Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

giáo án 11 nâng cao theo phuơng pháp mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (763.05 KB, 76 trang )

Sinh học 11 nâng cao soạn ngày /9 /2008
Tiết 1
Phần iv
Sinh học cơ thể
Chơng I : Chuyển hoá vật chất và năng lợng

A. Chuyển hoá vật chất và năng lợng ở thực vật
Bài 1: trao đổi nớc ở thực vật
I . Mục tiêu
- Học sinh mô tả đợc cấu tạo của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nớc và các ion khoáng.
- Phân biệt đợc cơ chế hấp thụ nớc và các ion khoáng ở rễ cây.
- Trình bày đợc mối tơng tác giữa môi trờng và rễ trong quá trình hấp thụ nớc và các ion khoáng.
II . Thiết bị dạy học
- Tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 ,1.4,1,5 sách giáo khoa. Có thể sử dụng thêm hình vẽ về cấu tạo chi
tiết của lông hút rễ
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra, giới thiệu chơng trình Sinh học 11
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Mục đích và nội dung dạy học
* Hoạt động 1.
Giáo viên: Cho học sinh quan sát hình 1.1 và
1.2.
Giáo viên: Dựa vào hình 1.1 hãy mô tả cấu
tạo bên ngoài của hệ rễ?
Học sinh: Rễ chính, rễ bên, lông hút, miền
sinh trởng kéo dài, đỉnh sinh trởng. Đặc biệt
là miền lông hút phát triển
Giáo viên: Dựa vào hình 1.2 hãy tìm ra mối
liên hệ giữa nguồn nớc ở trong đất và sự phát


triển của hệ rễ?
Học sinh: Rễ cây phát triển hớng tới nguồn n-
ớc.
* Hoạt động 2.
Giáo viên:Cho học sinh nghiên cứu mục 2,
kết hợp quan sát hình 1.1
? Bộ rễ thực vật trên cạn phát triển thích nghi
với chức năng hấp thụ nớc và muối khoáng
nh thế nào?
Tế bào lông hút có cấu tạo phù hợp với chức
năng hút nớc và khoáng nh thế nào?
-Môi trờng ảnh hởng đến sự tồn tại và phát
Giáo viên: cho học sinh quan sát hình 1.3
sách giáo khoa yêu cầu học sinh: ghi tên các
con đờng vận chuyển nớc và ion khoáng vào
vị trí có dấu "?" trong sơ đồ?
Học sinh chỉ ra đợc hai con đờng vận chuyển
là: qua gian bào và các tế bào.
? Vì sao nớc từ lông hút vào mạch gỗ của rễ
theo một chiều?
Học sinh nêu đợc: Sự chênh lệch áp suất thẩm
thấu của tế bào theo hớng tăng dần từ ngoài
I. Vai trò của nớc và nhu cầu nớc đối với thực vật
1. Các dạng nớc trong cây và vai trò của nó :
Hai dạng :
- Nớc tự do
- Nớc liên kết
2. Nhu cầu nớc đối với thực vật
- Cần một lợng nớc lớn trong suốt đời sống của cây
II. Quá trình hấp thụ nớc ở rễ

1. Đặc điểm của bộ rễ liên quan đến quá trình
hấp thụ nớc .
- Rễ đâm sâu, lan rộng và sinh trởng liên tục hình
thành nên số lợng khổng lồ các lông hút làm tăng
diện tích bề mặt tiếp xúc với đất giúp cây hấp thụ đ-
ợc nhiều nớc và mối khoáng.
- Tế bào lông hút có thành tế bào mỏng, không thấm
cutin, có áp suất thẩm thấu lớn.
2. Con đờng hấp thụ nớc ở rễ
- Gồm 2 con đờng:
+ Con đờng gian bào: Từ lông hút khoảng gian
bào các TB vỏ Đai caspari Trung trụ Mạch
gỗ.
+ Con đờng tế bào: Từ lông hút các tế bào vỏ
Đai caspari Trung trụ mạch gỗ.
3. Cơ chế để dòng nớc một chiều từ đất vào rễ lên
thân .
1
vào.
- Giáo viên : Cho học sinh dự đoán sự biến
đổi của tế bào TV khi cho vào 3 cốc đựng 3
dung dịch có nồng độ u trơng, nhợc trơng,
đẳng trơng? Từ đó cho biết nớc đợc hấp thụ
từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế nào?
Giải thích?
- Học sinh nêu đợc:
+ Trong môi trờng u trơng tế bào co lại (co
nguyên sinh)
+ Trong môi trờng nhợc trơng tế bào trơng n-
ớc.

+ Trong môi trờng đẳng trơng tế bào không
thay đổi kích thớc.
+ Nớc đợc hấp thụ từ đất vào tế bào lông hút
luôn theo cơ chế thụ động nh trên.
- Dịch của tế bào lông hút là dịch u trơng
do : dịch tế bào chứa các chất hoà tan và áp
suất thẩm thấu cao trong dịch tế bào chủ yếu
do quá trình thoát hơi nớc tạo nên.
* Hoạt động 3.
Giáo viên: cho học sinh quan sát hình 1.3
sách giáo khoa yêu cầu học sinh: ghi tên các
con đờng vận chuyển nớc và ion khoáng vào
vị trí có dấu "?" trong sơ đồ?
Học sinh chỉ ra đợc hai con đờng vận chuyển
là: qua gian bào và các tế bào.
? Vì sao nớc từ lông hút vào mạch gỗ của rễ
theo một chiều?
Học sinh nêu đợc: Sự chênh lệch áp suất thẩm
thấu của tế bào theo hớng tăng dần từ ngoài
vào
- Nớc đợc hấp thụ liên tục từ đất vào tế bào lông hút
luôn theo cơ chế thẩm thấu: đi từ môi trờng nhợc tr-
ơng vào dung dịch u trơng của các tế bào rễ cây nhờ
sự chênh lệch áp suất thẩm thấu (hay chênh lệch thế
nớc)
III. Quá trình vận chuyển nớc ở thân
1. Đặc điểm của con đờng vận chuyể nớc ở thân .
Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu của tế bào theo hớng
tăng dần từ ngoài vào.
- Theo một chiều

2. Con đờng vận chuyển nớc ở thân .
-Theo mạch gổ
-theo mạch rây
- Vận chuyển ngang
3. Cơ chế đảm bảo sự vận chuyển nớc ở thân
- Ba cơ chế
+ Lực hút của lá
+ Lực đẩy của rễ
+ Lực trung gian ( liên kết dính bám )
IV. Củng cố
* So sánh sự khác biệt trong sự phát triển của hệ rễ cây trên cạn và cây thuỷ sinh? Giải thích?
* Nêu sự khác biệt giữa hấp thụ nớc và muối khoáng? Làm thế nào để cây có thể hấp thụ nớc và muối
khoáng thuận lợi nhất?
V. Bài tập về nhà
* Chuẩn bị câu hỏi trang 8 sách giáo khoa.
* Cắt ngang qua thân cây cà chua (hoặc cây khác), hãy quan sát hiện tợng xảy ra, giải thích?
Phần bổ sung kiến thức:
* Vì sao ở một số cây nh: cây thông, cây sồi, rễ không có lông hút mà chúng vẫn hấp thụ đợc nớc và
muối khoáng? Các em hãy cùng đọc mục: em có biết trang 8,9 sách giáo khoa.
Tiết 2 soạn ngày /9 /2008
Bài 2 : trao đổi nớc ở thực vật ( TT)
I. Mục tiêu
- Nêu đợc vai trò của quá trình thoát hơi nớc đối với đời sống của thực vật.
- Mô tả đợc cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nớc.
- Trình bày đợc cơ chế điều tiết độ mở của khí khổng và các tác nhân ảnh hởng đến quá trình thoát
hơi nớc.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh.
2
- Giải thích cơ sở khoa học các biện pháp kỷ thuật tạo điều kiện cho cây điều hoà thoát hơi nớc dễ
dàng.

- Tích cực trồng cây và bảo vệ cây xanh ở trờng học, nơi ở và đờng phố.
II . Thiết bị dạy học
- Tranh vẽ hình 2.1 , 2.2 sách giáo khoa
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong
- Bảng kết quả thực nghiệm của Garô.
- Thí nghiệm chứng minh cây xanh thoát hơi nớc.
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Động lực nào giúp dòng nớc và các muối khoáng di chuyển đợc từ rễ lên lá?
2. Bài mới:
- Đặt vấn đề: động lực đầu trên giúp dòng nớc và các ion khoáng di chuyển đợc từ rễ lên lá là sự
thoát hơi nớc ở lá. Vậy quá trình thoát hơi nớc ở lá diễn ra nh thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu cơ
chế thoát hơi nớc ở lá.
- Bài củ
Hảy nêu vị trí và vai trò của đai casbari ?
Hoạt động của giáo viên và học sinh Mục đích và nội dung dạy học
* Hoạt động 1.
- Giáo viên cho học sinh quan sát thí
nghiệm (TN) đã chuẩn bị sẵn về hiện tợng
thoát hơi nớc ở thực vật.
? Thế nào là thoát hơI nớc? thoát hơi nớc
có vai trò gì đối với thực vật?
- Học sinh: Đó là hiện tợng mất nớc qua bề
mặt lá và các bộ phận khác của cây tiếp
xúc với không khí và nêu đợc vai trò của
thoát hơi nớc
- Giáo viên: Cho học sinh đọcaSGK
Em có nhận xét gì về tốc độ thoát hơi nớc
ở mặt trên và mặt dới của lá của cây? giải
thích ?

