Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty cp đàu tư tư vấn xây dựng dũng nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (481.39 KB, 44 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa: Kinh tế
Lời mở đầu
Mục đích của nền sản xuất xã hội là nhằm thoả mãn nhu cầu vật chất và
văn hoá ngày càng cao của xã hội. Mục đích đó đòi hỏi chúng ta phải làm thế
nào để tạo ra đợc nhiều sản phẩm nhất với chất lợng tốt nhất, mẫu mã đẹp phù
hợp với thị hiếu của ngời tiêu dùng và đặc biệt sản phẩm đó phải có giá thành
phù hợp. Chính vì vậy các doanh nghiệp sản xuất với vai trò là nơi trực tiếp tạo ra
của cải vật chất cho xã hội luôn luôn phấn đấu để tìm mọi biện pháp tiết kiệm
vốn, chi phí sản xuất, hạ giá thành và nâng cao chất lợng sản phẩm.
Chúng ta không thể bỏ vốn, chi phí ra ít mà thu về đợc nhiều lợi nhuận,
vấn đề ở đây là vốn, chi phí bỏ ra phải phù hợp với sản xuất để thu đợc mức lợi
nhuận tối đa. Muốn đạt điều này, các doanh nghiệp sản xuất phải tổ chức quản lý
sản xuất tốt để tiết kiệm vốn và chi phí bỏ ra nhằm tránh lãng phí, thất thoát và
đồng thời có thể chủ động trong việc sử dụng nguồn vốn của mình. Một trong
những công cụ quan trọng đợc sử dung đó là công tác kế toán nói chung và đặc
biệt công tác kế toán vốn bằng tiền nói riêng.
Khi chuyển sang nền kinh tế thị trờng mức độ cạnh tranh ngày càng khốc
liệt uy tín và chất lợng sản phẩm sản xuất ra là yếu tố sống còn của doanh
nghiệp. Do đó doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ từ khâu dự trữ, sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm để cho vốn bỏ ra đợc xoay vòng liên tục, tráh tình trạng ứ
đọng và chiếm dụng vốn, gây ra khó khăn cho quá trình sản xuất của doanh
nghiệp. Vì vậy công tác vốn bằng tiền đợc coi là khâu rất quan trọng trong công
tác hạch toán kế toán của doanh nghiệp.
Trong thời gian thực tập tại Công ty CP Đầu T & T Vấn Xây Dựng Dũng
Nam, khi đợc tiếp cận với thực tế công tác kế toán và kết hợp với những kiến
thức và lý luận đã đợc học, nhận thức đợc tầm quan trọng của kế toán vốn bằng
tiền. Do đó em chọn đề tài Kế toán vốn bằng tiền làm đề tài thực tập tốt
nghiệp.
Đề tài đợc chia làm 3 phần:
Phần thứ nhất: Cơ sở lý luận chung về kế toán vốn bằng tiền
Phần thứ hai: Thực trạng hoạt động kinh doanh và công tác kế toán


vốn bằng tiền tại Công ty CP Đầu T & T Vấn Xây Dựng Dũng Nam
Phần thứ ba: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán Vốn
bằng tiền tại Công ty CP Đầu T & T Vấn Xây Dựng Dũng Nam
SVTH: Nguyễn Minh Chung - Lớp: NLC48KT3 - Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa: Kinh tế
Phần I
Cơ sở lý luận chung về kế toán vốn bằng tiền
I. Khái niệm, nhiệm vụ và các quy định khi hạch toán
1. Khái niệm kế toán Vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là toàn bộ các hình thức tiền tệ hiện thực do đơn vị sở hữu
tồn tại dới hình thái giá trị và thực hiện chức năng phơng tiện thanh toán trong
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Vốn bằng tiền là một loại tài sản của bộ phận lu động đợc biểu hiện bằng
tiền mà doanh nghiệp nào cũng có và sử dụng.
Vốn bằng tiền bao gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ở các ngân hàng, Công
ty tài chính và tiền đang chuyển, kể cả các loại vàng bạc, ngoại tệ, kim khí quý,
đá quý.
2. Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền trong hoạt động sản xuất kinh
doanh
Phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời số hiện có tình hình biến động và sử
dụng quỹ tiền mặt, kiểm tra chặt chẽ việc chấp hành thu, chi và quản lý tiền mặt.
Phản ánh chính xác đầy đủ kịp thời tình hình tiền gửi, tiền đang chuyển,
giám sát chặt chẽ việc chấp hành các chế độ quy định về quản lý tiền và chế độ
thanh toán không dùng tiền mặt.
3. Các quy định khi hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Hạch toán vốn bằng tiền sử dụng một đơn vị thống nhất là ĐVN.
- ở doanh nghiệp có sử dụng ngoại tệ trong HĐSXKD, phải quy đổi ngoại
tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế do ngân hàng Nhà nớc Việt Nam công bố
tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi sổ kế toán.

- Số d của tài khoản Vốn bằng tiền là ngoại tệ phải đợc điều chỉnh theo giá
thực tế ở thời điểm lập báo cáo kế toán.
- Ngoại tệ đợc hạch toán theo từng nguyên tệ trên TK007 Ngoại tệ các
loại.
- Đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở tài khoản Vốn bằng
tiền chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không có chức năng kinh doanh vàng,
bạc, kim khí quý, đá quý.
+ Vàng bạc, kim khí quý, đá quý, phải theo dõi số lợng, trọng lợng quy
cách và giá trị của từng thứ, từng loại giá vàng, bạc, kim khí quý, đá quý đợc tính
theo giá thực tế (giá hóa đơn hoặc giá thanh toán).
- Khi tính giá xuất của vàng, bạc, kim khí quý, đá quý và ngoại tệ có thể
áp dụng một trong các phơng pháp sau:
+ Phơng pháp bình quân gia quyền
SVTH: Nguyễn Minh Chung - Lớp: NLC48KT3 - Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa: Kinh tế
+ Phơng pháp thực tế đích danh
+ Phơng pháp nhập trớc, xuất trớc
+ Phơng pháp nhập sau, xuất trớc
4. Vai trò của kế toán vốn bằng tiền trong hoạt động sản xuất kinh
doanh
- Vốn bằng tiền là một trong những nguồn vốn cơ bản và cần thiết của bất
kỳ một doanh nghiệp nào, là yếu tố đầu tiên để tiến hành hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
- Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn lu động do đó ta có thể biết đợc
quy mô hoạt động của doanh nghiệp là lớn, vừa hay nhỏ. Khả năng thanh toán
các khoản nợ, các chi phí và khả năng quay vòng vốn nh thế nào, các nhà quản
lý nắm rõ tình hình của doanh nghiệp để đa ra các biện pháp xử lý thích hợp
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
- Vốn bằng tiền đợc xem nh là máu của con ngời thiếu nó doanh nghiệp

