Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

LOP 3 TUAN 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (388.66 KB, 36 trang )

Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011
MÔN: TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN
TIẾT: 64.65 BÀI: NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ ( sgk/ 31 )
Thời gian: 80
I- Mục tiêu :
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện
với lời các nhân vật
- Hiểu ND: ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn
đem khao học phục vụ con người (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)
II- Đồ dùng dạy học :
Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK .
Bảng phụ viết sẵn câu văn cần luyện đọc
Một mũ phớt, một chiếc khăn tay để hs làm bài tập phân vai dựng lại câu chuyện .
III- Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A – Kiểm tra bài cũ :
2 hs đọc bài Người trí thức yêu nước và trả lời câu
hỏi về nội dung bài.
Nhận xét phần bài cũ .
B- Dạy bài mới :
TẬP ĐỌC :
1. Giới thiệu bài : Nhà bác học và bà cụ.
2. Hoạt động 1 : Luyện đọc
. Mục tiêu : HS luyện đọc các từ ngữ khó, các
câu, các đoạn trong bài, hiểu nghĩa các từ.
. Cách tiến hành :
a- GV đọc mẫu toàn bài.
b- GV h dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ .
- Đọc từng câu : đọc nối câu, rút từ khó, luyện đọc
các từ khó : Ê-đi-xơn, bác học, nổi tiếng, đèn điện,
may mắn, loé lên, nảy ra, miệt mài, móm mém …


- Đọc từng đoạn trước lớp : Đọc từng đoạn, chú ý
cách ngắt nghỉ hơi và giọng đọc cho phù hợp.
Giải nghĩa từ : Nhà bác học , cười móm mém
- Đọc từng đoạn trong nhóm .
- Làm việc chung cả lớp .
3. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
. Mục tiêu : HS trả lời được các câu hỏi, nắm
được nội dung câu chuyện .
. Cách tiến hành :
- GV hướng dẫn HS đọc từng đoạn , nêu câu hỏi, tổ

- Hs nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc từ khó.
- Hs nối tiếp nhau đọc các đoạn
trong bài. Hs giải nghĩa các từ.
- HS tập đọc trong nhóm.
- HS lần lượt đọc các đoạn, đọc lại
cả bài. Lớp đọc thầm theo.
- HS đọc thầm từng đoạn , trao đổi
trong nhóm, trả lời câu hỏi .
- HS* nhắc lại .
- Hs nối tiếp nhau đọc lại.
- Chia HS thành các nhóm, các
nhóm tự tập luyện, rồi thi đọc.
- HS* chỉ yc phát âm và nghỉ hơi
đúng .
chức HS thảo luận trong nhóm để trả lời .
- Thảo luận lớp để nêu nội dung, ý nghĩa truyện.
4. Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS luyện đọc lại :
. Mục tiêu : HS luyện đọc diễn cảm cả bài.

. Cách tiến hành :
- Gv đọc mẫu bài, hs theo dõi.
- Tổ chức các nhóm thi đọc diễn cảm hết bài. Cả
lớp theo dõi để bình chọn nhóm đọc hay nhất.
- GV nhận xét.
KỂ CHUYỆN :
5. Hoạt động 4 : Hướng dẫn HS kể chuyện :
. Mục tiêu : HS kể lại từng đoạn của câu
chuyện dựa vào gợi ý của sgk theo lời của Lan .
. Cách tiến hành :
a- GV phổ biến nhiệm vụ : không nhìn sách , tập kể
lại câu chuyện theo cách phân vai.
b- Hd hs tự hình thành nhóm , phân vai .
c- Từng tốùp 3 hs thi dựng lại câu chuyện theo vai .
- GV giúp đỡ HS* kể chuyện .
Cả lớp nhận xét , bình chọn nhóm kể tốt nhất , gv
kết luận.
6. Hoạt động 5 : Củng cố – dặn dò.
- Gv nêu câu hỏi để rút nội dung, ý nghĩa chuyện .
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người nghe .
- Bài sau : Cái cầu.
- Cả lớp chú ý theo dõi và thực hiện
theo yêu cầu của Gv.
- Từng cặp hs tập kể .
- Hs thi kể đoạn mình thích .
** Rút kinh nghiệm:


MÔN:TOÁN

TIẾT: 106 BÀI: LUYỆN TẬP ( sgk/ 109 )
Thời gian: 40
I/- MỤC TIÊU :
- Củng cố về tên gọi các tháng trong năm, số ngày trong từng tháng.
- Củng cố kĩ năng xem lịch ( lịch tháng, lịch năm)
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tờ lịch năm, lịch tháng 1,2,3.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Kiểm tra về các tháng trong 1 năm; số ngày trong các
tháng;…
2.GIỚI THIỆU BÀI:
- Nêu tên bài
3. HD LUYỆN TẬP
Bài 1 :
- Yêu cầu HS xem lịch và trả lời các câu hỏi :
+ Ngày 3 tháng 2 là ngày thứ mấy?
+ Ngày 8 tháng 3 là ngày thứ mấy?
+ Ngày đầu tiên của tháng Ba là thứ mấy?
+ Ngày cuối cùng của tháng Một là thứ mấy?
+ Thứ Hai đầu tiên của tháng Một là ngày nào?
+ Chủ Nhật cuối cùng của tháng Ba là ngày nào?
+ Tháng Hai có mấy thứ bảy?
+ Tháng 2 năm 2004 có bao nhiêu ngày
Bài 2 :
- Tiến hành tương tự như bài 1.
Bài 3 :
- GV cho HS kể với bạn bên cạnh về các tháng có 31, 30
ngày trong năm.
Bài 4 :

