Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

đề tài lập quy trình công nghệ gia công chi tiết “ BÁNH RĂNG TRỤ RĂNG THẲNG”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (475.71 KB, 55 trang )

Đồ án công nghệ chế tạo máy GVHD: Nguyễn Trọng Mai
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.
PHẦN 1: PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG LÀM VIỆC, TÍNH CÔNG NGHỆ
TRONG KẾT CẤU CỦA CHI TIẾT VÀXÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT.
1. Phân tích chức năng làm việc của chi tiết.
2. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết.
3. Xác định dạng sản xuất.
PHẦN 2: CHỌN PHÔI, XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI
VÀ XÂY DỰNG BẢN VẼ LỒNG PHÔI.
1. Xác định phương pháp chế tạo phôi.
2. Tính lượng dự cho lỗ 20.
3. Tra lượng dư cho các bề mặt còn lại.
4. Bản vẽ lồng phôi.
PHẦN 3: THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ BÁNH RĂNG CÔN
RĂNG THẲNG.
1. Nguyên công 1: Tạo phôi bằng cách dập nóng.
2. Nguyên công 2: Tiện bề mặt A,vát mép lỗ, tiện lỗ 20.
3. Nguyên công 3: Tiện bề mặt B,vát mép lỗ,
4. Nguyên công 4: Chuốt lỗ ∅20

5. Nguyên công 5: Vát mép vành răng, tiện mặt trụ ngoài.
6. Nguyên công 6: Chuốt rãnh then.
7. Nguyên công 7: Phay răng.
8. Nguyên công 8: Nhiệt luyện bánh răng.
9. Nguyên công 9: Gia công tinh bánh răng – Mài răng
10. Nguyên công 10: Tổng kiểm tra.
PHẦN 4 : TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ ĐỒ GÁ .
KẾT LUẬN.
TÀI LIỆU THAM KHẢO.
SVTH: Quách Đình Chiến


Đồ án công nghệ chế tạo máy GVHD: Nguyễn Trọng Mai
LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay ở nước ta đang trên đà phát triển tiến tới công nghiệp hóa- hiện đại hóa.
Để thực hiện tốt mục tiêu đó, nước ta đã tập trung một số ngành công nghiệp, trong đó
có ngành công nghiệp chế tạo máy. Đây là một trong những ngành có vai trò quan
trọng trong việc phát triển của đất nước, bởi vì vậy việc thiết kế đồ án môn học công
nghệ chế tạo máy là một nhiệm vụ quan trong của học sinh, sinh viên trong các trường
kỹ thuật. Nó giúp hệ thống lại kiến thức bài giảng, không chỉ môn học công nghệ chế
tạo máy mà người làm đồ án phải nắm vững các môn học khác, từ các bài tập thực
hành, hình thành cho họ một khả năng làm việc độc lập, làm quen với thực tế trước khi
ra trường.
Đồ án công nghệ chế tạo máy là một bài tập tổng hợp, vì vậy học sinh, sinh viên
sẽ có điều kiện hoàn thiện khả năng sử dụng tài liệu phối hợp với các kiến thức được
trang bị trong các môn học liên quan, để thiết lập các phương án tốt nhất ứng với các
điều kiện sản xuất cụ thể.
Sau khi học xong tất cả các môn lý thuyết và một số môn thực hành, kết hợp với
những kiến thức đã học ở xưởng trường, em đã được nhà trường cũng như thầy
Nguyễn Trọng Mai giao và hướng dẫn đồ án với đề tài : “ BÁNH RĂNG TRỤ
RĂNG THẲNG”. Đây là một chi tiết ứng dụng nhiều trong thực tế. Việc làm đồ án
công nghệ chế tạo máy giúp em tổng hợp, củng cố toàn bộ những kiến thức đã học
trong chương trình đào tạo của nhà trường. Để trang bị cho em một nền tảng kiến thức
chuyên ngành công nghệ chế tạo máy, tạo điều kiện cho em khi ra trường có một kiến
thức nhất định để có thể đáp ứng được yêu cầu sản xuất của thực tế. Trong suốt quá
trình thiết kế, em được sự hướng dẫn tận tình của các thầy cô giáo và đặc biệt là thầy
giáo Nguyễn Trọng Mai là người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em làm đồ án, cùng
với những ý kiến đóng góp của bạn bè, sự cố gắng của bản thân em đã hoàn thành đồ
án chuyên ngành Công Nghệ Chế Tạo Máy của mình với đề tài lập quy trình công
nghệ gia công chi tiết: “ BÁNH RĂNG TRỤ RĂNG THẲNG”. Song do khả năng và
kiến thức còn hạn chế, khối lượng công việc lớn, đòi hỏi sự tổng hợp của tất cả các
kiến thức trong suốt quá trình học. Nên trong quá trình thiết kế không thể tránh khỏi

