Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Phân tích thực trạng và hiêu quả hoạt động tín dụng ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn thị xã Ngã Bảy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (987.9 KB, 76 trang )

Phân tích thực trạng và hiệu quả hoạt động tín dụng của NHN
O
& PTNT TX Ngã Bảy

GVHD: Trần Ái Kết 1 SVTH: Nguyễn Thị Như Ý
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Thế giới đang trong quá trình hội nhập và phát triển vượt bậc với trình độ
công nghệ thông tin hiện đại cùng với sự phát triển của các nước trên thế giới thì
nước ta cũng đang thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần vận hành theo cơ chế
thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng XHCN và một trong
nhiệm vụ hàng đầu của Đảng và nhà nước ta là thực hiện tốt công nghiệp hóa –
hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn để hướng tới năm 2020 sẽ cơ bản trở thành
một nước công nghiệp phát triển. Muốn thực hiện tốt nhiệm vụ trên thì phải cần
đến một lượng đầu tư lớn, do vậy việc mở rộng hoạt động tín dụng Ngân hàng là
điều cần thiết.
Trong nền kinh tế thị trường thì ngân hàng giữ một vai trò quan trọng, hơn
nữa nước ta là một nước nông nghiệp là chính, phần lớn dân cư sống tập trung ở
các vùng nông thôn, chiếm 80% dân số cả nước. Vì vậy mà đời sống nhân dân
gặp nhiều khó khăn, thu nhập thấp, trình độ dân trí còn hạn chế, thiếu vốn để đầu
tư sản xuất. Để khắc phục tình trạng này thì Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn (NHN
O
& PTNT) Việt Nam đóng vai trò rất quan trọng, chủ yếu cho
vay đến hộ nông dân, có mạng lưới hoạt động rộng khắp mọi miền trên đất nước,
truyền tải vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu đáp ứng vốn kịp thời đến tận tay người
thiếu vốn.
Ngã Bảy là thị xã vừa mới được chia tách nhu cầu vốn rất cao, phần lớn
người dân sống chủ yếu nhờ vào nghề nông bên cạnh đó các loại hình doanh


nghiệp cũng xuất hiện cùng với sự phát triển kinh tế của Thị xã.Vì vậy mà hoạt
động tín dụng của NHN
O
& PTNT Thị xã Ngã Bảy đóng vai trò quyết định,
chiếm tỷ trọng lớn trong các lĩnh vực kinh doanh của Ngân hàng đáp ứng vốn kịp
thời và phù hợp trong lĩnh vực kinh tế, đầu tư chủ yếu cho các loại cây trồng vật
nuôi, sản xuất kinh doanh, xây dựng cơ sở hạ tầng, dịch vụ và tiêu dùng. Từ đó ta
thấy hiệu quả của hoạt đông tín dụng cũng là hiệu quả kinh doanh của Ngân
hàng.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Phân tích thực trạng và hiệu quả hoạt động tín dụng của NHN
O
& PTNT TX Ngã Bảy

GVHD: Trần Ái Kết 2 SVTH: Nguyễn Thị Như Ý
Để nâng cao hiệu quả hoạt động Ngân hàng cần giám sát theo dõi mục đích
sử dụng vốn của khách hàng sao cho có hiệu quả để trả nợ vay đúng hạn, giảm
rủi ro. Hơn nữa trong sự cạnh trạnh của Ngân hàng ngày càng trở nên gay gắt,
quyết liệt hơn, kinh doanh tiền tệ ngân hàng gặp nhiều khó khăn hơn, buộc các
ngân hàng có kế hoạch như thế nào để vừa đáp ứng được nhu cầu về vốn cho
người dân, vừa nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của mình, tạo niềm tin
trong nhân dân và có uy tín với khách hàng.
Vì vậy mà hoat động tín dụng là một trong những hoạt động quan trọng và
được quan tâm nhiều nhất của NHN
O
& PTNT Thị xã Ngã Bảy góp phần tích cực
vào việc đầu tư phát triển nền kinh tế của Thị xã. Để hiểu rõ hơn tầm quan trọng
của việc đáp ứng nhu cầu vốn cho người dân như thế nào? Và trong hoạt động
cho vay của NHNo & PTNT Thị xã Ngã Bảy đã có những rủi ro gì, đạt hiệu quả
như thế nào? Cho nên em chọn đề tài "Phân tích thực trạng và hiệu quả hoạt

động tín dụng tại NHNo & PTNT Thị xã Ngã Bảy" làm đề tài tốt nghiệp của
mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
1.2.1 Mục tiêu tổng quát:
Phân tích thực trạng và hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHN
O
& PTNT Thị
xã Ngã Bảy để đề ra các giải pháp nhằm năng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
của Ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:
 Phân tích tình hình nguồn vốn của ngân hàng.
 Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng.
 Phân tích rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng.
 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng.
 Đề xuất các giải pháp nhằm giảm rủi ro và nâng cao hoạt động tín dụng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
1.3.1 Không gian:
Tại NHN
O
& PTNT Thị xã Ngã Bảy tỉnh Hậu Giang
1.3.2 Thời gian:

Hoạt động của NHN
O
& PTNT Thị xã Ngã Bảy

rất đa dạng và phong phú
với nhiều loại hình dịch vụ khác nhau. Với thời gian thực tập (từ ngày 6/3/2006
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Phõn tớch thc trng v hiu qu hot ng tớn dng ca NHN