- GV cho HS tự khoanh rồi sau đó sửa bài
+ Ngày 30/8 là ngày thứ mấy?
+ Ngày tiếp sau ngày 30/8 là ngày nào? Thứ mấy?
+ Ngày tiếp sau ngày 31/8 là ngày nào? Thứ mấy?
+ Vậy ngày 2/9 là ngày thứ mấy?
4. CỦNG CỐ-DẴN DÒ:
- CBBS:HT-T- ĐK- BK
- Nhận xét tiết học
- Vài HS thực hiện y/c GV
- Lắng nghe
- HS quan sát lịch và trả lời
theo nội u dung :
+ Thứ ba.
+ Thứ Hai.
+ Thứ Hai.
+ Thứ bảy.
+ Mùng 5.
+ Ngày 28.
+ Có bốn ngày thứ bảy :
7,14,21,28.
+ Có 29 ngày.
- HS thực hành theo cặp.
+ Chủ Nhật.
+ 31/8 – Thứ Hai.
+ Ngày 01/9 – Thứ Ba
+ Thứ Tư

- Ghi bài
** Rút kinh nghiệm:



MÔN: ĐẠO ĐỨC
TIẾT: 22 BÀI: TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI ( TIẾT 2 )
Thời gian: 35
I – Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa
tuổi.
- Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các
trường hợp đơn giản.
- Biết vì sao cần phải tôn trọng khách nước ngoài.
* Các KNS: Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng khi tiếp xúc với khách nước ngoài.
* PP/KTDH: -Trình bày 1 phút
-Viết về cảm xúc của mình.
II- Đồ dùng dạy học :
Vở bài tập Đạo đức .
Các câu chuyện , tranh ảnh nói về việc : Cư xử niềm nở, lịch sự , tôn trọng khách
nước ngoài ; giúp đỡ khách nước ngoài.
III- Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A- Khởi động :
Hát tập thể 1 bài hát nói về tình đoàn kết , hữu nghị
với thiếu nhi quốc tế.
B- Kiểm tra bài cũ :

Kiểm tra các bài tập đã học ở t1-
Nhận xét .
C- Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu cần đạt ở tiết 2 .
2. Hoạt động 1 : Liên hệ thực tế :
. Mục tiêu : Hs tìm hiểu các hành vi lịch sự với khách

nước ngoài .
. Cách tiến hành :
- Gv yêu cầu từng cặp Hs trao đổi với nhau theo 2 nội
dung :
+ Em hãy kể về một hành vi lịch sự với khách nước
ngoài mà em biết ?
+ Em có nhận xét gì về hành vi đó ?
- Gv kết luận : ( sgv trang 81 )
3. Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi .
. Mục tiêu : HS biết nhận xét những hành vi ứng xử với
khách nước ngoài .
. Cách tiến hành :
- Gv chia nhóm : Chia lớp thành 4 nhóm
- Gv nêu yêu cầu : Các em hãy thảo luận, nhận xét cách
ứng xử với người nước ngoài trong 3 trường hợp sau :
-Từng cặp hs trao đổi với nhau .
Một số hs trình bày trước lớp .
Các bạn khác bổ sung ý kiến.
- Hs thảo luận nhóm .
- Đại diện từng nhóm trình bày ,
các nhóm khác góp ý kiến .
- Hs các nhóm thảo luận ,
chuẩn bị đóng vai . ( mỗi nhóm
chỉ chuẩn bị 1 tình huống )
( Theo sgv trang 81 )
- Gv kết luận : ( theo sgv trang 81 )
4. Hoạt động 3 : Xử lý tình huống và đóng vai .
. Mục tiêu : Hs biết ứng xử các tình huống cụ thể .
. Cách tiến hành :
- Gv chia nhóm : Chia lớp thành 4 nhóm

- Gv yêu cầu : Các em hãy thảo luận về cách ứng xử cần
thiết với người nước ngoài trong các tình huống sau :
( Theo sgv trang 82 )
- Gv kết luận : ( theo sgv trang 82 )
Kết luận chung : ( theo sgv trang 82 )
5. Hoạt động 4 : Củng cố – dặn dò :
- Cho hs nhắc lại nội dung bài học.
- Hd thực hành : Cần ứng xử lịch sự, tôn trọng với khách
nước ngoài.
- Bài sau : Tôn trọng đám tang .
- Đại diện từng nhóm lên đóng
vai , các nhóm khác góp ý kiến
** Rút kinh nghiệm:


Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011
MÔN: TOÁN
TIẾT: 107 BÀI: HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH. ( sgk/ 110 )
Thời gian: 35
I/- MỤC TIÊU :
- Có biểu tượng về hình tròn, tâm, đường kính, bán kính của hình tròn.
- Bước đầu biết dùng com-pa để vẽ hình tròn có tâm và bán kính cho trước.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Com pa , bảng phụ; Một số đồ vật có hình tròn
như mặt đồng hồ; Một số mô hình hình tròn và các hình đã học làm bằng bìa
nhựa.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU :.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập thêm tiết 106.
2. GIỚI THIỆU BÀI:

- Nêu tên bài
3. HD TÌM HIỂU BÀI
a)- Giới thiệu hình tròn:
- GV cho HS quan sát một số mô hình các hình
đã học và một mô hình hình tròn. Yêu cầu HS gọi
tên các hình.
- GV chỉ vào mô hình hình tròn để giới thiệu hình
tròn.

