Tải bản đầy đủ (.doc) (101 trang)

HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN NGỮ VĂN LỚP 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (597.17 KB, 101 trang )

HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN NGỮ VĂN LỚP 7
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN NGỮ VĂN LỚP 7 THEO CHUẨN
KTKN GỒM TẤT CẢ CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP SẮP XẾP THEO PHÂN PHỐI
CHƯƠNG TRÌNH TIẾT HỌC, MỖI CÂU HỎI ĐÃ XÁC ĐỊNH RÕ YÊU CẦU
CẤP ĐỘ NHẬN THỨC TỪ NHẬN BIẾT, THÔNG HIỂU ĐẾN VẬN DỤNG Ở
CẤP ĐỘ THẤP, CẤP ĐỘ CAO, CÓ HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI. CÁC CÂU HỎI
CÓ NỘI DUNG BÁM SÁT CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG , RẤT BỔ ÍCH CHO
HỌC SINH TỰ HỌC VÀ CHO GIÁO VIÊN SOẠN BÀI. THIẾT NGHĨ MỖI
THẦY CÔ GIÁO DẠY MÔN NGỮ VĂN PHẢI CÓ BỘ TÀI LIỆU NÀY. XIN
CẢM ƠN.
Bài : CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ
Câu 1:
Truyện " Cuộc chia tay của những em Búp bê" được kể theo ngôi kể nào?
A, Người em
B, Người anh
C, Người mẹ
D, Người kể truyện vắng mặt
Đáp án: B
Câu 2: Tìm những chi tiết miêu tả tâm trạng người em?Cho biết đó là tâm trạng thế nào?
Loạng choạng như người mất hồn
Đắp án: Tâm trạng kinh hoàng, lo sợ khi phải chia tay
Câu 3:Tâm trạng của người anh được thể hiện qua những chi tiết nào? Khi nghe em
khóc người anh có tâm trạng gì?
Tôi cắn chặt môi để khỏi khóc to nhưng nước mắt vẫn cứ tuôn ra.
Đáp án: anh cho em hết đồ chơi chứng tỏ anh là người thương yêu và nhường nhịn.
Câu 4: Hãy cho biết tình cảm của hai anh em Thành và Thủy?
Đáp án: đó là tình cảm cao quý của hai anh em ruột thịt.
Câu 5: Nêu những nét đặc sắc nghệ thuật và nội dung của văn bản: cuộc chia tay của
những con búp bê
Đáp án: - nghệ thuật: phương thức kể lẫn biểu cảm
- nội dung: tình cảm chân thành và sâu nặng của hai anh em trong một gia


đình.
Bài: BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN
Câu 6: Bố cục của một văn bản đầy đủ gồm có mấy phần? đó là những phần nào?
Đáp án: gồm 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài
Câu 7: Khi viết một lá đơn em có thể viết tùy tiện được không? Nội dung lá đơn phải
được sắp sếp như thế nào?
1
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN NGỮ VĂN LỚP 7
Đáp án: khi viết một lá đơn không thể viết tùy tiên. Nội dung lá đơn phải được sắp xếp
th eo một trình tự hợp lí.
Câu 8: Em hãy nêu bố cục của văn bản miêu tả?
Đáp án: một văn bản miêu tả gồm 3 phần:
Mở bài: tả khái quát
Thân bài: tả chi tiết
Kết bài: tóm tắt đối tượng và phát biểu cảm nghĩ.
Câu 9: Em hãy nêu bố cục của văn bản tự sự?
Đáp án: một văn bản tự sự có 3 phần:
Mở bài: giới thiệu chung về nhân vật
Thân bài: diễn biến và phát triển sự việc, câu chuyện.
Kết bài: kết thúc câu chuyện
Câu 10: Bố cục của một văn bản cần phải như thế nào?
Đáp án: cần phải rạch ròi, rõ ràng và hợp lí.
Bài: MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN
Câu 11: Có người cho rằng: trong văn bản mạch lạc là kết nối của các câu, các ý theo
một trình tự hợp lí. Em có tán thành ý kiến đó không? Vì sao?
Đáp án: Có, Vì nếu một văn bản không có sự nói tiếp của các câu theo một trình tự hợp
lý thì văn bản đó sẽ rời rạc, đứt đoạn,
Câu 12: Em hãy cho biết mối liên hệ giữa các đoạn văn ấy có tự nhiên và hợp lí không?
Vì sao?
Đáp án: Có. Vì một văn bản được coi là mạch lạc khi các đoanh văn trong đó liên hệ

với nhau về không gian, về tâm lí, về ý nghĩa, miễn là sự liên hệ ấy hợp lí và tự nhiên.
Câu 13: Em hiểu như thế nào là mạch lạc trong văn bản?
Đáp án: Mạch lạc là làm cho các phần trong văn bản thống nhất lại.
Câu 14: Em hãy nêu tính chất của một văn bản mạch lạc?
Đáp án: tuần tự đi khắp các phần, các đoạn trong văn bản, thông suốt liên tục không đứt
đoạn.
Câu 15: Các điều kiện để một văn bản có tính mạch lạc?
Đáp án: -các phần các đoạn văn các câu trong văn bản đều nói về 1đềtài biểu hiện một
chủ đề chung thông suốt
- Các phần, các đoạn,các câu trong văn bản được nối tiếp nhau theo một trình
tự rõ ràng, hợp lí.
Bài: NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
Câu 16: Ca dao, dân ca là gì?
Đáp án: Là những bài hát, bài thơ trữ tình dân gian, của quần chúng nhân dân, do nhân
dân sáng tác, trình diễn và lưu hành truyền miệng từ đời này sang đời khác.
Câu 17: Em hãy cho biết bài ca dao là lời của ai? Nói về ai?
Đáp án: Là lời của người mẹ khi ru con nói với con và đã sử dụng lời ví von, so sánh nói
lên công lao to lớn của nghĩa cha, của cha mẹ đối với con.
Câu 18: Nội dung mà tác giả muốn nói tới trong bài ca dao 4 là gi?
Đáp án: anh em phải sống hòa thuận thì cha mẹ mới vui lòng.
2
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN NGỮ VĂN LỚP 7
Câu 19: Em hãy nêu những biện pháp nghệ thuật mà các bài ca dao đều sử dụng?
Đáp án: so sánh, thể thơ lục bát, âm điệu tâm tình, nhắn nhủ, các hình ảnh truyền thông
thuộc, lời độc thoại có kết cấu một vế.
Câu 20: Cho biết nội dung và nghệ thuật của bài ca dao:
Ngó lên nuộc lạt mái nhà
Bao nhiêu nuộc lạt nhớ ông bà bấy nhiêu.
Đáp án: So sánh thể hiện nỗi nhớ công ơn to lớn của người cháu đối với ông bà.
Bài:NHỮNG BÀI HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC

