Tải bản đầy đủ (.doc) (125 trang)

Giáo án lớp 5 tuần 20, 21, 22, 23, 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (776.15 KB, 125 trang )

T r

êng TiÓu Hä c Hoµ An 1 - GV : NguyÔn V¨n Th¹nh
TUẦN 20 Thứ 2 ngày 10 tháng 1 năm 2011
Tập đọc THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
TIẾT 39
I MỤC TIÊU:
1/KT: - Đọc rành mạch, lưu loát, diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.
2/KN: - Hiểu : Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình
riêng mà làm sai phép nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
3/ TĐ : Kính trọng Thái sư Trần Thủ Độ
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1.Bài cũ: 4-5’- HS đọc phân vai, trả lời câu hỏi
-Kiểm tra 1 nhóm đọc phân vai, đặt câu hỏi
-Nhận xét, cho điểm
2.Bài mới:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hđbt
1’
10’
12’
10’
a/ Giới thiệu bài:
-Nêu MĐYC của tiết học
b/Luyện đọc:
-GV chia 3 đoạn
-Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai:
Thái sư, câu đương
- GV đọc diễn cảm bài văn.
c/Tìm hiểu bài


Khi có người muốn xin chưc câu
đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?
-Theo em, cách xử sự này của ông có
ý gì?
Trước việc làm của người quân hiệu,
Trần Thủ Độ xử lý ra sao
Khi biết có viên quan tâu với vua
rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ
Độ nói gì?
Những lời nói và việc làm của Trần
Thủ Độ cho thấy ông là người như thế
nào?
d/Đọc diễn cảm
Đưa bảng phụ ghi đoạn 3 và hướng
dẫn đọc
- Phân nhóm 4 cho HS luyện đọc
- Cho HS thi đọc
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc cả bài.
- HS dùng bút chì đánh dấu
HS đọc nối tiếp( 2lần)+HS luyện đọc từ
ngữ khó.
+ Đọc chú giải.
- HS đọc theo nhóm .
1HS đọc toàn bài
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
*TTĐ đồng ý nhưng yêu cầu chặt ngón
chân người đó để phân biệt với những
câu đương khác.
*Cách sử sự này của ông có ý răn đe

những kẻ có ý định mua quan bán tước,
nhằm rối loạn phép nước
1 HS đọc to, lớp đọc thầm
* không những không trách móc mà
còn thưởng cho vàng, lụa.
*TTĐ nhận lỗi và xin vua thưởng cho
người dám nói thẳng.
*TTĐ cư xử nghiêm minh, không vì
tình riêng, nghiêm khắc với bản
thân;luôn đề cao kỉ cương, phép nước
- HS luyện đọc
- HS đọc phân vai
- 2 → 3 nhóm lên thi đọc
Lớp nhận xét
Tranh
Minh
hoạ
Giáo án Lớp 5 - Năm học :2010- 2011 1
T r

êng TiĨu Hä c Hoµ An 1 - GV : Ngun V¨n Th¹nh
- GV nhận xét, khen nhóm đọc hay - Lắng nghe
3/Hoạt động nối tiếp:2’
- Nhận xét tiết học
Dặn HS về kể chuyện cho người thân nghe
***********************************************
Thứ 2 ngày 10 tháng 1 năm 2011
Tốn : LUYỆN TẬP
Tiết 97
I /MỤC TIÊU:

1/KT:Biết tính chu vi hình tròn , tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình
tròn đó.
2/KN : Tính chu vi ,đường kính nhanh chính xác
3/TĐ : HS u thích mơn Tốn
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC . - GV: Chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình
vẽ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.KTBài cũ :

4-5' Gọi 2HS lên bảng làm bài 1,2tiết trước
2.Bài mới :


Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hđbt
1’
32’
HĐ 1: Giới thiệu bài :
HĐ 2 : Thực hành :
Bài 1: Chú ý với trường hợp thì có
thể đổi hỗn số ra số thập phân hoặc
phân số
Bài 2
- Luyện tập tính bán kính hoặc
đường kính hình tròn khi biết
chu vi của nó
- Củng cố kĩ năng tìm thừa số
chưa biết của một tích.
Bài 3:
- a) Vận dụng cơng thức tính chu
vi hình tròn khi biết đường kính

của nó
b) Hướng dẫn HS nhận thấy: Bánh
xe lăn 1 vòng thì xe đạp sẽ đi được
một qng đường đúng bằng chu vi
của bánh xe. Bánh xe lăn bao nhiêu
vòng thì xe đạp sẽ đi được qng
đường dài bằng bấy nhiêu lần chu vi
của bánh xe
HS tự làm bài
2HS lên bảng chữa bài
r x 2 x 3,14 = 18,84
-HS đọc bài và bàn bài vào nháp.
-Thứ tự 3 em lên bảng làm bài a, b, c ,
HS khác nhận xét sửa sai.
-2 HS nêu cách tính chu vi hình tròn.
-1HS đọc, lớp đọc thầm.
-HS nêu, HS khác nhận xét.
-HS làm vào nháp 1em làm bài a), 1
em làm bài b) - lớp nhận xét, sửa bài.
-1HS đọc, lớp đọc thầm.
-2 HS tìm hiểu bài toán.
-HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng
làm.
-Nhận xét bài bạn.
3/Hoạt động nối tiếp:2’
Giáo án Lớp 5 - Năm học :2010- 2011 2
T r

êng TiÓu Hä c Hoµ An 1 - GV : NguyÔn V¨n Th¹nh
-Nhận xét tiết học

-Chuẩn bị bài diện tích hình tròn
****************************************
Thứ 2 ngày 10 tháng 1 năm 2011
Lịch sử :
Tiết 20
ÔN TẬP: CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC ( 19451954)
I. MỤC TIÊU :
1/ KT, KN ::
- Biết sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ giặc : "giặc đói",
"giặc dốt", "giặt ngoại xâm".
- Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân
Pháp xâm lược:
+ 19-12-1946 : Toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.
+ Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947
+ Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950
+ Chiến dịch ĐBP.
2/ TĐ : Tự hào về truyền thống chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta, biết ơn các anh
hùng thương binh liệt sĩ
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ Hành chính Việt Nam ( để chỉ một số địa danh gắn với sự kiện lịch sử tiêu
biểu đã học).
- Phiếu học tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ: 1-2' - Nhắc lại các bài lịch sử đã học trong giai đoạn 1945-1954
2. Bài mới
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hđbt
1'
20'
HĐ 1 : Giới thiệu bài:
HĐ 2 : ( làm việc theo nhóm)

- GV chia lớp thành 4 nhóm và phát
phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu
mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi trong
SGK.
- HS thảo luận theo nhóm 4:
- Đại diện nhóm trình bày kết hợp chỉ
bản đồ
1> Tình thế hiểm nghèo của nước ta
sau Cách mạng tháng Tám thường
được diễn tả bằng cụm từ nào? Em
hãy kể tên ba loại “giặc” mà CM nước
ta phải đương đầu từ cuối năm 1945?
* Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau
Cách mạng tháng Tám thường được diễn
tả bằng cụm từ nghìn cân treo sợi tóc.
Sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta
phải đương đầu với ba thứ giặc : "giặc
đói", "giặc dốt", "giặt ngoại xâm".
2>“ Chín năm làm một Điện Biên,
Nên vành hoa đỏ, nên thiên sử
vàng!”
Em hãy cho biết : Chín năm đó được
bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào?
* Chín năm đó được bắt đầu vào sự kiện
ngày 19-12-1946 và kết thúc vào thời
gian 7-5-1954
3> Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng
* Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định tinh