cũng nh nền kinh tế khó mà phát triển đợc, đặc biệt đối với doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh, luôn xảy ra các nghiệp vụ thu, chi xen kẽ nhau.
- Với tính linh hoạt cao vốn bằng tiền có thể thực hiện ngay nhu cầu mua
sắm trang thiết bị vật t hàng hóa, nâng cấp sửa chữa các công trình cơ bản. Đảm
bảo cho công tác sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn.
Ngoài ra vốn bằng tiền còn phục vụ về mặt nhu cầu tinh thần, vật chất cho
cán bộ công nhân viên, nộp các khoản ngân sách Nhà nớc, thuế và các loại bảo
hiểm.
Nếu không có vốn bằng tiền thì hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp không mở rộng đợc và dẫn đến doanh nghiệp sẽ khó đứng vững trong quy
luật cạnh tranh khắc nghiệt của nền kinh tế thị trờng nh hiện nay.
II. Nội dung và cơ cấu tổ chức kế toán vốn bằng
tiền
1. Kế toán tiền mặt
1.1 Khái niệm tiền mặt
- Tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp là mục đích xác định đợc lợng tiền
mặt cần thiết tại doanh nghiệp để đáp ứng cho các hoạt động giao dịch, kinh
doanh.
- Tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam (kể cả ngân
phiếu) ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý do thủ quỹ bảo quản.
1.2. Chứng từ kế toán sử dụng
1.2.1 Hạch toán kế toán tiền mặt sử dụng các chứng từ sau:
SVTH: Nguyễn Minh Chung - Lớp: NLC48KT3 - Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa: Kinh tế
- Phiếu thu (mẫu số 01-TT)
- Phiếu chi (mẫu số 02-TT)
- Biên lai thu tiền (mẫu số 06 - TT)
- Bảng kiểm kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý (mẫu số 07-TT)
- Bảng kiểm kê quỹ (mẫu số 08a-TT dùng cho Việt Nam đồng, mẫu số

08b-TT cho ngoại tệ, VBĐQ).
1.2.2 Sổ sách sử dụng
+ Sổ quỹ tiền mặt (mẫu số S07 - DN)
+ Sổ theo dõi tiền mặt bằng ngoại tệ (nếu có)
1.3 Tài khoản sử dụng
Để hạch toán tiền mặt kế toán sử dụng tài khoản TK111 là tài khoản
chủ yếu. TK111 có 3 tài khoản cấp 2.
+ Tài khoản 111.1 tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền
Việt Nam tại quỹ tiền mặt.
+ Tài khoản 111.2 ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, tăng, giảm tỷ giá
và tồn quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra đồng Việt Nam.
+ Tài khoản 111.3 vàng bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trị vàng,
bạc, kim khí quý, đá quý nhập, xuất, tồn quỹ.
1.3.1 Nội dung:
Dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt tại quỹ của doanh
nghiệp.
1.3.2 Kết cấu tài khoản
TK 111 Tiền mặt
SDĐK: xxx
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc,
kim khí quý, đá quý nhập quỹ.
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim
khí quý, đá quý phát hiện thừa khi kiểm
kê.
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng do đánh
giá lại số d ngoại tệ cuối kỳ (Đối với tiền
mặt bằng ngoại tệ).
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng,
bạc, kim khí quý, đá quý xuất quỹ.
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc,

kim khí quý, đá quý phát hiện thiếu
khi kiểm kê.
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm do
đánh giá lại số d ngoại tệ cuối kỳ
(Đối với tiền mặt bằng ngoại tệ).
SDCK: Các khoản tiền mặt ngoại tệ,
vàng, bạc, kim khí quý, đá quý tồn quỹ
vào cuối kỳ.
SVTH: Nguyễn Minh Chung - Lớp: NLC48KT3 - Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa: Kinh tế
1.4 Phơng pháp hạch toán:
Sơ đồ hạch toán tiền mặt (TK 111)
TK111
TK112, 113 TK112
(1) (10)
TK 511, 512 TK 311, 315, 331, 333, 334, 336, 341
(11)
TK 333 (2) TK 344, 338.6
(12)
TK 515, 711 (3) TK 144, 244
(13)
TK 144, 244 TK 621, 627, 635, 641, 642,
811
(4) (14)
TK 131, 136, 138, 141 TK 152, 153, 211, 213, 214,
156
(5) (15)
TK 344, 338.6 TK 133
(6)

TK338.1 TK 138.1
(7) (16)
TK 411 TK521, 531, 532
(8) (17)
TK 121, 128, 221, 222, 228 TK 627
(9) (18)
TK 133

Chú thích:
(1) Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
(2) Thu tiền bán sản phẩm, hàng hóa hay cung cấp lao vụ. dịch vụ cho
khách hàng và nhập qũy.
(3) Thu tiền từ hoạt động tài chính và hoạt động bất thờng nhập quỹ.
(4) Thu hồi các khoản ký quỹ, ký cợc dài hạn hoặc ngắn hạn nhập quỹ
SVTH: Nguyễn Minh Chung - Lớp: NLC48KT3 - Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa: Kinh tế
(5) Thu hồi các khoản nợ phải thu hoặc nhận tiền ứng trớc của khách
hàng nhập quỹ.
(6) Nhận tiền ký quỹ, ký cợc ngắn hạn, dài hạn bằng tiền mặt, ngoại tệ.
(7) Các khoản thừa quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê cha rõ nguyên
nhân.
(8) Nhận góp vốn, cấp vốn bằng tiền mặt
(9) Thu hồi các khoản đầu t ngắn hạn, dài hạn hoặc nhận góp vốn từ các
khoản đầu t ngắn hạn, dài hạn nhập quỹ.
(10) Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản ngân hàng
(11) Chi tiền mặt để thanh toán các khoản nợ phải trả
(12) Xuất quỹ tiền mặt hoàn trả các khoản nhận ký cợc, ký quỹ ngắn hạn
hoặc dài hạn.
(13) Xuất quỹ tiền mặt đem đi ký quỹ, ký cợc ngắn hạn, dài hạn.