Câu 21: Em có nhận xét gì về thể loại của những bàì hát về quê hương đất nước?
Đáp án: Thể đối đáp thường gặp trong ca dao .
Câu 22: Bài ca dao: “ ở đâu năm cửa nàng ơi…
Ở đâu mà lại có thành tiên xây?”
Tác giả đã sử dụng biện pháp nghẹ thuật gì? Qua đó nhằm làm toát lên nội dung nào?
Đáp án: Thể đối đáp, thể thơ 6-8, đặt câu hỏi, nhằm kiểm tra kiến thức địa lí, lịch sử
đồng thời đó là cơ sở là cách để họ bày tỏ tình cảm với nhau.
Câu 23: Baì ca dao: “Thành Hà Nội năm cửa chàng ơi
………………………………….
Ở trên tỉnh lạng có thành tiên xây”
Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì trong bài cao dao? Qua đó biểu đạt nội dung gì?
Đáp án: sư dụng câu hỏi để khẳng định và nhắc nhở chũng ta các thế hệ mai sau phải
tiếp tục xây dựng và giữ gìn đất nước, cảnh quan thiên nhiên môi trường.
Câu 24: Bài ca dao: “ Đương vô xứ Nghệ quanh quanh
…………………………………
Ai vô xứ Huế thì vô’.
Hãy cho biết các biện pháp nghệ thuật mà tác giả sử dụng?
Đáp án: so sánh, miêu tả, đại từ phiếm chỉ, âm điệu đia phương.
Câu 25: Em có nhận xét gì về nhịp điệu của baì ca dao sau và nhận xét về số tiếng ở
dòng 1 và dòng 2 của bài ca dao trên?
“Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng mênh mông bát ngát
……………………………………………………………
Phất phơ giữa ngọn nắng hồng ban mai”
Đáp án: - nhịp điệu 4/4/4; 2/5/2;2/2/2
- dòng 1 và dòng 2 kéo dài, mõi dòng 12 tiếng.
Bài: TỪ LÁY
Câu 26: Từ láy có mấy loại?đó là những loại nào?
Đáp án:
Từ láy có hai loại:
- Từ láy toàn bộ

- Từ láy bộ phận
Câu 27: Mỗi loại từ láy cho 1 ví dụ?
Đáp án:
Từ láy toàn bộ: đăm đăm
3
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN NGỮ VĂN LỚP 7
Từ láy bộ phận: mếu máo, liêu xiêu.
Câu 28: So sánh nghĩa của các từ láy: mềm mại, đo đỏ với nghĩa của các từ gốc mềm và
đỏ?
Đáp án: nghĩa của các từ láy mềm mại, đo đỏ so với nghĩa gốc: mềm, đỏ đã được giảm
nhẹ hơn
Câu 29: Điền các tiếng láy sau vào trước hoặc sau tiếng gốc để tạo từ láy: lấp…. nhỏ…
nhức…
Đáp án: Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối
Câu 30: Chọn từ thích hợp để điền vào chôc trống trong câu:
a, bà mẹ……. khuyên bảo con
b, làm xong công việc nó thở phào……như trút được gánh nặng
Đáp án: a, nhẹ nhàng
b, nhẹ nhõm
Bài: QUÀ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN
Câu 31: Khi nào cần tạo lập văn bản?
Đáp án: Khi ta muốn thông tin một vấn đề gì đó thì ta mới tạo lập văn bản.
Câu 32: Trước khi viết một bức thư ta cần phải xác định như thế nào?
Đáp án: Ta phải xác định:
- Viết cho ai?
- Viết để làm gì?
- Viết như thế nào?
Câu 33: Năm học này em đạt học sinh giỏi, khi viết thư cho bạn để báo cáo thành tích
thì e viết như thế nào?Hãy tóm tắt nội dung chính của bức thư đó?
Đáp án: Cần nêu được các nội dung chính sau:

- Đối tượng gửi cho bạn thân
- Viết để bạn vui vì sự tiến bộ của mình
- Viết về niềm vui vì được khen thưởng
Câu 34: Bố cục của một văn bản gồm mấy phần?
Đáp án: gồm 3 phần:
- Mở bài
- Thân bài
- Kết bài
Câu 35: Để làm nên một văn bản người tạo lập phải lần lượt thực hiện qua các bước
nào?
Đáp án:
- Định hướng chính xác văn bản viết cho ai, để làm gì? Về cái gì?
- Tìm ý và sắp xếp ý.
- Diễn đạt ý đã ghi trong bố cục thành những câu những đoạn văn.
- Kiểm tra, xem lại văn bản.
Bài: NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
Câu 36: Nêu chủ đề chung của các bài hát than thân?
Đáp án: Thân phận của người nông dân sống trong xã hội phong kiến
4
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN NGỮ VĂN LỚP 7
Câu 37: Bài: Nước non lận đận một mình
………………………………
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con.
Tại sao người nông dân xưa lại được so sánh với hình ảnh con cò?
Đáp án: để nói lên sự vất vả, khó nhọc của người nông dân lao động xưa kia.
Câu 38: Ngoài hình ảnh so sánh tác giả còn sử dụng nghệ thuật nào? Để diễn tả điều gì?
Đáp án: Ân dụ, từ láy, từ trái nghĩa diễn tả cuộc đời gian na, vất vả của thân cò.
Câu 39: Bài: “Thương thay thân phận con tằm
…………………………………
Dẫu kêu ra máu có người nào nghe.”

So sánh 2 bài ca dao trên có điểm gì giống và khác nhau?
Đáp án:
- Giống nhau: đều về hình ảnh người nông dân
- Khác nhau: hình ảnh người nông dân được ví với những con vật khác nhau.
Câu 40: Tìm những biện pháp nghệ thuật mà tác giả sử dụng trong bài ca dao trên? Tác
dụng của các biện pháp nghệ thuật đó?
Đáp án: điệp ngữ, cách nói ẩn dụ, diễn tả nỗi đau thương khác nhau, sự lặp lại đó tô đậm
nỗi thương cảm xót xa cho cuộc đời cay đắng nhiều bề của người dân thường.
Bài : NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIÉM
Câu 41: Nêu chủ đề chính của những bài ca dao châm biếm?
Đáp án: phên phán những thói hư tật xấ, những hạng người và hiện tượng đáng cười
trong xã hội.
Câu 42: Bài : Cái cò lặn lội bờ ao
……………………
Đem chừa trống canh.
Cái cò ở câu 1 của bài ca dao sử dụng nghệ thuật gì?
Đáp án: ẩn dụ tượng trưng.
Câu 43: Nêu các biện pháp nghệ thuật chính ở bài ca dao? Qua đó diễn tả nội dung gì?
Đáp án: ẩn dụ, tượng trrng, điệp từ,phép liệt kê, cách nói ngược để chế giễu, châm biếm
những hạng người có những tật xấu trong xã hội.
Câu 44: Ở địa phương em có những hạng người như vấy không? Những nguồi như vậy
có được mọi người kính trọng không?
Học sinh tự liên hệ
Câu 45: Bài: Số cô chẳng giàu thì nghèo
…………………………….
Số cô có vợ, có chồng.
Đây là lời của ai nói với ai?
Đáp án: lời của thầy bói nói với người xem bói, thầy phán theo kiểu nước đôi.
Câu 46: Nhận xét về nghệ thuật trong bài? Qua đó tác giả muốn biểu đạt nội dung gì?
Đáp án: điệp ngữ, điệp kết cấu câu, tác giả muốn lật tẩy chân dung, bản chất lừa bịp của

