Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

so 6 tuan 16,17,18,20,22,23,24,25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (725.3 KB, 50 trang )

Trường THCS Phú Tân Giáo án số học 6
Tuần 18: Ngày soạn: 19/ 12/ 2010
Tiết 53:
ÔN TẬP HỌC KỲ I (tiết 1)
I. MỤC TIÊU
* Kiến thức:
- Ôn tâp các kiến thức cơ bản về tập hợp, mối quan hệ giữa các tập N, N
*
, Z, số và chữ
số.
- Thứ tự trong N, trong z, số liền trước, số liền sau.
- Biểu diễn một số trên trục số.
* Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số.
* Thái độ:
- Rèn luyện khả năng hệ thống hóa cho HS
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
* GV: Phấn màu, thước thẳng. Bảng phụ ghi các kết luận và bài tập
* HS: Thước có chia độ, máy tính bỏ túi. Chuyển bị câu hỏi ôn tập vào vở.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Bài cũ: Hãy nhắc lại các tập hợp số mà em đã học.
3. Bài ôn tập
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Nội dung ghi bảng.
Hoạt động 1: Ôn tập chung về tập hợp

Cách viết tập hợp, kí hiệu
GV: Để viết một tập hợp người ta có
những cách nào?


HS: Thường có hai cách
+ Liệt kê các phần tử
+ Chỉ ra tính chất đặc trưng cho
các phần tử của tập hợp đó.
GV: Yêu cầu HS cho ví dụ
HS: Cho ví dụ, GV: Viết dưới dạng
tập hợp
GV: Chú ý mỗi phần tử của tập hợp
được liệt kê một lần, thứ tự tuỳ ý.
Số phần tử của một tập hợp
GV: Một tập hợp có thể có bao
I. Ôn tập chung về tập hợp
1. Cách viết tập hợp, kí hiệu
Thường có hai cách viết một tập hợp
+ Liệt kê các phần tử
+ Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các
phần tử của tập hợp đó.
VD: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên
nhỏ hơn 4
{ }
{ }
0;1;2;3
\ 4
A
A x N x
=
= ∈ <
2. Số phần tử của một tập hợp.
Ví dụ:
GV: Trương Ngọc Lưu Long Năm học 2010 - 2011

Trường THCS Phú Tân Giáo án số học 6
nhiêu phần tử. Cho ví dụ?
HS: Một tập hợp có thể có một phần
tử, nhiều phần tử, vô số phần tử hoặc
không có phần tử nào.
GV: Ghi các ví dụ HS cho lên bảng
Tập hợp con của một tập hợp
GV: Khi nào tập hợp A được gọi là
tập hợp con của tập hợp B. Cho ví
dụ?
HS: Nếu mọi phần tử của tập hợp A
đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A
gọi là tập hợp con của tập hợp B
GV: Ghi ví dụ HS cho trên bảng
GV:Thế nào là hai tập hợp bằng
nhau?
HS: Nêu, gv tổng kết trên bảng
Giao của hai tập hợp
GV: Giao của hai tập hợp là gì? Cho
ví dụ?
HS: Nêu, gv: tổng kết
{ }
{ }
3
2; 1;0;1;2;3
A
B
=
= − −
C

φ
=
. Ví dụ tập các số tự nhiên x sao cho
x + 5 = 3
3. Tập hợp con
VD

{ }
{ }
0;1
0; 1; 2
H
K
=
= ± ±
Thì
H K⊂
* Nếu
A B⊂

B A⊂
thì A=B
4. Giao của hai tập hợp
(SGK)
Hoạt động 2: Tập N, tập Z
Khái niệm về tập hợp N, tập Z
GV: Thế nào là tập N, tập N
*
, tập Z?
Biểu diễn các tập hợp đó

HS: Trả lời,
gv: tổng kết
GV: Mối quan hệ giữa các tập hợp
đó như thế nào?
HS: Trả lời, gv: ghi bảng
GV: Vẽ sơ đồ lên bảng
Thứ tự trong N, trong Z
GV: Mỗi số tự nhiên đều là số
nguyên. Hãy nêu thứ tự trong Z. Cho
ví dụ?
HS: Nêu như SGK
HS: Cho VD, gv: Tổng kết trên bảng
GV: Khi biểu diễn trên trục số nằm
ngang, nếu a<b thì vị trí điểm a so
với b như thế nào?
II. Tập N, tập Z
1. Khái niệm về tập hợp N, tập Z
- Tập hợp N là tập hợp các số tự nhiên

{ }
0;1;2;3 N =
- N
*
là tập các số tự nhiên khác 0
N
*
{ }
1;2;3 =
- Z là tập hợp các số nguyên gồm các số
tự nhiên và các số nguyên âm.


{ }
2; 1;0;1;2 Z = − −
* N
*
là một tập con của N, N là một tập
con của Z. N
*
N Z⊂ ⊂
2. Thứ tự trong N, trong Z
(SGK)
VD: -5 < 2; 0 < 7
GV: Trương Ngọc Lưu Long Năm học 2010 - 2011
Trường THCS Phú Tân Giáo án số học 6
HS: Khi biểu diễn trên trục số nằm
ngang, nếu a < b thì điểm a nằm bên
trái điểm b.
GV: u cầu HS lên bảng biểu diễn
các số 3;0;-3;-2;1 trên trục số
HS: Biểu diễn, gv: Nhận xét
GV: Tìm số liền trước và số liền sau
của số 0, số (-2)
GV: Nêu quy tắc so sánh hai số
ngun?
HS: Nêu quy tắc như SGK
GV: Tổng kết.
* Số liền trước và số liền sau
Ví dụ:
Tìm số liền trước và số liền sau của số 0,
số (-2)