những sai sót. Vậy em rất mong sự tham gia đóng góp ý kiến của các thầy cô và bạn
bè để đề tài em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng 12 năm 2014
Sinh viên
Quách Đình Chiến
SVTH: Quách Đình Chiến
Đồ án công nghệ chế tạo máy GVHD: Nguyễn Trọng Mai
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
Hà Nội ngày tháng 12 năm 2014
Giáo viên hướng dẫn
SVTH: Quách Đình Chiến
ỏn cụng ngh ch to mỏy GVHD: Nguyn Trng Mai
PHN 1: PHN TCH CHC NNG LM VIC, TNH CễNG
NGH TRONG KT CU CA CHI TIT V XC NH
DNG SN XUT.
I : PHN TCH CHC NNG LM VIC CA CHI TIT
1. Tính năng sử dụng, điều kiện làm việc của chi tiết bánh răng:
Bánh răng trụ răng thẳng đợc dùng để truyền chuyển động quay giữa hai
trục song với nhau. Các bánh răng thờng làm việc trong môi trờng chịu tải
trọng lớn, chiu áp lực cao. Với chi tiết bánh răng đợc giao đợc chế tạo từ thép
C45, đây là bánh răng làm việc trong môi trờng chịu tải trọng trung bình
2. Phân tích yêu cầu kỹ thuật chi tiết bánh răng:
Độ không đồng tâm giữa mặt lỗ và đờng tròn cơ sở nằm trong khoảng 0.05
0.1
Độ đảo hớng kính của vòng chia với 20< 0.03
Độ không vuông góc giữa mặt đầu và đờng tâm lỗ nằm trong khoảng 0.01-
0.015(mm) / 100 mm đờng kính
Độ chính xác kích thớc lỗ đạt cấp 7
Nhám bề mặt răng Ra=3.2
Độ cứng bề mặt đạt 35 HRC
Cấp chính xác của bánh răng đạt cấp 7
Trong chế tạo bánh răng ta có 4 chỉ tiêu để đánh giá độ chính xác:
- Độ chính xác động học
- Độ chính xác ổn định
- Độ chính xác về tiếp xúc
- Độ chính xác về khe hở cạnh bên
3. Các phơng pháp gia công lần cuối các bề mặt quan trọng:

Bề mặt răng có thể gia công bằng phơng pháp phay để đạt nhám Ra
1.25
Đối với mặt đầu dùng phơng pháp tiện bán tinh để Rz20
Mặt lỗ ta tiến hành chuốt để đạt Ra1.25
II: TNH CễNG NGH TRONG KT CU CA BNH RNG
CễN RNG THNG.
SVTH: Quỏch ỡnh Chin
ỏn cụng ngh ch to mỏy GVHD: Nguyn Trng Mai
Tính công nghệ trong kết cấu là một tính chất của sản phẩm nhằm đảm
bảo chất lợng, tiêu hao kim loại là ít nhất, khối lợng gia công và lắp ráp là ít
nhất, giá thành sản phẩm hạ nhất trong một điều kiện sản xuất nhất định.
Ưu điểm trong kết của bánh răng:
- Hình dạng lỗ đơn giản.
- Một mặt đầu của bánh răng không lồi lõm sẽ thuận tiện cho việc gá 2
chi tiết khi phay
- Hai đầu lỗ đều có vát mép thuật tiện cho việc gia công bằng khoét và
doa
III. XC NH DNG SN XUT
i vi ngnh c khớ núi riờng v cỏc ngnh ngh sn xut khỏc nc ta
thng ỏp dng 3 dng sn xut sau:
- Dng 1: sn xut n chic.
- Dang 2: sn xut hng lot gm (lot nh, lot va v lot ln)
- Dng 3: sn xut hng khi.
Ta cú th da vo bng sau chn loi hỡnh sn xut cho phự hp:
Dng sn
xut
Q
1
-Trng lng ca chi tit
<4kg 4ữ200kg >200kg

