Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

BÁO CÁO NỘI DUNG HỌC THỰC HÀNH TẠI TỔNG CÔNG TY VIỆT THẮNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 41 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TẬP ĐOÀN DỆT MAY VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ-KỸ THUẬT VINTAEX
KHOA CÔNG NGHỆ DỆT MAY

BÁO CÁO NỘI DUNG THỰC HÀNH TẠI TỔNG
CÔNG TY VIỆT THẮNG
-ĐỊA ĐIỂM : TỔNG CÔNG TY VIỆTTHẮNG
-THỜI GIAN: TỪ NGÀY 16/3-16/5/2015
-GVHD : LÊ HOÀNG THANH
-SVTH : TRẦN VĂN HẠ
-KHÓA : 2013-2016
-NGÀNH : CÔNG NGHỆ SỢI DỆT
-LỚP : CD13D1
TP HCM 2015
LỜI NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY
1





























Tp.HCM, ngày… tháng… năm 2014
Người nhận xét
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN

2



























Tp.HCM, ngày… tháng… năm 2014
Người nhận xét
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, em xin chân thành cảm ơn Cô, Chú, các Anh ,Chị trong phòng kỹ thuật
tại công ty đã tận tình hướng dẫn,chỉ bảo cũng như truyền đạt những kinh nghiệm
quý báu cho em,để em hoàn thành bài báo cáo này.
3
Sau là em xin đặc biệt gửi lời cảm ơn đến thầy chủ nhiệm Lê Hoàng Thanh đã
hướng dẫn cụ thể cho em.Bên cạnh đó,em cũng xin cảm ơn nhà trường đã tạo điều
kiện cho em so sánh giữa lý thuyết đã học và quá trình sản xuất thực tế tại nhà
máy sợi của Tổng công ty Việt Thắng.
Mặc dù đã có nhiều có gắng để tổng hợp những kiến thức mình đã học và tham
khảo một số tài liệu chuyên ngành trên trường,của công ty,nhằm đạt được kết quả
tốt. Nhưng do kiến thức còn hạn chế nên những thiếu sót là không thể tránh khỏi.
Kính mong các cô chú anh chị và thầy giáo đóng góp thêm ý kiến quý báu để bài

báo cáo sau của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Tp Hồ Chí Minh,ngày 23 tháng 4 năm 2015
SVTH: Trần Văn Hạ
4
MỤC LỤC
Phần 1: Giới thiệu về Tổng Công Ty Việt Thắng-CTCP
Phần 2: Nội dung thực tập 4
Nội dung 1: Thực hành công nghệ và thiết bị sợi 4
I. Nguyên liệu cho kéo sợi 4
II. Các hệ kéo sợi 10
III. Công nghệ và thiết bị dây chuyền kéo sợi xơ ngắn, chải kỹ; 3
Nội dung 2 : Thí nghiệm vật liệu dệt 31
I. Chọn mẫu và đánh giá kết quả thí nghiệm 31
II. Thí nghiệm chung 32
III. Thí nghiệm xơ và sợi
5
PHẦN I- GIỚI THIỆU VỀ TỔNG CÔNG TY VIỆT THẮNG-
CTCP.
1.Tổng công ty Việt Thắng-CTCP
Tổng công ty Việt Thắng-CTCP là một trong những công ty dệt có qui mô và
uy tín nhất trong ngành dệt Việt Nam; chuyên sản xuất kinh doanh các sản
phẩm sợi, vải các loại, hàng may mặc, mua bán bông xơ, thiết bị phụ tùng, hóa
chất nguyên phụ liệu ngành công nghiệp.
a. Lịch sử hình thành và phát triển
Tổng công ty Việt Thắng, đơn vị thành viên của Tập Đoàn dệt may Việt
nam, nguyên trước năm 1975 là hãng dệt Việt Mỹ kỹ nghệ dệt sợi công ty
(VIMYTEX), được xây dựng năm 1960, đưa vào hoạt động từ năm 1962
do một số nhà tư bản trong nước và nước ngoài góp vốn chuyên sản xuất :
Sợi, Dệt và In Nhuộm hoàn tất.

Tháng 5 năm 1975, nhà nước tiếp quản, quốc hữu hóa, giao cho Bộ Công
nghiệp nhẹ tiếp nhận, quản lý và duy trì các hoạt động sản xuất kinh
doanh cho đến ngày nay.
Trong quá trình hoạt động, Công ty đã nhiều lần tổ chức lại sản xuất theo
nhiều loại hình và tên gọi khác nhau: Nhà máy dệt Việt Thắng, Nhà máy
liên hợp dệt Việt Thắng, Công ty dệt Việt Thắng, Công ty TNHH nhà
nước một thành viên dệt Việt Thắng.
Tháng 3 năm 2007, công ty được cổ phần hóa, chuyển thành Công ty cổ
phần dệt Việt Thắng (52,3% vốn nhà nước).
Tháng 8 năm 2009 chuyển đổi thành Tổng công ty Việt Thắng – CTCP.

