài thơ.
- Đọc diễn cảm bài văn: Hoa học trò .Đọc thuộc lòng bài thơ: Chợ Tết.
- Hiểu bài văn, bài thơ.
- Kể đợc câu chuyện đã nge đã đọc về sự đấu tranh giữa cái xấu và cái tốt

II. hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Luyện đọc
* GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm bài văn: Hoa học trò.
+ Đọc trong nhóm.
+ Thi đọc trớc lớp. Trả lời câu hỏi 1,2,3 ở SGK.
+ Nêu ý nghĩa của bài văn.
Hoạt động 2: Luyện đọc thuộc lòng bài: Chợ Tết.
* GV tổ chức cho HS đọc thuộc lòng cả bài( một số khổ thơ).
- Nhận xét, tuyên dơng những HS đọc thuộc, đọc hay.
- Nhắc nhở, kèm cặp những HS đọc còn yếu.
Hoạt động 3: Luyện kể chuyện.
* GV cho HS thi kể chuyện theo yêu cầu bài tập, nêu nội dung câu chuyện.
- Nhận xét bạn kể, bình chọn bạn kể hay nhất.
Hoạt động 4: Tổng kết giờ học.
Thứ năm, ngày 17 tháng 2 năm 2011
Buổi sáng: mĩ thuật
(GV chuyên biệt dạy)
Tập làm văn
luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối
I. Yêu cầu cần đạt:
Nhận biết đợc những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận
của cây cối (hoa, quả) trong những đoạn văn mẫu. Viết đợc một đoạn văn miêu tả
một loài hoa (hoặc một thứ quả) mà em yêu thích.
II. Đồ dùng Dạy học:
Một tờ phiếu viết lời giải BT1; VBT TV4 Tập 2.
III. Hoạt động dạy và học:
Giáo viên soạn: Trần Thị Xuân Thơm
Giáo án lớp 4.Năm học 2010- 2011
1. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS đọc đoạn vă tả lá, thân hay gốc của cái cây em yêu thích (tiết trớc).

- 1 HS nói về cách tả của tác giả trong đoạn vă đọc thêm. GV nhận xét.
2. Dạy bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hớng dẫn HS luyện tập.
Bài tập 1: - Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1 với 2 đoạn văn: Hoa sầu đâu,
Quả cà chua.
- Cả lớp đọc từng đoạn văn, trao đổi với bạn, nêu nhận xét về cách miêu tả
của tác giả trong mỗi đoạn.
- HS phát biểu ý kiến.Cả lớp và GV nhận xét. GV dán tờ phiếu đã viết tóm tắt
những điểm đáng chú ý trong cách miêu tả ở mỗi đoạn.
- Một HS nhìn phiếu nói lại.
Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, chọn tả một loài hoa hay thứ quả mà
em yêu thích.
- Một vài HS phát biểu
- HS viết đoạn văn sau đó một số HS nối tiếp nhau đọc bài làm trớc lớp. GV
chấm điểm những đoạn viết hay.
3. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học; dặn HS về nhà tập viết lại đoạn văn, đọc hai
đoạn văn tham khảo: Hoa mai vàng, Trái vải tiến vua, nhận xét cách tả trong mỗi đoạn.
Toán
phép cộng phân số (tiếp theo)
I. Yêu cầu cần đạt:
Biết cộng hai phân số khác mẫu số.
Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b, c); Bài 2 (a, b).
II. Hoạt động dạy- học:
1. Cộng hai phân số khác mẫu số.
- GV nêu ví dụ nh trong SGK và nêu câu hỏi: Để tính số phần băng giấy hai
bạn đã lấy ta làm tính gì?
Ta có thể làm tính cộng:
2

