I.GIỚI THIỆU SẢN PHẨM MÃ DPHS 09
1.1 Hình dáng sản phẩm
1,2, Mô tả sản phẩm
Áo:
- Kiểu áo sơ mi cơ bản có chiết TT và TS
- Cổ là biến thể của sen đứng, đầu cổ vuông, vát chéo
- Tay áo kiểu tay cánh tiên có tạo rúm đầu tay và ở giữa cửa tay
- TT có nẹp dây nơ trang trí
Mẫu vẽ tiêu chuẩn kỹ thuật
1.3. Bảng thông số mã hàng DPHS 09
Bảng thông số
STT Vị trí đo S M L XL 2Xl
Dung
sai(+/-)
1
Dài áo 48 50 52 54 56 0.2
2
Dài tay 9 10 11 12 13 0.1
3
Dài eo 33 33.5 34 34.5 35 0.2
4
Rộng vai 32 33 34 35 36 0.1
5
Xuôi vai 4 4 4 4 4 0
6
Vòng cổ 32 33 34 35 36 0.2
7
Vòng ngực 66 68 74 76 78 0.2
Để thuận tiện cho việc nhảy cỡ và chính xác của bộ mẫu người ta thường nhảy cỡ
ở giữa hay là cỡ trung bình của mã hàng.
Bảng thông số kích thước cỡ L
STT Vị trí đo Kí hiệu Giá trị
1
Dài áo
Da
52
2
Dài tay
Dt
11
3
Dài eo
De
34
4
Rộng vai
Rv
34
5
Xuôi vai
Xv
4
6
Vòng cổ
Vc
34
7
Vòng ngực
Vn
74
8
Mẹo cổ
Mc
2
II. THIẾT LẬP MIỀN LƯU TRỮ TRÊN PHẦN MỀM QUẢN LÝ HỆ THỐNG
ACCUMARK EXPLORER
2.1 Thiết lập miền lưu trữ
Từ cửa sổ Accumark Explorer
⇒
Chọn ổ đĩa(C)
⇒
File
⇒
New
⇒
Storage Area
⇒
Tên miền lưu trữ (DUYEN311)
⇒
Enter
2.2 Thiết lập các bảng thông số chuẩn bị cho mã hàng thiết kế
2.2.1 Bảng thông số môi trường sử dụng ( P-USER ENVIRON)
Cách mở:
Gerber LaunchPad
→
Accumark Explorer, Utilities
→
User Environment
Nội dung
- Ô Notation chọn: Metric
- Ô Precision chọn: 3
- Seam Allowance chọn: 1
- Overwrite Marker chọn: Prompt
- Layrule Mode chọn: No Layrules
Lưu bảng P – User Environment
File
→
Save as
- Ô Save in: Chọn miền lưu trữ
- Dòng File name: Trái chuột chọn tên bảng đã có sẵn
→
Save
2.2.2. Bảng quy định dấu bấm( P – Notch)
Cách mở
Gerber LauchPad
→
Accumark Explorer, Utilities
→
Accumark Explorer
→
Chọn ổ đĩa(C ), miền lưu trữ(DUYEN311)
→
PC
→
New
→
Parameter table
→
Notch
Nội dung
- Ô Notch Type: Trái chuột chọn kiểu dấu bấm:
Τ
- Ô Inside Width: 0.3
- Ô Notch Depth: 0.3
Lưu bảng P - Notch
File
→
Save as
- Ô Save in: Chọn miền lưu trữ
- Dòng File name: Trái chuột chọn tên bảng đã có sẵn
→
Save
2.2.3. Bảng thông số vẽ sơ đồ cắt( P – Marker Plot )
Cách mở
Gerber LaunchPad
→
Accumark Explorer, Utilities
→
Accumark Explorer
→
Chọn ổ đĩa( C ), miền lưu trữ (DUYEN311)
→
PC
→
New
→
Parameter table
→
Marker Plot
Nội dung
- Ô Rotation: Chọn 0 deg
- Hộp Plot Options: Tích chọn Die Cut Blocks
Border: Chọn All; Piece : Chọn All
Plaid / Stripe: Chọn None
- Hộp Annotaion
Marker: Chọn Top Left In
Piece: Chọn All Center
Bundle Codes: Chọn Numeric
Notch: Lựa chọn bảng dấu bấm đã thiết lập( P – NOTCH )
- Hộp Plice
Separation: Chọn 0
Lưu bảng P – Marker Plot
File
→
Save as
→
Dòng File name gõ tên bảng tham số vẽ sơ đồ cắt
→
Save
2.2.4 Bảng thông số vẽ mẫu ( P – Piece Plot )
Cách mở
Gerber LaunchPad
→
Accumark Explorer, Utilities
→
Accumark Explorer
→
Chọn ổ đĩa(C), miền lưu trữ(DUYEN311)
→
PC
→
New
→
Parameter table
→
Piece – Plot
Nội dung
- Ô Rotation: Chọn 0 Deg
- Scale X, Scale Y: Chọn 100%