(14) Các khoản chi phí HĐSXKD, hoạt động khác đã đợc chi bằng tiền
mặt
(15) Xuất quỹ tiền mặt để mua sắm vật t, hàng hóa (theo phơng pháp kê
khai thờng xuyên và chịu thuế theo phơng pháp khấu trừ) TSCĐ hoặc chi cho
đầu t XDCB.
(16) Các khoản thiếu quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê cha xác định rõ
nguyên nhân.
(17) Xuất quỹ tiền mặt trả các khoản chiết khấu giảm giá hàng bán và
hàng bán bị trả lại.
(18) Chi tiền mặt phục vụ phân xởng sản xuất.
2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
2.1 Khái niệm
Tiền của doanh nghiệp phần lớn đợc gửi ở ngân hàng, Công ty tài chính để
thực hiện việc thanh toán không dùng tiền mặt, lãi trả tiền gửi ngân hàng đợc
hạch toán vào hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
2.2 Chứng từ kế toán sử dụng
2.2.1 Chứng từ kế toán
- Giấy báo có
- Giấy báo nợ
- Bản sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc nh ủy nhiệm chi,
ủy nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi
2.2.2 Sổ sách sử dụng
- Sổ tiền gửi ngân hàng
SVTH: Nguyễn Minh Chung - Lớp: NLC48KT3 - Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa: Kinh tế
- Sổ chi tiết TK112 Tiền gửi ngân hàng
2.3 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng chủ yếu là TK 112 tiền gửi ngân hàng và các TK liên
quan.

TK 112 có 3 tài khoản cấp 2:
- TK 112.1 Tiền gửi Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện
đang gửi tại ngân hàng bằng đồng Việt Nam.
- TK 112.2 Tiền gửi ngoại tệ (đã quy đổi ra VN đồng): Phản ánh số tiền
gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi
ra đồng Việt Nam.
- TK 112.3 Tiền gửi vàng bạc, đá quý: Phản ánh giá trị vàng, bạc, kim
khí quý, đá quý gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại ngân hàng.
2.3.1 Nội dung:
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng
giảm tiền tệ của ngân hàng kho bạc hoặc Công ty tài chính.
2.3.2 Kết cấu tài khoản:
TK 112- Tiền gửi ngân hàng
SDĐK: xxx
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ,
vàng, bạc, kim khí quý đá quý gửi vào
ngân hàng.
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng do
đánh giá lại số d ngoại tệ cuối kỳ (Đối
với tiền gửi bằng ngoại tệ)
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại têk
vàng bạc, kim khí quý, đá quý rút ra từ
ngân hàng.
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm do
đánh giá lại số d ngoại tệ cuối kỳ (Đối
với tiền gửi bằng ngoại tệ).
SDCK: Số tiền Việt Nam, ngoại tệ,
vàng, bạc, kim khí quý, đá quý hiện
còn giữ lại tại ngân hàng
SVTH: Nguyễn Minh Chung - Lớp: NLC48KT3 - Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền

7
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa: Kinh tÕ
2.4 Ph¬ng ph¸p h¹ch to¸n mét sè nghiÖp vô chñ yÕu
S¬ ®å h¹ch to¸n tiÒn göi ng©n hµng (TK112)
TK 112
TK 111, 113 TK 111 (111.1)
(1) (10)
TK 131, 136, 138 TK 241, 152, 153, 156, 211, 213
(2) (11)
TK 511, 512, 515, 711 TK 133.1
(3)
TK 333.11 TK 621, 627, 623, 635, 641, 642, 811
(12)
TK 144, 244 TK 144, 244
(4) (13)
TK 221, 222 TK 521, 531, 532
(5) (14)
TK 344, 338.8 TK 311, 341, 334, 338, 331
(6) (15)
TK 338.1 TK 138.1
(7) (16)
TK 411 TK 121, 128, 228
(8) (17)
TK 121, 128, 228 TK 141
(9) (18)
SVTH: NguyÔn Minh Chung - Líp: NLC48KT3 - §Ò tµi: KÕ to¸n vèn b»ng tiÒn
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa: Kinh tế
Chú thích:
(1) Xuất quỹ tiền mặt gửi ngân hàng đã nhận đợc giấy báo có của Ngân hàng.