Số 0 có số liền trước là -1 và số liền
sau là 1
Só (-2) có số liền trước là (-3) và số
liền sau là (-1)
Hoạt động 3: Ơn tập về tính chất chia hết, dấu hiệu chia hết, số ngun tố,
hợp số
GV: ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 ;
3;5 ;9
HS: làm và trả lời nhanh bài 1
HS: làm bài 2
GV: ? Nêu đònh nghóa số nguyên tố
và hợp số
HS: Trả lời và làm bài tập 3
GV: Chốt lại kết quả, sửa sai cho
học sinh.
Bài 1 : Cho các số
160;534;2544;48309;3825
Trong các số đã cho
a/ Số nào chia hết cho 2;3;5;9
b/ Số nào chia hết choa 2 và 5
c/ Số nào chia hết cho 2 và 3
d/ Số nào chia hết cho 2,3,5,9
Bài 2 Điền chữ số thích hợp vào dấu *
để (* có thể là những số khác nhau)
a/ 1*5* chia hết cho 5 và 9
b/ 4*6* chia hết cho cả 2,3,5,9
Bài 3 :Trong các số sau số nào là số
nguyên tố, hợp số? Giải thích
717 ; 6.5+9.31 ; 8.3.5-9.13
4. Củng cố:

– GV nhấn mạnh lại các kiến thức trọng tâm và các dạng bài tập cơ bản.
– Hướng dẫn học sinh về nhà ơn tập tiếp theo.
5. Dặn dò về nhà:
GV: Trương Ngọc Lưu Long Năm học 2010 - 2011
Trường THCS Phú Tân Giáo án số học 6
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập phần ôn tập.
– Làm câu hỏi ôn tập
– Phát biểu quy tắc tìm GTTĐ của 1 số nguyên, quy tắc cộng hai số nguyên, trừ số
nguyên. Dạng tổng quát các tính chất phép cộng trong Z
IV. RÚT KINH NGHIỆM:





Tuần 18: Ngày soạn: 19/ 12/ 2010
Tiết 54:
ÔN TẬP HỌC KỲ I (tt)
I. MỤC TIÊU
* Kiến thức: Ôn lại quy tắc lấy GTTĐ của một số nguyên, quy tắc cộng số nguyên, ôn
tập các tính chất phép cộng trong Z
* Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị của biểu thức, tìm
x.
* Thái độ: Rèn luyện tính chính xác cho HS
II. CHUẨN BỊ
* GV: Phấn màu, thước thẳng. Bảng phụ ghi các kết luận và bài tập
* HS: Dụng cụ học tập, vở ghi, máy tính bỏ túi. Chuẩn bị câu hỏi ôn tập vào vở.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Bài cũ: Thế nào là số nguyên âm? Cho ví dụ.

3. Bài ôn tập.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập các quy tắc cộng trừ các số nguyên
GV: Trương Ngọc Lưu Long Năm học 2010 - 2011
Trường THCS Phú Tân Giáo án số học 6
.
Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a.
GV: Gía trị tuyệt đối của một số nguyên a
là gì?
HS: Nêu như (SGK)
GV: Vẽ trụ số minh hoạ
GV: Nêu quy tắc tìm giá trị tuyệt đối của
số 0, số nguyên dương, số nguyên âm?
ChoVD?
HS: Nêu quy tắc như (SGK)
HS: Cho ví dụ,
GV: ghi bảng
Phép cộng trong Z
* Cộng hai số nguyên cùng dấu.
GV: Nêu qui tắc cộng hai số nguyên cùng
dấu ?
HS: Nêu quy tắc và thực hiện phép tính gv
cho trên bảng
* Cộng hai số nguyên khác dấu.
GV: Nêu qui tắc cộng hai số nguyên khác
dấu?
HS: Nêu quy tắc và thực hiện phép tính gv
cho trên bảng.
Phép trừ trong Z
GV: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên

b ta làm thế nào? Nêu công thức
HS: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên
b, ta cộng a với số đối của b.
HS: Nêu công thức, GV: Ghi bảng
I. Ôn tập các quy tắc cộng trừ các số
nguyên.
1. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a.
* Định nghĩa: (SGK)
* Quy tắc:
Giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0, giá trị
tuyệt đối của 1 số nguyên dương là chính
nó, giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên âm là
số đối của nó.
Ví dụ:

0 0
3 3
9 9
=
=
− =
2. Phép cộng trong Z
* Cộng hai số nguyên cùng dấu:
(SGK)
VD: (-15)+(-20)=(-35)
(+19)+(31)=(+50)

25 15 25 15 40− + + = + =
* Cộng hai số nguyên khác dấu:
(SGK)

VD: (-30)+(+10)=(-20)
(-15)+(+40)=(+25)
(-12)+
50−
=(-12)+50=38
(-24)+(+24)=0
3. Phép trừ trong Z
Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta
cộng a với số đối của b.
a-b = a+(-b)

Hoạt động 2: Ôn tập tính chất phép cộng trong Z
GV: Phép cộng trong Z có những tính chất
gì? Nêu dạng tổng quát.
HS: Nêu nêu các tính chất bằng lời
HS: Lên bảng trình bày lại các tính chất
đó bằng công thức tổng quát.
GV: So với phép cộng trong N thì phép
cộng trong Z có thêm tính chất gì?
HS: Có thêm tính chất cộng với số đối.
II. Ôn tập tính chất phép cộng trong Z
* Tính chất giao hoán:
a + b = b + a
* Tính chất kết hợp:
a + (b + c) = (a + b) + c
* Cộng với số 0:
a + 0 = 0 + a = a
* Cộng với số đối:
GV: Trương Ngọc Lưu Long Năm học 2010 - 2011
Trường THCS Phú Tân Giáo án số học 6

GV: Các tính chất của phép cộng có ứng
dụng thực tế gì?
HS: Áp dụng các tính chất phép cộng để
tính nhanh giá trị của biểu thức, để cộng
nhiều số.
a + (-a) = (-a) + a = 0
Hoạt động 3: Luyện tập
GV: Cho đề bài trên bảng và u cầu HS
nêu thứ tự thực hiện các phép tính trường
hợp có dấu ngoặc và khơng có dấu ngoặc.
GV: u cầu HS lên bảng trình bay bài
giải.
GV: Cho đề bài trên bảng và u cầu HS
hoạt động nhóm.
HS: Hoạt động nhóm theo u cầu
GV: Quan sát, theo dõi hướng dẫn.
HS: Đại diện lên bảng trình bày
Học sinh thực hiện:
4 hs lên bảng sửa
GV: cùng cả lớp sửa
HS: thực hiện
4 hs lên bảng
Gv cùng cả lớp sửa
III. Luyện tập
Bài 1: Thực hiện phép tính
(5
2
+12)-9.3=10
80-(4.5
2