?Số liệu về số lợng khí khổng và tốc độ
thoát hơi nớc ở mặt trên và mặt dói của lá
cây đoạn nói lên điều gì ?
? Từ đó cho biết có mấy con đờng thoát hơi
nớc?
- Học sinh nêu đợc:
+ Sự thoát hơi nớc ở mặt dới cao hơn mặt
trên của lá.
+ Mặt trên lá cây đoạn không có khí khổng
vẫn có sự thoát hơi nớc.
+ Có hai con đờng thoát hơi nớc là: Qua
tầng cutin và qua khí khổng
Hãy giải thích cơ chế đóng mở của khí
khổng?
- Học sinh giải thích, sau đó giáo viên bổ
sung
IV . Thoát hơi nớc ở lá
1. ý nghĩa của sự thoát hơi nớc
+Tạo lực hút đầu trên.
+ Hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng
+ Khí khổng mở cho CO
2
vào cung cấp cho quá trình
quang hợp
2. Con đờng thoát hơi nớc ở lá.
- Thoát hơi nớc chủ yếu qua khí khổng phân bố ở
mặt dới của lá.
- Con đờng thoát hơi nớc:
+ Tầng cutin (không đáng kể)
+ Khí khổng.


3. Cơ chế điều chỉnh thoát hơi nớc
- Sự đóng mở khí khổng phụ thuộc vào hàm lợng nớc
trong tế bào khí khổng.
+ Khi no nớc khí khổng mở .
+ Khi mất nớc khí khổng đóng.
V. ảnh hởng của điều kiện môI trờng đến quá
trình trao đổi nớc .
3
* Hoạt động 2.
- Giáo viên cho học sinh nghiên cứu mục
III.
Quá trình thoát hơi nớc của cây chịu ảnh
hởng của những nhân tố nào?
- Học sinh nêu đợc các yếu tố:
Nớc, ánh sáng, nhiệt độ
1. ánh sáng .
2. Nhiệt độ
3. Độ ẩm đất và không khí
4. Dinh dỡng khoáng
VI. Cơ sở khoa học của việc tới nớc hợp lí cho cây
trồng
1. Cân bằng nớc của cây trồng
2. Tới nớc hợp lí cho cây trồng
- thời gian
- Lợng nớc
- Phơng pháp tới
IV. Củng cố
* Hãy điền thông tin thích hợp vào dấu "?"




* Cơ sở khoa học của các biện pháp kỉ thuật tới nớc hợp lí cho cây? Giải thích?
*Em hiểu ý nghĩa tết trồng cây mà Bác Hồ phát động nh thế nào?
*Theo em những cây sống ở vùng đất có độ ẩm cao với cây mọc nơi đồi núi khô hạn khác nhau về c -
ờng độ thoát hơi nớc nh thế nào? Vì sao?
V. Bài tập về nhà
* Chuẩn bị câu hỏi sách giáo khoa
* Quan sát các cây (cùng loại) trong vờn nhà khi ta bón phân với liều lợng khác nhau.

soạn ngày /9 /2008
Tiết 3
Bài 3: trao đổi khoáng và nitơ ở thực vật
I . Mục tiêu
- Học sinh mô tả đợc cấu tạo của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nớc và các ion khoáng.
- Phân biệt đợc cơ chế hấp thụ nớc và các ion khoáng ở rễ cây.
- Trình bày đợc mối tơng tác giữa môi trờng và rễ trong quá trình hấp thụ nớc và các ion khoáng.
II . Thiết bị dạy học
- Tranh vẽ hình sách giáo khoa. Có thể sử dụng thêm hình vẽ về cấu tạo chi tiết của lông hút rễ
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. Kiểm tra bài cũ:
-Trình bày con đờng thoát hơi nớc và đặc điểm của chúng ?
-Nêu ý nghĩa của quá trình thoát hơi nớc ?
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Mục đích và nội dung dạy học
Hoạt động 1: HS đọc SGK và trả lời :
-Các ion khoáng đợc hấp thụ vào tế bào lông hút
nh thế nào?
- Học sinh: Các ion khoáng đợc hấp thụ vào tế

bào lông hút theo 2 con đờng thụ động và chủ
động.
I. Sự hấp thụ các nguyên tố khoáng
- Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây một
cách chọn lọc theo hai cơ chế :
1. Hấp thụ thụ động
- Thụ động: Cơ chế khuếch tán từ nơi nồng độ
cao đến nồng độ thấp.
4
Cây xanh
?
?
Môi trờngMôi trờng
? Hấp thụ chủ động khác thụ động ở điểm nào?
- Học sinh nêu đợc hấp thụ thụ động cần có sự
chênh lệch nồng độ, còn chủ động ngợc dốc nồng
độ và cần năng lợng.
* Hoạt động 2.
Giáo viên cho học sinh quan sát hình SGK
Hãy mô tả thí nghiệm, nêu nhận xét, giải thích?
- Học sinh mô tả đợc cách tiến hành thí nghiệm.
- Nêu đợc nhận xét: thiếu kali cây sinh trởng
kém, không ra hoa.
- Vì kali là nguyên tố dinh dỡng thiết yếu.
? Nguyên tố dinh dỡng thiết yếu là gì?
Học sinh thảo luận hoàn thành câu trả lời , GV bổ
sung, hoàn chỉnh
* Hoạt động 3.
? Dựa vào mô tả của hình SGK hãy giải thích vì
sao thiếu Mg lá có vệt màu đỏ? , thiếu N lá có

màu vàng nhạt?
Học sinh giải thích đợc vì chúng tham gia vào
thành phần của diệp lục
Nghiên cứu mục II để hoàn thành PHT,
Phiếu học tập
Nguyên
tố dinh
dỡng
Dấu hiệu
thiếu
Vai trò
Ni tơ
Phốt pho
Magiê
Can xi
* Hoạt động 4.
Giáo viên cho học sinh nghiên cứu bảng 4.2
? Các nguyên tố khoáng có vai trò gì trong
cơ thể thể thực vật
Học sinh sau khi thảo luận trả lời, GV bổ
sung hoàn chỉnh
* Hoạt động 5.
Giáo viên cho học sinh đọc mục III, phân tích đồ
thị 4.3.
? Vì sao nói đất là nguồn cung cấp chủ yếu các
chất dinh dỡng khoáng?
- Học sinh nêu đợc trong đất có chứa nhiều loại
muối khoáng ở dạng không tan và hoà tan.
- Cây hấp thu: dạng hoà tan
Giáo viên cho học sinh phân tích sơ đồ 4.3

- Học sinh phân tích đợc:
2. Hấp thụ chủ động
- Chủ động: Di chuyển ngợc chiều gradien nồng
độ và cần năng lợng.
II. Vai trò của các nguyên tố khoáng đối với
thực vật
1. Vai trò của các nguyên tố đại lợng
Nguyên tố đại lợng thờng đóng vai trò cấu trúc tế
bào , là thành phần của các đạiphan tử trong tế
bào ( prôtêin,lipit,gluxit.)
2. Vai trò của các nguyên tố vi lợng và siêu vi
lợng
Các nguyên tố vi lợng và siêu vi lợng chủ yếu
đóng vai trò hoạt hoá , tham gia các quá trình
sinh tổng hợp , các quá trình trao đổi chất

5
+ Bón ít cây sinh trởng kém
+ Nồng độ tối u cây sinh trởng tốt
+ Quá mức gây độc hại cho cây
? Bón phân hợp lí là gì?
Học sinh nêu đợc bón liều lợng phù hợp cây sinh
trởng tốt mà không gây độc hại cho cây và môi
trờng.
IV. Củng cố
* Thế nào là nguyên tố dinh dỡng thiết yếu?.
* Giải thích vì sao khi bón phân ngời ta thờng nói trông trời, trông đất, trông cây"?
Chọn đáp án đúng:
1. Trên phiến lá có các vệt màu đỏ, da cam, vàng, tím là do cây thiếu nguyên tố dinh dỡng khoáng:
A. Nitơ B. Kali * C. Magiê D. Mangan

2. Thành phần của vách tế bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim là vai trò của nguyên tố:
A. sắt *B. Canxi C. phôtpho D. nitơ
soạn ngày /9 /2008
Tiết 4
Bài 4: trao đổi khoáng và nitơ ở thực vật( TT)
I. Mục tiêu
Học sinh:
- Nêu đợc vai trò của nguyên tố nitơ trong đời sống của cây.
- Trình bày đợc quá trình đồng hoá nitơ trong mô thực vật.
II. Thiết bị dạy học
- Tranh vẽ hình 5.1; 5.2.Sách giáo khoa
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong
- sách giáo khoa; phiếu học tập;
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là nguyên tố dinh dỡng thiết yếu trong cơ thể thực vật?
- Vì sao cần phải bón phân hợp lý cho cây trồng? Làm thế nào giúp cho quá trình chuyển hoá các hợp
chất khoáng ở trong đất từ dạng không tan thành dạng ion dễ hấp thụ đối với cây?
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Mục đích và nội dung dạy học
* Hoạt động 1.
- Giáo viên: Cho học sinh đọc mục III
? Nitơ trên trái đất tồn tại chủ yếu ở những dạng
nào?
- Học sinh: - Nitơ liên kết trong đất
- Nitơ phân tử (N
2
) trong không khí
( chiếm 75,6%)
Cho học sinh nghiên cứu mụcIII.1