O
& PTNT TX Ngó By

GVHD: Trn i Kt 3 SVTH: Nguyn Th Nh í
n ngy 12/6/2006) ngn nờn khụng th nờu rừ v ỏnh giỏ y chớnh xỏc
mi hot ng ca ngõn hng m ch phõn tớch thc trng hiu qu hot ng tớn
dng ti NHN
O
& PTNT Th xó Ngó By.
nghiờn cu ti ny em s phõn tớch ỏnh giỏ s liu trong vũng 3 nm
t nm 2004-2006.
1.3.3 i tng nghiờn cu:
Phõn tớch thc trng tớn dng v a ra cỏc gii phỏp nõng cao hiu qu
hot ng tớn dng ti chi nhỏnh NHNo & PTNT Th xó Ngó by. Nh tớn dng
ngn hn, tớn dng trung hn.
1.4 LC KHO TI LIU Cể LIấN QUAN N TI NGHIấN
CU:
Cú tham kho qua ti: Phõn tớch hot ng tớn dng ngn hn ti NHN
O
& PTNT huyn Phng Hip ca V Xuõn Tha da vo s liu thc t phõn
tớch dựng ch s tuyt i, tng i so sỏnh s liu qua 3 nm 2002, 2003,
2004. ti gii quyt nhng vn d v thc trng tớn dng ngn hn cho bit
tỡnh hỡnh tớn dng ngn hn cú hiu qu hay khụng cng nh cỏc nguyờn nhõn
dn n tỡnh hỡnh ú.
ti ny ch phõn tớch c mt phn trong hot ng tớn dng ca
Ngõn hng l cho vay ngn hn m khụng thy c ton b hot ng tớn dng
ca Ngõn hng. Vỡ vy m qua ti m em nghiờn cu s thy c tỡnh hỡnh
tớn dng chung ca Ngõn hng cng qua ti ny ta cú th so sỏnh c tỡnh
hỡnh hot ng tớn dng ca Ngõn hng gia nhng nm trong quỏ kh v nm
ang nghiờn cu cú hiu qu hn hay khụng t ú ra cỏc gii phỏp.










THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Phân tích thực trạng và hiệu quả hoạt động tín dụng của NHN
O
& PTNT TX Ngã Bảy

GVHD: Trần Ái Kết 4 SVTH: Nguyễn Thị Như Ý
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN:
2.1.1 Một số khái niệm về tín dụng
2.1.1.1 Tín dụng và hoạt động tín dụng:
 Tín dụng:
- Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay
(Ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp
và các chủ thể khác) trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử
dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm
hồn trả vơ điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh tốn.
- Đối với Ngân hàng Thương Mại (NHTM) thì tín dụng có nghĩa là sự cho
vay hay ứng trước tiền do Ngân hàng thực hiện, giá cả do Ngân hàng ấn định đối
với khách hàng đi vay mà chúng ta thường gọi là lãi suất hay những khoản tiền

hoa hồng mà người vay phải trả trong suốt thời gian sử dụng các khoản ứng trước
của Ngân hàng.
Trích dẫn từ cuốn: Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại (Tái bản lần 3 có sữa chữa
và bổ sung) PGS. TS. Lê Văn Tề PGS. TS. Ngơ Hướng, nhà xuất bản thống kê
 Hoạt động tín dụng:
Là việc các tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, vốn huy động để
cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế trong xã hội và các chủ thể khác.
2.1.1.2 Các hình thức tín dụng:
Trong nền kinh tế thị trường tín dụng hoạt động rất đa dạng và phong phú.
Các Ngân hàng cung cấp rất nhiều loại tín dụng, cho nhiều đối tượng khách hàng
với những mục đích sử dụng khác nhau, Để tránh nhầm lẫn và có cái nhìn tổng
qt về các loại tín dụng, người ta phân loại tín dụng theo một số tiêu thức sau:
a. Căn cứ vào thời hạn tín dụng:
- Tín dụng ngắn hạn: Tín dụng ngắn hạn là loại tín dụng có thời hạn cho
vay đến 1 năm và thường được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời
vốn lưu động của các doanh nghiệp và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá
nhân.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Phõn tớch thc trng v hiu qu hot ng tớn dng ca NHN
O
& PTNT TX Ngó By

GVHD: Trn i Kt 5 SVTH: Nguyn Th Nh í
- Tớn dng trung hn: L loi tớn dng cú thi hn t trờn 1 nm n 5 nm
c cung cp mua sm ti sn c nh, ci tin v i mi k thut, m rng
v xõy dng cỏc cụng trỡnh cú quy mụ va v nh.
- Tớn dng di hn: L loi tớn dng cú thi hn trờn 5 nm, thng dựng
cp vn cho xõy dng c bn, ci tin v m rng sn xut cú quy mụ ln.
b. Cn c vo i tng tớn dng:
-Tớn dng vn lu ng: L loi tớn dng c cp phỏt hỡnh thnh nờn