1
+
3
1
= ?
- Làm cách nào để có thể cộng đợc hai phân số này ?
- Yêu cầu HS thảo luận để nhận biết: phải quy đồng mẫu số hai phân số đó,
rồi thực hiện cộng hai phân số cùng mẫu số
- Yêu cầu HS quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số.(Một HS
thực hiện trên bảng). Cả lớp và GV nhận xét, kết luận bài làm đúng.
- Cho vài HS nói lại các bớc tiến hành cộng hai phân số khác mẫu số; GV kết
luận và nhắc lại cho HS rõ.
2. Thực hành:
GV tổ chức cho HS làm các bài tập trong SGK:
Bài 1: Gọi hai HS phát biểu cách cộng hai phân số khác mẫu số.
Cho HS thực Gọi HS nói lại cách làm và kết quả, HS khác nhận xét kết quả.
Giáo viên soạn: Trần Thị Xuân Thơm
Giáo án lớp 4.Năm học 2010- 2011
Bài 2: GV viết bài tập mẫu lên bảng
21
13
+
7
5
- Yêu cầu HS nêu nhận xét MS của hai phân số (21 = 7 x 3)
- Hớng dẫn để HS chon MSC là 21.
- HS tự làm bài vào vở sau đó trình bày kết quả, HS khác nhận xét kết quả.
Bài 3(khuyến khích HS cả lớp cùng làm): Gọi HS đọc bài toán, nêu tóm tắt bài toán.
- Cho HS tự làm bài (Một HS làm trên bảng phụ)
- Hớng dẫn HS nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 2 HS nhắc lại cách cộng hai phân số khác mẫu số vừa học.
- GV nhận xét chung về kĩ năng làm bài của HS.
địa lí
thành phố hồ chí minh
I. Yêu cầu cần đạt:
- Trình bày đợc những đặc điểm tiêu biểu của Thành phố Hồ Chí Minh.
- Chỉ vị trí Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ Việt Nam.
HS khá, giỏi: Dựa vào bản đồ, tranh, ảnh bảng số liệu để so sánh diện tích và
dân số Thành phố Hồ Chí Minh với các thnàh phố khác; biết các loại đờng giao
thông đi từ TPHCM đi tới các tỉnh khác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ : hành chính, giao thông Việt Nam.
- Tranh, ảnh về về Thành phố Hồ Chí Minh (do GV và HS su tầm)
III. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS trả lời: Kể tên các nghành công nghiệp nổi tiếng của đồng bằng Nam
Bộ. GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới.
1. Thành phố lớn nhất cả nớc.
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
GV chỉ vị trí Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ Việt Nam. HS lên bảng chỉ lại.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
B ớc 1 : Các nhóm thảo luận theo gợi ý:
Dựa vào bản đồ, tranh, ảnh, SGK, hãy nói về Thành phố Hồ Chí Minh:
- Thành phố nằm bên sông nào?
- Thành phố đã có bao nhiêu tuổi? Thành phố đợc mang tên Bác từ năm nào?
Trả lời câu hỏi của mục 1 trong SGK.
B ớc 2 : - Các nhóm trao đổi kết quả, thảo luận trớc lớp.
- HS chỉ vị trí và mô tả về vị trí của Thành phố Hồ Chí Minh.

