Tải bản đầy đủ (.docx) (56 trang)

báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ vận tải khánh vân”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.67 KB, 56 trang )

1

LỜI MỞ ĐẦU
1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Ngày nay, trong nền kinh tế thị trường có sự quản lý và điều tiết của
Nhà Nước,cùng với sự phát triển của xã hội thì sự cành tranh giữa các doanh
nghiệp để tìm ra chổ đứng trên trị trường diễn ra ngày càng gay gắt.Vì vậy, để
tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải năng động sáng tạo trong kinh
doanh, chủ động nắm bắt, nghiên cứu nhu cầu của khách hàng sau đó đưa ra
quyết định kinh doanh phù hợp
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải kinh doanh trong
một môi trường đầy biến động, nhu cầu thị trường thường xuyên thay đổi.Bởi
vậy, bên cạnh việc tổ chức tốt quá trình sản xuất thì việc đẩy nhanh khâu tiêu
thụ sản phẩm là vấn đề sống còn.
Trong bất cứ doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào, tiêu thụ sản phẩm
là khâu quan trọng của quá trình tái sản xuất xã hội.Đặt biệt trong môi trường
cạnh tranh hiện nay, tiêu thụ hàng hóa đã trở thành vấn đề quan tâm hàng đầu
của tất cả các cơ sở sản xuất kinh doanh.Các doanh nghiệp không ngừng nâng
cao chất lượng sản phẩm, giảm giá hàng bán và ln tìm kiến các thị trường
tiềm năng mới nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng đồng thời đem
lại hiệu quả kinh daonh cao nhất cho doanh nghiệp
Ý thức vai trò và tầm quan trọng của kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh,cùng với những kiến thức đã học tại trường và việc tìm hiểu
nghiên cứu thực tế tại Cơng ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Vận Tải Khánh
Vân, em đã chọn và nghiên cứu đề tài “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Vận Tải Khánh


2

Vân”.Rất mong nhận được sự giúp đỡ của đơn vị thực tập và thầy Nguyễn


Ngọc Tiến để em khắc phục những thiếu xót và hồn thiện bài báo cáo này.
2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1.Mục tiêu chung
Từ việc đáng giá thực trạng tình hình kế tốn tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh sẽ phát hiện ra những ưu, nhược điểm và những tồn tại cần
được giải quyết để từ đó đề ra các giải pháp hồn thiện cơng tác kế toán tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh giúp công ty đạt hiệu quả cao, đời sống của
cán bộ công nhân viên được nâng cao
2.2.Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận chung về cơng tác kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh trong các đơn vị sản xuất, kinh doanh.
- Đánh giá thực trạng tình hình kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Vận Tải Khánh Vân.
- Đề xuất một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
3.PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1.Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại Công Ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Vận
Tải Khánh Vân
3.2.Phạm vi thời gian
- Thời gian thực tập từ ngày 05 tháng 05 năm 2014 đến ngày 30 tháng
05 năm 2014
-Số liệu lấy trong quý IV năm 2013


3

3.3.Nội dung nghiên cứu
Đề tài đi sâu nghiên cứu về thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh trong năm 2013 tại Công Ty TNHH Thương Mại và

Dịch Vụ Vận Tải Khánh Vân.
4.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1.Phương pháp thu thập thông tin
Khi đi vào nghiên cứu một doanh nghiệp phải tìm hiểu, nghiên cứu,
làm quen với thực tế cơng việc, lựa chọn thong tin chính xác và khoa học sẽ
phục vụ tốt, đảm bảo yêu cầu và mục đích nghiên cứu.Để làm tốt đề tài này,em
đã thu thập thông tin bằng những cách sau:
Diều tra thống kê:Giúp chúng ta nắm bắt được hình thức ghi chép,
hiểu được phương pháp hạch toán trong doanh nghiệp.Mặt khác qua các tài
liệu được cung cấp như:báo cáo kế toán hàng tháng, q ,năm chúng ta sẽ có
thơng tin chính xác về tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa tại công ty.
Phỏng vấn và tham khảo ý kiến của những cán bộ quản lý sẽ giúp ta
rút ngắn tời gian thu nhập thơng tin. Ngồi ra nó cịn giúp chúng ta có những
nhận xét,đánh giá về một hoặc nhiều vấn đề trên các góc độ nhìn nhận khác
nhau.Từ đó,sẽ lựa chon ý kiến nào là hay, khoa học về vấn đề cần nghiên cứu.
5.KẾT CẤU CỦA BÁO CÁO
Phần 1 : Giới thiệu khái quát chung về doanh nghiệp
Phần 2 : Thực hành về ghi sổ kế toán
Phần 3 : Một số ý kiến nhận xét về hình thức kế tốn áp dụng tại doanh
nghiệp và các hình thức kế tốn cịn lại.
Quy Nhơn,ngày 14 tháng 7 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thúy Hằng


4

PHẦN 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1.1.Quá trình hình thành và phát triển Cơng ty TNHH Thương Mại và

Dịch Vụ Vận Tải Khánh Vân
1.1.1 Tên, địa chỉ Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Vận Tải Khánh
Vân
Công ty Thương Mại và DV-VT Khánh Vân là một đơn vị kinh tế tư
nhân, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng chịu sự quản lý của UBND tỉnh
DakLak và Bộ thương mại về hoạt động kinh doanh xuất khẩu.


Tên gọi doanh nghiệp : Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ
Vận Tải Khánh Vân.



