Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Giao an tuan 25 CKT lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.68 KB, 32 trang )

Tuần 25 Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2011
Tiết 1: Chào cờ
tập trung toàn trờng

Tiết 2: Toán
Đ 121: Phép nhân phân số
Những KT HS đã biết có liên quan đến
bài học
Những KT mới cần đợc hình thành cho
HS
- - Biết thực hiện phép nhân hai PS.
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân hai PS.
2. Kỹ năng: Thực hiện đợc phép nhân hai PS.
3. Thái độ: Hăng hái phát biểu xây dựng bài, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. ĐDDH:
- HS: SGK, bảng con, phấn, giấy nháp.
- GV: Vẽ hình và tô màu nh sgk trên giấy khổ rộng.
2. PPDH:
- Thảo luận, đàm thoại, luyện tập, thực hành.
III. các hoạt động dạy học:
ND HĐ của GV HĐ của HS
Khởi động
KTBC
Bài mới.
Quy tắc
thực hiện
phép nhân
phân số.
Tính:


;
3
4
5
11
;
3
7
5
2
+
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
- GV nêu VD: + Tính diện tích
hình chữ nhật có chiều dài 5m;
chiều rộng 2m?
+ Tính diện tích hình chữ nhật có
chiều dài
m
5
4
và chiều rộng
m
3
2
.
- Gv gắn hình vẽ lên bảng:
- Để tính diện tích hình chữ nhật
trên ta phải làm gì?
- Lớp trởng điều khiển.
- 2 Hs lên bảng chữa bài, lớp làm

bài vào vở, đổi chéo nháp chấm
bài bạn.
;
15
13
15
20
15
33
3
4
5
11
;
15
41
15
35
15
6
3
7
5
2
===+=+
- Diện tích hình chữ nhật là:
5 x 2 = 10(m
2
)
- Hs nêu lại y/c bài toán. Quan

sát trên hình vẽ.
- Thực hiện phép nhân:
3
2
5
4
x
- GV gắn hình vẽ đã chuẩn bị vào
bảng lớp.
- Hs quan sát trên hình vẽ.
- Hình vuông trên có diện tích
bằng bao nhiêu?
- 1m
2
.
- Hình vuông gồm bao nhiêu ô
vuông và mỗi ô có diện tích bằng
bao nhiêu phần ô vuông?
- Hình vuông gồm 15 ô vuôg và
mỗi ô có diện tích bằng
15
1
m
2
.
- Hình chữ nhật phần tô màu
chiếm bao nhiêu ô? - 8 ô.
53
53
- Diện tích hình chữ nhật phần tô

màu bằng bao nhiêu phần m
2
.
- Diện tích hình chữ nhật bằng
15
8

m
2
.
-
?
3
2
5
4
=
x
-
15
8
3
2
5
4
=x
(m
2
)
- Nhận xét 8 và 15 là tích của

những số nào?
- 8 = 4 x 2; 15 = 5 x 3.
- Thực hiện phép nhân?
15
8
35
24
3
2
5
4
==
x
x
x
- Quy tắc nhân hai phân số?
- Hs nêu.
- Lấy ví dụ và thực hiện?
- 2, 3 Hs lấy VD và yêu cầu cả
lớp thực hiện ví dụ bạn vừa nêu,
lớp nx chữa.
Luyện tập.
Bài 1:
: - HS nêu y/c bài tập.
- Một số Hs lên bảng làm bài.
Lớp làm bảng con.
- Gv cùng hs nx chữa bài và trao
đổi cách làm bài.
a.
;

35
25
75
64
7
6
5
4
==
x
x
x
( Bài còn lại làm tơng tự).
Bài 3:
- Nêu cách tính diện tích hcn?
- Hs đọc yêu cầu bài, tóm tắt,
phân tích bài toán.
-
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên
bảng chữa bài.
Củng cố,
dặn dò.
- Gv thu chấm mốt số bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi
điểm.
- GV cùng hs củng cố bài.
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật là:

35

18
5
3
7
6
=x
(m
2
)
Đáp số:
35
18
m
2

Tiết 4: Tập đọc
Đ 49: Khuất phục tên cớp biển
A. Mục đích, yêu cầu:
- Bớc đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với
nội dung, diễn biến sự việc.
- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu
với tên cớp hung hãn.
* Đọc đơc 2 đoạn của bài.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổ n định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
54
54

- §äc bµi : §oµn thuyÒn ®¸nh c¸ vµ tr¶
lêi c©u hái néi dung bµi ®äc.
- 2 Hs ®äc nèi tiÕp nhau.
55
55
- Gv nx chung, ghi điểm.
- Lớp nx,
III. Bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc:
- 1 Hs khá đọc bài.
- Chia đoạn?
- GV theo dõi, kết hợp hớng dẫn hs
luyện đọc từ khó, giải nghĩa từ.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- 3 đoạn: + Đ1: từ đầu man rợ.
+ Đ2: Tiếp trong phiên toà
sắp tới.
+ Đ3: Còn lại.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Đọc bài trong nhóm.
- Đọc bài trớc lớp.
- HS lắng nghe.
Tìm hiểu bài:
- Những từ ngữ nào cho thấy tên cớp rất
dữ tợn?
- HS đọc lớt đoạn 1 và trả lời các câu
hỏi.
- trên má có vết sẹo chém dọc xuống

trắng bệch, uống rợu nhiều, lên cơn loạn
óc, hát những bài ca man rợ.
- Nêu ý đoạn 1? - Hình ảnh dữ tợn của tên cớp biển.
- HS đọc thầm Đ2 .
- Tính hung hãn của tên cớp biển thể
hiện qua những chi tiết nào?
- Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát
mọi ngời im; thô bạo quát bác sĩ Ly có
câm mồm không?; rút soạt dao ra, lăm
lăm chực đâm bác sỹ Ly.
- Thấy tên cớp nh vậy bác sĩ Ly đã làm
gì?
- Bác sĩ Ly vẫn ôn tồn giảng giải cho
ông chủ quán cách trị bệnh, điềm tĩnh
khi hỏi lại hắn: Anh bảo tôi có phải
không?, bác sĩ Ly dõng dạc và quả
quyết: nếu hắn không cất dao sẽ đa hắn
ra toà.
- Những lời nói và cử chỉ ấy của bác sĩ
Ly cho thấy ông là ngời nh thế nào?
- ông là ngời nhân từ, điềm đạm nhng
cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối
đầu với cái xấu, cái ác, bất chấp nguy
hiểm.
- Cho biết ý đoạn 2? - Cuộc đối đầu giữa bác sỹ Ly với tên c-
ớp biển.
- Cặp câu nào trong bài khắc hoạ 2 hình
ảnh đối nghịch nhau của bá sĩ Ly và tên
cớp biển?
- HS đọc thầm Đ3, trao đổi, trả lời.

