Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

lớp 3- tuần 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.49 KB, 27 trang )

TUẦN 22 Ngày soạn:14/2/2011
Ngày giảng: Thứ 2, / /2011

Tiết 1: Chào cờ
***
Tiết 2,3: Tập đọc – Kể chuyện
NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ
I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng các từ: Ê - đi - xơn, đèn điện, lóe lên, miệt mài, móm mém,…
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật
- Hiểu nghĩa các từ khó (SGK), nội dung ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca
ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn giàu sáng kiến luôn mong muốn đem khoa học
phục vụ cho con người (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4)
- Kể chuyện: Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo lối
phân vai
- GDHS ý thức tìm tòi học hỏi trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ viết đoạn 3 để hướng dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. KTBC (5’)
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bài
“Bàn tay cô giáo” và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài:(1’)Nhà bác học và bà cụ
2. Luyện đọc: (20’)
- Đọc diễn cảm toàn bài.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng
câu.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.


- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong
nhóm.
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (10’)
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và
chú thích dưới ảnh Ê - đi - xơn, trả lời
câu hỏi:
+ Hãy nói những điều em biết về Ê - đi -
xơn?
- Đọc bài và trả lời câu hỏi
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Đọc câu nối tiếp kết hợp luyện đọc từ
khó và câu văn dài
- Đọc đoạn nối tiếp kết hợp giải nghĩa
từ
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và phần chú
thích về Ê - đi - xơn để trả lời:
+ Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng
+ Câu chuyện giữa Ê – đi – xơn và bà
cụ xảy ra từ lúc nào?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, 3
+ Bà cụ mong muốn điều gì?
+ Vì sao bà cụ lại ước được một cái xe
không cần ngựa kéo?
+ Từ mong muốn của bà cụ đã gợi cho
Ê - đi - xơn một ý nghĩ gì ?

- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 4.
+ Nhờ đâu mà mong ước của bà cụ
được thực hiện ?
+ Theo em khoa học đã mang lại lợi ích
gì cho con người?
- Cho HS tự liên hệ thực tế
4. Luyện đọc lại: (8’)
- Treo bảng phụ và hướng dẫn học sinh
đọc diễn cảm đoạn 3
- Mời HS lên thi đọc đoạn 3.
- Nhận xét, đánh giá
KỂ CHUYỆN (25’)
5. Giáo viên nêu nhiệm vụ:
- Gọi HS đọc yêu cầu kể chuyện và các
câu hỏi gợi ý.
6. Hướng dẫn dựng lại câu chuyện
- Câu chuyện có những nhân vật nào?
- Hướng dẫn HS nói lời các nhân vật
- Nhắc học sinh nói lời nhân vật do
mình nhập vai. Kết hợp làm một số
động tác điệu bộ.
- Yêu cầu tập theo nhóm 3
- Gọi các nhóm thi kể lại câu chuyện
người Mỹ. Ông sinh năm 1847 và mất
năm 1931
+ Câu chuyện xảy ra ngay vào lúc ông
vừa chế ra bóng đèn điện mọi người
khắp nơi ùn ùn kéo về xem và bà cụ là
một trong các số người đó.
+ Bà mong ông Ê - đi - xơn làm được

một loại xe mà không cần ngựa kéo mà
lại rất êm.
+ Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị
ốm.
+ Mong ước bà cụ gợi cho ông chế tạo
chiếc xe chạy bằng dòng điện.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 4.
+ Nhờ óc sáng tạo kì diệu của Ê – đi –
xơn, sự quan tâm đến con người và lao
đọng miệt mài của ông để thực hiện
bằng được lời hứa.
+ Khoa học đã cải tạo thế giới, cải thiện
cuộc sống con người, làm cho con người
sống tốt hơn, sung sướng hơn.
- Tự liên hệ
- Luyện đọc diễn cảm
- Thi đọc
- Nhận xét
- Đọc
- Trả lời
- Lắng nghe
- Lần lượt các nhóm thành lập và phân
công thành viên đóng vai từng nhân vật
trong chuyện
- Hoạt động nhóm 3
- Thi kể chuyện
- Nhận xét, đánh giá
7. Củng cố dặn dò: (1’)
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học

- Về nhà học bài xem trước bài “Cái
cầu”.
- Nhận xét
- Trả lời
- Nghe
- Nghe, ghi nhớ
***
Tiết 4: Thể dục
(Giáo viên bộ môn)
***
Tiết 5: Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Biết tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng.
- Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tờ lịch
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. KTBC (3’)
- Một năm có mấy tháng? Nêu tên những
tháng đó.
- Hãy nêu số ngày trong từng tháng?
- Nhận xét, đánh giá
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: (1’) Nêu mục tiêu
2. Hướng dẫn HS luyện tập: (30’)
Bài 1:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh xem lịch tháng 1, 2, 3 năm

2004.
- Hướng dẫn cho học sinh làm mẫu 1 câu.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét, đánh giá
+ Ngày 3 tháng 2 là thứ ba.
+ Ngày 8 tháng 3 là thứ hai.
+ Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày 5.
+ Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày
-Trả lời
- Trả lời
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Nêu yêu cầu
- Xem lịch
- Thực hiện mẫu
- Xem lịch và tự làm bài.
- Nêu kết quả
- Nhận xét
28.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2
- Yêu cầu học sinh xem lịch năm 2005 và
tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét, đánh giá
+ Ngày quốc tế thiếu nhi 1 tháng 6 là thứ
tư.
+ Ngày quốc khánh 2 tháng 9 là ngày thứ
sáu.