Sn lng hng nm ca chi tit (chic)
SVTH: Quỏch ỡnh Chin
ỏn cụng ngh ch to mỏy GVHD: Nguyn Trng Mai
n chic <100 <10 <5
Hng lot nh 100ữ500 10ữ200 55ữ100
Hng lot va 500ữ5.000 200ữ500 100ữ300
Hng lot ln 5.000ữ50.000 500ữ1.000 300ữ1.000
Hng khi >50.000 >5.000 >1.000
- Sản lợng cơ khí là số sản phẩm thực tế cần chế tạo trong một năm. Trong
các nhà máy cơ khí sản lợng hàng năm thờng đợc tính theo sản lợng sản phẩm.
Căn cứ vào sản lợng kế hoạch đã đề ra ta sẽ xác định đợc sản lợng cơ khí của sản
phẩm đó:






+
+=
100
1.
1

mNN
, chiếc/năm
Trong đó:
+ N Sản lợng cơ khí cần chế tạo
+ N
1

Số sản phẩm đợc sản xuất trong 1 năm, N
1
=5500 chi tiết/năm
+ m Số chi tiết trong 1 sản phẩm , m=1
+ - Số phần trăm dự phòng h hỏng do chế tạo chi tiết.
+ - Số phần trăm dự phòng h hỏng do mất mát, vận chuyển, bảo quản
Lấy ==3%
Thay vào trên ta có:






+
+=
100
33
11.5500N
=5830 chiếc/năm
Vy ta la chn phng phỏp sn xut hng lot ln
* Xỏc nh trng lng ca chi tit:
Trọng lợng chi tiết đợc xác định theo công thức:
Q
1
= V. (KG) (1)
SVTH: Quỏch ỡnh Chin
Đồ án công nghệ chế tạo máy GVHD: Nguyễn Trọng Mai
H×nh 1
Trong ®ã:

∗ Q
1
- Träng lîng chi tiÕt ,KG
∗ γ - Träng lîng riªng cña vËt liÖu chi tiÕt
víi thÐp: γ=7,852.10
-6
(KG/mm
3
)
∗ V- ThÓ tÝch cña chi tiÕt , mm
3

Theo h×nh vÏ , ta cã: V= 361728 mm
3

=> kh i lố ư ng c a chi ti t : Qợ ủ ế
1
=361728.7,852.10
-6
=2.84 KG
PHẦN 2: CHỌN PHÔI, XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI
VÀ XÂY DỰNG BẢN VẼ LỒNG PHÔI.
1. Xác đinh phương pháp chế tạo phôi.
- Vật liệu dùng để chế tạo phôi là thép 45.
- Phương pháp tạo phôi: Do yêu cầu làm việc của chi tiết nên việc chế tạo phôi được
tạo từ phương pháp dập nóng trong khuôn kín bằng máy ép thuỷ lực.
2. Tính lượng dự cho mặt trụ 20.
SVTH: Quách Đình Chiến
ỏn cụng ngh ch to mỏy GVHD: Nguyn Trng Mai
Lng d gia cụng c xỏc nh to iu kin thun li trong vic tớnh toỏn

thit k mi nguyờn cụng tip theo.
Lng d c xỏc nh hp lý s gim giỏ thnh ch to phụi, gim thi gian
gia cụng v cú ý ngha kinh t rt ln i vi vic sn xut.
Xỏc nh lng d gia cụng cú th bng kinh nghim, tra bng hay tớnh toỏn
chớnh xỏc. Vỡ kinh nghim sn xut cũn hn ch nờn em chn phng phỏp tớnh
lng d cho mt b mt v tra lng d cho cỏc b mt cũn li.
n gin v thun tin õy em chn mt l 20
+0.018
tớnh lng d, b
mt l 20 dựng lp ghộp vi moay nờn cn gia cụng chớnh xỏc.
Quá trình gia công g m hai b c là :ti n thụ v chut
L ng d xác định theo công thức :
L ng d khi ti n thụ đợc xác định theo công thức :
Z
min
= R
Zi - 1
+ T
i -1
+
22
1 ii

+

( Theo bảng 9 ,sỏch thi t k ĐACNCTM )
Trong đó:
R
Zi - 1
: Độ cao nhấp nhô bề mặt ở bớc gia công trớc.