- Một đằng thì đức độ, hiền từ mà
nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác,
hung hăng nh con thú dữ nhốt chuồng.
- 1 Hs đọc câu hỏi 4.
- Từng cặp trao đổi trả lời chọn ý đúng:
Vì bác sĩ bình tĩnh và cơng quyết bảo vệ
lẽ phải.
56
56
- Nêu ý của đoạn 3? - Tên cớp biển bị khuất phục.
- Tìm ý nghĩa của bài: - Ca ngợi hành động dũng cảm của bác
sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cớp
hung hãn.
3. Đọc diễn cảm:
- Đọc bài theo 3 vai.
- 3 Hs đọc bài: Ngời dẫn truyện, tên c-
ớp, bác sĩ Ly.
- Nhận xét và rút ra giọng đọc của bài? - Đọc diễn cảm bài văn: giọng kể khoan
thai dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu
chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật:
lời tên cớp biển cục cằn, hung dữ, lời
bác sĩ Ly điềm tĩnh nhng kiên quyết,
đầy sức mạnh.
Nhấn giọng: Cao lớn, vạm vỡ, sạm nh
gạch nung, chém dọc, trắng bệch, loạn
óc, man rợ, nổi tiếng nhân từ, ê a, đập
tay, quát, nín thít, trừng mắt, câm mồm,
điềm tĩnh, phải, tống anh, dữ dội, đứng
phắt, rút soạt dao ra,
- Luyện đọc diễn cảm đoạn: Chúa tao

trừng mắt nhìn bác sĩ quát: phiên toà
sắp tới.
+ Gv đọc mẫu:
- Luyện đọc:
- Hs nêu cách đọc đối với từng vai nhân
vật.
- Luyện đọc theo N3.
- Thi đọc: - Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng hs nx, khen nhóm, cá nhân
đọc tốt. Gv ghi điểm.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì?
- Nx tiết học. Vn kể lại chuyện cho ngời thân nghe.

Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2011
Tiết 1: Toán
Đ 122: Luyện tập
Những KT HS đã biết có liên quan đến
bài học
Những KT mới cần đợc hình thành cho
HS
- phép nhân hai PS.
- Biết thực hiện phép nhân PS với số tự
nhiên, nhân số tự nhiên với PS.
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức: Củng cố về phép nhân hai PS. Biết thực hiện phép nhân PS với
số tự nhiên, nhân số tự nhiên với PS.
2. Kỹ năng: Thực hiện đợc phép nhân hai PS; phép nhân PS với số tự nhiên,
nhân số tự nhiên với PS.
.

3. Thái độ: Hăng hái phát biểu xây dựng bài, yêu thích môn học.
57
57
II. Chuẩn bị:
1. ĐDDH:
- HS: SGK, bảng con, phấn, giấy nháp.
- GV:
2. PPDH:
- Thảo luận, đàm thoại, làm mẫu, luyện tập, thực hành.
III. các hoạt động dạy học:
ND HĐ của GV HĐ của HS
Khởi động
KTBC
Bài mới.
Bài 1:
- Muốn nhân hai phân số ta làm
nh thế nào? Lấy ví dụ minh hoạ?
- Gv nx chung, ghi điểm.
- GV nêu y/c bài tập.
- Gv hớng dẫn hs cùng thực hiện
mẫu:
9
10
19
52
1
5
9
2
5

9
2
===
x
x
xx
;
9
10
9
52
5
9
2
==
x
x
- Lớp trởng điều khiển.
- 2 Hs trả lời và lấy ví dụ. Lớp
cùng làm ví dụ và nhận xét.
- HS quan sát lên bảng thực hiện
theo hớng dẫn của gv.
- Muốn nhân 1 phân số với số tự
nhiên ta làm ntn?
-Ta chỉ việc nhân tử số của phân
số với số tự nhiên đó và giữ
nguyên mẫu số.
- Tổ chức hs làm bảng con các
phần còn lại.
- Mỗi phần 1 hs lên bảng chữa

bài.
- Gv cùng hs nx chữa bài cả lớp.
a.
;
11
72
11
89
8
11
9
==
x
x
( Phần còn lại làm tơng tự).
Bài 2:
- Hớng dẫn hs làm tơng tự nh bài
1.
- Muốn nhân một số tự nhiên với
một phân số ta làm nh thế nào?
- Ta nhân số tự nhiên với tử số
của phân số và giữ nguyên mẫu
số.
- Mỗi tổ làm một phần vào nháp.
- 3 hs lên bảng chữa bài, lớp đổi
chéo nháp kiểm tra.
a.
;
7
24

7
64
7
6
4
==
x
x
( Bài còn lại làm tơng tự).
- Gv cùng hs nx chữa bài và trao
đổi cách làm.
- Khi nhân 1 với phân số nào thì
cũng bằng phân số đó.
- Khi nhân 0 với phân số nào thì
cũng bằng 0.
Bài 4a:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm bài phần a vào vở, 1 hs
58
58
Củng cố
dặn dò:

Tiết 2: Luyện từ và câu
Đ 49: Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?
Những KT HS đã biết có liên quan đến
bài học
Những KT mới cần đợc hình thành cho
HS
- Câu kể Ai là gì? VN trong câu kể Ai là

gì?
- Hiểu đợc cấu tạo & ý nghĩa của bộ
phận CN trong câu kể Ai là gì?
- Nhận biết đợc câu kể Ai là gì?; biết
ghép các bộ phận cho trớc thành câu kể
theo mẫu đã học. Đặt đợc câu kể Ai là
gì?
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức: Hiểu đợc cấu tạo & ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là
gì?
2. Kỹ năng: Nhận biết đợc câu kể Ai là gì?; biết ghép các bộ phận cho trớc
thành câu kể theo mẫu đã học. Đặt đợc câu kể Ai là gì?
3. Thái độ: Hăng hái phát biểu xây dựng bài, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. ĐDDH:
- HS:
- GV: Phiếu và bút dạ.
2. PPDH:
- Thảo luận, đàm thoại, thực hành.
III. các hoạt động dạy học:
ND HĐ của GV HĐ của HS
Khởi động
KTBC
- Lấy ví dụ về câu kể Ai là gì?
Xác định VN trong câu em vừa
tìm đợc?
- Lớp trởng điều khiển.
- 2, 3 hs lên bảng làm, lớp làm bài
vào nháp.
- Lớp nêu miệng và nx bài trên

bảng.
Bài mới.
1. Phần
nhận xét.
- Gv nx chung, ghi điểm.
- 1 Hs đọc nội dung bài tập.
- Cả lớp đọc thầm các câu a, b.
- Từng cặp trao đổi 3 yêu cầu của
bài.
- Trình bày? - Lần lợt các nhóm trình bày từng
phần.
- Gv cùng lớp nx chốt ý đúng:
a. Ruộng rẫy// là chiến trờng
Cuốc cày // là vũ khí.
Nhà nông// là chiến sĩ.
59
59
b. Kim Đồng và các bạn anh//
là những
- CN trong các câu trên do từ loại
nào tạo thành?
- CN trong các câu trên do danh
từ, cụm danh từ tạo thành
2. Phần
ghi nhớ:
- 3, 4 hs đọc phần ghi nhớ trong
sgk.
3. Phần
luyện tập:
Bài 1:

- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- GV tổ chức cho hs trao đổi theo
cặp.
- Từng cặp trao đổi và viết vào
nháp ý đúng.
- Trình bày? - Lần lợt đại diện các nhóm nêu
từng câu và xác định chủ ngữ của
câu.
- Lớp nx, trao đổi.
- Gv nx thống nhất ý đúng:
Văn hoá nghệ thuật// cũng là
một mặt trận.
Anh chị em//là chiến sĩ
Vừa buồn mà lại vừa vui // mới
thực
Hoa phợng// là hoa học trò.
Bài 2:
- GV nêu y/c bài tập.
- Tổ chức cho Hs trao đổi theo N4
và thi giữa các nhóm:
- N4 thảo luận thống nhất ý kiến,
viết vào phiếu và lên dán.
- Đại diện các nhóm lên trình bày
và nhận xét bài của nhóm bạn:
- Gv nx chung, tổng kết và khen
nhóm thắng cuộc.
- Trẻ em// là tơng lai của đất n-
ớc.
- Cô giáo // là ngời mẹ thứ hai
của em.

- Bạn Lan// là ngời Hà Nội.
- Ngời// là vốn quý nhất.
Bài 3:
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp làm bài vào vở, 3 hs lên
bảng làm bài.
- Trình bày? - Nêu miệng, lớp nx chữa bài bạn.
Củng cố,
dặn dò:
- Gv nx và chấm một số bài.
- GV cùng hs củng cố nội dung
bài.
VD:
- Bạn Bích Vân là học sinh giỏi
của lớp em.
- Hà Nội là thủ đô của nớc ta.
- Dân tộc ta là một dân tộc anh
hùng.

Thứ t ngày 23 tháng 2 năm 2011
60
60
Tiết 1: Tập đọc
Đ 50: Bài thơ về tiểu đội xe không kính
A. Mục đích, yêu cầu:
- Bớc đầu biết đọc diễn cảm một hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc
quan.
- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ
lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nớc.
- HTL bài thơ.

B.Đồ dùng dạy học:
- ảnh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổ n định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc truyện : Khuất phục tên cớp biển
theo cách phân vai?
- 3 Hs đọc, lớp trao đổi nội dung bài.
- Lớp nx,
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc:
- 1 Hs đọc toàn bài.
- Bài có mấy khổ thơ?
- GV hớng dẫn hs luyện đọc phát âm từ
khó, giải nghĩa từ.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- 4 khổ thơ.
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ, mỗi hs
đọc 2 khổ thơ.
- Đọc bài trong nhóm.
- Đọc bài trớc lớp.
Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm 3 khổ thơ đầu trả lời câu
hỏi.
- Những hình ảnh nào trong bài nói lên
tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của
các chiến sĩ lái xe?

- Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi,
ung dung buồng lái ta ngồi, nhìn đất,
nhìn trời, nhìn thẳng; Không có kính, ừ
thì ớt áo, ma tuôn, ma xối nh ngoài trời,
cha cần thay, lái trăm cây số nữa
- Đọc lớt khổ thơ 4.
- Tình đồng chí đồng đội của các chiến
sĩ đợc thể hiện trong những câu thơ nào?
- Gặp bạn bè vỡ đi rồi. Thể hiện
tình đồng chí đồng đội thắm thiết giữa
những ngời chiến sĩ lái xe ở chiến trờng
đầy khói lửa bom đạn.
- Hình ảnh những chiếc xe không có
kính vẫn băng băng ra trận giữa bom
đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì?
- Đọc lớt toàn bài.
- Các chú bộ đội lái xe dũng cảm, tuy
vất vả nhng các chú vẫn lạc quan yêu
đời, coi thờng khó khăn bất chấp kẻ thù.
61
61
- Nêu ý chính bài thơ? - Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan
của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến
chống Mĩ cứu nớc.
3. Đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
- 4 Hs đọc tiếp nối toàn bài thơ.
- Tìm giọng đọc từng khổ thơ? + Khổ 1: 2 dòng đầu giọng kể bình thản,
2 dòng sau giọng ung dung.
+ Khổ 2: Nhấn giọng: gió vào xoa mắt
đắng, con đờng chạy thẳng vào tim, sao

trời, cánh chim nh sa, nh ùa vào buồng
lái.
+ Khổ 3: Giọng vui, nhấn giọng: ừ thì ớt
áo, ma tuôn, ma xối, cha cần thay mau
khô thôi.
+ Khổ 4: giọng nhẹ nhàng tình cảm.
- Luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1, 3:
+ Gv đọc mẫu: - Hs nêu cách đọc khổ 1, 3.
+ Luyện đọc: - Theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm: - Cá nhân, cặp đọc.
- Gv cùng hs nx, bình chọn hs đọc tốt,
Gv ghi điểm.
- HTL bài thơ.
- Cả lớp đọc nhẩm bài thơ.
- Thi đọc TL từng khổ và cả bài thơ.
- hs thi đọc, lớp nx.
- Gv nx ghi điểm.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. Vn tiếp tục HTL bài thơ.

Tiết 2: Toán
Đ 124: Luyện tập
Những KT HS đã biết có liên quan đến
bài học
Những KT mới cần đợc hình thành cho
HS
- Phép cộng và nhân hai PS.
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức: Biết giải bài toán liên quan đến phép cộng và nhân PS.
2. Kỹ năng: Giải đợc bài toán liên quan đến phép cộng và nhân PS.

