Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

GIÁO ÁN TUẦN 25 LỚP 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.5 KB, 26 trang )

- Giáo án lớp 3
-
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 25
Thứ ngày Lớp Tiết Môn Tên bài dạy
Hai(sáng) 3c
1
2
3
4
Chào cờ
Toán
TĐ- KC
TĐ- KC
Thực hành xem đồng hồ (tt).
Hội vật.
Hội vật.
Ba(sáng) 3c
3
4
Toán
Chính tả
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
Nghe viết: Hội vật.
Ba(chiều) 3c
1
2
3
Luyện toán
Luyện TV
HĐNG
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.


Luyện đọc kể Hội vật.
Ôn chương trình dự bị đội viên.
Tư(sáng) 3c
1
2
3

4
Toán
Tập đọc
LTVC
Đạo đức
Luyện tập
Hội đua voi ở Tây Nguyên.
Nhân hoá- Ôn cách đặt và trả lời câu
hỏi.
Thực hành kỹ năng giữa kỳ II
Năm(chiều) 3c
1
2
3
Luyện TV
TNXH
Luyện Toán
LTVC tuần 25
Luyện động vật côn trùng.
Luyện tập
Sáu(sáng) 3c 3
4
Toán

Tập làm văn
Tiền Việt Nam.
Kể về lễ hội.
Sáu(chiều) 3c
1
2
Luyện toán
Sinh hoạt
Tiền Việt Nam.
Sinh hoạt lớp
o0o

Giáo viên thực hiện:
- Giáo án lớp 3
-
Ngày soạn , 25/2/2011
Ngày giảng: Thứ hai, 28/2/2011
CHÀO CỜ

TOÁN
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (T T)
I. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố về biểu tượng thời gian.Nhận biết được về thời
gian(thời điểm, khoảng thời gian) Học sinh biết xem đồng hồ ( chính xác đến
từng phút kể cả mặt đồng hồ bằng chữ số La Mã ). B
-Biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của học sinh.
- GDHS chăm học.
II. Đồ dùng dạy học: Một số mặt đồng hồ. Đồng hồ điện tử.
III. Hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1.Bài cũ:

- Quay mặt đồng hồ, gọi 2 em TLCH:
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Dạy bài mới:
Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài
tập 1.
- Yêu cầu HS quan sát từng tranh, hiểu
các hoạt động và thời điểm diễn ra hoạt
động đó rồi trả lời các câu hỏi.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời học sinh nêu kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
- 2 em quan sát và TLCH.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
- Một em đề đề bài 1.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 em nêu miệng kết quả cả lớp bổ
sung:
+ An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút
+ Đến trường lúc 7 giờ 12 phút

+ Học bài lúc 10 giờ 24 phút
+ Ăn cơm chiều lúc 6 giờ kém 15 phút
+ Đi ngủ lúc 10 giờ kém 5 phút
- Một em đọc yêu cầu BT.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 em nêu miệng kết quả cả lớp bổ
sung:
+ Các cặp đồng hồ chỉ cùng thời gian
là:

Giáo viên thực hiện:
- Giáo án lớp 3
-
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa
bài.
c) Củng cố - dặn dò:
- GV quay giờ trên mô hình đồng hồ và
gọi HS đọc.
- Về nhà tập xem đồng hồ.
H - B; I - A; K - C ; L - G ; M - D;
N - E.
- Một em đọc yêu cầu BT.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Hai em chữa bài, lớp nhận xét bổ
sung:
a) Hà đánh răng và rử mặt hết : 10
phút,
b) Từ 7 giờ kém 5 đến 7 giờ là 5 phút.
c) Từ 8 giờ đến 8 giờ rưỡi là 30 phút.

- 2HS nêu số giờ.

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
HỘI VẬT
I. Mục tiêu:.
- Luyện đọc đúng các từ: Quắm đen, thoắt biến, khôn lườn, chán ngắt, giục
giã,
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ
- Hiểu nội dung:Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đo vật đã kết thúc bằng chiến
thắng xứng đáng cuả đo vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đo vật trẻ còn
xốc nổi(trả lời được các câu hỏi SGK)
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước
- GSHS thường xuyên tập thể dục.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng lớp viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng đọc bài “ Tiếng
đàn “
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung bài.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
- Ba học sinh lên bảng đọc bài và
TLCH.
- Lớp theo dõi, nhận xét.

- Cả lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.

Giáo viên thực hiện:
- Giáo án lớp 3
-
nghĩa từ:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu,giáo
viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát
âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở
mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới -
SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong
nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả
lời câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết miêu tả sự sôi
động của hội vật ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Cách đánh của Quắm Đen và ông
Cản Ngũ có gì khác nhau ?
- Yêu cầu đọc thầm 3.
+ Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm
thay đổi keo vật như thế nào ?
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 4 và đoạn

5.
+ Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng
như thế nào?
+ Theo em vì sao ông Cản Ngũ chiến
thắng ?
d) Luyện đọc lại:
- Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3 của câu
chuyện.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- 5 em đọc nối tiếp 5 đoạn trong câu
chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần
chú thích).
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1.
+ Trống dồn dập, người xem đông
như nước chảy, náo nức, chen lấn
nhau, quây kín quanh sới vật trèo cả
lên cây để xem
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Quắm Đen: lăn xả vào, dồn dập ráo
riết Ông Cán Ngũ: lớ ngớ, chậm
chạp chủ yếu chống đỡ.
- Đọc thầm đoạn 3.
+ Ông Cán Ngũ bước hụt nhanh như
cắt Quắm đen lao vào ôm một bên
chân ông bốc lên mọi người reo hò ầm

ĩ nghĩ rằng ông Cản Ngũ thua chắc.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 4 và 5.
+ Quắm đen gò lung không sao nhấc
nổi chân ông và ông nắm lấy khố anh
ta nhấc nổi lên như nhấc con ếch.
+ Vì ông điềm đạm giàu kinh nghiệm

- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu
- 3 em thi đọc lại đoạn 2 và 3.