T
i -1
: Độ sâu lớp bề mặt khiếm khuyết do bớc gia công trớc để lại.

i -1
: Tổng sai số không gian của bề mặt tơng quan do bớc gia công trớc để lại.
Theo bảng 10(sỏch thi t k ĐACNCTM)ta có:
Rz
i-1
= 150 àm
T
i-1
= 250 àm
Sai lệch không gian đợc tính theo công thức :

phụi
=
22
cmc

+
SVTH: Quỏch ỡnh Chin
Đồ án công nghệ chế tạo máy GVHD: Nguyễn Trọng Mai
Trong ®ã :ρ
c
là giá trị cong vênh của lỗ được tính theo hai phương hướng kính và
hướng trục , được tính theo công thức :
ρ
c
=

( ) ( )
22
ld
kk
×∆+×∆
Víi

k = 0.75( B¶ng 3-67 Sæ tay CNCTM tËp 1 )
L =18 ( l lµ chiÒu dµi gia c«ng )
d =20 (d là đường kính lỗ )

ρ
c
=
( ) ( )
22
2075.01875.0 ×+×
ρ
c
= 17,57µm
Giá trị sai l ch ệ ρ
cm
c a l ủ ỗđư c ợ xác định theo công thức :
ρ
cm
=
22
22







+






cb
δδ
Víi δb vµδc : dung sai kÝch thíc 20 v 80 c a pà ủ hôi
Tra b¶ng 3 -3( sæ tay CNCTM tËp 1 )
Ta cã:
δb = 0,2mm =200μm
δc =0,4 mm = 400μm

ρ
cm
=
22
2
400
2
200







+






ρ
cm
=223μm
SVTH: Quách Đình Chiến
ỏn cụng ngh ch to mỏy GVHD: Nguyn Trng Mai
Nh v y sai l ch khụng gian t ng c ng l :

phụi
= = 223,6m
Sai lch cũn li sau nguyờn cụng tin thụ :

1
=0,05.
p
hụ
i
=0,05.223,6=11,184m
Sai số gá đặt đợc xác định :
.
gd

=
22
kc

+
.
c
là sai số chuẩn . Trong trờng hợp này
c
= 0 ( vì chuẩn định vị trùng với gốc
kích thớc )

k
là sai số kẹp chặt . Theo bảng 24 ( thiết kế đồ án CNCTM )
ta có : sai s theo ph ng hng kớnh l
k1
= 140m
sai s theo ph ng h ng tr c l
k2
= 120m


gd
=
m
kk
à
184120140
222
2

2
1
=+=+
Sai s gỏ t cũn li sau nguyờn cụng tin thụ :

gd1
=0,05.
gd
=0,05.184=9,21m
Vậy lợng d gia công nhỏ nhất khi tin thụ l
2 Z
min
= 150 + 250 +
22
1846.223 +
=689,57m= 0,689mm.
Vậy lợng d gia công nhỏ nhất khi chut l
2 Z
min
= 20 + 25 +
22
911 +
= 59,2m=0,059 mm.
Kớch thc phụi cỏc nguyờn cụng :
SVTH: Quỏch ỡnh Chin
Đồ án công nghệ chế tạo máy GVHD: Nguyễn Trọng Mai
d
1
= 20,018-0,059=19,959mm
d

2
=19,959 -0,689=19,27mm
V y ta ậ có :
Sau chuốt: d
max
=19,27mm; d
min
=20mm
Sau khi tiện thô: d
max
=19,959mm; d
min
=19,959-0,1=19,859mm
Kích thước phôi : d
max
=19,27mm; d
min
=19,27- 0,6=18,67mm
Dung sai khi chuốt= 21 μm ,tiện thô = 100μm, phôi = 600 μm . Ta có :
Lư ng dợ ư :
Khi chuốt:
2 Z
min
=19,959 – 19,27=0,689mm
2 Z
max
=20 – 19,27=0.73 mm
Khi ti n ệ thô :
2 Z
min