+ Ngày nhà giáo Việt Nam 20 tháng 11 là
chủ nhật .
+ Ngày cuối cùng của năm 2005 là thứ
bảy.
Bài 3:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
- Nhận xét, đánh giá
+ Trong một năm :
a/ Những tháng có 30 ngày là tháng: tư,
sáu, chín và tháng mười một .
b/ Những tháng có 31 ngày: tháng một, ba,
năm , bảy, tám mười và mười hai.
Bài 4:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 4.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét, đánh giá
Ngày 30 tháng 8 là ngày chủ nhật thì ngày
2 tháng 9 cùng năm đó là ngày thứ tư.
3. Củng cố - Dặn dò: (1’)
- Xem lịch 2009, cho biết: Tháng 11 có
mấy thứ năm, đó là những ngày nào?
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tập xem lịch, chuẩn bị compa cho
tiết học sau.
- Nêu yêu cầu bài tập
- Cả lớp xem lịch năm 2005 và làm
bài.
- Nêu kết quả
- Nhận xét

- Nêu yêu cầu
- Làm bài vào vở
- 1HS lên bảng làm bài, lớp nhận
xét bổ sung.
- Nêu yêu cầu
- Nêu kết quả
- Nhận xét
- Trả lời
- Nghe
- Nghe, ghi nhớ
***
Tiết 6: Tiếng Anh
(Giáo viên bộ môn)
Ngày soạn: 16/2/2011
Ngày giảng: Thứ 3, / /2011

Tiết 1: Toán
HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH
I. MỤC TIÊU
- Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.
- Bước đầu biết dùng compa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước.
- Bài tập cần làm: 1, 2, 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Một số mô hình về hình tròn như: mặt đồng hồ, đĩa hình
- Compa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. KTBC (2’)
- Kiểm tra HS về cách xem lịch.
- Nhận xét, ghi điểm.

B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: (1’) Nêu mục tiêu
2. Giới thiệu hình tròn: (5’)
- Đưa ra một số vật có dạng hình tròn và
giới thiệu: Chiếc đĩa có dạng hình tròn,
mặt đồng hồ có dạng hình tròn.
- Cho HS quan sát hình tròn đã vẽ sẵn
trên bảng và giới thiệu tâm O, bán kính
OM và đường kính AB.
M

A B
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng OA và
độï dài đoạn thẳng OB.
+ Ta gọi O là gì của đoạn thẳng AB?
- Gọi HS lên bảng chữa bài 4
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Quan sát
- Tìm thêm các vật khác có dạng hình
tròn như: mặt trăng rằm, miệng li …
- Lớp tiếp tục quan sát lên bảng và
chú ý nghe GV giới thiệu và nắm
được:
+ Tâm O là trung của đường kính AB
+ Độ dài đường kính gấp hai lần độ
dài bán kính
+ Độ dài 2 đoạn thẳng OA và OB
bằng nhau.

+ O là trung điểm của đoạn thẳng AB.
O
+ Độ dài đường kính AB gấp mấy lần
độ dài của bán kính OA hoặc OB ?
- GV kết luận: Tâm O là trung điểm của
đoạn thẳng AB. Độ dài đường kính AB
gấp 2 lần độ dài bán kính.
3. Giới thiệu com pa và cách vẽ hình
tròn (5’)
- Cho học sinh quan sát com pa, giới
thiệu cấu tạo compa.
+ Compa được dùng để làm gì ?
- Giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O,
bán kính 2cm.
- Cho HS vẽ hình tròn
4. Luyện tập: (20’)
Bài 1:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong
SGK và tự làm bài.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Nhận xét, đánh giá
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS vẽ hình
- Nhận xét
Bài 3:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, đánh giá

5. Củng cố - Dặn dò: (1’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài, tập vẽ hình
tròn và chuản bị bài sau.
+ Gấp 2 lần độ dài bán kính.
- Lắng nghe, nhắc lại
- Quan sát, lắng nghe
- Com pa dùng để vẽ hình tròn.
- Theo dõi.
- Thực hành vẽ hình tròn tâm O, bán
kính 2cm
- Nêu cách lại cách vẽ hình tròn bằng
com pa
- Nêu yêu cầu
- Thực hiện yêu cầu
- Nêu kết quả
- Nhận xét
- Vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm và
đường tròn tâm I, bán kính 3cm.
- Vẽ vào vở, đổi chéo vở để kiểm tra