Nhận đợc giấy báo có của ngân hàng về số tiền đang chuyển đã vào tài khoản
của doanh nghiệp.
(2) Thu hồi các khoản nợ phải thu bằng chuyển khoản
(3) Thu tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ hoặc thu từ hoạt động
tài chính, hoạt động khác bằng chuyển khoản
(4) Thu hồi các khoản tiền ký quỹ, ký cợc ngắn hạn, dài hạn bằng chuyển khoản.
(5) Nhận lại vốn góp liên doanh, vốn góp cổ phần do các thành viên góp vốn
chuyển đến bằng chuyển khoản
(6) Nhận ký cợc, ký quỹ ngắn hạn, dài hạn bằng tiền gửi ngân hàng
(7) Nhận đợc giấy báo của ngân hàng nhận lại số tiền thừa từ tài sản thừa chờ
giải quyết
(8) Nhận vốn góp liên doanh, vốn góp cổ phần do các thành viên góp vốn
chuyển đến bằng chuyển khoản.
(9) Thu hồi các khoản đầu t ngắn hạn, dài hạn bằng chuyển khoản
(10) Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
(11) Trả tiền mua vật t, công cụ, hàng hóa, TSCĐ trả bằng chuyển khoản, ủy
nhiệm chi hoặc séc.
(12) Các khoản chi phí thực tế phát sinh chi bằng chuyển khoản
(13) Chuyển tiền gửi ngân hàng đi ký quỹ, ký cợc ngắn hạn, dài hạn
(14) Thanh toán các khoản chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán
bị trả lại bằng chuyển khoản.
(15) Chuyển tiền gửi ngân hàng để thanh toán các khoản nợ phải trả
(16) Phát hiện số tiền thiếu trong ngân hàng khi kiểm kê cha rõ nguyên nhân
(17) Chuyển TGNH đi đầu t ngắn hạn, dài hạn, mua bất động sản đầu t.
(18) Tạm ứng cho công nhân viên bằng chuyển khoản
SVTH: Nguyễn Minh Chung - Lớp: NLC48KT3 - Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa: Kinh tế
3. Kế toán tiền đang chuyển
3.1 Khái niệm:

Là tiền bao gồm các khoản tiền doanh nghiệp nộp vào ngân hàng, kho bạc
Nhà nớc hoặc đã gửi vào bu điện hoặc làm thủ tục rút tiền chuyển qua bu điện
nhng cha nhận đợc giấy báo của ngời nhận hoặc của bu điện.
3.2 Chứng từ sổ sách sử dụng
3.2.1 Chứng từ kế toán
- Phiếu chi
- Giấy nộp tiền
- Biên lai thu tiền
- Phiếu chuyển tiền
3.2.2 Sổ sách sử dụng
- Sổ chuyển tiền
- Sổ chi tiết tiền đang chuyển
3.3 Tài khoản sử dụng
Kế toán tổng hợp sử dụng TK113- Tiền đang chuyển
TK 113 có 2 tài khoản cấp 2
TK113.1 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền Việt Nam đang chuyển
TK113.2 Ngoại tệ: Phản ánh số ngoại tệ đang chuyển
3.3.1 Nội dung:
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền của doanh nghiệp nộp vào
ngân hàng, kho bạc Nhà nớc hoặc gửi vào bu điện chuyển cho ngân hàng để làm
thủ tục gửi tiền từ tài khoản tại ngân hàng để trả cho đơn vị khác, thu tiền bán
hàng nộp thuế ngay cho kho bạc Nhà nớc nhng cha nhận đợc giấy báo hoặc bản
sao kể của ngân hàng hoặc bu điện.
3.3.2 Kết cấu tài khoản:
SVTH: Nguyễn Minh Chung - Lớp: NLC48KT3 - Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa: Kinh tế
TK 113 - Tiền đang chuyển
SDĐK: x x x
- Các khoản tiền (tiền Việt Nam, ngoại

tệ, séc) đã nộp vào ngân hàng, kho bạc
hoặc chuyển vào bu điện nhng cha
nhận đợc giấy báo của ngân hàng hoặc
đơn vị đợc thụ hởng.
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng do
đánh giá lại số d ngoại tệ tiền đang
chuyển cuối kỳ.
- Số kết chuyển vào TK112 hoặc các
TK khác có liên quan.
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm do
đánh giá lại số d ngoại tệ đang chuyển
cuối kỳ.
SDCK: Các khoản tiền còn đang
chuyển cuối kỳ.
3.4 Phơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
TK 113
TK 511, 131, 512, 515, 711 TK 112
(6)
TK 333.11 (1) TK 311, 315, 331
(7)
TK 111 TK 413
(2) (8)
TK 131
(3)
TK 112
(4)
TK 413
(5)
Ghi chú:
(1) Thu tiền bán hàng, tiền nợ của khách hàng hoặc các khoản thu nhập khác

bằng tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào ngân hàng kho bạc (không qua nhập quỹ)
nhng cuối kỳ không nhận đợc giấy báo có của ngân hàng kho bạc.
(2) Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng nhng cuối kỳ cha nhận đợc giấy báo có
của ngân hàng.
(3) Khách hàng trả trớc tiền mua hàng bằng séc đơn vị đã nộp séc vào ngân hàng
nhng cha nhận đợc giấy báo có của ngân hàng.
(4) Làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi ngân hàng để trả nợ nhng cha
nhận đợc giấy báo nợ của ngân hàng.
SVTH: Nguyễn Minh Chung - Lớp: NLC48KT3 - Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa: Kinh tế
(5) Chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng sẽ phát sinh lãi tỷ giá hối đoái
(6) Ngân hàng báo có về khoản tiền đang chuyển và đã chuyển vào tài khoản
tiền gửi của đơn vị.
(7) Tiền đang chuyển đợc chuyển đến để trả nợ và đã nhận đợc giấy báo nợ của
ngân hàng.
(8) Chênh lệch, tỷ giá hối đoái giảm sẽ phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái
4. Sổ kế toán
4.1 Sổ kế toán chi tiết
Để theo dõi chi tiết tình hình biến động của tiền mặt, tiển gửi ngân hàng,
kế toán vốn bằng tiền sử dụng các loại sổ chi tiết sau:
+ Sổ quỹ tiền mặt
+ Sổ theo dõi tiền mặt
+ Sổ quỹ tiền gửi ngân hàng
+ Sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ
+ Sổ chi tiết các tài khoản
4.2 Sổ kế toán tổng hợp
- Trờng hợp doanh nghiệp hạch toán theo hình thức Nhật ký chung thì sổ
kế toán tổng hợp bao gồm:
+ Nhật ký thu tiền