- GV đưa vật thật có mặt là hình tròn và yêu cầu
HS nêu tên hình.
- GV yêu cầu HS lấy ra hình tròn trong Bộ học
Toán.
b)- Giới thiệu tâm, đường kính, bán kính của hình
tròn:
- 1 số HS thực hiện y/c GV
- Lắng nghe
HS trả lời được ý :
- Hình vuông, hình chữ
nhật,
hì hình tam giác , hình tứ
giác …

- - Hình tròn.
- Tìm mô hình hình tròn.
- HS quan sát và nghe giới
thiệu.
- GV giới thiệu tâm hình tròn (O), dùng thước vẽ
và giới thiệu về đường kính ( AB ) , bán kính
(OM)

c)- Cách vẽ hình tròn bằng com pa.:
- GV giới thiệu chiếc com pa để vẽ hình tròn.
+ GV hướng dẫn cách vẽ hình tròn theo kích
thước đã cho 2cm (theo SGK)
+ GV cho HS vẽ hình tròn
4. LUYỆN TẬP:
Bài 1 :
- GV vẽ hình trên bảng theo SGK cho HS quan
sát rồi nêu tên bán kính, đường kính
của từng hình.
-> Tại sao CD không
gọi là đường kính?
- HS làm bài.
Bài 2 :
GV cho HS tự vẽ rồi nêu cách vẽ.
Bài 3 :
- GV cho HS vẽ hình vào VBT.
- HS quan sát chiếc com pa.
- HS quan sát cách vẽ trên
b b ảng của GV.
HS vẽ vào vở
- HS đọc đề.
- Nêu được :
+ Hình tròn tâm O có bán
kính là OM, ON, OP, OQ,
và đường kính là MN, PQ.
+ Hình tròn tâm O có bán
kính là OA, OB và đường
kính là AB.
+ Vì CD không đi qua tâm

O.
- HS vẽ hình và nêu cách
vẽ.
HS vẽ hình và trả lời :
+Sai vì chúng là bán kính có
độ dài bằng nhau.
+Sai vì chúng là bán kính có
độ dài bằng nhau.
+ Đúng vì bán kính có độ
A
O
B
M
M
O
N
P
Q
A
I
O
B
D
C
O
C
D
M
+ Đoạn thẳng OC dài hơn OD đúng hay sai? Vì
sao?

+ OC ngắn hơn OM đúng hay sai? Vì sao?
+ OC bằng một nửa CD đúng hay sai? Vì sao?
5. CỦNG CỐ- DẶN DÒ
- GV hỏi củng cố lại một số kiến thức chính đã
học trong nội dung trên.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh
tích cực hoạt động.
- Dặn dò học sinh về nhà xem lại bài và chuẩn bị
dài bằng nửa đường kính.
- Ghi bài
** Rút kinh nghiệm:


MÔN: CHÍNH TẢ NGHE – VIẾT
TIẾT: 43 BÀI: Ê-ĐI-XƠN ( sgk/ 33 )
Thời gian: 40
I - Mục tiêu :
Nghe – viết chính xác , trình bày đúng, đẹp đoạn văn về Ê-đi-xơn
Làm đúng các bài tập chính tả điền vào chỗ trống các âm , dấu thanh dễ lẫn
tr/ ch ; dấu hỏi/ dấu ngã .
Giáo dục Hs tính cẩn thận khi viết chữ.
II- Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ viết sẵn 2 lần BT2a,2b . Vở BT .
III- Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A – Kiểm tra bài cũ :
Bảng con : Mỗi, mỏi mệt, suy nghĩ , nghỉ hè …
Nhận xét bài cũ .
B- Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài : Phổ biến nhiệm vụ giờ học .

2. Hoạt động 1 : Hd Hs nghe viết :
. Mục tiêu : HS nghe viết chính xác , trình bày đúng đoạn
văn về Ê-đi-xơn.
. Cách tiến hành :
 Bước 1 : Hd hs chuẩn bị :
- Gv đọc 1 lần bài viết .
- Hd hs nắm nội dung bài và nhận xét chính tả .
- Hd hs viết bảng con các từ : Ê-đi-xơn, vĩ đại, kỳ diệu, óc
sáng tạo
 Bước 2 : Đọc cho Hs viết bài .
-GV giúp đỡ HS* viết bài .
 Bước 3 : Chấm chữa bài:
Gv chấm 5-7 bài . Nhận xét bài viết của Hs.
3. Hoạt động 2: Hd hs làm bài tập chính tả :
. Mục tiêu : Làm đúng các bài tập chính tả lựa chọn dấu hỏi
hay ngã để đặt trên những chữ in đậm và giải các câu đố .
. Cách tiến hành :
+ Bài 2 b :
- Gọi hs đọc yêu cầu bài, làm bảng con .
- Gv treo bảng phụ , cho hai hs lên bảng thi điền nhanh vào
chỗ trống .
- Gv kiểm tra bảng con nhận xét, chốt ý đúng .
4. Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Nhắc nhở Hs khắc phục những thiếu sót .
- Bài sau : Nghe -viết : Một nhà thông thái .
- 3 Hs đọc bài viết.
- Hs nhận xét .
- Hs viết bảng con .
- Hs viết bài.