Giáo án Lớp 5 - Năm học :2010- 2011 3
T r

êng TiÓu Hä c Hoµ An 1 - GV : NguyÔn V¨n Th¹nh
định điều gì? Lời khẳng định ấy giúp
em liên tưởng tới bài thơ nào ra đời
trong cuộc kháng chiến chống quân
Tống xâm lược lần thứ 2 ( đã học ở lớp
4)?
thần yêu nước, quyết tâm chống giặc
ngoại xâm của dân tộc ta. Lời khẳng định
ấy giúp em liên tưởng tới bài thơ của Lí
Thường Kiệt : Sông núi nước Nam
4> Hãy thống kê một số sự kiện mà em
cho là tiêu biểu nhất trong chín năm
kháng chiến chống thực dân Pháp xâm
lược ?
-HS trình bày , VD :
+ 19-12-1946 : Toàn quốc kháng chiến
chống thực dân Pháp.
+ Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947
+ Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950
+ Chiến dịch ĐBP.
-
10'
- GV theo dõi nhận xét kết quả làm
việc của mỗi nhóm.
HĐ 3 : ( làm việc cả lớp) : :
Tổ chức cho HS thực hiện trò chơi theo
chủ đề “ Tìm địa chỉ đỏ”.

- GV dùng bảng phụ có đề sẵn các địa
danh tiêu biểu,
- HS dựa vào kiến thức đã học kể lại sự
kiện, nhân vật lịch sử tương ứng với các
địa danh đó.
- Đánh giá kết quả của HS
* GV tổng kết nội dung bài học. .
3/Hoạt động nối tiếp:2’
- GV nhận xét tiết học.
- Khen một số nhóm có tinh thần học tập tốt, nhắc nhở một số HS chưa thật chú ý tập trung trong
khi thảo luận.
*****************************************************
Thứ 2 ngày 10 tháng 1 năm 2011
Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I MỤC TIÊU :
1/ KT, KN : - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc
theo pháp luật, theo nếp sống văn minh ; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
2/ TĐ : Thực hiện theo đúng nội quy của trường, của lớp đề ra
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Một số sách báo có những câu chuyện về các tấm gương sống, làm việc theo pháp luật.
-Truyện đọc lớp 5
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1.KT Bài cũ: 4-5’
-Kiểm tra 2 HS
-Nhận xét, cho điểm
2.Bài mới:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hđbt
1’ HĐ 1 : GV giới thiệu bài:
Nêu MĐYC của tiết học.
-HS lắng nghe

6-
7’
HĐ 2 : HD HS hiểu yêu cầu của đề bài :
- Viết bài lên bảng lớp.
- Gạch dưới những từ ngữ quan trọng - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
Giáo án Lớp 5 - Năm học :2010- 2011 4
T r

êng TiÓu Hä c Hoµ An 1 - GV : NguyÔn V¨n Th¹nh
trong bài
- Cho 3 HS đọc gợi ý trong SGK. -3 HS đọc gợi ý trong SGK
- Lớp đọc thầm gợi ý 1 ,2,3
- Lưu ý học sinh: kể những câu chuyện
đã nghe, đã đọc ngoài chương trình để
tạo sự hứng thú, tò mò cho các bạn.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS ở nhà.
- Cho HS nói trước lớp về câu chuyện sẽ
kể
- HS nói tên câu chuyện sẽ kể -
24-
26’
HĐ 3 : HS kể chuyện :
- Cho HS đọc lại gợi ý 2
- Cho HS kể chuyện theo nhóm
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS kể chuyện theo nhóm 2,trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện
-
- Cho HS thi kể - HS thi kể trước lớp. -
- Lớp nhận xét theo gợi ý của GV

+ Nội dung câu chuyện?
+ Cách kể?
+ Khả năng diễn xuất?
Nhận xét + khen những HS kể hay
Bình chọn người kể hay.
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
3/Hoạt động nối tiếp:2’
Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà luyện kể thêm

****************************************************************************
Thứ ba ngày .11. tháng 1 năm 2011
Giáo án Lớp 5 - Năm học :2010- 2011 5
T r

êng TiÓu Hä c Hoµ An 1 - GV : NguyÔn V¨n Th¹nh
Chính tả (Nghe - viết) CÁNH CAM LẠC MẸ
Tiết 22
I MỤC TIÊU:
1/ KT, KN :
- Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Làm được BT 2 a .
2/ TĐ : Giáo dục tình cảm yêu quý các con vật trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý
thức bảo vệ môi trường
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bút dạ + 5 tờ phiếu đã phô tô bài tập cần làm.
IIICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.KTBài cũ: 4-5’
-GV đọc 3 từ có âm r/d/gi 2 HS viết các từ GV đọc

-Nhận xét, cho điểm
2.Bài mới :
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hđbt
1’ HĐ 1 : Giới thiệu bài
Nêu MĐYC của tiết học.
HS lắng nghe
18’ HĐ 2 : Hướng dẫn nghe-viết :
- GV đọc một lượt - HS lắng nghe
- 2HS đọc to bài viết, lớp đọc thầm.
Nội dung của bài?
- HD viết từ khó: xô vào, khản đặc,
râm ran
*Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự yêu
thương che chở của bạn bè.
- HS viết bảng con. 1HS viết bảng lớn.
- 3-4 HS đọc từ khó.
- GV đọc – HS viết - HS viết chính tả
Chấm, chữa bài
- Đọc toàn bài một lượt
- Chấm 5 → 7 bài
- Nhận xét chung
- HS tự rà soát lỗi
- Đổi vở cho nhau sửa lỗi
8’ HĐ 3 : HDHS làm bài tập chính tả:
Bài 2a:
- Cho HS đọc yêu cầu của câu a
- GV giao việc
- Cho HS làm bài, phát phiếu bài
tập
-HS đọc yêu cầu của BT

-Đọc thầm mẩu chuyện Giữa cơn hoạn
nạn.
- HS làm bài vào phiếu
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
- Câu chuyện khôi hài ở chỗ nào?
- HS trình bày : Sau khi điền các từ
r/d/gi vào chỗ trống, sẽ có các từ : ra,
giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi
- Lớp nhận xét
*Anh chàng ích kỉ không hiểu ra rằng:
nếu thuyền chìm thì anh ta cũng rồi đời.
3/Hoạt động nối tiếp:2’ -Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà học bài
Giáo án Lớp 5 - Năm học :2010- 2011 6
T r

êng TiĨu Hä c Hoµ An 1 - GV : Ngun V¨n Th¹nh
Thứ ba ngày .11. tháng 1 năm 2011
Tốn : DIỆN TÍCH HÌNH TRỊN
Tiết97
I. MỤC TIÊU:
1/KT, KN : Biết quy tắc tính diện tích hình tròn.
2/TĐ : HS u thích mơn Tốn
IIĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.KTBài cũ : 4-5'- Gọi 2 em lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
a) Tính chu vi hình tròn có bán kính 3,24 cm?
b) Tính bán kính hình tròn có chu vi là 37,68cm?
- GV nhận xét ghi điểm
2.Bài mới :

Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hđbt
1'
10' HĐ 1: Giới thiệu bài :
HĐ 2. Giới thiệu cơng thức tính diện
tích hình tròn :
GV giới thiệu cơng thức tính diện tích
hình tròn như SGK (tính thơng qua bán
kính)
S = r x r x3,14
( S: Diện tích hình tròn
R: Bán kính hình tròn)
21' HĐ . Thực hành :
Bài 1 a,b : Vận dụng trực tiếp cơng
thức tính diện tích hình tròn và củng cố
kĩ năng làm tính nhân các số thập phân.
Chú ý, với trường hợp r =
5
2
m hoặc d =
5
4
m thì có thể chuyển thành các số thập
phân.
Bài 2a,b :
- Bài 1a,b :
a,S = 5 x 5 x3,14= 78,5 cm
2
b, S =0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024dm2
- HS tự làm, sau đó đổi vở kiểm tra
chéo Bài 2a,b :

Bài 3: Bài 3: HS đọc đề, phân tích đề.
Diện tích mặt bàn:
45 x 45 3,14 = 283,5 cm
2
3/Hoạt động nối tiếp:2’
Nhắc lại cơng thức tính diện tích hình tròn.
Giáo án Lớp 5 - Năm học :2010- 2011 7
T r

êng TiÓu Hä c Hoµ An 1 - GV : NguyÔn V¨n Th¹nh
Thứ ba ngày .11. tháng 1 năm 2011
Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
Tiết 39
I MỤC TIÊU:
1/ KT, KN :-Hiểu nghĩa của từ công dân (BT1); xếp được một số từ chứa tiếng công vào
nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử
dụng phù hợp với văn cảnh (BT3, BT4).
2/ TĐ : -Yêu thích sự phong phú của TV
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Phô tô một vài trang từ điển liên quan đến nội dung bài học.
- Bút dạ + giấy kẻ bảng phân loại. Bảng phụ.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1Kt bài cũ Gọi h/s Đọc lại ghi nhớ.
-Kiểm tra 2 HS : 2HS trả lời đọc đoạn văn ở BT2 Nhận xét, cho điểm
2.Bài mới:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hđbt
1’ HĐ 1 : Giới thiệu bài:
Nêu MĐYC của tiết học.
HS lắng nghe
:5’ HĐ 2 : HD HS làm BT1
- Nhận xét + chốt lại kết quả

đúng
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS làm bài theo nhóm 2
*Công dân: Người dân của 1 nước, có quyền
lợi và nghĩa vụ với đất nước.
10’ HĐ 3 : HDHS làm BT2 :
Cho HS làm bài, phát giấy + bút
dạ cho 3 HS
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2
- HS làm bài vào vở BT,3 em làm vào phiếu
- HS phát biểu ý kiến
*CÔNG là của nhà nước, của chung:công
dân, công cộng, công chúng.
*CÔNG là không thiên vị: công bằng, công
lí, công minh, công tâm.
*CÔNG là thợ khéo tay : công nhân ,công
nghiệp.
- Lớp nhận xét
8’ -Nhậnxét,chốt lại kết quảđúng
HĐ 4 : HDHS làm BT3 :
GV giao việc - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- HS làm bài
- HS trình bày kết quả :
-
Nhận xét + chốt lại kết quả
đúng
+Đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân
chúng, dân
+Trái nghĩa với công dân: Đồng bào ,dân tộc,
nông dân, công chúng

- Lớp nhận xét
3/Hoạt động nối tiếp:2’
- Nhận xét tiết học
- Xem lại các BT đã làm.
Thứ ba ngày .11. tháng 1 năm 2011
Giáo án Lớp 5 - Năm học :2010- 2011 8
T r

êng TiÓu Hä c Hoµ An 1 - GV : NguyÔn V¨n Th¹nh
Khoa học : SỰ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC (tiết 2)
I . MỤC TIÊU :
1/ KT,KN :
-Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc của tác
dụng của ánh sán
2/ TĐ : Nghiêm túc trong thực hành
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 78, 79, 80, 81 SGK. - Giấy nháp.
- Phiếu học tập.
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ: 4-5' - 2 HS
2. Bài mới:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hđbt
1'
10'
13’
8'
HĐ 1 : Giới thiệu bài:
HĐ 2 : Thảo luận : * GV cho HS làm việc
theo nhóm đôi
- Trường hợp nào có sự biến đổi hoá học?

Tại sao bạn kết luận như vậy?
- Trường hợp nào là sự biến đổi lí học? Tại
sao bạn kết luận như vậy?
* Kết luận:
- Sự biến đổi từ chất này thành chất khác
gọi là sự biến đổi hoá học.
HĐ 3 : Trò chơi: “Chứng minh vai trò của
nhiệt trong biến đổi hoá học”
* GV cho HS chơi theo nhóm
Kết luận: Sự biến đổi hoá học thể xảy ra
dưới tác dụng của nhiệt
HĐ 4 : Thực hành xử lí thông tin trong
SGK:
Cho HS hoạt động theo nhóm
GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm
mình đọc thông tin, quan sát hình vẽ để trả
lời các câu hỏi ở mục Thực hành trang 80,
81SGK.
* Cho đại diện nhóm trình bày
Kết luận:
Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới
tác dụng của ánh sáng.
* HS làm việc theo nhóm đôi.
- HS quan sát các hình trang 79
SGK và thảo luận các câu hỏi
mà GV đưa ra.
* Đại diện nhóm trả lời một
câu hỏi. Các nhóm khác bổ
sung.
- HS chú ý nghe và nhắc lại

- HS chơi theo nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển
nhóm mình chơi trò chơi được
giới thiệu ở trang 80 SGK
- Từng nhóm giới thiệu các
bức thư của nhóm mình với
các bạn trong nhóm khác
- HS chú ý nghe
* HS hoạt động theo nhóm
* Đại diện một số nhóm trình
bày kết quả làm việc của nhóm
mình. Mỗi nhóm chỉ trả lời câu
hỏi của một bài tập. Các nhóm
khác bổ sung
3/Hoạt động nối tiếp:2’ - Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học.
- Về tự làm lại thí nghiệm và chuẩn bị bài học sau.
- Nhận xét tiết học
Thứ ba ngày .11. tháng 1 năm 2011
Giáo án Lớp 5 - Năm học :2010- 2011 9
T r

êng TiÓu Hä c Hoµ An 1 - GV : NguyÔn V¨n Th¹nh
Địa lí : CHÂU Á ( tiếp theo)
Tiết20
I. MỤC TIÊU :
1/ KT, KN :
- Nêu được đặc điểm về dân cư của châu Á :+ Có số dân đông nhất, Phần lớn dân cư châu
Á là người da vàng.
-Nêu một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của dân cư châu Á :
+ Chủ yếu người dân làm nông nghiệp là chính, 1 số nước có công nghiệp phát triển.