Địa chỉ

:349A Hùng Vương, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh

DakLak.


Điện thoại

: 0500.3866996



Fax

: 0500.3866996




Website

: www.khanhvandmtv.com

1.1.2. Thời điểm thành lập, các mốc quan trọng
Công ty TNHH TM và DV - VT Khánh Vân là một đơn vị kinh tế tư
nhân được thành lập và hoạt động theo Luật cơng ty và các văn bản pháp quy
nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Công ty được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
5781208386 ngày 15/06/2011 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh DakLak cấp dưới
loại hình cơng ty TNHH.


5

Bất kỳ một cơng ty nào dù cịn non trẻ hay đã trưởng thành cũng đều có
một nguồn cội, một điểm bắt đầu để xuất phát. Đối với Công Ty TNHH TM và
DV -VT Khánh Vân cũng vậy.
Công ty TNHH TM và DV- VT Khánh Vân được tách ra từ Công ty
TNHH TM Ngọc Khánh là một công ty chuyên mua bán rượu,bia và nước giải
khát các loại. Có trụ sở đặt tại 35 Nguyễn Biểu-Thành phố Buôn Ma ThuộtTỉnh ĐăkLăk. Tuy nhiên để phù hợp với sự chuyển đổi theo cơ chế thị trường
và sự phát triển kinh tế của cả nước nói chung và trong tỉnh nói riêng thì cơng
ty TM Ngọc Khánh đã tách thành cơng ty TNHH TM và DV-VT Khánh Vân
vào ngày 15 tháng 06 năm 2011, căn cứ vào quyết định số 6001208386 do sở
kế hoạch và Đầu tư tỉnh ĐăkLăk cấp với chức năng nhiệm vụ kinh doanh và
đến ngày 10 tháng 07 năm 2013 công ty đã tăng vốn cố định lên 6 tỷ đồng.
Khi công ty TNHH Thương Mại DV-VT Khánh Vân được thành lập,
trong những năm đầu, với số vốn ít ỏi là 1.000.000.000 đồng, thì đây là nguồn

vốn quá ít so với những công ty khác đã khiến công ty gặp khơng ít khó khăn
trong kinh doanh và điều đáng lo ngại là đội ngũ cơng nhân viên cịn non trẻ
chưa có nhiều kinh nghiệm, cơ sở vật chất cịn thiếu thốn và rất khó khăn,
nhưng với sự lãnh đạo của ban giám đốc công ty. Đứng đầu là ông Vũ Quốc
Khánh giám đốc ty và bà Trần Thị Bích Vân Phó giám đốc cơng ty cùng với sự
quyết tâm và nhiệt tình của cán bộ cơng nhân viên đã đưa cơng ty vượt qua khó
khăn và phát triển không ngừng. Sau 3 năm thành lập công ty đã có vốn đầu tư
xây dựng văn phịng tại trụ sở 349A Hùng Vương. với trang thiết bị hiện đại
trên 2 tỷ. Đội ngũ cán bộ công nhân viên cho đến nay là 30 cán bộ công nhân
viên được đào tạo và có trình độ cao.
Trong lĩnh vực này khi mới thành lập công ty chỉ mua bán nhỏ lẻ với
khách hàng trong tỉnh. Nay cơng ty đã có quan hệ mua bán với tất cả các cơng
ty lớn trong tồn lãnh thổ và nước ngồi. Dần dần cơng ty đã mở thêm loại


6

hình dịch vụ vận tải bằng ơ tơ. Để đạt được kết quả đó cơng ty ln ln trân
trọng và cảm ơn sự hợp tác của các nhà đầu tư và các công ty trong nước cũng
như các công ty nước ngồi. Hy vọng sự hợp tác đó sẽ ln phát triển và bền
chặt trên cơ sở tơn trọng-uy tín-chất lường và cùng có lợi.
1.1.3. Quy mơ hiện tại của Cơng ty
Tính đến ngày 31/12/2013 tổng vốn kinh doanh của Cơng ty là:
Tồn tại dưới hình thức tài sản 10.528.302.634 đồng. Trong đó:
-

Tài sản ngắn hạn là 6.636.973.118 đồng.

-


Tài sản dài hạn là 3.891.329.516 đồng.

Tồn tại dưới hình thức nguồn vốn là 10.528.302.634 đồng. Trong đó:
-

Nguồn vốn chủ sở hữu: 5.752.279.392 đồng.
Vốn vay là 4.776.023.242 đồng.

 Tổng số lao động hiện có tính đến thời điểm cuối 2013 của C.ty là 30

người. Trong đó:
-

Nhân viên quản lý là 6 người.

-

Cơng nhân trực tiếp sản xuất là 24 người.