- Giáo viên phát phiếu số 1:
III.Vai trò của nitơ đối với thực vật
1. Nguồn nitơ cho cây



VSV phân giải
6
Nitơ hữu cơ
(xác sinh vật)
Nitơ khoáng
Phiếu học tập số 1
Các dạng Ni tơ trong đất
Dạng nitơ Đặc điểm Khả năng hấp
thụ của cây
Ni tơ vô cơ
Ni tơ hữu cơ
? Trong đất có những dạng nitơ nào, loại nitơ mà
cây có thể hấp thụ đợc?
Sau khi thảo luận học sinh điền vào phiếu.
- Giáo viên: gọi một học sinh trình bày, sau đó
cho các em khác nhận xét, chỉnh sửa .
Giáo viên cho học sinh quan sát hình 6.1
? Hãy chỉ ra vai trò của vi khuẩn đất trong quá
trình chuyển hoá nitơ trong tự nhiên?
Từ NH
3
NH
+
4


Từ NH
+
4
NO
-
3

* Hoạt động 2.
Vậy nitơ có vai trò gì đối với cây?
Học sinh nêu đợc:
- Nitơ có trong thành phần các hợp chất của cây:
prôtêin, axit nuclêic, ATP
- Nitơ còn có vai trò điều tiết quá trình trao đổi
chất
* Hoạt động 3.
Giáo viên : Cho học sinh đọc mục II.2 và quan
sát hình 6.2 và phát phiếu học tập cho HS
? Hãy trình bày các con đờng cố định nitơ phân
tử? Bằng cách điền vào phiếu học tập Số 2:
Phiếu học tập số 2
các con đờng cố định Nitơ
Con đ-
ờng
Điều kiện Ptrình
phản ứng
Con đờng
hoá học
Con đờng
sinh học

Giáo viên cho các em trình bày, sửa chữa hoàn
chỉnh.
Xác SV NH
+
4
, NO
3
-
N
2
+ H
2
NH
3
Con đờng hoá học:
200
0
C, 200 atm
N
2
+ H
2
NH
3
Con đờng sinh học cố định nitơ :
Nitrogenaza
N
2
+ H
2

NH
3
2. Vai trò của nitơ đối với đời sống thực vật
* Vai trò chung:
Ni tơ là nguyên tố dinh dỡng thiết yếu
* Vai trò cấu trúc:
- Nitơ có vai trò quan trọng bậc nhất đối với thực
vật.
- Nitơ là thành phần cấu trúc của : prôtêin, axit
nuclêic, diệp lục, ATP
* Vai trò điều tiết :
- Nitơ là thành phần các chất điều tiết trao đổi
chất: Prôtêin enzim, Côenzim, ATP
IV. Quá trình cố định nitơ khí quyển
N
2
+ H
2
NH
3
Con đờng hoá học:
200
0
C, 200 atm
N
2
+ H
2
NH
3

Con đờng sinh học cố định nitơ :
Nitrogenaza
N
2
+ H
2
NH
3
7
VK amôn hoá
VK nitơtrat hoá
hoá
NH
3
trong mô thực vật đợc đồng hoá nh thế nào?
HS nêu đợc NH
3
trong mô thực vật đợc đồng hoá
theo 3 con đờng :
- Amin hoá trực tiếp
- Chuyển vị amin
- Hình thành amit
? Sự hình thành amit có ý nghĩa gì?
- Học sinh:
- Giải độc cho cây khi NH
3
tích luỹ nhiều.
- Nguồn dự trữ nhóm amin
V.Quá trình biến đổi nitơ trong cây
1. Quá trình kh NO

-
3
.
Quá trình chuyển hoá NO
3
-
thành NH
3
trong mô
thực vật theo sơ đồ sau:
NO
3
-
(nitrat) NO
2
-
(nitrit) NH
3
2. Quá trình đồng hoá NH
3
trong cây .
- Amin hoá trực tiếp :
axit xêtô + NH
3
axit amin
- Chuyển vị amin :
a.a + axit xêtô a.a mới + a. xêtô mới
- Hình thành amít :
a.a đicacbôxilic + NH
3

amít
+ ý nghĩa của việc hình thành amít:
* Giải độc cho cây khi NH
3
tích luỹ nhiều.
*Nguồn dự trữ nhóm amin cần cho quá trình
tổng hợp axít amin, trong cơ thể thực vật khi cần
thiết.
IV. Củng cố
- Nitơ có vai trò gì đối với cây xanh?
- Hiện nay trên thế giới, cũng nh trong nớc đã xúc tiến quá trình cố định nitơ phân tử bằng cách nào?
- Nêu mối quan hệ giữa nitơ môi trờng với thực vật?
- Hãy ghép nội dung ghi ở mục b cho phù hợp với mỗi quá trình đồng hoá nitơ
a, Các quá trình đồng hoá nitơ:
+ amin hoá trực tiếp
+ Chuyển vị amin
+ Hình thành amít
b, Bằng cách:
1. axit xêtô + NH
3
axit amin
2. a.a + axit xêtô a.a mới + a. xêtô mới
3. axit xêtôglutaric + NH
3
axit glutamic
4. axit glutamic + axit piruvic alanin + axit xêtôglutaric
5. a.a đicacbôxilic + NH
3
amít
-Qúa trình khử NO

3
( NO
3
-
NH
4
+
):
A. thc hiện ở thực vật B. là quá trình ôxy hoá nitơ trong không khí
C. thực hiện nhờ nitrognaza D. bao gồm phản ứng khửNO
3
-
NO
2
-

V. Hớng dẫn về nhà
- Nắm vững phần in nghiêng trong sách giáo khoa.
- Chuẩn bị câu hỏi : 1, 2, 3, 4, 5 trang 25
Phần bổ sung kiến thức
- Đọc mục em có biết trang 25
8
Tiết 5 soạn ngày /9 /2008
Bài 5: trao đổi khoáng và nitơ ở thực vật (tt)
I. Mục tiêu bài học :
Trình bày đợc các nhân tố môI trờng ảnh hởng đến quá trình hấp thụ các chất khoáng ở rễ , quá trình
trao đổi các chất khoáng và nitơ trong cây
-Hiểu thế nào là bón phân hợp lý ,biết cách tính lợng phân bón cho một thu hoạch định trớc
- Học sinh hiểu đợc cơ sở khoa học của các biện pháp kỷ thuật trong trồng trọt
II. Thiết bị dạy học

- Tranh vẽ hình 5 Sách giáo khoa
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong
- sách giáo khoa; phiếu học tập;
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. Kiểm tra bài cũ:
Nêu vai trò của nitơ trong đời sống thực vật ?
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Mục đích và nội dung dạy học
* Hoạt động 1.
.H/S đọc SGK và trả lời câu hỏi :
Vai trò của ánh sáng đến quá trình trao đổi
khoáng và nitơ NTN ?
* Hoạt động 2.
.H/S đọc SGK và trả lời câu hỏi :
Nêu vai trò của nhiệt độ ?
* Hoạt động 3.
.H/S đọc SGK và trả lời câu hỏi :
Nêu ảnh hởng của độ ẩm ?
* Hoạt động 4.
.H/S đọc SGK và trả lời câu hỏi :
Nêu ảnh hởng của pH ?
* Hoạt động 5.
.H/S đọc SGK và trả lời câu hỏi :
Nêu cơ sở khoa học của việc làm cỏ ,sục bùn ?
* Hoạt động 6.
.H/S đọc SGK và trả lời câu hỏi :
Tại sao phảI bón phân hợp lý cho cây trồng ?
H/S trả lời lệnh trong SGK
N
2

=
60
100.15.14
= 350 Kg nitơ /ha
* Hoạt động 7.
.H/S đọc SGK và trả lời câu hỏi :
Căn cứ vào đâu để bón phân hợp lý ?
* Hoạt động 8.
.H/S đọc SGK và trả lời câu hỏi :
Nêu một số cách bón và phơng pháp bón ?
VI. ảnh hởng của các nhân tố môi trờng đến
quá trình trao đổi khoáng và nitơ
1. ánh sáng .
-Anh sáng có vai trò to lớn và trong quang hợp
trao đổi nớc .Quang hợp toạ ra năng lợng và các
chất khử liên quan đến quá trình hấp thụ và
vận chuyển , trao đổi khoáng và nitơ
2. Nhiệt độ.
ảnh hởng đến qúa trình hô hấp của rễ
3.Độ ẩm của đất
Liên quan chặt chẻ đến quá trình trao đổi khoáng
và nitơ
4. Độ pH của đất
Anh hởng đến sự hoà tan các chất trong đất -ảnh
hởng đến khả năng hấp thụ các chất khoáng của
rễ
5. Độ thoáng khí .
Liên quan đến nồng độ O
2
trong đất