+ Nhật ký chung
+ Sổ cái tài khoản
- Trờng hợp doanh nghiệp hạch toán theo hình thức Nhật ký chứng từ sổ
kế toán tổng hợp là:
+ Nhật ký chứng từ số 1 (Ghi có TK111, Ghi nợ các tài khoản liên quan)
+ Bảng kê số 1 (Ghi nợ TK111, Ghi có các tài khoản liên quan)
+ Nhật ký chứng từ số 2 (Ghi có TK112, Ghi nợ các tài khoản liên quan)
+ Bảng kê số 2 (Ghi nợ TK112, Ghi có các tài khoản liên quan)
+ Nhật ký chứng từ số 3 (Ghi có TK113, Ghi nợ các tài khoản liên quan)
+ Sổ cái TK (TK111, 112, 113)
- Trờng hợp doanh nghiệp hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ kế
toán tổng hợp gồm:
+ Các chứng từ ghi sổ
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Sổ cái TK (TK111, 112, 113)
- Trờng hợp doanh nghiệp hạch toán theo hình thức Nhật ký sổ cái gồm
các loại sổ sau :
+ Nhật ký sổ cái
SVTH: Nguyễn Minh Chung - Lớp: NLC48KT3 - Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa: Kinh tế
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
- Trờng hợp doanh nghiệp hạch toán theo hình thức kế toán trên máy vi
tính thì :
Phần mềm kế toán đợc thiết kế theo hình thức kế toán nào thì sẽ có các
loại sổ của hình thức kế toán đó nhng khônh hoàn toàn giống mẫu sổ ghi bằng
tay .
SVTH: Nguyễn Minh Chung - Lớp: NLC48KT3 - Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa: Kinh tế

Phần thứ hai
Tình hình tổ chức kế toán vốn bằng tiền ở công ty Cp
đầy t & t vấn xây dựng dũng nam
I. Đặc điểm tình hình chung của công ty Cp đầu t & t vấn
xây dựng dũng nam.
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
1.1. Quá trình hình thành:
Công ty CP Đầu T & T Vấn Xây Dựng đợc thành lập nguyên là Công ty TNHH
Dũng Nam đợc thành lập theo quyết định số 2702000419 của Sở kế hoạch và
đầu t tỉnh Nghệ An - ngày 28 tháng 8 năm 2002 chuyển đổi sang Công ty.
Đăng ký kinh doanh số 2703000431 ngày 17 tháng 11 năm 2004 do phòng đăng
ký kinh doanh Sở kế hoạch đầu t tỉnh Nghệ An cấp.
Địa Chỉ:Số 79- Nguyễn Du Khối 9 Phờng Trung Đô - Vinh Nghệ An
Điện thoại: 038.3858236 Fax : 038.3858236
Mã số thuế: 2900452372
Số vốn điều lệ: 6.000.000.000đ
Danh sách cổ đông sáng lập:

Số
TT Tên cổ đông
Nơi đăng ký hộ khẩu thờng trú
với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở
chính đối với tổ chức
Số cổ phần
1 Trần Công Nghi K9, Trung Đô, Vinh,NA 3.000.000.000
2 Nguyễn Hoàng Nam K7, Hng Bình, Vinh, NA 1.300.000.000
3 Dơng Ngọc Hoàn K12, Hà Huy Tập, Vinh, NA 1.000.000.000
4 Ngô Đức Minh K2, Trờng Thi, Vinh, NA 700.000.000
Hình thức chủ sở hữu: Công ty cổ phần
1.2. Quy mô hoạt động:

Mô hình tổ chức công ty hoạt động theo mô hình thống nhất, hình thức
công ty CPXD. Hiện nay, Công ty có đội ngũ cán bộ công nhân viên có năng lực
và trình độ tay nghề cao, có khả năng tham gia các công trình lớn và quan trọng.
Tổng số cán bộ công nhân viên: 228 ngời
- Công nhân lành nghề: 163 ngời
- Kỹ s, các ngành: 37 ngời
- Kỹ thuật trung cấp: 15 ngời
- Nhân viên phục vụ: 13 ngời
Sự phát triển của công ty:
SVTH: Nguyễn Minh Chung - Lớp: NLC48KT3 - Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa: Kinh tế
Trong gần 7 năm thành lập công ty đã không ngừng lớn mạnh và phát
triển vững chắc về mọi mặt, thờng xuyên kiện toàn tổ chức, nâng cao năng lực
chỉ huy, điều hành, quản lý, đầu t đổi mới trang thiết bị, áp dụng các tiến bộ
khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh, mở rộng địa bàn hoạt động và tham
gia xây dựng các công trình trọng điểm của đất nớc. Ngày 20/5/2005 là hội viên
của phòng Thơng Mại & Công Nghiệp Việt Nam(VCCI). Sự phát triển và lớn
mạnh không ngừng đó của công ty đợc thể hiện qua các chỉ tiêu tài chính và tốc
độ tăng trởng trong 3 năm gần đây.
Tốc độ tăng trởng:
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
* Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu trong 3 năm gần đây:
Tài sản Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Tổng tài sản 43.401.945.537 86.850.978.504 132.730.611.264
Tổng nợ phải trả 7.215.126.000 8.286.945.000 13.435.038.000
Vốn lu động 9.340.550.037 21.772.881.000 23.110.425.900
Doanh thu 82.659.378.000 100.737.552.000 107.187.450.000
Lợi nhuận trớc thuế 834.000.000 1.429.920.000 1.481.814.000
Lợi nhuận sau thuế 600.480.000 1.029.542.400 1.060.906.080