- Ô Piece Annoration: Chọn Grain
- Ô Plot Sizes: Chọn Nest
- Ô Perim Tool: Chọn Pen
- Ô Title Block: Chọn Bottom / Left
- Cột Lable: Trái chuột chọn nhãn nội vi
- Cột Tool: Chọn Pen
- Ô Notch Table: Chọn P – NOTCH
- Cột Size: Chọn All
Lưu bảng
File
→
Save as
→
Dòng File name gõ tên bảng tham số vẽ mẫu
→
Save
b.5 Bảng ghi chú vẽ mẫu cắt, vẽ sơ đồ cắt( Annotation)
Cách mở
Gerber LaunchPad
→
Accumark Explorer, Utilities
→
Accumark Explorer
→
Chọn ổ đĩa(C), miền lưu trữ( DUYEN311)
→
PC
→
New
→
Annotation
Nội dung
- Chọn các thông số như hình vẽ
Lưu bảng: File
→
Save as
→
Dòng File name gõ Annotation
→
Save
2.2.6. Bảng quy định giác sơ đồ( Lay Limits)
Cách mở
Gerber LaunchPad
→
Accumark Explorer, Utilities
→
Accumark Explorer
→
Chọn ổ đĩa(D), miền lưu trữ( DUYEN311), PC
→
New
→
Laylimits
Nội dung
- Ô Fabric Spread: Chọn Single Ply
- Ô Bunding: Chọn All Bunde Alt Dir
- Cột Piece Options: Chọn WS
- Cột Flip Code: Điền 1
- Cột Block / Buffer: Điền 0
- Cột CW Tit / CW Rotate Limit: Điền 2
- Cột CCW Tit / CCW Rotate Limit: Điền 2
- Cột Units: Chọn Degree
Lưu bảng: File
→
Save as
→
Dòng File name gõ tên bảng quy tắc
giác sơ đồ
→
Save
2.2.7. Bảng thống kê chi tiết của mã hàng( Model)
Cách mở
Gerber LaunchPad
→
Accumark Explorer, Utilities
→
Accumark Explorer
→
Chọn ổ đĩa(D), miền lưu trữ( DUYEN311), File
→
New
→
Model
Nội dung
- Ô comment: viết miền lưu trữ DUYEN311
- Vào ô Piece Name chọn tên chi tiết
- Ô Category: viết kí hiệu tên chi tiết TS, DC…
- Ô Discription: Kí hiệu vải và số lượng C X 01, C X 02…
- : Điền số lượng chi tiết thiết kế
- Điền số lượng chi tiết lật qua trục X, Y, XY
- Cột Half Piece chọn None
- Cột Dyn Split chọn 0
- Điền độ co giãn theo trục X và trục Y
- Nội dung của bảng được thể hiện qua hình vẽ sau
Lưu bảng Model
- File
→
Save as
→
Trong dòng File name gõ tên bảng MODEL
→
Save
2.2.8 Bảng tác nghiệp sơ đồ cắt
Cách mở: Gerber LauchPad
→
Accumark Explorer, Utilities
→
Accumark
explorer
→
Chọn ổ D
→
Miền lưu trữ (DUYEN311), PC
→
New
→
Order
2.2.9 Bảng quy tắc nhảy cỡ Rule table
Cách mở
Gerber LaunchPad
→
Accumark Explorer, Utilities
→
Accumark Explorer
→
Chọn ổ đĩa(D), miền lưu trữ( DUYEN311), File
→
New
→
rule table
III. QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN TRÊN PATTERN DESIGN
3.1 Tạo bảng dải cỡ
Cách mở
Gerber LaunchPad
→
Accumark Explorer, Utilities
→
Accumark Explorer
→
Chọn ổ đĩa(D), miền lưu trữ( DUYEN311), File
→
New
→
rule table
Nội dung
Lưu bảng: Lưu bảng: File
→
Save as
→
Dòng file name kiểm tra tên sơ
đồ( DPHS09)
→
Save
3.2. Thao tác trên PATTERN DESIGN
3.2.1. Mở miền lưu dữ và dải cỡ mặc định
Gerber LaunchPad -> Pattern Processing, Digitizing, PDS -> Pattern Design
-Chọn View -> Preferences/options -> bảng hiện ra như sau :
Nhấp vào thẻ Parths chọn ổ và miền lưu dữ mặc định bấm Apply
Nhấp tiếp vào general để chọn dải cỡ mặc định bấm apply bảng hiện ra như sau:
Chọn Display, thiết lập như hình dưới.