VII. Bón phân hợp lý cho cây trồng
Phân bón quyết định 50% năng suất cây trồng
1. lợng phân bón hợp lý
Căn cứ :
-Nhu cầu dinh dỡng của cây
- Khả năng cung cấp chất dinh dỡng của đất
- Hệ số sử dụng phân bón
2. Thời kì bón
Căn cứ vào thời kỳ sinh trởng của cây
3. cách bón .
-Bón thúc
-Bón lót
- Có thể bón qua đất hoặc qua lá
4. loại phân bón .
9
* Hoạt động 9.
.H/S đọc SGK và trả lời câu hỏi :
Nêu một số VD về cách bón từng loại phân ?
Căn cứ vào các loại cây ,thời kỳ sinh trởng ,phát
triển
- VD: Cây lấy củ bón nhiều P,K
Cây lấy lá - bón nhiều N
IV. Củng cố
Tiết 6 soạn ngày /9 /2008
Bài 6: thực hành: thoát hơI nớc và phơng pháp bố trí
thí nghiệm về phân bón
I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này, học sinh phải có khả năng:
- Làm đợc thí nghiệm phát hiện thoát hơi nớc ở 2 mặt lá
- Làm đợc các thí nghiệm để nhận biết sự có mặt của các nguyên tố khoáng. Đồng thời vẽ đợc hình

dạng đặc trng của các nguyên tố khoáng
II. Chuẩn bị
1. Thí nghiệm 1:
- Cây có lá nguyên vẹn
- Cặp nhựa hoặc gỗ
- Bản kính hoặc lam kính
- Giấy lọc
- Đồng hồ bấm giây
- Dung dịch côban clorua 5%,
- Bình hút ẩm
2. Thí nghiệm 2:
- Hạt thóc đã nảy mầm 2 3 ngày
- Chậu hay cốc nhựa ( Đủ để xếp từ 50 100 hạt lúa, lỗ cách lỗ 5 10 mm)
- Thớc nhựa có chia mm
- Tấm xốp đặt vừa trong lòng chậu có khoan lỗ
- ống đong dung tích 100 ml
- Đũa thuỷ tinh
- Hoá chất: dung dịch dinh dỡng (phân NPK) 1g/lit
III. Nội dung và cách tiến hành
- Chia lớp thành 4 nhóm
1. Thí nghiệm 1: Đo cờng độ thoát hơi nớc bằng phơng pháp cân nhanh
-Cân khối lợng lá ban đầu P
1
gam
-Để lá thoát hơI nớc 15 phút
-Cân khối lợng lá sau khi thoát hơI nớc P
2
gam
- Đắt lá lên giấy ô li vẽ chu vi diện tích lá S ( S/dm
2

)
-Tính cờng độ thoát hơI nớc theo công thức
I =
( )
S
PP
.15
60
21

gam / dm
2
/giờ
10
- Cách tính S lá: lấy giấy ôli cắt 1 hình vuông cạnh 1 dm
-Cân đợc khối lợng A gam
- Đặt lá vào miếng giấy vẽ chu vi lá thí nghiệm , cắt giấy theo hình lá -cân đợc khối lợng B gam
-Tính : Cứ A gam tơng ứng với 1dm Vậy B gam tơng ứng với diện tích là
X =
A
Bdm .1
2
( dm
2
)
-Dùng 2 miếng giấy tẩm côban clorua đã sấy khô (có màu xanh da trời) đặt lên mặt trên và mặt dới
của lá
Đặt tiếp 2 lam kính lên cả mặt trên và dới lá, dùng kẹp, kẹp lại
Bấm đồng hồ để tính thời gian giấy chuyển từ màu xanh màu hồng
2. Thí nghiệm 2: Thí nghiệm về các loại phân hoá học chính

Mỗi nhóm làm 2 chậu:
+ Một chậu thí nghiệm (1) cho vào dung dịch NPK
+ Một chậu đối chứng (2) cho nớc sạch
Cả 2 chậu đều bỏ tấm xốp có đục lỗ, xếp các hạt đã nảy mầm vào các lỗ, rế mầm tiếp xúc với nớc
Tiến hành theo dõi cho đến khi thấy 2 chậu có sự khác nhau
IV . Thu hoạch
Mỗi học sinh làm một bản tờng trình, theo nôi dung sau:
1. Thí nghiệm 1:
Bảng ghi tốc độ thoát hơi nớc của lá tính theo thời gian:
Nhóm Ngày, giờ Tên cây, vị trí của

Thời gian chuyển màu của giấy côban
clorua
Mặt trên Mặt dới
Giải thích vì sao có sự khác nhau giữa 2 mặt lá
2. Thí nghiệm 2:
Tên cây Công thức thí nghiệm Chiều cao (cm/cây) Nhận xét
Mạ lúa Đối chứng (nớc)
Thí nghiệm (d d NPK)
Tiết 7 soạn ngày /9 /2008
Bài 7: quang hợp
I. Mục tiêu
- Học sinh:
11
- Phát biểu đợc khái niệm quang hợp.
- Nêu rõ vai trò của quang hợp ở cây xanh.
- Trình bày cấu tạo của lá thích nghi với chức năng quang hợp.
- Liệt kê các sắc tố quang hợp, nơi phân bố trong lá và nêu chức năng chủ yếu của các sắc tố quang
hợp.
II. Thiết bị dạy học

Hình 7.1 SGK
Hình 7.2 SGK
Hình 7.3 SGK
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bài tờng trình thực hành của học sinh
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Mục đích và nội dung dạy học
* Hoạt động 1.
Giáo viên : Cho học sinh quan sát hình 7.1
? Em hãy cho biết quang hợp là gì?
Học sinh nêu đợc quang hợp là quá trình tổng
hợp chất hữu cơ nhờ ánh sáng mặt trời xảy ra ở
thực vật.
Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng viết phơng
trình tổng quát của quá trình quang hợp ?
Sau khi học sinh viết xong, giáo viên cho sửa
chữa, bổ sung.
* Hoạt động 2.
Giáo viên : Cho học sinh nghiên cứu mục I.2, kết
hợp với kiến thức đã học.
? Quang hợp có vai trò gì?
HS:- Quang hợp tạo ra nguồn thức ăn, năng lợng,
nguyên liệu cho các hoạt động sống của sinh vật
- Điều hoà không khí
Chuyển tiếp: Lá là cơ quan quang hợp của cây.
Vậy lá có cấu tạo phù hợp với chức năng quang
hợp nh thế nào
* Hoạt động 3.

Giáo viên : Cho học sinh quan sát hình 7.2, phát
phiếu số 1
Phiếu học tập số 1
Các bộ
phận của lá
Đặc điểm
cấu tạo
Chức
năng
Bề mặt lá
Phiến lá
Lớp biểu bì
dói
Lớp cutin
Lớp tế bào
mô dậu
I. Vai trò của quang hợp
Quang hợp là quá trình trong đó năng lợng ánh
sáng mặt trời đợc lá (diệp lục) hấp thụ để tạo ra
cacbonhyđrat và ôxy từ khí CO
2
và H
2
O
AS
6CO
2
+6H
2
O C

6
H
12
O
6
+ 6O
2
DL
1. Tạo chất hữu cơ
- Cung cấp thức ăn cho mọi sinh vật
2. Tích luỹ năng lợng
- Cung cấp năng lợng cho mọi hoạt động sống.
3.Quang hợp giữ sạch bầu khí quyễn
- Cung cấp nguyên liệu cho XD và dợc liệu.
- Điều hoà không khí.

II. Bộ máy quang hợp
1. Lá cơ quan quang hợp
* Về hình thái:
Diện tích bề mặt lớn để hấp thu các tia sáng.
Biểu bì có nhiều khí khổng để CO
2
khuếch tán
vào.
* Về giải phẫu:
Hệ gân lá dẫn nớc, muối khoáng đến tận tế bào
nhu mô lá và sản phẩm quang hợp di chuyển ra
khỏi lá.
Trong lá có nhiều tế bào chứa lục lạp là bào
quan chứa sắc tố quang hợp, đặc biệt là diệp lục.

2. Lục lạp ,bào quan thực hiện chức năng
12
Lớp tế bào
mô khuyết
? Lá có cấu tạo thích nghi với chức năng quang
hợp nh thế nào: về hình thái và giải phẫu?
Học sinh: thảo luận và điền vào phiếu học tập các
nội dung trên.
Sau đó Giáo viên cho một học sinh trình bày, các
em khác theo dõi bổ sung.
* Hoạt động 4.
Giáo viên : Cho học sinh nghiên cứu mục II.3
? Nêu các loại sắc tố của cây, và vai trò của
chúng trong quang hợp?
Học sinh làm việc theo nhóm
Giáo viên : Cho 1 em trình bày, các em khác
nhận xét bổ sung.
quang hợp
Lục lạp có màng kép, bên trong là các túi
tilacôit xếp chồng lên nhau gọi là grana.
Nằm giữa màng trong của lục lạp và màng
tilacôit là chất nền (strôma)
3. Hệ sắc tố quang hợp
Hệ sắc tố gồm:
-Sắc tố chính: Diệp lục a hấp thu năng lợng ánh
sáng chuyển hoá thành năng lợng trong ATP và
NADPH
- Các sắc tố khác (carôtenôit, xantôphyl,
phycobilin) hấp thụ và truyền năng lợng cho sắc
tố chính (diệp lục a) và bảo vệ sắc tố chính

a. Các nhóm sắc tố
- Nhóm sắc tố chính
+ DL a : C
55
H
72
O
5
N
4
Mg
+ DL b : C
55
H
70
O
6
N
4
Mg
-Nhóm sắc tố phụ carotenoit
+ Caroten : C
40
H
56
+ xan to phul: C
40
H
56
O

n
b. Vai trò của các nhóm sắc tố trong quang
hợp
DL hấp thụ AS chủ yếu ở vùng đỏ và xanh tím ,
dùng năng lợng để thực hiện QT quang phân li n-
ớc
2H
2
O 4H
+
+ 4e +O
2
Và các phản ứng quang hoá để tổng hợp ATP và
NADPH
- Carotenoit: hấp thụ ánh sáng sau đó chuyển cho
DL a,b . tạo màu
IV. Củng cố
- Quang hợp là gì? Viết phơng trình tổng quát về quang hợp.
- Mô tả sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của lá?
- Thành phần của hệ sắc tố và chức năng của chúng trong quang hợp?
V. bài tập về nhà
- Quan sát lá các loài cây mọc trong vờn nhà (cách sắp xếp lá trên cây, diện tích bề mặt, màu sắc),
dựa trên kiến thức quang hợp, hãy giải thích vì sao có sự khác nhau giữa chúng?
soạn ngày /9 /2008
Tiết 8
Bài 8: quang hợp ở các nóm thực vật
I. Mục tiêu
- Học sinh:
13
- Phân biệt đợc các phản ứng sáng, với các phản ứng tối của quang hợp.