 Căn cứ vào số liệu trên ta có thể kết luận rằng: đây là doanh nghiệp có

quy mơ nhỏ
1.1.4. Kết quả kinh doanh của cơng ty, đóng góp vào ngân sách của công ty
qua các năm
Với số vốn ban đầu sau khi đi vào hoạt động doanh thu, lợi nhuận và mức
đóng góp vào ngân sách của cơng ty qua các năm gần đây được thể hiện như
sau :


7


Bảng 1.1. Kết quả kinh doanh trong 2 năm gần đây của công ty
(ĐVT : đồng)
Chỉ tiêu

2013

2012

Doanh thu thuần

72.654.534.953

78.997.053.565

Tổng giá vốn bán hàng

68.497.296.083

74.967.376.885

(396.599.666)

305.793.203

Tổng lợi nhuận trước thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Tổng lợi nhuận sau thuế

53.513.811

(396.599.666)

252.279.392

(Nguồn : Phịng Kế tốn)
Qua bảng trên, ta thấy : Lợi nhuận trước thuế năm 2013 so với năm 2012
giảm 702.392.869đ, tương ứng giảm 177,1%. Do doanh nghiệp vừa mới thành
lập nên trong năm này công ty kinh doanh không hiệu quả khiến lợi nhuận của
công ty bị âm 396.599.666 đ, cơng ty cần tìm hiểu,nắm bắt tình hình thị trường
,định hướng đúng kế hoạch để có thể tăng doanh thu tạo ra mức lợi nhuận và
đóng góp vào ngân sách nhà nước .
1.2.Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
1.2.1.Chức năng
Sản phẩm kinh doanh của Công ty chủ yếu là mặt hàng nước giải khát,
nước bổ dưỡng các loại nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của thị trường trong
và ngoài tỉnh. Bao gồm nước khống có ga và nước khống khơng có ga rất đa
dạng như: nước tăng lực Redlion, polymin, nước khoáng Chánh Thắng, nước
khoáng The Life, nước cam, nước ngọt Cola….Đồng thời khai thác thế mạnh
tự nhiên giải quyết việc làm cho người lao động của tỉnh nhà, góp phần thực
hiện nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước, đem lại lợi ích cho xã hội.
1.2.2.Nhiệm vụ
− Cơng ty có nhiệm vụ cung cấp các loại nước giải khát phục vụ cho

nhu cầu tiêu dùng trong và ngoài tỉnh.


8
− Công ty phải xây dựng và tổ chức việc thực hiện các chỉ tiêu kế

hoạch kinh doanh (dài hạn, trung hạn, ngắn hạn) do cấp trên giao,

từng bước thỏa mãn nhu cầu của xã hội và kinh doanh có hiệu quả.
− Trong quá trình kinh doanh phải đảm bảo sản xuất, kinh doanh có

lãi; cùng với việc quản lý, bảo tồn và phát triển nguồn vốn được
giao.
− Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước, không ngừng nâng cao

trình độ và đời sống cán bộ cơng nhân viên trong Công ty.
− Xây dựng và tuân thủ các chế độ về bảo vệ Công ty, bảo vệ môi

trường, tài nguyên. Thực hiện báo cáo thống kê, báo cáo định kỳ cho
Cơng ty, chịu trách nhiệm về tính chính xác của báo cáo.
1.3.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thương
Mại và DV-VT Khánh Vân
1.3.1.Loại hình kinh doanh và các loại hàng hóa chủ yếu
Hiện nay, Cơng ty có nhiều loại sản phẩm: Các loại nước Tăng Lực như
nước tăng lực RGB hay Regular PET,các loại nước uống khơng có ga như trà
xanh chanh ZD PET,Juice Cam(Chanh) PET,Sữa dâu xanh,SDN…các loại
nước uống có ga chủ yếu là các loại bia rượu như bia SG Trắng hoặc Đỏ,bia
Special...Ngồi ra cơng ty cịn cung cấp dịch vụ vận tải bằng ô tô.
1.3.2.Thị trường đầu vào và đầu ra
1.3.2.1.Thị trường đầu vào
Công ty nhập hàng của Công ty cổ phần Thương Mại Bia Sài Gịn Tây
Ngun, cơng ty TNHH Hướng Đi…
1.3.2.2.Thị trường đầu ra
Công ty chủ yếu tiêu thụ sản phẩm thị trường trong tỉnh và ngoài tỉnh.
Theo số liệu thống kê thì thị trường trong tỉnh tiêu thụ gần 40% sản phẩm của
công ty. Riêng thành phố Buôn Ma Thuột là thị trường tiêu thụ cao nhất. Ngoài



9

ra cịn có các thị trường tiêu thụ sản phẩm rộng lớn khác như: Gia Lai, Đăklăk,
Lâm Đồng,ĐăkNông,….
1.3.3.Vốn kinh doanh của Cơng ty
Có bảng thống kê sau :
Bảng 1.2 Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp năm 2013
(ĐVT : đồng)
NGUỒN VỐN

SỐ TIỀN

A.NỢ PHẢI TRẢ

5.116.731.889

I. Nợ ngắn hạn

5.095.049.388

II. Nợ dài hạn

21.682.501

B.VỐN CHỦ SỠ HỮU

5.355.679.726

I.Vốn chủ sở hữu


5.500.000.000

II.Nguồn kinh phí và quỹ khác

252.279.392

(Nguồn : phịng kế tốn)

1.3.4. Đặc điểm các nguồn lực chủ yếu của cơng ty
1.3.4.1. Tình hình sử dụng lao động
Hiện nay cơng ty có khoản 30 nhân viên, đội ngũ cán bộ nhân viên trẻ
tuổi, nhiệt tình năng động có trình độ chun mơn cao, ln đáp ứng kịp thời
nhu cầu của khách hàng, kể cả những đơn đặt hàng lớn, đột xuất.Cơng ty ln
đảm bảo uy tín cũng như chất lượng, luôn là bạn hàng tin cậy.
Do đặc điểm kinh doanh của Công ty là đơn vị phân phối, khơng trực
tiếp sản xuất ra hàng hóa dịch vụ nên địi hỏi cán bộ cơng nhân viên phải nhanh
nhẹn, nhạy bén với tình hình kinh tế thị trường, để đảm bảo cung cấp đầy đủ và
kịp thời cả về số lượng và chất lượng, đồng thời có mức dự trữ cần thiết cho
Cơng ty.
1.3.4.2. Tình hình sử dụng TSCĐ
Bảng 1.3: Tình hình sử dụng TSCĐ năm 2013.
(ĐVT: đồng)
Đầu năm