- Nêu yêu cầu
- Tự vẽ hình sau đó trả lời câu hỏi ý b
- Nhận xét

- Nghe
- Nghe, ghi nhớ
Tiết 2: Chính tả (nghe-viết)
Ê - ĐI – XƠN
I. MỤC TIÊU

- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2 hoặc bài tập do giáo viên soạn
- GDHS rèn chữ viết, gữi vở sạch.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ viết ( 2 lần ) nội dung của bài tập 2b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. KTBC (3’)
- Đọc cho HS viết: trí thức, chữa bệnh, chế
tạo, chân tay.
- Nhận xét, đánh giá.
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: (1’) Nêu mục tiêu
2. Hướng dẫn nghe viết: (20’)
- Đọc đoạn chính tả
- Gọi HS đọc lại bài.
+ Những chữ nào trong bài được viết hoa?
+ Tên riêng Ê - đi - xơn được viết như thế
nào?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy
bảng con luyện viết các tiếng khó.
- Đọc cho HS viết bài
* Chấm, chữa bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập (10’)
Bài 2a:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi 2 học sinh lên bảng thi làm bài và
giải câu đố.
- Nhận xét, đánh giá

4. Củng cố - Dặn dò: (1’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau.
- 2HS lên bảng viết, lớp viết bảng
con
- Nhận xét
- Nghe
- Nghe
- Đọc lại bài
+ Viết hoa những chữ đầu đoạn,
đầu câu và tên riêng Ê - đi – xơn
+ Viết hoa chữ cái đầu tiên, có
gạch ngang giữa các tiếng.
- Thực hiện yêu cầu
- Nghe, viết bài vào vở
- Nêu yêu cầu
- Làm bài vào VBT
- Lên bảng thi làm bài.
- Nhận xét
- Nghe
- Nghe, ghi nhớ
Tiết 3: Đạo đức
TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số biểu hiện cuả việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi
- Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các
trường hợp đơn giản
- Giáo dục HS biết vì sao cần phải tôn trọng khách nước ngoài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Vở bài tập đạo đức.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. KTBC (3’)
- Vì sao cần tôn trọng người nước ngoài?
- Nhận xét, đánh giá.
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: (1’) Nêu mục tiêu
2. Hoạt động 1: (7’) Liên hệ thực tế.
- Yêu cầu từng cặp học sinh trao đổi với
nhau và trả lời câu hỏi:
+ Em hãy kể về một hành vi lịch sự với
khách nước ngoài mà em biết (qua
chứng kiến, qua ti vi, đài báo).
+ Em có nhận xét gì những hành vi đó?
- GV kết luận: Cư xử lịch sự với khách
nước ngoài là một việc làm tốt.
3. Hoạt động 2: (8’) Đánh giá hành vi
- Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu
thảo luận trao đổi để xét về cách ứng xử
với người nước ngoài theo các tình
huống sau:
+ Bạn Vi lúng túng, xấu hổ, không trả
lời khi khách nước ngoài hỏi chuyện.
+ Các bạn nhỏ bám theo khách nước
ngoài mời đánh giày, mua quà lưu niệm
mặc dù họ đã lắc đầu từ chối.
+ Bạn Kiên phiên dịch giúp khách nước
ngoài khi họ mua đồ lưu niệm.
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày

trước lớp.
- Kết luận
4. Hoạt động 3: (15’) Xử lí tình huống
và đóng vai.
- Trả lời
- Nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- Thực hiện yêu cầu
- Trình bày
- Nhận xét, bổ sung
- Thảo luận theo nhóm tổ
- Trình bày
- Nhận xét, bổ sung
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo
luận, đóng vai về cách ứng xử trong các
tình huống:
+ Em nhìn thấy một số bạn tò mò vây
quanh ô tô của khách nước ngoài, vừa
xem vừa chỉ trỏ.
- Nhận xét, đánh giá
- Kết luận chung
5. Củng cố, dặn dò (1’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và ghi nhớ,
thực hành những điều đã được học,
chuẩn bị bài sau.
- Thực hiện yêu cầu
- Nhận xét
- Nghe
- Nghe, ghi nhớ

***
Tiết 4: Tự nhiên và xã hội
RỄ CÂY
I. MỤC TIÊU
- Nhận dạng và nêu đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm , rễ phụ và rễ củ.
- Kể tên một số cây có rể cọc , rể chùm, rể củ hoặc rể phụ
- Phân loại một số rễ cây sưu tầm được.
- GDHS chăm sóc cây, hiểu được ích lợi của một số rể cây.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Các hình trong SGK trang 82, 83.
- Sưu tầm các loại rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ mang đến lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. KTBC (3’)
- Kiểm tra HS:
+ Chức năng của thân cây đối với cây là gì?
+ Thân cây có ích lợi gì?
- Nhận xét, đánh giá.
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: (1’) Nêu mục tiêu
2. Hoạt động 1: (15’) Làm việc với SGK
- Yêu cầu từng cặp quan sát các hình 1,
2, 7 trang 82, 83 và mô tả về đặc điểm
của rễ cọc rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.
- Mời một số em đại diện một số cặp lên
trình bày về đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm
và rễ phụ, rễ củ.
- Trả lời
- Nhận xét
- Lắng nghe