- Nêu 1 số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á :
+ Chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm.
+ Sản xuất được nhiều loại nông sản và khai thác khoáng sản.
-Sử dụng tranh ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của người dân châu Á.
2/ TĐ : Thích khám phá, tìm hiểu địa lí thế giới.
IIĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ Các nước châu Á. - Bản đồ Tự nhiên châu Á.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ: 4-5'- 2 HS TL về vị trí, giới hạn châu Á
2. Bài mới:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hđbt
1’ HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1'
7' a. Cư dân châu Á
HĐ 2 : ( làm việc cả lớp) :
- GV bổ sung thêm về lí do có sự
khác nhau về màu da đó.
Kết luận: Châu Á có số dân đông
nhất thế giới. Phần lớn dân cư
châu Á da vàng và sống tập trung
đông đúc tại các đồng bằng châu
thổ
- HS làm việc với bảng số liệu về dân số
các châu ở bài 17, so sánh dân số châu Á
với dân số các châu lục khác để nhận biết
châu Á có số dân đông nhất thế giới, gấp
nhiều lần dân số các châu lục khác
- HS đọc đoạn văn ở mục 3, đưa ra được
nhận xét người dân châu Á chủ yếu là
người da vàng và địa bàn cư trú chủ yếu
của họ

- HS quan sát H4 để thấy người dân sống
ở các khu vực khác nhau có màu da, trang
phục khác nhau.
8' b. Hoạt động kinh tế
HĐ 3: ( làm việc cả lớp, sau đó
theo nhóm nhỏ) ;
- HS quan sát H5 và đọc bảng chú giải để
nhận biết các hoạt động sản xuất khác của
người dân châu Á.
Kể tên 1 số ngành sản xuất ở châu
Á ?
* Một số ngành sản xuất: trồng bông,
trồng lúa mì, lúa gạo, nuôi bò, khai thác
dầu mỏ, sản xuất ô tô,
- HS làm việc theo nhóm nhỏ với H5, tìm
kí hiệu về các hoạt động sản xuất trên
lược đồ và rút ra nhận xét sự phân bố của
chúng ở một số khu vực, quốc gia của
châu Á.
Kể tên các vùng phân bố và các
hoạt động sản xuất ?
* Lúa gạo trồng ở Trung Quốc, Đông
Nam Á, Ấn Độ; lúa mì, bông ở Trung
Giáo án Lớp 5 - Năm học :2010- 2011 10
T r

êng TiÓu Hä c Hoµ An 1 - GV : NguyÔn V¨n Th¹nh
- GV nói thêm 1 số nước có nền
kinh tế phát triển ở châu Á : Hàn
Quốc, Nhật Bản, Sin–ga-po,

Kết luận: Người dân châu Á phần
lớn làm nông nghiệp, nông sản chính
là lúa gạo, lúa mì, thịt, trứng sữa. Một
số nước phát triển ngành công
nghiệp: khai thác dầu mỏ, sản xuất ô
tô,
Quốc, Ấn Độ, Ca-dắc-xtan; chăn nuôi bò
ở Trung Quốc, Ấn Độ; khai thác dầu mỏ
ở Tây Nam Á, Đông Nam Á; sản xuất ô tô
ở Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc.
- Đại diện nhóm trả lời + chỉ bản đồ
10' 5. Khu vực Đông Nam Á :
HĐ 4 : ( làm việc cả lớp)
Kể tên 11 nước thuộc khu vực ĐNÁ ?
- HS quan sát H3 ở bài 17 và H5 ở bài 18.
* VN, Lào, Cam-pu-chia, Trung Quốc,
Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, Sin-
ga-po, Ma-lai-xi-a, Đông-ti-mo,
Vì sao ĐNÁ có khí hậu nóng ẩm ? * Khu vực Đông Nam Á có đường Xích
đạo chạy qua, có nhiều nước giáp biển ,
Nêu đặc điểm kinh tế khu vực ĐNÁ ? *Sản xuất được nhiều loại nông sản, lúa
gạo và khai thác khoáng sản.
Vì sao ĐNÁ lại sx được nhiều lúa gạo
?
* HSKGTL : Vì đất đai màu mỡ, khí hậu
nóng ẩm.
Kết luận: Khu vực Đông Nam Á
có khí hậu gió mùa nóng, ẩm
- Đọc phần bài học
3. Hoạt động nối tiếp:2’

- Nhận xét tiết học
***********************************************
Thứ tư ngày 12 tháng .1. năm 2011
Giáo án Lớp 5 - Năm học :2010- 2011 11
T r

êng TiÓu Hä c Hoµ An 1 - GV : NguyÔn V¨n Th¹nh
Tập đọc
TIẾT 40 NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG
I MỤC TIÊU:
1/ KT: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài; biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các
con số nói về sự đóng góp tiền của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng.
2 KN - Hiểu nội dung : Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ
tiền của cho cách mạng . (Trả lời được các câu hỏi 1,2)
3/ TĐ : Kính trọng và biết ơn ông Đỗ Đình Thiện
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
+ Bảng phụ.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.KTBài cũ: 4-5’ : Kiểm tra 2 HS -HS đọc + trả lời câu hỏi
2.Bài mới:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hđbt
1’ HĐ 1 : GV giới thiệu bài:
Nêu MĐYC của tiết học.
HS lắng nghe
12’ HĐ 2 : Luyện đọc :
-GV chia 5 đoạn
- 1HS đọc cả bài.
- HS đọc nối tiếp( 2lần)
- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc
sai

+Đọc từ khó : đồn điền, tay hòm
chìa khoá
+ Đọc chú giải
HS đọc theo nhóm2
1 → 2 HS đọc cả bài
10’ - GV đọc diễn cảm toàn bài.
HĐ 3 : Tìm hiểu bài :
Đoạn 1 + 2: Cho HS đọc
Kể lại những đóng góp to lớn của
ông Thiện qua các thời kì?
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
* ông đã có những trợ giúp to lớn
về tiền bạc, tài sản cho cách mạng
qua những thời kì khác nhau
Đoạn 3 + 4 + 5:
Việc làm của ông Thiện thể hiện
những phẩm chất gì?
Từ câu chuyện này,em suy nghĩ
ntn về trách nhiệm của người công
dân với đất nước?
- HS đọc thầm
*Ông là 1 người yêu nước, có tấm
lòng vì đại nghĩa, sẵn sàng hiến
tặng số tài sản lớn của mình cho
CM
*(Dành cho HSKG) Người công
dân phải có trách nhiệm với đất
nước/ Người công dân phải biết góp
công , góp của vào sự nghiệp xây
dựng đất nước/

10’ HĐ 4: Đọc diễn cảm:
- Cho HS đọc lại toàn bài
- Đưa bảng phụ ghi sẵn và hướng
dẫn đọc đoạn 2
- Phân nhóm 4 cho HS luyện đọc
- Cho HS thi đọc
- GV nhận xét, khen HS đọc hay
- 1 → 2 HS đọc
- HS lắng nghe.
- HS đọc đoạn 2
- HS thi đọc
- Lớp nhận xét
Giáo án Lớp 5 - Năm học :2010- 2011 12
T r

êng TiÓu Hä c Hoµ An 1 - GV : NguyÔn V¨n Th¹nh
3/Hoạt động nối tiếp:2’ -HS nhắc lại ý nghĩa của bài
Nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà luyện đọc
***************************************
Thứ tư ngày .12 tháng .1. năm 2011
Toán
Tiết 98. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:1/KT, KN : Biết tính diện tích hình tròn khi biết :
- Bán kính của hình tròn Chu vi của hình tròn.
2/TĐ : HS yêu thích môn Toán
I I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.KT Bài cũ