- Nêu đợc các sản phẩm của pha sáng và các sản phẩm của pha sáng đợc sử dụng trong pha tối.
- Nêu đợc điểm giống và khác giữa các con đờng cố định CO
2
trong pha tối ở những nhóm thực vật
C
3
,C
4
và CAM. Nguyên nhân.
- Giải thích phản ứng thích nghi của nhóm thực vật C
4
và CAM đối với môi trờng sống.
- Nêu tên các sản phẩm của quá trình quang hợp.
II. Thiết bị dạy học
Hình 8.1 SGK
Hình 8.2 SGK.
Hình 8.3 SGK
Hình 8.4 SGK
Hình 8.5 SGK
Bảng 8 SGK
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong; phiếu học tập.
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. Kiểm tra bài cũ:
Quang hợp ở cây xanh là gì? Lá cây xanh đã có những đặc điểm gì thích nghi với quang hợp?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
Giáo viên: Cho học sinh nghiên cứu mục I.1,
sơ đồ
? Pha sáng diễn ra ở đâu? những biến đổi nào

xảy ra trong pha sáng? Sản phẩm của pha sáng
là gì?
Học sinh thảo luận trình bày Giáo viên nhận
xét bổ sung kết luận
* Hoạt động 2.
GV: Cho học sinh nghiên cứu mục I.2, sơ đồ ?
Pha tối ở thực vật C3 diễn ra ở đâu, chỉ rõ
nguyên liệu, sản phẩm của pha tối?
* Hoạt động 3.
Giáo viên cho học sinh quan sát hình SGK và
hãy rút ra những nét giống nhau và khác nhau
trong pha tối giữa thực vật C
3
và thực vật C
4
?
Phiếu học tập số 1
So sánh phatối giữaTV C
3
&TV C
4
Chỉ số so
sánh
Quan
g hợp

thực
vật C
3
Quang

hợp ở
thực
vật C
4
Nhóm thực
vật
Quang hô hấp
I. Khái niệm về hai pha của quang hợp
II. quang hợp ở các nhóm thực vật
1. Pha sáng
- Nơi diễn ra: Tilacoit
- Nguyên liệu: CO
2
và H
2
O
- Sản phẩm: ATP và NADPH vàO
2
2. Pha tối (pha cố định CO
2
)
- Pha tối diễn ra ở chất nền của lục lạp.
- Cần CO
2
và sản phẩm của pha sáng ATP và
NADPH
- Pha tối đợc thực hiện qua chu trình Canvin
14
Chất nhận
CO

2
đầu tiên
Enzim cố định
CO
2
Sản phẩm đầu
tiên của pha
tối
Các giai đoạn
Thời gian diễn
ra quá trình cố
định CO
2
Các tế bào
quang hợp của

Các loại lục
lạp
- Học sinh thảo luận và trả lời bằng cách điền
vào phiếu số 2.
- Giáo viên Cho học sinh nghiên cứu mục III,
phát phiếu số 3

Phiếu học tập số 2
So sánh phatối giữaTV C
3
,TV C
4

TV CAM

Chỉ số so
sánh
QH
ở TV
C
3
QH ở
TV C
4
QH ở
TV
CAM
Đại diện
Chất
Nhận
CO
2
SPhẩm
đầu tiên
Thời ian
cố định
CO
2
Các TB
QHợp
của lá
Các oại
lục lạp
? Pha tối ở thực vật CAM


diễn ra nh thế nào?
Chu trình CAM có ý nghĩa gì đối với thực vật
ở vùng sa mạc?
Pha tối ở thực vật C
3
, C
4
và thực vật CAM có
điểm nào giống và khác nhau?
Học sinh thảo luận và hoàn thành PHT, GVbổ
sung hoàn chỉnh.
+ Chất nhận CO
2
là ribulôzơ 1 - 5 điP
+ Sản phẩm đầu tiên: APG
+ Pha khử APG PGA C
6
H
12
O
6
+ Tái sinh chất nhận là: Rib-1,5- diP.
+ Sản phẩm cuối cùng :Cácbon hyđrát
a. Con đờng cố định CO
2
ở thực vật C
3
chu
trình can vin Ben sơn
TV gồm : lúa , khoai ,sắn ,rau ,đậu

Sản phẩm đầu tiên là chất hữu cơ có 3C trong phân
tử APG
b. Con đờng cố định CO
2
ở thực vật C
4
Chu
trình Hatch-Slack
TV gồm : ngô, mía ,cỏ lồng vực ,cỏ gấu
Sản phẩm đầu tiên là chất hữu cơ có 4C trong phân
tử oxaloaxetic
c. Con đờng cố định CO
2
ở thực vật CAM
- Gồm chu trình cố định CO
2
tạm thời (vào ban
đêm) và tái cố định CO
2
(ban ngày) trong cùng loại
tế bào nhu mô.
Học sinh học tập theo phiếu
- Gồm ; dứa ,xơng rồng
III. Một số đặc điểm phân biệt các nhóm thực
vật C
3
,C
4
và CAM
Căn cứ vào chất nhận CO

2
,sản phẩm đầu tiên ,thời
gian và các tế bào quang hợp
IV. Củng cố
- Lập sơ đồ tóm tắt mối quan hệ giữa pha sáng và pha tối?
- Nguồn gốc ôxi trong quang hợp?
- Hãy chọn đáp án đúng:
15
1. Sản phẩm của pha sáng là:
A. H
2
O, O
2
, ATP B. H
2
O, ATP, NADPH
*C. O
2
, ATP, NADPH C. ATP, NADPH, APG
2. Nguyên liệu đợc sử dụng trong pha tối là:
A. O
2
, ATP, NADPH *B. ATP, NADPH, CO
2
C. H
2
O, ATP, NADPH D NADPH, APG, CO
2

V. Bài tập về nhà- Chuẩn bị các câu hỏi còn lại.

Tiết 9 soạn ngày /9 /2008
Bài 9 +10 : ảnh hởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp
Quang hợp và năng suất cây trồng
I. Mục tiêu
- Học sinh:
- Phân biệt đợc ảnh hởng của cờng độ ánh sáng và quang phổ đến quang hợp.
- Mô tả đợc mối phụ thuộc của cờng độ quang hợp vào nồng độ CO
2
.
- Nêu đợc vai trò của nớc đối với quang hợp.
- Trình bày đợc sự ảnh hởng của nhiệt độ đến cờng độ quang hợp.
- Nêu đợc vai trò của các ion khoáng đối với quang hợp.
- Trình bày đợc mối quan hệ giữa các yếu tố đến quang hợp
- Học sinh:
- Trình bày đợc vai trò quyết định của quang hợp đối với năng suất cây trồng.
- Nêu đợc các biện pháp nâng cao năng suất cây trồng thông qua sự điều tiết cờng độ quang hợp.
II. Thiết bị dạy học
- Hình sách giáo khoa
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong
- Phiếu học tập
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. Kiểm tra bài cũ:
Quá trình quang hợp ở cây xanh đợc chia thành mấy pha? Điều kiện cần và đủ để quang hợp diễn ra
là gì?
Hoạt động của GV và HS Mục đích và nội dung dạy học
* Hoạt động 1.
Giáo viên : Cho học sinh quan sát sơ đồ hình 10.3
và nghiên cứu mục II.
? Em có nhận xét gì về quan hệ giữa nồng độ
CO

2
và cờng độ QH?
Học sinh nêu đợc:
+ Nồng độ CO
2
tăng thì cờng độ quang hợp tăng.
+ ở các loài cây khác nhau thì khác nhau.
? Phân biệt điểm bù CO
2
và điểm no CO
2
?
Sau đó cho 1 em trình bày, các em khác nhận xét
bổ sung.
? Bằng các kiến thức đã học, hãy nêu vai trò của
nớc đối với QH?
Học sinh nêu đợc vai trò của nớc đối với sinh tr-
I. Nồng độ CO
2

Nồng độ CO
2
tăng thì cờng độ quang hợp tăng.
+ Điểm bù CO
2
nồng độ CO
2
tối thiểu để QH =
HH
+ Điểm bảo hoà CO