=19,959-19,27 =0,689mm
2 Z
max
=19,859- 19,27=0,589mm
Lư ng dợ ư t ng c ngổ ộ :
2Z
0min
= 1.4mm
2Z
0max
=1.3mm
R
za
T
a
ρ
i-1
Z
im
in
d
ti
(mm)
δ
d
max
gh
min
z2
gh

max
z2
Ph«i 15
0
250 223,6 18,67 600 19,27 -
TiÖn th« 15
0
250 11.184 19,85
9
100 19,95
9
0,689 0,589
Chu tố 20 25 20 21 20,01 0.689 0.73
SVTH: Quách Đình Chiến
ỏn cụng ngh ch to mỏy GVHD: Nguyn Trng Mai
8
Các mặt còn lại tra bảng 3 -103 ( sổ tay CNCTM tập 1 ) ta đợc lợng d gia công là
: Z = 2 mm.
3. Tra lng d cỏc b mt cũn li.
Do b mt 20l b mt quan trng nht nờn cỏc kớch thc khỏc cú th dựng
chung lng d.
4. Bn v lng phụi.
SVTH: Quỏch ỡnh Chin
Đồ án công nghệ chế tạo máy GVHD: Nguyễn Trọng Mai
PHẦN 3 : THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI
TIẾT BÁNH RĂNG CÔN RĂNG THẲNG
1. Nguyên công 1 : Tạo phôi bằng cách dập nóng.
Yêu cầu kỹ thuật.
+ Phôi dập xong phải mài sạch ba via, cạnh sắc.
+ Phôi không bị méo, cong vênh, hay nứt lẻ và các khuyết tật khác.

Chi tiết được nung nóng đến nhiệt độ cần thiết khoảng 800
0
C, sau đó được đưa vào
khuôn dập và được dập trên máy búa.
Máy búa M210, có đặc tính kỹ thuật sau:
- Động năng va chạm 1600 KGm.
- Khối lượng danh nghĩa của phần rơi : 630 Kg.
SVTH: Quách Đình Chiến
ỏn cụng ngh ch to mỏy GVHD: Nguyn Trng Mai
- Tc va chm u bỳa : 80 ln / phỳt.
- Hnh trỡnh ln nht ca u bỳa : 1000 mm.
- Khong cỏch gia hai tr 400 mm.
- Khong cỏch t e ti nn : 840 mm.
- p sut hi : 6

8 atm
- Khi lng mỏy khụng cú e : 7360 kg.
- Kớch thc ph bỡ ca mỏy :
+ Di : 2000 mm
+ Rng : 1280 mm
+ Cao : 4380 mm
Dp trờn khuụn kớn, chi tit dp cú chớnh xỏc cao, tiờu tn kim loi nh hn, nng
sut cao khi h thp tui th ca khuụn v hn ch hỡnh thự ca chi tit dp.
Phụi sau khi dp, do mng tinh th ca kim loi cha n nh, ni lc do mỏy dp to
ra vn nm trong phụi, iu ú s gõy khú khn khi gia cụng bng cỏc phng phỏp
gia cụng c. Do ú ta phi kh ni lc v lm cho mng tinh th ca kim loi n
nh tr li.
2, Nguyờn cụng 2 : Tin mt A, vỏt mộp l , tin l 20.
2.1 S nguyờn cụng:
a. Mục đích:

Gia công mặt đầu, lỗ để tạo chuẩn tinh cho các nguyên công sau.
Độ bóng cần đạt R
z
20, R
a
2,5.
b. Định vị:
Chi tit c nh v 5 bc t do
c. Kẹp chặt:
SVTH: Quỏch ỡnh Chin
ỏn cụng ngh ch to mỏy GVHD: Nguyn Trng Mai
Kẹp trên măm cặp 3 chấu tự định tâm.
d. Máy và dụng cụ cắt:
Máy T616 có N = 4.5kw,
75,0=

(Bng 9.5- s tay CNCTM 3)
Dụng cụ: dùng dao vai, dao tiện lỗ gắn mảnh hợp kim cứng T15K6.
kích thớc dao 16x25, dao tiện định hình B=25
2.5 Tra ch ct
Bc 1: Tin mt A
* Chiều sâu cắt: t = 1,6 mm
SVTH: Quỏch ỡnh Chin
ỏn cụng ngh ch to mỏy GVHD: Nguyn Trng Mai
* Bớc tiến: Tra bảng 5 -11 STCNCTM 2
S = 0,8 (mm/vòng)
Theo thuyết minh máy chọn S = 0,87 (mm/vòng)
S vũng quay trc chớnh = 1000 vũng
Lc ct
P

z
= C
p
. t
x
. S
y
. V
n
. K
p
Theo bng 5.23 SGT s tay CNCTM 2 ta chn.
C
p
x
p
y
p
n
300 1 0,75 -0,15
K
p
= K
mp
. K
p

