Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Số học 6 - tiết 43

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.84 KB, 3 trang )

Giáo án Số Học 6 GV:Mạch Hương Mai
Tuần: 14 TCT: 42
Ngày soạn: 2/10/2009
Ngày dạy: 10/11/2009
I. Mục Tiêu:
* KT- Củng cố, khắc sâu về tập hợp các số nguyên
* KN:- HS biết so sánh hai số nguyên. Tìm được số đối của một số nguyên.
* TĐ:- HS tìm được giá trò tuyệt đối của một số nguyên.
II. Chuẩn Bò:
- GV: Hình vẽ một trục số, thước thẳng.
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến Trình:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (8’)
- Tập hợp các số nguyên
gồm những số như thế nào?
Làm bài tập 16.
- Giá trò tuyệt đối của một số
nguyên là gì? Làm bài tập
14.
3. Nội dung bài mới:
Đ V Đ:
Hoạt động 1: (15’)
GV cho HS thảo luận.
GV cho các nhóm trình bày,
các nhóm còn lại theo dõi và
nhận xét.
-Yêu cầu với các câu sai, HS
phải đưa ra được phản VD.
So sánh số nguyên âm, số


nguyên dương với 0.
HS1….
HS2….
HS thảo luận. Mỗi nhóm
làm một câu.
Nhóm trưởng trình bày, các
em khác theo dõi và nhận
xét.
-HS đưa ra phản VD để
chứng minh các câu mà HS
cho là sai.
Số nguyên âm < 0
Số nguyên dương > 0
Bài 18:
a) Số nguyên a lớn hơn 2 thì chắc chắn
a là số nguyên dương.
b) Số nguyên b nhỏ hơn 3 thì chưa chắc
b là số nguyên âm vì 2 < 3 nhưng 2 là
số nguyên dương.
c) Số nguyên c lớn hơn -1 thì chưa chắc
c là số nguyên dương vì 0 > -1 nhưng
0 không là số nguyên dương.
d) Số nguyên d nhỏ hơn -5 thì chắc
chắn d là số nguyên âm.
Bài 19:
a) 0 < +2 b) -15 < 0
LUYỆN TẬP §3
Giáo án Số Học 6 GV:Mạch Hương Mai
So sánh số nguyên dương với
số nguyên âm.

GV cho HS đứng tại chỗ lần
lượt trả lời.
Số nguyên dương lớn hơn
mọi số nguyên âm.
HS lần lượt trả lời, các em
khác theo dõi, nhận xét câu
trả lời của các bạn.
c) -10 < -6 -10 < +6
d) +3 < +9 -3 < +9
Hoạt động 2: (13’)
Giá trò tuyệt đối của một số
nguyên là gì?
GV hướng dẫn: Tìm giá trò
tuyệt đối trước rồi mới thực
hiện các phép tính sau.
GV cho HS nhắc lại thế nào
là hai số đối nhau.
GV cho HS lần lượt trả lời
bài tập 21.
Hoạt động 3: (7’)
-GV nhắc lại thế nào là số
liền sau, số liền trước của
một số nguyên. Sau đó, GV
cho HS lần lượt trả lời bài
tập 22 câu a và câu b.
GV cho HS trả lời nhanh câu
c để lấy đểm.

4. Củng Cố
Xen vào lúc luyện tập.

5. Dặn Dò: ( 2’)
- Về nhà xem lại các bài tập
HS trả lời.
4 HS lên bảng, các em
khác làm vào vở, theo dõi
và nhận xét bài làm của
các bạn trên bảng.
HS cho VD về hai số đối
nhau.
HS đứng tại chỗ trả lời, các
em khác theo dõi.
HS đứng tại chỗ tar lời bài
tập 22 a và b.
HS trả lời nhanh câu c của
bài tập 22.
Bài 20:
a)
8 4 8 4 4− − − = − =
b)
7 . 3 7.3 21− − = =
c)
18 : 6 18:6 3− = =
d)
153 53 153 53 206+ − = + =
Bài 21:
Số đối của -4 là 4
Số đối của 6 là -6
Số đối của
5−
= 5 là -5

Số đối của
3
= 3 là 3
Số đối của 4 là -4
Bài 22:
a) Số liền sau của số 2 là số 3
Số liền sau của số -8 là số -7
Số liền sau của số 0 là số 1
Số liền sau của số -1 là số 0
b) Số liền trước của số -4 là số -5
Số liền trước của số 0 là số -1
Số liền trước của số 1 là số 0
Số liền trước của số -25 là số -26
c) Số 0 có số liền trước là một số âm là -1
và có số liền sau là một số dương là 1.
Giáo án Số Học 6 GV:Mạch Hương Mai
đã giải. Xem trước bài 4.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×