Tên giao dịch
tiếng Việt
:
TỔNG CÔNG TY VIỆT
THẮNG - CTCP
Tên tiếng
Anh
:
VIET THANG
CORPORATION
Tên viết tắt : VICOTEX
6
Trụ sở chính :
127 Lê Văn Chí, P.Linh
Trung Q.Thủ Đức, TP HCM
Điện thoại
:
(84- 8) 3896 9337 – 3896
0543 Fax : (84- 8) 38

969 319
Website :
www.vietthang.com.vn
Email :

b. Ngành, nghề kinh doanh
- Sản xuất, mua bán sản phẩm bông , xơ , sợi vải , sản phẩm may mặc
- Mua bán máy móc thiết bị, phụ tùng, hoá chất, nguyên vật liệu ngành
công nghiệp, ngành xây dựng .
- Xây dựng dân dụng, công nghiệp. Kinh doanh bất động sản
- Lắp đặt máy móc thiết bị ngành công nghiệp .
- Kinh doanh vận tải hàng hoá bằng ô tô .
c. Các nhà máy trực thuộc:
Nhà máy Sợi , Nhà máy Dệt, Xí nghiệp dịch vụ
d. Các công ty con:
Công ty cổ phần may Việt Thắng, công ty cổ phần NPL dệt may Bình An
e. Các công ty liên kết:
Công ty TNHH Dệt Việt Phú , Công ty TNHH Việt thắng Vicoluch I .
f. Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị kiêm Tổng Giám Đốc:
Ông Nguyễn Đức Khiêm
g. Các danh hiệu - giải thưởng:
- Huân chương Lao động Hạng nhất, Hạng 2, Hạng 3
- Huân chương độc lập hạng 3
- Nhiều cờ thi đua, Bằng khen của Thủ Tướng Chính Phủ, UBND
TP HCM, Bộ Công Thương và Tập Đoàn Dệt may Việt Nam.
- Hệ thống quản lý: ISO 9002, ISO 14001, SA 8000
- Danh hiệu: Hàng Việt Nam Chất lượng cao , thương hiệu mạnh Việt
Nam. Đạt nhiều giải thưởng tại các kỳ hội chợ trong và ngoài nước. Là
doanh nghiệp tiêu biểu nhất ngành Dệt Việt Nam nhiều năm liền.
7

1. Hội đồng quản trị
• - Ông Nguyễn Đức Khiêm : Chủ tịch Hội Đồng quản trị
• - Ông Diều Chí Hảo : Ủy viên
• - Ông Nguyễn Hữu Phú : Ủy viên
• - Ông Lê Thiết Hùng : Ủy viên
• - Bà Trần Thị Thanh Phượng : Ủy viên

2. Tổng Giám Đốc:
• Ông Nguyễn Đức Khiêm

2. Ban kiểm soát
• - Ông Phan Thanh Sơn : Trưởng Ban kiển sóat
• - Ông Nguyễn Đức Lợi : Ủy viên
• - Bà Đào Thị Nội : Ủy viên
4. Kế toán trưởng :
• Ông Lê Thiết Hùng
2.Nhà máy thực tập
8
-Nhà máy sợi trực thuộc tổng công ty
-Nhà máy sợi có tất cả 2 xưởng : xưởng A và xưởng B.
PHẦN II- NỘI DUNG THỰC TẬP.
 NỘI DUNG I- THỰC HÀNH CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ
SỢI
I-Nguyên liệu cho kéo sợi:
1.1-Những tính chất cơ bản của xơ bông
-Các tính chất: độ dài, độ mảnh, độ bền, độ chín, độ ẩm, độ quăn, độ
đều, độ sạch…có liên quan đến quá trình gia công sợi và chất lượng sợi.
1.Chiều dài:
Khái niệm: Chiều dài là khoảng cách giữa 2 đầu mút của xơ ở trạng thái
duỗi thẳng.