* Phân tích tốc độ phát triển:
Nhìn chung sáu chỉ tiêu hàng năm đều có sự biến đổi rõ rệt, cụ thể về
doanh thu hàng năm. Năm 2007 so với năm 2006 tăng 18.078.174.000 đồng t-
ơng ứng với tỷ lệ 21,87%. Năm 2008 so với năm 2007 tăng 6.449.898.000 đồng
tơng ứng với tỷ lệ 6,40%.
Lợi nhuận hàng năm cũng tăng lên cụ thể là năm 2007 so với năm 2006
tăng 429.062.400.000 đồng tơng ứng tỷ lệ 71,45%. Năm 2008 so với năm 2007
tăng 37.363.680.000 đồng tơng ứng với tỷ lệ là 3,63%.
Qua phân tích tốc độ phát triển hàng năm của công ty thấy rằng doanh thu
và lợi nhuận của Công ty mỗi năm một tăng cao. Đây là một có hoạt động sản
xuất kinh doanh khá phát triển, hàng năm hoàn thành nghiã vụ nộp ngân sách
nhà nớc, sản xuất có hiệu quả, tích luỹ đầu t tái sản xuất mở rộng, đảm bảo đời
sống cho cán bộ công nhân viên chức trong công ty.
1.3. Nhiệm cụ sản xuất kinh doanh và cung cấp dịch vụ:
SVTH: Nguyễn Minh Chung - Lớp: NLC48KT3 - Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền
15
100,73 tỷ
82,65 tỷ
107,18 tỷ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa: Kinh tế
Công ty chủ yếu xây dựng và t vấn xây dựng các công trình giao thông nh:
cầu, đờng, Thuỷ lợi nh: Hồ, đập, kênh mơng, xây dựng dân dụng, công
nghiệp, điện năng (đờng dây, trạm biến áp,.) vận tải hàng hoá đờng bộ.
2. Đặc điểm về tổ chức các phần hành kế toán
2.1. Niên độ kế toán: Công ty CP Đầu T & T vấn Xây Dựng Dũng Nam
thực hiện niên độ kế toán bắt đầu ngày 01 tháng 1 và kết thúc ngày 31 tháng 12
năm dơng lịch
2.2. Cơ cấu ngành nghề:
Công ty đăng ký kinh doanh số: 2703000431 ngày 17 tháng 11 năm 2004.
Do phòng đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch đầu t tỉnh Nghệ An cấp, với cơ cấu

ngành nghề kinh doanh là:
- Xây dựng các công trình giao thông.
- Xây dựng công trình thuỷ lợi
- Xây dựng dân dụng và công nghiệp
- Cho thuê thiết bị thi công
- Nạo vét sông biển, kênh mơng
- Kinh doanh vận tải hàng hoá
- Sửa chữa ô tô, máy móc thiết bị công trình
Hiện nay, cùng với sự phát triển không ngừng của xã hội nói chung và
trong lĩnh vực xây dựng dân dụng nói riêng. Do đó, Công ty đang có nhiều kế
hoạch nhằm mở rộng qui mô sản xuất kinh doanh và đầu t sang một số lĩnh vực
dịch vụ thơng mại khác để tạo thêm tiềm lực kinh tế và uy tín cho công ty,
đồng thời để đáp ứng nhu cầu cho xã hội.
- Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng
- Thu mua và tái sản xuất phế xây dựng
2.3. Hệ thống và cơ cấu bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh:
Công ty là một đơn vị kinh doanh có mô hình tổ chức hoạt động theo mô
hình thống nhất hình thức công ty cổ phần. Tổ chức gọn nhẹ, đủ năng lực hoàn
thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
Cơ cấu bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh theo sơ đồ
SVTH: Nguyễn Minh Chung - Lớp: NLC48KT3 - Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa: Kinh tế
* Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận, từng phòng ban trong bộ máy
quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Ban giám đốc
Chịu trách nhiệm pháp nhân trớc chủ đầu t trong công việc thực hiện dự
án. Đảm bảo dự án đợc thực hiện đúng tiến độ, đạt chất lợng và hiệu quả cao
giao nhiệm vụ cho từng bộ phận điều hành chỉ đạo các công việc của cán bộ trên
công ty và công trờng.

Quan hệ với chủ đầu t và các cơ quan chức năng để giải quyết vấn đề có
liên quan đến dự án đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của nhà nớc đã đợc xác lập
trong quy chế đấu thầu.
+ Phòng kế hoạch vật t.
Là dự trù vật t cung cấp các vật t, trang thiết bị, máy móc cùng với tổ thí
nghiệm hiện trờng chỉ đạo tổ thí nghiệm hiện trờng phân tích chất lợng vật t.
+ Phòng kỹ thuật chất lợngng
Nghiên cứu, tính toán, lập kế hoạch, kết cấu, quy trình thực hiện công
trình phân tích chất lợng kiểm tra chất lợng thi công công trình.
+ Ban chỉ đạo công trình.
Lập kế hoạch thực hiện, chỉ đạo cách thức thực hiện, chỉ đạo đội thi công
công trình.
+ Đội thi công công trình
Chỉ đạo và thực hiện các nội dung và công trình thoát nớc và các công
trình khác, thực hiện thi công nền đờng; thi công móng mặt đờng hoàn thiện.
SVTH: Nguyễn Minh Chung - Lớp: NLC48KT3 - Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền
17
Ban Giám Đốc
Phòng kế
hoạch vật
t thiết bị
Phòng Kỹ
thuật chất
l ợng
Ban chỉ
đạo công
tr ờng
Phòng tài
chính kế
toán

Phong thí
nghiệm
Vật liệu
Đội thi
công công
trình
Tổ thí
nghiệm
hiện tr ờng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa: Kinh tế
+ Bộ phận tài chính kế toán:
- Phụ trách thanh toán vốn, lập chứng từ, sổ sách kế toán, báo cáo tài
chính.
- Phụ trách điều phối vật t vật liệu phục vụ sản xuất.
- Kiếm toán tài sản, nguồn vốn công ty.
+ Phòng thí nghiệm vật liệu
Cùng với phòng kế hoạch vật t thiết bị chỉ đạo tổ thí nghiệm hiện trờng
thực hiện thí nghiệm và lập báo cáo thí nghiệm
3. Tình hình chung về công tác kế toán
3.1. Hình thức tổ chức công tác kế toán
Để tạo điều kiện kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ và bảo đảo sự lãnh đạo, tập
trung thống nhất của kế toán trởng cũng nh lãnh đạo doanh nghiệp thuận lợi cho
việc phân công và chuyên môn hoá công việc đối với cán bộ kế toán cũng nh
việc trang bị các phơng tiện kỹ thuật thanh toán, xử lý thông tin. Do vậy, công ty
áp dụng hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung.
SVTH: Nguyễn Minh Chung - Lớp: NLC48KT3 - Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa: Kinh tế
3.2. Sơ đồ cơ cấu bộ máy kế toán
* Chức năng, nhiệm vụ của từng ngời.