-3.2
3
)=4
[ ]
( 18) ( 7) 15 40− + − − = −
Bài 2: Liệt kê và tính tổng tất cả các số
ngun x thoả mãn: -4 < x < 5
Giải:
x = - 3 ; -2;-1; 0; 1; 2; 3; 4
S = (-3) +( -2) + (-1) + 0 +1 + 2 + 3 + 4
= [(-3) + 3] + [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0
+ 4
= 0 + 0 + 0 + 0
+ 4
= 4
Bài 3 : Thực hiện phép tính
a/ (5
2
+ 12) +9.3
b/ [(-18) + (-7)] +(-2)
3
c/ | -456| + 75 + (-75 -44)
d/ 786 - 85 + 86 +15
Bài 4 :Tìm số nguyên nguyên x biết
a/ -4< x < 5
{-3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4}x⇒ =
b/ | x-2| =5

2 5x⇒ − =



x = 5 + 2 = 7
Hoặc x - 2 = -5

x = (-5) + 2 = - 3
4. Củng cố
– GV nhấn mạnh lại kiến thức trọng tâm của chương và các bài tập cơ bản.
– Hướng dẫn học sinh về nhà ơn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ I.
5. Dặn dò
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập tương tự.
GV: Trương Ngọc Lưu Long Năm học 2010 - 2011
Trường THCS Phú Tân Giáo án số học 6
– Học thuộc các kiến thức đã ôn tập
– Làm tiếp bài trong đề cương ôn tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:


Tuần 18: Ngày soạn: 20/ 12/ 2010
Tiết 55:
ƠN TẬP HỌC KỲ I (tt)
I. MỤC TIÊU
* Kiến thức:
+ Hệ thống kiến thức chương I, II
+ HS ôn cách giải bài toán thực tế vận dụng tìm BC , BCNN , ƯC, ƯCLN của 2
hay nhiều số.
* Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải tốn tìm BC, BCNN, ƯC, ƯCLN một cách thành
thạo, rèn khả năng tư duy nhanh nhạy cho học sinh.
* Thái độ: Rèn luyện tính chính xác cho HS, học sinh có sự tự tin trong việc ơn tập thi
học kì I.
II. CHUẨN BỊ

* Giáo viên: Thước thẳng, hướng dẫn đề cương, phấn, hệ thống câu hỏi bài tập.
* Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Bài cũ: Kết hợp trong giờ ơn tập
3. Bài ơn tập.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập về ước chung , bội chung, ƯCLN, BCNN
GV: Cách tìm Bội, ước của một số?
HS: Trả lời:
GV: u cầu học sinh tìm tập hợp các
ước của 12 ?
I. Cách tìm ước chung , bội chung,
ƯCLN, BCNN
1. Bội và ước của một số.
Ví dụ:
a) Tìm tập hợp các ước của 12 ?
GV: Trương Ngọc Lưu Long Năm học 2010 - 2011
Trường THCS Phú Tân Giáo án số học 6
Tìm B(32) nhỏ hơn 120 ?
HS: 2HS lên bảng giải.
GV:? Cách tìm ƯCLN, BCNN của hai
hay nhiều số .
HS: Phát biểu lại quy tắc tìm ƯCLN
BCNN.
GV: Cho ví dụ, u cầu hs thực hiện.
HS: Lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào
vở, gv hướng dẫn sửa sai cho học sinh.
GV: ? Cách tìm ƯC, BC thông qua
ƯCLN, BCNN.

HS: Trả lời,
GV: Nhấn mạnh lại và đưa ra ví du.
GV: Hướng dẫn hs giải từng bước.
Ư(12)={1; 2; 3; 4; 6;12}
b) Tìm B(32) nhỏ hơn 120
B(32) = { 0;32;64;96;128; … }
Vì B(32) nhỏ hơn 120 nên
B(32) = { 0;32;64;96}
2. Cách tìm BCNN, ƯCLN .
*Quy tắc tìm ƯCLN (SGK)
Ví dụ: Tìm ƯCLN của 90 và 120
Ta có: 90 =
2
2.3 .5
120 =
3
2 .3.5
ƯCLN( 90, 120) = 2.3.5 = 30.
*Quy tắc tìm BCNN: (SGK
Ví dụ: Tìm BCNN của 90 và 120
Ta có: 90 =
2
2.3 .5
120 =
3
2 .3.5
BCNN(90, 120) =
3 2
2 .3 .5
= 360

* Cách tìm BC, ƯC thong qua tìm
BCNN, ƯCLN.
Ví dụ : Tìm ƯCLN, BCNN rồi tìm tập
hợp các ƯC, BC của các số a, b, c, biết: a =
15 ; b = 45 ; c = 60.
Gỉai:
Ta có:
15 = 3 . 5
45 = 3
2
. 5
60 = 2
2
. 3 . 5
BCNN(15; 45; 60) = 2
2
. 3
2
. 5 = 360
BC(15; 45; 60) = {0; 360; 720; }
ƯCLN(15; 45; 60) = 3 . 5 = 15
ƯC(15; 45; 60) = {1; 3; 5; 15;}
Hoạt động 2:Bài tốn thực tế vận dụng tìm ƯC, BC,ƯCLN, BCNN.
GV: Chũa bài trong đề cương, u cầu
học sinh đoc đề bài xác định u cầu của
đề bài, bài tốn thuộc loại tốn gì ?
HS: Đọc đề, xác định u cầu và cho biết
dạng tốn cần tìm.
GV: Hướng dẫn hs tìm cách giải và thục
II. Bài tốn vận dụng.