vn lu ng.
-Tớn dng vn c nh: L loi tớn dng c cp phỏt hỡnh thnh ti
sn c nh. Loi tớn dng ny thng c thc hin di hỡnh thc cho vay
trung v di hn.
c. Cn c vo bo m tớn dng:
- Tớn dng khụng cú bo m: L loi tớn dng khụng cú ti sn cm c,
th chp hay cú bo lónh ca ngi th ba.
- Tớn dng cú bo m: L loi tớn dng cú ti sn cm c, th chp hay cú
bo lónh ca ngi th ba.
d. Cn c vo mc ớch tớn dng:
- Tớn dng bt ng sn: õy l khon tớn dng c bo m bng bt
ng sn bao gm:
Tớn dng ngn hn cho xõy dng v m rng t ai.
Tớn dng di hn mua t ai, nh ca, cn h, c s dch v, trang tri
v bt ng sn khỏc.
- Tớn dng cụng thng nghip: õy l cỏc khon tớn dng cp cho cỏc
doanh nghip trang tri cỏc chi phớ nh mua nguyờn vt liu.
- Tớn dng nụng nghip: õy l cỏc khon tớn dng cp cho cỏc hot ng
nụng nghip, nhm tr giỳp cỏc hot ng trng trt, thu hoch mựa mng v
chn nuụi gia sỳc.
- Tớn dng cỏ nhõn: õy l cỏc khon tớn dng cho cỏc cỏ nhõn mua
sm hng hoỏ tiờu dựng nh xe hi, trang thit b trong nh, dựng sinh hot.
- Tớn dng cỏc t chc ti chớnh: õy l cỏc khon tớn dng cp cho cỏc
ngõn hng, cụng ty bo him, cụng ty ti chớnh v cỏc t chc ti chớnh.
e. Cn c vo ch th trong quan h tớn dng:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Phân tích thực trạng và hiệu quả hoạt động tín dụng của NHN
O
& PTNT TX Ngã Bảy


GVHD: Trần Ái Kết 6 SVTH: Nguyễn Thị Như Ý
- Tín dụng thương mại: Là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp,
được biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hố.
- Tín dụng ngân hàng: Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín
dụng khác với các nhà doanh nghiệp và cá nhân.
- Tín dụng nhà nước: Là quan hệ tín dụng mà trong đó nhà nước biểu hiện
là người đi vay.
2.1.1.3 Vai trò và chức năng tín dụng:
a. Vai trò của tín dụng:
- Đáp ứng nhu cầu về vốn để duy trì q trình sản xuất được liên tục đồng
thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế.
Việc phân phối vốn tín dụng đã góp phần điều hòa vốn trong nền kinh tế,
tạo điều kiện cho q trình sản xuất được liên tục. Tín dụng còn là cầu nối giữa
tiết kiệm và đầu tư. Nó là động lực kích thích tiết kiệm đồng thời là phươnng tiện
đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển.
Trong nền kinh tế hàng hóa, tín dụng là một trong những nguồn hình
thành vốn lưu động và vốn cố định của các doanh nghiệp. Vì vậy tín dụng đã góp
phần động viên vật tư hàng hóa đi vào sản xuất, thúc đẩy tiến bộ khoa học kỹ
thuật đẩy mạnh q trình tái sản xuất xã hội.
- Thúc đẩy q trình đầu tư vốn và giúp thúc đẩy q trình lưu thơng hàng hóa.
Hoạt động của Ngân hàng là tập trung vốn tiền tệ tạm thời chưa sử dụng, trên cơ
sở đó cho vay các đơn vị kinh tế. Mặt khác q trình đầu tư tín dụng thực hiện một cách
tập trung, chủ yếu là cho các xí nghiệp, những xí nghiệp kinh doanh hiệu quả.
- Tín dụng là cơng cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và
ngành mũi nhọn.
Trong giai đoạn tập trung phát triển nơng nghiệp và ưu tiên cho xuất khẩu,
dầu khí….Nhà nước đã tập trung tín dụng để tài trợ phát triển các ngành đó, tạo
cơ sở lơi cuốn các ngành khác.
- Góp phần thúc đẩy đến việc tăng cường chế độ hạch tốn kinh tế của các
xí nghiệp quốc doanh.

Đặc trưng cơ bản của tín dụng là sự vận động trên cơ sở hồn trả và có lợi
tức nhờ vậy mà hoạt đơng của tín dụng đã kích thích sử dụng có hiệu quả. Bằng
cách tác động như vậy, đòi hỏi người vay. Nhà nước khi sử dụng vốn tín dụng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Phân tích thực trạng và hiệu quả hoạt động tín dụng của NHN
O
& PTNT TX Ngã Bảy

GVHD: Trần Ái Kết 7 SVTH: Nguyễn Thị Như Ý
phải quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất,
tăng vòng vay của vốn, tạo điều kiện nâng cao doanh lợi của mình.
- Tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nước ngồi.
b. Chức năng của tín dụng:
- Tập trung và phân phối vốn tiền tệ:
Tập trung và phân phối vốn tiền tệ là hai q trình thống nhất trong sự vận
hành của hệ thống tín dụng. Ở đây sự có mặt của tín dụng được xem như chiếc
cầu nối giữa cung - cầu về vốn tiền tệ trong nền kinh tế.
Thơng qua chức năng này tín dụng đã trực tiếp tham gia điều tiết các
nguồn vốn từ các cá nhân, các đơn vị kinh tế để bổ sung kịp thời cho những xí
nghiệp, Nhà nước hay cá nhân gặp thiếu hụt về vốn. Nói cách khác:
Ở khâu tập trung, tín dụng là nơi tập hợp những nguồn vốn tạm thời nhàn
rỗi trong xã hội.
Ở khâu phân phối lại vốn tiền tệ, tín dụng là nơi đáp ứng nhu cầu về vốn
cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, cá nhân.
Dù phân phối cho đối tượng nào thì việc phân phối lại vốn qua hệ thống
tín dụng cũng phải trên cơ sở có hồn trả. Sự phân phối vốn qua hệ thống tín
dụng chủ yếu phục vụ cho nhu cầu sản xuất, lưu thơng hàng hố và dịch vụ.
Trong thực tế chức năng của hệ thống tín dụng được thể hiện qua hệ thống
ngân hàng và các tổ chức tín dụng. Đây được xem là loại hình tín dụng gián tiếp -
nghĩa là q trình tập trung và phân phối vốn tiền tệ phải qua các tổ chức trung