- Hs tự chữa lỗi .
- Cả lớp làm bảng con . 2 hs
làm bảng phụ rồi trình bày bài
làm . Cả lớp nhận xét , sửa sai .
** Rút kinh nghiệm:


MÔN: TẬP VIẾT
TIẾT: 22 BÀI: ÔN CHỮ HOA : P ( Ph ) ( sgk/ 36 )
Thời gian: 40
=&=
I – Mục tiêu :
- Viết thành thạo chữ viết hoa P ( Ph ) thông qua bài tập ứng dụng :
Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ : Phan Bội Châu.
Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ :
Phá Tam Giang nối đường ra Bắc
Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam . ( 1 lầm bằng cở chữ nhỏ )
* Nội dung tích hợp về giáo dục bảo vệ môi trường: GD tình yêu quê hương, đất
nước qua câu ca dao:
Phá Tam Giang nối đường ra Bác
Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam
* Phương thức tích hợp: - Khai thác trực tiếp nội dung bài.
II- Đồ dùng dạy học :
Mẫu chữ viết hoa P , Ph .
III- Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A – Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra Hs viết bài ở nhà .
1 Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học tuần trước .
Bảng con : Lãn Ông, Ổi .

Nhận xét bài cũ .
B - Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài : Nêu nhiệm vụ bài học.
2. Hoạt động 1 : Hd tập viết trên bảng con :
. Mục tiêu : Củng cố cách viết chữ viết hoa P , Ph. Viết
đúng tên riêng và câu ứng dụng.
. Cách tiến hành :
a/ Luyện viết chữ hoa :
- Các em hãy tìm các chữ viết hoa có trong bài ?
- Gv viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ.
- Tổ chức cho hs viết bảng con . Theo dõi nhắc nhở
cho những hs còn chậm .
b/ Luyện viết từ ứng dụng :
- Giới thiệu : Phan Bội Châu
- Gv viết mẫu :
- Hd hs viết bảng con . Theo dõi sửa sai .
c/ Hd viết câu ứng dụng :
- Giới thiệu nội dung câu ứng dụng :
Phá Tam Giang nối đường ra Bắc
Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam
- Viết mẫu .
- Hs nêu các chữ viết hoa .
- Hs theo dõi, quan sát, nhắc lại
cách viết .
- Hs viết bảng con .
- Hs đọc từ ứng dụng.
- Hs viết bảng con .
- Hs đọc câu ứng dụng .
- Hs quan sát , nhận xét .
- Hs viết bảng con :

- Hd hs viết bảng con . Theo dõi sửa sai .
3. Hoạt động 2 : Hd hs viết vào vở TV :
. Mục tiêu : Rèn kĩ năng viết chữ đúng mẫu , lia nét,
liền nét, nối chữ đúng qui định .
. Cách tiến hành :
- Nêu yêu cầu :
+ Viết chữ P : 1 dòng cỡ chữ nhỏ.
+ Viết chữ Ph , B : 1 dòng cỡ nhỏ .
+ Viết tên Phan Bội Châu : 2 dòng cỡ chữ nhỏ.
+ Viết câu ứng dụng 2 lần.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết , yêu cầu viết đúng nét , độ
cao , khoảng cách giữa các chữ.
* Chấm chữa bài :
- Chấm nhanh 10 bài viết của Hs.
- Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm .
4. Hoạt động 4 : Củng cố – dặn dò.
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà luyện viết thêm . HTL câu ứng dụng.
- Bài sau : Ôn chữ hoa Q.
- HS theo dõi chặt chẽ để thực
hiện .
- Hs viết vào vở .
** Rút kinh nghiệm:


MÔN: THỦ CÔNG
TIẾT: 22 BÀI: ĐAN NONG MỐT (Tiết 2)
Thời gian: 35
I- Mục tiêu:
Học sinh biết cách đan nong mốt;

Đan được nong mốt đúng qui trình kỹ thuật ;
Yêu thích sản phẩm đan nan
*Kns:Hs yêu thích những công việc thủ công hàng ngày.
Hs tự rèn luyện đôi tay khéo léo
II- Chuẩn bị:
Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa, hoặc giấy thủ công dày có kích thước đủ lớn để học
sinh quan sát được các nan dọc, nan ngang khác màu nhau; Tranh qui trình đan nong
mốt; Các nan đan mẫu 3 màu khác nhau; Bìa màu hoặc giấy thủ công, bút chì,
thước,kéo, hồ dán.
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
I. Ổn định tổ chức: :
- Y/c học sinh hát tập thể
II. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.
III. Các hoạt động:
HĐ1: Học sinh nhắc lại qui trình kẻ, cắt đan
nong mốt chín nẹp
- Giáo viên giới thiệu thực hành và treo tranh
qui trình.
Bước 1: em kẻ và cắt các nan đan thế nào?
+ Còn các nan ngang và nan dẹp cắt ra sao?
+ Màu sẵc thế nào?
Bước 2: Em nêu cách thực hiện đan nong mốt
một cách trình tự?
+ Đan nan thứ nhất?
+ Em đan nan ngang thứ hai như thế nào?
+ Còn nan thứ 3 và nan thứ 4 em đan ra sao?
+ Sau khi đan mỗi nan ta cần lưu ý điều gì?
Bước 3: Em hãy nêu cách dán nẹp xung quanh