. K
yp
. K

p

Theo bng 5.9, 5.22 SGT s tay CNCTM2 ta chn
K
mp
= 0,68; K
p

= 0,89; K
yp
= 1 ; K
p

= 1 ; K
rp
= 0,87
=> K
pz
= 0,53
Thay s P
z
= 300.1,6
1
. 0,8
0,75
. 0,53 = 215 (KG)
* Thời gian
T
0
=

nS
LLL
.
21
++
Trong đó
L chiều dài bề mặt gia công (mm)
L
1
chiều dài ăn dao(mm)
L
1
=
)25,0( ữ+

tg
t
L
2
chiều dài thoát dao(mm) L
2
= L
1
=0,5 ~ 2 mm
chọn L
2
= L
1
=2 (mm)
S Lợng chạy dao (mm/vòng)

n số vòng quay trục chính
T
0
=
1000.87,0
84
=0,1 (phút)
Bc 2. gia cụng thụ l 20.
SVTH: Quỏch ỡnh Chin
Đồ án công nghệ chế tạo máy GVHD: Nguyễn Trọng Mai
* Chiều sâu cắt ta chọn bằng lượng dư tính toán khi tiện thô : t = 1,2 mm
* Bước tiến: Tra bảng 5.1 SGT sổ tay công nghệ chế tạo máy 2 ta chọn
S = 0,2 (mm/vòng)
* Vận tốc cắt:
V
tính
=
v
yxm
v
K
StT
C
.

(m/phút) với K
v
= K
mv
. K

nv
. K
uv

Với :
C
v
: là hệ số điều chỉnh.
T : là chu kì bền của dụng cụ cắt. ta chọn T = 45.
m, s, x : là các số mũ.
K
v
: là tích số của nhiều hệ số
K
mv
: là hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công.
K
nv
: là hệ số phụ thuộc vào bề mặt của vật liệu gia công
K
uv
: là hệ số phụ thuộc vào vật liệu làm dụng cụ gia công
S : là bước tiến.
t : là chiều sâu cắt
Theo bảng 5.17 SGT sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta chọn
C
v
x y m
420 0,15 0,2 0,2
Theo bảng 5.5 và 5.6 SGT sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2

K
mv
=
nv
B
n
k









σ
750
= 1,67
Với
n
k
=1 ;
B
σ
= 450; nv =1
Theo bảng 5.5 và 5.6 SGT sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2
K
nv
= 0,9

K
uv
= 1,0
-> K
v
= 1,5
Thay vào công thức ta có
SVTH: Quách Đình Chiến
Đồ án công nghệ chế tạo máy GVHD: Nguyễn Trọng Mai
V
tính
= 395 (m/phút)
* Số vòng quay trục chính.
n =
D
V
tinh
.
.1000
π
=
20.14,3
395.1000
= 4593 (vòng/phút)
Dựa vào số liệu của máy T616 trong bảng 9.3 SGT sổ tay CNCTM 3 và
bảng 4.21 SGT hướng dẫn thiết kế đồ án CNCTM ta tính được số vòng quay
trục chính của máy và chọn kết quả gần nhất . Ta lấy n = 1980 (vòng/phút)
=> V
ttế
= 112 (m/phút)

* Thời gian tiện thô
T
0
=
nS
LLL
.
21
++
Trong đó
L chiều dài bề mặt gia công (mm)
L
1
chiều dài ăn dao(mm)
L
1
=
)25,0( ÷+
α
tg
t
L
2
chiều dài thoát dao(mm) L
2
=2
÷
5.
S bước tiến (mm/vòng)
n số vòng quay trục chính

Chọn L
1
= L
2
= 5(mm)
T
0
=

1980.2,0
26
0,1 (phút)
 Bước 3: Vát mép
- Chiều sâu cắt t = 1 mm
- Lượng chạy dao:
Tra bảng 5.60 STCNCTM2 có S= 0,3- 0,4(mm/vòng)
Chọn S= 0,34mm/vòng
- Tốc độ cắt : Tra bảng 5.63 ta có V
b
= 67 m/ph
SVTH: Quách Đình Chiến
Đồ án công nghệ chế tạo máy GVHD: Nguyễn Trọng Mai
K
v
= k
1
*k
2
*k
3