gian.
Bên cạnh đó trong điều kiện nền kinh tế thị trường phát triển, loại hình tín
dụng trực tiếp mua, bán chịu hàng hố trên cơ sở phát triển tín dụng thương mại
hoặc các doanh nghiệp và Nhà nước sẽ nhận vốn tín dụng qua phát hành cổ phiếu
trái phiếu cũng thực hiện chức năng này. Như vậy, trong điều kiện cơ chế thị
trường cùng với việc đa dạng hố các hình thức tín dụng thì việc tổ chức phân
phối tín dụng cũng được phong phú hơn, tạo điều kiện phân phối các nguồn vốn
linh hoạt và hiệu quả hơn.
- Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thơng cho xã hội:
Khi tín dụng phát huy chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ, nó
đã góp phần chuyển đổi nguồn vốn nhàn rỗi đang trong trạng thái nằm n được
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Phõn tớch thc trng v hiu qu hot ng tớn dng ca NHN
O
& PTNT TX Ngó By

GVHD: Trn i Kt 8 SVTH: Nguyn Th Nh í
a vo trng thỏi phc v cho sn xut lu thụng hng hoỏ. Nh vy. ng tin
phỏt hnh ra s c s dng mt cỏch cú hiu qu tc l ng tin khụng b lóng
phớ khi chỳng ta ó u t v nhõn lc v cỏc khon chi phớ khỏc in n, phỏt
hnh. Mc khỏc qua nhiu hỡnh thỏi sn xut nú to iu kin cho ra i cỏc
phng tin chi tr khỏc thay th tin kim loi nh: giy bc Ngõn hng,
sộc.cng lm gim ỏng k chi phớ in n, phỏt hnh, bo qun tin kim loi.
Tớn dng to iu kin ra i cỏc bỳt t (tin ghi s). Qua phng thc
thanh toỏn bng bỳt t hay núi cỏch khỏc qua thanh toỏn khụng dựng tin mt v
thanh toỏn bự tr ln nhau trong h thng Ngõn hng ó to ra tin. iu ny tit
kim c mt khi lng tin mt cn phỏt hnh vo lu thụng ng thi s lm
gim chi phớ bo qun, ct tr tin t ti cỏc doanh nghip cng nh ti Ngõn
hng. Mt khỏc nu thanh toỏn qua Ngõn hng c nhanh chúng s giỳp hng
hoỏ luõn chuyn nhanh gim chi phớ bo qun, gim lng hao ht, c bit l

i vi hng nụng sn, tng vũng quay ca vn.
- Phn ỏnh v kim soỏt cỏc hot ng kinh t:
Nu cỏc chc nng trờn cng phỏt huy tỏc dng thỡ chc nng ny cng th
hin rừ rng. Qua mc vn huy ng v cho vay ca ngõn hng thụng qua cỏc ch
tiờu nh nhu cu vay vn ca nn kinh t, khi lng tin nhn ri. s phn
ỏnh mc phỏt trin ca nn kinh t. C th cho vay nghip v ca ngõn hng
cú iu kin xem xột c c cu ti chớnh ca cỏc n v. Qua ú s phỏt
hin kp thi nhng ri ro tim tng hoc nhng vi phm ch qun lý Nh
nc ca n v.

Trong cỏc nghip v l trung gian thanh toỏn h, thụng qua cỏc s liu trờn
ti khon ca h hay thụng qua vic quy nh mc lói sut ngõn hng s tng
cng vic kim soỏt bng ng tin i vi cỏc n v.
2.1.2 Mt s quy nh phỏp lý v tớn dng:
2.1.2.1 Nguyờn tc cho vay:
Trong kinh doanh tin t, cỏc ngõn hng phi da trờn cỏc nguyờn tc ny
xem xột xõy dng, thc hin v x lý nhng vn liờn quan n tin vay,
khỏch hng vay vn phi tuõn th v b rng buc bi cỏc yờu cu t ra theo xu
hng m cỏc nguyờn tc ny ũi hi. Hot ng tớn dng ca ngõn hng tuõn
th cỏc nguyờn tc sau:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Phõn tớch thc trng v hiu qu hot ng tớn dng ca NHN
O
& PTNT TX Ngó By