- Học sinh cả lớp hát tập thể
- học sinh nhớ và nhắc lại các thao tác kẻ,
cắt, dán nong mốt đúng qui trình kỹ thuật.
+ Cắt nan dọc, cắt hình vuông có cạnh 9
ô, sau đó cắt theo các đường kẻ trên giấy
bìa đến hết ô thứ 8
+ Cắt 7 nan ngang và 4 nan làm nẹp
xung quanh có kích thước dài 9 ô và rộng
1ô.
+ Màu nan ngang khác màu nan dọc,
khác màu nan nẹp.
+ E
2
: cách đan là 1 nhấc 1 nan, đè 1 nan
và lệch nhau 1 nan dọc
+ Nhấc nan dọc 2,4,6,8 lên và luồn nan
ngang thứ nhất vào, dồn khít nan ngang
vào đường nối liền các nan dọc……
+ Nan thứ 3 đan tương đương như nan
thứ nhất;
Nan ngang thứ tư đan tương tự như nan
thứ hai.
+ Phải dồn các nan cho khít lại với nhau
rồi mới đan tiếp nan khác.
+ E
3
: Bôi hồ vào mặt sau của 4 nan, lần
lượt dán từng nan xung quanh tấm đan để
tấm đan
HĐ2: học sinh thực hành kẻ, cắt đan nong mốt

- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành kẻ,
cắt, các nan rồi đan nong mốt đúng theo qui
trình kỹ thuật.
- Giáo viên quan sát uốn nắn, giúp đỡ những
học sinh còn lúng túng để các em hoàn thành
sản phẩm.
HĐ3: Học sinh trưng bày và đánh giá sản
phẩm
- Giáo viên tổ chức cho học sinh trang trí,
trưng bày sản phẩm.
IV. Nhận xét, dặn dò:
- Dặn dò tiết sau tiếp tục mang giấy bìa màu,
thứớc chì, kéo, hồ dán để học bài: “Đan nong
đôi"
- Nhận xét tiết học
che đầu nan và để tấm đan không bị tuột
ra.
- Học sinh thực hành, kẻ, cắt các nan dọc,
nan ngang, nan nẹp đúng các qui trình rồi
thực hành đan nong mốt, dán nẹp xung
quanh tấm đan.
- Học sinh trang trí, trưng bày và tự đánh
giá sản phẩm của mình, của bạn.
** Rút kinh nghiệm:


Thứ tư ngày 26 tháng 1 năm 2011
MÔN: TẬP ĐỌC
TIẾT: 66 BÀI: CÁI CẦU ( sgk/ 34 )
Thời gian: 40

I - Mục tiêu :
Đọc đúng các từ ngữ : xe lửa, bắc cầu, đãi đo, Hàm Rồng …
Biết nghỉ hơi giữa các dòng thơ và giữa các khổ thơ.
Hiểu các từ ngữ mới trong bài .
Hiểu nội dung bài : Bạn nhỏ rất yêu cha , tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm
ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất. ( TL cac câu hỏi trong SGK, thuộc khổ thơ em thích)
II- Đồ dùng dạy học :
Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
III- Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A – Kiểm tra bài cũ :
2
hs kể lại 2 đoạn câu chuyện Nhà bác học và bà cụ .
Trả lời câu hỏi về nội dung của đoạn đã đọc .
Nhận xét bài cũ .
B - Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài : Cái cầu.
2. Hoạt động 1 : Luyện đọc .
. Mục tiêu : HS luyện đọc các từ ngữ khó, các câu, các
đoạn, hiểu nghĩa các từ trong bài.
. Cách tiến hành :
a- GV đọc mẫu bài thơ.
b- GV hướng dẫn HS luyện đọc, và giải nghĩa từ .
- Đọc từng dòng thơ :đọc từng dòng thơ, rút từ khó,
luyện đọc tứ : xe lửa, bắc cầu, đãi đo, Hàm Rồng …
- Đọc từng khổ thơ trước lớp : Đọc khổ thơ, chú ý
cách ngắt nghỉ hơi và giọng đọc cho phù hợp.
Giải nghĩa từ : đãi đo, Hàm Rồng
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm :
- Làm việc chung cả lớp :

3. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
. Mục tiêu : HS trả lời được các câu hỏi , nắm
được nội dung bài thơ .
. Cách tiến hành :
- GV hướng dẫn HS đọc từng khổ thơ, nêu câu hỏi
trong sgk, gọi HS trả lời .
- Thảo luận lớp nêu nội dung, ý nghĩa bài thơ .
4. Hoạt động 3 : Học thuộc lòng bài thơ .
- Hs nối tiếp nhau đọc mỗi em một
dòng thơ cho đến hết bài.
- Hs nối tiếp nhau đọc các khổ thơ.
Giải nghĩa từ.
- HS từng cặp trong nhóm tập đọc
với nhau .
- Vài hs đọc cả bài . Cả lớp đọc
thầm cả bài.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm, trao đổi trong nhóm, trả lời
câu hỏi .
- HS* nhắc lại .
- Hs học thuộc lòng bài thơ .
- Thi HTL cá nhân, nhóm.
- HS* thuộc được 1 khổ thơ .
. Mục tiêu : Hs học thuộc lòng bài thơ tại lớp.
. Cách tiến hành :
- Gv hd hs học thuộc tại lớp từng khổ thơ rồi cả bài
theo cách đọc nhẩm, nhìn từ ngữ gợi ý trên bảng hoặc
xoá dần bảng chép sẵn bài thơ .
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng bài thơ. GV nhận xét ,
tuyên dương .