*k
4
- K
1 :
hệ số điều chỉnh phụ thuộc nhóm và cơ tính
- K
2
hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ T của dao
- K
3
hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt của phôi
- K
4
hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dung dịch trơn nguội.
Tra bảng 5-63 sổ tay CNCTM ta có:
K
1
= 1,28 K
2
=1 K
3
= 0,65 K
4
= 0,8
 K
v =
0,66
V
1
= V

b
* K
1
* K
2
*K
3
* K
4
= 44,5 ( m/ph)
- Vì là tiện lỗ nên:
V
1
= 0,9.44,5= 40(m/ph)
- Số vòng quay :
n = = = 850 ( v/p)
Chọn n = 850 v/ph
Vậy V
tt
= = = 40 ( v/ph)
∗ Lực cắt
P
z
= C
p
. t
x
. S
y
. V

n
. K
p
Theo bảng 5.23 SGT sổ tay CNCTM 2 ta chọn.
C
p
x
p
y
p
n
300 1 0,75 -0,15
K
p
= K
mp
. K
p
ϕ
. K
yp
. K
p
λ
Theo bảng 5.9, 5.22 SGT sổ tay CNCTM2 ta chọn
K
mp
= 0,68; K
p
ϕ

= 0,89; K
yp
= 1 ; K
p
λ
= 1 ; K
rp
= 0,87
=> K
pz
= 0,53
SVTH: Quách Đình Chiến
Đồ án công nghệ chế tạo máy GVHD: Nguyễn Trọng Mai
Thay số P
z
= 300.1
1
. 0,8
0,75
.40
-0,15
. 0,53 = 108,2 (KG)
∗ Công suất tiêu thụ.
N=
60.1020
.VPz
=
60.1020
40.2,108
= 0,14 (kw)

So với công suất máy
N
=10 thì máy đảm bảo an toàn.
• Thời gian gia công
T
01
=
nS
LL
.
1
+
L
1
=t/tgϕ+2=1/tg60
°
+2= 5mm
L=17mm
S=0.34(mm/vßng)
n=850(vßng/phót)
T
01
==0.14(phót)
 Bước 4: Tiện vát mép vành răng
- Chiều sâu cắt t = 2 mm
- Lượng chạy dao:
Tra bảng 5.60 STCNCTM2 có S= 0,3- 0,4(mm/vòng)
Chọn S= 0,34mm/vòng
- Tốc độ cắt : Tra bảng 5.63 ta có V
b

= 67 m/ph
K
v
= k
1
*k
2
*k
3
*k
4
- K
1 :
hệ số điều chỉnh phụ thuộc nhóm và cơ tính
- K
2
hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ T của dao
- K
3
hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt của phôi
- K
4
hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dung dịch trơn nguội.
Tra bảng 5-63 sổ tay CNCTM ta có:
SVTH: Quách Đình Chiến
Đồ án công nghệ chế tạo máy GVHD: Nguyễn Trọng Mai
K
1
= 1,28 K
2

=1 K
3
= 0,65 K
4
= 0,8
 K
v =
0,66
V
1
= V
b
* K
1
* K
2
*K
3
* K
4
= 44,5 ( m/ph)
- Vì là tiệ lỗ nên:
V
1
= 0,9.44,5= 40(m/ph)
- Số vòng quay :
n = = = 386 ( v/p)
Chọn n = 400 v/ph
Vậy V
tt

= = = 41 ( v/ph)
Chọn V
tt
= 40(v/ph)
∗ Lực cắt
P
z
= C
p
. t
x
. S
y
. V
n
. K
p
Theo bảng 5.23 SGT sổ tay CNCTM 2 ta chọn.
C
p
x
p
y
p
n
300 1 0,75 -0,15
K
p
= K
mp

. K
p
ϕ
. K
yp
. K
p
λ
Theo bảng 5.9, 5.22 SGT sổ tay CNCTM2 ta chọn
K
mp
= 0,68; K
p
ϕ
= 0,89; K
yp
= 1 ; K
p
λ
= 1 ; K
rp
= 0,87
=> K
pz
= 0,53
Thay số P
z
= 300.2
1
. 0,8

0,75
.40
-0,15
. 0,53 = 108,2 (KG)
∗ Công suất tiêu thụ.
N=
60.1020
.VPz
=
60.1020
40.2,108
= 0,14 (kw)
So với công suất máy N=10 thì máy đảm bảo an toàn.
SVTH: Quách Đình Chiến
Đồ án công nghệ chế tạo máy GVHD: Nguyễn Trọng Mai
• Thời gian gia công
T
01
=
nS
LL
.
1
+
L
1
=t/tgϕ+2=2/tg60
°
+2= 5mm
L=33mm