Bài tốn:
Một đội y tế của tỉnh Đồng Nai có 24 bác sĩ
và 108 y tá về khám bệnh và phát thuốc
miễn phí cho dân nghèo các xã vùng sâu
của huyện Định Qn. Đội đã chia thành
GV: Trương Ngọc Lưu Long Năm học 2010 - 2011
Trường THCS Phú Tân Giáo án số học 6
hiện giải bài toán trên bảng.
GV: Hướng dẫn tương tự các bài toán còn
lại trong đề cương.
các tổ gồm cả bác sĩ và y tá, số bác sĩ ở mỗi
tổ bằng nhau, số y tá ở mỗi tổ cũng bằng
nhau.
Có thể chia được nhiều nhất thành bao
nhiêu tổ.
Khi đó mỗi tổ có bao nhiêu bác sĩ? Bao
nhiêu y tá?
Giải:
Gọi số tổ là a. Ta phải có 24
M
a , 108
M
a
và a lớn nhất.
Do đó a là ƯCLN(24, 108)

3
24 2 .3
=


2 3
108 2 .3
=
(0,5đ)
ƯCLN (24,108) =
2
2 .3
= 12
Suy ra: a = 12
Vậy chia được nhiều nhất là 12 tổ.
Khi đó, mỗi tổ có : 24 : 12 = 2(bác sĩ)
108 : 12 = 9 (y tá)
4. Củng cố:
- Nhăc lại các dạng toán đã chữa.
- GV: Hướng dẫn học sinh làm các dạng bài toán cho trong đề cương.
Giải dáp mọi thắc mắc của học sinh về các bài tập trong đề cương.
- GV: Hướng dẫn học sinh cách thực hiện bài kiểm tra sao cho đạt chất lượng cao;
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà ôn kĩ các dạng toán đã chữa, làm các dạng toán tương tự trong đề cương.
- Chuẩn bị ôn tập phần hình học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:





GV: Trương Ngọc Lưu Long Năm học 2010 - 2011
Trường THCS Phú Tân Giáo án số học 6
Tuần 18: Ngày soạn:20/12/2010
Tiết 56:

ÔN TẬP HỌC KỲ I
(Hình)
I. MỤC TIÊU
* Kiến thức:
- Hs ôn lại cacù kiến thức về đoạn thẳng, đường thẳng, tia, điểm nằm giữa, trung điểm đoạn
thẳng.
- Hs ôn lại cách chứng minh điểm nằm giữa hai điểm, phương pháp tính độ dài của
đoạn thẳng , phương pháp chứng minh trung điểm của đoạn thẳng.
* Kỹ năng: HS được rèn kỹ năng vẽ hình, suy luận, lập luận chính xác, có kỹ năng
chứng minh trung điểm của đoạn thẳng.
* Thái độ: Rèn luyện tính chính xác cho HS, học sinh có sự tự tin trong việc ơn tập thi
học kì I.
II. CHUẨN BỊ
GV: Các câu hỏi - Bài tập.
HS : Đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Bài cũ: Kết hợp trong giờ ơn tập
3. Bài ơn tập.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập cacù kiến thức về đoạn thẳng, điểm, đường thẳng , điểm nằm giữa
hai điểm, trung điểm của đoạn thẳng
Nhận biết các hình
GV: Ở chương trình hình học 6 các em đã học
được những hình nào? Hãy nêu tên các hình
đó?
GV: Cho HS đứng tại chỗ nêu tên các hình đã
học.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
Nhắc lại tính chất

GV: Các hình trên có những tính chất nào?
Hãy nêu các tính chất trong hình học 6 mà em
đã được học.
GV: Cho HS đứng tại chỗ nêu.
1. Ôn tập cacù kiến thức về đoạn
thẳng, điểm, đường thẳng , điểm nằm
giữa hai điểm, trung điểm của đoạn
thẳng
a/ Các đònh nghóa (học sgk)
b/ Các tính chất, nhận xét (học sgk)
*Vẽ hình.

GV: Trương Ngọc Lưu Long Năm học 2010 - 2011
Trường THCS Phú Tân Giáo án số học 6
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm
? Đònh nghóa đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng
AB
? Khi nào thì điểm M nằm giữa hai điểm
A,B
? Đ.n tia ? Vẽ tia Ox, OA? Phát biểu
nhận xét rút ra được khi vẽ hai tia trên
cùng 1 nửa mp ? Nhận xét này dùng làm
gì?
* Đọc hình
GV: Vẽ hình lên bảng, yêu cầu học
sinh đoc hình.
* Vẽ Hình :
HS: Vẽ hình theo yêu cầu của giáo viên
Hoạt động 2:Bài tập
GV: Chữa bài trong đề cương, cho hs đọc

đề bài và nêu u cầu của bài tốn.
GV: Hướng dẫn HS vẽ hình.
GV: Bài tốn đã cho biết điều gì? dể so sánh
hai đoạn thẳng ta cần thực hiện như thế nào?
Độ dài các đoạn thẳng cần so sánh đã biết
chưa? Tìm độ dài đoạn thẳng còn lại như thế
nào?
Hãy tìm độ dài đoạn thẳng MB?
Hãy so sánh AM và MB?
Em có kết luận gì về điểm M với đoạn thẳng
trên?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực
hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho học sinh.
2. Bài tập:
Cho đoạn thẳng AB dài 6cm. Trên tia
AB lấy điểm M sao cho AM = 3cm.
a) Điểm M có nằm giữa A và B hay
khơng? Vì sao?
b) So sánh AM và MB?
c) M có là trung điểm của AB khơng ?
Giải
a) Điểm M nằm giữa hai điểm A và B vì 3<6
b) M nằm giữa A vàB
AM +MB =AB
3 +MB = 6
MB = 6 – 3
MB = 3

Vậy MA = MB = 3
c) M là trung điểm của AB vì
GV: Trương Ngọc Lưu Long Năm học 2010 - 2011
A M B
6cm
3cm
Trường THCS Phú Tân Giáo án số học 6
+ M nằm giữa A và B.
+ M cách đều A và B.
4. Củng cố:
- Nhăc lại các dạng tốn đã chữa.
- GV: Hướng dẫn học sinh làm các dạng bài tốn cho trong đề cương.
Giải dáp mọi thắc mắc của học sinh về các bài tập trong đề cương.
- GV: Hướng dẫn học sinh cách thực hiện bài kiểm tra sao cho đạt chất lượng cao;
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại tất cả các kiến thức đã học .
- Xem lại tất cả các dạng bài tập về số học , hình học đã làm
- Chuẩn bị cho thi học kì I đạt kết quả tốt.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:




Tuần 19 : Ngày soạn : 2012/2010
Tiết 35 – 36 :
THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2010 – 2011
I. MỤC TIÊU :
*Kiến thức :
+Nắm được các kiến thức về tập hợp , số phần tử cuả tập hợp , tập hợp con , lũy thừa với
số mũ tự nhiên nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số thứ tự thực hiện các phép tính , tính

chất chia hết cuả 1 tổng , dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 , ước và bội ,số ngun tố , hơp
số ƯCLN và BCNN số ngun tố , làm quen với số ngun , cộng trừ số ngun
+ Nắm được điểm đường thẳng , ba điểm thẳng hàng , tia , đoạn thẳng , độ dài đoạn thẳng
trung điểm đoạn thẳng
* Kỹ năng :
+ Có kĩ năng nhận biết thực hiện các phép tính . về tập hợp , số phần tử cuả tập hợp ,
tập hợp con , lũy thừa với số mũ tự nhiên nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số thứ tự thực
hiện các phép tính , tính chất chia hết cuả 1 tổng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 , ước và
GV: Trương Ngọc Lưu Long Năm học 2010 - 2011
Trường THCS Phú Tân Giáo án số học 6
bội ,số nguyên tố , hơp số ƯCLN và BCNN số nguyên tố làm quen với số nguyên cộng
trừ số nguyên . Ngoài ra học sinh còn có kĩ năng phân tích tính nhanh tính nhẫm , biết sử
dụng máy tính bỏ túi trong tính toán
* Thái độ : + GD tính cẩn thận chính xác trong tính toán
+ GD tính trung thực, nghiêm túc trong kiểm tra
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV: Đề thi thống nhất cho toàn khối 6.
HS: Ôn tập các kiến thức theo đề cương
III. NỘI DUNG.
1. Ổn định: Thi tập trung toàn trường.
2. Nội dung đề thi:

Ma trận đề thi học kì I Toán 6
Chủ đề chính
Các mức độ cần đánh giá Tổng
Số
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TN TL TN TL TN TL
1/ Tập hợp các phần
tử của tập hợp, tập

hợp con – tập hợp
các số tự nhiên
Câu,
bài
C6 1

Điể
m
0,25 0,25
2/Luỹ thừa với số
mũ tự nhiên, nhân
chia luỹ thừa cùng
cơ số .
Thứ tự thực hiện các
phép tính , tính chất
chia hết của 1 tổng .
Câu,
bài
C1,C3 B1a,b
B2a,b;
B5
6
Điể
m
0,5 4 4,5
3/ Ước và bội , số
nguyên tố ,hợp số
bảng số nguyên tố,
ƯC và BC, ƯCLN ,
BCNN

Câu,
bài
C2,C4,C5 B3 4
Điể
m
0,75 1,5 2,25
4/Làm quen với số
nguyên cộng trừ số
nguyên.
Câu,
bài
1
GV: Trương Ngọc Lưu Long Năm học 2010 - 2011
Trường THCS Phú Tân Giáo án số học 6
Điể
m 0,75
4/Điểm – đường
thẳng , ba điểm
thẳng hàng , đường
thẳng đi qua hai
Câu,
bài
C8 1
Điể
m
0,25 0,25
5/Tia , đoạn thẳng ,
độ dài đoạn thẳng ,
trung điểm đoạn
thẳng

Câu,
bài
C7 B4a,b,c 4
Điể
m
0,25 2,75 2,75

TỔNG
Câu,
bài
2 6 9 17
Điể
m
0,5 1.25 8,25 10
PHỊNG GD&ĐT ĐỊNH QN
TRƯỜNG THCS PHÚ TÂN
ĐỀ THI CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
(NĂM HỌC 2010-2011)
MƠN TỐN
Khối : 6
THỜI GIAN : 90 PHÚT
(Không kể thời gian phát đề)
Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm)
Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Tích của 3
4
. 3
3
bằng:
A. 3

1
B. 3
7
C. 9
12
D. 3
12
Câu 2: Tập hợp các ước của 12 là:
A. Ư(12) = {2; 6} B. Ư(12) = {3; 4}
C. Ư(12) = {2; 3; 4; 6; 12} D. Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6;12 }
Câu 3 : Sơ
43*
chia hết cho 2 và 5. Khi đó * là:
A. 5 B. 8 C. 0 D. 4
Câu 4: Số 84 được phân tích ra số ngun tố có kết quả là:
A. 2
2
.3.7 B. 3.4.7 C. 2
3
.7 D. 2.3
2
.7
Câu 5: BCNN ( 12, 16, 48) có kết quả là :
A. 12 B. 16 C. 48 D. 96
Câu 6: : Tập hợp A gồm các số tự nhiên x sao cho 2 ≤ x < 7 là
A. A = {2 ; 4; 5; 6; 7}
B. A = {3; 5; 6; 7}
C. A = {2; 3; 4; 5; 6}
GV: Trương Ngọc Lưu Long Năm học 2010 - 2011
Trường THCS Phú Tân Giáo án số học 6

D. A = {3; 4; 5; 6}
Câu 7: Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm A và B.
A.Nằm giữa B.Nằm ngồi
C.Nằm trên tia AB D.Nằm ngồi tia AB
Câu 8: Để đặt tên cho một điểm người ta thường dùng
A.Một chữ cái thường B.Hai chữ cái thường
C.Một chữ cái in hoa D.Hai chữ cái in hoa
Phần II : Tự luận (8 điểm)
Bài 1(1,5đ): Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể)
a)

3. 5
2
– 16 : 2
2
b)
( )
2015 5− + −

Bài 2: Tìm x, biết:(2 đ)
a) 4x - 16 = 400 b) 3(x + 6 ) = 3
3

Bài 3(1,5đ): Một đội y tế của tỉnh Đồng Nai có 24 bác sĩ và 108 y tá về khám bệnh và phát thuốc miễn
phí cho dân nghèo các xã vùng sâu của huyện Định Qn. Đội đã chia thành các tổ gồm cả bác sĩ và y
tá, số bác sĩ ở mỗi tổ bằng nhau, số y tá ở mỗi tổ cũng bằng nhau.
a) Có thể chia được nhiều nhất thành bao nhiêu tổ.
b) Khi đó mỗi tổ có bao nhiêu bác sĩ? Bao nhiêu y tá?
Bài 4(2,5đ) Trên tia Ox vẽ hai điểm A,B sao cho: OA = 5cm; OB = 10cm
a. Trong ba điểm O,A,B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?