5. Hoạt động 4 : Củng cố – dặn dò.
- Gv nêu câu hỏi để rút nội dung bài .
- Nhận xét tiết học .
- Bài sau : Nhà ảo thuật.
** Rút kinh nghiệm:


MÔN: TOÁN
TIẾT: 108 BÀI: VẼ TRANG TRÍ HÌNH TRÒN ( sgk/ 112 )
Thời gian: 40
I/- MỤC TIÊU :
Dùng com pa biết cách vẽ theo mẫu một số hình trang trí hình tròn.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ.
Các hình theo SGK
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ : Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Các hoạt động :
Giới thiệu bài: vẽ trang trí hình tròn
Hướng dẫn thực hành: Giáo viên hướng dẫn học
sinh dùng compa để vẽ ( theo mẫu ) các hình trang
trí hình tròn ( đơn giản )
Bài1 : Vẽ hình theo các bước sau ( theo mẫu ):
GV gọi HS đọc yêu cầu
Bước 1: Vẽ hình tròn tâm O, bán kính OA bằng 2
cạnh ô vuông, sau đó ghi các chữ A, B, C, D
A B
D

C
O
Bước 2: dựa trên hình vẽ mẫu, Giáo viên cho học
sinh vẽ phần hình tròn tâm A, bán kính AC và phần
hình tròn tâm B, bán kính BC
A B
D
C
O
Bước 3: dựa trên hình vẽ mẫu, Giáo viên cho học
sinh vẽ tiếp phần hình tròn tâm C, bán kính CA và
phần hình tròn tâm D, bán kính DA
A B
D
C
O
Bài 2: Tô màu trang trí hình đã vẽ ở bài 1:
- - 1số HS thực hiện y/c GV
- Lắng nghe
HS đọc
Học sinh tự vẽ hình như mẫu.
Học sinh tự vẽ hình như mẫu.
Học sinh tự vẽ hình như mẫu.
GV gọi HS đọc yêu cầu
Cho học sinh tô màu các hình đã vẽ
4. CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV yêu cẫu HS nêu lại cách vẽ hình tròn có bán
kính cho trước bằng thước và com pa.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học

Học sinh đọc
Học sinh tô màu tuỳ thích.
- 1số HS thực hiện y/c GV
- Lắng nghe
** Rút kinh nghiệm:


MÔN: TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
TIẾT: 43 BÀI: RỄ CÂY ( sgk/ 82 )
Thời gian: 35
I. MỤC TIÊU:- Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.
- Phân loại các rễ cây sưa tầm được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Các hình trang 82,83 SGK.
- GV và HS sưu tầm các loại rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củmang đếùn lớp.
- Giấy khổ A và băng keo.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (4’):- GV gọi 2 HS làm bài tập 1 / 53 (VBT)
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK
+ Mục tiêu : Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ
chùm, rễ phụ, rễ củ.
+ Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
GV yêu cầu HS làm việc theo cặp:
- Quan sát hình 1, 2, 3, 4 trang 82 SGK và mô tả đặc
điểm của rễ cọc và rễ chùm.
- Quan sát hình 5 ,6, 7 trang 83 SGK và mô tả đặc

điểm của rễ phụ và rễ củ.
Bước 2: Làm việc cả lớp
GV chỉ định một vài HS lần lượt nêu đặc điểm của
rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.
* Kết luận:
Đa số cây có một rễ to và dài, xung quanh rễ có
đâm ra nhiều rễ con, loại rễ như vậy được gọi là rễ
cọc. Một số cây khác có nhiều rễ mọc đều nhau
thành chùm, loại rễ như vậy gọi là rễ chùm. Một số
cây ngoài rễ chính còn có rễ phụ mọc ra từ thân
hoặc cành. Một số cây có rễ phình to tạo thành củ,
loại rễ như vậy được gọi là rễ củ.
* Hoạt động 2: Làm việc với vật thật
+ Mục tiêu: Biết phân biệt các loại rễ cây sưu tầm
được.
+ Cách tiến hành:- GV phát cho mỗi nhóm một tờ
bìa và băng dính. Nhóm trưởng yêu cầu các bạn
đính các rễ cây đã sưu tầm được theo từng loại và
ghi chú ở dưới rễ nào là rễ chùm, rễ cọc, rễ phụ.
- Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại rễ cây của
mình trước lớp và nhận xét xem nhóm nào sưu tầm
được nhiều, trình bày đúng, đẹp và nhanh.
- HS làm việc theo cặp:
- Làm việc cả lớp
- HS lần lượt nêu đặc điểm của rễ
cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.
- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đính
các rễ cây đã sưu tầm được theo
từng loại và ghi chú ở dưới rễ nào là
rễ chùm, rễ cọc, rễ phụ.

- Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập
các loại rễ cây của mình trước lớp
và nhận xét xem nhóm nào sưu tầm
được nhiều, trình bày đúng, đẹp và
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Nhận xét tiết học
nhanh.