- Hoạt động nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét, bổ sung
- Kết luận
3. Hoạt động 2: (15’) Làm việc với vật
thật
- Cho HS hoạt động nhóm tổ
- Yêu cầu hai nhóm dùng băng keo gắn các
loại rễ đã sưu tập được lên tờ bìa rồi viết lời
ghi chú bên dưới các loại rễ.
- Mời đại diện từng nhóm giới thiệu bộ sưu
tập các loại rễ của nhóm mình trước lớp.
- Nhận xét, đánh giá
4. Củng cố - Dặn dò: (1’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và xem trước bài
mới.
- Lắng nghe, nhắc lại
- Thực hiện yêu cầu
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét
- Nghe
- Nghe, ghi nhớ
***
Tiết 5: Mĩ thuật
Vẽ trang trí:
VẼ MÀU VÀO DÒNG CHỮ NÉT ĐIỀU
I. MỤC TIÊU
- Làm quen với chữ nét đều
- Biết cách tô màu vào dòng chữ

- Tô được màu vào dòng chữ nét đều
- HS khá, giỏi: Vẽ màu hoàn chỉnh dòng chữ, tô màu đều, kín nền, rõ chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Giáo viên
- SGV, bảng mẫu chữ nét đều, một vài dòng chữ nét đều kẻ đẹp và chưa đẹp
Học sinh
- Một số kiểu chữ nét đều và các kiểu chữ in hoa ở báo, tạp chí, vở, chì, tẩy, thước
kẻ, màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. KTBC (2’)
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: 91’) Nêu mục tiêu
2. Hoạt động 1: (5’) Quan sát nhận xét
Quan sát 2 dòng chữ: nét thanh nét đậm
và nét đều (in hoa và in thường) thảo luận
câu hỏi sau:
- Tổ 1, 2: Chữ in hoa
- Tổ 3: Chữ in thường
- Chữ nét đều có đặc điểm như thế nào?

- Lắng nghe
Quan sát

Chữ nét đều khác chữ nét thanh, nét đậm ở
điểm nào?
- Mẫu chữ nét đều của nhóm em có màu
gì?
Đọc câu hỏi thảo luận


- Kết luận: Các nét của chữ nét đều dù to
hay nhỏ đều bằng nhau, trong một dòng
chữ có thể vẽ một hoặc nhiều màu tùy
thuộc vào nội dung của người trình bày
3. Hoạt động 2: (5’) Cách vẽ màu
- Nội dung dòng chữ kiểu chữ của bài là gì?
- Hướng dẫn vẽ màu
+ B1: Vẽ màu cho dòng chữ
+ B2: Vẽ màu cho nền
4. Hoạt động 3: (15’) Thực hành
- Thực hành tô màu vào dòng chữ nét đều
5. Hoạt động 4: (5’) Nhận xét đánh giá
- Yêu cầu HS quan sát và nhận xét bài cho
bạn về:
- Màu sắc của chữ và nền
- Cách vẽ màu vào dòng chữ
- Em thích bài nào nhất? Vì sao?
Hãy xếp loại cho các bài vẽ trên?
- Giáo dục : Khi vẽ chữ nét điều thì các
nét phải điều nhau về màu sắc có thể vẽ
một màu trong một dòng chữ hoặc nhiều
màu tuỳ theo mục đích của người vẽ
6. Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài và chuẩn
bị bài sau.
- Thảo luận theo yêu cầu
- Trình bày
- Nhận xét, bổ sung

- Trả lời

- Quan sát
- Nhắc lại các bước vẽ màu


- Thực hiện yêu cầu
- Nghe
- Nghe, ghi nhớ
Ngày soạn: 18/2/2011
Ngày giảng: Thứ 4, / /2011
Tiết 1: Toán
VẼ TRANG TRÍ HÌNH TRÒN
I. MỤC TIÊU
- HS biết dùng com pa vẽ (theo mẫu) các hình trang trí hình tròn (đơn giản).
- GDHS thấy được cái đẹp của những hình trang trí đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Com pa, bút màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. KTBC (3’)
- Yêu cầu 1HS lên bảng vẽ bán kính,
đường kính trên hình tròn có sẵn.
- Nhận xét chấm điểm.
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: (1’) Nêu mục tiêu
2. Thực hành: (30’)
Bài 1:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
- Hướng dẫn học sinh vẽ hình tròn tâm O

và bán kính bằng 2 cạnh ô vuông sau đó
ghi các chữ A, B, C, D.
- Yêu cầu học sinh dựa vào mẫu để vẽ
hình tròn tâm A bán kính AC và hình tròn
tâm B bán kính BC.
- Tiếp tục dựa vào hình mẫu để vẽ hình
tròn tâm C bán kính CA và hình tròn tâm
D bán kính DA.
C

A B

D

- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra.
- Nhận xét, đánh giá
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.
- Cho HS tô màu theo ý thích vào hình đã
vẽ ở bài tập 1
- 1 em lên bảng vẽ bán kính OM,
đường kính AB.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn .
- Lớp theo dõi giới thiệu.
- Nêu
- Nêu lại cách vẽ hình tròn có bán
kính cho trước.
- Dựa vào hình mẫu và sự hướng
dẫn của giáo viên để vẽ các hình
tròn theo mẫu.