GVHD: Trn i Kt 9 SVTH: Nguyn Th Nh í
- S dng vn vay ỳng mc ớch ó tho thun trong hp ng tớn dng
- Hon tr n gc v lói tin vay ỳng hn ó tho thun trong hp ng tớn dng.
2.1.2.2 iu kin cho vay:
T chc tớn dng xem xột v quyt nh cho vay khi khỏch hng cú cỏc iu

kin sau:
+ Cú nng lc phỏp lc dõn s, nng lc hnh vi dõn s v chu trỏch nhim
dõn s theo quy nh ca phỏp lut.
+ Mc ớch s dng vn vay hp phỏp.
+ Cú kh nng ti chớnh m bo tr n trong thi hn cam kt.
+ Cú phng ỏn u t, phng ỏn sn xut, kinh doanh, dch v kh thi cú
hiu qu hoc cú d ỏn u t, phng ỏn phc v i sng kh thi phự hp
vi quy nh ca phỏp lut.
+ Thc hin cỏc quy nh v m bo tin vay theo quy nh ca chớnh ph
v hng dn ca Ngõn hng Nh nc Vit Nam.
2.1.2.3 i tng cho vay:
Giỏ tr vt t hng húa, cỏc khon chi phớ thc hin cỏc d ỏn sn xut
kinh doanh nh: Trng trt, chn nuụi, xõy dng c s h tng nụng thụn, in
nc, giao thụng, thy li, xõy dng v sa cha nh, mua sm tin nghi sinh
hot gia ỡnh.
Cỏc nhu cu ti chớnh theo quy nh, nh thu xut nhp khu lm th
tc xut nhp khu nu giỏ tr lụ hng ú hỡnh thnh bng vn vay ca Ngõn
hng ú.
2.1.2.4 m bo tớn dng:
S m bo tớn dng nhm to thụng tin cho nhõn dõn trong quan h tớn
dng. khỏch hng phi cú m bo i vi mún vay ca mỡnh bng nhng ti sn
cú giỏ tr hay do ngi khỏc bo lónh. Tuy nhiờn trong trng hp ngi vay cú
uy tớn thỡ ngõn hng cú th cho vay tớn chp.
a.

m bo i vt
Bờn vay vn dựng ti sn thuc s hu ca mỡnh lm m bo hon tr n
vay y cho ngõn hng. Ti sn lm m bo cho khon vay ngn hn cho
ngõn hng phi cú giỏ tr lõu di khụng b mt giỏ tr theo thi gian, giỏ tr ti sn
lm m bo phi c ỏnh giỏ mt cỏch chớnh xỏc v m bo n vay ch nờn

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Phõn tớch thc trng v hiu qu hot ng tớn dng ca NHN
O
& PTNT TX Ngó By

GVHD: Trn i Kt 10 SVTH: Nguyn Th Nh í
chn mt mc hp lý v phi nh hn giỏ tr ti sn. i vi ti sn th chp
hoc cm c phi c lp thnh vn bn cú s xỏc nhn ca c quan cụng
chng hoc y ban nhõn dõn cỏc cp.
b. m bo i nhõn
-L cam kt ca mt hoc nhiu ngi phi tr n cho ngõn hng thay cho
khỏch hng. Nu khỏch hng khụng hon tr n cho ngõn hng.
-Nhng ngi ng ra m bo cng phi hi mt s iu kin sau:
Cú nng lc phỏp lut dõn s v nng lc hnh vi dõn s.
Cú tỡnh hỡnh ti chớnh lnh mnh, cú kh nng hon tr n cho khỏch hng
vay vn.
2.1.2.5 Lói sut cho vay:
Lói sut cho vay l mt b phn lói sut kinh doanh ca ngõn hng. c
ỏp dng cho cỏc khon vay do NHNo & PTNT Vit Nam quy nh c th da
theo s ch o ca Ngõn hng Nh nc. Hin nay nhm khuyn khớch u t
trong cỏc h nụng dõn.
C s tớnh lói:
-Li nhun bỡnh quõn > lói sut cho vay > lói sut tin gi > t l lm phỏt.
-Do ú tớnh lói cho vay c phõn theo hng thỏng, quý, v hoc thu lói mt
ln vi n gc mi k vay n.
-Lói sut cho vay bng= lói sut tin gi + chi phớ + thu + li nhun + ri ro
-Cú ba mc lói sut:
Lói sut cho vay trong hn do ngõn hng v khỏch hng tho thun phự
hp vi quy nh ca Ngõn hng Nh nc v NHNo& PTNT v lói sut cho vay
ti thi im ký kt hp ng tớn dng.

Lói sut cho vay u ói c ỏp dng i vi khỏch hng c u ói v
lói sut theo quy nh ca chớnh ph v hng dn ca NHN
o
& PTNT
Khon vay b chuyn sang n quỏ hn phi ỏp dng lói sut n quỏ hn
theo mc quy nh ca Thng c Ngõn hng Nh nc ti thi im ký kt hp
ng tớn dng. Nhng khụng quỏ 150 % lói sut cho vay
Lói sut n quỏ hn = lói sut cho vay trong hn *150%


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Phõn tớch thc trng v hiu qu hot ng tớn dng ca NHN
O
& PTNT TX Ngó By

GVHD: Trn i Kt 11 SVTH: Nguyn Th Nh í
2.1.2.6 Mc cho vay:
+ Ngõn hng ni cho vay cn c vo nhu cu vay vn ca khỏch hng, vn t
cú ca khỏch hng tham gia vo d ỏn, t l cho vay ti a so vi giỏ tr ti sn
lm m bo tin vay theo quy nh ca chớnh ph (tc cho vay ti a khụng
vt quỏ 75% giỏ tr ti sn th chp hoc cm c). Hng dn ca ngõn hng
Ngõn hng nụng nghip quyt nh mc cho vay nh sau:
-i vi cho vay ngn hn khỏch hng phi cú vn t cú ti thiu 10%
trong tng nhu cu vn.
-i vi cho vay trung v di hn, khỏch hng phi cú vn t cú ti thiu
15% trong tng nhu cu vn.
+ Trng hp khỏch hng cú tớn nhim l h sn xut nụng, lõm ng nghip
vay vn khụng bo m bng ti sn, nu vn t cú thp hn quy nh trờn thỡ
giao cho Giỏm c ngõn hng ni cho vay quyt nh.
2.1.2.7 Quy trỡnh cho vay:

S 1: QUY TRèNH XẫT DUYT CHO VAY


(1)

(3)


(2)

(2)

(5a)
(4)




(6)
(5b)

(1) Khỏch hng cú nhu cu vay vn v lp h s gi cỏn b tớn dng.
(2) Cỏn b tớn dng nhn c h s vay vn ca khỏch hng gi n tin
hnh thm nh cỏc iu kin vay vn theo quy nh phỏt h s v hng dn
lm h s.
(3) Cỏn b tớn dng nhn c h s vay vn ca khỏch hng gi n, bỏo
cỏo thm nh xut cho vay trỡnh trng phũng tớn dng.
(4) Trng phũng tớn dng cú trỏch nhim kim tra tớnh hp l hp phỏp ca
h s cho vay v bỏo cỏo thm nh do cỏn b tớn dng lp, tin hnh xem xột, tỏi
thm nh (nu cú) v trỡnh giỏm c quyt nh.

Trng phũng tớn
dng
Cỏn b tớn
dng
Khỏch hng
Giỏm c
Phũng k toỏn
ngõn hqu
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Phõn tớch thc trng v hiu qu hot ng tớn dng ca NHN
O
& PTNT TX Ngó By

GVHD: Trn i Kt 12 SVTH: Nguyn Th Nh í
(5a) Nu khụng cho vay thỡ thụng bỏo t chi cho vay cho khỏch hng bit
bng vn bn v ghi rừ lý do khụng cho vay.
(5b) Nu ng ý cho vay thỡ Ngõn hng cho vay cựng khỏch hng lp hp
ng tớn dng, hp ng bo m tin vay (trng hp cho vay cú m bo bng
ti sn). H s khon vay c Giỏm c ký duyt cho vay v chuyn cho phũng
k toỏn thc hin nghip v hch toỏn k toỏn, thanh toỏn, chuyn th qu gii
ngõn.
(6) Phỏt tin vay cho khỏch hng.
2.1.3 Ri ro tớn dng v thit hi tớn dng
Ngõn hng l mt trung gian ti chớnh, huy ng vn nhn ri trong dõn
c vi lói sut thp, sau ú cho cỏc t chc, cỏ nhõn vay vi lói sut cao hn
thu li. Nu ngõn hng khụng ỏp ng vn cho nn kinh t hoc huy ng
vn m khụng cú th trng cho vay thỡ ngõn hng hot ng kộm hiu qu, s
dn n ri ro. Ri ro tớn dng phỏt sinh trong trng hp ngõn hng khụng thu
c y c gc ln lói cho khon vay hoc vic thanh toỏn n gc v lói
khụng ỳng k hn c th nh:

2.1.3.1 Mt s ri ro m Ngõn hng thng gp:
-Khụng thu hi c n.
-Khỏch hng khụng tr c n cho ngõn hng ỳng thi hn, khi y
khon n s chuyn sang n quỏ hn. S n quỏ hn phỏt sinh nhiu s gõy khú
khn cho Ngõn hng, nh hng n ng vn ca ngõn hng.
-Do chu nh hng iu kin khỏch quan tỏc ng n ngun thu ca
ngi dõn nh thiờn tai, tht mựa, th trng giỏ c bp bờn. Khi ú khỏch hng
s n xin gia hn n vi ngõn hng i vi nhng khon vay ó n hn tr.
Vn ny s dn n cụng tỏc thu n ca ngõn hng, lm cho k hoch thu n
t u nm khú thc hin c, hiu qu tớn dng khụng cao.
2.1.3.2 Nguyờn nhõn dn n ri ro:
- iu kin t nhiờn tỏc ng xu n mựa mng, gim li nhun, ngi
dõn khụng tr c n.
-Thu nhp khụng n nh, tht nghip, tai nn lao ng.
-S dng vn sai mc ớch dn n khụng sinh li, khỏch hng khú khn
trong tr n hoc khụng tr c n.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Phân tích thực trạng và hiệu quả hoạt động tín dụng của NHN
O
& PTNT TX Ngã Bảy

GVHD: Trần Ái Kết 13 SVTH: Nguyễn Thị Như Ý
-Một phần do cán bộ tín dụng đánh giá sai khách hàng.
2.1.3.3 Thiệt hại do rủi ro gây ra:
 Đối với nền kinh tế:
Hoạt động của ngân hàng đến hoạt động của doanh nghiệp, các ngành, các
cá nhân.Vì vậy, khi một ngân hàng gặp phải rủi ro tín dụng hay bị phá sản thì
người gửi tiền ở các ngân hàng khác hoang mang lo sợ và kéo theo ồ ạt đến rút
trước thời hạn tiền ở các ngân hàng. Điều này dẫn đến phá sản hàng loạt các ngân
hàng và khi đó sẽ tác động rất lớn ảnh hưởng đến tồn bộ nền kinh tế. Nó làm