2
khi nồng độ CO
2
tối đa để
cờng độ QH đạt cao nhất.
16
ởng, vận chuyển, điều hoà nhiệt từ đó tác động
đến QH.
Nớc còn là nguyên liệu của QH
Giáo viên: Giới thiệ về vai trò của ánh sáng đến
quang hợp gồm cờng độ ánh sáng và quang phổ.
Cho học sinh quan sát sơ đồ hình 10.1, nghiên
cứu mục I, kết hợp các kiến thức đã học ở lớp 10.
* Hoạt động 2.
Cờng độ ánh sáng ảnh hởng đến quang hợp nh
thế nào?
Học sinh trả lời bằng cách điền các thông tin
thích hợp vào phiếu số 1.
Phiếu học tập số 1
ánh sáng Cờng độ quang
hợp
-Cờng độ ánh
sáng tăng
+Cờng độ ánh
sáng dới điểm

+Cờng độ ánh
sáng đạt điểm
no
-Quang phổ ánh

sáng
+Tia đỏ
+Tia xanh tím
+Tia lục
Sau đó cho 1 em trình bày, các em khác nhận xét
bổ sung.
? Phân biệt điểm bù và điểm no ánh sáng? Điểm
bù và điểm no ánh sáng phụ thuộc vào những yếu
tố nào ở các loài?
Học sinh: trình bày GV bổ sung hoàn chỉnh
Giáo viên: cho học sinh quan sát hình 10.2
? Hãy mô tả thực nghiệm của Enghenman? Qua
thực nghiệm này cho ta rút ra kết luận gì?
Học sinh nêu đợc thành phần quang phổ ánh
sáng có ảnh hởng đến quang hợp của thực vật
* Hoạt động 3.
Giáo viên : Cho học sinh quan sát sơ đồ hình
10.4,10.5 và nghiên cứu mục IV.
? Phân tích hình 10.4 và 10.5, từ đó rút ra nhận
xét về ảnh hởng của nhiệt độ đến quang hợp ở
thực vật?
Học sinh nêu đợc:
+ Quang hợp phụ thuộc vào nhiệt độ
+ Loài cây khác nhau thì phụ thuộc vào nhiệt độ
cũng khác nhau
* Hoạt động 4
Bằng các kiến thức đã học, hãy nêu vai trò của
II. Cờng độ , thành phần quang phổ ánh
sáng
1. Cờng độ ánh sáng

- Khi nồng độ CO
2
tăng, cờng độ ánh sáng tăng,
thì cờng độ quang hợp cũng tăng.
- Điểm bù ánh sáng: cờng độ AS tối thiểu để c-
ờng độ quang hợp (QH) = cờng độ hô hấp (HH).
- Điểm no ánh sáng: cờng độ ánh sáng tối đa để
cờng độ QH đạt cực đại.

2. Quang phổ ánh sáng
- QH diễn ra mạnh ở vùng tia đỏ và tia xanh tím.
- Tia lục thực vật không QHợp
- Tia xanh tím tổng hợp các axit amin, prôtêin.
- Tia đỏ tổng hợp cacbohiđrat
III. Nhiệt độ.
+Nhiệt độ tăng thì cờng độ quang hợp tăng
+ Tối u 25- 35
0
C
+ QH ngừng ở 45- 50
0
C
IV. Nớc
- Nớc là yếu tố rất quan trọng đối với QH
+ Nguyên liệu trực tiếp cho QH với việc cung cấp
H
+
và điện tử cho phản ứng sáng.
+ Điều tiết khí khổng nên ảnh hởng đến tốc độ
khuếch tán CO

2
vào lục lạp và nhiệt độ của lá.
+ Môi trờng của các phản ứng.
17
nớc đối với QH?
Học sinh nêu đợc vai trò của nớc đối với sinh tr-
ởng, vận chuyển, điều hoà nhiệt từ đó tác động
đến QH.
Nớc còn là nguyên liệu của QH
* Hoạt động 5
Muối khoáng có ảnh hởng nh thế nào đến quang
hợp? Cho 1 ví dụ.
Học sinh nêu đợc vai trò của muối khoáng, lấy đ-
ợc các ví dụ minh hoạ nh:
+ Mg, N : tham gia cấu thành diệp lục.
+ K : điều tiết độ mở của khí khổng.
* Hoạt động 6
Học sinh nghiên cứu mục I.
Sau đó nêu các khái niệm sinh học liên quan:
+ Cờng độ quang hợp
+ Năng suất sinh học
+ Năng suất kinh tế
?Vì sao nói quang hợp quyết định năng suất cây
trồng?
Học sinh nêu đợc chỉ có quang hợp mới tạo ra đ-
ợc chất hữu cơ.
Giáo viên cho học sinh quan sát hình 11.1? Dựa
vào các khái niệm, em hãy tính năng suất sinh
học, năng suất kinh tế của cây hớng dơng?
Giáo viên gọi một học sinh lên tính.

Giáo viên giữa năng suất cây trồng và quang hợp
có mối liên hệ phụ thuộc vào các yếu tố ảnh hởng
đến quang hợp. Do đó thông qua sự điều tiết
quang hợp có thể nâng cao năng suất cây trồng.
Giáo viên: Cho học sinh nghiên cứu mục II.1.
? Hãy giải thích vì sao tăng diện tích lá làm tăng
năng suất cây trồng? Tăng bằng cách nào?
Học sinh giải thích bằng cách nêu vai trò của lá
trong quang hợp.
Giáo viên giải thích thêm quang hợp phụ thuộc
vào trị số diện tích lá (m
2
lá/ m
2
đất)
Với cây lấy hạt trị số cực đại là:
30.000 - 40.000 m
2
lá/ ha
Với cây lấy củ và rễ trị số cực đại là:
40.000 - 55.000 m
2
lá/ ha
* Hoạt động 7.
Cho học sinh nghiên cứu mục II.2.
? Biện pháp tăng cờng độ quang hợp?
Học sinh nêu đợc các biện pháp nh:
+ Làm cho bộ lá phát triển
+ Điều tiết quang hợp
+ Chọn giống có khả năng quang hợp cao.

? Những giống lúa có năng suất cao, bộ lá thờng
V. Dinh dỡng khoáng
Dinh dỡng khoáng có ảnh hởng
nhiều mặt đến quang hợp
VI. quang hợp quyết định năng suất cây trồng
- Quang hợp tạo ra 90 - 95% chất khô trong cây.
- 5 - 10% là các chất dinh dỡng khoáng
+ Năng suất sinh học: Tổng lợng chất khô tích
luỹ trong một ngày/ha gieo trồng
+ Năng suất kinh tế:Lợng chất khô tích luỹ trong
các cơ quan chứa sản phẩm có giá trị kinh tế
VII. Các biện pháp nâng cao năng suất cây
trồng
1. Tăng diện tích lá.
- Tăng diện tích lá hấp thụ ánh sáng là tăng cờng
độ quang hợp dẫn đến tăng tích luỹ chất hữu cơ
trong cây, tăng năng suất cây trồng.
2. Tăng cờng độ quang hợp.
- Cờng độ quang hợp thể hiện hiệu suất hoạt động
của bộ máy quang hợp (lá).
- Điều tiết hoạt động quang hợp của lá bằng cách
áp dụng các biện pháp kĩ thuật chăm sóc, bón
phân, cung cấp nớc hợp lý, tuỳ thuộc vào giống,
loài cây trồng.
- Tuyển chọn và tạo mới các giống cây trồng có
cờng độ quang hợp cao.
VIII. Triển vọng năng suất cây trồng
Trong tơng lai tạo ra các giống cây trồng mới ,
năng suất cao
18

có đặc điểm nh thế nào?
- Nếu học sinh không trả lời đợc, cần gợi ý tăng
diện tích lá trên diện tích đất
(lá rộng bản, cứng, đứng, tạo 1 góc hẹp với thân)
IV. Củng cố
- Nói quang hợp quyết định năng suất, theo em là đúng hay sai? Vì sao?
- Phân biệt năng suất sinh học với năng suất kinh tế?
- Có thể tăng cờng độ quang hợp ở cây xanh bằng cách nào?
- Chuẩn bị câu hỏi từ 1, 2, 3, 4 sách giáo khoa.
V. Hớng dẫn về nhà
- Chuẩn bị câu hỏi sách giáo khoa.
Tiết 10 soạn ngày /9 /2008
Bài 11 : hô hấp ở thực vật
I. Mục tiêu
- Học sinh:
- Trình bày đợc hô hấp ở thực vật, viết đợc phơng trình tổng quát và vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực
vật.
- Phân biệt đợc 2 con đờng hô hấp ở thực vật : kị khí và hiếu khí.
- Mô tả đợc mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp.
- Nêu đợc ảnh hởng của các yếu tố môi trờng đối với hô hấp.
II. Thiết bị dạy học
- Hình 12.1, 12.2, 12.3 sách giáo khoa
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong
- Phiếu học tập:
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày các biện pháp tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều tiết quang hợp?
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Mục đích và nội dung dạy học
* Hoạt động 1.