: 4-5' Gọi 2h/s làm bài trên bảng BT 1,2 tiết trước
2.Bài mới :
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hđbt
1'
28'
HĐ 1: Giới thiệu bài :
HĐ 2: Thực hành :
Bài 1: - HS tự làm, sau đó đổi vở chéo vào
nhau.
Hình tròn nhỏ: 7 x 7 x 3,14 =
153,86m
2
Hình tròn to : 10 x10 x 3,14 = 314 m
2
Bài 2:
- GV hướng dẫn HS tính diện tích hình
tròn khi biết chu vi của nó. Cách tính: từ
chu vi tính đường kính hình tròn, rồi tính
độ dài bán kính, từ đó vận dụng công
thức để tính diện tích của hình tròn.
HS tự làm, sau đó đổi vở chéo vào
nhau.
- Củng cố kĩ năng tìm thừa số chưa biết,
dạng d x 3,14 = 6,28.
- Củng cố kĩ năng làm tính chia các số
thập phân.
Bài 3: GV hướng dẫn HS tự nêu cách
làm rồi làm bài và chữa bài.
Bài giải:
Diện tích của hình tròn nhỏ (miệng

giếng) là:
0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386 (m
2
)
Bán kính của hình tròn lớn là:
0,7 + 0,3 = 1 (m)
Diện tích của hình tròn lớn là:
1 x 1 x 3,14 = 3,14 (m
2
)
Diện tích phần tô đậm (thành giếng)
cần tìm là:
3,14 - 1,5386 = 1,6014 (m
2
)
Giáo án Lớp 5 - Năm học :2010- 2011 13
T r

êng TiÓu Hä c Hoµ An 1 - GV : NguyÔn V¨n Th¹nh
Đáp số: 1,6014 m
2
3/Hoạt động nối tiếp:2’



-Gọi 2HS nêu lại công thức tính DT hình tròn
Nhận xét tiết học
**********************************************
Thứ tư ngày .12 tháng .1. năm 2011
Khoa học: NĂNG LƯỢNG

Tiết 40
I.MỤC TIÊU :
1/ KT,KN : Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng .Nêu được ví dụ
2/ TĐ : Có ý thức sử dụng năng lượng thích hợp.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Chuẩn bị theo nhóm: + Nến, diêm.
+ Ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và còi hoặc đèn pin.
- Hình trang 83 SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ: 4’ :- 2 HS
2.Bài mới:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hđbt
1' HĐ 1 . Giới thiệu bài:
13-
14'
HĐ 2 : Thí nghiệm :
* GV chia nhóm * Làm việc theo nhóm
HS làm thí nghiệm theo nhóm và thảo
luận. Trong mỗi thí nghiệm, HS cần nêu
rõ:
- Hiện tượng quan sát được.
- Vật bị biến đổi như thế nào?
- Nhờ đâu vật có biến đổi đó?
* Đại diện nhóm báo cáo kết quả thí
nghiệm .
Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
* Nhận xét:
- Khi dùng tay nhấc cặp sách, năng
lượng do tay ta cung cấp đã làm
cặp sách dịch chuyển lên cao.

- Khi thắp ngọn nến, nến toả nhiệt
và phát ra ánh sáng. Nến bị đốt
cháy đã cung cấp năng lượng cho
việc phát sáng và toả nhiệt.
- Khi lắp pin và bật công tắc ô tô đồ
chơi, động cơ quay, đèn sáng, còi
kêu. Điện do pin sinh ra đã cung
cấp năng lượng làm động cơ quay,
đèn sáng, còi kêu.
- Trong các trường hợp trên, ta thấy
cần cung cấp năng lượng để các vật
có các biến đổi, hoạt động.
10- HĐ 3 : Quan sát và thảo luận : * HS làm việc theo cặp.
Giáo án Lớp 5 - Năm học :2010- 2011 14
T r

êng TiÓu Hä c Hoµ An 1 - GV : NguyÔn V¨n Th¹nh
12' * Cho HS làm việc theo cặp. - Đọc mục bạn cần biết trang 83 SGK, sau
đó từng cặp quan sát hình vẽ và nêu thêm
các ví dụ về hoạt động của con người,
động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra
nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
* HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp.
HS khác nhận xét.
HS trình bày vào phiếu
Hoạt động Nguồn năng
lượng
Người nông dân cày,
cấy,
Thức ăn

Các bạn HS đá bóng,
học bài,
Thức ăn
Chim đang bay Thức ăn
Máy cày Xăng

* GV cho HS tìm và trình bày thêm
các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt
động và nguồn năng lượng.
* GV theo dõi và nhận xét chung
* 1 số HS trình bày. Lớp theo dõi và nhận
xét.
3. Hoạt động nối tiếp:2’ - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- Về học bài và chuẩn bị bài học sau.
- GV nhận xét tiết học
*********************************************************
Thứ tư ngày 12 tháng .1. năm 2011
Kĩ thuật : CHĂM SÓC GÀ
Tiết 20
I MỤC TIÊU :
1/ KT, KN : - Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
- Biết cách chăm sóc gà.Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình hoặc
địa phương (nếu có)
2/ TĐ : Có ý thức chăm sóc, bảo vệ gà.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số tranh ảnh minh hoạ trong SGK.
- Phiếu đánh giá kết quả học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ: 4-5' - 2 HS trả lời
2. Bài mới:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hđbt

1' HĐ 1 : Giới thiệu bài:
6-
8'
HĐ 2 : Tìm hiểu mục đích, tác
dụng của việc chăm sóc gà :
Nêu mục đích và tác dụng của việc
chăm sóc gà ?
- HS đọc mục 1 (SGK).
* Chăm sóc gà tạo điều kiện sống thuận lợi,
thích hợp cho gà và giúp gà tránh được ảnh
hưởng không tốt của các yếu tố môi trường.
+ Gà được chăm sóc tốt sẽ khoẻ mạnh, mau lớn
Giáo án Lớp 5 - Năm học :2010- 2011 15
T r

êng TiÓu Hä c Hoµ An 1 - GV : NguyÔn V¨n Th¹nh
và có sức chống bệnh tốt. Ngược lại, nếu không
được chăm sóc đầy đủ, gà sẽ yếu ớt, dễ bị
nhiễm bệnh, thầm chí bị chết.
12’ HĐ 3 : Tìm hiểu cách chăm sóc gà
Về mùa lạnh chúng ta cần chăm
sóc cho gà như thế nào?
- HS đọc mục 2 (SGK).
- HS chia nhóm, thảo luận
* Giữ ấm cho gà, chuồng trại sạch sẽ,
Về mùa hè chuồng trại gà phải như
thế nào?
* Thoáng mát
Ta phải làm gì để phòng ngộ độc
thức ăn cho gà ?