cho nền kinh tế bị suy thối, giá cả tăng, sức mua giảm, thất nghiệp tăng, xã hội
mất ổn định.
 Đối với ngân hàng:
Rủi ro tín dụng sẽ tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của ngân
hàng, làm cho lợi nhuận ngân hàng ngày càng giảm và đi đến tình trạng phá sản.
-Khi gặp rủi ro tín dụng ngân hàng khơng thu được vốn tín dụng nhưng
ngân hàng phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến hạn, điều này làm
cho ngân hàng mất cân đối trong việc thu chi. Khi khơng thu được nợ thì vòng
quay tín dụng giảm làm cho ngân hàng kinh doanh khơng có hiệu quả.
-Khi gặp rủi ro tín dụng thường rơi vào tình trạng mất khả năng thanh
khoản, làm mất lòng tin người gởi tiền, ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng.
Tóm lại:
Rủi ro tín dụng của một ngân hàng xảy ra ở mức độ khác nhau: nhẹ nhất là
ngân hàng bị giảm lợi nhuận khi khơng thu hồi được lãi cho vay, nặng nhất là khi
ngân hàng khơng thu được vốn lãi, nợ thất thu với tỷ lệ cao dẫn đến ngân hàng bị
phá sản. Nếu tình trạng xấu kéo dài khơng khắc phục được, sẽ gây hiệu quả
nghiêm trọng cho nền kinh tế và cả hệ thống Ngân hàng.
2.1.3.4 Giải pháp về quản lý rủi ro tín dụng:
-Thường xun thực hiện cơng tác đánh giá và xếp loại khách hàng, hàng
tháng phân loại nợ, đánh giá trả nợ của khách hàng để phục vụ cơng tác quản lý
chất lượng và rủi ro tín dụng.
-Chú trọng thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng, hạn chế
thấp nhất việc gia hạn và điều chỉnh kỳ hạn nợ.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Phân tích thực trạng và hiệu quả hoạt động tín dụng của NHN
O
& PTNT TX Ngã Bảy

GVHD: Trần Ái Kết 14 SVTH: Nguyễn Thị Như Ý
-Đối với hộ sản xuất kinh doanh chú trọng cho vay những vùng ngun

vật liệu đã được quy hoạch có bao tiêu sản phẩm, những giống cây có năng suất
chất lượng cao, giá thành ổn định.
-Đối với doanh nghiệp tư nhân: cần xem xét kỹ tính pháp lý của doanh
nghiệp, giá trị tài sản thế chấp, phương án sản xuất kinh doanh, đặc biệt phải nắm
bắt thơng tin phòng ngừa rủi ro từ ngân hàng nhà nước.
-Khơng nên xem tài sản thế chấp là chỗ dựa an tồn để quyết định cho vay.

2.1.4 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn:
2.1.4.1 Tổng dư nợ trên tổng vốn huy động (lần)
Tổng dư nợ
Tổng dư nợ trên tổng vốn huy động =

Tổng vốn huy động
-Cho ta biết bao nhiêu đồng vốn huy động tham gia vào dư nợ đồng thời
cho biết khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn vốn huy động.
-Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng đồng vốn huy động của ngân
hàng. Nó giúp nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn
vốn huy động. chỉ tiêu này q lớn hay q nhỏ điều khơng tốt, bởi vì chỉ tiêu
này q lớn thì cho thấy khả năng huy động vốn của ngân hàng thấp, ngược lại
nếu chỉ tiêu này q nhỏ thì cho thấy ngân hàng sử dụng vốn huy động chưa có
hiệu quả.
2.1.4.2 Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn:
Tổng dư nợ
Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn = x 100%
Tổng nguồn vốn
-Giúp ta tính tốn hiệu quả tín dụng của một đồng vốn. Đồng thời nó cho
ta thấy quy mơ hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
-Chỉ số này q cao nó sẽ ảnh hưỡng đến doanh thu khi ngân hàng gặp
phải rủi ro trong kinh doanh và ngược lại, nếu chỉ tiêu này q thấp thì vai trò
của ngân hàng có thể bị mất đi vì vai trò của ngân hàng là một trung gian là cầu

nối giữa người thừa vốn và người thiếu vốn.


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Phân tích thực trạng và hiệu quả hoạt động tín dụng của NHN
O
& PTNT TX Ngã Bảy

GVHD: Trần Ái Kết 15 SVTH: Nguyễn Thị Như Ý
2.1.4.3 Nợ quá hạn trên tổng dư nợ:
Nợ quá hạn
Nợ quá hạn trên tổng dư nợ = x 100%
Tổng dư nợ
-Chỉ số này đo lường chất lượng tín dụng của ngân hàng.
-Chỉ tiêu này càng cao thể hiện chất lượng tín dụng càng kém và ngược
lại.
2.1.4.4 Hệ số thu hồi nợ:
Doanh số thu nợ
Hệ số thu hồi nợ = x 100%
Doanh số cho vay
-Chỉ tiêu này phản ánh trong một kỳ kinh doanh với một đồng vốn cho
vay thì ngân hàng sẽ thu hồi được bao nhiêu đồng vốn thể hiện khả năng trả nợ
của khách hàng.
-Chỉ tiêu này cao cho thấy công tác thu hồi nợ tiến triển tốt và ngược lại.

2.1.4.5 Vòng quay vốn tín dụng (vòng):
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn =
Dư nợ bình quân
Trong đó.