3. Thái độ: Hăng hái phát biểu xây dựng bài, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. ĐDDH:
- HS: Sgk, phấn, bảng con.
- GV: Phiếu và bút dạ.
2. PPDH:
- Thảo luận, đàm thoại, luyện tập.
III. các hoạt động dạy học:
ND HĐ của GV HĐ của HS
62
62
Khởi động
Bài mới:
Bài 2:
- Nêu cách tính chu vi hcn?
- Lớp trởng điều khiển.
- Hs đọc yêu cầu bài, phân tích,
tóm tắt bài.
- Vài hs nêu.
- Lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên
bảng chữa bài.
- Gv thu chấm một số bài.
- Gv cùng hs nx chữa bài, ghi
điểm.
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là:

15
44
2)

3
2
5
4
( =+ x
(m).
Đáp số:
15
44
m.
Bài 3:
Bài 1a:
Củng cố,
dặn dò.
- Hớng dẫn hs tơng tự bài tập 2.
- Gv cùng hs nx chữa bài.
- GV hớng dẫn hs bài tập 1a (nếu
còn thời gian)
- GV y/c hs thực hiện các phép
tính:
2 4
3 5
x

4 2
5 3
x
. Sau đó nêu
nhận xét.
- Hớng dẫn tơng tự với các t/c còn

lại.
- GV cùng hs củng cố nội dung
bài.
Bài giải
May 3 chiếc túi hết số mét
vải là:

23
3
2
=x
(m).
Đáp số: 2m vải.
- HS nêu y/c bài tập.
- HS thực hiện theo các y/c của
gv.
- HS dựa vào kq, nêu nx về t/c
giao hoán của phép nhân PS.

Thứ năm ngày 24 tháng 2 năm 2011
Tiết 1: Toán
Đ 124: Tìm phân số của một số
Những KT HS đã biết có liên quan đến
bài học
Những KT mới cần đợc hình thành cho
HS
- Phép nhân PS.
- Biết cách giải bài toán dạng: Tìm PS
của một số.
I. Mục đích yêu cầu:

1. Kiến thức: Biết cách giải bài toán dạng: Tìm PS của một số.
2. Kỹ năng: Giải đợc các bài toán dạng: Tìm PS của một số.
3. Thái độ: Hăng hái phát biểu xây dựng bài, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. ĐDDH:
- HS: Sgk, phấn, bảng con.
- GV: Bảng phụ, phiếu và bút dạ.
2. PPDH:
- Thảo luận, đàm thoại, luyện tập, thực hành.
63
63
III. các hoạt động dạy học:
ND HĐ của GV HĐ của HS
Khởi động
KTBC:
Bài mới.
1. Cách
tìm phân
số của một
số.
-
3
1
của 12 quả cam là mấy quả?
- GV nx chung, giới thiệu vbào
bài.
- Gv nêu bài toán: sgk/135.
- Lớp trởng điều khiển.
- Hs suy nghĩ nêu miệng kq, giải
thích cách tính:


3
1
của 12 là: 12 : 3 = 4 (quả)
- Vài hs nhắc lại nd bài.
- Hs quan sát hình vẽ trên bảng

phụ.
- Vậy
2
3
của 12 quả cam là mấy
quả cam?
- GV nêu: Ta có thể tìm
2
3
số cam
trong rổ nh sau: 12 x
2
3
= 8 (quả)
- 8 quả cam.
- Nêu cách giải bài toán? Bài giải

3
2
Số cam trong rổ là:
12 x
3
2

= 8(quả)
Đáp số: 8 quả cam.
- Muốn tìm
3
2
của 12 ta làm thế
nào?
- Hs nêu miệng.
Thực
hành:
Bài 1:
- Hs đọc yêu cầu bài, tóm tắt
phân tích bài toán.
- HS thảo luận nhóm đôi bài làm.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 Hs
chữa bài, lớp đổi chéo vở kiểm
tra bài cho bạn,
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Nếu hs không thực hiện đợc, gv
có thể hớng dẫn hs thực hiện nh
sau: 35 : 5 x 3 = 21.
Bài giải
Số học sinh xếp loại khá của
lớp đó là:
35 x
5
3
= 21(Học sinh)
Đáp số: 21 HS khá.
Bài 2. Thực hiện tơng tự bài tập 1.

Bài giải
64
64
Củng cố,
dặn dò:

Tiết 2: Kể chuyện
Đ 25: Những chú bé không chết
A. Mục đích, yêu cầu:
- Dựa theo lời kể của gv và tranh minh hoạ (sgk), kể lại đợc từng đoạn của
câu chuyện Những chú bé không chết rõ ràng, đủ ý; kể nối tiếp đợc toàn bộ câu
chuyện.
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện và đặt đợc tên khác cho
truyện phù hợp với nội dung.
*Nghe bạn k/c.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổ n định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại việc em đã làm để giúp xóm
làng, trờng học xanh, sạch đẹp?
- 2, 3 Hs kể, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Gv kể chuyện: Những chú bé không
chết.
- Gv kể lần 1.
- Hs nghe.

- Gv kể lần 2 kết hợp chỉ tranh. - Hs nghe, theo dõi tranh và đọc phần
lời chú thích dới mỗi tranh.
3. Hs kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- 1 Hs đọc y/c của bài k/c.
- HS k/c theo N4, kể từng đoạn và kể
toàn bộ câu chuyện, trao đổi với bạn về
ý nghĩa câu chuyện, đặt tên khác cho
truyện.
- Thi kể: - Các nhóm thi kể,
- Lớp nx, trao đổi với nhóm bạn về nội
dung câu chuyện.
- Một số cá nhân thi kể.
- Gv cùng hs nx, bình chọn nhóm, bạn
kể hay, hấp dẫn nhất, ghi điểm.
- Nx theo tiêu chí: Nội dung; cách kể;
cách dùng từ; ngữ điệu.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện? - Ca ngợi tinh thần d/c, sự hi sinh cao cả
của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc CĐ
chống kẻ thù XL, bảo vệ TQ.
- Tại sao truyện có tên là : Những chú bé
- Hs phát biểu.
65
65
không chết.
- Đặt tên khác cho truyện: - VD: Những thiếu niên dũng cảm;
Những thiếu niên bất tử;
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. Vn kể chuyện cho ngời thân nghe. Xem bài KC tuần 26.