- HS quan sát bảng số liệu trong SGK nhận xét về diện tích và dân số của
TPHCM, so sánh với Hà Nội xem diện tích của TPHCM gấp mấy lần Hà Nội ?
2. Trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học lớn
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.
Giáo viên soạn: Trần Thị Xuân Thơm
Giáo án lớp 4.Năm học 2010- 2011
B ớc 1 : HS các nhóm dựa vào, tranh, ảnh, bản đồ và vốn hiểu biết :
- Kể tên các nghành công nghiệp của TPHCM. Nêu những dẫn chứng thể thể
hiện thành phố là trung tâm kinh tế lớn của cả nớc.
- Nêu dẫn chứng thể hiện thành phố là trung tâm văn hoá, khoa học lớn.
- Kể tên một số trờng đại học, khu vui chơi giải trí lớn ở TPHCM.
B ớc 2 : HS trình bày kết quả trớc lớp và tìm ra kiến thức đúng. GV nhấn mạnh: Đây
là thành phố công nghiệp lớn nhất; nơi có hoạt động mua bán tấp nập; nơi thu hút đ-
ợc nhiều khách du lịch nhất; là một trong những thành phố có nhiều trơng đại học
nhất
3. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tiết học; Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới.
Buổi chiều luyện Tiếng việt
Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối
I. yêu cầu cần đạt
1. Thấy đợc những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận
của cây cối (hoa, quả) trong những đoạn văn mẫu.
2. Viết đợc một đoạn văn miêu tả hoa hoặc quả.
ii. Đồ dùng học tập
- Tranh, ảnh một số loài cây. Giấy khổ to, bút
iii. Hoạt động dạy - học
1. Khởi động: GV nêu nội dung, yêu cầu của tiết học.
- Yêu cầu HS nêu trình tự quan sát cây cối, sử dụng những giác quan
nào để quan sát cây cối.
2. Tổ chức cho HS làm bài tập:

Bài 1: Đọc bài văn: Cây cửa sổ
Bài 2: Tìm đoạn văn ứng với các phần:
+ Mở bài
+ Điều kiện sống của cây vạn niên thanh.
+ Đặc điểm của cây vạn niên thanh.
+ Kết bài:
GV chấm và gọi HS nhắc lại kết quả đúng.
Bài 3: Dựa vào dàn ý của bài Cây cửa sổ, viết đoạn văn tả điều kiện sống và đặc
điểm của một loài cây, hoa, quả mà em biết.
- HS đọc đề bài, nắm yêu cầu.
- GV cho HS nêu em chọn tả cây gì và tả bộ phận nào?
- HS làm bài, GV theo dõi, nhắc nhở.
- HS trình bày bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét chung tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục quan sát nhiều cây
khác nhau.
Luyện Toán
Giáo viên soạn: Trần Thị Xuân Thơm
Giáo án lớp 4.Năm học 2010- 2011
Luyện: Phép cộng phân số
I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS :
- Nhận biết phép cộng hai phân số khác mẫu số.
- Biết cộng hai phân số khác mẫu số.
II. hoạt động dạy học:
HĐ1: Bài cũ.
* Gọi HS nêu cách thực hiện phép cộng hai phân số (cùng mẫu, khác mẫu số).
HĐ2: Luyện tập.
GV tổ chức cho HS làm các bài tập trong VBT trang 36:
Bài 1: Tính
- HS làm bài rồi đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.

- GV kiểm tra, nhận xét.
Bài 2: Tính (theo mẫu):
- GV hớng dẫn HS phân tích bài mẫu rồi làm bài cá nhân
- GV theo dõi, giúp đỡ rồi chữa bài chung trớc lớp.
Bài 3: HS đọc BT rồi làm bài giải
BT luyện thêm cho HS K- G:
Tính nhanh:
a) 637 x 527 - 189 b) 64 x 50 + 44 x 100
526 x 637 + 448 27 x 38 + 146 x 19
- GV hớng dẫn HS tìm hiểu, giúp đỡ HS giải đợc bài.
Củng cố, dặn dò: 2- 3 HS nêu cách cộng hai phân số
khoa học
Bóng tối

I. Yêu cầu cần đạt:
- Nêu đợc bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi đợc chiếu sáng.
- Biết bóng của một vật thay đổi, về hình dạng, kích thớc khi vị trí của vật
chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị chung: Đèn bàn.
- Chuẩn bị theo nhóm 6: đèn pin; tờ giấy to; kéo;bìa, một số thanh tre(gỗ)
nhỏ, một số vật ô tô đồ chơi, hộp.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 1 HS trả lời câu hỏi: Khi nào mắt nhìn thấy vật?
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
HS quan sát hình 1 trang 92 SGK để TLCH ở trang 92 SGK. Tiếp đó làm thí
nghiệm nh sau: Chiếu đèn pin. Yêu cầu HS dự đoán trớc đứng ở vị trí nào thì có
bóng trên tờng. Sau đó bật đèn kiểm tra.