b. Tính AB = ?
c. Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao23; ?
Bài 5: (0,5đ): Cho d·y sè tù nhiªn: 5;11; 17;23; 29;
Hái sè 2010 cã thc d·y sè trªn kh«ng? V× sao?
−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−Hết−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−
PHÒNG GD & ĐT ĐỊNH QUÁN ĐÁP ÁN THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2010 – 2011
TRƯỜNG THCS PHÚ TÂN MÔN: TOÁN 6
Thời gian : 90 phút(Không kể thời gian phát đề)
Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm)
Chọn đúng mỗi câu : 0,25 điểm :
1 2 3 4 5 6 7 8
B D C A C C A A
Phần II: Tự luận (8 điểm
)
TT Đáp án Thang
điểm
GV: Trương Ngọc Lưu Long Năm học 2010 - 2011
Trường THCS Phú Tân Giáo án số học 6
Bai 1 a) 3. 5
2
– 16 : 2
2

= 3. 25 – 16 : 4 0,25 đ
= 75 – 4 0,25 đ
= 71 0,25 đ
b)
( )
2015 5− + −
= 2015 + (-5) 0,25 đ

= 2015 – 5 0,25 đ
= 2010 0,25 đ
Bài 2
a) 4x - 16 = 400
4x = 400 + 16 0,25 đ
4x = 416 0,25 đ
x = 416 : 4 0,25 đ
x = 104 0,25đ
b) 3(x + 6 ) = 3
3
3(x + 6 ) = 27 0,25 đ
x + 6 = 27 : 3 0,25 đ
x+ 6 = 9 0,25 đ
x = 9 – 6
x = 3
0,25 đ
Bài 3 -Gọi số tổ có thể chia được nhiều nhất là: a (tổ)
(a >1)
0,25 đ
Theo bài : 24
M
a ; 108
M
a và a lớn nhất.
Do đó a là ƯCLN(24, 108)
0,25 đ
Ta có: 24 =
3
2 .3
108 =

2 3
2 .3
0,25 đ
ƯCLN(24, 108) =
2
2 .3
= 12
a) Vậy số tổ chia được nhiều nhất là:a = 12 (tổ) 0,25 đ
b)Khi đó:
- Số bác sĩ trong mỗi tổ là: 24: 12 = 2 (Bác sĩ) 0,25 đ
- Số y tá trong mỗi tổ là : 108 : 12 = 9 (y tá) 0,25 đ
Bài 4 Vẽ hình đúng
x 0,25 đ
GV: Trương Ngọc Lưu Long Năm học 2010 - 2011
0 A B
Trường THCS Phú Tân Giáo án số học 6
a) Trên tia Ox có OA < OB (do 5<10)
=> điểm A nằm giữa hai điểm O và B.
0,25 đ
0,25 đ
b) Vì điểm A nằm giữa hai điểm O và B 0,25 đ
nên : OA + AB = OB 0,25 đ
5 + AB = 10 0,25 đ


AB = 10 – 5 = 5 (cm) 0,25 đ
c) A là trung điểm của OB.Vì: 0,25 đ
+ A nằm giữa O và B. 0,25 đ
+ A cách đều hai đầu đoạn thẳng OB (OA = AB =5(cm) 0,25 đ
Bài 5

Ta cã: 5 chia cho 6 cã sè d lµ 5
11 chia cho 6 cã sèd lµ 5
17 chia cho 6 cã sè d lµ 5
23 chia cho 6 cã sè d lµ 5
29 chia cho 6 cã sè d lµ 5
0,25 đ
V×: 2010
M
6

2010 kh«ng thuéc d·y sè trªn
0,25 đ
Tuần 19 : Ngày soạn : 23/12/2010
Tiết 57:
GV: Trương Ngọc Lưu Long Năm học 2010 - 2011
Trường THCS Phú Tân Giáo án số học 6
QUI TẮC DẤU NGOẶC
==================
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức : HS Hiểu và biết vận dụng qui tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc và cho số hạng
vào trong dấu ngoặc).Biết khái niệm tổng đại số.
*Kỹ năng : HS được rèn kỹ năng viết gọn, kỹ năng biến đổi, vận dụng quy tắc dấu ngoặc
một cách thành thạo.
*Thái độ :Rèn cho học sinh tích cực, chủ động trong học tập, tính cẩn thận, kiên trì trong
làm toán.
II. CHUẨN BỊ:
GV : SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn bài tập củng cố và ? SGK.
HS : Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:3’
- HS1: Làm bài 86 a, b/64 SBT.
- HS2: a) Tìm số đối của 3; (- 4) ; 5.
b) Tính tổng của các số đối của 3 ; (-4) ; 5
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Qui tắc dấu ngoặc.20’
*Mục tiêu: HS Hiểu và biết vận dụng qui tắc dấu ngoặc.
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài ?1
- Gọi HS lên bảng trình bày
a) Em hãy tìm số đối của 2 ; (-5) và của tổng 2
+ (- 5) ?
HS: Lên bảng trình bày.
+ Số đối của 2 là - 2
+ Số đối của - 5 là 5
+ Số đối của 2 + (- 5) là - [2 + (-5)]
= - (- 3) = 3 (1)
1. Qui tắc dấu ngoặc.
?1
a) + Số đối của 2 là - 2
+ Số đối của - 5 là 5
+ Số đối của 2 + (- 5)
là : - [2 + (-5)] = - (- 3) = 3 (1)
b) Tổng các số đối của 2 và - 5 là:
- 2 + 5 = 3 (2)
GV: Trương Ngọc Lưu Long Năm học 2010 - 2011
Trường THCS Phú Tân Giáo án số học 6
b) Em hãy so sánh số đối của tổng 2 + (- 5) với
tổng các số đối của 2 và - 5 ?
HS: Tổng các số đối của 2 và - 5 là:

- 2 + 5 = 3 (2)
Từ (1) và (2) Kết luận:
- [2 + (- 5)] = (- 2) + 5 (*)
GV: Từ bài làm HS2
(- 3) + 4 + (- 5) = - 4 (1)
Em hãy tìm số đối của tổng [3 + (- 4) + 5] ?
HS: - [3 + (- 4) + 5] = - 4 (2)
GV: Em hãy so sánh số đối của tổng (-3) + 4 +
(-5) với tổng các số đối của 3 ; (- 4) ; 5 ?
HS: Từ (1) và (2)
- [3 + (- 4) + 5] = - 3 + 4 + (- 5) (**)
GV: Từ 2 kết luận trên, em có nhận xét gì?
HS: Số đối của một tổng bằng tổng các số đối.
(***)
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài ?2
- Gọi HS lên bảng trình bày:
a) Em hãy tính và so sánh kết quả ?
7 + (5 - 13) = ?
7 + 5 + (-13) = ?
HS: 7 + (5 - 13) = 7 + (- 8) = - 1
7 + 5 + (-13) = 12 + (-13) = - 1
=> 7 + (5 - 13) = 7 + 5 + (- 13)
b) Em hãy tính và so sánh kết quả?
12 - (4 - 6) = ?
12 - 4 + 6 = ?
HS: 12 - (4 - 6) = 12 - (- 2) = 14
12 - 4 + 6 = 8 + 6 = 14
Từ (1) và (2) Kết luận:
- [2 + (- 5)] = (- 2) + 5 (*)
Vậy “Số đối của một tổng bằng

tổng các số đối của các số hạng”.
? Tính và so sánh kết quả
a. 7+(5-13)=7+(-8)= -1
7+5+(-13)=12+(-13)= -1


7+(5-13) = 7+5+(-13)
GV: Trương Ngọc Lưu Long Năm học 2010 - 2011
Trường THCS Phú Tân Giáo án số học 6
=> 12 - (4 - 6) = 12 - 4 + 6
GV: Từ câu a
7 + (5 - 13) = 7 + 5 + (- 13) = 7 + 5 - 13
- Vế trái có ngoặc tròn (5 - 13) và đằng trước
là dấu “+”.
- Vế phải không có dấu ngoặc và dấu của các
số hạng trong ngoặc không thay đổi. Em rút ra
nhận xét gì?
HS: Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước có dấu
“+” thì dấu các số hạng trong ngoặc không
thay đổi.
GV: Từ (*); (**); (***) và kết luận của câu b:
12 - (4 - 6) = 12 - [4 + (6) = 12 - 4 + 6
- Vế trái có ngoặc tròn (4 - 6) và đằng trước là
dấu “-“.
- Vế phải không có dấu ngoặc tròn và dấu của
các số hạng trong ngoặc đều đổi dấu. Em rút ra
nhận xét gì?
HS: Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước có dấu
“-“ thì dấu các số hạng trong ngoặc đều đổi
dấu. Dấu “+” thành “-“ và dấu “-“ thành “+”

GV: Từ hai kết luận trên, em hãy phát biểu qui
tắc dấu ngoặc?
HS: Đọc qui tắc SGK
GV: Trình bày ví dụ SGK
- Hướng dẫn hai cách bỏ ( ); [ ] và ngược lại
thứ tự.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?3
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Nhận xét, đánh giá, ghi điểm.
b. 12-(4-6)=12-(-2)=12+2=14
12-4+6=8+6=14


12-(4-6) = 12-4+6

* Quy tắc dấu ngoặc: (SGK)
Ví dụ: Tính nhanh

[ ]
[ ]
.324 112 (112 324)
324 112 112 324
324 324
0
a + − +
= + − −
= −
=

[ ]

.( 257) ( 257 156) 56
257 ( 257 156) 56
257 257 156 56
100
b − − − + −
= − − − + +
= − + − +
= −
?3 Tính nhanh
a. (768-39)-768
= 768-39-768
= -39
b. (-1579)-(12-1579)
= -1579-12+1579
= -12
GV: Trương Ngọc Lưu Long Năm học 2010 - 2011
Trường THCS Phú Tân Giáo án số học 6
*Hoạt động 2: Tổng đại số.16’
*Mục tiêu:HS Biết khái niệm tổng đại số.
GV: Cho ví dụ và viết phép trừ thành cộng với
số đối của số trừ.
5 - 3 + 2 - 6 = 5 + (-3) + 2 + (-6)
- GV: Giới thiệu như GSK
- Tổng đại số là một dãy các phép tính cộng,
trừ các số nguyên.
- Khi viết tổng đại số: Bỏ dấu của phép cộng
và dấu ngoặc.
GV: Đưa ví dụ trên bảng và yêu cầu HS làm.
HS: Làm VD như yêu cầu
GV: Giới thiệu các phép biến đổi trong tổng

đại số.
- Giới thiệu chú ý SGK
2. Tổng đại số.
+ Một dãy các phép tính cộng, trừ
các số nguyên gọi là một tổng đại
số.
+ Để viết một tổng đại số đơn
giản, sau khi chuyển các phép trừ
thành phép cộng (với số đối), ta
có thể bỏ tất cả các dấu của phép
cộng và dấu ngoặc.
VD: 5+(-3)-(-6)-(+7)
=5+(-3)+(+6)+(-7)
=5-3+6-7
=11-10
=1
* các phép biến đổi trong tổng
đại số:
- Thay đổi vị trí các số hạng
kèm theo dấu của chúng.
Vdụ 1: a-b-c = -b+a-c = -b-c+a
Vdụ 2: 97-150-47 = 97-47-150
= 50 - 150 = -100
- Đặt dấu ngoặc để nhóm các số
hạng một cách tuỳ ý với chú ý
rằng nếu trước dấu ngoặc là
dấu trừ “-“ thì phải đổi dấu tất
cả các số hạng trong ngoặc.
Vd1: a-b-c = a-(b+c) = (a-b) -c
Vd2: 284-75-25 = 284-(75+25) =