Cuối năm


10
Ngun giá


3.500.000.000

4.579.760.518

Hao mịn
Giá trị cịn lại

552.083.328
2.947.916.672

1.115.414.159
3.464.346.359

(Nguồn: Phịng kế tốn)
Qua bảng trên ta thấy trong năm 2013 công ty đã mở rộng quy mô sản
xuất và đầu tư dây chuyền máy móc để nâng cao chất lượng sản phẩm.
1.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý tại Công ty
1.4.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại Cơng ty :
Ngành nghề kinh doanh chính của Công ty là trung tâm phân phối các
loại nước giải khát cho các đại lý và xuất khẩu trong nước.Mỗi cơng việc đều
có quy trình cơng nghệ riêng. Có thể tóm tắt sơ lược q trình kinh doanh tại
Cơng ty như sau:
- Tổ chức công tác tạo nguồn hàng và mua hàng , đây là toàn bộ nghiệp
vụ nhằm tạo ra nguồn hàng để Công ty mua được hàng trong kì kế hoạch nhằm
đảm bảo kịp thời cho nhu cầu của khách hàng và đủ để dự trữ. Công tác tạo
nguồn mua hàng bao gồm các nội dung sau:
+ Nghiên cứu nhu cầu thị trường.
+ Nghiên cứu thị trường các nhà cung cấp.
+ Lựa chọn nhà cung ứng.
+ Kí kết các hợp đồng.

+ Thực hiện hợp đồng.
- Tổ chức cơng tác dự trữ hàng hóa sản phẩm sau khi thu mua được
mang về nhập kho. Công ty dự trữ với khối lượng khá lớn nhằm đáp ứng kịp
thời nhu cầu của thị trường.


11

- Tổ chức công tác tiêu thụ sản phẩm xây dựng hệ thống kênh phân phối,
thực hiện hoạt động quản lý hàng hóa xúc tiến bán hàng để hồn thành một chu
kì kinh doanh
1.4.2. Đặc điểm tổ chức quản lý
1.4.2.1. Sơ đồ tổ chức quản lý
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty
Giám đốc

Phó Giám đốc

Phịng kinh doanh

Phịng tài chính

Phịng kế tốn

Chú thích
: Quan hệ trực tuyến
: Quan hệ chức năng
1.4.2.2.Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận:
+ Giám đốc: Là người đứng đầu Công ty có quyền hành cao nhất; là
người đại diện theo pháp luật, chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động sản xuất

kinh doanh của doanh nghiệp trước pháp luật và thực hiện nghĩa vụ đối với nhà
nước. Giám đốc là người đưa ra quyết định cuối cùng và quan trọng nhất.
+ Phó giám đốc : Là người tham mưu giúp việc cho Giám đốc trong
công tác điều hành hoạt động kinh doanh của Cơng ty.Phó giám đốc là người


12

chịu trách nhiệm về một số công việc được Giám đốc uỷ nhiệm, phân cơng
thực hiện.
+ Phịng kinh doanh: Thực hiện công tác quản lý, xây dựng mục tiêu và
kế hoạch kinh doanh của Cơng ty.
+ Phịng tài chính: Lập kế hoạch tài chính hằng năm theo kế hoạch kinh
doanh để nhằm đáp ứng nguồn lực tài chính trong kinh doanh mang lại hiệu
quả kinh tế cao nhất.
+ Phòng kế tốn: Căn cứ vào hóa đơn chứng từ, ghi chép số liệu lên sổ
kế tốn, phản ánh tình hình ln chuyển, sử dụng vật tư, tiền vốn và kết quả
hoạt động kinh doanh. Tham mưu và báo cáo kịp thời cho giám đốc về tình
hình kinh doanh của Cơng ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về cơng việc
của mình.
1.5. Đặc điểm tổ chức kế tốn tại Cơng ty
1.5.1. Mơ hình tổ chức kế tốn
Cơng tác kế tốn tại Cơng ty được tổ chức theo mơ hình tập trung tại
phịng kế tốn của Cơng ty.
1.5.2. Bộ máy kế tốn của Cơng ty
Bộ máy kế tốn của Cơng ty được tổ chức gồm 4 người với nhiệm vụ cụ
thể như sau:
+ Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm chung trước Giám đốc và
Pháp luật về việc quản lý tài chính của doanh nghiệp về chế độ pháp lý; thường
xuyên theo dõi, hướng dẫn công việc của các bộ phận kế tốn. Kiểm tra tính

hợp lý, hợp pháp các chứng từ và tình hình cơng nợ.
+ Kế tốn mua bán hàng hóa: Thực hiện nhiệm vụ kiểm tra chặt chẽ
q trình mua bán hàng hóa, vật tư, tính tốn chính xác giá vốn mua vào bán
ra, gia công chế biến, phản ánh tình hình vật tư hàng hóa tồn kho.