3.2.2. Đơn vị làm việc
View/ User Environmrnt/ Metric………… như bảng thông số môi trueoengf sử
dụng
3.3 thiết kế thân sau áo
Xác định các đường ngang
Bước 1: Vẽ hình chữ nhật có chiều dài là dài áo, chiều rộng là rộng vai
TC chọn lệnh chức năng( Shift F6)
→
TC chọn góc thứ nhất
→
Rê chuột
đến góc đối diện
→
TPC đồng thời
→
Vào menu nổi nhập chiều dài áo 52 vào ô
X, nhập rộng TS -18.5. vào ô Y
→
Enter
→
Đặt tên chi tiết( 09 AO TST ) vào ô
value input trong menu nổi
→
Enter
→
PC ok kết thúc lệnh
Bước 2: Xác định các đường ngang
TC chọn lệnh chức năng( Ctrl F4)
→
TC chọn đường gốc
→
PC ok
→
Vào
menu nổi nhập khoảng cách đường cần coppy so với đường gốc -2 ( Hạ xuôi vai)
Vào ô Dist
→
Enter
→
TC chọn đường gốc
→
PC ok
→
Vào menu nổi nhập
-18.5( Hạ nách sau ) ở ô Dist
→
Enter
→
TC chọn đường gốc
→
PC ok
→
Vào
menu nổi nhập -34 ( Dài eo) ở ô Dist
→
Enter
→
PC ok kết thúc lệnh
Thiết kế vòng cổ, vai con
TC chọn lệnh chức năng( Alt l p p )
→
TPC chọn điểm giữa cổ sau
→
Nhập
độ rộng ngang cổ 9.67 cm vào ô End trong menu nổi
→
Enter
→
Nhập 2cm( mẹo
cổ ) vào ô Dist trong menu nổi
→
Enter
→
PC ok kết thúc lệnh
Vẽ vòng cổ thân sau: TC chọn lệnh chức năng ( Ctrl F7 )
→
TC chọn điểm
giữa cổ sau
→
TC chọn điểm trung gian
→
PC chọn thuộc tính của đường( Line)
→
TC chọn điểm trung gian
→
PC chọn thuộc tính của đường
→
2 Point – Curve
→
TC chọn điểm kết thúc
→
Bấm trái xác định vị trí của đường
→
PC ok kết thúc
lệnh
Chỉnh sửa đường: Alt F12
→
TC chọn điểm cần sửa
→
Di chuột và bấm trái
chọn vị trí mới của điểm
→
PC ok kết thúc lệnh
Làm trơn đường: Alt l m h
→
TC chọn đường
→
TC dịch ghim cố định vị
trí đường cong và bấm trái định vị trí ghim
→
Bấm trái làm trơn đường
→
PC
cancel
→
PC ok kết thúc lệnh
Nối đường vai con: TC chọn lệnh chức năng ( Alt 7 )
→
TC chọn điểm cuối
trên đường mẹo cổ
→
TC chọn điểm đầu vai ngoài
→
TPC nhập 17 vào ô end
→
enter
→
PC ok kết thúc lệnh
Vẽ vòng nách
Rộng bả vai: TC chọn lệnh chức năng( Alt p x )
→
TPC chọn điểm hạ nách
→
Vào menu nổi nhập khoảng cách điểm đánh dấu là 16 cm vào ô End
→
Enter
→
PC ok kết thúc lệnh
Nối giảm đầu vai với rộng bả vai :TC chọn lệnh chức năng (crtl f7)
→
TC
chọn điểm đầu vai ngoài
→
TC điểm đánh dấu ở rộng bả vai
→
PC chọn thuộc
tính của đường ( line)
→
PC ok
→
PC ok kết thúc lệnh
Vẽ vòng nách: Ctrl F7
→
TC chọn điểm đầu vai ngoài
→
TC chọn điểm
trung gian
→
PC chọn thuộc tính của đường ( Curve )
→
TC chọn điểm trung gian
→
TC chọn điểm cuối
→
PC ok
→
PC ok kết thúc lệnh
Chỉnh sửa điểm vòng nách: Alt F12
→
TC chọn điểm cần sửa
→