-Chiều dài xơ là thông số quan trọng dùng làm cơ sở để chọn cự li
làm việc giữa các bộ phận công tác của máy như bộ kéo dài, ảnh hưởng đến
việc lựa chọn độ săn của sợi và lựa chọn hệ kéo sợi.
-Nếu hai sợi kéo từ một loại xơ và cần độ bền như nhau thì sợi kéo
từ xơ có chiều dài lớn hơn cần độ săn thấp hơn.
-Xơ càng dài, tiết diện sợi càng đều, chất lượng sợi cao hơn.
-Xơ càng dài thì khả năng kéo sợi càng mảnh.
Các đặc trưng về chiều dài xơ
* Các loại chiều dài xơ
Tùy theo phương pháp đo và dụng cụ đo mà ta có các loại chiều dài
khác nhau: độ dài chủ thể, độ dài phẩm chất, độ dài trung bình, độ dài kéo
sợi.
Theo độ dài trung bình khối lượng ta có các chiều dài:
- Độ dài chủ thể Lct: là độ dài thuộc nhóm xơ có khối lượng lớn nhất.
Độ dài chủ thể là độ dài trung bình khối lượng các xơ trong nhóm chủ thể
thuộc nhóm xơ chủ thể (nhóm có khối lượng lớn nhất).
- Độ dài phẩm chất Lpc: là độ dài trung bình cộng theo khối lượng của
các nhóm xơ có chiều dài lớn hơn độ dài chủ thể ( còn gọi là độ dài bình
quân nửa phải).
- Dùng dụng cụ Fibrograph, HVI, AFIS cho ta khái niệm độ dài kéo
sợi (Span Length).
9
Thông thường chiều dài xơ được phân theo:
Độ dài trung bình ML (Mean Length)
Độ dài 2,5%SL còn gọi là chiều dài kéo sợi, là chiều dài trung bình của
2,5% số lượng xơ có chiều dài lớn hơn chiều dài trung bình của tổng số xơ.
Độ dài 50%SL (Span Length): là chiều dài trung bình của 50% số lượng xơ
có chiều dài lớn hơn chiều dài trung bình của tổng số xơ.
Độ đều UR (Uniformity Ratio):
Độ dài UHML (Upper Half Mean Length) – chiều dài trung bình nửa trên:

là chiều dài trung bình của các xơ có chiều dài lớn hơn chiều dài 50%SL.
Mẫu xơ ít sai lệch về chiều dài thì chênh lệch giữa SL50% và SL2,5% càng
ít và UR càng lớn.
- Chỉ số đồng đều UI (Uniformity Index) được tính bằng tỉ lệ giữa độ
dài trung bình (ML) so với chiều dài trung bình nửa trên (UHML) thể hiện
bằng tỷ lệ phần trăm.
Mối tương quan gần đúng giữa các đặc trưng độ dài
Lpc 1,2* UHML
Lct 1,19 *ML
2,5 SL 0,99 UHML
50% SL 0,55*ML
(Lưu ý: Các công thức trên chỉ dùng đẻ so sánh, không dùng để tính toán)
*Ảnh hưởng của chiều dài xơ trong quá trình kéo sợi
Khả năng kéo sợi
Độ bền sợi
Độ xù lông
Năng suất máy
2.Độ mảnh (độ nhỏ, chi số)
Khái niệm: Độ mảnh là mối tương quan giữa khối lượng và chiều dài xơ.
Độ mảnh có vai trò quan trọng trong việc xác định chi số cao nhất có thể
kéo ra từ lô xơ đó.
Xơ càng mảnh thì sợi kéo ra càng bền vì trên cùng diện tích tiết diện khi
dùng xơ mảnh se có nhiều xơ hơn, lực liên kết giữa các xơ lớn hơn.
Xác định chi số, độ mảnh bằng cách đo, đém và cân khối lượng chùm xơ.
Chi số mét Nm, độ mảnh T (tex)
)
Trong đó : L-chiều dài xơ (m hoặc mm)
G-khối lương xơ (mg hoăc g)
Trị số Micronaire được xác định trên dụng cụ Micronaire hoặc HVI.
10

Mối tương quan giữa độ mảnh T (tex) chi số mét Nm với trị số micronaire
M :
Ảnh hưởng của độ mảnh trong quá trình kéo sợi
Giới hạn kéo sợi
Độ bền sợi
Độ đều sợi
Năng suất
3.Độ bền
Khái niệm :Độ bền xơ được đánh giá bằng đọ bền tuyệt đối hoặc độ bền
tương đối.
Độ bền tuyệt đối – P- là lực lớn nhất mà xơ chịu được khi kéo đứt.
Độ bền tương đối-P-là tỉ số giữa độ bền tuyệt đối và độ mảnh xơ
Trong đó : Po- độ bền tuyệt đối xơ đơn (gl/tex, cN/tex)
P- độ bền tuyệt đối (gl, cN)
T- độ mảnh xơ (tex)
Phân loại xơ bông theo độ bền tương đối Po (gl/tex)
Po <23 : xơ kém bền ; Po từ 24 đến 25 : độ bền trung bình ;
Po từ 26 đến 28 : bền trung bình khá ;
Po từ 29 đến 30 : xơ bền ; Po trên 31 : xơ rất bền
Chỉ số Pressley – Pressley Index (PI): là mối tương quan giửa độ bền
đứt chùm xơ (tính bằng pound –lbs) với khối lượng xơ (mg).
Trong đó: Pđ –độ bền đứt chùm xơ(lbs)
G: khối lượng chùm xơ (mg)
Chỉ số bền kéo –SI (strength Index) : được tính từ PI
Với SI = 100 : Xơ có độ bền trung bình
SI > 100 : Xơ có độ bền cao
SI< 100 : xơ kém bền
Từ PI có thể chuyển đổi ra ứng suất bền – PSI (Pound per Square Inch )
hoặc độ bền tương đối theo công thức sau :
1000 PSI =( 10,8116 * PI) -0,12 (lbs/in 2)