13

+ Kế toán tổng hợp: Tổng hợp số liệu từ các sổ sách chứng từ của các
kế toán khác, theo dõi, kiểm tra, giám sát việc lên sổ Cái, lên bảng cân đối, phụ
trách việc lên báo cáo kế toán.
+ Thủ quỹ, thủ kho: Là người phụ trách quản lý tiền mặt, và kho hàng
chịu trách nhiệm quản lý quá trình thu chi nhập xuất. Hằng ngày có nhiệm vụ
lên sổ quỹ, sổ kho. Nắm được tình hình số tiền tồn quỹ, hàng tồn kho và những
vấn đề phát sinh để kịp thời báo cáo cho lãnh đạo Doanh nghiệp khi cần thiết.
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp

Kế toán mua bán hàng
hóa

Chú thích:

Thủ quỹ, thủ kho

: Quan hệ chỉ đạo
: Quan hệ phối hợp


1.5.3 Hình thức kế tốn Cơng ty áp dụng
Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn Nhật Ký Chung, đồng thời quản lý
cơng tác kế tốn bằng máy, để có sự theo dõi chặt chẽ, hiệu quả.
Nguyên tắc đặc trưng của hình thức này là tất cả các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian


14

phát sinh và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó.Sau đó lấy số liệu trên
sổ Nhật ký chung để ghi sổ Cái. Hình thức Nhật ký chung có các loại sổ chủ
yếu sau: sổ Nhật ký chung, sổ Cái, sổ thẻ kế tốn chi tiết.
Trình tự ghi sổ theo hình thức kế tốn Nhật ký chung:
Sơ đồ 1.3 - Quy trình ghi sổ “Nhật ký chung”
Chứng từ kế tốn
SỔ NHẬT KÍ CHUNG

Sổ nhật ký đặc biệt
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
SỔ CÁI

Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày, định kỳ
Ghi cuối kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra



15

Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ hợp lý, hợp lệ đã được kiểm tra
dùng làm căn cứ ghi sổ. Trước hết là ghi vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ
vào số liệu ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ Cái theo các tài khoản kế
toán phù hợp.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ Cái, lập bảng cân
đối số phát sinh.Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ
Cái và Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập các Báo cáo tài chính.
1.5.4. Một số chính sách kế tốn khác đang áp dụng tại cơng ty
- Hệ thống tài khoản kế tốn áp dụng theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ;
- Niên độ kế toán: 01/01 đến 31/12;
- Kỳ kế toán: Tháng và Quý;
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo kê khai thường xuyên;
- Phương pháp tính giá hàng xuất kho theo Bình qn sau mỗi lần nhập;
- Phương pháp khấu hao TSCĐ theo đường thẳng;
- Tính bảo hiểm theo hệ số lương và lương tối thiểu do Nhà nước quy định.


16

PHẦN 2
THỰC HÀNH GHI SỔ KẾ TỐN
2.1.Tổ chức cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh:
2.1.1. Đặc thù về tình hình quản lý bán hàng tại công ty
Công ty TNHH Thương Mại và DV-VT Khánh Vân chuyên kinh doanh
và phân phối rất nhiều loại nước khải khát. Nhờ không ngừng đổi mới, nâng

cao chất lượng hàng hố, chủ động tìm hiểu thị trường, thị hiếu tiêu dùng của
khách hàng, cùng với đội ngũ công nhân viên có năng lực, trình độ, tinh thần
trách nhiệm cao nên công ty ngày càng chiếm lĩnh thị trường trong và ngồi
tỉnh.
Để thực hiện tốt cơng tác bán hàng, cơng ty đã thực hiện quản lý bán
hàng về các mặt sau:
- Về hàng hố: Cơng ty khơng ngừng tìm kiếm những mặt hàng có chất
lượng cao, đủ tiêu chuẩn, phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng, mang lại
lợi nhuận cho cơng ty, từng bước khẳng định vị trí của cơng ty trên thị trường
và trong lịng khách hàng. Việc quản lý hàng hoá được kế toán thực hiện hàng
ngày và vào cuối tháng để theo dõi tình hình biến động, hiện có của hàng tồn
kho.
- Về giá bán: Thị trường giá cả của những mặt hàng này thường khơng
biến động nhiều nên cơng ty có thể thoả thuận với các đối tác để có thể mang
lại lợi ích cao nhất cho cả hai.Bên cạnh đó cơng ty cịn các chính sách khuyến
mãi, giảm giá với nhiều đối tượng khách hàng.
- Về thị trường: Công ty chú trọng đến việc nghiên cứu, mở rộng thị
trường trong và ngoài tỉnh, đặc biệt là thị trường trong tỉnh, mở rộng mạng lưới
phân phối của mình rộng khắp tỉnh.


17

2.1.2. Tóm tắt q trình ghi sổ tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả kinh
doanh.
Công ty chủ yếu sản xuất và kinh doanh các mặt hàng trong nước. Khi
xuất kho sản phẩm tiêu thụ, bộ phận kế toán phải tiến hành lập hóa đơn giá trị
gia tăng(kiêm phiếu xuất kho), ngồi ra kế tốn cũng phải ghi các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh, phản ánh vào các sổ kế toán, phản ánh vào sổ Nhật ký chung,
Sổ Cái và các sổ kế toán khác.