thầy bói đồng thời châm biếm sự mê tín, mù quáng của những người ít hiểu biết hay tin
vào sự bói toán.
5
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN NGỮ VĂN LỚP 7
Câu 47: Bài ca dao khuyên chúng ta điều gì?
Đáp án: không nên tin vào những trò bói toán
Câu 48: Các bài ca dao trên ngoài nội dung châm biếm, phê phán còn có nội dung gì
khác nữa?
Đáp án: tạo ra tiếng cười cho người đọc, người nghe.
Bài : ĐẠI TỪ
Câu 49: Đại từ nào sau đây không phải để hỏi về không gian?
A, Ở đâu
B, Khi nào
C, Nơi đâu
D, Chỗ nào
Đáp án: B
Câu 50: Đại từ có mấy loại? đó là những loại nào?
Đáp án: Có hai loại: Đại từ để trỏ và đại từ để hỏi.
Câu 51: Đại từ để trỏ gồm những loại nhỏ nào?
Đáp án: Đại từ để trỏ dùng để:
- Trỏ người, sự vật (gọi là đại từ xưng hô)
- Trỏ số lượng
- Trỏ tính chất, hoạt động, sự việc
Câu 52: Đại từ để hỏi dùng để làm gì?
Đáp án:
- Hỏi về người, sự vật
- Hỏi về số lượng
- Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc.
Câu 53: Nghĩa của đại từ mình trong câu: “Cậu giúp đỡ mình với nhé” có gì khác với
nghĩa của đại từ mình trong câu ca dao sau đây:

“ Mình về mình có nhớ chăng
Ta về ta nhớ hàm răng mình cười”
Đáp án: - Đại từ “mình” trong câu “Cậu giúp đỡ mình với nhé” thuộc ngôi thứ nhất
- Đại từ “mình” trong câu ca dao thuộc câu thứ hai.
Bài :LUYỆN TẬP TAO LẬP VĂN BẢN:
Câu 54:Để văn bản có tính liên kết người nói người viết phải làm thế nào?
Đáp án:
Phải làm cho nội dung các câu , các đoạn thống nhất chặt chẽ với nhau đồng thời phải
biết kết nối các câu các đoạn đó bằng các phương tiện liên kết.
CÂU55; Thế nào là một văn bản có tính mạch lạc ?
Đáp án:
Câc phần ,các câu , các đoạn trong văn bản đều nói về một đề tài, biểu hiện một đề tài
chung xuyên suốt.
CÂU 56:
Để tạo lập một văn bản, người tạo lập phải cần thực hiện qua các bước nào ?
6
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN NGỮ VĂN LỚP 7
Đáp án:
- Định hướng chính xác
- Tìm ý, sắp xếp ý
- Diễn đạt ý thành những câu văn, đoạn văn …
- Kiểm tra xem xét lại văn bản
CÂU 57: Nêu các bước của quá trình tạo lập văn bản viết thư ?
Đáp án:
- Viết cho ai?
- Viết để làm gì?
- Viết về cái gì?
- Viết như thế nào?
CÂU 58: Hãy viết một bức thư cho một người bạn của em để báo cáo kết quả một năm
học?

Đáp án:
Mở bài:
- Ngày tháng năm viết thư
- Lời xưng hô
- Lí do viết thư
Thân bài:
- Báo cáo về tình hình học tập của mình qua một năm học
- Bản thân đã thực sự cố gắng chưa
- Kết quả học tập của năm học
- Hỏi thăn tình hình học tập của bạn , kết quả học tập của bạn
Kết bài: Nêu cảm nghĩ và tâm trạng của mình .
Bài " Sông núi nước Nam" được làm theo thể thơ nào:
A, Thất ngôn bát cú
B, Ngũ ngôn
C, Thất ngôn tứ tuyệt
D, Song thất lục bát
Đáp án: C
Câu 55: Nêu chủ đề của bài thơ Sông núi nước nam?
Đáp án: Bài thơ là lời khẳng định hùng hồn về chủ quyền của DT VN và tỏ rõ thái độ
kiên quyết đánh tan mọi kẻ thù bạo dám xông pha bờ cõi VN.
Câu 56: Bài thơ được coi là một bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta viết bằng
thơ. Vậy em hiểu thế nào là tuyên ngôn độc lập?
Đáp án: Là lời tuyên bố về chủ quyền của một DT, đó là một sự thực, một chân lismaf
không một thế lực nào được xâm phạm
Câu 57: Nội dung tuyên ngôn độc lập trong bài thơ này là gì?
Đáp án:
- Nêu tư tưởng chủ quyền của DT.
- Cảnh cáo quân xâm lược
7
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN NGỮ VĂN LỚP 7

- Khẳng đính ý chí chủ quyền của chúng ta.
Câu 58: Em có nhận xét gì về dọng điệu của hai câu thơ đầu và cach dùng từ Hán việt.
Qua đó khẳng định điều gì?
Đáp án: dọng thơ dõng dạc, đanh thép, từ ngữ Hán Việt nhằm khẳng định chủ quyền của
đất nước, quyền bình đẳng, quyền độc lập của dân tộc, niềm tự hào, kiêu hãnh thía độ
hiên ngang, tư thế ngẩng cao đầu của DTVN.
Câu 59: Đọc hai câu thơ cuối và nêu ý chính của hai câu thơ?
Đáp án: Lời cảnh báo về hành động xâm lược, liều lĩnh phi nghĩa của kẻ thù và sự thất
bại nhục nhã của quân xâm lược khẳng định sức mạnh của quân và dân ta trong cuộc
kháng chiến bảo vệ chủ quyền đất nước,
Câu 60: Văn bản viết theo phương thức biểu đạt nào? Văn bản bồi đắp tình cảm nào
trong em?
Đáp án: Văn bản viết theo phương thức biểu cảm.
Văn bản bồi đắp lòng tự hào về truyền thống đấu tranh giữ nước, quyết tâm bảo
vệ chủ quyền, giữ nước của ông cha ta, tin tưởng vào sự bền vững độc lập DT.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI
MÔN: NGỮ VĂN 7
8
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN NGỮ VĂN LỚP 7
Tuần 5
Tiết 17 - Sông núi nước Nam
CÂU
MỨC
ĐỘ TƯ
DUY
THỜI
GIAN
(PHÚT)
CÂU HỎI ĐÁP ÁN
1 Thông