Giáo viên thực hiện:
- Giáo án lớp 3
-
văn.
- Mời 3HS thi đọc đoạn văn.
- Mời 1HS đọc cả bài.
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
Kể chuyện
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ
- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi
ý.
2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện
- Nhắc học sinh quan sát tranh nhắc lại
gợi ý 5 đoạn của câu chuyện.
- Mời 5 học sinh dựa vào từng bức
tranh theo thứ tự nối tiếp nhau kể lại
từng đoạn của câu chuyện.
- Mời hai học sinh kể lại cả câu
chuyện.
- Nhận xét, tuyên dương những em kể

tốt.
đ) Củng cố, dặn dò :
- Hãy nêu ND câu chuyện.
- Về nhà tiếp tục luyện kể lại câu
chuyện.
- Một em đọc cả bài.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay
nhất.
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh
họa về câu chuyện.
- Lớp cử 5 bạn dựa vào các bức tranh
gợi ý nối tiếp nhau kể lại từng đoạn
câu chuyện trước lớp.
- Hai học sinh kể lại toàn bộ câu
chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay
nhất.
- Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật.

Ngày soạn, 26/2/ 2011
Ngày giảng: Thứ ba, 1/3/2011
TOÁN
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
IMục tiêu:
- Học sinh biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- GDHS Chăm học.
Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
Hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS

1.Bài cũ :
- Gọi một em lên bảng làm BT3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Một học sinh lên bảng làm bài tập
3.

Giáo viên thực hiện:
- Giáo án lớp 3
-
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hướng dẫn giải bài toán 1.
- Nêu bài toán.
- Gọi HS đọc lại bài toán.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết mỗi can có bao nhiêu lít
mật ong ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào nháp.
- Gọi 1HS lên bảng trình bày bài giải.
- GV nhận xét chữa bài.
* Hướng dẫn giải bài toán 2:
- Hướng dẫn lập kế hoạch giải bài toán
+ Biết 7 can chứa 35 lít mật ong. Muốn
tìm một can ta làm phép tính gì ?
+ Biết 1 can 5 lít mật ong, vậy muốn
biết 2 can chứa bao nhiêu lít ta làm thế
nào ?
+ Vậy khi giải "Bài toán có liên quan

đến việc rút về đơn vị" ta thực hiện qua
mấy bước ? Đó là những bước nào ?
c/ Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu tự làm và chữa bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở để
KT.
- Gọi 1HS lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- 2 em đọc lại bài toán.
+ Có 35 lít mật ong chia đều vào 7
can.
+ Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít mật
ong.
+ Lấy số mật ong có tất cả chia 7
can.
- Lớp cùng thực hiện giải bài toán
để tìm kết quả.
- 1 em trình bày bài giải, cả lớp
nhận xét bổ sung.
Giải:
Số lít mật ong trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 ( lít )
ĐS: 5
lít.
Làm pháp tính chia: 35 : 7 = 5 (lít)
Làm phép tính nhân: 5 x 2 = 10 ( lít
+ Thực hiện qua 2 bước:

Bước 1: Tìm giá trị một phần.
Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần đó.
- Một em nêu đề bài.
- Cả lớp phân tích bài toán rồi thực
hiện làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải, lớp bổ
sung.
Giải:
Số viên thuốc mỗi vỉ có là:

Giáo viên thực hiện:
- Giáo án lớp 3
-
Bài 2
- Gọi học sinh đọc bài toán.
- Yêu cầu cả lớp nêu tóm tắt bài.
- Ghi bảng tóm tắt.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

Bài 3: (gv Tổ chức trò chơi)
- Mời một học sinh đọc đề bài.
- Cho HS lấy 8 hình tam giác rồi tự sắp
xếp thành hình như trong SGK.
- Theo dõi nhận xét, biểu dương những
em xếp đúng, nhanh.
d) Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại các bước thực hiện
giải "Bài toán liên quan đến việc rút về
đơn vị".

- Về nhà xem lại các bài toán đã làm.
24: 4 = 6 ( viên )
Số viên thuốc 3 vỉ có là:
6 x 3 = 18 ( viên )
Đ/S: 18 viên thuốc
- 2 em đọc.
- Phân tích bài toán.
- Lớp thực hiện làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp
bổ sung.
Giải:
Số kg gạo đựng trong mỗi
bao là:
28 : 7 = 4 (kg)
Số kg gạo trong 5 bao là:
4 x 5 = 20 (kg)
Đ/S: 20 kg gạo
- Một em đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp tự xếp hình.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài
- Về nhà học và làm bài tập số 4
còn lại

CHÍNH TẢ(nghe viết)
HỘI VẬT
IMục tiêu: - Rèn kỉ năng viết chính tả : Nghe viết chính xác, trình bày đúng
một đoạn trong bài “ Hội vật “.Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2 a/b
- GDHS viết nhanh, đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
IIĐồ dùng dạy học : Bảng lớp viết nội dung BT2.

III. Hoạt động dạy - học :
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc, yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp,
cả lớp viết vào bảng con các từ : nhún
nhảy, dễ dãi, bãi bỏ, sặc sỡ.
- 2 em lên bảng viết. Cả lớp viết
vào bảng con.

Giáo viên thực hiện:
- Giáo án lớp 3
-
- Nhận xét đánh giá chung.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần:
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc
thầm.
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng
con.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Mời 2HS lên bảng thi làm bài, đọc kết
quả.

- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Cho HS làm bài vào VBT theo lời giải
đúng
Bài 2b : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Mời 3HS lên bảng thi làm bài, đọc kết
quả.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Mời HS đọc lại kết quả.
- Cho HS làm bài vào VBT theo lời giải
đúng.
d) Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết
sai.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội
dung bài.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài,
đầu dòng thơ, tên riêng của
người.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con:
Cản ngũ, Quắm đen, giục giã, …
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 2 em đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm vào vở.
- 2 HS lên bảng thi làm bài

- 2 em đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm vào vở.
- 3HS lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét bổ sung: trực
tuần, lực sĩ, vứt đi.
Dạy chiều:

Giáo viên thực hiện:
- Giáo án lớp 3
-
LUYỆN TOÁN
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- GDHS Chăm học.
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III.Hoạt động dạy - học :
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1.Bài cũ :
- Gọi HS lên bảng thực hành xem
đồng hồ .
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
c/ Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
+HDHS: Thực hiện qua 2 bước:
Bước 1: Tìm giá trị một phần.
Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần đó.

- Yêu cầu tự làm và chữa bài.
- Gọi 1HS lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2
- Gọi học sinh đọc bài toán.
- Yêu cầu cả lớp nêu tóm tắt bài.
- Ghi bảng tóm tắt.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa
bài.

- Học sinh lên bảng nhìn đồng hồ và trả lời
(một em hỏi một em trả lời ).
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- 2 em đọc lại bài toán.
+ Có 48 cái cốc xếp đều lên 8 bàn.
+ Hỏi 3 bàn có bao nhiêu cái cốc.
- Lớp cùng thực hiện giải bài toán để tìm
kết quả.
- 1 em trình bày bài giải, cả lớp nhận xét
bổ sung.
Giải:
Số cái cốc mỗi bàn có là:
48 : 8 = 6 ( cái cốc )
Số cái cốc ba bàn có là:
6 x 3 = 18 ( cái cốc )
ĐS: 18 cái cốc.
- Một em nêu đề bài.
- Cả lớp phân tích bài toán rồi thực hiện
làm vào vở.

- Một học sinh lên bảng giải, lớp bổ sung.
Giải:
Số cái bánh mỗi hộp có là:
30: 5 = 6 ( cái )
Số cái bánh bốn hộp có là:
6 x 4 = 24 ( cái )
Đ/S: 24 cái bánh

Giáo viên thực hiện:
- Giáo án lớp 3
-
Bài 3: (gv Tổ chức trò chơi)
- Mời một học sinh đọc đề bài.
- Cho HS lấy 8 hình tam giác rồi tự
sắp xếp thành hình như trong SBT.
- Theo dõi nhận xét, biểu dương
những em xếp đúng, nhanh.
d) Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại các bước thực hiện
giải "Bài toán liên quan đến việc rút
về đơn vị".
- Về nhà xem lại các bài toán đã làm.
- Một em đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp tự xếp hình.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài

LUYỆN TIẾNG VIỆT
LUYỆN ĐỌC KỂ HỘI VẬT
I . Mục tiêu:
- Luyện đọc bài to ,rỏ ràng ngắt nghỉ đúng

-Nhớ và kể lại nội dung câu chuyện
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to)
III.Hoạt động dạy - học :
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS

Hđ 1: Luyện đọc
a.Đọc mẫu
+ GV đọc diễn cảm toàn bài :
+ Tóm tắt nội dung : Cuộc thi tài hấp
dẫn giữa hai đô vật (một già một trẻ,
cá tính khác nhau)
b.Hướng dẫn HS luyện đọc
* Đọc từng đoạn trước lớp
Ưu tiên học sinh đọc nhỏ
* Đọc cả bài
- GV nhận xét cách đọc của HS
* Yêu cầu HS đọc đoạn 1
+ Tìm những chi tiết miêu tả cảnh
tượng
sôi động của hội vật ?
* Yêu cầu HS đọc đoạn 2
+ Cách đánh của Quắm Đen và ông
Cản Ngũ có gì khác nhau ?
- 3 HS nhắc lại
- 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn trước lớp
- HS nhận xét -
- 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 1:
tiếng trồng dồn dập, người xem
quây kín quanh sới vật ; trèo lên

những cây cao để xem
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2 , trao đổi
nhóm đôi
… Quắm đen : lăn xả vào, đánh dồn
dập, ráo riết. Ông Cản Ngũ : chậm
chạp, lớ ngớ, chủ yếu chống đỡ.
- 1HS đọc – Cả lớp đọc thầm đoạn 3

Giáo viên thực hiện:
- Giáo án lớp 3
-
* Yêu cầu HS đọc đoạn 3
+Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm
thay đổi keo vật như thế nào ?
*Yêu cầu HS đọc đoạn 4,5
+ Ông Cản Ngũ bất ngờ chiến thắng
như
thế nào ?
.Hđ 3:Kể chuyện
* Hướng dẫn kể chuyện
- GV nhắc các em chú ý : để kể lại hấp
dẫn, truyền được không khí sôi nổi của
cuộc thi tài
- GV nhận xét .
- GV nhận xét lời kể của mỗi bạn
(về ý, diễn đạt) bình chọn bạn
kể chuyện hấp dẫn nhất
3. Củng cố – Dặn dò
- Về tập kể lại cho người thân nghe.
Chuẩn bị bài: “Hội đua voi ở Tây

Nguyên”
… Ông Cản Ngũ bước hụt, ông
Cản Ngũ sẽ ngã và thua cuộc.
1HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 4 + 5,

- Một HS đọc cả bài
- Từng cặp HS tập kể 1 đoạn của câu
chuyện
- HS nhận xét bổ sung.
- 5 HS khá kể 5 đoạn của câu chuyện
theo gợi ý.
-Một HS kể toàn bộ chuyện
- Cả lớp nhận xét, bình chọn người kể
hay.