Tiết 4: Tập làm văn

Đ 49: Luyện tập tóm tắt tin tức
Những KT HS đã biết có liên quan đến
bài học
Những KT mới cần đợc hình thành cho
HS
- Cách tóm tắt tin tức. - Biết cách tóm tắt 1 tin cho trớc bằng 1,
2 câu.
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức: Biết cách tóm tắt 1 tin cho trớc bằng 1, 2 câu.
2. Kỹ năng: Bớc đầu tự viết đợc 1 tin ngắn (4, 5 câu) về hoạt động học tập,
sinh hoạt (hoặc tin hoạt động ở địa phơng), tóm tắt đợc tin đã viết bằng 1, 2 câu.
3. Thái độ: Hăng hái phát biểu xây dựng bài, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. ĐDDH:
- HS: Sgk.
- GV: Giấy khổ rộng.
2. PPDH:
- Đàm thoại, luyện tập, thực hành.
III. các hoạt động dạy học:
ND HĐ của GV HĐ của HS
Khởi động
KTBC - Đọc nội dung cần ghi nhớ bài tr-
ớc?
- Đọc tóm tắt cho bài báo của em:
Vịnh Hạ Long đợc tái công
nhận
- Lớp trởng điều khiển.
- 1 hs đọc, lớp nx.
- 2 Hs đọc ,lớp nx trao đổi.
Bài mới:

Bài 1, 2:
- Gv nx chung, ghi điểm.
- 2 hs đọc nối tiếp bài tập 1, 2.
- Lớp đọc thầm lại các tin.
- Tóm tắt mỗi bản tin bằng 1, 2
câu?
- Cả lớp làm vào vở, 2 Hs làm vào
phiếu.
- Trình bày? - Nêu miệng, dán phiếu.
- Gv cùng hs nx, trao đổi Gv
chấm điểm một số bản tin tóm tắt
tốt.
VD: Tin a. Liên đội Trờng Tiểu
học Lê Văn Tám (An Sơn, Tam
Kì, Quảng Nam) trao học bổng và
quà cho các bạn học sinh nghèo
học giỏi và các bạn có hoàn cảnh
đặc biệt khó khăn.
-Tin b. Hoạt động của 236 bạn
học sinh tiểu học thuộc nhiều màu
da ở Trờng Quốc tế Liên hợp quốc
(Vạn Phúc, Hà Nội)
66
66
Bài 3:
- GV lu ý hs 2 bớc trong y/c của
bài tập.
- Kiểm tra hs đã chuẩn bị nội
dung ntn; đã tìm hiểu tình hình
HĐ của chi đội, trờng ntn;

- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- HS báo cáo sự chuẩn bị của
mình trớc lớp.
- Một vài hs nói tin em sẽ viết.
- HS viết tin và tóm tắt tin vào vở.
Đổi vở để sửa bài giúp nhau.
- Trình bày bản tin? - HS nối tiếp nhau trình bày.
- Lớp nx, trao đổi và nhận xét bản
tin của bạn.
Củng cố,
dặn dò:
- Gv cùng hs nx chung, bình
chọn bạn viết bản tin hay và tóm
tắt tin ngắn gọn nhất. Gv ghi
điểm.
- Nx tiết học. VN hoàn chỉnh bài
tập 3 vào vở. Quan sát và su tầm
ảnh một cây mà em yêu thích cho
tiết học sau.

Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2011
Tiết 1: Toán
Đ 126: Phép chia phân số
Những KT HS đã biết có liên quan đến
bài học
Những KT mới cần đợc hình thành cho
HS
- Nhân 2 PS. - Biết thực hiện phép chia 2 PS.
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức: Biết thực hiện phép chia 2 PS.

2. Kỹ năng: Thực hiện đợc các phép chia 2 PS.
3. Thái độ: Hăng hái phát biểu xây dựng bài, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. ĐDDH:
- HS: Sgk, bảng con, phấn.
- GV:
2. PPDH:
- Đàm thoại, luyện tập, thực hành.
III. các hoạt động dạy học:
ND HĐ của GV HĐ của HS
Khởi động
KTBC
Bài mới
Ví dụ:
- Nêu cách tìm phân số của một
số? Nêu ví dụ minh hoạ?
- Gv cùng hs nx, chữa bài và ghi
điểm.
- gv nêu ví dụ và vẽ hình lên
bảng sgk/135.
- Để tính chiều dài của hình chữ
- Lớp trởng điều khiển.
- 2 Hs nêu và lấy ví dụ, lớp thực
hiện ví dụ đó.
- Lấy diện tích chia cho chiều rộng:
67
67
nhật ta làm ntn?
3
2

:
15
7
- GV nêu cách chia 2 PS: lấy PS
thứ nhất nhân với PS thứ 2 đảo
ngợc. Trong VD này, PS
3
2
đợc
gọi là PS đảo ngợc của PS
2
3
.
- Chiều dài của hcn là bn?
- Y/c hs thử lại bằng phép nhân.
- Vài hs nhắc lại, thực hiện theo h-
ớng dẫn của gv.

7 2 7 3 21
:
15 3 15 2 30
x= =
- Chiều dài hcn là
21
30
m.
- HS thực hiện:

21 2 42 42 : 6 7
30 3 90 90: 6 15

x = = =
- Nêu cách thực hiện phép chia 2
PS?
- Tính:
3 4
:
7 5
-
- HS thực hiện:

3 4 3 5 15
:
7 5 7 4 28
x= =
Luyện tập:
Bài 1: (3
PS đầu)

- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv đàm thoại với Hs làm một
phấn số.
- Phân số đảo ngợc của
3
2

2
3
.
- 2 phân số còn lại Hs viết bảng
con.

- Gv cùng Hs nx chữa bài.
Bài 2:
- Gv cùng Hs nx, chữa bài, trao
đổi cách làm bài.
- Lớp làm bài vào vở, 3 Hs lên
bảng chữa bài, lớp đổi chéo vở
kiểm tra.
a.
35
24
5
8
7
3
8
5
:
7
3
==
x
( Bài còn lại làm tơng tự)
Bài 3a:
Củng cố,
dặn dò:
- Nhắc lại cách thực hiện phép
nhân PS?
- Hớng dẫn hs chữa bài.
- GV cùng hs C
2

nội dung bài.
- HS nêu y/c bài tập?
- Vài hs nêu miệng.
- HS thực hiện phép tính thứ nhất
vào bảng con.
- Phép tính thứ 2, 3 hs lên bảng
thực hiện. Dới lớp làm bài vào bảng
con.
Tiết 2: Luyện từ và câu
Đ 50: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm
Những KT HS đã biết có liên quan đến
bài học
Những KT mới cần đợc hình thành cho
HS
- Vốn từ đã có của hs. - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc
68
68
chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ
cùng nghĩa, việc ghép từ; hiểu nghĩa 1
vài từ theo chủ điểm
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức: MR, hệ thống hoá1 số TN thuộc chủ điểm Dũng cảm, hiểu
nghĩa một vài từ theo chủ điểm.
2. Kỹ năng: Biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào
chỗ trống trong đoạn văn.
3. Thái độ: Hăng hái phát biểu xây dựng bài, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. ĐDDH:
- HS: Sgk.
- GV: Từ điển, phiếu học tập.