Giáo viên: Cho học sinh đọc sách giáo khoa
Học sinh nêu đợc:
Hô hấp là gì? Bản chất của hiện tợng hô hấp?
Học sinh nêu ý kiến có thể cha đầy đủ.
Giáo viên: giải thích thêm về thực chất của quá
trình hô hấp
* Hoạt động 2.
Giáo viên cho học sinh đọc mục I.3 kết hợp với
kiến thức đã học ở lớp 10.
? Hãy cho biết hô hấp có vai trò gì đối với cơ thể
thực vật?
I. Khái niệm
1. định nghĩa
- Biểu hiện bên ngoài của hô hấp ở thực vật là:
Hấp thụ O
2
giải phóng CO
2
và nhiệt lợng.
- Bản chất của hô hấp là: quá trình phân giải hoàn
toàn chất hữu cơ thành các sản phẩm vô cơ cuối
cùng là CO
2
, H
2
O và giải phóng năng lợng.
- Thực chất của hô hấp là quá trình Oxy hoá khử
phức tạp, trong đó diễn ra các phản ứng tách điện
tử (e) và hiđrô (H) từ nguyên liệu hô hấp chuyển
tới Oxy không khí tạo thành H

2
O
C
6
H
12
O
6
+ 6 CO
2
6 CO
2
+ 6 H
2
O + 2886 kj
(nhiệt + ATP)
2.Vai trò của hô hấp
- Duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động
sống của cây.
- Cung cấp ATP cho các hoạt động sống của cây.
19
Học sinh : sau khi thảo luận cần nêu đợc các ý cơ
bản: Tạo năng lợng để duy trì các hoạt động sống
của cơ thể.
* Hoạt động 3.
Giáo viên: Quan sát hình SGK
? ở thực vật có thể xảy ra những con đờng hô hấp
nào?
Học sinh hai con đờng hô hấp: hiếu khí và hô hấp
kị khí

Giáo viên cho học sinh đọc mục II.1, quan sát
hình 12.2. Phát phiếu học tập số1 cho học sinh
Phiếu học tập số 1
Điểm
phân biệt
Hô hấp kị
khí
Hô hấp
hiếu khí
Điều kiện
Nơi xảy
ra
Sản phẩm
Năng l-
ợng GP
? Hãy phân biệt phân giải kị khí và phân giải hiếu
khí?
- Giống nhau
- Khác nhau: điều kiện (oxi), nơi xảy ra, sản
phẩm cuối cùng, năng lợng đợc giải phóng.
Học sinh trả lời bằng cách điền các thông tin
thích hợp vào phiếu học tập.
Giáo viên gọi 1 học sinh lên điền các học sinh
khác làm vào phiếu cá nhân
Sau khi học sinh làm xong Giáo viên cho nhận
xét, bổ sung
* Hoạt động 4.
Giáo viên: Cho học sinh nghiên cứu mục III, và
quan sát hình 12.3
? Quang hô hấp là gì? Xảy ra ở đâu? Quang hô

hấp có lợi hay có hại cho thực vật?
Học sinh sau khi thảo luận trả lời hiện tợng
quang hô hấp, nêu tên các bào quan tham gia, và
thấy đợc tác hại của nó đối với thực vật.
* Hoạt động 5.
Giáo viên cho học sinh đọc mục VI, kết hợp với
các kiến thức đã học.
? Hãy cho biết hô hấp và quang hợp có quan hệ
II. Cơ quan và bào quan hô hấp
1. Cơ quan hô hấp
Xốy ra ở tất cả các cơ quan,đặc biệt là các bộ
phận đang sinh trởng,sinh sản
2. bào quan hô hấp
Ty thể
III. Cơ chế hô hấp
1. Giai đoạn 1
- Đờng phân: Khi thiếu Oxy
C
6
H
12
O
6
+ 2 NAD + 2 ADP
2C
3
H
4
O
3

+ 2ATP + 2NADH
Lên men
Từ 2C
3
H
4
O
3
2C
2
H
5
OH + CO
2
Hoặc C
3
H
6
O
3
(a. lắctic)
- Diễn ra trong tế bào chất.
2. Giai đoạn 2
-Điều kiện: có ô xy
- Gồm:
+ Chu trình Crep diễn ra trong cơ chất của ti thể.
2CH
3
COCOOH+ 5O
2

= 6CO
2
+H
2
O
3. Giai đoạn 3
+ Chuỗi truyền điện tử : Diễn ra ở màng trong ti
thể.
+ Ttạo ra 36ATP
IV. Hệ số hô hấp ( RQ)
Là tỷ số giữa phân tử CO
2
thảI ra và phân tử
O
2
lấy vào
V. Hô hấp sáng
Xẩy ra ngoài ánh sáng ,không tạo ra ATP nhng
tiêu tốn 30%-50% sản phẩm quang hợp
VI. Mối quan hệ giữa quang hợp và hhô hấp
trong cây
1. Mối quan hệ giữa hô hấp với môi trờng.
a. Nớc
b. Nhiệt độ.
c. Ôxy.
d. Hàm lợng CO
2
.
2. Hô hấp và bảo quản nông phẩm.
- Mục tiêu

- Biện pháp:
+ Khống chế độ ẩm của nông phẩm
+ Khống chế nhiệt độ môi trờng
+ Khống chế thành phần khí của môi trờng bảo
quản
20
với nhau nh thế nào?
? Hô hấp chịu ảnh hởng của những yếu tố nào?
Vai trò của mỗi yếu tố đó?
Học sinh nêu đợc:
+ Quang hợp tạo ra glucôzơ, cần ATP
+ Hô hấp sử dụng glucôzơ, giải phóng ATP
+ Các yếu tố ảnh hởng : nớc, nhiệt độ, Oxi, CO
2

IV. Củng cố
- Hô hấp ở cây xanh là gì?
- Hãy phân biệt quá trình đờng phân, chu trình Crep, chuỗi truyền điện tử bằng cách điền vào phiếu
học tập số 2:
Phiếu học tập số 2
Điểm phân biệt Đờng phân Chu trình Crep Chuỗi truyền điện tử
1. Vị trí
2. Nguyên liệu
3. Sản phẩm
4. Năng lợng
Tiết 11
Bài 12 : ảnh hởng của các nhân tố môI trờng đến hô hấp
I. Mục tiêu
-Trình bày đợc mối quan hệ chặt chẻ giữa hô hấp với môi trờng
-Nêu đợc cơ sở khoa học thông qua hô hấp với bảo quản nông sản

-ứng dụng vào thực tiển
II. Thiết bị dạy học
-Sử dung đồ thi SGK
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. Kiểm tra bài cũ:- Ho hấp là gì ? vai trò nh thế nào ?
- Nêu các giai đoạn hô hấp ở thực vật ?
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Mục đích và nội dung dạy học
Hoạt động 1
H/s đọc SGK
-Nêu ảnh hởng của nhiệt độ đến hô hấp ?
-Dựa vào đồ thị , nhận xét biến thiên nhiệt độ đối
với hô hấp ?
I. Nhiệt độ
Hô hấp phụ thuộc chặt chẻ vào nhiệt độ ,
- Nhiệt độ tối thiểu : 0-10
o
C
- Nhiệt độ tối thích : 30-35
0
C
-Nhiệt độ tối đa : 40-45
o
C
21
C ờng độ hô hấp
(mgCO
2
/g/giờ)
o

C
O 30
o
35
o
40
o
45
o
Hình 12.1
Hoạt động 2
H/s đọc SGK
-Nêu vai trò của nớc đối với hô hấp ?
Hoạt động 3
H/s đọc SGK
Nêu vai trò của O
2
đối với hô hấp ?
- Quan sát hình 12.2 giả thích mối quan hệ giữa
CO
2
và hô hấp ?
O NĐ CO
2
(ppm)
Hoạt động 4
-Tại sao cần giảm tối thiểu cờng độ hô hấp khi
bảo quản nông sản ?
-Hậu quả của hô hấp đối với nông sản là gì ?
II. Hàm lợng nớc

Cờng độ hô hấp tỷ lệ thuận với hàm lợng nớc
III.Nồng độ O
2
, CO
2

1.Nồng độ O
2
Oxi tham gia trực tiếp vào việc OXH các hợp
chất hữu cơ ,chất nhận electron cuối cùng trong
chuỗi chuyền điện tử để sau đó hình thành nớc
trong HH hiếu khí
2.Nồng độ CO
2
.
Tăng nồng độ CO
2
thì hhô hấp giảm
IV. Hô hấp và vấn đề bảo quản nông sản
1. Mục tiêu của bảo quản
Giữ đợc đến mức tối đa SL,CL nông sản
2.Hậu quả cuả hô hấp đói với vấn đề bảo quản
nông sản
Hô hấp tiêu hao chất hữu cơ - giảm SL,CL trong
quá trình bảo quản
3. Các biện pháp bảo quản nông sản
a.Bảo quản khô
-Bảo quản hạt giống
b.Bảo quản lạnh
Bảo quản rau,củ quả

c.Bảo quản trong điều kiện nồng độ CO
2
cao
Là phơng pháp hiện đại cho hiệu quả cao ,
IV. Củng cố
Sử dụng phần tóm tắt SGK
Làm bài tập cuối bài
22
C ờng độ hô hấp
(mgCO
2
/g/giờ)
Tiết 12
Bài 13:
thực hành: tách chiết sắc tố từ lá và tách các nhóm sắc tố bằng phơng pháp
hoá học
I. Mục tiêu
- Học sinh:- Chuẩn bị đợc dụng cụ thí nghiệm và tiến hành đợc thí nghiệm và tiến hành đợc thí
nghiệm phát hiện đợc diệp lục trong lá và carotenoit trong lá, củ, quả .
II. Chuẩn bị
- Dụng cụ
+ Cốc thuỷ tinh 20 50 ml
+ ống đong 20 50 ml có chia độ+ ống nghiệm.
+ Kéo học sinh
+ Hoá chất:
+ Nớc sạch
+ Cồn 90 - 96
0
- Mẫu thực vật để chiết sắc tố
+ Lá có màu vàng