2.2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về bóng tối
Giáo viên soạn: Trần Thị Xuân Thơm
Giáo án lớp 4.Năm học 2010- 2011
Bớc 1: GV gợi ý cho HS cách bố trí, thực hiện thí nghiệm trang 93 SGK. Tổ chức
cho HS dự đoán (làm việc cá nhân), sau đó trình bày các dự đoán của mình và giải
thích vì sao lại dự đoán nh vậy ?
Bớc 2: HS dựa vào hớngdẫn và các câu hỏi trang 93 SGK, làm việc theo nhóm để
tìm hiểu về bóng tối. (Lu ý: cần tháo pha đèn khi làm thí nghiệm).
Bớc 3: Các nhóm trình bày và thảo luận chung cả lớp. GV ghi lại kquả trên bảng.
Yêu cầu HS TLCH trang 93 SGK, sau đó cho HS làm thí ngiệm chung cả lớp
để trả lời cho các câu hỏi: Làm thế nào để bóng của vật to hơn ? Điều gì sẽ xẩy ra
nếu đa vật dịch lên trên gần vật chiếu ? Bóng của vật thay đổi khi nào ?
Hoạt động 2: Trò chơi hoạt hình
Chơi trò chơi : Xem bóng, đoán vật.
GV chiếu bóngcủa vật lên tờng. Yêu cầu HS chỉ đợc nhìn lên tờng và đoán
xem là vật gì ?
GV xoay vật ở vài t thế khác nhau để HS trả lời : ở vị trí nào thì nhìn bóng dễ
đoán ra vật nhất ?
GV xoay vật trớc đèn chiếu, yêu cầu HS dự đoán xem bóng của vật thay đổi
thế nào, sau đó bật đèn kiểm tra kết quả.
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau
Thứ sáu, ngày 18 tháng 2 năm 2011
Buổi sáng: âm nhạc
(GV chuyên biệt dạy)
Luyện từ và câu
mở rộng vốn từ : cái đẹp
I. Yêu cầu cần đạt:
Biết đợc một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp. Nêu đợc một số trờng hợp có
sử dụng 1 câu tục ngữ đã biết; dựa theo mẫu để tìm đợc một vài từ ngữ tả mức độ

cao của cái đẹp; đặt câu đợc với một từ tả mức độ cao của cái đẹp.
HS khá, giỏi: Nêu ít nhất 5 từ theo yêu cầu của BT3 và đặt câu đợc với mỗi từ.
II. đồ dùng dạy- học:
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bảng ở BT1; Ba tờ giấy khổ to để HS làm BT3, 4.
III. Hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2HS đọc đoạn văn kể lại cuộc nói chuyện giữa em và bố mẹ có
dùng dấu gạch ngang của tiết trớc.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: GV nêu nội dung của tiết học.
2.2. Hớng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: - HS đọc yêu cầu của BT, cùng bạn trao đổi, làm bài vào VBT.
Giáo viên soạn: Trần Thị Xuân Thơm
Giáo án lớp 4.Năm học 2010- 2011
- HS phát biểu ý kiến. GV mở bảng phụ đã kẻ bảng ở BT1, mời một HS có ý
kiến đúng lên bảng đánh dấu + vào cột chỉ nghĩa thích hợp với từng câu tục ngữ,
chốt lại lời giải đúng.
- HS nhẩm thuộc các câu tục ngữ. Thi đọc thuộc lòng.
Bài 2: HS đọc yêu cầu của BT2.
- Gọi một HS giỏi làm mẫu : nêu một trờng hợp có thể dùng câu tục ngữ Tốt
gỗ hơn tốt nớc sơn.
- HS suy nghĩ, thảo luận nhóm 4, tìm những trờng hợp có thể sử dụng 1trong
4 câu tục ngữ nói trên.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả; GV nhận xét, kluận bài làm đúng.
Bài 3, 4: 2 HS đọc các yêu cầu của BT3, 4. GV nhắc HS : nh VD mẫu, HS cần
tìmnhững từ ngữ có thể đi kèm với từ đẹp.
- GV phát giấy khổ to cho HS trao đổi theo tổ. Các em viết các từ ngữ miêu
tả mức độ cao của cái đẹp. Sau đó đặt câu với mỗi từ đó. Nhóm nào xong, dán bài
nhanh lên bảng lớp. Đại diện nhóm đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm

thi đua.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Nhắc HS về học thuộc 4 câu tục ngữ trong
BT1; chuẩn bị bài sau: Mang đến lớp ảnh gia đình để làm BT2.
Tập làm văn
đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối.
I. Yêu cầu cần đạt:
- HS nắm đợc đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn
miêu tả cây cối.
- Nhận biết và bớc đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của
loài cây mà em biết.
II. Đồ dùng Dạy học: Tranh ảnh cây gạo.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn tả loài hoa hay một thứ quả mà em thích (tiết trớc).
- Một HS nói về cách tả của tác giả trong đoạn văn đọc thêm Hoa mai vàng và
Trái vải tiến vua.
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu nội dung chính của tiết học
2.2. Phần Nhận xét
- Gọi 1HS đọc yêu cầu của BT1, 2, 3, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm lại bài Cây gạo, trao đổi với bạn bên cạnh, lần lợt thực hiện cùng
lúc các BT2, 3. HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
2.3. Phần Ghi nhớ: Ba HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
2.4. Phần Luyện tập:
Bài 1: - Một HS đọc nội dung BT1. Cả lớp đọc thầm bài Cây trám đen trao đổi với
bạn, xác định các đoạn và nội dung chính của từng đoạn.
- HS phát biểu ý kiến, cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Giáo viên soạn: Trần Thị Xuân Thơm
Giáo án lớp 4.Năm học 2010- 2011
Bài 2: - GV nêu yêu cầu của BT2, gợi ý:

+ Trớc hết xác định sẽ viết về cây gì. Sau đó suy nghĩ về những lợi ích mà cây
đó mang đến cho con ngời.
+ GV đọc thêm hai đoạn kết trong SGV cho HS tham khảo.
- HS viết đoạn văn.
- Một vài HS khá, giỏi đọc đoạn viết. GV hớng dẫn HS nhận xét, góp ý. Từng
cặp HS trao đổi bài, góp ý cho nhau.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà quan sát một cây chuối tiêu ở nơi em ở
để chuẩn bị cho tiết học sau.
Toán
Luyện tập
I. Yêu cầu cần đạt:
- Rút gọn phân số. Thực hiện đợc phép cộng hai phân số.
Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2 (a, b); Bài 3 (a, b).
II. Hoạt động dạy- học:
1. Củng cố kĩ năng cộng phân số.
GV viết lên bảng:
Tính :
4
3
+
4
5
;
2
3
+
5
1
Gọi 2 HS lên bảng nói cách cộng hai PS cùng MS, hai PS khác MS, rồi tính kết quả.