2. PPDH:
- Đàm thoại, luyện tập, thực hành.
III. các hoạt động dạy học:
ND HĐ của GV HĐ của HS
Khởi động
KTBC
- Nêu ví dụ về câu kể Ai là gì? và
cho biết CN trong câu đó?
- Lớp trởng điều khiển.
- 2 Hs nêu.
- Lớp nx, bổ sung.
Bài mới.
Bài 1:
- Gv nx chung, ghi điểm.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức cho Hs trao đổi theo
cặp.
- Từng cặp làm bài vào nháp, 2
nhóm làm bài vào phiếu.
- Trình bày? - Lần lợt các nhóm nêu, dán
phiếu.
- Lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chốt ý đúng: Các từ cùng
nghĩa với dũng cảm: gan dạ, anh
hùng, anh dũng, can đảm, can tr-
ờng, gan góc, gan lì, bạo gan, quả
cảm.
Bài 2:
- Hs đọc yêu cầu bài. Suy nghĩ
nêu miệng kq bài làm:

+ Ghép từ dũng cảm vào trớc các
từ sau: nhận khuyết điểm, cứu
bạn, chống lại cờng quyền; trớc
kẻ thù; nói lên sự thật.
+ Ghép từ dũng cảm vào sau các
từ còn lại.
- Gv đàm thoại cùng hs. - Hs điền từng từ, lớp nx.
- Gv nx và thống nhất ý kiến.
Bài 3:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv tổ chức hs thi đua tìm từ ở
cột A phù hợp với cột B.
- N4 viết vào phiếu, lên dán bảng.
69
69
- Gv cùng hs nx chọn nhóm xong
trớc và đúng là thắng.
- Giải nghĩa từ đúng:
+ Gan góc: (chống chọi) kiên c-
ờng, không lùi bớc.
+ Gan lì: gan đến mức trơ ra,
không còn biết sợ là gì.
+ Gan dạ: Không sợ nguy hiểm.
Bài 4:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv nêu rõ yêu cầu bài. - Hs tự làm bài vào vở.
- Gv chấm một số bài.
- Hs trình bày miệng từng câu:
Thứ tự điền: ngời liên lạc, can
đảm; mặt trận; hiểm nghèo; tấm

gơng.
- Lớp nx trao đổi,
Củng cố,
dặn dò:
- Gv nx chốt bài làm đúng.
- Nx tiết học. Ghi nhớ những từ
ngữ học trong bài.

Tiết 3: Tập làm văn
Đ 50: Luyện tập xây dựng mở bài
trong bài văn miêu tả cây cối
Những KT HS đã biết có liên quan đến
bài học
Những KT mới cần đợc hình thành cho
HS
- 2 cách mở bài đã học. - Nắm đợc 2 cách mở bài (trực tiếp, gián
tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối.
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức: Nắm đợc 2 cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu
tả cây cối.
2. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức đã biết để viết đợc đoạn mở bài cho bài văn
tả một cây mà em thích.
3. Thái độ: Hăng hái phát biểu xây dựng bài, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. ĐDDH:
- HS: Tranh, ảnh cây, hoa để quan sát.
- GV:
2. PPDH:
- Đàm thoại, luyện tập, thực hành.
III. các hoạt động dạy học:

ND HĐ của GV HĐ của HS
Khởi động
KTBC:
Bài mới.
Bài 1:
- Đọc bản tin và tóm tắt bản tin
đó?
- Gv nx chung, ghi điểm.
- Lớp trởng điều khiển.
- 2, 3 Hs đọc, lớp nx.
- Hs đọc yêu cầu bài và suy nghĩ
trả lời:
- Điểm khác nhau của 2 cách mở - Cách 1: Mở bài trực tiếp giới
70
70
bài? thiệu ngay cây hoa cần tả.
- Cách 2: Mở bài gián tiếp nói về
mùa xuân, các loài hoa trong v-
ờn, rồi mới giới thiệu cây hoa cần
tả.
Bài 2:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv nhắc Hs : chọn viết 1 kiểu
mở bài gián tiếp cho bài văn miêu
tả 1 trong 3 cây mà đề bài gợi ý
- Hs viết bài vào vở.
- HS nối tiếp nhau đọc bài văn
của mình.
- Lớp nx.
- Gv nx chung.

Bài 3:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv đkiểm tra sự chuẩn bị ở nhà
của hs.
- GV nêu lần lợt các câu hỏi trong
sgk.
- Hs lần lợt trả lời các câu hỏi ,
lớp nx bổ sung.
Bài 4:
- GV nêu y/c bài, gợi ý cho hs viết
1 đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp
hoặc gián tiếp dựa trên dàn ý trả
lời ở BT 3.
- Hs suy nghĩ viết bài vào vở.
- Trình bày: - Lần lợt học sinh nêu bài làm
của mình. Lớp nx.
Củng cố,
dặn dò:
- Gv nx chung, ghi điểm một số
em làm bài tốt.
- Nx tiết học. Vn hoàn chỉnh bài 4
vào vở.Vn tiếp tục quan sát một
cây, chuẩn bị tốt tiết TLV sau.
VD: Mở bài gián tiếp: Tết năm
nay bố mẹ tôi bàn nhau không
mua quất, hoa đào hoa mai mà
đổi màu hoa khá để trang trí
phòng khách. Nhng mua hoa gì
thì bố mẹ cha nghĩ ra. Thế rồi
một hôm, tôi thấy mẹ chở về một

cây trạng nguyên xinh xắn, có
bao nhiêu là lá đỏ rực rỡ. Vừa
thấy cây hoa, tôi thích quá, reo
lên: "Ôi, cây hoa đẹp quá!"
Sinh hoạt lớp tuần 25
A. Mục tiêu:
Học sinh nhận biết đợc u nhợc điểm về mọi mặt hoạt động trong tuần
Phơng hớng phấn đấu tuần tới.
Học sinh có ý thức trong giờ sinh hoạt
71
71
B. Đồ dùng dạy học:
Nội dung sinh hoạt
Sao thi đua
C. Các hoạt động dạy hoc:
1.Lớp phó văn nghệ điều khiển lớp văn nghệ với hình thức cá nhân, tập thể.
2. Từng tổ báo cáo nhận xét u nhợc điểm của tổ:
- Về đạo đức:
- Về học tập:
- Về lao động:
- Về thể dục, vệ sinh:
- Nêu rõ những việc thực hiện tốt, cha tốt. Cả lớp góp ý kiến bổ sung.
3. Bình bầu thi đua tổ, cá nhân; gắn sao thi đua.
4. GV nhận xét, đánh giá chung:





5. Phơng hớng trong thời gian tới:

- Đạo đức: đoàn kết bạn bè, chào hỏi thầy cô giáo
- Học tập: đi học đúng giờ có đủ đồ dùng học tâp, học bài làm bài đầy đủ.
- Lao động: Tham gia đầy đủ, tích cực.
- Thể dục vệ sinh: Tham gia đầy đủ, trang phục gọn gàng.
Học sinh biểu quyết.