hiểu
5 Đọc thuộc lòng theo
trí nhớ bản dịch thơ,
nêu chủ đề bài thơ?
- Học sinh đọc bản dịch thơ
đúng như SGK
- Chủ đề: Bài thơ là lời tuyên
bố về chủ quyền của đất nước
và khẳng định không một thế
lực nào được xâm phạm.
2 Nhận
biết
2 Bài thơ được viết theo
thể thơ nào?
Thất ngôn tứ tuyệt đường
luật
3 Thông
hiểu
6 Đọc bản dịch nghĩa
bài thơ, cho biết ý
nghĩa của: hai câu thơ
đầu, hai câu thơ cuối.
- Học sinh đọc bản dịch
nghĩa bài thơ đúng như SGK
- Ý nghĩa:
+ Hai câu đầu: Khẳng định
chủ quyền của người nước
Nam.
+ Hai câu cuối: Kẻ thù
không được quyền xâm

phạm.
4
Vận
dụng
4
Bài thơ sông núi nước
Nam được coi như là
bản tuyên ngôn độc
lập đầu tiên của nước
ta viết bằng thơ. Vậy
thế nào là tuyên ngôn
độc lập?
- Tuyên ngôn độc lập là lời
tuyên bố về chủ quyền của
một đất nước.
5
Nhận
biết,
thông
hiểu
6
- Em có nhận xét gì về
giọng điệu bài thơ ?
- Nêu ý nghĩa của văn
bản.
- Giọng điệu dứt khoát, mạnh
mẽ, đầy khí phách.
- Ý nghĩa của văn bản:
+ Bài thơ thể hiện niềm
tin vào sức mạnh chính nghĩa

của dân tộc ta.
+ Bài thơ có thể xem như
là bản tuyên ngôn độc lập
đầu tiên của nước ta.
9
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN NGỮ VĂN LỚP 7
Tiết 18: Phò giá về kinh
CÂU
MỨC
ĐỘ TƯ
DUY
THỜI
GIAN
(PHÚT)
CÂU HỎI ĐÁP ÁN
1 Nhận
biết
5
Đọc bản dịch nghĩa
bài Phò giá về kinh
SGK- trang 65, xác
định: Số câu,số chữ
trong bài. Bài thơ
được viết theo thể thơ
nào?
- Học sinh đọc bài trong
SGK
- Số câu trong bài: 4 câu
- Số chữ trong câu: 20 chữ
- Bài thơ được viết theo thể

thơ: Ngũ ngôn tứ tuyệt
2 Thông
hiêu
5 Nêu nội dung của bài
thơ?
- Hào khí dân tộc ta ở thời
Trần được tái hiện qua
những sự kiện lịch sử chống
giặc Mông- Nguyên xâm
lược: chiến thắng Hàm Tử,
Chương dương
- Phương châm giữ nước
vững bền:
+ Thể hiện khát vọng về
đất nước thái bình thịnh trị.
+ Thể hiện sự sáng suốt
của vị tướng cầm quân lo
việc lớn, thấy rõ ý nghĩa của
việc dốc hết sức lực, giữ
vững hòa bình, bảo vệ đất
nước.
3 Thông
hiêu
5 Nêu nghệ thuật của
bài thơ?
- Sử dụng thể thơ ngũ ngôn
tứ tuyệt cô đọng, hàm súc để
thể hiện niềm tự hào của tác
giả trước những chiến thắng
hào hùng của dân tộc.

- Nhịp thơ phù hợp với việc
tái hiện lại những chiến
thắng dồn dập của nhân dân
ta và việc bày tỏ suy nghĩ
của tác giả.
- Sử dụng hình thức diễn đạt
cô đúc, dồn nén cảm xúc vào
10
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN NGỮ VĂN LỚP 7
bên trong tư tưởng.
- Có giọng điệu sảng khoái,
hân hoan, tự hào.
4 Vận
dụng
5 Qua nội dung thể
hiện, tác giả muốn
bày tỏ ý kiến, cảm
xúc gì?
- Tác giả muốn thể hiện niềm
tự hào về chiến thắng hào
hùng của dân tộc và khát
vọng được sống trong hòa
bình.
5 Vận
dụng
10 Cách biểu ý và biếu
cảm trong bài Sông
núi nước Nam và Phò
giá về kinh có gì
giống nhau về biểu ý

và biểu cảm?
- Ý trong hai bài đều được
tác giả trình bày rõ ràng.
- Cảm xúc được thể hiện
thông qua ý tưởng.
Chủ đề: TỪ HÁN VIỆT
Câu hỏi: 1 + Mức độ: Thông hiểu.
+ Dự kiến thời gian trả lời: 5 phút.
+ Nội dung câu hỏi:
Từ ghép Hán Việt có mấy loại chính? Trật tự của từ ghép chính phụ
Hán Việt như thế nào?
Đáp án - Từ ghép Hán Việt có 2 loại chính : từ ghép chính phụ và đẳng lập.
- Trật tự giống với từ ghép thuần Việt có 1 số trường hợp khác với từ
ghép thuần Việt.
Câu hỏi: 2 + Mức độ: Nhận biết.
+ Dự kiến thời gian trả lời: 3 phút.
+ Nội dung câu hỏi:
Yếu tố Hán Việt là gì?
a. Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt.
d. Tiếng để cấu tạo từ thuần Việt
c.Tiếng để cấu tạo từ của tiếng Việt.
d. Tiếng để cấu tạo nên từ mượn
Đáp án -Yếu tố Hán Việt là:
a. Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt.
Câu hỏi: 3 + Mức độ: Thông hiểu
+ Dự kiến thời gian trả lời: 5 phút.
11
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN NGỮ VĂN LỚP 7
+ Nội dung câu hỏi:
Hãy giải thích nghĩa các từ Hán Việt sau đây:

A, Tiều phu
B, Du khách
C, Thuỷ chung
Đáp án Giải thích được nghĩa của các từ
- Tiều phu: Là người làm nghề đốn củi
- Du khách: Khách thăm quan
- Thuỷ chung: Là tình cảm trọn vẹn của người con gái với người con
trai ( vợ với chồng)
Câu hỏi: 4 + Mức độ: Thông hiểu.
+ Dự kiến thời gian trả lời: 5 phút.
+ Nội dung câu hỏi:
Trật tự của các yếu tố chính phụ trong từ ghép chính phụ Hán Việt như
thế nào?
a. Tiếng chính đứng trước tiếng phụ.
b. Tiếng phụ luôn đứng trước tiếng chính.
c. Có trường hợp tiếng chính đứng trước, có trường hợp tiếng
chính đứng sau.
Đáp án c. Có trường hợp tiếng chính đứng trước, có trường hợp tiếng
chính đứng sau.
Câu hỏi: 5 + Mức độ: Vận dụng
+ Dự kiến thời gian trả lời: 5 phút.
+ Nội dung câu hỏi:
Đặt câu với các từ Hán Việt sau: Tiều phu; du khách; thủy chung.
Đáp án Mẫu: Hằng năm cứ đến ngày mùng 10 tháng 3 du khách thập phương
lại nô nức đi giỗ tổ Hùng Vương ở Đề Hùng.
Chủ đề : TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM
Câu hỏi:1 + Mức độ: Thông hiểu
+ Dự kiến thời gian trả lời: 7 phút.
+ Nội dung câu hỏi:
Thế nào là văn biểu cảm?