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
ÔN CHƯƠNG TRÌNH DỰ BỊ ĐỘI VIÊN
I Mục tiêu: Giúp hs:
-Nắm chắc lại các nội dung trong chương trình dự bị rèn luyện đội viên đã học.
-Giáo dục ý thức tích cực, chủ động khi học bài.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1. Khởi động
2. Bài mới: Giới thiệu bài
*Hoạt động 1: Thảo luận nhĩm (hs nắm được
các nội dung trong chương trình dự bị rèn
luyện đội viên)
-Yêu cầu hs thảo luận các câu hỏi sau:
-Trong chương trình Dự bị rèn luyện đội

viên, có mấy nội dung ? Đó là những nội
dung nào ?
-Em hãy nêu một nội dung ?
-Nhận xét, kết luận: Có 7 nội dung
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (hs nắm
được các nội dung đã học)
-Yêu cầu hs thảo luận, nêu các nội dung đã
học
-Lớp hát 1 bài về Đội
-Theo dõi
-Thảo luận nhóm đôi
-Đại diện vài nhóm trả lời
-Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
-Theo dõi

Giáo viên thực hiện:
- Giáo án lớp 3
-
-Bác Hồ sinh ngày tháng năm nào ? Quê Bác
ở đâu ?
-Hãy nêu nội dung 5 điều Bác Hồ dạy
TNNĐ
-Đối với ông bà, cha mẹ, anh chị em, họ
hàng, người thân, em cần có thái độ như thế
nào ?
-Hãy kể những việc em làm giúp gia đình
khi làm bài xong ?
-Bố mẹ em tên gì ? Nêu địa chỉ của gia đình
em ? Em sinh ngày tháng năm nào ?

-Nêu tên trường lớp em đang học ? Tên cô
giáo chủ nhiệm, tên thầy cô hiệu trưởng,
hiệu phó, tổng phụ trách, anh chị phụ trách
Sao của mình ?
-Kết luận: Bác Hồ sinh ngày 19/5/1890 tại
làng Hồng Trù, xã Kim Liên, huyện Nam
Đàn, tỉnh Nghệ An.
3. Củng cố-dặn dò
-Nhắc hs về nhà ôn lại chương trình dự bị
rèn luyện Đội viên.
-Nhận xét tiết học
-Dặn chuẩn bị tiết sau
-Thảo luận nhóm
-Đại diện vài nhóm trả lời
-Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
-Theo dõi

Ngày soạn, 27/2/ 2011
Ngày giảng: Thứ tư, 2/3/ 2011
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Củng cố kỉ năng giải toán “ Bài toán liên quan đến rút về đơn vị“, tính chu vi
hình chữ nhật.
- Giáo dục HS yêu thích học toán.
II.Các hoạt động dạy học::
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1.Bài cũ:
- Gọi hai em lên bảng làm lại BT1 và 2

tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

Giáo viên thực hiện:
- Giáo án lớp 3
-
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu tự làm bài vào vở.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở để
KT.
- Gọi 1HS lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt
bài.
- Ghi tóm tắt lên bảng.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Mời 1HS lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 3:
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài.
- Chia nhóm.

- Yêu cầu các nhóm thảo luận để lập bài
toán dựa vào tóm tắt rồi giải bài toán đó.
- Mời đại diện các nhóm dán bài giải lên
bảng, đọc phần trình bày của nhóm mình.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 4:
- Gọi học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt
bài.
- Ghi tóm tắt lên bảng.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
- Một em nêu đề bài.
- Cả lớp phân tích bài toán rồi thực
hiện làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải, lớp bổ
sung.
Giải:
Số cây giống trên mỗi lô đất là:
2032 : 4 = 508 (cây)
Đ/S: 508 cây
- 2 em đọc bài toán.
- Phân tích bài toán.
- Lớp thực hiện làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp
bổ sung.
Giải:
Số quyến vở trong mỗi thùnglà:
2135 : 7 = 305 (quyển)
Số quyến vở trong 5 thùnglà:

305 x 5 = 1525 (quyển)
ĐS: 1525 quyển vở
- Một học sinh nêu yêu cầu bài.
- Các nhóm tự lập bài toán rồi giải bài
toán đó.
- Đại diện các nhóm dán bài lên bảng,
đọc bài giải.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- 2 em đọc bài toán.
- Phân tích bài toán.
- Lớp thực hiện làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp
bổ sung.
Bài giải:
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật:

Giáo viên thực hiện:
- Giáo án lớp 3
-
c) Củng cố - dặn dò:
- Nêu các bước giải"Bài toán giải bằng
hai phép tính.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
25 - 8 = 17 (m)
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
(25 + 17) x 2 = 84 ( m)
Đ/S: 84 m


TẬP ĐỌC

HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu - Rèn kỉ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng các
từ dễ phát âm sai do ảnh hướng của phương ngữ như : Man-gát, điều khiển,
huơ vòi, xuất phát, nhiệt liệt
+Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ
- Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
+ Hiểu được các từ khó qua chú thích ở cuối bài: trường đua, chiêng, man-
gát, cổ vũ.
+ Hiểu được nội dung bài : Kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên qua đó cho thấy
nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên. Sự thú vị và bổ ích của
hội đua voi.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- GDHS chăm học.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK, Thêm ảnh chụp
hoặc vẽ về voi.
III.Hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em lên nối tiếp kể lại câu chuyện
“ Hội vật”
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
Cho học sinh quan sát tranh minh họa.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ:
- Hướng dẫn HS đọc từ khó: Man-gát.
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu,giáo viên
- Hai em tiếp nối kể lại câu chuyện“

Hội vật “
- Nêu lên nội dung ý nghĩa câu
chuyện.
- Lớp theo dõi giới thiệu.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.