Trong trường hợp khách hàng thanh tốn bằng tiền mặt, bộ phân kế tốn
của cơng ty phải thu đồng thời kèm với Hóa đơn Bán hàng.
Trong trường hợp khách hàng thanh tốn nhanh cơng ty cho khách hàng
hưởng chiết khấu thanh toán hoặc một số ưu đãi khác…
Để có thơng tin chi tiết cụ thể về doanh thu bán hàng trên cơ sở đó giúp
việc xác định kết quả kinh doanh một cách hiệu quả, phục vụ cho yêu cầu quản
lý của công ty, kế tốn phải căn cứ vào phiếu thu và hóa đơn thuế GTGT để lên
sổ kế toán chi tiết các TK liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm như: Sổ chi
tiết TK 632, Sổ chi tiết TK 156, Sổ chi tiết TK 511….
2.2.Thực tế cơng tác kế tốn tại Cơng ty
2.2.1 Tình hình kế tốn kết quả tiêu thụ tại Cơng ty
2.2.1.1 Kế tốn giá vốn bán hàng
2.2.1.1.1. Tổ chức hạch toán ban đầu
* Chứng từ sử dụng: Hoá đơn GTGT(kiêm phiếu xuất kho)
Phiếu nhập kho hàng hóa
* Quy trình ln chuyển:
Ví dụ: Chứng từ nguồn:hố đơn GTGT số 0002590
Bước 1: Tạp hóa cơ Lành đề nghị giao hàng
Bước 2: Giám đốc, kế toán trưởng ký duyệt đề nghị xuất kho
Bước 3: Phụ trách phịng kinh doanh lập hóa đơn GTGT(kiêm phiếu xuất kho)


18

Biểu 2.1: Trích mẫu hố đơn giá trị gia tăng kiêm phiếu xuất kho

HOÁ ĐƠN GTGT
(KIÊM PHIẾU XUẤT KHO)

Mẫu số 01 GTKT-3LL-01

Liên 3: Nội bộ
Ký hiệu: AA/2009T
Ngày 30 tháng 10 năm 2013
Số: 0002590
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHh Thương Mại và DV-VT Khánh Vân
Địa chỉ: Số 349A -Đường Hùng Vương – TP Buôn Ma Thuột - ĐakLak
Số tài khoản:………………………..
Mã số thuế:.6001208386
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Tạp hóa Lành
Địa chỉ: 529- Lý Thường Kiệt Số tài khoản: ....................................Hình thức thanh toán: TM
STT
A

Tên hàng hoá, dịch vụ

ĐVT

B

Số lượng

C

Đơn giá

1

Thành tiền


2

3

1

Tang Luc RGB 24x240ml

Két

100

81.818

8.181.800

2

Tang Luc Regular PET
24x350ml

Lốc

800

35.909

28.727.200

3


Trà chanh ZD PET 24x350ml

Lốc

800

35.681

28.544.800

4

Tang Luc Dau PET 330ml

Lốc

200

35.909

7.181.800

5

Tang Luc Chanh PET 24x330
ml

Lốc


400

35.909

14.363.600

6

Bia SG Trắng 450ml

Két

200

90.909

18.181.800

Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT: 10 %

105.181.000

Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:

10.518.100
115.699.100

Số tiền viết bằng chữ: Một trăm mười lăm triệu, sáu trăm chin mươi chin ngàn,một trăm đồng chẵn.


Người mua hàng
(ký,ghi rõ họ tên)

Người bán hàng
(ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên)

Bước 4: Thủ kho tiến hành xuất kho, ghi vào thẻ kho
Bước 5: Giám đốc hoặc phó giám đốc ký vá đóng dấu vào hóa đơn.


19

Bước 6: Kế toán bảo quản và lưu trữ chứng từ
2.2.1.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng
* Quy trình tổ chức kế tốn chi tiết
Hằng ngày, kế tốn căn cứ vào các chứng từ kế toán để ghi sổ, xác định
tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các
bảng, biểu được thiếtkế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần
mềm kế tốn, các thơng tin được tự động nhập vào Sổ chi tiết giá vốn.
Biểu 2.2: Trích mẫu sổ chi tiết giá vốn hàng bán
CƠNG TY TNHH Thương Mại và DV-VT Khánh Vân
Số 349A - Đường Hùng Vương– TP Buôn Ma Thuột - Đaklak
Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
TK 632 – Bia SG Trắng
Từ ngày 01/10/2013 đến ngày 31/12/2013
đồng)
Chứng từ

NT

ghi sổ

SH

NT

30/10
30/10
......
25/11
28/11
......
31/12

0002589
0002590
......
0002969
0002970
......
0003384

30/10
30/10
......
25/11
28/11
......
31/12


Diễn giải
Bán bia
Bán bia
..........
Bán bia
Bán bia
..........
Bán bia
Cộng PS

TKĐ
Ư
156
156
......
156
156
......
156
-

(Đơn vị tính:

Ghi Nợ TK632
SL
150
200
......
175
120

......
10
4535

ĐV
T
Két
Két
......
Két
Két
......
Két

Đơn giá
89.073
89.073
89.073
89.073
89.073
89.073

Số tiền
13.360.950
17.814.600
............
15.587.775
10.688.760
...........
890.730

403.946.055

Ghi Có
TK 632

......

.....