** Rút kinh nghiệm:


MễN: M THUT
TIT: 22 BI: V mu vo dũng ch nột u
Thi gian: 35
I/ Mc tiờu:
- HS lm quen vi cỏc ch nột u, bit cỏch tụ mu vo dũng ch.
- HS tụ c mu vo dũng ch nột u theo ý thớch.
- HS thêm yờu quý v p ca ch Vit Nam.
II/ dựng dy- hc:
Thy: - Su tm dũng ch nột u.
- Bng mu ch nột u.
- Bi ca HS m trc.
Trũ: - Giấy vẽ hoặc vở thực hành.
- Bút chì, màu, tẩy.
III/ Cỏc hot ng dy- hc:
Hot ng dy Hot ng hc
Hot ng khi ng
1/ Kim tra bi c, dựng.
2/ Bi mi:

- GV gii thiu bi.
Hot ng 1: Quan sỏt nhn xột.
- GV: treo mu ch yờu cu HS tho lun theo ni
dung:
+ Dũng ch mang tờn gỡ?
+ Nột ca dũng ch to m hay nh thanh.
+ rng cỏc nột ch cú bng nhau khụng?
+ Ngoi dũng ch cú v thêm hỡnh trang trớ no
khụng?
- GV: Yờu cu i din nhúm trỡnh by.
- GV: Yờu cu cỏc nhúm bn nhn xột.
- GV nhn mnh: Ch nột u l cỏc nột ca ch
u bng nhau dự to hay nh, ch rng hay hp.
Hot ng 2: Cỏch v mu.
+ Dũng ch c mang tờn gỡ?
+ Cỏc con ch cú bng nhau hụng?
+ ú l kiu ch gỡ?
+ Cỏc em nờn v mu nh th no?
+ V mu ch m mu nn nht hoc ngc li.
+ V mu ch trc mu khụng chm ra ngoi.
Hot ng 3: Thc hnh.
- GV :Cho HS tham ho bi v ca HS nm trc.
- GV: Yờu cu HS thc hnh.
- GV: Xung tng bn hng dn HS cũn lỳng
tỳng.
-HS chỳ ý lng nghe.
- HS tho lun nhúm.
+ Dũng 1 to m, dũng 2 nh thanh.
+ Độ rộng của các nét chữ khác
nhau.

- HS trỡnh by.
- HS nhn xột.
+ Chm hc.
+ Cỏc con ch bng nhau.
+ Ch nột u.
- HS tham kho bi.
- GV: Yêu cầu HS hoàn thành bài.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- GV: Cùng HS chọn một số bài yêu cầu HS nhận
xét theo tiêu chí:
+ Cách vẽ họa tiết.
+ Cách vẽ màu.
+ Theo em bài vẽ nào đẹp nhất.
- GV: Nhận xét chung.
+ Khen ngợi HS có bài vẽ đẹp.
+ Động viên, khích lệ HS chưa hoàn thành bài.
Hoạt động nối tiếp: Củng cố, dặn dò.
- GV: Yêu cầu HS nêu lại cách vẽ màu của bài.
- GV: Nhận xét.
- GV: Dặn dò HS.
+ Về nhà quan sát kỹ cái bình đựng nước.
+ Giờ sau mang đầy đủ đå dùng học tập.
- HS thực hành.
- HS hoàn thành bài.
- HS nhận xét theo cảm nhận riêng.
- HS chú ý lắng nghe.
HS nêu
- HS lắng nghe cô dặn dò.
** Rút kinh nghiệm:



Thứ năm ngày 27 tháng 1 năm 2011
MÔN: TOÁN
TIẾT: 109 BÀI: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. ( sgk/ 113 )
Thời gian: 40
I/- MỤC TIÊU :
- Biết thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( có nhớ một lần)
- Nhân nhẩm số tròn nghìn ( nhỏ hơn 10 000 ) với số có một chữ số.
- Củng cố về bài toán gấp một số lên nhiều lần.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phấn màu, bảng phụ.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV yêu cầu HS nêu cách vẽ và vẽ hình tròn có
bán kính cho trước bằng com pa
2. GIỚI THIỆU BÀI:
- Nêu tên bài.
3.HD TÌM HIỂU BÀI
a)- Phép nhân 1034 x 2 :
- GV: Dựa vào cách đặt tính phép nhân số có 3
chữ số vời số có một chữ số. Hãy đặt tính để
thực hiện phép nhân 1034 x 2.
- Khi thực hiện phép nhân này ta phải bắt đầu
từ đâu?
- GV cho HS tính theo từng bước ở SGK.
b)- Phép nhân 2125 x 3 :
- GV cho HS tiến hành tương tự như bước trên
nhưng nhắc HS lưu ý có nhớ từ hàng đơn vị sang

hàng chục.
4. LUYỆN TẬP:
Bài 1 :
- GV cho HS tự làm bài
- Cho HS tuần tự lên bảng đặt tính và nêu cách
tính.
Bài 2 :
- GV cho HS thực hiện tương tự như bài 1.
Bài 3 :
- GV cho HS đọc đề.
- HD HS làm bài
Bài 4 :
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2 HS thực hiện y/c GV
- Lắng nghe
- HS đặt tính BL và vở nháp
- Thực hiện nhân từ phải sang trái
- Thực hiện tính BL và vở nháp
- 4 HS làm BL, cả lớp làm VBT
- Vài HS nêu cách tính
- 4 HS làm BL, cả lớp làm VBT
- Vài HS nêu cách tính
- 1 HS đọc đề.
- 1 HS làm BL, cả lớp làm VBT
- 1 HS nêu y/c bài tập
- Cho HS nêu cách làm và cho HS làm bài
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện
phép tính nhân
- Nhận xét tiết học