Tiết 3: Kĩ thuật
Đ 25: Chăm Sóc Cây Rau, Hoa (tiếp)
A. Mục tiêu:
- Hs biết đợc mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc
rau, hoa
72
72
- Biết cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa.
- Làm đợc một số công việc chăm sóc rau, hoa.
B. Đồ dùng dạy học:
- Dầm xới hoặc cuốc.
- Bình tới, rổ đựng cỏ.
C. Hoạt động dạy học:
I. ổ n định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu mục đích của việc tới cây?
- 2, 3 Hs nêu, lớp nx bổ sung.
- Gv nx đánh giá chung.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu MT.
2. Giảng bài:
Hoạt động 2: HS thực hành chăm sóc rau, hoa.
- Nêu tên các công việc chăm sóc rau,
hoa?

- Nêu mục đích của các công việc đó?
- GV kiểm tra sự chuẩn bị các dụng cụ
cho tiết thực hành.
- GV phâncông vị trí và giao nhiệm vụ
thực hành cho hs.
- GV quan sát, uốn nắn những sai sót của
hs & nhắc nhở đảm bảo an toàn lao động.
- Tới nớc cho cây, tỉa cây, làm cỏ, vun
xới đất cho rau, hoa.
- Vài hs nêu miệng trớc lớp. Lớp nx,
bổ sung.
- HS báo cáo công việc chuẩn bị của
mình.
- HS thực hành chăm sóc cây rau, hoa.
- HS thu dọn dụng cụ, cỏ dại & vệ sinh
dụng cụ lao động, chân tay sau khi
hoàn thành công việc.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập của học sinh.
- GV gợi ý hs tự đánh giá công việc thực
hành theo các tiêu chuẩn sau:
+ CB dụng cụ thực hành đầy đủ.
+ Thực hiện đúng thao tác kĩ thuật.
+ Chấp hành đúng về an toàn LĐ & có ý
thức hoàn thành công việc đợc giao, đảm
bảo thời gian quy định.
- GV nx, đánh giá chung kq học tập của
hs.
- HS tự đánh giá theo các y/c gv đa ra.
IV. Nhận xét, dặn dò:
- Nx tiết học. Chuẩn bị bài 25.


Tiết 1: Khoa học
Đ 49: ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt
Những KT HS đã biết có liên quan đến
bài học
Những KT mới cần đợc hình thành cho
HS
- ánh sáng cần cho sự sống.
- Tránh để a/sáng quá mạnh chiếu vào
73
73
mắt. Tránh đọc, viết dới a/sáng quá yếu.
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức: Tránh để a/sáng quá mạnh chiếu vào mắt. Tránh đọc, viết dới
a/sáng quá yếu.
2. Kỹ năng: Nhận biết và biết phòng tránh đợc những trờng hợp ánh sáng
quá mạnh, quá yếu có hại cho mắt.
3. Thái độ: Hăng hái phát biểu xây dựng bài, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. ĐDDH:
- HS: Su tầm tranh, ảnh về các trờng hợp ánh sáng quá mạnh không đợc
chiếu thẳng vào mắt; đọc, viết ở nơi ánh sáng không hợp lí.
- GV:
2. PPDH:
- Đàm thoại, luyện tập, thực hành.
III. các hoạt động dạy học:
ND HĐ của GV HĐ của HS
Khởi động
KTBC - Nêu vai trò của ánh sáng đối với
đời sống con ngời?

- Nêu vai trò của ánh sáng đối với
đời sống động vật?
- Lớp trởng điều khiển.
- Vài hs nêu miệng câu trả lời trớc
lớp.
- Lớp nx, trao đổi.
Bài mới:
HĐ 1:
Những tr-
ờng hợp
ánh sáng
quá mạnh
không đợc
nhìn trực
tiếp vào
nguồn
sáng.
HĐ 2:
Một số
việc nên,
không nên
làm để
đảm bảo
đủ ánh
sáng khi
đọc, viết.
- Gv nx chung, ghi điểm.
- Dựa vào các hình trong sgk, kết
hợp hiểu biết, tranh ảnh đã chuẩn
bị nêu những trờng hợp ánh sáng

quá mạnh có hại cho mắt.
- Trình bày.
- Gv nx chung và giải thích: mắt
có 1 bộ phân tơng tự nh kính lúp.
Khi nhìn trực tiếp vào mặt trời,
ánh sáng tập trung lại ở đáy mắt
có thể làm tổn thơng mắt.
- Tổ chức hs trao đổi N3:
- Nêu trờng hợp cần tránh để
không gây hại cho mắt?
- Tại sao khi viết bằng tay phải
không nên đặt đèn chiếu sáng ở
phía tay phải?
- HS thảo luận theo N2:
- Hs tìm hiểu và ghi vào nháp.
- Lần lợt hs nêu, lớp trao đổi, bổ
sung.
VD: Chiếu đèn thẳng vào mắt;
mặt trời chiếu thẳng vào mắt;
hàn,xì không có kính bảo hiểm;
bóng điện chiếu thẳng vào mắt
- HS làm việc theo nhóm lớn,
quan sát tranh & trả lời các câu
hỏi T99 sgk. Nêu lí do lựa chọn
của mình.
- Trờng hợp cần tránh: học, đọc
sách ở nơi ánh sáng quá mạnh hay
quá yếu; nhìn lâu vào ti vi; máy
tính
- tay che ánh sáng từ đèn phát ra

làm ảnh hởng tới độ ánh sáng cho
việc học.
74
74
Củng cố,
dặn dò:
- Em có đọc viết dới ánh sáng quá
yếu bao giờ không?
- Em đọc viết dới ánh sáng quá
yếu khi nào?
- Em làm gì để tránh việc đọc,
viết dới ánh sáng quá yếu?
- Kết luận: Mục bạn cần biết
sgk/99.
- Nx tiết học. Vn học thuộc bài,
chuẩn bị theo nhóm cho bài 50:
1phích nớc sôi, nớc đá, nhiệt kế, 3
chiếc cốc.
- Hs lần lợt trả lời: thỉnh thoảng,
thờng xuyên hay không bao giờ.
- Hs nêu
- Hs trả lời