12
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN NGỮ VĂN LỚP 7
Đáp án - Là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của
con người đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi
người đọc.
- Còn gọi là văn trữ tình; bao gồm các thể loại văn học như thơ trữ tình,
ca dao trữ tình, tùy bút…
Câu hỏi: 2 + Mức độ: Thông hiểu
+ Dự kiến thời gian trả lời: 7 phút.
+ Nội dung câu hỏi:
Hãy cho biết tình cảm trong văn biểu cảm thường có tính chất như thế
nào? Văn biểu cảm có những cách biểu hiện nào ?
Đáp án - Tình cảm trong văn biểu cảm thường là những tình cảm đẹp, thấm
nhuần tư tưởng nhân văn (như yêu con người, yêu thiên nhiên, yêu tổ
quốc, ghét những thói tầm thường, độc ác…)
- Ngoài cách biểu cảm trực tiếp như tiếng kêu, lời than, văn biểu cảm
còn sử dụng các biện pháp tự sự, miêu tả để khêu gợi tình cảm.
Chủ đề: TỪ HÁN VIỆT
Câu hỏi: 1 + Mức độ: Thông hiểu
+ Dự kiến thời gian trả lời: 5 phút.
+ Nội dung câu hỏi:
Sử dụng từ Hán Việt để thể hiện những sắc thái tình cảm gì?

Đáp án - Trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính.
- Tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ.
- Cổ, phù hợp với không khí xã hội xưa.
Câu hỏi: 2 + Mức độ: Thông hiểu
+ Dự kiến thời gian trả lời: 5 phút.
+ Nội dung câu hỏi:
Theo em, trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có cách diễn đạt hay

hơn? Vì sao?
a - Kỳ thi này con đạt loại giỏi. Con đề nghị mẹ thưởng cho con một
phần thưởng xứng đáng!
- Kỳ thi này con đạt loại giỏi, mẹ thưởng cho con một phần thưởng
xứng đáng nhé!
b - Ngoài sân, nhi đồng đang vui đùa.
- Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa.
Đáp án - Kỳ thi này con đạt loại giỏi, mẹ thưởng cho con một phần thưởng
13
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN NGỮ VĂN LỚP 7
xứng đáng nhé!
- Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa.
Vì: Nếu sử dụng câu văn có sử dụng từ Hán Việt thì lời ăn tiếng nói
thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao
tiếp.
Câu hỏi: 3 + Mức độ: Vận dụng.
+ Dự kiến thời gian trả lời: 5 phút.
+ Nội dung câu hỏi:
So sánh sắc thái ý nghĩa của hai câu sau:
a. Quyết tử cho Tổ Quốc quyết sinh.
b. Quyết chết cho Tổ Quốc quyết sống.
Đáp án Câu sử dụng từ Hán Việt tạo sắc thái ý nghĩa trang trọng hơn, phù hợp
hơn.
Câu hỏi: 4 + Mức độ: Vận dụng
+ Dự kiến thời gian trả lời: 3 phút.
+ Nội dung câu hỏi:
Hãy dùng từ thuần Việt thay thế từ Hán Việt trong câu văn dưới đây
sao cho phù hợp:
- Em đi xa nhớ bảo vệ sức khỏe nhé!
Đáp án - Em đi xa nhớ giữ gìn sức khỏe nhé!

Câu hỏi: 5 + Mức độ: Vận dụng
+ Dự kiến thời gian trả lời: 5 phút.
+ Nội dung câu hỏi:
Đặt câu với những cặp từ Hán Việt - Thuần việt sau:
a, Hy sinh/ bỏ mạng
b, Phụ nữ/ đàn bà
Đáp án Mẫu : - Những anh hùng liệt sĩ đã hy sinh để bảo vệ Tổ Quốc.
- Quân xâm lược đã phải bỏ mạng trong cuộc chiến tranh phi
nghĩa ở Việt Nam.
Chủ đề: ĐẶC ĐIỂM VĂN BIỂU CẢM
Câu hỏi:1 + Mức độ: Thông hiểu
+ Dự kiến thời gian trả lời: 5 phút.
+ Nội dung câu hỏi:
Bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt điều gì? Tình cảm ấy được biểu đạt
như thế nào?
14
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN NGỮ VĂN LỚP 7
Đáp án - Mỗi văn bản biểu cảm tập trung biểu đạt một tình cảm chủ yếu.
- Để biểu đạt tình cảm ấy, người viết có thể chọn một hình ảnh có ý
nghĩa ẩn dụ, tượng trưng (là một đồ vật, loài cây hay một hiện tượng
nào đó) để gửi gắm tình cảm, tư tưởng, hoặc biểu thị bằng cách thổ lộ
trực tiếp những nỗi niềm, cảm xúc trong lòng.
Câu hỏi: 2 + Mức độ: Nhận biết.
+ Dự kiến thời gian trả lời: 5 phút.
+ Nội dung câu hỏi:
Bài văn biểu cảm có bố cục mấy phần? Tình cảm trong bài văn biểu
cảm phải được bộc lộ như thế nào?
Đáp án - Bài văn biểu cảm thường có bố cục ba phần như mọi bài văn khác.
- Tình cảm trong bài văn phải rõ ràng, trong sáng, chân thực thì bài biểu
cảm mới có giá trị.

Câu hỏi: 3 + Mức độ: Vận dụng
+ Dự kiến thời gian trả lời: 10 phút.
+ Nội dung câu hỏi:
Viết đoạn văn khoảng 10 dòng trình bày cảm nghĩ của em về đêm trăng
trung thu.
Đáp án Viết được đoạn văn bộc lộ cảm xúc của em trong đêm rằm trung thu, có
đầy đủ 3 phần : Mở đoạn; phát triển đoạn và kết đoạn.
Câu hỏi: 4 + Mức độ: Vận dụng
+ Dự kiến thời gian trả lời: 10 phút.
+ Nội dung câu hỏi:
Viết đoạn văn biểu cảm về bài thơ: “Sông núi nước Nam" của Lý
Thường Kiệt.
Đáp án Viết được đoạn văn bộc lộ cảm xúc về bài thơ “Sông núi nước Nam”, có
đầy đủ 3 phần : Mở đoạn; phát triển đoạn và kết đoạn.
Câu hỏi: 5 + Mức độ: Vận dụng.
+ Dự kiến thời gian trả lời:10 phút.
+ Nội dung câu hỏi:
Viết đoạn văn khoảng 10 dòng trình bày cảm nghĩ về ngôi trường của
em.
15
H THNG CU HI V BI TP MễN NG VN LP 7
ỏp ỏn Vit c on vn bc l cm xỳc v ngụi trng em ang hc, cú y
3 phn : M on; phỏt trin on v kt on.
Ch : BNH TRễI NC
Cõu hi: 1 + Mc : nhn bit.
+ D kin thi gian tr li: 5 phỳt.
+ Ni dung cõu hi:
Cõu 1: Bi th Bỏnh trụi nc ca tỏc gi no? Nờu hiờu bit ca em
v tỏc gi?
Cõu 3: Nờu ý ngha ca bi th Bỏnh trụi nc?