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

2.2.1.1.3. Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán
Biểu2.3: Trích mẫu sổ Nhật ký chung:
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2013
(Đơn vị tính: VNĐ)
Ngày

Chứng từ

Diễn giải

Đã


Số

TK

Số phát sinh


20
tháng
ghi sổ

Số
hiệu

Ngày
tháng

A

B

C

ghi sổ
cái

TT
dịng

ĐƯ


Nợ



E

G

H

1

2

62.298.387.990

62.298.387.99
0

D
Số trang trước chuyển sang

30/10

28/11

0025
90


0006
66

30/10

1451

632

Nhập kho 650 bia SG Đỏ

x
x
x
x
x

1452
1453
1454
1455
1456

156
111
511
333
156

1457

1458

133
331

………………………..
Bán bia SG Trắng

01/12

0029
80

20/11

01/12

………………………
Nhập kho bia Lon SG Lager

…………………….
Bán bia SG Đỏ

x

1608
1609
1610
1611
1612

1623

Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

72.670.000
7.267.000

x

1655

10.688.760
11.999.988

………….
114.380.000

x

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

125.818.000
……………

…………
16.770.000

156

111
511
333

x

10.909.080
1.090.908
……………...

11.438.000

632

1656
1657
1658
1659

79.937.000
……………

………..
10.688.760

133
331

x
x


…………………….
Cộng chuyển trang sau

13.636.350
1.373.635

156

1624
1625

13.360.950
14.999.985

156
111
511
333

x

13.360.950

632

x

0006
91


28/11

x

x
x
x
x
20/11

0029
69

30/10

Bán bia SG Trắng

x
x

30/10

x

16.770.000
18.749.940

17.045.400
1.704.540

…………….
………….
x
73.765.945.067
73.765.945.06
7
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu 2.4: Trích mẫu sổ Cái TK 632 (Bia SG Trắng 450 ml)
SỔ CÁI TK 632
Quý IV Năm 2013
(ĐVT: VNĐ)
Ngày
tháng
ghi sổ
A
30/10

Chứng từ
Số
Ngày
hiệu tháng
B
C
0025

30/10


Diễn giải
D
- Số dư đầu năm
+ Bán bia SG Trắng 450 ml

Nhật ký chung
Trang
STT
sổ
dịng
E
G

Số tiền

TK
ĐƯ

Nợ

H

1
0

69

1452

156



2
0

13.360.950


21

30/10
......
25/11
28/11
......
31/12

89
0025
90
......
0029
69
0029
70
......
0033
84

+ Bán bia SG Trắng 450 ml


70

1459

156

17.814.600

......
25/11

.........................................
+ Bán bia SG Trắng 450 ml

82

1588

156

............
15.587.775

28/11

+ Bán bia SG Trắng 450 ml

84


1604

156

10.688.760

......
31/12

………………………..
+ Bán bia SG Trắng 450 ml

110

1710

156

...........
890.730

31/12

31/12

30/10

+Kết chuyển sang TK911
Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ


115

1723

911

403.946.055
403.946.055

403.946.055
0

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Người lập
(Ký, họ tên)

Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)

Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

2.2.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng
2.2.1.2.1. Tổ chức hạch toán ban đầu
* Chứng từ sử dụng:Hoá đơn GTGT(kiêm phiếu xuất kho)
Ví dụ: Ngày 30/12 Cơng ty xuất kho hàng hóa bán với hố đơn GTGT(kiêm
phiếu xuất kho) số 0003383 cho đại lý Thắng Liễu
Biểu 2.5: Trích mẫu hố đơn GTGT


HOÁ ĐƠN GTGT
(KIÊM PHIẾU XUẤT KHO)

Mẫu số 01 GTKT-3LL-01
Liên 3: Nội bộ
Ký hiệu: AA/2009T
Ngày 30 tháng 12 năm 2013
Số: 0003383
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHh Thương Mại và DV-VT Khánh Vân
Địa chỉ: Số 349A -Đường Hùng Vương – TP Buôn Ma Thuột - ĐakLak
Số tài khoản:………………………..
Mã số thuế:.6001208386
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Đại lý Thắng Liễu
Địa chỉ: 175 Hùng Vương-Cư Mgar-ĐăkLăk
Số tài khoản: ....................................Hình thức thanh tốn: TM

0


22
STT
A

Tên hàng hoá, dịch vụ

ĐVT

Số lượng


Đơn giá

Thành tiền

B

C

1

2

3

1

Bia Special 330ml

Két

50

164.545

8.227.250

2

Bia SG Trắng 450ml


Két

50

90.909

4.545.450

3

Bia SG Đỏ 355ml

Két

20

113.636

2.272.720

Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT: 10 %

15.045.420

Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:

1.504.542

16.549.962

Số tiền viết bằng chữ: Mười sáu triệu,năm trăm bốn mươi chín ngàn,chin trăm sáu mươi hai đồng chẵn.

Người mua hàng
(ký,ghi rõ họ tên)

Người bán hàng
(ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên)

* Quy trình luân chuyển : Hoá đơn GTGT (kiêm phiếu xuất kho)
Bước 1: Đại lý Thắng Liễu đề nghị cung cấp sản phẩm
Bước 2: Giám đốc cơng ty, kế tốn trưởng ký duyệt đề nghị xuất kho
Bước 3: Phòng kinh doanh lập: Hố đơn GTGT chuyển cho phịng kế tốn
2.2.1.2.2. Kế tốn chi tiết doanh thu bán hàng
* Quy trình tổ chức kế toán chi tiết
Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán: Hoá đơn GTGT, hoặc
bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn
cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy
vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế tốn.
Biểu 2.6: Trích Sổ chi tiết bán hàng
Công ty TNHH Thương Mại và DV – VT Khánh Vân
Số 349A - Đường Hùng Vương – TP Buôn Ma Thuột - DakLak
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
TK 511 – Bia SG Trắng
Từ ngày 01/10/2013 đến ngày 31/12/2013
(Đơn vị tính: VNĐ)


23

Chứng từ
NT
ghi sổ

Doanh thu
Diễn giải

TK
ĐƯ

SL

ĐG

Các khoản tính trừ
Khác(52
Thuế
1,531,53
2)

SH

NT

Số tiền

30/10

002589


30/10

Bán bia

111

150

90.909

13.636.350

30/10
......
25/11
28/11
......