Nêu tên các công việc chăm sóc
gà ?
- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác theo dõi
và nhận xét.
4’ HĐ 4 : Đánh giá kết quả học tập
- GV cho HS làm bài vào phiếu.
- HS làm bài vào phiếu câu hỏi trắc nghiệm.
* Ghi chữ Đ hoặc S vào sau câu đúng.
+ Trong chuồng gà chúng ta không nên
quét dọn.
+ Đối với chuồng trại, ta nên giữ ấm cho

về mùa đông và thoáng mát về mùa hè.
+ Không nên cho gà ăn những thức ăn bị
mốc, ôi thiu, thức ăn có vị mặn.
+ Nên sưởi ấm bằng những bóng điện cho
gà về mùa đông.
- GV nêu đáp án của bài tập. - HS đối chiếu kết quả làm bài tập với đáp
án để tự đánh giá kết quả học tập của mình.
3/Hoạt động nối tiếp:2’
- Gọi một số HS nêu nội dung chính của bài học.
- Nhận xét tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS.
- Hướng dẫn HS đọc trước bài học sau.
****************************************************************************
Thứ năm ngày 13 tháng 1 năm 2011
Tập làm văn
Tiết 39 KIỂM TRA VIẾT (Tả người)
I. MỤC TIÊU:
Giáo án Lớp 5 - Năm học :2010- 2011 16
T r


êng TiÓu Hä c Hoµ An 1 - GV : NguyÔn V¨n Th¹nh
1/ KT, KN : Viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng; đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết
bài); đúng ý;dùng từ, đặt câu đúng.
2/ TĐ : Thể hiện được cảm xúc với người định tả
IIĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một số tranh ảnh minh họa nội dung đề văn.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hđbt
1’
3’
HĐ1.GV giới thiệu bài:
HĐ 2.HDHS làm bài:
- HS lắng nghe
- Cho HS đoc 3 đề bài trong SGK
- Cho HS chọn đề bài
- GV gợi ý:Nếu chọn tả 1 ai đó thì phải
nêu được nét dặc trưng của người
đó làm dàn ý,sau đó viết bài văn
hoàn chỉnh.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- HS chọn một trong 3 đề
- HS lắng nghe
29’ HĐ 3.HS làm bài :
- Nhắc HS cách trình bày 1 bài tập làm
văn
- Thu bài khi HS làm xong
- HS làm bài
3/Hoạt động nối tiếp:2Nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà đọc trước tiết tập làm văn Lập chương trình hoạt động

**********************************
Thứ năm ngày 13 tháng 1 năm 2011
Toán
Tiết 99 : LUYỆN TẬP CHUNG
Giáo án Lớp 5 - Năm học :2010- 2011 17
T r

êng TiÓu Hä c Hoµ An 1 - GV : NguyÔn V¨n Th¹nh
I. MỤC TIÊU:
1/KT, KN : Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến
chu vi, diện tích của hình tròn.
2/TĐ : HS yêu thích môn Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.KT B C: 4-5'
2.Bài mới :


Tg
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hđbt
1'
28'
HĐ 1: Giới thiệu bài :
HĐ 2 : Thực hành :
Bài 1:
- Nhận xét: Độ dài sợi dây thép
chính là tổng chu vi các hình tròn
có đường kính 7cm và 10cm.
Độ dài dây thép là:
7 x 2 x 3,14 + 10 x 2 x 3,14 = 106,76

(cm)
- HS tự làm, sau đó đổi vở, kiểm
tra chéo cho nhau. Có thể gọi một
HS đọc kết quả từng trường hợp,
HS khác nhận xét, GV kết luận.
Bài 2: Bài 2: Đọc đề, phân tích đề.
Bán kính của hình tròn lớn là:
60 + 15 = 75 (cm)
Chu vi của hình tròn lớn là:
75 x 2 x 3,14 = 471 (cm)
Chu vi của hình tròn bé là:
60 x 2 x 3,14 = 376,8 (cm)
Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình
tròn bé là:
471 - 376,8 = 94,2 (cm)
Đáp số: 94,2 cm
Bài 3 : Diện tích hình đã cho là
tổng diện tích hình chữ nhật và hai
nửa hình tròn.
Bài 3 : Đọc đề, phân tích đề
Chiều dài hình chữ nhật là:
7 x 2 = 14 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là
14 x 10 = 140 (cm
2
)
Diện tích của hai nửa hình tròn là:
7 x 7 x 3,14 = 153,86 (cm
2
)

Diện tích hình đã cho là:
140 + 153,86 = 293,86 (cm
2
)
- 3/Hoạt động nối tiếp:2’
- Nhận xét tiết học
Thứ năm ngày 13 tháng 1 năm 2011
Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
TIẾT 40
IMỤC TIÊU:
Giáo án Lớp 5 - Năm học :2010- 2011 18
T r

êng TiÓu Hä c Hoµ An 1 - GV : NguyÔn V¨n Th¹nh
1/ KT, KN :- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (ND ghi nhớ).
-Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép(BT1); biết cách
dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3).
2/ TĐ : Yêu thích sự phong phú của TV
IIĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Một số giấy khổ to đã phô tô các bài tập.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.KT Bài cũ : 4-5’
-Kiểm tra 2 HS : 2HS làm lại các BT1 trong bài MRVT: Công dân.
-Nhận xét, cho điểm
2.Bài mới:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hđbt
1’ HĐ 1 : GV giới thiệu bài:
Nêu MĐYC của tiết học. - HS lắng nghe
13’ HĐ 2 : Phần Nhận xét:
Hướng dẫn HS làm BT1:
- GV giao việc

- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
-1 HS đọc yêu cầu + đoạn trích
-HS đọc thầm , tìm câu ghép trong
đoạn văn.
- Làm bài + phát biểu ý kiến
- Lớp nhận xét
- Hướng dẫn HS làm BT2:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2
- GV giao việc
- Cho HS làm bài, dán giấy BT lên
bảng
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS làm bài trên bảng : Gạch chéo,
phân tích các vế câu ghép, khoanh
tròn các từ và dấu câu ở giữa các vế.
- Lớp nhận xét bài trên bảng
Hướng dẫn HS làm BT3: (Cách tiến hành tương tự BT1)
2’ HĐ 3 : Phần Ghi nhớ : HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK
15’ HĐ 4 : Phần Luyện tập :
- Bài 1 :
GV giao việc:Tìm câu ghép, cặp
QHT
-Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm đoạn văn
-Làm bài + phát biểu ý kiến:
+ Câu 1: có 2 vế, QHT: nếu thì
- Lớp nhận xét
- Bài 2
Hai câu ghép bị lượt bớt QHT trong

đọan văn là hai câu nào?
-1 HS đọc yêu cầu + đoạn trích
*Là 2 câu ở cuối đoạn văn, có dấu
Vì sao t/g có thể lược bớt những từ
đó?
* (HSKG trả lời) để câu văn ngắn
gọn, thoáng, tránh lặp.Lược bớt nhưng
người đọc vẫn hiểu đúng, hiểu đầy đủ.
- Bài 3 :
(Cách tiến hành tương tự BT2)
- Chốt lại kết quả đúng
- 3HS lên bảng làm
+Tấm chăm chỉ, hiền lành còn Cám
thì
+ Ông đã nhiều lần can gián nhưng
( mà)
+ Mình đến nhà bạn hay bạn đến
3/Hoạt động nối tiếp:2’
- Nhận xét tiết học
Dặn HS về học thuộc nội dung ghi nhớ
********************************
Giáo án Lớp 5 - Năm học :2010- 2011 19
T r

êng TiÓu Hä c Hoµ An 1 - GV : NguyÔn V¨n Th¹nh
Thứ sáu ngày 14 tháng .1 năm 2011

Tập làm văn LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
TIẾT 40
I/MỤC TIÊU:

1/KT, KN :
-Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể.
-Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11 (theo
nhóm)
2/ TĐ : Qua việc lập chương trình hoạt động, rèn luyện óc tổ chức, tác phong làm việc khoa
học, ý thức tập thể.
IIĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bảng phụ.
-Bút dạ + một số giấy khổ to để HS làm bài
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hđbt
1’ HĐ 1. GV giới thiệu bài : - HS lắng nghe
10’ HĐ 2: HD HS làm BT1
- Cho HS đọc toàn bộ BT1
Giải nghĩa : việc bếp núc tức là
chuẩn bị thức ăn, thức uống
Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên
hoan nhằm mục đích gì?
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm mẩu
chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể.
*Chúc mừng thầy cô nhân ngày
20/11 để bày tỏ lòng biết ơn thầy cô.
22’ HĐ 3 : HD HS làm BT2:
- Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc gợi
ý
- Dựa theo BT1,mỗi em hãy lập lại
toàn bộ CTHĐ của buổi liên hoan
văn nghệ
- Cho HS làm bài, phát giấy+bút dạ
cho nhóm

- Cho HS trình bày
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Lắng nghe.
- HS làm bài theo nhóm
- HS trình bày
- Lớp nhận xét
3/Hoạt động nối tiếp:2’
Nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết Tập làm văn TUẦN 21
***********************************************
Thứ sáu ngày .14 tháng .1 năm 2011
Toán : GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
Tiết 100
I. MỤC TIÊU:
Giáo án Lớp 5 - Năm học :2010- 2011 20
T r

êng TiÓu Hä c Hoµ An 1 - GV : NguyÔn V¨n Th¹nh
1/KT, KN : Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình
quạt.
2/TĐ : HS yêu thích môn Toán
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vẽ sẵn biểu đồ đó vào bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.KTBài cũ

: 4-5' Gọi 2Hslàm bài 2,3 tiết trước
2.


Bài mới :


Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hđbt
1'
15'
HĐ 1: Giới thiệu bài :
HĐ 2. Giới thiệu biểu đồ hình quạt.
a) Ví dụ 1
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ biểu đồ
hình quạt ở ví dụ 1 trong SGK, rồi
nhận xét các đặc điểm như: + Biểu đồ có dạng hình tròn được
chia thành nhiều phần
+ Trên mỗi phần của hình tròn
đều ghi các tỉ số phần trăm tương
ứng
- GV hướng dẫn HS tập "đọc" biểu đồ.
+ Biểu đồ nói về điều gì? Quan sát và trả lời
+ Sách trong thư viện của trường được
phân làm mấy loại?
+ Tỉ số phần trăm của từng loại là bao
nhiêu?
b) Ví dụ 2:
Hướng dẫn HS đọc biểu đồ ở ví dụ 2: Quan sát và trả lời
- Biểu đồ nói về điều gì?
- Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia
môn Bơi?
Quan sát và trả lời
- Tổng số HS của toàn lớp là bao
nhiêu?

Quan sát và trả lời
- Tính số HS tham gia môn Bơi. Quan sát và trả lời
13' HĐ 3. Thực hành đọc, phân tích và xử
lý số liệu trên biểu đồ hình quạt :
Bài 1:
- Hướng dẫn HS:
+ Nhìn vào biểu đồ chỉ số phần trăm
HS thích màu xanh.
+ Biểu đồ chỉ số phần trăm HS
thích màu xanh.
+ Tính số HS thích màu xanh theo tỉ số
phần trăm khi biết tổng số HS của cả
lớp.
+ Tính vào vở
HS thích màu xanh :
120 : 100 x 40 = 48 (bạn)
- Hướng dẫn tương tự với các câu còn
lại.
HS thích màu đỏ :
120 : 100 x 25 = 30 (bạn)
- GV tổng kết các thông tin mà HS đã
khai thác được qua biểu đồ.
HS thích màu tím :
120 : 100 x 15 = 18 (bạn)
HS thích màu trắng :
Giáo án Lớp 5 - Năm học :2010- 2011 21
T r

ờng Tiểu Họ c Hoà An 1 - GV : Nguyễn Văn Thạnh
120 : 100 x 20 = 24 (bn)

Bi 2: Hng dn HS nhn bit: Bi 2: Dnh cho HSKG
- Biu núi v iu gỡ? Quan sỏt v tr li
- Cn c vo cỏc du hiu quy c hóy
cho bit phn no trờn biu ch s
HS gii; s HS khỏ; s HS trung bỡnh.
Quan sỏt v tr li
- c cỏc t s phn trm ca s HS
gii, s HS khỏ v s HS trung bỡnh.
Quan sỏt v tr li
3/Hot ng ni tip:2
- Xem trc bi Luyn tp v tớnh din tớch.
**************************************
Th sỏu ngy .14 thỏng .1 nm 2011
SINH HOT TP TH
Tit 20 TNG KT TUN 20
I. Mục tiêu - Đánh giá các hoạt đã làm đợc trong tuần qua.
- Phơng hớng tuần tới.
- Học sinh thấy đợc u điểm , khuyết điểm của mình để khắc phục , phát huy.
II. Chuẩn bị. - Nội dung.
III. Các hoạt động
Tg Hot ng ca thy Hot ng ca trũ Hbt
1
30

1. ổn định
2. Tiến hành
a. Nhận xét các hoạt động tuần
qua.
- Cho học sinh nhận xét hoạt động
tuần qua.

- Giáo viên đánh giá chung u điềm,
khuyết điểm.
- Tuyên dơng các cá nhân, tổ có nhiều
thành tích.
-Gv nhận xét tuần thi đua của lớp
trong cả tuần.
b. Ph ơng h ớng tuần tới.
- Học chơng trình tuần 21.
-Đẩt mạnhviệc ôn tập bồi dỡng kiến
thức và rèn chữ viết.
- Tiếp tục bồi dỡng học sinh giỏi, phụ
đạo học sinh yếu
- Lao động vệ sinh trờng lớp.
- Trang trí lớp học .
- Nghe
- Các tổ trởng lên nhận xét những việc đã
làm đợc của tổ mình
- Lớp trởng đánh giá .
-Tuyên dơng:

.
-Phê bình:.


HS lng nghe v thc hin
TUN 21 Th 2 ngy 17 thỏng 1 nm 2011
Tp c: TR DNG SONG TON
TIT 41
I MC TIấU:
1/KT, KN :-c lu loỏt, rnh mch; bit c din cm bi vn,bit c phõn bit ging cỏc

nhõn vt.
- Hiu cỏc ý ngha : Ca ngi Giang Vn Minh trớ dng song ton, bo v c quyn li v
danh d ca t nc.(Tr li c cỏc cõu hi trong SGK)
Giỏo ỏn Lp 5 - Nm hc :2010- 2011 22
T r