- Kế toán trởng: Là ngời lãnh đạo phòng kế toán, tổ chức và chỉ đạo kiểm
tra toàn bộ công tác tài chính kế toán của công ty. Lập báo cáo tài chính hàng
năm cho công ty và chịu trách nhiệm giải trình về công tác kế toán trớc Giám
đốc và toàn thể công ty.
- Thủ quỹ: Là ngời đợc phân công theo dõi về quỹ tiền mặt và các khoản
thu chi để vào sổ quỹ, căn cứ vào các chứng từ gốc và phiếu thu, phiếu chi để ghi
sổ hàng tháng và định kỳ.
- Kế toán tiền lơng: Là ngời chịu trách nhiệm chấm công và thanh toán l-
ơng cho cán bộ công nhân viên của công ty.
- Kế toán vật t thiết bị: Là ngời theo dõi việc thu mua vật t, nguyên liệu
vật liệu, các loại máy móc thiết bị cho công ty.
- Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ quy định các nghiệp vụ thu chi của
công ty theo dõi các nghiệp vụ phát sinh tăng, giảm trên tài khoản ngân hàng
theo dõi công nợ phải thu, phải trả của khách hàng.
3.3 Hình thức sổ kế toán tại công ty
Công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, các chứng từ kế
toán, mẫu sổ kế toán sử dụng theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trởng bộ tài chính.
Hệ thống sổ kế toán đơn vị sử dụng là chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ, sổ cái tài khoản (mở cho TK 111,TK 112), các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Trình tự kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
SVTH: Nguyễn Minh Chung - Lớp: NLC48KT3 - Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền
19
Kế toán tr ởng
Kế toán tổng hợp
Thủ
quỹ
Kế toán
thanh toán
Kế toán vật

t , thiết bị
Kế toán
tiền l ơng
Nhân viên kế toán các đội thi công
Chng t gc
S qu
Chng t ghi
s
S cỏi
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa: Kinh tế
Ghi ch ú: Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

Giải thích sơ đồ:
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc đợc kế toán công trình đa lên đợc
tập hợp tại công ty, kế toán lập bảng tổng hợp chứng từ gốc đồng thời phản ánh
vào sổ quỹ và sổ, thẻ kế toán chi tiết các nghiệp vụ cần thiết.
Cuối kỳ hạch toán, số liệu trên bảng tổng hợp chứng từ đợc dùng để ghi
Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, lập sổ cái và sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ. Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết. Sau khi
khoá sổ, tính ra tổng số tiền các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trên sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ; tổng số tiền phát sinh bên nợ, bên có của tài khoản
trong sổ cái, trong bảng tổng hợp chi tiết. Kết quả tính toán cuối cùng phải đảm
bảo đợc quan hệ đối chiếu kiểm tra:
- Kết quả tính toán trên sổ cái khớp với trên "Bảng tổng hợp chi tiết" sau đó
lập "Bảng cân đối số phát sinh."
- Tổng số phát sinh nợ và có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số
phát sinh phải bằng nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ.

Sau khi chắc chắn các nguyên tắc trên đợc đảm bảo, số liệu trên sổ cái
SVTH: Nguyễn Minh Chung - Lớp: NLC48KT3 - Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền
20
Sổ thẻ kế toán
chi tiết
S ng ký
chng t ghi s
Bng cõn i
s phỏt sinh
Bng tng hp
chi tit
Bỏo cỏo ti
chớnh
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa: Kinh tế
hoặc bảng cân đối số phát sinh và bảng tổng hợp chi tiết đợc dùng để lập các
báo cáo tài chính.
3.4 Phơng pháp nộp thuế giá trị gia tăng
- Công ty nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
3.5 Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho
- Công ty áp dụng phơng pháp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê
khai thờng xuyên.
II. Thực trạng tổ chức kế toán vốn bằng tiền ở Công ty CP
Đầu t & t vấn xây dựng dũng nam
1. Công tác quản lý chung vốn bằng tiền ở công ty.
1.1. Nội dung các khoản thu bằng tiền ở công ty.
Công ty chuyên về xây dựng các công trình giao thông, thuỷ lợi, dân
dụng, công nghiệp; sản xuất vật liệu xây dựng, nhập khẩu thiết bị công trình sửa
chữa ô tô, máy móc thiết bị công trình nên nguồn chủ yếu của công ty từ các
hoạt động đó.
- Đối với tiền mặt ở công ty cổ phần thu tiền từ các công trình dới hình

thức tạm ứng.
+ Thu tiền thuê máy lu, máy ủi, máy xúc,.
+ Thu tiền thi công công trình với số tiền lớn.
+ Thu tiền cho thuê thiết bị,
1.2. Nội dung các khoản chi bằng tiền ở công ty.
+ Xuất phát từ công ty chủ yếu xây dựng do đó quản lý các khoản chi dới
sự điều hành của Giám đốc mọi khoản chi phải đợc Giám đốc phê duyệt mới đợc
thực hiện:
Cụ thể:
- Chi mua nguyên liệu, vật liệu để xây dựng và sửa chữa.
- Chi trả tiền vận chuyển nguyên liệu, vật liệu.
- Chi trả tiền lơng, tiền thởng cho cán bộ công nhân viên.
- Chi tiền mua nhiên liệu cho xe vận tải.
- Chi trả tiền điện sáng, điện thoại, báo chí, văn phòng, .
- Nộp thuế cho Nhà nớc.
- Chi trả tiền mua sắm trang thiết bị.
- Chi trả tiền cho hội họp, tiếp khách.
- Và các khoản chi phí phát sinh khác.
1.3. Quy định về quản lý vốn bằng tiền ở công ty cổ phần Đầu T & T Vấn
Xây Dựng Dũng Nam.
SVTH: Nguyễn Minh Chung - Lớp: NLC48KT3 - Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền
21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa: Kinh tế
- Đây là một công ty cổ phần dới sự điều hành của Giám đốc nên quản lý
vốn bằng tiền đợc quản lý nh sau:
- Đối với tiền mặt: Quản lý trên cơ sở mọi nghiệp vụ kế toán phát sinh liên
quan đến tiền kế toán phải lập phiếu thu, chi hợp lý, hợp lệ, hợp pháp.
- Đối với tiền gửi ngân hàng mọi nghiệp vụ kế toán phát sinh Kế toán
quản lý căn cứ vào giấy báo nợ, báo có của ngân hàng và tuân thủ theo chế độ
thanh toán không dùng tiền mặt.