Tiết 1: Khoa học
Đ 50: Nóng, lạnh và nhiệt độ
Những KT HS đã biết có liên quan đến
bài học
Những KT mới cần đợc hình thành cho
HS
- - Vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật

lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn.
- Sử dụng nhiệt kế để xác định nhiệt độ
cơ thể.
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức: Vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ
thấp hơn.
2. Kỹ năng: Nêu đợc ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp. Nêu đựơc nhiệt
độ bình thờng của cơ thể ngời; nhiệt độ của hơi nớc đang sôi; nhiệt độ của nớc đá
đang tan.
- Biết sử dụng từ "nhiệt độ" trong diễn tả sự nóng, lạnh.
- Biết cách đọc nhiệt kế và sử dụng nhiệt kế.
3. Thái độ: Hăng hái phát biểu xây dựng bài, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. ĐDDH:
- HS: Chuẩn bị theo nhóm : 1phích nớc sôi, nớc đá, nhiệt kế, 3 chiếc cốc.
- GV:
2. PPDH:
- Đàm thoại, luyện tập, thực hành.
III. các hoạt động dạy học:
B. Đồ dùng dạy học.
- C. Các hoạt động dạy học.
I, ổn định tổ chức
A, Kiểm tra bài cũ:
? Tại sao chúng ta không nên nhìn trực
tiếp vào mặt trời hoặc lửa hàn?
- 2 Hs nêu.
75
75
? Để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh
gây ra, ta nên và không nên làm gì?

- 2 Hs trả lời, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Sự truyền nhiệt.
* Mục tiêu: Nêu đợc ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp. Biết sử dụng từ
"nhiệt độ" trong diễn tả sự nóng, lạnh.
* Cách tiến hành:
? Kể tên một số vật nóng và vật lạnh th-
ờng gặp hàng ngày?
- Hs kể:
- Quan sát H1 và trả lời: Cốc nớc nào có
nhiệt độ cao nhất, cốc nớc nào có nhiệt
độ thấp nhất?
- Cốc C có nhiệt độ thấp nhất; Cốc B có
nhiệt độ cao nhất.
- Ngời ta dùng nhiệt độ để để diễn tả
mức độ nóng, lạnh của các vật.
? Nêu các ví dụ về các vật có nhiệt độ
bằng nhau, cao hơn, thấp hơn - Hs nêu:
* Kết luận: Gv chốt ý trên.
3. Hoạt động 2: Thực hành sử dụng nhiệt kế.
* Mục tiêu: Hs biết sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ trong những trờng hợp
đơn giản.
* Cách tiến hành:
- Gv giới thiệu 2 nhiệt kế: nhiệt kế đo
nhiệt độ cơ thể và nhiệt kế đo nhiệt độ
không khí.
- Hs quan sát.
- Đọc nhiệt kế: - Một số Hs lên đọc: Cần nhìn mức chất

lỏng trong ống theo phơng vuông góc
với ống nhiệt kế.
- Tổ chức Hs làm thí nghiệm : lấy 4 cốc
nớc nh nhau: Đổ ít nớc sôi vào cốc1, ít
nớc đá vào chậu 4. Nhúng hai tay vào
cốc1,4 chuyển nhanh sang cốc 2,3.
- Các nhóm thực hành và nx:
Ta cảm thấy thế nào? + Tay ở cốc 2 có cảm giác lạnh còn
tay ở cốc 3 ấm hơn.
? Giải thích tại sao? - Vì ở cốc1 nớc ấm hơn cốc 2; Nớc ban
đầu ở cốc 4 nớc lạnh hơn cốc 3.
? Nhận xét gì về kết luận trên của tay ta? - Cốc 3 nớc ấm hơn cốc 2 là sai lầm.
- Nh vậy cảm giác làm cho ta nhầm lẫn.
Mà cần phải đa nhiệt độ bằng nhiệt kế
để chính xác.
? Tổ chức hs thực hành đo nhiệt độ? - N4: Sử dụng nhiệt kế thí nghiệm đo
nhiệt độ của nớc.
Sử dụng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể.
- Trình bày: - Đại diện một vài Hs lên trình bày và
báo cáo kết quả.
* Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/101.
76
76
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. VN học thuộc bài, Cb bài 51: N4: 2 chậu; 1 cốc; lọ có cắm
ống thuỷ tinh.
Tiết 3: Địa lí.
Bài 26: Ôn tập
A. Mục tiêu:
Học xong bài này, Hs biết:

1. KT: Chỉ hoặc điền đúng vị trí ĐBBB, đồng bằng Nam bộ, sông Hồng, sông Thái
Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai trên bản đồ, lợc đồ Việt Nam.
- So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa 2 ĐBBB và ĐBNB.
2. KN: Chỉ trên bản đồ vị trí thủ đô Hà Nội, thành phố HCM, Cần Thơ, nêu một số
đặc điểm của thành phố này.
3. TĐ: Hs yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy học.
- Bản đồ Địa lí tự nhiên, bản đồ hành chính Việt Nam.
- Lợc đồ trống VN.
C. Các hoạt động dạy học.
I, ổn định tổ chức
II, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu những dẫn chứng cho thấy TP Cần
Thơ là trung tâm kinh tế, văn hoá và
khoa học quan trọng của đồng bằng
sông Cửu Long? - 2 Hs trả lời, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III, Ôn tập.
1. Giới thiệu bài.
2.Hoạt động 1: Vị trí các đồng bằng và các dòng sông lớn.
* Mục tiêu: Chỉ vị trí ĐBBB, đồng bằng Nam bộ, sông Hồng, sông Thái
Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai trên bản đồ, lợc đồ Việt Nam.
* Cách tiến hành:
- Hs đọc câu hỏi 1.sgk/134.
-Tổ chức Hs làm việc theo cặp: - 2 Hs chỉ trên bản đồ các dòng sông lớn
tạo thành các đồng bằng: sông Hồng,
sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu,
sông Đồng Nai.
- Chỉ trên bản đồ lớn: - Một số học sinh lên chỉ, lớp nx, bổ
sung.

- Gv nx chung, chỉ lại . - Hs theo dõi.
- Sông Tiền và sông Hậu là 2 nhánh lớn
của sông Cửu Long, phù sa của dòng
sông này tạo nên vùng ĐBNB. - Hs lên chỉ 9 cửa đổ ra biển của sông
Cửu Long.
* Kết luận: Gv tóm lại ý trên.
77
77

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×