Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Số học 6 - tiết 61

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.57 KB, 2 trang )

Giáo án Số Học 6 GV: Mạch Hương Mai
I. Mục Tiêu:
- Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu
- Biết vận dụng quy tắc dấu để tính tích các số nguyên.
II. Chuẩn Bò:
- GV, HS: SGK, thước thẳng.
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến Trình:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Hãy nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Làm bài tập 79 SGK.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1: (5’)
Hai số nguyên dương
chính là hai số gì ta đã được
học từ đầu năm khi chưa
được học về số nguyên?
GV HD HS cách nhân
2 số nguyên dương như nhân
2 số tự nhiên.
Hoạt động 2: (12’)
GV cho HS làm ?2.
Sau khi HS làm ?2,
GV giới thiệu quy tắc nhân
hai số nguyên âm.
GV trình bày VD cho
HS hiểu rõ hơn nữa.
Là số tự nhiên.
HS cho VD về nhân
hai số nguyên dương và tự


tính kết quả.
HS làm ?2.
HS chú ý và nhắc lại
HS chú ý và tự cho
VD sau đó tự tính và cho
biết kết quả vừa tính được.
1. Nhân hai số nguyên dương:
Nhân hai số nguyên dương ta
thực hiện như nhân hai số tự nhiên.
VD:
a) 12.3 = 36 b) 5.120 = 600
2. Nhân hai số nguyên âm:
?2: 3.(-4) = -12
2.(-4) = - 8
1.(-4) = -4
0.(-4) = 0
(-1).(-4) = 4
(-2).(-4) = 8
Muốn nhân hai số nguyên âm, ta
nhân hia giá trò tuyệt đối của chúng.
VD: a) (-4).(-25) = 4.25 = 100
b) (-5).(-7) = 5.7 = 35
§11. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
Ngày Soạn: 01 – 01 – 2008Tuần: 1
Tiết: 1
Giáo án Số Học 6 GV: Mạch Hương Mai
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Tính hai số nguyên
âm là số âm hay số dương?
GV giới thiệu nhận

xét như trong SGK.
GV cho HS làm ?3.
Hoạt động 3: (10’)
Từ hai hoạt động
trên, GV rút ra kết luận như
trong SGK.
GV giới thiệu chú ý
như trong SGK.
GV cho HS làm ?4.
Số nguyên dương.
HS chú ý và nhắc lại
nhận xét như trong SGK.
HS làm ?3.
HS chú ý và nhắc lại
3 kết luận như trong SGK.
HS chú ý theo dõi.
HS làm ?4.
Nhận xét: Tích của hai số nguyên âm
là một số nguyên dương.
?3: a) 5.17 = 85 b) -15).(-6) = 90
3. Kết luận:
Chú ý:
Cách nhận biết dấu của tích:
( ) ( ) ( )
.+ + → +
( ) ( ) ( )
.+ − → −
( ) ( ) ( )
.− + → −
( ) ( ) ( )

.− − → +
a.b = 0 thì a = 0 hoặc b = 0
Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi
dấu, khi đổi dấu hai thừa số thì tích
không đổi dấu.
?4: a) b là số nguyên dương.
b) b là số nguyên âm.
4. Củng Cố ( 10’)
- GV cho HS nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
- Cho HS làm các bài tập 78, 79.
5. Dặn Dò: ( 3’)
- Về nhà xem lại các VD và làm các bài tập 80, 81, 82, 83.
a.0 = 0.a = 0
Nếu a, b cùng dấu thì a.b =
.a b
Nếu a, b khác dấu thì a.b =
.a b−

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×