Po = 5,36 PI ( gl/tex, Cn/tex)
Xơ bông có PSI từ 93 trở lên: đặc biệt bền; từ 87-92: rất bền; từ 81-86: khá
bền; từ 75-80: bền trung bình; từ 70-74: kém bền; dưới 70: rất kém bền.
11
Có thể phân loại xơ bông theo độ bền theo độ bền tương đối PO( gl/tex)
như sau:
Trên 31: xơ rất bền
Từ 29-30: xơ bền
Từ 26-28: xơ bền trung bình khá
Dưới 23: xơ kém bền
b.Ảnh hưởng của độ bền trong quá trình kéo sợi
- Độ bền sợi
- Tỉ lệ đứt sợi thấp
4.Độ chín
a. Khái niệm: độ chín cả xơ bông thể hiện qua sự làm đầy xenlulo của
thành xơ và sự thu hẹp kích thước rảnh xơ.
Để thể hiện độ chín của xơ bông dùng khái niệm Micronaire( M) và hệ
số độ chín.
Xác định mức độ chín của xơ bông dựa vào tỷ lệ số giữa đường kính
rảnh xơ so với đường kính ngoài xơ
Mức độ chín của xơ bông sự phân cấp của từng nước khác nhau.
Trị số micronaire – M – được xác định trên máy thí nghiệm micronaire
hoặc AFIS.
Trị số micronaire thể hiện cả dộ chín và dộ mảnh xơ bông .
b.Ảnh hưởng của dộ chín đến kéo sợi và gia công vải
- Độ đứt sợi trong quá trình gia công
- Điểm neps; điểm mỏng, dày
- Độ bền sợi
- Quá trình nhuộm màu vải.
5.Tỷ lệ xơ ngắn

a. Khái niệm: là tỷ lệ giữa các xơ có chiều dài nhỏ hơn ½ (12,5 mm) so
với tổng lượng xơ đưa vào kiểm tra .
Tỷ lệ xơ ngắn cao làm tăng độ không đều của sợi, giảm chất lượng sợi
và tăng chi phí sản xuất.
b. Ảnh hưởng của độ chín đến kéo sợi và gia công vải
- Giới hạn kéo sợi
- Độ bền sợi
- Độ xù lông
- Hoàn tất sản phẩm
- Năng suất
6.Tạp chất và khuyết tật
12
Tạp chất và khuyết tật của xơ bông bao gồm những chùm xơ bết,
chùm xơ bết phức hợp, mảng xơ chưa chín, bông vón, vỏ hạt vỡ màng xơ,
hạt vỡ , hạt bông kết, tạp chất vô cơ và hữu cơ.
Chùm xơ bết gồm những xơ rối quyện chặt với nhau với hình dáng
và kích thước khác nhau, khó tách thành xơ riêng biệt.
Chùm xơ bết phức hợp là chùm xơ có từ hai chùm xơ bết trở lên liên
kết với nhau.
Hạt bông và hạt bông vỡ là những mảnh có kích thước lớn hơn
2mm2.
Bông kết bao gồm các xơ ngắn vón kết với nhau.
Tạp chất hữu cơ và vô cơ là thân cây, cành, lá, vỏ quả, đất, cát…
Ngoài ra còn có xơ ngoại lai là những xơ dạng PP lẫn vào xơ bông
trong quá trình thu hoạch, cán , đóng kiện.
Tỷ lệ tạp chất được xác định bằng thiết bị thí nghiệm và tính toán
trên lượng tạp chất được loại trừ so với tổng khối lượng mẫu thử.
Một dạng khuyết tật của xơ bông là bông kết( neps) . neps là những
điểm rối nhỏ có trong bông nguyên liệu hình thành trong quá trình bông
chín, cán bông và trong quá trình kéo sợi.