Rê chuột
và bấm trái xác định vị trí mới của điểm
→
PC ok kết thúc lệnh
Làm trơn đường: Alt l m h
→
TC chọn đường thẳng
→
TC dịch ghim và
bấm trái định vị trí ghim
→
Bấm trái làm trơn đường
→
PC cancel
→
PC ok kết
thúc lệnh
Thiết kế sườn
Xác định rộng: Alt p x
→
Dê chuột trên đường rộng ngang thân đến điểm
rộng thân
→
TPC nhập thong số 2 cm vào ô beg
→
Enter
→
PC ok kết thúc lệnh
Vẽ đường sườn: Ctrtl F7
→
TC chọn điểm rộng ngang nách
→
TC chọn
điểm trung gian
→
PC chọn thuộc tính của đường ( Curve )
→
TC chọn các điểm
trung gian tiếp
→
TC chọn điểm cuối
→
PC ok
→
PC ok kết thúc lệnh
Chỉnh sửa đường: Alt F12
→
TC chọn điểm cần sửa
→
Rê chuột và bấm trái
xác định vị trí mới của điểm
→
PC ok kết thúc lệnh
Làm trơn đường: Alt l m h
→
TC chọn đường
→
TC dịch ghim và bấm trái
định vị trí của ghim đối với từng đoạn thẳng của đường
→
Bấm trái làm trơn
đường
→
PC cancel
→
PC ok kết thúc lệnh
Thiết kế chiết
Vẽ đường song song cách ngang nách cm: Ctrl F4
→
TC chọn đường ngang
nách
→
PC ok
→
Vào menu nổi nhập -5vào ô Dist
→
Enter
→
PC ok kết thúc
lệnh
Chiết ngực: Đầu chiết cách đường ngang nách 5cm, tâm chiết cách giao khuy ½
Cn, bản chiết 2cm, đuôi chiết trùng gấu: Alt p x
→
TPC chọn điểm giữa TT trên
đường vừa tạo
→
Vào menu nổi nhập -8 vào ô Dist
→
Enter
→
PC ok kết thúc
lệnh. Alt l p p
→
TC chọn điểm vừa đánh dấu
→
Vào menu nổi chọn Curso
→
Rê
chuột và bấm trái chọn điểm kết thúc trên đường ngang gấu
→
PC ok kết thúc lệnh
Lấy giao điểm của đường tâm chiết và đường ngang eo: Alt F10
→
TC chọn
đường tâm chiết
→
TC chọn đường ngang eo
→
PC ok kết thúc lệnh. Từ giao điểm
đó lấy sang 1 bên 1cm: Alt p m l
→
TC chọn giao điểm đó
→
Vào menu nổi nhập
-1 vào ô Dist
→
Enter
→
PC ok kết thúc lệnh
Vẽ chiết: Ctrl F7
→
TC chọn điểm đầu chiết
→
PC chọn thuộc tính Line
→
TC chọn điểm xác định độ rộng bản chiết
→
TC chọn điểm xác định độ rộng của
đuôi chiết
→
PC ok
→
PC ok kết thúc lệnh. Vẽ đối xứng đường vừa vẽ qua đường
tâm chiết ta được vị trí của chiết ngực: Alt l c m
→
TC chọn đường cần vẽ đối
xứng
→
PC ok
→
TC chọn đường vẽ đối xứng qua
→
PC ok kết thúc lệnh
Lưu chi tiết: Ctrl s
→
TC chọn chi tiết
→
PC ok
→
PC ok kết thúc lệnh
Bóc chi tiết thân sau từ thân tổng
Shift F3
→
TC chọn các đường chu vi( theo chiều kim đồng hồ )
→
PC ok
→
TC chọn đường nội vi
→
PC ok
→
Bấm trái chuột
→
Vào menu nổi đặt tên
cho chi tiết( 09 AO C TS ) vào ô Piece name
→
Enter
→
PC ok kết thúc lệnh
Ra đường may
Shilf F7
→
TC chọn đường vai con, đường sườn , vòng cổ, đường vòng
nách
→
PC ok
→
Vào menu nổi nhập 0.8 vào ô Value input