- Đổi chéo vở để kiểm tra
- Tô màu vào hình tròn đã trang
trí ở bài tập1 theo ý thích.
- Lớp làm bài.
- Chọn một số bài vẽ đẹp cho cả lớp xem,
tuyên dương.
3. Củng cố - Dặn dò: (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thiện bài và ôn lại
các bảng nhân đã học
- Nhận xét
- Nghe
- Nghe, ghi nhớ
***
Tiết 2: Tập đọc
CÁI CẦU
I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do phương ngữ: sông sâu, chum, lá tre,
thuyền buồm
Biết ngắt nghỉ hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha
làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất. (trả lời được các câu hỏi SGK Học thuộc khổ
thơ em thích).
- GDHS: yêu cha mẹ, gia đình
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ ghi sẵn câu thơ, khổ thơ hướng dẫn luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. KTBC (3’)
- Gọi HS đọc bài Nhà bác học và bà cụ, trả

lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: (1’) Cái cầu
2. Luyện đọc: (15’)
- Đọc diễn cảm bài thơ.
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu.
- Yêu cầu HSđọc nối tiếp 4 khổ thơ
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong
nhóm.
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bài thơ
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (7’)
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ.
+ Người cha trong bài thơ làm nghề gì?
+ Cha đã gửi cho bạn nhỏ chiếc ảnh về
cái cầu nào, được bắc qua dòng sông
- Đọc bài, trả lời câu hỏi
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ kết
hợp luyện đọc từ khó và ngắt nhịp.
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ kết hợp
giải nghĩa từ.
- Luyện đọc trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- Đọc thầm bài thơ.
+ Người cha làm nghề xây dựng
cầu.
nào?

- Yêu cầu HS đọc thầm lại các khổ 2, 3, 4
của bài thơ.
+ Từ chiếc cầu của cha làm bạn nhỏ đã
nghĩ đến những gì ?
+ Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào? Vì
sao?
- Mời một học sinh đọc lại bài thơ, cả lớp
đọc thầm theo .
+ Trong bài em thích nhất khổ thơ nào?Vì
sao
+ Bài thơ cho thấy tình cảm của bạn nhỏ
đối với cha như thế nào ?
- Kết luận
4. Học thuộc lòng bài thơ: (8’)
- Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng bài thơ
- Gọi HS thi đọc bài thơ.
- Nhận xét, đánh giá
5. Củng cố - Dặn dò: (1’)
- Cho HS liên hệ thực tế
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài và xem
trước bài mới.
+ Cầu Hàm Rồng bắc qua con sông
Mã .
+ Bạn nghĩ tới sợi tơ nhỏ như chiếc
cầu giúp nhện qua chum nước ; nghĩ
đến ngọn gió như chiếc cầu giúp sáo
qua sông …
+ Bạn yêu nhất chiếc cầu Hàm
Rồng vì đó là chiếc cầu do cha bạn

và đồng nghiệp làm nên.
+ Phát biểu suy nghĩ của mình.
+ Bạn nhỏ rất yêu cha.
- Đọc thuộc lòng bài thơ
- Thi đọc bài thơ
- Nhận xét
- Tự liên hệ
- Nghe
- Nghe, ghi nhớ
***
Tiết 3: Tập viết
ÔN CHỮ HOA P (Ph)
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P (1 dòng); Ph, B (1 dòng); viết đúng tên
riêng (Phan Bội Châu) (1 dòng) và câu ứng dụng (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
Phá Tam Giang nối đường ra Bắc
Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Mẫu chữ viết hoa P (Ph), mẫu chữ viết hoa về tên riêng Phan Bội Châu và câu
ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. KTBC (3’)
- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.
- Nhận xét đánh giá.
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: (1’) Nêu mục tiêu
2. Hướng dẫn viết trên bảng con (10’)
* Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có

trong bài.
- Viết mẫu chữ Ph và kết hợp nhắc lại
cách viết.
- Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con
chữ Ph và các chữ T, V.
* Luyện viết từ ứng dụng tên riêng:
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng
- Giới thiệu: Phan Bội Châu 1867 - 1940
là một nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỉ
XX của Việt Nam. Ngoài hoạt động cách
mạng ông còn viết nhiều tác phẩm văn
thơ yêu nước.
- Yêu cầu HS tập viết từ ứng dụng trên
bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu học sinh đọc câu ứng dụng.
- Giúp học sinh hiểu nội dung câu ca dao:
Phá Tam Giang ở Thừa Thiên Huế dài
khoảng 60 km rộng từ 1- 6 km đèo Hải
Vân nằm giừa Huế và đà Nẵng cao tới
1444 m dài 20 km …
- Yêu cầu học sinh luyện viết trên bảng
con những chữ hoa có trong câu ứng
dụng.
3. Hướng dẫn viết vào vở: (15’)
- Nêu yêu cầu viết bài
4. Chấm chữa bài: (5’)
5. Củng cố - Dặn dò: (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết phần bài ở nhà,