Neps trong bông gồm neps từ xơ và từ vỏ hạt dính xơ.
Neps từ xơ chiếm số lượng lớn, chủ yếu là xơ chưa chín và xơ chết.
Neps liên quan đến độ chín của xơ.
Neps rất khó loại trừ trong quá trình kéo sợi.
7. Độ ẩm- W
Độ ẩm( tỷ lệ hồi ẩm) là lượng hơi nước thoát ra ở một nhiệt độ nhất
định nào đó so với khối lượng khô của xơ bông.
Trong đó: Wtt- độ ẩm thực tế của vật liệu(%)
G,Gk- khối lượng bông trước và sau khi sấy khô(g)
8. Các tính chất khác
Ngoài ra xơ bông còn một số tính chất khác như: dộ giãn, độ đường,
độ quăn, độ trơn nhẵn, màu sắc. các tính chất này có tác động nhất định đến
chất lượng sợi , quá trình gia công , giá thành gia công
2.2-Tính chất cơ bản của xơ hóa học stapen:
Xơ hóa học stapen(cắt ngắn) có thể dùng 100% để kéo sợi hoặc pha trộn
với xơ tự nhiên như xơ bông, len
Xơ hóa học đồng đều về hầu hết các tính chất cơ lý như: chiều dài, độ
mảnh, độ bền,
13
Ngoài ra xơ hóa học hầu như không có tạp chất.
Xơ hóa học có thể sản xuất ra nhiều loại chiều dài khác với nhau, độ
mảnh khác nhau….
-Khi pha trộn xơ hóa học với xơ bông sẽ có ưu điểm sau:
 Do xơ hóa học không có tạp chất nên sợi sẽ sạch, đẹp . tỷ lệ chế
thành sợi cao.
 Xơ hóa học có độ đều cao về các tính chất cơ lý nên dễ cải thiện
quá trình công nghệ, tăng năng suất thiết bị.
 Xơ hóa học có một dải tính chất rộng nên có thể kéo ra sợi có
nhiều công dụng khác nhau.
 Khi pha trộn với xơ bông làm tăng chiều dài trung bình của hỗn

hợp làm tăng độ đều xơ theo chiều dài.
II-Các hệ kéo sợi:
1-Hệ kéo sợi
là tập hợp các máy và thiết bị phụ trợ được sử dụng để thực hiện một loạt các quá
trình công nghệ nhằm sản xuất ra loại sợi cần thiết từ các loại nguyên liệu nhất
định.
2-Có hai hệ kéo sợi:
 Hệ kéo sợi 100% PE:Loại chi số PE40 chủ lực đang chạy tại
nhà máy sợi của công ty. (Xưởng sợi B)
Sơ đồ công nghệ kéo sợi chải thô xơ hóa học:
14
Nguyên liệu xơ polyester
Liên hợp xé trộn (máy bông)
(làm tơi,pha trộn,tách tạp,làm đều)
 Hệ kéo sợi pha xơ cotton và xơ polyester.
Sơ đồ kéo sợi pha cotton và polyester,chải kỹ
15
Máy chải thô
(làm tơi,song song xơ,tách tạp va xơ ngắn)
Máy ghép 3 băng
(làm đều cúi,pha trộn,tăng độ duỗi thẳng xơ)
Máy kéo sợi thô
(làm mảnh,tạo độ bền tạm thời cho sợi thô)
Máy kéo sợi con
(làm mảnh,tạo độ bền cho sợi con)
Máy đánh ống
(tạo búp sợi lớn,loại bỏ điểm tật của sợi)
Đóng gói,nhập kho
Xơ bông
Xơ polyester

Liên hợp xé trộn
Liên hợp xé trộn
3.Dây chuyền máy bông tại công ty:
Xưởng A:
 Dây chuyền máy bông Cotton (Xơ Ấn Độ, Tây Phi, Mỹ).
 Dây chuyền máy bông xơ visco ( ThaiRayon)
 Dây chuyền máy bông PE.
Xưởng B:
 Dây chuyền máy bông PE.
16
Máy chải thôMáy chải thô
Máy ghép sơ bộMáy ghép sơ bộ
Máy cuộn cúi
Máy chải kỹ
Sợi chải thô
Sợi chải kỹ
Máy ghép trộn
Máy ghép 2 đợt
Máy sợi thô
Máy sợi con
Máy đánh ống
Đóng gói,nhập kho
III-Công nghệ và thiết bị dây chuyền kéo sợi xơ ngắn,chải kỹ:
1- Các chỉ tiêu chất lượng cần kiểm soát trên dây chuyền kéo sợi:
I.1 Dây bông
- Hiệu suất làm sạch của từng máy và trên cả dây chuyền.
- Độ tơi xốp bông qua các máy
- Số lượng bông kết
- Tỷ lệ xơ ngắn từ nguyên liệu và qua các máy
I.2 Máy Chải thô

- Định lượng cúi chải, sai lệch định lượng, CV đinh lượng
- Điểm neps
- Tỷ lệ bông rơi ở các khu vực
17
Các kiện

Máy Xé
Kiện Tròn
Máy Xé
Kiện Tròn
Các kiện
xơ bông
Máy Xé
Kiện Dài
Máy Xé
Ngang
Máy Xé
Ngang
Máy Xé
Kiện Dài
Bồn lưu trữ
bông
Máy Xé
Đứng
Máy Xé
Đứng
Máy Tách
Vật Nặng
Máy Xé
Đứng