+ Các loại quả có màu vàng đỏ: gấc, hồng
+ Các loại củ có màu đỏ vàng: Cà rốt, nghệ.
III. NộI DUNG Và CáCH TIếN HàNH
1. Chiết rút diệp lục
Cân khoảng 0,2 g các mẩu lá đã loại bỏ cuống lá và gân chính. Nếu không có cân thích hợp, thì chỉ
cần lấy khoảng 20 - 30 lát cắt mỏng ngang lá (không có gân chính). Dùng kéo cắt ngang lá thành
từng lát cắt thật mỏng để có nhiều tế bào bị h hại. Gắp bỏ các mảnh lá vừa cắt vào các cốc đã ghi
nhãn (đối chứng hoặc thí nghiệm), với khối lợng (hoặc số lát cắt) tơng đơng nhau. Dùng ống đong lấy
20 ml cồn, rồi rót lợng cồn đó vào cốc thí nghiệm. Lấy 20 ml nớc sạch và rót vào cốc đối chứng. Nớc
cũng nh cồn phải vừa ngập mẫu vật thí nghiệm. Để các cốc chứa mẫu trong 20 - 25 phút.
2. Chiết rút carôtenôit
Tiến hành các thao tác chiết rút carôtenôit từ lá vàng, quả và củ tơng tự nh chiết rút diệp lục.
Sau thời gian chiết rút (20 - 30) phút, cẩn thận nghiêng các cốc, rót dung dịch có màu (không cho
mẫu thí nghiệm lẫn vào) vào các ống đong hay ống nghiệm sạch, trong suốt.
Quan sát màu sắc trong các ống nghiệm ứng với dịch chiết rút từ các cơ quan khác nhau của cây từ
các các cốc đối chứng và thí nghiệm, rồi điền kết quả quan sát đợc (nếu đúng màu ghi trên đầu cột,
thì ghi dấu + ; nếu không đúng màu ghi trên đầu cột, thì ghi dấu -) vào bảng
v. THU HOạCH
Mỗi học sinh kẻ bảng trên vào vở thực hành, ghi kết quả quan sát đợc vào các ô tơng ứng
Rút ra nhận xét về : độ hoà tan của các sắc tố trong các dung môi (nớc và cồn)
Trong mẫu thực vật nào có sắc tố gì
Vai trò của lá xanh và các loài rau, hoa, quả trong dinh dỡng của con ngời.
Các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm trớc lớp.
Tiết 13
Bài 14:
thực hành
:
Chứng minh quá trình hô hấp toả nhiệt

I. MụC TIÊU

Sau khi học xong bài này, học sinh phải có khả năng thực hiện các thí nghiệm
- Minh hoạ bài giảng bằng hô hấp : Hô hấp là quá trình OXH hợp chất hữu cơ để giảI phóng ra năng
lợng ATP và năng lợng giới dạng nhiệt ,nh vậy rõ ràng hô hấp toả nhiệt .
- Rèn luyện kỷ năng thực hành ,thí nghiệm
II . CHUẩN Bị
- Mỗi nhóm 5 - 6 học sinh cùng chuẩn bị dụng cụ và tiến hành thí nghiệm.
+ Mẫu vật : Hạt mới nhú mầm (hạt lúa, ngô hay các loại đậu).
23
- Dụng cụ : Bình thuỷ tinh có dung tích 1 lít, nút cao su có khoan 2 lỗ vừa khít với ống thuỷ tinh hình
chữ U
- Phễu thuỷ tinh, ống nghiệm, cốc có mỏ ;
- Bình thuỷ tinh có cỡ vừa nêu và có nút cao su không khoan lỗ
- Nhiệt kế
III. NộI DUNG Và CáCH TIếN HàNH
- Chia nhóm học sinh : 6-10 em/nhóm
-Giới thiệu nguyên tắc và cách tiến hành
-Học sinh làm theo hớng dẫn :
1. ngâm hạt ( chuẩn bị ở nhà )
2. Hạt vớt ra cho vào túi vải đặt trong hộp xốp ,cắm nhiệt kế
3. Theo dõi nhiệt độ
4. Tính toán lý thuyết :
Hệ số hiệu quả năng lợng hô hấp =Số NL tích luỷ trong ATP/Số năng lợng chứa trong đối tợng hô
hấp (%)
Cụ thể : HSHQNLHH=
kcal
ATPkcal
674
38.3,7
%=41%
IV - THU HOạCH

- Mỗi học sinh phải viết tờng trình các thí nghiệm trên, rút ra kết luận cho từng thí nghiệm và chung
cho cả 2 thí nghiệm.
Các nhóm báo cáo kết quả trớc lớp.
Tiết 14

B: chuyển hoá vật chất và năng lợng ở động vật

Bài 15 : tiêu hoá
I. Mục tiêu
Học sinh:
- Mô tả đợc quá trình tiêu hoá trong không bào tiêu hoá, túi tiêu hoá và ống tiêu hoá.
- Phân biệt đợc tiêu hoá nội bào và tiêu hoá ngoại bào.
- Nêu đợc chiều hớng tiến hoá của hệ tiêu hoá.
- Thấy đợc sự khác nhau trong hấp thụ các chất từ môi trờng vào cơ thể ở động vật và thực vật
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh phóng to các hình từ 15.1 đến 15.2 sách giáo khoa và hình 15 SGV
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong
- Bảng 15 trang 63 sách giáo khoa
- Phiếu học tập
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao nói cây xanh tồn tại và phát triển nh một thể thống nhất ?
2. Bài mới:
24
Enzim (lizoxom)
Mở bài: Cây xanh tồn tại đợc là nhờ thờng xuyên trao đổi chất với môi trờng, thông qua quá trình hút
nớc, muối khoáng ở rễ và quá trình quang hợp diễn ra ở lá. Ngời, động vật, thực hiện trao đổi chất
với môi trờng nh thế nào?
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. Kiểm tra bài cũ:GV giới thiệu qua về tiêu hoá

2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Mục đích và nội dung dạy học
* Hoạt động 1. Giáo viên cho học sinh đọc SGK
Từ đó cho biết tiêu hoá là gì?
Sau khi quan sát, thảo luận học sinh nêu đợc:
- Tiêu hoá là quá trình biến đổi và hấp thụ thức
ăn
* Hoạt động 2. Giáo viên cho học sinh quan sát
hình 15.1
? Hãy mô tả quá trình tiêu hoá và hấp thụ thức ăn
ở trùng đế giày?
- Học sinh sau khi quan sát mô tả đợc :
+ Thức ăn từ môi trờng vào cơ thể hình thành
không bào tiêu hoá .
+ Tại đây nhờ enzim của lizôxôm đợc biến đổi
thành chất đơn giản di vào tế bào chất
+ Chất cặn bả thải ra ngoài.
* Hoạt động 3. Giáo viên cho học sinh quan sát
hình 15.2
? Hãy mô tả quá trình tiêu hoá và hấp thụ thức ăn
ở thuỷ tức?
- Học sinh sau khi quan sát mô tả đợc :
+ Thức ăn từ môi trờng qua miệng vào túi tiêu
hoá
+ Thức ăn đợc tiêu hoá ngoại bào sau đó tiếp tục
đợc tiêu hoá nội bào.
? Tại sao phải có quá trình tiêu hoá nội bào?
Học sinh có thể giải thích nhiều cách
Giáo viên lu ý đó là do thức ăn mới đợc biến đổi
dở dang, cơ thể cha hấp thụ đợc

? Tiêu hoá trong ống tiêu hoá có u điểm gì so với
tiêu hoá nội bào?
Học sinh nêu đợc: Thức ăn đa dạng hơn vì kích
thớc lớn.
* Hoạt động 4.
Giáo viên cho học sinh quan sát hình 15.3 đến
15.6, phát phiếu học tập số 1 cho học sinh
Phiếu học tập số 1
Nội dung Túi tiêu
hoá
ống tiêu
hoá
Mức độ trộn
lẫn thức ăn
với chất thải
Mức độ hoà
loãng của
dịch tiêu hoá
Mức độ
I. Khái niệm tiêu hoá
- Tiêu hoá là quá trình biến đổi và hấp thụ thức
ăn.
II. Tiêu hoá ở các nhóm động vật
- Quá trình tiêu hoá xảy ra ở:
+ Bên trong tế bào: tiêu hoá nội bào.
+ Bên ngoài tế bào: tiêu hoá ngoại bào.
1. ở động vật cha có cơ quan tiêu hoá
Thức ăn vào không bào

Tiêu .hoá chất đơn giản đi vào

tế bào chất, còn chất thải thải ra ngoài.
2. ở động vật có túi tiêu hoá
- Thức ăn vào túi tiêu hoá

Thức ăn KT lớn mảnh nhỏ

Mảnh T/ăn chất đơn giản
- u điểm: tiêu hoá đợc những thức ăn có kích th-
ớc lớn
3. ở động vật đã hình thành ống tiêu hoá và
các tuyến tiêu hoá
- ống tiêu hoá đợc cấu tạo từ nhiều bộ phận với
chức năng khác nhau.
- Thức ăn đi theo một chiều trong ống tiêu hoá.
- Khi đi qua ống tiêu hoá, thức ăn đợc biến đổi cơ
học và hoá học để trở thành những chất dinh d-
25
TH nội bào
TH ng/bào

×