→
Enter
→
TC chọn
đường gấu
→
PC ok
→
Vào menu nổi nhập 1.5 vào ô Value input
→
Enter
→
PC
ok kết thúc lệnh
Lộn đường may
Shilf F8
→
TC chọn chi tiết
→
PC ok
b.Thiết kế thân trước
Shift F6
→
TC chọn góc thứ nhất
→
Rê chuột đến góc đối diện
→
TPC
→
Vào menu nổi nhập toạ độ X là chiều dài áo TT 51, Nhập toạ độ Y là rộng gấu
-20.5 tính từ đường giao khuy
→
Enter
→
Đặt tên cho chi tiết vào ô Value input
→
Enter
→
PC ok kết thúc lệnh
Xác định các đường hạ xuôi vai, ngang nách, ngang eo và đường gập nẹp:
Ctrl F4
→
TC chọn đường ngang cổ
→
PC ok
→
Vào menu nổi nhập -3.5 vào ô
Dist
→
Enter
→
TC chọn đường ngang cổ
→
PC ok vào menu nổi nhập -17.5 vào
ô Dist
→
Enter
→
TC chọn đường ngang cổ
→
PC ok
→
Vào menu nổi nhập -33
ở ô Dist
→
Enter
→
TC chọn đường giao khuy
→
PC ok
→
Vào menu nổi nhập
-1.25 ở ô Dist
→
Enter
→
PC ok kết thúc lệnh
Thiết kế vòng cổ, vai con
Vòng cổ:
Alt l p p
→
TPC chọn điểm giữa cổ thân trước trên đường gập nẹp
→
Vào
menu nổi nhập sâu cổ trước 8.67 cm vào ô Beg
→
Enter
→
Vào menu nổi nhập
ngang cổ -10.17 vào ô Dist
→
Enter
→
TC chọn điểm cuối của đường thẳng đó
→
Vào menu nổi nhập -8.67 vào ô Dist
→
Enter
→
PC ok kết thúc lệnh
Vai con:
Đo đường vai con thân sau: Alt m l
→
TC chọn đường vai con thân sau
→
PC ok
→
PC ok kết thúc lệnh(Đọc kết quả 9.596cm)
Vẽ đường vai con thân trước:
Alt l o c
→
TC chọn điểm tâm của đường tròn
→
Vào menu nổi nhập đường vai
con thân trước 9.096 vào ô Dist
→
Enter
→
PC ok kết thúc lệnh
Lấy giao điểm của đường hạ xuôi vai và đường tròn, đường ngang cổ và đường sâu
cổ : TC chọn đường hạ xuôi vai
→
TC chọn đường tròn
→
TC chọn đường sâu cổ
→
TC chọn đường ngang cổ
→
PC ok kết thúc lệnh
Nối đường vai con: Alt 7
→
TC chọn điểm thứ nhất
→
TC chọn điểm thứ 2
→
PC
ok kết thúc lệnh
Thiết kế vòng nách
Lấy giao điểm của đường vai con và đường hạ xuôi vai: Alt F10
→
TC chọn
đường vai con
→
TC chọn đường hạ xuôi vai
→
PC ok kết thúc lệnh
Giảm đầu vai 1.5cm: Alt p x
→
TPC vào giao điểm trên
→
Vào menu nổi
nhập -1.5 vào toạ độ Y
→
Enter
→
PC ok kết thúc lệnh
Từ giảm đầu vai vẽ đường vuông góc với đường ngang nách: Alt l p o
→
TC
chọn điểm giảm đầu vai
→
TC chọn đường ngang nách
→
PC ok kết thúc lệnh
Vẽ vòng nách: Ctrl F7
→
TC chọn điểm đầu vai ngoài
→
TC chọn điểm
trung gian
→
PC chọn thuộc tính đường ( Line)
→
TC chọn điểm trung gian
→
PC chọn thuộc tính đường ( Curve)
→
TC chọn điểm còn lại trên đường ngang
nách
→
Rê chuột và bấm trái xác định vị trí của đường
→
PC ok
→
PC ok kết
thúc lệnh
Chỉnh sửa đường: Alt F12
→
TC chọn điểm cần sửa