Máy Cuộn
Bông
Máy Cuộn
Bông
Máy Xé 1
Trục
Dây chuyền bông
visco Visco
Dây chuyền bông
Visco
Máy Tách
xơ và bụi
Máy Trộn 8
Buồng
Dây chuyền bông PE
Máy Xé
Tinh
Máy làm
Sạch
Dây chuyền bông
Cotton
Máy Hút Bụi
Trung Tâm
- Độ đều cúi theo Uster
I.3 Máy Ghép
- Định lượng, giá trị trung bình, độ sai lệch CV(%)
- Độ đều cúi ghép theo Uster
I.4 Máy cuộn cúi
- Định lượng: giá trị trung bình, độ sai lệch, CV(%)
- Điểm neps

I.5 Máy chải kỹ
- Định lượng: giá trị trung bình, độ sai lệch, CV(%)
- Độ đều cúi theo Uster
- Điểm neps
- Tỷ lệ bông rơi chải kỹ
- Tỷ lệ xơ ngắn trong cúi chải kỹ
- Tỷ lệ xơ dài trong xơ bông chải kỹ
I.6 Máy sợi thô
- Định lượng: giá trị trung bình, độ sai lệch, CV(%)
- Độ đều theo Uster
- Độ bền: giá trị trung bình
- Số lần đứt sợi thô trên 1 máy trong 1 giờ làm việc
I.7 Máy Con
- Định lượng(chi số): giá trị trung bình, độ sai lệch, CV(%)
- Độ đều theo Uster
- Điểm mỏng, dài, neps
- Độ săn
- Độ bền
- Độ xù lông
- Độ đứt: số mối đứt/1000 cọc.giờ
I.8 Máy Ống
- Như các chỉ tiêu của sợi con
- Tỷ lệ thành phần khi sản xuất sợi pha
- Tỷ lệ hồi ẩm
2- Các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm:
2.1-Dây chuyền xé trộn và làm sạch
- Nguyên liệu đầu vào: mức độ tơi xốp, độ ẩm của vật liệu
- Thiết bị: mức độ hoạt động của các bộ phận xé(trục xé)-bề mặt kim tốt hay xấu
- Thông số công nghệ: tốc độ trục xé, phên nghiêng, cự ly giữa trục xé với
ghi, cự ly trục xé với phên nghiêng

2.2-Chải thô
18
- Nguyên liệu đầu vào: độ tơi xốp và kích thước của các miếng xơ bông cấp
cho máy chải. Thông thường miếng bông trong lớp xơ có khối lượng khoảng 1-
1,5mg
- Thiết bị: chất lượng bề mặt kim của trục gai, thùng lớn, mui, thùng nhỏ
- Thông số công nghệ: tốc độ trục gai, cự ly trục gai tới bàn đưa bông, cự ly
trục gai-ghi, tốc độ thùng lớn, cự ly thùng lớn-mui liên quan đến khả năng xé, làm
sạch, duỗi thẳng và song song xơ.
2.3-Ghép
- Tốc độ suốt ra lớn, tốc độ cúi ra lớn sẽ gây ra độ không đều lớn.
- Bội số kéo dài cao dẫn đến độ không đều cúi cao.
- Cự ly giữa các suốt
- Chất lượng bộ kéo dài: Suốt,lực ép
2.4-Chải kỹ
- Thùng chải:chất lượng bề mặt kim,tốc độ thùng chải
- Lược chải: chất lượng kim và độ ăn sâu của kim vào chùm xơ.
2.5-Thô
- Chất lượng các suốt trong bộ kéo dài,gàng,cọc
- Tốc độ cọc: cao quá gây đứt sợi,thấp quá giảm năng suất.
- Bội số kéo dài: kéo dài cao gây ra độ không đều lớn
- Cự ly bộ kéo dài
- Chất lượng bộ kéo dài: suốt, lực nén,vòng kéo giãn.
- Độ săn sợi thô: cao sẽ ít đứt nhưng năng suất thấp,khó kéo dài trên máy con,
và ngược lại.
- Hiệu quả quấn lên ống:không căng,không trùng
2.6-Con
- Chất lượng suốt trên,suốt dưới,cọc,nồi,khuyên
- Tốc độ: cao năng suất cao nhưng dễ đứt sợi.
- Bội số kéo dài E : cao sẽ gây ra độ không đều lớn,thường chon E<40, tốt nhất