Giáo viên thực hiện:
- Giáo án lớp 3
-
theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục
A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1.
+ Tìm những chi tiết tả công việv chuẩn bị
cho cuộc đua ?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2.
+ Cuộc đua diễn ra như thế nào ?
+ Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh dễ
thương ?
- Giáo viên kết luận.
d) Luyện đọc lại:
- Đọc diễn cảm đoạn 2.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn.
- Mời 3HS thi đọc đoạn văn.
- Mời 2HS đọc cả bài.

- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
đ) Củng cố - dặn dò:
? Qua bài đọc em hiểu gì ?
- Về nhà luyện đọc lại bài.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- Đọc nối tiếp 2 đoạn trong câu
chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần
chú thích).
- Học sinh đọc từng đoạn trong
nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1.
+ Mười con voi dàn hàng ngang
trước vạch xuất phát, mỗi con voi có
2 người ăn mặc đẹp ngồi trên lưng,

- Học sinh đọc thầm đoạn 2.
+ Chiêng trống vừa nổi lên 10 con
voi lao đầu hăng máu phóng như bay
bụi cuốn mù mịt .
+ Ghìm đà huơ vòi chào khán giả
nhiệt liệt khen ngợi chúng.
- Lắng nghe giáo viên đọc.
- Ba em thi đọc đoạn 2.
- Hai em thi đọc cả bài.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc
đúng, hay.
- Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên rất

sôi nổi và thú vị, đó là nét đọc đáo
trong sinh hoạt của đồng bào Tây
Nguyên.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NHÂN HÓA - ÔN LUYỆN VỀ CÂU HỎI VÌ SAO?
I. Mục tiêu : - Củng cố về phép nhân hóa, nhận ra ra hiện tượng nhân hóa, nêu
được cảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhân hóa.

Giáo viên thực hiện:
- Giáo án lớp 3
-
- Ôn về câu hỏi vì sao ? tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao ? trả
lời đúng các câu hỏi vì sao ?
II. Chuẩn bị: 3 tờ phiếu to kẻ bảng lời giải bài tập 1. Bảng lớp viết sẵn bài tập
2 và 3,
III. Hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu hai em lên bảng làm bài
tập 1 tuần 24.
- Nhận xét chấm điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- Yêu cầu một em đọc nội dung bài
tập 1, cả lớp đọc thầm theo.
- Cả lớp tự làm bài.
- Dán lên bảng lớp 3 tờ giấy khổ to.

- Yêu cầu lớp chia thành 3 nhóm để
chơi tiếp sức.
- Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải
đúng.

Bài 2: - Yêu cầu một em đọc yêu cầu
bài tập 2
- Hai em lên bảng làm bài tập 1 tuần 24.
+ Tìm những TN chỉ những người hoạt
động nghệ thuật
+ Tìm những TN chỉ các hoạt động
nghệ thuật.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Lớp suy nghĩ làm bài.
- 3 nhóm lên bảng thi chơi tiếp sức.
- Cả lớp nhận xét bổ sung, bình chọn
nhóm thắng cuộc.
Những sự
vật được
nhân hóa
Các sự vật
được gọi
bằng
Các sự vật
được tả bằng
các TN
- Lúa

- Tre

- Đàn cò
- Mặt trời
- Gió
chị
cậu


bác

phất phơ bím
tóc bá vai thì
thầm đứng học
áo trắng
khiêng nắng
qua sông
đạp xe qua
ngọn núi
chăn mây trên
trời

- Một học sinh đọc bài tập 2 (Tìm bộ
phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao ?

Giáo viên thực hiện:
- Giáo án lớp 3
-
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.

- Mời 1 em lên bảng làm bài.
- Giáo viên chốt lời giải đúng.
c) Củng cố - dặn dò
- Nhân hóa là gì ? Có mấy cách nhân
hóa ?
- Về nhà học bài xem trước bài mới
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng làm bài, lớp nhận xét
bổ sung.
a/ Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá.
b/ Những chàng Man – gát rất bình tĩnh
vì họ là những người phi ngựa giỏi
nhất.
- 2HS đọc lại các câu văn.

ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH KĨ NĂNG HỌC KÌ I
I. Mục tiêu :
- Hệ thống hóa các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học của các tuần đầu
của học kì II.
- Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện một số hành vi ứng xử phù hợp với
chuẩn mục trong từng tình huống cụ thể trong cuộc sống.
- GDHS thực hiện tốt cách ứng xử với mọi người
II.Tài liệu và phương tiện: Chuẩn bị 1 số phiếu, mỗi phiếu ghi 1 tình huống.
III. Hoạt động dạy - học :
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS thực hành:
- Giáo viên lần lượt nêu các câu hỏi gợi ý
để học sinh nhắc lại các kiến thức đã học

trong các tuần đầu của học kì II (HS bốc
thăm và TLCH theo yêu cầu trong phiếu)
+ Em hãy nêu những việc cần làm để thể
hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi
quốc tế.
+ Vì sao cần phải tôn trọng người nước
ngoài?
+ Em sẽ làm gì khi có vị khách nước ngoài
mời em và các bạn chụp ảnh kỉ niệm khi
đến thăm trường?
+ Khi em nhìn thấy một số bạn tò mò vây
- Lần lượt từng HS lên bốc thăm,
chuẩn bị và trả lời theo yêu trong
phiếu.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
+ Học tập, giao lưu, viết thư,
+ để thể hiện lòng mến khách,
giúp họ hiểu và quý trọng đất nước,
con người Việt Nam.
+ Em sẽ cùng các bạn cùng chụp
ảnh với vị khách nước ngoài.
+ Khuyên các bạn ấy không nên làm
như vậy.

