Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Số học 6 - tiết 38

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.23 KB, 2 trang )

Giáo án Số Học 6 GV: Mạch Hương Mai
Tuần 12 TCT: 36
Ngày soạn:
Ngày dạy:…./… /2009
I. Mục Tiêu:
*KT:- Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, dấu hiệu chia hết cho 2,
cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố, hợp số, ƯC và BC, ƯCLN và BCNN.
* KN: - HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài toán thực tế.
* TĐ: Có tinh thần trách nhiệm cao
II. Chuẩn Bò:
- HS: ôn tập các câu hỏi từ câu 5 đến câu 10.
- GV: chuẩn bò bảng tóm tắt về dấu hiệu chi hết và cách tìm ƯCLN và BCNN.
- Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm.
III. Tiến Trình:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
1. Ổn đònh lớp:(1’)
2. Kiểm tra bài cũ:
Xen vào lúc ôn tập
3. Nội dung bài mới:
ĐVĐ:
Hoạt động 1: (10 ‘)
-GV dùng bảng 2 nhắc lại các
dấu hiệu chia hết của một tổng,
dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5,
cho 3, cho 9.
-GV lần lượt cho HS trả lời bài
tập 165.
-Hãy dùng các dấu hiệu chia
hết kiểm tra xem 747 chia hết
cho số nào?
a = 835.123 + 318, a chia hết


cho số nào?
b = 5.7.11 + 13.17 là số chẵn
hay số lẻ? Vì sao?
Hoạt động 2: (9 ‘)
-GV dùng bảng 3 để ôn lại cho
HS cách tìm ƯCLN và BCNN.
GV cho HS làm bài tập 166.
HS chú ý theo dõi và trả lời
các câu hỏi 5, 6, 7.
747

9
a

3
b là số chẵn vì nó là
tổng của hai số lẻ.
HS trả lời các câu hỏi 8, 9, 10
trong SGK.
HS làm bài tập 166.
1. Các tính chất chia hết và dấu hiệu
chia hết, số nguyên tố và hợp số
Bài 165:
a) 747

P vì 747

9 và 747 > 9
235


P vì 235

5 và 235 > 5
97

P
b) a = 835.123 + 318
a

P vì a

3 và a > 3
c) b = 5.7.11 + 13.17
b

P vì b

2 và b > 2
d) c = 2.5.6 – 2.29 = 2

c

P
2. Ước và bội, ƯC, BC, ƯCLN, BCNN
Bài 166:
a) Ta có: 84 = 2
2
.3.7; 180 = 2
2
.3

2
.5
ƯCLN(84,180) = 2
2
.3 = 12
ƯC(84,180) = Ư(12) =
{ }
12;6;4;3;2;1
Vì x > 6 nên x =12.
ÔN TẬP CHƯƠNG I (tt)
Giáo án Số Học 6 GV: Mạch Hương Mai
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
-GV cho hai HS lên bảng làm
câu a và b.
-Dạng bài tập này đã làm nhiều
rồi nên GV không hướng dẫn
nhiều.
-Số sách là gì của các số 10,
12, 15?
-Làm cách nào để tìm
BC(10,12,15)?
-GV cho HS tự tìm và báo kết
quả tìm được.
4. Củng Cố ( 8’)
- GV cho HS nhắc lại các bước
tìm ƯCLN và BCNN.
5. Dặn Dò: ( 2’)
- Về nhà xem lại các bài tập
đã giải. Làm các bài tập 168,
169.

-Hai HS lên bảng, các em
khác làm vào vở, theo dõi và
nhận xét bài làm của các bạn
trên bảng.
Số sách chính là
BC(10,12,15)
Tìm BC(10,12,15) thông qua
tìm BCNN(10,12,15)
HS thảo luận theo nhóm nhỏ.
Nhắc lại
Ghi nhận
b) Ta có:
12 = 2
2
.3
15 = 3.5
18 = 2.3
2
BCNN(12,15,18) = 2
2
.3
2
.5 = 180
BC(12,15,18) = B(180) =
{ }
; 360;180
Vì 0 < x < 300 nên x = 180
Bài 167:
Số sách chính là BC(10,12,15)
Ta có:

10 = 2.5
12 = 2
2
.3
15 = 3.5
BCNN(10,12,15) = 2
2
.3.5 = 60
BC(10,12,15) = B(60)
=
{ }
; 180;120;60
Vì số sách trong khoảng từ 100 đén 150
nên số sách là: 120 quyển.
Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×