- Nêu cách làm và làm bài
- 1-2 HS nêu cách đặt tính và tính
- Ghi bài
** Rút kinh nghiệm:


MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT: 22 BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ : SÁNG TẠO.
DẤU PHẨY, DẤU CHẤM, DẤU HỎI . ( sgk/ 35 )
Thời gian: 40
I – Mục tiêu :
1- Biết thêm một số từ về sáng tạo .
2- Ôn luyện về dấu phẩy , dấu chấm , dấu hỏi .
3- Giáo dục hs yêu quý sự giàu đẹp của tiếng Việt .
II- Đồ dùng dạy học :
1 phiếu khổ to ghi lời giải BT1 ( theo sgv trang 77 ).
III- Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A – Kiểm tra bài cũ :
1 hs làm BT2 , 1 hs làm BT3 tiết LTVC tuần 21 ?
Nhận xét bài cũ .
B - Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài : Mở rộng vốn từ Sáng tạo. Dấu phẩy, dấu
chấm, dấu hỏi.
2. Hoạt động 1 : Mở rộng vốn từ về sáng tạo :
. Mục tiêu : Hs biết thêm các từ về sáng tạo .
. Cách tiến hành : Tổ chức cho hs làm BT 1 :
 Bài tập 1 : Làm bài theo nhóm .
- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung bài tập 1.
- Gv phát giấy cho từng nhóm hs .

- Cho hs đọc thầm các bài tập đọc để tìm từ , sau đó trình bày.
- Gv nhận xét chữa bài ( theo đáp án sgv / 78 )
3. Hoạt động 2 : Luyện tập về dấu phẩy, dấu chấm, dấu hỏi.
. Mục tiêu : Hs điền được các dấu câu vào đúng vị trí trong câu
ở các bài tập .
. Cách tiến hành :Cho hs làm các bài tập 2 và 3 .
 Bài tập 2 :
- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 2 , làm bài cá nhân .
- Gv dán 2 băng giấy BT2 lên bảng, cho 2 hs lên bảng làm bài,
rồi đọc kết quả.
- GV giúp đỡ HS* làm bài .
- Gv nhận xét chữa bài.
 Bài tập 3 :
Tiến hành tương tự bài tập 2.
4. Hoạt động 3 : Củng cố – dặn dò.
- Củng cố kiến thức vừa học .
- Nhận xét tiết học . Về nhà xem lại bài tập.
- Bài sau : Nhân hoá, Ôn tập cách đặt câu và trả lời câu hỏi Như
thế nào ?
- 2 HS đọc lại . Cả lớp theo dõi
trong sgk .
- Các nhóm đọc thầm, 1 thư ký
ghi, các thành viên tìm từ trong
sgk. Đại diện các nhóm lên
bảng dán nhanh bài làm .
- Lớp nhận xét , bổ sung , bình
chọn nhóm làm bài tốt nhất .
- 2 HS đọc yêu cầu của bài . Cả
lớp theo dõi.
- Hs tự làm bài . 2 Hs làm bài

trên bảng .
- HS* có thể về nhà làm bài 3
nếu chưa xong .
- Hs thực hiện.
** Rút kinh nghiệm:


MÔN: TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
TIẾT: 44 BÀI: RỄ CÂY (Tiếp theo) ( sgk/ 84 )
Thời gian: 35
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết:
- Nêu chức năng của rễ cây.
- Kể ra những ích lợi của một số rễ cây.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các hình trang 84, 85 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 2 HS làm bài tập 1 / 51 (VBT)
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
*Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
+ Mục tiêu : Nêu được chức năng của rễ cây.
+ Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý
sau:
- Nói lại việc bạn đã làmm theo yêu cầu trong SGK

trang 82.
- Giải thích tại sao nếu không có rễ, cây sẽ không sống
được.
- Theo bạn, rễ có chức năng gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp

* Kết luận:
Rễ cây đâm sâu xuông đất để hút nước và muối
khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây
không bị đổ.
* Hoạt động 2: Làm việc theo cặp
+ Mục tiêu: Kể ra những ích lợi của một số rễ cây.
+ Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
GV yêu cầu 2 HS quay mặt vào nhau và chỉ đâu rễ
của những cây có trong hình 2, 3, 4, 5 trang 85 trong
SGK. Những rễ đó được sử dụng để làm gì?
Bước 2: Hoạt động cả lớp
HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con
người sử dụng một số loại rễ cây để làm gì.

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
thảo luận theo gợi y
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận trước lớp. Mỗi nhóm
chỉ cần trả lời một câu hỏi, các
nhóm khác bổ sung.
- 2 HS quay mặt vào nhau và chỉ
đâu rễ của những cây có trong
hình 2, 3, 4, 5 trang 85 trong

SGK. Những rễ đó được sử dụng
để làm gì ?
- HS thi đua đặt ra những câu hỏi
và đố nhau về việc con người sử
dụng một số loại rễ cây để làm gì.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×