Giáo viên thực hiện:
- Giáo án lớp 3
-
quanh ô tô của khách nước ngoài, vừa xem
vừa chỉ trỏ, lúc đó em sẽ ứng xử như thế
nào?

+ Vì sao cần phải tôn trọng đám tang?
+ Theo em, những việc làm nào đúng,
những việc làm nào sai khi gặp đám tang:
a) Chạy theo xem, chỉ trỏ
b) Nhường đường
c) Cười đùa
d) Ngả mủ, nón
đ) Bóp còi xe xin đường
e) Luồn lách, vượt lên trước
+ Em đã làm gì khi gặp đám tang?
- Nhận xét đánh giá.
3/ Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà ôn lại và xem trước bài mới "Tôn
trọng thư từ, tài sản của người khác.
+ Thể hiện sự tôn trọng người đã
khuất và thông cảm với những
người thân của họ.
+ Các việc làm a, c, đ, e là sai.
Các việc làm b, d là đúng.
+ Tự liên hệ.

Ngày dạy, chiều thứ năm 3/3/2011
LUYỆN TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : Giúp HS củng cố về
- Các số có 4 chữ số, các ngày trong một tháng, góc vuông và góc không vuông
- HS biết cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chiavề số có bốn chữ số
II. Hoạt động dạy - học :
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS

1.Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu “Luyện tập” -
Ghi đề bài
2.Hướng dẫn luyện tập
Phần 1 : HS nêu yêu cầu
Làm bài vào phiếu
Gọi HS trình bày
Bài 1 Số liền sau số 4279
A.4278, B4269, C.4280, D.4289
Bài 2: Trong các số 5864,8654,8564,6845 số lớn
nhất là : A.5864,B. 8654 C. 8564, D.6845
Bài 3: Trong cùng một năm, ngày 23 tháng 3 là
thứ ba, ngày 2 tháng 4 là : A.Thứ tư, B.thứ
- HS làm bài tập
C.4280
B.8654

C.Thứ sáu

Giáo viên thực hiện:
- Giáo án lớp 3
-
năm,C.thứ sáu, D.thứ bảy
Bài 4: Số góc vuông trong hình bên là
A.2,B.3,C.4,D.5
Bài 5: 9m5cm = cm. Số thích hợp điền vào
chỗ trống là : A.14, B.95,C.950,D. 905
Phần 2 : HS nêu yêu cầu
4 HS làm ở bảng lớp , lớp làm vở BT
Bài 1 Đặt tính
Bài 2. Phân tích đề toán

Bài toán cho biết gì ?
Có 5 thùng mỗi thùng chứa 1106 l; lấy ra 2350 l
Bài toán hỏi gì ? Hỏi còn lại bao nhiêu l nước ?
GV nhận xét chốt lời giải đúng
3 . Củng cố – Dặn dò
-Hỏi lại bài
- Nhận xét tiết học
A.2
D.905
- Lớp theo dõi nhận xét .
- 2 HS đọc bài toán.
- HS làm bài cá nhân
Giải
Số lít nước trong 5 thùng là
1106 x 5 = 5530 ( lít )
Số l nước còn lại là
5530 - 2350 = 3180 ( lít )
Đáp số :
3180 lít
- Lớp nhận xét

LUYỆN TIẾNG VIỆT
NHÂN HOÁ – ÔN TẬP CÁCH ĐẶT CÂU VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ
SAO ?
I. Mục tiêu : Củng cố phép nhân hó
- Củng cố về câu hỏi vì sao ? Tìm được bộ phận trả lời cho câu hỏi vì sao ?
- Giáo dục HS vận dụng vào để học tốt môn Tiếng Việt
II. Hoạt động dạy - học . :
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1 . Kiểm tra

- GV nhận xét
2 .Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 2: Đọc đoạn thơ sau:
Vươn mình trong gió tre đu
Cây kham khổ vẫn hát ru lá cành
Yêu nhiều nắng nỏ trời xanh
Tre xanh không đứng khuất mình trong râm
Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm, tay níu tre gần nhau thêm.
Thương nhau tre không ở riêng
Lũy thành từ đó mà nên hỡi người.
Nguyễn Duy
a) Những từ ngữ nào trong đoạn thơ cho biết tre
-
- Lớp nhận xét
HS nhắc lại các cách nhân
hoá có trong bài thơ.
a) Những từ ngữ trong
đoạn thơ cho biết tre được
nhân hóa là:
- vươn mình, đu, hát ru.
- yêu nhiều, không đứng
khuất
- thân bọc lấy thân, tay ôm,
tay níu
- thương nhau, không ở

Giáo viên thực hiện:
- Giáo án lớp 3
-

được nhân hóa
b) Biên pháp nhân hóa đã giúp người đọc cảm nhận
được những phẩm chất đẹp đẽ gì ở cây tre Việt
Nam ?
Bài 3: Dùng câu hỏi Vì sao? Để hỏi cho bộ phận
câu in nghiêng trong đoạn văn dưới đây:
Chiếc gối của em
Hồi em học lớp hai, một hôm giờ thủ công cô
giáo thông báo:
- Mỗi em tự làm lấy một cái gối con lau bảng để
nộp chấm điểm.
Em lo sợ quá, vì việc khéo tay này phải có sự chỉ
bảo của mẹ mà em thì không có mẹ.
Đến giờ nộp gối chấm điểm, em xấu hổ và tủi
thân úp mặt xuống bàn mà khóc, vì quanh em các
bạn cười nhạo
Bài 4 : Đặt câu hỏi về sự việc sau và nguyên nhân
của từng sự việc đó
a) Em bé bị ngã
b) Bạn Hùng được chọn đi thi cờ vua ở trường .
c) Lớp 5A hoãn tổ chức hội vui học tập.
GV theo dõi đánh giá
3 . Củng cố – Dặn dò
-GV biểu dương những HS học tốt.
-GV nhận xét tiết học .
riêng
b) Biên pháp nhân hóa đã
giúp người đọc cảm nhận
được các phẩm chất tốt đẹp
của cây tre Việt Nam: chịu

đựng gian khổ, tràn đầy
yêu thương, đoàn kết chở
che nhau
- Vì sao em lo sợ ? (Vì sao
bạn Kim Ánh lo sợ ?)
- Vì sao em xấu hổ và tủi
thân ? (Vì sao bạn Kim
Ánh xấu hổ và tủi thân ?