→
Rê chuột và bấm
trái xác định vị trí mới của điểm
→
PC ok kết thúc lệnh
Làm trơn đường vòng nách: Alt l m h
→
TC chọn đường thẳng
→
TC dịch
ghim và bấm trái xác định vị trí của ghim
→
Bấm trái làm trơn đường
→
PC cancel
→
PC ok kết thúc lệnh
Thiết kế gấu
Sa vạt 1.5cm: Alt l m j
→
TC chọn đường giao khuy
→
TC chọn điểm cuối trên
đường giao khuy
→
Vào menu nổi nhập 1.5 vào ô Dist
→
Enter
→
PC ok kết thúc
lệnh
Vẽ đường gấu: Ctrtl F7
→
TC chọn điểm rộng ngang gấu
→
PC chọn thuộc tính
của đường ( Curve )
→
TC chọn điểm sa vạt
→
Điều chỉnh độ cong
→
PC ok
→
PC ok kết thúc lệnh
Thiết kế sườn
Xác định rộng: Alt p x
→
Dê chuột trên đường rộng ngang thân đến điểm
rộng thân
→
TPC nhập thông số 2 cm vào ô beg
→
Enter
→
PC ok kết thúc lệnh
Vẽ đường sườn: Ctrtl F7
→
TC chọn điểm rộng ngang nách
→
TC chọn
điểm trung gian
→
PC chọn thuộc tính của đường ( Curve )
→
TC chọn các điểm
trung gian tiếp
→
TC chọn điểm cuối
→
PC ok
→
PC ok kết thúc lệnh
Chỉnh sửa đường: Alt F12
→
TC chọn điểm cần sửa
→
Rê chuột và bấm
trái xác định vị trí mới của điểm
→
PC ok kết thúc lệnh
Làm trơn đường: Alt l m h
→
TC chọn đường
→
TC dịch ghim và bấm trái
định vị trí của ghim đối với từng đoạn thẳng của đường
→
Bấm trái làm trơn
đường
→
PC cancel
→
PC ok kết thúc lệnh
Lưu chi tiết: Ctrl s
→
TC chọn chi tiết
→
PC ok
→
PC ok kết thúc lệnh
Thiết kế chiết
Vẽ đường song song cách ngang nách cm: Ctrl F4
→
TC chọn đường ngang
nách
→
PC ok
→
Vào menu nổi nhập -4 vào ô Dist
→
Enter
→
PC ok kết thúc
lệnh
Chiết ngực: Đầu chiết cách đường ngang nách 5cm, tâm chiết cách giao khuy ½
Cn, bản chiết 2cm, đuôi chiết trùng gấu: Alt p x
→
TPC chọn điểm giữa TT trên
đường vừa tạo
→
Vào menu nổi nhập -8.5 vào ô Dist
→
Enter
→
PC ok kết thúc
lệnh. Alt l p p
→
TC chọn điểm vừa đánh dấu
→
Vào menu nổi chọn Curso
→
Rê
chuột và bấm trái chọn điểm kết thúc trên đường ngang gấu
→
PC ok kết thúc lệnh
Lấy giao điểm của đường tâm chiết và đường ngang eo: Alt F10
→
TC chọn
đường tâm chiết
→
TC chọn đường ngang eo
→
PC ok kết thúc lệnh. Từ giao
điểm đó lấy sang 1 bên 1cm: Alt p m l
→
TC chọn giao điểm đó
→
Vào menu nổi
nhập -1 vào ô Dist
→
Enter
→
PC ok kết thúc lệnh
Vẽ chiết: Ctrl F7
→
TC chọn điểm đầu chiết
→
PC chọn thuộc tính Line
→
TC chọn điểm xác định độ rộng bản chiết
→
TC chọn điểm xác định độ rộng của
đuôi chiết
→
PC ok
→
PC ok kết thúc lệnh. Vẽ đối xứng đường vừa vẽ qua đường
tâm chiết ta được vị trí của chiết ngực: Alt l c m
→
TC chọn đường cần vẽ đối
xứng
→
PC ok
→
TC chọn đường vẽ đối xứng qua
→
PC ok kết thúc lệnh