284-100 = 184.
 Chú ý: Nếu không sợ nhầm
lẫn, ta có thể nói gọn tổng đại số
GV: Trương Ngọc Lưu Long Năm học 2010 - 2011
Trường THCS Phú Tân Giáo án số học 6
là tổng.+ Trong một tổng đại số
có thể:
4Củng cố: 4’
Làm bài 57/85 SGK.
+ Viết tổng đã cho theo cách đơn giản; bỏ tất cả các dấu của phép cộng và dấu
ngoặc, áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp, nhóm các số hạng đã học.
a) (-17) + 5 + 8 + 17 = (17 - 17) + (5 + 8) = 13
b) 30 + 12 + (-20) + (-12) = 30 + 12 - 20 -12 = (30 - 20) + (12 - 12) = 10
c) (-4) + (-440) + (-6) + 440 = -4 - 440 - 6 + 440 = (440-440) - (4 + 6) = -10
d) (-5) + (-10) + 16 + (-1) = -5 -10 + 16 - 1 = 16 - (5+10+1) = 16 - 16 = 0
+ Cho HS làm bài tập dạng “Đ” ; “S” về dấu ngoặc.
a) 15 - (25+12) = 15 - 25 + 12
b) 143 - 78 - 22 = 143 - (-78 + 22)
5. Hướng dẫn về nhà:2’
- Học thuộc Quy tắc dấu ngoặc.
- Xem kỹ mục 2 SGK.
- Làm bài tập 58; 59; 60/85 SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Tuần 19:
Tiết 58: Ngày soạn: 23/12/2010
GV: Trương Ngọc Lưu Long Năm học 2010 - 2011
Trường THCS Phú Tân Giáo án số học 6

LUYỆN TẬP
============
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức về Qui tắc dấu ngoặc.
*Kỹ năng: Vận dụng thành thạo qui tắc dấu ngoặc để tính nhanh.
*Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập, hệ thống câu hỏi và bài tập.
HS: Đồ dùng học tập, học thuộc quy tắc dấu ngoặc, chuẩn bị bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:3’
HS1: - Phát biểu qui tắc dấu ngoặc.
- Làm bài 89 a, b/ 65 SBT.
HS2: - Thế nào là một tổng đại số?
- Làm bài 90/65 SBT
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Dạng đơn giản biểu thức.13’
Bài 58/85 SGK:
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề nài.
- Hướng dẫn: Viết tổng cho đơn giản, áp dụng
qui tắc bỏ dấu ngoặc, giao hoán và nhóm các
số hạng không chứa chữ vào một nhóm và
tính.
- Gọi hai HS lên bảng trình bày.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Cho cả lớp nhận xét, ghi điểm.
Bài 90/65 SBT:
GV: Cho HS hoạt động theo nhóm.

Bài 58/85 SGK:
Đơn giản biểu thức:
a) x + 22 + (-14) + 52
= x + 22 - 14 + 52
= x + (22 - 14 + 52)
= x + 60
b) (-90) - (p + 10) + 100
= - 90 - p - 10 + 100
= - p + (- 90 - 10 + 100) = - p
Bài 90/65 SBT:
GV: Trương Ngọc Lưu Long Năm học 2010 - 2011
Trường THCS Phú Tân Giáo án số học 6
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Cho đại diện nhóm lên bảng trình bày.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
GV: Cho cả lớp nhận xét, đánh giá và ghi
điểm.
Đơn giản biểu thức:
a) x + 25 + (-17) + 63
= x + (25 - 17 + 63) = x + 71
b) (-75) - (p + 20) + 95
= -75 - p - 20 + 95
= - p + (- 75 - 20 + 95) = - p
* Hoạt động 2: Dạng tính nhanh.12’
*Mục tiêu: HS vận dụng các phép biến đổi trong tổng đại số, quy tắc dấu ngoặc
để tính nhanh.
Bài 59/85 SGK:
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài.
- Gọi hai HS lên bảng trình bày.
HS: Lên bảng thực hiện.

GV: Yêu cầu HS trình bày các bước thực
hiện.?
HS: - Áp dụng qui tắc dấu ngoặc;
- Thay đổi vị trí các số hạng,
- Nhóm các số hạng và tính.
Bài 91/65 SBT:
GV: Cho HS hoạt động nhóm, yêu cầu đại
diện nhóm lên trình bày lời giải.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
Bài 59/85 SGK:
Tính nhanh tổng sau:
a) (2736 - 75) - 2736
= 2736 - 75 - 2736
= (2736 - 2736) - 75 = -75
b) (-2002) - (57 - 2002)
= - 2002 - 57 + 2002
= (2002 - 2002) - 57 = - 57
Bài 91/65 SBT: Tính nhanh:
a) (5674 - 97) - 5674
= 5674 - 97 - 5674
= (5674 - 5674) - 97 = - 97
b) (-1075) - (29 - 1075)
= - 1075 - 29 + 1075
= (1075 - 1075) - 29 = - 29
* Hoạt động 3: Dạng bỏ dầu ngoặc, rồi tính.12’
*Mục tiêu: HS củng cố quy tắc dấu ngoạc qua các bài tập, rèn kĩ năng tính toán.
Bài 60/85 SGK:
GV: Gọi hai HS lên bảng trình bày.
- Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện.
Bài 60/85 SGK:

a) (27 + 65) + (346 - 27- 65)
GV: Trương Ngọc Lưu Long Năm học 2010 - 2011
Trường THCS Phú Tân Giáo án số học 6
HS: - Áp dụng qui tắc dấu ngoặc.
- Thay đổi vị trí số hạng.
- Nhóm các số hạng và tính.
Bài 92/65 SBT:
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
- Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày
các bước thực hiện.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV
= 27 + 65 + 346 - 27 - 65
= (27-27)+(65-65) + 346 = 346
b) (42 - 69 +17) - (42 + 17)
= 42 - 69 + 17 - 42 - 17
= (42-42) + (17-17) - 69 = - 69
Bài 92/65 SBT:
a) (18 + 29) + (158 - 18 -29)
= 18 + 29 + 158 - 18 - 29
= (18-18) + (29-29) + 158
= 15
4, Củng cố:
– GV nhấn mạnh lại quy tác dấu ngoặc cho học sinh chú ý khi có dấu trừ đằng trước.
– Nhắc lại các phép biến đổi trong tổng đại số.
5, Hướng dẫn về nhà
– Cho hs về nhà xem lại các bài đã làm tại lớp và chuẩn bị tiếp bài 9 (sgk)
– Chuẩn bị chương trình học kỳ II.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………
Tuần 20: Ngày soạn: 03/01/2011
Tiết 59 : Ngày dạy : 04/01/2011
GV: Trương Ngọc Lưu Long Năm học 2010 - 2011

×