Cả lớp làm vào vở nháp. Hớng dẫn HS nhận xét, chữa bài.
2.Thực hành :
Bài 1: Cho HS tự làm bài, sau đó HS kiểm tra chéo lẫn nhau.
Bài 2: Cho HS tự làm bài (2 HS làm trên bảng phụ).
- Nhận xét, chữa bài.(yêu cầu HS nhận xét cách làm và kết quả trên bảng; GV
kết luận, HS chữa bài vào vở.
Bài 3: - GV ghi phép cộng
15
3
+
5
2
lên bảng.
- Yêu cầu HS tự thực hiện phép cộng, rồi nhận xét cách làm và kết quả.
- Cho HS suy nghĩ tìm cách làm khác (không phải quy đồng mẫu số).
Có thể rút gọn PS
15
3
=
3:15
3:3
=
5
1
sau đó cộng hai PS cùng MS.
Cho HS làm phần b), c) bằng cách rút gọn phân số rồi tính.
Bài 4 (khuyến khích HS cả lớp cùng làm):
- Yêu cầu HS đọc bài toán, tóm tắt bài toán.
- HS tự làm bài vào vở (Một HS làm trên bảng phụ).
- Hớng dẫn HS nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà xem lại các bài tập vừa làm.
Buổi chiều Đạo đức
giữ gìn các công trình công cộng (Tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt:
Giáo viên soạn: Trần Thị Xuân Thơm
Giáo án lớp 4.Năm học 2010- 2011
- Biết đợc vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
- Nêu đợc một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phơng.
HS khá, giỏi: Biết nhắc các bạn cần bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
- GDKNS: KN xác địnhgiá trị văn hía tinh thần của những nơi công cộng.
II. Đồ dùng dạy học: SGK Đạo đức 4 và VBT Đạo đức 4.
- PPDH: Quan sát, thảo luận, trò chơi phỏng vấn,
III. Hoạt động dạy và học:
1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (tình huống trang 34, SGK)
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi trong
tình huống đã cho.
- Các nhóm làm việc. Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trớc lớp ;
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: Nhà văn hoá là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn
hoá chung của nhân dân, đợc xây dựng bởi nhiều công sức, tiền của.
Vì vậy, Thắng cần phải khuyên Hùng nên giữ gìn, không đợc vẽ bậy lên đó.
2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (bài tập 1, SGK)
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo yêu cầu của bài tập.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày; Cả lớp trao đổi, tranh luận.
- GV kết luận ngắn gọn về từng tranh: Tranh 2, 4: Đúng; Tranh 1, 3: Sai.
3. Hoạt động 3: Xử lí tình huống (bài tập 2, SGK)
- Yêu cầu các nhóm HS thảo luận, xử lí tình huống.

- Các nhóm thảo luận.
- Theo từng nội dung, đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến
trớc lớp.
- GV kết luận về từng tình huống.
Kết luận chung: GV mời 2 HS đọc to phần Ghi nhớ trong SGK.
4. HĐ tiếp nối: Các nhóm HS điều tra về các công trình công cộng ở địa phơng
(theo mẫu BT4) và có bổ sung thêm cột về lợi ích của công trình đó.
Hoạt động Tập Thể
Sinh hoạt lớp
I. Yêu cầu cần đạt:
Qua việc nhận xét của tổ trởng, lớp trởng, HS tự nhận xét để nhận ra đợc
những u điểm và tồn tại trong tuần của mình. Biết sửa chữa, khắc phục những lỗi đã
mắc phải, phát huy những mặt tốt. Đề ra kế hoạch cho tuần tới.
II. Các hoạt động:
1. Đánh giá, nhận xét các hoạt động trong tuần:
- Lớp trởng điều khiển sinh hoạt:
+ Từng HS tự nhận xét, kiểm điểm bản thân trớc lớp.
+ Tổ trởng nhận xét những u điểm và tồn tại trong tuần của từng bạn.
+ Lớp trởng nhận xét, đánh giá chung.
Giáo viên soạn: Trần Thị Xuân Thơm
Giáo án lớp 4.Năm học 2010- 2011
2. GV nhận xét nề nếp học tập và sinh hoạt trong tuần, Tổ chức bình bầu - xếp loại
HS
- Phổ biến kế hoạch tuần tới: Đi học đều và đúng giờ.ởTang phục đầy đủ. Ôn bài
và chuẩn bị bàiutrớc khi đến lớp.
Giáo viên soạn: Trần Thị Xuân Thơm

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×