LUYỆN TỰNHIÊN XÃ HỘI
BÀI TẬP TUẦN 25
I. Mục tiêu : Giúp HS củng cố về
- Các bộ phận bên ngoài cơ thể của động vật và côn trùng.
- Xác định được những côn trùng có ích và côn trùng có hại .
- Giáo dục HS có ý thức tiêu diệt những côn trùng có hại để khỏi ảnh hưởng
đến con người
II .Chuẩn bị:
- Phiếu học tập
III. Hoạt động dạy - học .
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1 Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2 (Trang 70- 71) - 1 HS nêu yêu cầu

Giáo viên thực hiện:
- Giáo án lớp 3
-
Hướng dẫn HS nêu yêu cầu: Trả lời các câu hỏi
dựa vào tranh SGK
Thảo luận theo nhóm đôi

Đại diện trình bày
Cả lớp nhận xét , bổ sung, chữa bài
Qua bài tập trên em có thể rút ra nhận xét gì?
Bài 3 (Trang 71 VBT)
Nêu yêu cầu
Hướng dẫn HS làm bài tập vào VBT
Gọi trình bày bài làm trên phiếu ở bảng lớp
Cả lớp nhận xét chữa bài
Gọi trình bày
Bài 1 (Trang 72 VBT)
Nêu yêu cầu
Làm bài cá nhân
Trình bày bài trước lớp
Cả lớp nhận xết, chữa bài
Bài 2 ( Trang 72 VBT)
Nêu yêu cầu
Làm bài cá nhân
Gọi vài em nhắc lại ý đúng
Bài 3 (Trang 72 VBT)
Hướng dẫn HS nêu yêu cầu
Làm bài theo nhóm đôi
gọi vài Hs trình bày bài làm theo yêu cầu
Nêu những con vật có ích và nhũng con vật có
hại
3.Tổng kết ,dặn dò
Nhận xét giờ học
Dặn chuẩn bị bài sau
- Những con vật có đuôi :
Bò, voi hổ, sóc, chim, hươu
- Những con vật không có

đuôi: kiến, ong, ếch
- Con vật vừa có chân vừa
có chân vừa có cánh: chim,
ong
- Con vật có nhiều chân:
kiến, ong
- Con vật có bốn chân: Bò,
hổ, voi, sóc, hươu, ếch
-Con vật biết bay: chim
- con vật biết bơi: cá
Trong tự nhiên có nhiều
loại động vật có hình dạng
khác nhau
2 HS nêu yêu cầu
Làm bài vào phiếu:
- 3 HS nhắc lại đề bài .
Cở thể của động vật trong
tự nhiên gồm 3 phần :
Đầøu, mình, cơ quan di
chuyển
Điền tên các bộ phận của
con ong vào ô trống cho
phù hợp
Côn trùng có đặc điểm gì ?
Côn trùng có đặc điểm
chung: Không có xương
sống, có 6 chân và chân
phân thành các đốt.
Những con vật có ích: ong,
tằm

Những con vật có hại: ruồi ,
muỗi, gián

Ngày soạn, 1/3 /2011
Ngày giảng: Thứ sáu, 4/ 3/ 2011

Giáo viên thực hiện:
- Giáo án lớp 3
-
TOÁN
TIỀN VIỆT NAM
I.Mục tiêu:
- Học sinh biết tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000đồng.
- Bước đầu biết chuyển đổi tiền.
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- GDHS chăm học.
II. Đồ dùng dạy học : Các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng và
các loại đã học.
III. Hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1.Bài cũ:
- Gọi hai em lên bảng làm lại BT1 và 2
tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
* Giới thiệu các tờ giấy bạc 2000 đồng,
5000 đồng, 10000 đồng.
+ Trước đây khi mua bán các em đã quen
với những loại giấy bạc nào ?

- Cho quan sát kĩ hai mặt của các tờ giấy
bạc và nhận xét đặc điểm của từng tờ
giấy bạc.
) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh nhẩm và nêu số tiền.
- Mời ba em nêu miệng kết quả.
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2:
- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
+ Ta thường dùng một số tờ giấy bạc
như: 1000 đồng, 2000 đồng, 5000
đồng và 10000 đồng.
- Quan sát và nêu về:
+ Màu sắc của tờ giấy bạc,
+ Dòng chữ “ Hai nghìn đồng “ và số
2000.
+ “ Năm nghìn đồng “ số 5000
+ “ Mười nghìn đồng “ số 10000.
- Một em đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp quan sát từng hình vẽ và tính
nhẩm
- 3 HS đứng tại chỗ nêu miệng kết
quả, cả lớp nhận xét bổ sung:
+ Con lợn a có: 6200 đồng
+ Con lợn b có: 8400 đồng
+ Con lợn c có: 4000 đồng

- Một em đọc nêu cầu của bài.