Cõu 4: Phõn tớch hai cõu th cui bi th Bỏnh trụi nc ca H
Xuõn Hng?
Cõu 5: Bn dch "Chinh ph ngõm khỳc" c vit theo th th no?
a, Lc bỏt
b, Song tht lc bỏt
c, Tht ngụn bỏt cỳ
d, Ng ngụn bỏt cỳ
ỏp ỏn
- Hồ Xuân Hơng:
- Con ông Hồ Phi Diễn . Quê ở làng Quỳnh Đôi- huyện Quỳnh
Lu-Nghệ An.
- Từng sống ở phờng Khán Xuân gần Hồ Tây-Hà Nội.
- Là nữ sĩ tài hoa trong lịch sử thơ ca dân tộc.
- Đợc mệnh danh là Bà chúa thơ nôm.
Cõu hi: 2 + Mc : Nhn bit
+ D kin thi gian tr li: 3 phỳt.
+ Ni dung cõu hi:
Cõu 2: Bi th "Bỏnh trụi nc" c vit theo th th no?
a, Lc bỏt
b, Song tht lc bỏt
c, Tht ngụn t tuyt
d, Ng ngụn bỏt cỳ
ỏp ỏn c, Tht ngụn t tuyt
Cõu hi: 3 + Mc : Thụng hiu
+ D kin thi gian tr li: 5 phỳt.
+ Ni dung cõu hi:
Nờu giỏ tr ni dung v ngh thut ca bi th Bỏnh trụi nc?
ỏp ỏn
1. Nghệ thuật:
- ẩn dụ, đảo thành ngữ .

- Kết cấu chặt chẽ, độc đáo.
16
H THNG CU HI V BI TP MễN NG VN LP 7
- Ngôn ngữ bình dị, dễ hiểu.
2. Nội dung:
- Trân trọng vẻ đẹp và phẩm cách của ngời phụ nữ.
- Cảm thông cho số phận chỡm noồi của họ.
Cõu hi: 4 + Mc : Vn dng
+ D kin thi gian tr li: 7 phỳt.
+ Ni dung cõu hi:
Phõn tớch hỡnh nh ca ngi ph n qua bi th Bỏnh trụi nc?
ỏp ỏn
Vẻ đẹp về tâm hồn - nhân cách. Dù gặp bất kỳ
hoàn cảnh nào ngời phụ nửừ vẫn giữ đợc tấm lòng sắt son, chung thủy,
tình nghĩa.
Cõu hi: 5
+ Mc : Vn dng.
+ D kin thi gian tr li: 20 phỳt.
+ Ni dung cõu hi:
Cm xỳc ca em v bi th " Bỏnh trụi nc" ca H Xuõn Hng
ỏp ỏn Nờu cm nhn ca mỡnh v bi th trờn, bi vit mch lc, b cc rừ
rng, cú cm xỳc
- M bi: Gii thiu tỏc gi, tỏc phm, ni dung
- Thõn bi:
+ Hon cnh sỏng tỏc bi th
+ T thc v bỏnh trụi
+ Hỡnh nh ngi ph n trong xó hi xa
+ a ra 1 s dn chng
+ Liờn h ngy nay
- Kt bi:

+ Khng nh li ni dung bi th
+ Liờn h bn thõn
Ch : QUAN H T
Cõu hi: 1 + Mc : Thụng hiu
+ D kin thi gian tr li: 5 phỳt.
+ Ni dung cõu hi:
Th no l quan h t ?

ỏp ỏn
Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ nh : sở hữu, so sánh,
nhân quả,giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn
văn.
Cõu hi: 2 + Mc : Thụng hiu
+ D kin thi gian tr li: 5 phỳt.
+ Ni dung cõu hi:
Nhng quan h t no biu th ý ngha quan h?
ỏp ỏn
Những quan hệ từ biểu thị các ý nghĩa quan hệ :
- sở hữu: của
17
H THNG CU HI V BI TP MễN NG VN LP 7
- so sánh: nh
+ Cặp quan hệ từ: nhân-quả: bởi (vì, do, tại)nên (cho nên)
nhng
Cõu hi: 3 + Mc : Thụng hiu
+ D kin thi gian tr li: 7 phỳt.
+ Ni dung cõu hi:
Nhng quan h t no biu th ý ngha quan h, còn có những quan hệ
từ biểu thị ý nghĩa gì?
ỏp ỏn

* Còn có những quan hệ từ biểu thị ý nghĩa quan hệ:
- định vị, vị trí: ở
- mục đích: để, cho
- liệt kê, liên hợp: và, với, cùng, hay, hoặc, cũng nh
- tơng phản: nhng
- nguyên nhân, lý do: bởi, do, tại, vì
+ Cặp quan hệ từ: điều kiện - kết quả: nếu ( giá, hễ, giá nh, giá mà)
thì
+ Cặp quan hệ từ: nhợng bộ - tăng tiến: tuy ( dù, mặc dù )
Cõu hi: 4 + Mc : Nhn bit
+ D kin thi gian tr li: 5 phỳt.
+ Ni dung cõu hi:
Xác định quan hệ từ trong những câu sau?
- Nhà nó lắm của.
- Sách của nó.
ỏp ỏn
- Nhà nó lắm của. (của: danh từ)
- Sách của nó. (của: quan hệ từ)
Cõu hi: 5 + Mc : Vn dng
+ D kin thi gian tr li: 5 phỳt.
+ Ni dung cõu hi:
S dng quan h t nh th no khi núi hoc vit?
ỏp ỏn
Nh vậy khi nói hoặc viết có những trờng hợp bắt buộc phải dùng quan
hệ từ. Bên cạnh đó cũng có trờng hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ
(dùng cũng đợc, không dùng cũng đợc).
Ch : LUYN TP CCH LM VN BIU CM
Cõu hi: + Mc : Vn dng
+ D kin thi gian tr li: 5 phỳt.
+ Ni dung cõu hi:

Cm xỳc ca em sau khi hc xong bi th " Bỏnh trụi nc" ca
H Xuõn Hng
18
H THNG CU HI V BI TP MễN NG VN LP 7
ỏp ỏn Nờu cm nhn ca em v bi th, bi vit mch lc, b cc rừ rng, cú
cm xỳc
- M bi: Gii thiu tỏc gi, tỏc phm, ni dung
- Thõn bi:
+ Hon cnh sỏng tỏc bi th
+ T thc v bỏnh trụi
+ Hỡnh nh ngi ph n trong xó hi xa
+ a ra 1 s dn chng
+ Liờn h ngy nay
- Kt bi:
+ Khng nh li ni dung bi th
+ Liờn h bn thõn
Ch : QUA ẩO NGANG
Cõu hi: 1 + Mc : nhn bit.
+ D kin thi gian tr li: 5 phỳt.
+ Ni dung cõu hi:
Cõu 1: Bi th "Qua ốo Ngang" l ca tỏc gi no?
a. H Xuõn Hng
b. B Huyn Thanh Quan
c. on Th im
Cõu 3: Nờu giỏ tr ni dung v ngh thut ca vn bn Qua ốo
Ngang?
Cõu 4 : Phõn tớch kh th u bi th Qua ốo Ngang ca B Huyn
Thanh Quan?
Cõu 5: Phõn tớch kh th cui bi th Qua ốo Ngang ca B Huyn
Thanh Quan?

ỏp ỏn d. B Huyn Thanh Quan
Cõu hi: 2 + Mc : Vn dng
+ D kin thi gian tr li: 5 phỳt.
+ Ni dung cõu hi:
Phõn tớch hai cõu bi th Qua ốo Ngang ca B Huyn Thanh
Quan?
ỏp ỏn Bớc tới Đèo Ngang bóng xế tà
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
- Câu thơ có sự hiệp vần (tà-đá-lá-hoa); có tiểu đối ở câu 2; và điệp từ
chen.
- Tác dụng: tô đậm, tái hiện cảnh thiên nhiên cây cỏ chen lấn um tùm,
rợn ngợp, trống vắng, quạnh hiu.
19
H THNG CU HI V BI TP MễN NG VN LP 7
Cõu hi: 3 + Mc : Thụng hiu
+ D kin thi gian tr li: 5 phỳt.
+ Ni dung cõu hi:
Ni dung hai lun bi th Qua ốo Ngang ca B Huyn Thanh
Quan?
ỏp ỏn
- Nhớ nớc thơng nhà.
+ Thơng nhà (gia gia): tình cảm nhớ nhung da diết của ngời nữ sĩ
khi xa gia đình để từ Thăng Long vào Phú Xuân nhận chức Cung trung
giáo tập.
+ Nhớ nớc (quốc quốc): sự hoài niệm về dĩ vãng, về quá khứ vàng
son thống nhất liền một dải non sông của dân tộc.
Cõu hi: 4 + Mc : Nhn bit.
+ D kin thi gian tr li: 5 phỳt.
+ Ni dung cõu hi:
Ni dung hai cõu kt bi th Qua ốo Ngang ca B Huyn Thanh

Quan?
ỏp ỏn
Hai câu kết:
Dừng chân đứng lại trời non nớc
Một mảnh tình riêng ta với ta.
-> Đối lập 2 hình ảnh:
+ Trời non nớc: Không gian mênh mông tách biệt, mở ra nhiều chiều
bao la bát ngát, rộng lớn (vũ trụ - hùng vĩ).
+ Một mảnh tình riêng: Nỗi niềm, tâm trạng khép kín (con ngời nhỏ
nhoi đơn lẻ - thu hẹp).
- Ta với ta: điệp đại từ mình đối diện với chính mình, cô đơn lẻ loi tới
mức tuyệt đối.
- Các con chữ câu kết đều mang một nỗi niềm đơn chiếc: một - mảnh -
tình - riêng ta - ta
-> Tất cả đều cực tả nỗi buồn thầm lặng cô đơn đến tột cùng của ngời lữ
thứ, cảm thng bit s chia vui bun.
Cõu hi: 5
+ Mc : Vn dng.
+ D kin thi gian tr li: 5 phỳt.
+ Ni dung cõu hi:
Nờu ý ngha v giỏ tr ngh thut bi th Qua ốo Ngang?
ỏp ỏn 1. Ngh thut:
- S dng th ng lut tht ngụn bỏt cỳ iờu luyn.
- S dng bỳt phỏp t cnh ng tỡnh.
- Sỏng to trong vic s dng t lỏy, t ng õm khỏc ngha, gi hỡnh,
gi cm.
- S dng ngh thut i hiu qu.
2. í ngha: th hin tõm trng cụ n thm lng, ni nim hoi c ca
nh th trc cnh vt ốo Ngang.
20

H THNG CU HI V BI TP MễN NG VN LP 7
Ch : BN N CHI NH
Cõu hi: 1 + Mc : Nhn bit.
+ D kin thi gian tr li: 5 phỳt.
+ Ni dung cõu hi:
Tỏc gi bi th Bn n chi nh? Nờu nhng hiu bit ca em v
nh th?

ỏp ỏn
- Nguyễn Khuyến (1835 1909) - Quê ở thôn Vị Hạ, xã Yên Đổ,
huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam. Là ngời thông minh học giỏi đỗ đầu cả
ba kì thi nên còn có tên gọi là Tam Nguyên Yên Đổ. Ông ra làm quan
khoảng mời năm, sau đó thời thế loạn lạc cáo quan về ở ẩn.
- Nhà thơ lớn của dân tộc.
Cõu hi: 2 + Mc : Vn dng
+ D kin thi gian tr li: 10 phỳt.
+ Ni dung cõu hi:
So sánh cụm từ "ta với ta" trong bài Bạn đến chơi nhà của Nguyễn
Khuyến với cụm từ "ta với ta" trong bài Qua Đèo Ngang của Bà Huyện
Thanh Quan?
ỏp ỏn
Ta với ta trong bài Qua đèo Ngang là tác giả với cái bóng của chính
mình, là nỗi cô đơn khi chỉ có một mình đối diện với chính mình ở nơi
hoang vắng.
-> Bộc lộ nỗi cô đơn gần nh tuyệt đối của tác giả.
Ta với ta trong Bạn đến chơi nhà là tác giả và bạn, tuy hai mà một,
đó là tình bạn chân thành, cảm động vợt lên mọi thứ vật chất.
-> Bộc lộ niềm vui mừng, phấn khởi của đôi bạn già.
Cõu hi: 3 + Mc : Thụng hiu
+ D kin thi gian tr li: 3 phỳt.