- Kế toán phải thực hiện đúng với quy định về quản lý vốn bằng tiền ở
công ty sử dụng vốn bằng tiền đúng mục đích, đúng đối tợng và đảm bảo tiết
kiệm.
2. Thủ tục thu chi vốn bằnh tiền.
2.1 Thủ tục thu chi tiền mặt.
- Căn cứ vào yêu cầu thu, chi tiền mặt kế toán hợp các chứng từ nh phiếu
thu, phiếu chi dựa trên các chứng từ gốc để giám đốc phê duyệt.
- Kế toán căn cứ vào hợp đồng mua bán, hợp đồng XD, hoá đơn GTGT
hoặc biên bản giao nhận hàng hoá, TSCĐ. Để ghi các nghiệp vụ vào máy tính
khi có các chứng từ phát sinh trong ngày kế toán nhập các số liệu và DN liên
quan vào máy tính.
a. Kế toán thu tiền mặt tại quỹ:
.Tuỳ theo điều kiện của khách hàng trả toàn bộ số tiền theo hoá đơn hay
chi trả một phần nào đó thì kế toán lập phiếu thu với số tiền khách hàng sẽ trả
ngay trên máy vi tính. Sau đó, kế toán in phiếu thu ra thành 3 liên, một liên kẹp
vào hoá đơn lu lại ở phòng kế toán, 1 liên giao cho thủ quỹ để làm thủ tục nhập
quỹ, 1 liên giao cho khách hàng. Các phiếu thu phải đợc kế toán trởng duyệt, ký
trớc khi giao cho các bộ phận liên quan. Thủ quỹ và ngời nộp ký tên vào phiếu
thu trớc khi nhận tiền nhập quỹ.
Sau đây em xin trích dẫn một số phiếu thu phát sinh trong tháng 02/2009
tại công ty
SVTH: Nguyễn Minh Chung - Lớp: NLC48KT3 - Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền
22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa: Kinh tế
H
o
á

đ
ơ

n
g
i
á

t
r

g
i
a

t
ă
n
g
Li
ê
n
2:
G
ia
o
c
h
o
k
h
á
c

h
Mẫu số 01 GTKT 3LL
Ký hiệu: AG/2006
SVTH: Nguyễn Minh Chung - Lớp: NLC48KT3 - Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền
23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa: Kinh tế
N
g
à
y
1
0
th
á
n
g
0
2
n
ă
m
2
0
0
9
Đơn vị bán hàng: Công ty CP Đầu T & T Vấn Xây Dựng Dũng Nam
Địa chỉ: 79- Nguyễn Du- Khối 9- Trung Đô- Vinh Nghệ An
Số tài khoản: 0101000377695
Điện thoại: 0383. 858236 MS: 2900452372
Họ tên ngời mua hàng: Phan Ngọc Anh

Tên đơn vị: Ngân hàng Nông Nghiệp và PT Nông Thôn Thành phố Vinh
Địa chỉ: 364 Nguyễn Văn Cừ TP Vinh
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS:
TT Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơnvị
tính
Số lợng
Đơn
giá
Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Khối lợng công trình
350.000.000
Hoàn thành hạng mục:
Bờ kè thân đập Sông Tô(kỳ Anh)
SVTH: Nguyễn Minh Chung - Lớp: NLC48KT3 - Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền
24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa: Kinh tế
Cộng tiền hàng:
350.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT
35.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 385.000.000
Số tiền viết bằng chữ: (ba trăm tám mơi lăm triệu đồng chẵn)
Ngời mua hàng Ngời bán hàng Thủ trởng đơn vị
(ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) ( ký,đóng dấu,ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào hoá đơn GTGT trên kế toán tiến hành lập phiếu thu nh sau:
Đơn vi: Công ty CP ĐT & TVXD
Dũng Nam

Mẫu số : 02 TT
Địa chỉ: Khối 9, Trung Đô , Vinh,
Nghệ An
(Ban hành theo QĐ số48/2006/QĐ-
BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trởng BTC)
Phiếu thu
Quyển số: 01
Số: 12
Ngày 10 tháng 02 năm 2009
Nợ TK 111.1: 220.000.000
Có TK 511: 200.000.000
Có TK 33311: 20.000.000
Họ tên ngời nộp tiền: Phan Ngọc Anh
Địa chỉ: Ngân hàng Nông Nghiệp và PT Nông Thôn Thành phố Vinh
Lý do nộp: Thu tiền hoàn thành bờ kè thân đập Sông Tô(Kỳ Anh)
Số tiền: 385.000.000 (Viết bằng chữ): Ba trăm tám mơi lăm triệu đồng chẵn
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc
Ngày 10 tháng 02 năm 2009
Giám đốc
(Ký, họ tên,
đóng dấu)
Kế toán
trởng
(Ký,họ tên)
Ngời nộp tiền
(Ký, họ tên)
Ngời lập
phiếu
(Ký, họ tên)

Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): (Ba trăm tám mơi lăm triệu đồng chẵn)
+ Tỷ giá ngoại tệ(vàng, bác, đá quý):
+ Số tiền quy đổi: (Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
SVTH: Nguyễn Minh Chung - Lớp: NLC48KT3 - Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền
25

×