Giáo viên thực hiện:
- Giáo án lớp 3
-
- Gọi HS nêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS quan sát mẫu.
- Hướng dẫn HS cách làm.
- Yêu cầu cả lớp thực hành làm bài.
- Mời ba nêu các cách lấy khác nhau.
- Yêu cầu lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: Gọi HS nêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS xem tranh rồi trả lời câu
hỏi
- Yêu cầu cả lớp trả lời.
c) Củng cố - dặn dò:
- Về nhà xem lại các bài tập đã làm.
- Cả lớp tự làm bài.
- Ba học sinh nêu kết quả, cả lớp nhận
xét bổ sung
A. Lấy 3 tờ 1000đồng, 1 tờ 500 đồng
và 1 tờ 100 đồng hay: 1 tờ 2000 đồng,
1 tờ 1000 đồng và 1 tờ 500 đồng, 1 tờ
100 đồng …
- Một em đọc nêu cầu của bài.
a.Bút chì có giá tiền ít nhất, lọ hoa có
giá tiền nhiều nhất.
- Cả lớp tự làm bài.
- hai học sinh làm bảng, cả lớp nhận

xét bổ sung
b.số tiền mua một quả bóng bay và
một chiếc bút chì là.
1000 + 1500 = 2500 (đồng)
c. Gía tiền một lọ hoa nhiều hơn một
chiếc lược là:
8700 – 4000 = 4700 ( đồng)

TẬP LÀM VĂN
KỂ VỀ LỄ HỘI
I. Mục tiêu: - Dựa vào vào kết quả quan sát hai bức tranh lễ hội (chơi đu và
đua thuyền)học sinh chọn và kể lại được tự nhiên, dựng lại đúng và sinh động
quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh.
- GDHS chăm học.
II. Đồ dùng dạy học: Hai bức ảnh lễ hội trong SGK (phóng to)
III. Hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai học sinh kể lại câu chuyện
Người bán quạt may mắn và TLCH.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Hướng dẫn làm bài tập:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu BT.
- Hai em lên kể lại câu chuyện Và TLCH:
Qua câu chuyện hiểu gì ?
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Một em đọc yêu cầu bài tập.


Giáo viên thực hiện:
- Giáo án lớp 3
-
- Viết lên bảng hai câu hỏi:
+ Quang cảnh trong từng bức ảnh như
thế nào ?
+ Những người tham gia lễ hội đang
làm gì ?
- Yêu cầu từng cặp học sinh quan sát 2
tấm ảnh, trao đổi, bổ sung, nói cho
nhau nghe về quang cảnh và hoạt động
của những người tham gia lễ hội trong
từng ảnh.
- Mời HS lên thi giới thiệu quang cảnh
và hoạt động của những người tham gia
lễ hội.
- Nhận xét, biểu dương những em giới
thiệu tốt.
c) Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung.
- Về nhà viết lại vào vở những điều
mình vừa kể. Chuẩn bị ND cho tiết
TLV tới (Kể về một ngày hội mà em
biết).
- Quan sát các bức tranh trao đổi theo bàn.
- Sau đó nhiều em nối tiếp lên giới thiệu
về quang cảnh và hoạt động của những
người tham gia lễ hội từng bức ảnh. Cả lớp
theo dõi bổ sung, bình chọn bạn nói hay
nhất.

+ Ảnh 1: Đó là cảnh một sân đình ở làng
quê, có nhiều người mặc áo quần đủ màu
sắc, có lá cờ nhiều màu treo ở trước đình
có hàng chữ “ Chúc mừng năm mới màu
đỏ Họ đang chơi trò chơi đu quay
+ Ảnh 2: Là quang cảnh hội đua thuyền
trên sông có nhiều người tham gia …
- Hai em nhắc lại nội dung bài học.

Dạy chiều
LUYỆN TOÁN
TIỀN VIỆT NAM
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết tờ giấy thông dụng.
-Biết chuyển đổi tiề
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
II. Đồ dùng dạy học : Các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng và
các loại đã học.
III. Hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1.Bài cũ:
- Gọi hai em lên bảng làm lại BT1 và 2
VBT
- Nhận xét ghi điểm.
- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

Giáo viên thực hiện:
- Giáo án lớp 3
-

2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh viết số thích hợp
vàochoox chấm.
- Mời ba em nêu miệng kết quả.
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2:
- Gọi HS nêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS quan sát mẫu.
- Hướng dẫn HS cách làm.
- Yêu cầu cả lớp thực hành làm bài.
- Mời ba nêu các cách lấy khác nhau.
- Yêu cầu lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: Gọi HS nêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS xem tranh rồi trả lời câu
hỏi
- Yêu cầu cả lớp trả lời.
c) Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tuyên dương
- Về nhà xem lại các bài tập đã làm.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
- Một em đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp quan sát từng hình vẽ và viết
số thích hợp vào chổ chấm
- 3 HS đứng tại chỗ nêu miệng kết
quả, cả lớp nhận xét bổ sung:

+ Con lợn a có: 6200 đồng
+ Con lợn b có: 7200 đồng
+ Con lợn c có: 6400 đồng
+ Con lợn d có: 2800 đồng
- Một em đọc nêu cầu của bài.
- Cả lớp tự làm bài.
- Ba học sinh nêu kết quả, cả lớp nhận
xét bổ sung
- Một em đọc nêu cầu của bài.
a.Thước kẻ có giá tiền ít nhất, váy em
bé có giá tiền nhiều nhất.
- Cả lớp tự làm bài.
- hai học sinh làm bảng, cả lớp nhận
xét bổ sung
b.số tiền mua một chiếc thước kẻ và
một đôi dép là.
2000 + 6800 = 8800 (đồng)
c. Gía tiền một com pa ít hơn một gói
bánh là:
7500 – 4500 = 3000 ( đồng)

SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu:
- Đánh giá các hoạt động tuần 24 phổ biến các hoạt động tuần 25
- Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục
hoặc phát huy .
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần 24 .
- Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua .
III. Hoạt động dạy - học:


Giáo viên thực hiện:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×