là E=<32.
- Cự ly bộ kéo dài
2.7-Ống
- Chi tiết trên đường đi của sợi,cơ cấu sức căng,bộ phận nối sợi tự động, ống
khía
- Tốc độ quấn ống cao thì năng suất cao nhưng chất lượng thấp.
19
3-Dây chuyền thiết bị
a. Máy bông Cotton
Sử dụng dây chuyền bông chải liên hợp LASKHMI
Máy xé kiện kiểu di động hoặc xé kiện bằng tay
BALAOPENER LA 17
Tính năng thiết bị
Máy hoàn toàn tự động và làm việc theo mức độ cao thấp của kiện bông xếp thành
một hàng dài 40 kiện. Các kiện bông được xếp thành hai hàng thẳng bên máy. Sau khi lấy
hết bông có thể quay 180
o
để xé bông các kiện bên cạnh.
Các thông số kỹ thuật của máy:
STT
Đặc tính kỹ thuật Thông số Đơn vị tính
1 Năng suất max
800 Kg/h
2 Công suất điện
19.5 Kw
3 Xé một lần lên tơi
3 Lần
4 Tổng số kiện lên đến
40 Kiện
b. Máy làm sạch thô LB91

Công dụng: rất hiệu quả trong việc làm sạch sơ bộ và tách tạp chất và bông kết ra
khỏi hổn hợp xơ, sau đó cấp xơ qua máy pha trộn.
20
Qui trình công nghệ
Xơ được đưa từ máy xé kiện vào ống cấp xơ (1), đi qua
trục kim (3) vài lần. Tại đây nhờ lực ly tâm rất lớn xơ bụi tạp
chất được tách ra, bụi và các tạp nhỏ sẽ được đưa vào buồng (6),
các tạp chất lớn như vỏ bông, rát rớt xuống băng tải (8) được
đưa vào ngăn chứa tạp (9), xơ sau khi được làm sạch sẽ được
đưa ra ngoài bằng (4) để chuyển đến máy pha trộn.
21
Đặc tính kỹ thụât
Thông số Đơn vị tính
Trục kim
Tốc độ
400 ÷ 800 v/phút
Đường kính trục kim
750 m
Đường kính puly bearter
302 mm
Đường kính puly motor
112 mm
Công suất motor
7.5 Kw
Khối lượng máy
Năng suất máy
800 kg/h
Trục kim
160 Kg
Bảng điện tử

170 Kg
Võ máy
50 Kg
Motor
100 Kg
Tổng số
1500 Kg
Kích thước máy
Chiều dài
2475 mm
Chiều rộng
1000 mm
Chiều cao
33000 mm
Áp suất khí
Ống vào
0.6 ÷ 0.8
m
3
/s # 50 ÷ 150 Pa
Ống ra
0.6 ÷ 1.0
m
3
/s # 50 ÷ 200 Pa
Ống tách bụi
0.3 ÷ 0.4
m
3
/s # 400 ÷ 700 Pa

Ống tách tạp
1.0
m
3
/s # 700 Pa
c. Máy trộn sáu ngăn LB7/3R.
Công dụng: đây là công đoạn quan trọng, có tác dụng làm cho các xơ phân bố đều
với nhau.
Thông số kỹ thuật
Qui trình công nghệ.
1. Khu trữ
2. Các van thùng trữ xơ
3. Phên ngang
4. Ống thoát khí thải dưới
5. Ngăn trữ xơ
6. Ống thoát khí thải trên
7. Khu trung gian
8. Khu phân phối
9. Ống ra nguyên liệu
10. Trục xé
11. Trục bóc
12. Phên kim
13. Bộ phận tở bông và làm sạch
14. Khu chứa bông gầm
15. Đai truyền động.
Máy pha trộn gồm có 6 ngăn trữ xơ, bông được đưa vào đầy và đều 6 ngăn, bông
rơi xuống phên ngang (3) rồi được chuyển đến phên kim (12).Các răng lượccủa phên kim
móc xơ, xé nhỏ chúng ra rồi đưa chúng lên phía trên, xơ đi qua trục xé (10), trục bóc
22
ST

T
Đặc tính kỹ thuật Thông số Đơn vị tính
1 Năng suất 400 kg/h
2 Khả năng trữ xơ 200-300 Kg
3 Nguyên liệu Cotton
4 Chiều dài xơ gia công Max 65 mm
5 Lượng khí thải 1.2 m
3
/s
6 Chiều dài 6250 mm
7 Chiều rộng 1600 mm
8 Chiều cao 3933 mm
9 Khối lượng máy 5060 Kg
(11), trục tay đánh tiếp tục được làm tơi, làm sạch và tách tạp. Xơ được đưa ra ngoài
bằng ống (9) và chia làm 2 phần đi vào 2 máy tách tạp tinh.
d. Máy làm sạch tinh LB5/6
Công dụng: có tác dụng như máy tách tạp thô, làm tơi sạch và pha trộn hổn hợp xơ
thêm 1 lần và dàn chải bông thành 1 lớp đều đặn trước khi qua các máy chải thô.
Thông số kỹ thuật:
STT Đặc tính kỹ thuật Thông số Đơn vị tính
1 Năng suất máy max 650 Kg/h
2 Công suất động cơ 7.5 Kw
3 Tốc độ động cơ 1425 Rpm
Qui trình công nghệ:
1. Quạt hút
2. Ống cấp liệu
3. Ngăn chứa bụi
4. Ống ra nguyên liệu
5. Ngăn trữ xơ
6. Trục trơn