002590
......
002969
002970
......

30/10
......
25/11
28/11
......


Bán bia
………..
Bán bia
Bán bia
..........

131
.....
112
111
......

200
…..
175
120
......

90.909
…….
90.909
90.909

18.181.800
……..
15.909.075
10.909.080
...........

31/12


003384

31/12

Bán bia
Cộng PS

111
-

10
4535

90.909

909.090
412.272.315
Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

2.2.1.2.3. Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng
Hàng ngày, căn cứ vào các thơng tin mà kế tốn đã nhập, phần mềm kế
toán tự động nhập vào sổ Nhật ký chung như biểu 2.5. Cuối kỳ kế toán, căn cứ
vào sổ Nhật ký chung, phần mềm tự động vào sổ cái TK 511

Biểu 2.7: Trích sổ cái TK 511
Cơng ty TNHH Thương Mại và DV-VT Khánh Vân
Số 349A - Đường Hùng Vương – TP Buôn Ma Thuột - DakLak
SỔ CÁI TK 511
Quý IV Năm 2013
(ĐVT: VNĐ)
Ngày
tháng
ghi sổ
A

30/10

Chứng từ
Số
Ngày
hiệu tháng
B
C

0025
89

30/10

Diễn giải
D
- Số dư đầu năm
- Số phát sinh trong kỳ
+ Bán bia SG Trắng 450 ml


Nhật ký chung
Trang
STT
sổ
dịng
E
G

Số tiền

TK
ĐƯ

Nợ

H

1
0

69

1453

111


2
0


13.636.350


24
30/10
......
18/11
25/11
......
31/12

0025
90
......
0029
79
0029
80
......
0033
84

+ Bán bia SG Trắng 450 ml

70

1455

111


18.181.800

......
18/11

.........................................
+ Bán bia SG Trắng 450 ml

82

1589

111

……..
15.909.075

25/11

+ Bán bia SG Trắng 450 ml

84

1605

111

10.909.080


......
31/12

………………………..
+ Bán bia SG Trắng 450 ml

110

1711

111

...........
909.090

31/12

31/12

30/10

+Kết chuyển sang TK911
Cộng số phát sinh

115

1712

911
412.272.315


412.272.315
412.272.315

0

0

Số dư cuối kỳ

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Người lập
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Giám đốc
(Ký, họ tên)

2.2.1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu là một nội dung quan trọng
trong việc xác định doanh thu thuần trong kỳ bán hàng, trong đó bao gồm:
hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán. Tuy nhiên, các
hoạt động trên rất ít khi xảy ra ở Cơng ty do công ty áp dụng chủ yếu là
phương thức bán hàng trực tiếp. Mặt khác, sản phẩm làm ra được kiểm tra chặt
chẽ qua từng khâu, do đó rất hiếm khi có sản phẩm lỗi.
Trong qúy IV/2013, tại Cơng ty khơng xảy ra các nghiệp vụ như hàng bán bị
trả lại,giảm giá hàng bán hoặc chiết khấu thương mại nên không hạch toán các

khoản giảm trừ doanh thu
2.2.1.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.1.4.1. Tổ chức hạch tốn ban đầu
* Chứng từ sử dụng:
- Chứng từ nguồn: Giấy đề nghị thanh toán
- Chứng từ thực hiện: Phiếu chi


25

Ví dụ: Ngày 31/12, cơng ty chi 648.000 vnđ để bốc xếp hàng
* Quy trình luân chuyển:
Bước 1: Trần Thị Bích Vân đề nghị chi tiền
Bước 2: Giám đốc, kế toán trưởng ký duyệt đề nghị chi tiền
Bước 3: Kế toán lập phiếu chi
Bước 4: Thủ quỹ tiến hành chi tiền và ghi vào sổ quỹ
Bước 5: Kế toán định khoản:

Nợ TK 6422:
Có TK 111:

648.000
648.000

Bước 6: Kế tốn trưởng ký phiếu chi
Bước 7: Kế toán định khoản và lưu trữ chứng từ

Biểu 2.8. : Trích mẫu phiếu chi
Cơng ty TNHH Thương Mại và DV-VT Khánh Vân
Số 349A - Đường Hùng Vương – TP Buôn Ma Thuột - ĐakLak

PHIẾU CHI
Quyển số:
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Số:PC-T12-135
Nợ: TK 6422
Có: TK 111
Họ tên người nhận tiền: Trần Thị Bích Vân
Địa chỉ: Phịng kinh doanh
Lý do chi: Chi tiền bốc xếp hàng
Số tiền: 648.000 VND
Viết bằng chữ: Một triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Giám đốc Kế toán trưởng
Người nhận tiền
Người lập phiếu Thủ quỹ

2.2.1.4.2. Kế tốn chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp


×