+ Ni dung cõu hi:
Từ câu thứ hai đến câu thứ sáu, tác giả nói đến sự thiếu thốn tất cả
những điều kiện vật chất để đãi bạn với mục đích gì?
A. Miêu tả hoàn cảnh nghèo của mình.
B. Giãi bày hoàn cảnh thực tế của mình.
C. Không muốn tiếp đãi bạn.
D. Diễn đạt một cách dí dỏm tình cảm chân thành, sâu sắc.
ỏp ỏn
D. Diễn đạt một cách dí dỏm tình cảm chân thành, sâu sắc.
Cõu hi: 4 + Mc : Thụng hiu.
+ D kin thi gian tr li: 5 phỳt.
+ Ni dung cõu hi:
Nờu giỏ tr ni dung v ngh thut ca bi th Bn n chi nh?
ỏp ỏn
1. Nghệ thuật:
- Bài thơ đờng luật thuần nôm. Lời thơ giản dị, cách nói hóm hỉnh.
2. Nội dung:
- Tình cảm bạn bè gắn bó thân thiết.
21
H THNG CU HI V BI TP MễN NG VN LP 7
Cõu hi: 5 + Mc : Vn dng
+ D kin thi gian tr li: 5 phỳt.
+ Ni dung cõu hi:
Phõn tớch tỡnh hung v kh nng tip bn c th hiờn trong bi th
Bn n chi nh?
ỏp ỏn
- Cách tạo tình huống, cách nói lấp lửng. Phép liệt kê, phép đối. Nói
quá, cách nói hóm hỉnh, đùa vui.
-> Mọi thứ đều có mà lại nh không. Tình cảm dành cho bạn chân
thành.

_____________________Ht____________________
22
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN NGỮ VĂN LỚP 7
Tiết 19: Từ Hán Việt
CÂU
MỨC
ĐỘ TƯ
DUY
THỜI
GIAN
(PHÚT)
CÂU HỎI ĐÁP ÁN
1 Nhận
biết
5
Từ ghép Hán Việt có
mấy loại? Cho ví dụ?
- Từ ghép Hán Việt có 2 loại:
+ Từ ghép đẳng lập. Ví dụ:
Sơn hà.
+ Từ ghép chính phụ. Ví
dụ: Ái quốc.
2 Vận
dụng
3 Giải thích nghĩa các
tiếng Nam, Quốc, sơn,
hà trong bản phiên âm
bài Sông núi nước
Nam.
- Nam: phương nam.

- Quốc: nước, sơn.
- Sơn: núi.
- Hà: sông.
3 Vận
dụng
3 Giải thích nghĩa của tử
Thiên trong các từ Hán
Việt sau: thiên thư,
thiên niên kỉ, thiên đô.
- Thiên thư: trời.
- Thiên niên kỉ: nghìn.
- Thiên đô: dời.
4 Vận
dụng
6 Tìm hai từ Hán Việt
có yếu tố "học". Đặt
câu với các từ đó.
- Học sinh. Tất cả học sinh
lớp bảy là đội viên.
- Bác học. Ông ấy là một nhà
bác học nổi tiếng.
5 Nhận
biết
5 Phân loại các từ Hán
Việt sau: sơn hà, quốc
gia, thủ môn, ái quốc,
chiến thắng, xâm
phạm, tái phạm.
- Từ ghép đẳng lập: sơn hà,
xâm phạm.

- Từ ghép chính phụ: quốc
gia, thủ môn, ái quốc, chiến
thắng, tái phạm.
23
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN NGỮ VĂN LỚP 7
Tuần 6.
Tiết 21: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm.
CÂU
MỨC
ĐỘ TƯ
DUY
THỜI
GIAN
(PHÚT)
CÂU HỎI ĐÁP ÁN
1 Thông
hiểu
5 Trong cuộc sống con
người thường thể hiện
tình cảm trong các
trường hợp nào?
Trong cuộc sống con người
thường thể hiện tình cảm
trong các trường hợp:
+ Xúc động trước một nghĩa
cử đẹp.
+ Buồn khi chứng kiến một
bi kịch.
+ Có được một niềm vui.
+ Nhớ lại một kỉ niệm.

2 Vận
dụng
5 Người lao động trong
xã hội cũ bộc lộ những
cảm xúc gì trong câu
ca dao sau:
Thương thay con
cuốc giữa trời
Dầu kêu ra máu có
người nào nghe
- Lời than thân của người lao
động khi gặp phải nỗi khổ
đau oan trái mà không được
lẽ công bằng nào soi tỏ.
3 Vận
dụng
5 Viết thư cho người
thân, bè bạn có phải là
hình thức để bộc lộ
cảm xúc không? Tại
sao?
- Viết thư là hình thức bộc lộ
cảm xúc. Vì khi viết thư
người viết đã có nhu cầu thể
hiện thái độ tình cảm của
mình với người nhận thư.
4 Vận
dụng
5 Tình cảm trong văn
biểu cảm thường là

những tình cảm đẹp.
Đó là những tình cảm
gì?
- Yêu con người.
- Yêu thiên nhiên.
- Yêu tổ quốc.
- Ghét sự độc ác giả dối.
5 Thông
hiểu
2 Để thể hiện tình cảm,
người viết có thể trình
bày cảm xúc qua các
cách biểu cảm nào?
- Biểu cảm trực tiếp.
- Biểu cảm gián tiếp.
24
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN NGỮ VĂN LỚP 7
Tiết 22: Hướng dẫn đọc thêm Côn Sơn ca; Buổi chiều đứng ở Phủ Thiên Trường
trông ra
CÂU
MỨC
ĐỘ TƯ
DUY
THỜI
GIAN
(PHÚT)
CÂU HỎI ĐÁP ÁN
1 Nhận
biết
5 Giới thiệu đôi nét về

tác giả Nguyễn Trãi?
Bài thơ ra đời trong
hoàn cảnh nào?
- Nguyễn Trãi (1380-1442) là
anh hùng dân tộc, danh nhân
văn hóa thế giới.
- Tác phẩm: sáng tác trong
thời kì tác giả về quê sống ẩn
dật ở Côn Sơn.
2 Thông
hiểu
5 Nêu giá trị nội dung
bài Côn Sơn ca?
- Bài thơ ca ngợi về cảnh đẹp
Côn Sơn. Sự giao hòa trọn
vẹn giữa con người và thiên
nhiên bắt nguồn từ nhân cách
thanh cao, tâm hồn thi sĩ của
chính Nguyễn Trãi.
3 Thông
hiểu
5 Nêu giá trị nghệ thuật
bài Côn Sơn ca?
- Sử dụng từ xưng hô "ta".
- Đan xen các chi tiết tả cảnh
và tả người.
- Bản dịch theo thể thơ lục
bát, lời dịch trong sáng, sinh
động, sử dụng các biện pháp
so sánh điệp ngữ có hiệu quả

nghệ thuật
- Giọng điệu nhẹ nhàng êm ái
4 Nhận
biết
4 Đọc diễn cảm bài thơ
"Buổi chiều đứng ở
Phủ Thiên Trường
trông ra".
- Đọc: Chậm, ung dung,
thanh thản, diễn cảm.
5 Thông
hiểu
Nêu ý nghĩa của bài
thơ "Buổi chiều đứng ở
Phủ Thiên Trường
trông ra"?
- Bài thơ thể hiện hồn thơ
thắm thiết tình quê của vị vua
anh minh tài đức Trần Nhân
Tông.
25

×