7. Lồng bui
8. Cặp trục cấp liệu
9. Trục tay đánh
10. Ống hút bụi
11. Ngăn chứa tạp
12. Motor
13. Thanh ghi
23
14. Ống hút tạp
Bông được cấp cho 2 máy tách tạp tinh bằng quạt hút (1) đi qua ống (2) xuống ngăn
trữ xơ (5). Xơ được ép qua trục trơn (6) và lồng bụi (7) đi qua cặp trục ép (8) rồi được
trục tay đánh xé nhỏ, tách tạp them 1 lần nữa trước khi được hút chuyển đi cung cấp cho
các máy chải.
e. Máy chải thô LC300A
Công dụng: tiếp tục loại bỏ tạp và xơ ngắn một cách triệt để hơn, đặc biệt là các tạp
nhẹ. Phân tách các nhóm xơ thành các nhóm xơ riêng biệt song song nhau, tạo cúi chải
thô có độ sạch và độ mảnh theo yêu cầu, xếp cúi vào thùng cui theo quy luật nhất định.
Thông số kỹ thuật
STT Đặc tính kỹ thuật Thông số Đơn vị tính
1 Đường kính thùng lớn 1290 mm
2
Đường kính truïc gai
253 mm
3 Đường kính thùng con 680 mm
4 Đường kính thùng cúi 24

; 32

inch
5 Đường kính quạt 490 mm

6 Số kim mui
7 Tổng cộng 93
8 Làm việc 33
Thông số công nghệ
Đặc tính kỹ thuật Thông số Đơn vị tính
Năng suất 80 Kg/h
Độ mảnh cúi 7.38 ÷ 3.28 Ktex
0.3 ÷ 0.135 Nm
0.08 ÷0.18 Ne
Bội số kéo dài 60 ÷ 300
Bông phế 2 ÷ 10 %
Tốc độ cấp phế 400 ÷ 1000 g/m
Khối lượng máy
Tổng cộng 7050 Kg
Thùng lớn 990 Kg
Thùng con 360 Kg
Trục gai 110 Kg
Bộ phận đổi thùng 500 Kg
Bộ phận khác 220 Kg
24
Khí thải 1.11 m
3
/sec
Công suất
Motor chính 5.50 kw 1413 v/ph
Motor thùng con 1.87 kw 1440 v/ph
Motor quạt 3.70 kw 2880 v/ph
Motor cấp liệu 0.75 kw 945 v/ph
Motor chải 0.25 kw 2780 v/ph
Tổng cộng 12.97kw 9475 v/ph

Kích thước máy
Chiều dài 2524 mm
Chiều rộng 4424 mm
Chiều cao 3350 mm
Quy trình công nghệ:
1. Trục tiếp liệu
2. Bàn đưa bông
3. Trục gai
4. Dao bụi
5. Thanh ghi
6. Thùng lớn
7. Thanh kim cố định
8. Mui chải
9. Bản thép trước
10. Thùng con
11. Trục bóc
12. Loa tụ cúi
13. Cặp trục ép
Qua hệ thống ống hút, xơ bông được phân bố cho các máy chải đi qua bàn đưa
bông (2) đến bảng tiếp liệu (1). Bàn đưa bông có nhiệm vụ cho lớp xơ dix5ch chuyển từ
từ và ổn định vào trục gai đang quay nhanh. Trục gai (3) được bọc kim quay nhanh có
nhiệm vụ xé tơi xơ theo nguyên lý xé tơi nhờ 1 một bề mặy kim và loại bỏ tạp chất. Dao
bụi (4) có tác dụng nâng xơ ở trên kim trục gai.
Thanh ghi (5) cũng có tác dụng lọc tạp do sự va đập của chum xơ lên thanh ghi
làm cho tạp rơi ra khỏi chum xơ.
Thùng máy lớn quay nhanh hơn trục gai, kim thùng lớn và trục gai phân bố chéo
nhau và cự ly giữa chúng rất nhỏ nên xơ bám lên kim thùng lớn và đi vào giữa thùng lớn
và các thanh ghi (7), vùng này có tác dụng xé nhỏ chum xơ trước khi vào vùng chải chính
là thùng lớn – mui chải (8). Do cự ly giữa thùng lớn và mui chải rất nhỏ, mật độ kim dày
25

×