S=0.34(mm/vßng)
n=400(vßng/phót)
T
01
==0.27(phót)
3, Nguyên công 3: Tiện bề mặt B,vát mép lỗ, vát mép vành răng.
a. Mục đích:
Gia công mặt bên để đạt được kích thước cũng như độ nhám theo đúng yêu
cầu.
Độ bóng cần đạt R
z
20, R
a
2,5.
b. Định vị:
Chi tiết được định vị 5 bậc tự do.
c. Kẹp chặt:
Kẹp trên mâm cặp 3 chấu.
d. Máy và dụng cụ cắt:
Máy T616 có N = 4kw (Bảng 9.5- sổ tay CNCTM 3)
Dụng cụ: dùng dao vai gắn mảnh hợp kim cứng T15K6
SVTH: Quách Đình Chiến
Đồ án công nghệ chế tạo máy GVHD: Nguyễn Trọng Mai
1.2 Gia Công
 Bước 1: Tiện mặt B
* ChiÒu s©u c¾t: t = 1,6 mm
* Bíc tiÕn: Tra b¶ng 5 -11 STCNCTM 2
S = 0,8 (mm/vßng)
Theo thuyÕt minh m¸y chän S = 0,87 (mm/vßng)
Số vòng quay trục chính = 1000 vòng

* Thêi gian
SVTH: Quách Đình Chiến
ỏn cụng ngh ch to mỏy GVHD: Nguyn Trng Mai
T
0
=
nS
LLL
.
21
++
Trong đó
L chiều dài bề mặt gia công (mm)
L
1
chiều dài ăn dao(mm)
L
1
=
)25,0( ữ+

tg
t
L
2
chiều dài thoát dao(mm) L
2
= L
1
=0,5 ~ 2 mm

chọn L
2
= L
1
=2 (mm)
S Lợng chạy dao (mm/vòng)
n số vòng quay trục chính
T
0
=
1000.87,0
84
=0,1 (phút)
Bc 2 : Vỏt mộp
- Chiu sõu ct t = 1 mm
- Lng chy dao:
Tra bng 5.60 STCNCTM2 cú S= 0,3- 0,4(mm/vũng)
Chn S= 0,34mm/vũng
- Tc ct : Tra bng 5.63 ta cú V
b
= 67 m/ph
K
v
= k
1
*k
2
*k
3
*k

4
- K
1 :
h s iu chnh ph thuc nhúm v c tớnh
- K
2
h s iu chnh ph thuc vo chu k T ca dao
- K
3
h s iu chnh ph thuc vo trng thỏi b mt ca phụi
- K
4
h s iu chnh ph thuc vo dung dch trn ngui.
Tra bng 5-63 s tay CNCTM ta cú:
K
1
= 1,28 K
2
=1 K
3
= 0,65 K
4
= 0,8
K
v =
0,66
V
1
= V
b

* K
1
* K
2
*K
3
* K
4
= 44,5 ( m/ph)
SVTH: Quỏch ỡnh Chin
Đồ án công nghệ chế tạo máy GVHD: Nguyễn Trọng Mai
- Vì là tiệ lỗ nên:
V
1
= 0,9.44,5= 40(m/ph)
- Số vòng quay :
n = = = 850 ( v/p)
Chọn n = 850 v/ph
Vậy V
tt
= = = 40 ( v/ph)
• Thời gian gia công
T
01
=
nS
LL
.
1
+

L
1
=t/tgϕ+2=1/tg60
°
+2= 5mm
L=17mm
S=0.34(mm/vßng)
n=850(vßng/phót)
T
01
==0.14(phót)
 Bước 3: Tiện vát mép vành răng
- Chiều sâu cắt t = 2 mm
- Lượng chạy dao:
Tra bảng 5.60 STCNCTM2 có S= 0,3- 0,4(mm/vòng)
Chọn S= 0,34mm/vòng
- Tốc độ cắt : Tra bảng 5.63 ta có V
b
= 67 m/ph
K
v
= k
1
*k
2
*k
3
*k
4
- K

1 :
hệ số điều chỉnh phụ thuộc nhóm và cơ tính
- K
2
hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ T của dao
- K
3
hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt của phôi
SVTH: Quách Đình Chiến

×