chuẩn bị bài sau.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
- Các chữ hoa có trong bài: P (Ph ) B,
C, T , G (Gi), Đ, H, V, N
- Quan sát, lắng nghe
- Thực hiện yêu cầu
- Đọc: Phan Bội Châu.
- Lắng nghe.
- Thực hiện yêu cầu
- Đọc
- Lắng nghe
- Thực hành viết trên bảng con: Phá
Tam Giang, Bắc, Đèo, Hải Vân,
Nam.
- Viết bài vào vở
- Lớp thực hành viết vào vở theo
hướng dẫn của giáo viên
- Nghe, ghi nhớ
***
Tiết 4: Âm nhạc
(Giáo viên bộ môn)
Ngày soạn: 20/2/2011
Ngày giảng: Thứ 5, / /2011
Tiết 1: Toán
NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU
- Học sinh biết thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số. (có nhớ
một lần) .
- Giải được bài toán gắn với phép nhân.
- Bài tập cần làm: 1, 2 (cột a), bài 3, bài 4 (cột a)

- HS khá, giỏi: Làm được toàn bộ bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ ghi sẵn các bước nhân của 2 phép tính ở bài học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. KTBC (3’)
- Kiểm tra bài về nhà của HS
- Nhận xét
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: (1’) Nêu mục tiêu
2. Hướng dẫn thực hiện phép nhân số
có 4 chữ số với số có 1 chữ số (10’)
a. 1034 x 2 = ?
- Ghi lên bảng phép nhân 1034 x 2 = ?
- Yêu cầu HS dựa vào phép nhân số có 3
chữ số với số có 1 chữ số đã học, tự thực
hiện phép tính.
- Nhận xét
- Gọi HS nêu lại các bước thực hiện nhân
- Phép nhân 1034 x 2 là phép nhân có
nhớ hay không có nhớ?
b. 2125 x 3 = ?
- Ghi bảng : 2125 x 3 = ?
- Yêu cầu HS tự thực hiện tính
- Nhận xét
- Gọi HS nêu lại các bước tính
- Đay là phép nhân có nhớ hay không có
nhớ?
- Khi thực hiện nhân có nhớ, ta phải lưu
ý điều gì?

3. Luyện tập: (20’)
Bài 1:
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu
- Đọc phép tính
- 1HS lên bảng đặt tính và thực hiện
phép tính
- Nhận xét
- Nêu
- Trả lời
- Đọc phép tính
- 1HS lên bảng đặt tính, lớp tính vào
nháp
- Nhận xét
- Nêu
- Trả lời
- Trả lời
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Nhận xét, đánh giá
2116 1072 1234 4013
x 3 x 4 x 2 x 2
6348 4288 2468 8026
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2
- Yêu cầu HS đặt tính vào bảng con
- Nhận xét, đánh giá
a/ 1023 1810
x 3 x 5
3069 9050
Bài 3:

- Gọi học sinh đọc bài toán
- Hướng dẫn HS tóm tắt bài toán
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Nhận xét, đánh giá
Bài giải
Xây 4 bức tường như thế hết số viên gạch
là:
1015 x 4 = 4060 (viên)
Đáp số: 4060 viên
gạch
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài và mẫu.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Gọi học sinh nêu miệng kết quả.

- Nhận xét đánh giá.
a) 2000 x 2 = 4000 b) 20 x 5 = 100
4000 x 2 = 8000 200 x 5 = 1000
3000 x 2 = 6000 2000 x 5 = 10000
4. Củng cố - Dặn dò: (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập, chuẩn bị
bài sau.
- Tính
- Làm bài vào vở, 2 HS lên bảng
tính
- Nhận xét

- Đặt tính rồi tính
- Thực hiện yêu cầu

- Nhận xét


- Một học sinh đọc đề bài.
- Tóm tắt bài toán
- 1HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
- Nhận xét
- Đọc
- Cả lớp làm vào vở.
- Hai học sinh nêu miệng kết quả
- Nhận xét
- Nghe
- Ghi nhớ
Tiết 2: Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ SÁNG TẠO
DẤU PHẨY, DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả đã
học (BT1)
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT2a/b/c hoặc a/b/d)
- Biết dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài.
- HS khá, giỏi: Làm được toàn bộ bài tập 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ kẻ bảng ghi lời giải BT1;
- Bảng phụ ghi 4 câu văn của bài tập 2.
- Bảng phụ viết truyện vui : “Điện“ - BT3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. KTBC (3’)
- Gọi HS lên bảng làm lại bài tập 2, 3