êng TiÓu Hä c Hoµ An 1 - GV : NguyÔn V¨n Th¹nh
2/ TĐ : Kính trọng thái sư Giang Văn Minh .
II Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ .
IIICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.KTBài cũ: 4-5’Kiểm tra Nhà tài trợ đặc biệt của CM
-3 HS đọc + trả lời câu hỏi -Nhận xét + cho điểm
2.Bài mới:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hđbt
1’ HĐ 1.Giới thiệu bài:
- Nêu MĐYC của tiết học. -HS lắng nghe
12’ HĐ 2: Luyện đọc :
- GV chia 4 đoạn
1 HS đọc cả bài
- HS dùng bút chì đánh dấu
- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai
- HS đọc nối tiếp
+ HS luyện đọc từ ngữ khó: ám
hại, song toàn
+ Đọc phần chú giải
- GV đọc diễn cảm. - HS đọc theo nhóm 5
- 1 → 2 HS đọc cả bài
10’ HĐ 3 : Tìm hiểu bài:
+ Ông Giang Văn Minh làm cách nào để
vua nhà Minh bãi bỏ lệ “góp giỗ Liễu

Thăng”?
* Vờ khóc than vì không có mặt
ở nhà để cúng giỗ cụ tổ 5 đời
+ Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa
ông Giang Văn Minh và đại thần nhà
Minh?
*2 – 3 HS nhắc lại cuộc đối đáp.
+ Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại
ông Giang Văn Minh?
*Vua mắc mưu GVM GVM
còn lấy việc quân đội thua trên
sông Bạch Đằng để đối lại nên
làm vua giận
+Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh
là người trí dũng song toàn?
* Vì GVM vừa mưu trí vừa bất
khuất, để giữ thể diện dân
tộc ông dám đối lại 1 vế đối
tràn đầy lòng tự hào dtộc.
10’ HĐ 4 : Đọc diễn cảm :
- Đưa bảng phụ ghi sẵn và hướng dẫn
đọc đoạn đối thoại
- HS đọc theo hướng dẫn
5 HS đọc phân vai
- Cho HS thi đọc
- GV nhận xét + khen nhóm đọc đúng,
hay
- 3 HS thi đọc phân vai
- Lớp nhận xét
3/Hoạt động nối tiếp:2’ Nhận xét tiết học.

Dặn HS về kể chuyện này cho người thân
*******************************************
Thứ 2 ngày 17 tháng 1 năm 2011
Toán
Tiết 101. : LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU:
1/KT, KN : Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
Giáo án Lớp 5 - Năm học :2010- 2011 23
T r

êng TiÓu Hä c Hoµ An 1 - GV : NguyÔn V¨n Th¹nh
2/TĐ : HS yêu thích môn Toán
II Đồ dùng dạy học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1KT BC : 4-5'HS đọc biểu đồ ở BT 2.
2.Bài mới :


TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HT
1
13'
HĐ 1: Giới thiệu bài :
HĐ 2. Giới thiệu cách tính : Thông qua ví
dụ nêu trong SGK để hình thành quy trình
tính như sau:
- Chia hình đã cho thành hai hình
vuông và một hình chữ nhật
- Xác định kích thước của các hình mới tạo
thành.
- Hình vuông có cạnh là 20m; hình chữ

nhật có các kích thước là 70m và
40,1m.
- Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ
đó suy ra diện tích của toàn bộ mảnh
đất.
16' HĐ 3. Thực hành :
Bài 1: Hướng dẫn để HS tự làm Bài 1 : HS thảo luận để tìm cách tính

Chia hình đã cho thành hai hình chữ
nhật, tính diện tích của chúng, từ đó
tính diện tích của cả mảnh đất.
Giải :
Chiều dài HCN lớn :
3,5 x 2 + 4,2 = 11,2 (m)
Diện tích HCN lớn :
11,2 x 3,5 = 39,2 (m
2
)
Diện tích HCN bé :
6,5 x 4,2 = 27,3 (m
2
)
Bài 2: Hướng dẫn tương tự như bài 1, chia
khu đất thành ba hình chữ nhật.
HS có thể có một cách làm khác:
+ Hình chữ nhật có các kích thước là
141m và 80m bao phủ khu đất.
- GV có thể hướng dẫn HS nhận biết một
cách làm khác:
+ Khu đất đã cho chính là hình chữ

nhật bao phủ bên ngoài khoét đi hai
hình chữ nhật nhỏ ở góc trên bên phải
và góc dưới bên trái.+ Diện tích của
khu đất bằng diện tích cả hình chữ
nhật bao phủ trừ đi diện tích của hai
hình chữ nhật nhỏ với các kích thước
là 50m và 40,5m.
Trình bày bài giải
3/Hoạt động nối tiếp:2’ -Nhận xét tiết học
Giáo án Lớp 5 - Năm học :2010- 2011 24
T r

êng TiÓu Hä c Hoµ An 1 - GV : NguyÔn V¨n Th¹nh
******************************************
Thứ 2 ngày 17 tháng 1 năm 2011
Lịch sử : NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT
Tiết 21
I. MỤC TIÊU :
1/ KT, KN : - Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 :
+ Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng CNXH.
+ Mĩ – Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam. Nhân dân
ta phải cầm súng đứng lên chống Mĩ - Diệm : thực hiện chính sách "tố cộng", "diệt cộng",
thẳng tay giết hại những chiến sĩ CM và những người dân vô tội.
- Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ.
2/ TĐ : Căm ghét chiến tranh và biết ơn các anh hùng thương binh, liệt sĩ.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ Hành chính Việt Nam ( để giới tuyến quân sự tạm thời theo quy định của hiệp
định Giơ-ne-vơ).
- Tranh ảnh tư liệu về cảnh Mĩ - Diệm tàn sát đồng bào miền Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1Kiểm tra bài cũ:Kể 5 sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1945 – 1954?
-Sau cách mạng tháng 8/1945, tình hình nước ta như thế nào?
2. Bài mới:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hđbt
1'
8'
HĐ 1 : Giới thiệu bài:
HĐ 2 : ( làm việc cả lớp) :
GV giới thiệu sơ qua về tình hình miền
Bắc sau chiến dịch ĐBP.
- 1, 2 HS đọc bài và chú thích.
+ Vì sao đất nước ta bị chia cắt? - Mĩ tìm mọi cách phá hoại Hiệp định
Giơ-ne-vơ. Trong thời giam Pháp rút
quân, Mĩ dần dần thay chân Pháp xâm
lược miền Nam,
+ Một số dẫn chứng về việc Mĩ - Diệm
tàn sát đồng bào ta.
- Chính quyền Ngô Đình Diệm thực hiện
chính sách “tố cộng”, “diệt cộng". Với
khẩu hiệu “giết nhầm còn hơn bỏ sót “,
chúng thẳng tay giết hại các chiến sĩ CM và
những người dân vô tội.
+ Nhân dân ta phải làm gì để có thể xoá
bỏ nỗi đau chia cắt?
- Không còn con đường nào khác, nhân dân
ta buộc phải cầm súng đứng lên.
9' HĐ 3 : ( làm việc theo nhóm) :
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu tình hình nước
ta sau chiến thắng lịch sử ĐBP 1954.
- HS chia nhóm

- Hãy nêu các điều khoản chính của Hiệp
định Giơ-ne-vơ ?
* Chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình
ở Việt Nam và Đông Dương; quy định vĩ
tuyến 17 (sông Bến Hải) làm giới tuyến
quân sự tạm thời. Quân ta sẽ tập kết ra
Bắc. Quân Pháp sẽ rút khỏi miền Bắc,
chuyển vào miền Nam. Trong 2 năm,
quân Pháp rút khỏi miền Nam Việt Nam.
Giáo án Lớp 5 - Năm học :2010- 2011 25

×