tiết trước
- Nhận xét, ghi điểm.
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: (1’) Nêu mục tiêu
2. Hướng dẫn làm bài tập: (30’)
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm tổ
- Nhận xét
- Cho HS đọc lại các từ ngữ đã tìm được
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Nhận xét, đánh giá
- Gọi HS đọc lại bài, ngắt hơi đúng sau
dấu câu.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài và truyện vui:
“Điện”.
+ Yêu cầu của bài tập là gì ?
- 2HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Nêu yêu cầu bài tập
- 1 nhóm làm vào bảng phụ, các nhóm
làm vào VBT
- Nhận xét
- Đọc
- Đọc
- Làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng

làm
- Nhận xét
- Đọc lại bài
- Một học sinh đọc đề bài tập 3.
+ Bài tập 3 trong truyện vui “Điện”
bạn Hoa điền toàn dấu chấm vào ô
- Yêu cầu lớp làm việc cá nhân.
- Gọi HS chữa bài
- Nhận xét, đánh giá
- Gọi HS đọc lại câu chuyện đã điền
đúng các dấu câu.
3. Củng cố - dặn dò (1’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài xem trước bài
mới.
trống, chúng ta cần kiểm tra lại.
- Tự làm bài
- 1HS lên bảng chữa bài, lớp quan sát,
nhận xét
- Đọc bài
- Nghe
- Nghe, ghi nhớ
***
Tiết 3: Chính tả (Nghe viết)
MỘT NHÀ THÔNG THÁI
I. MỤC TIÊU
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập BT2a/b hoặc 3a/b.
- GDHS rèn chữ viết nhanh, đẹp
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- 4 tờ phiếu để học sinh làm bài 3b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. KTBC (3’)
- Đọc cho HS viết: tròn, chui, chẳng,
dẻo, đĩa xôi.
- Nhận xét, đánh giá.
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: (1’) Nêu mục tiêu
2. Hướng dẫn nghe viết: (20’)
- Đọc đoạn chính tả
- Yêu cầu hai học sinh đọc lại bài.
+ Nội dung đoạn văn nói gì?
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần
viết hoa?
- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài, tìm từ
khó và luyện viết vào bảng con
- Đọc cho học sinh viết bài vào vở
- Chấm, chữa bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập (10’)
- 2HS lên bảng viết, lớp viết bảng con
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Đọc lại bài
+ Đoạn văn nói lên: Óc sáng tạo tài ba
của một nhà khoa học.
+ Đoạn văn có 4 câu.
+ Viết hoa những chữ đầu câu, tên

riêng Trương Vĩnh Ký.
- Thực hiện yêu cầu
- Nghe, viết bài vào vở
Bài 2a:
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2a
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS lên bảng thi làm bài, đọc kết
quả.
- Nhận xét, đánh giá
- Gọi HS đọc lại bài
4. Củng cố - Dặn dò: (1’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và xem trước
bài mới
- Đọc
- Thực hiện yêu cầu
- 2HS lên bảng thi làm bài
- Nhận xét
- HS chữa bài vào vở.
- Nghe
- Nghe, ghi nhớ
***
Tiết 4: Tự nhiên và xã hội
RỄ CÂY (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
- Nêu được chức năng của rễ cây đối với đời sống của thực vật và ích lợi của rể cây
đối với đời sống con người. Kể ra được ích lợi của một số rễ cây.
- Giáo dục HS thích tìm tòi học hỏi về tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Các hình trong sách trang 84, 85.

III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. KTBC (3’)
- Kể tên 3 loài cây có rễ cọc và 3 loài cây
có rễ chùm mà em biết.
- Nhận xét, đánh giá
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: (1’) Nêu mục tiêu
2. Hoạt động 1:(15’) Chức năng của rễ cây
- Thảo luận nhóm tổ
+ Nói lại việc bạn đã làm theo yêu cầu
trong SGK trang 82.
+ Theo bạn vì sao nếu không có rễ, cây
không sống được?
+ Theo bạn, rễ cây có chức năng gì ?
- Nhận xét, kết luận
3. Hoạt động 2: (15’) Ích lợi của rễ cây
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và chỉ
vào rễ của những cây có trong các hình 2,
- Trả lời
- Nhận xét
- Lớp theo dõi.
- Thảo luận nhóm
- Trình bày
- Nhận xét, bổ sung
3, 4 , 5 trang 85 sách giáo khoa cho biết
những rễ đó được dùng để làm gì?
- Cho HS tự liên hệ, nêu lời ích của những
loài cây mà em biết.
- Kết luận

4. Củng cố - Dặn dò: (1’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau
- Thảo luận nhóm đôi
- Trình bày
- Nhận xét, bổ sung
- Tự liên hệ
- Nghe, nhắc lại
- Nghe
- Nghe, ghi nhớ
***
Tiết 5: Tiếng Anh
(Giáo viên bộ môn)
***
Tiết 6: Thủ công
ĐAN NONG MỐT (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
- Học sinh biết cách đan nong mốt
- Kẻ, cắt được các nan đan tương đối đều
- Đan được nong mốt đúng qui trình kĩ thuật, dồn được nan đan nhưng có thể chưa khít
- Dán được nẹp xung quanh tấm đan
- GDHS Yêu thích các sản phẩm đan lát
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa.
- Tranh quy trình đan nong mốt.
- Các nan đan mẫu 3 màu khác nhau. Bìa màu, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ
công, hồ dán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. KTBC (3’)
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
- Nhận xét, đánh giá.
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: (1’) Nêu mục tiêu
2. Hoạt động 3: (30’) Thực hành đan
nong mốt.
- Yêu cầu một số em nhắc lại qui trình đan
nong mốt đã học ở tiết trước.
- Lắng nghe
- Nêu quy trình đan nong mốt
- Nhận xét và hệ thống lại các bước.
+ Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan.
+ Bước 2: Đan nong mốt.
+ Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan.
- Tổ chức cho HS thực hành đan nong mốt.
- Theo dõi, giúp đỡ học sinh để các em hoàn
thành được sản phẩm.
- Tổ chức cho học sinh trang trí, trưng bày
và nhận xét sản phẩm.
- Đánh giá sản phẩm của học sinh.
3. Củng cố - dặn dò: (1’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà hoàn thiện sản phẩm,
chuẩn bị cho tiết sau: giấy thủ công, kéo,
thước.
- Thực hành đan nong mốt bằng giấy
bìa theo hướng dẫn của giáo viên
- Trưng bày sản phẩm của mình
trước lớp.

- Lớp nhận xét đánh giá sản phẩm
của các bạn.
- Nghe
- Nghe, ghi nhớ
Ngày soạn: 20/2/2011
Ngày giảng: Thứ 6, / /2011
Tiết 1: Thể dục
ÔN NHẢY DÂY - TRÒ CHƠI “ LÒ CÒ TIẾP SỨC”
I. MỤC TIÊU
- Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây,
quay dây.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Dây để HS nhảy, mỗi em một sợi. Sân bãi chọn nơi thoáng mát, vệ sinh sạch sẽ. -
- Chuẩn bị còi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
***
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần)
- Bài tập cần làm: 1, 2 (cột 1, 2, 3), 3, 4 (cột 1, 2)
- HS khá, giỏi: Làm được toàn bộ bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng ở bài tập 2, 4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Nội dung và phương pháp dạy học Đội hình luyện tập
1. Phần mở đầu: (10’)
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học .

- Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động xoay các
khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, gối, hông …
- Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập.
- Trò chơi "Chim bay, cò bay"
2. Phần cơ bản: (24’)
* Ôn nhảy dây cá nhân chụm hai chân .
- Giáo viên điều khiển cho cả lớp ôn lại động tác nhảy
dây cá nhân kiểu chụm hai chân.
- Lớp tập hợp theo đội hình 1 -4 hàng ngang thực hiện
mô phỏng các động tác so dây , trao dây , quay dây sau
đóp cho học sinh chụm hai chân tập nhảy không có dây
rồi có dây một lần.
- Chia lớp về từng tổ để luyện tập .
- Đến từng tổ nhắc nhớ động viên học sinh tập .
- Thi đua giữa các tổ bằng cách đếm số lần nhảy liên
tục có thể phân từng cặp người nhảy người đếm số lần
cho đến cuối cùng ai nhảy được nhiều lần hơn thi chiến
thắng .
* Học trò chơi “ Lò cò tiếp sức “.
- Nêu tên trò chơi nhắc lại quy tắc chơi, giải thích và
hướng dẫn học sinh cách chơi .
- Học sinh thực hiện chơi trò chơi.
- Nhắc nhớ học sinh đảm bảo an toàn trong luyện tập
và trong khi chơi .
3. Phần kết thúc: (1’)
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân .






























































GV




GV
A. KTBC (3’)
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập: Đặt
tính rồi tính:
1810 x 5 1121 x 4
1023 x 3 2005 x 4
- Nhận xét chấm điểm.
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: (1’) Nêu mục tiêu
2. Luyện tập: (30’)
Bài 1:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu học sinh tự làm vào bảng con.
- Nhận xét, đánh giá
a. 4129+4129=4129x2=8258
b. 1052+1052+1052=1052 x 3=3156
c. 2007+2007+2007+2007=2007x4=8028
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm thành
phần chưa biết của phép chia.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Nhận xét, đánh giá
Bài 3:
- Gọi HS đọc bài toán
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở.

- Nhận xét, đánh giá
Bài giải
Cả hai thùng có số lít dầu là:
1025 x 2 = 2050 ( l )
Số lít dầu còn lại là:
2050 – 1350 = 700 ( l )
Đáp số: 700 lít dầu
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- 4HS lên bảng làm bài, lớp tính vào
nháp.
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Viết thành phép nhân và ghi kết quả
- Thực hiện yêu cầu
- Nhận xét
- Điền số thích hợp vào ô trống
- Nêu cách tìm thương, số chia, số bị chia.
- Làm bài vào vở, 1HS làm vào bảng
phụ
- Nhận xét
- Đọc
- Phân tích bài toán
- 1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài
vào vở
- Nhận xét
- Đọc
SBC 423 423 9604 5355
SC 3 3 4 5
Thương 141 141 2401 1071

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×