Dư nợ đầu năm + Dư nợ cuối năm
Dư nợ bình quân =
2
-Phản ánh một kỳ nhất định số vốn đầu tư cho vay được quay vòng nhanh
hay chậm. Số vòng quay càng lớn càng tốt mang lại lợi nhuận cao cho ngân
hàng.
-Là mức độ để đánh giá tính hiệu quả trong kinh doanh của ngân hàng với
số vốn huy động trong cùng một thời gian, số lãi được trả cố định trong một
tháng hoặc một năm. Chỉ tiêu này giúp đánh giá mức độ thu nợ của ngân hàng.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Phõn tớch thc trng v hiu qu hot ng tớn dng ca NHN
O
& PTNT TX Ngó By

GVHD: Trn i Kt 16 SVTH: Nguyn Th Nh í
2.2 PHNG PHP NGHIấN CU:
Thu thp s liu thụng qua h s lu tr ca phũng tớn dng, kt hp
phng vn trc tip khỏch hng. i thc t thm nh v thu n a bn. ng
thi tham kho ý kin hng dn ca cỏn b cụng nhõn viờn trong ngõn hng.
Tham kho tp chớ ngõn hng, sỏch v hot ng tớn dng, v ngõn hng,
cỏc vn bn ch o tớn dng ca Ngõn hng Nh nc, cỏc nh hng, k hoch
ca NHNo & PTNT
Nghiờn cu cỏc ti liu liờn quan n iu kin t nhiờn, xó hi, tỡnh hỡnh
phỏt trin kinh t a phng v cỏc k hoch phỏt trin kinh t. phỏt trin nụng
nghip, nuụi trng thu sn
Phng phỏp phõn tớch v x lý s liu:
-Dựng phng phỏp so sỏnh s tuyt i, s tng i.

+So sỏnh gia s thc hin k ny vi s thc hin k trc.
+So sỏnh chiu dc thy c t trng tng ch tiờu so vi tng th.
+So sỏnh chiu ngang thy c c s bin i c v s tng di
v tuyt i ca mt ch tiờu no ú qua cỏc niờn k toỏn liờn tip.
-Phng phỏp phõn tớch cỏc ch s ỏnh giỏ hiu qu s dng vn ca
ngõn hng:
Tng d n trờn tng ngun vn
Tng d n trờn tng vn huy ng.
N quỏ hn trờn tng d n
H s thu n
Vũng quay tớn dng
Trờn s liu thu c ta s phõn tớch cỏc ch s cao hay thp thỡ s cú li
cho Ngõn hng v nguyờn nhõn nh hng n ch s ú.








THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Phõn tớch thc trng v hiu qu hot ng tớn dng ca NHN
O
& PTNT TX Ngó By

GVHD: Trn i Kt 17 SVTH: Nguyn Th Nh í
CHNG 3
KHI QUT V NGN HNG NễNG NGHIP V PHT TRIN
NễNG THễN TH X NG BY


3.1 NHN
O
& PTNT TH X NG BY
3.1.1 Tỡnh hỡnh kinh t xó hi th xó Ngó by:
Sau hn 90 nm hỡnh thnh v phỏt trin ngy 24/01/2005 B trng B
xõy dng ó cú Quyt nh s 94/2004/Q.BXD v vic cụng nhn ụ th th
trn Phng Hip l ụ th loi IV. Ngy 26/07/2005 Chớnh ph cú Ngh nh s
98/2005/N-CP v vic thnh lp th xó Tõn Hip, tnh Hu Giang, thnh lp
phng, xó thuc th xó Tõn Hip m hin nay l Th xó Ngó By.
Th xó Ngó by hin nay l mt trung tõm cú tim nng kinh t trng im
nm phớa ụng Bc ca tnh Hu Giang cỏch thnh ph Cn Th 33 km v
phớa Nam. cú Quc l 1 xuyờn qua, cú tuyn ng thy phớa Nam t thnh ph
H Chớ Minh C Mau. V t cn:
+ Phớa ụng giỏp huyn K Sỏch tnh Súc Trng.
+ Phớa Tõy giỏp huyn Phng Hip c chia tỏch vo nm 2006.
+ Phớa Nam giỏp huyn Phng Hip.
+ Phớa Bc giỏp huyn Chõu Thnh, huyn Chõu Thnh A tnh Hu Giang.
Vựng t th xó Ngó By l vựng t nhit i giú mựa ch yu lm lỳa,
mớa...Vỡ vy, mun nụng nghip l ch lc thỡ ũi hi mt chi phớ u t ci
to rt ln,

bi vỡ tuy ó ci to qua nhiu nm nhng vn s dng t nụng
nghip vn cha t hiu qu. Hn na, Th xó Ngó By cú a th giao thụng
thu b thun li nh cú 7 ngó sụng chy qua trung tõm th xó, to s thun li
ln cho vic lu thụng vn chuyn hng hoỏ, buụn bỏn gia cỏc cp cỏc xó trong
th xó v t th xó n cỏc vựng lõn cn, to u th trong mi quan h liờn vựng
kinh t. õy l mt th mnh thỳc y cụng nghip tiu th cụng nghip, thng
mi dch v, du lch phỏt trin.
C s h tng vt cht v vn hoỏ phỳc li xó hi (y t, giỏo dc, thụng tin

liờn lc) ó v ang c nõng cp, xõy dng ngy cng ỏp ng tt hn nhu
cu i sng vn hoỏ tinh thn nhõn dõn trong Th xó. C s h tng c u t
khỏ, lnh vc vn hoỏ, c s y t, chm súc sc kho cng ng t c nhng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Phõn tớch thc trng v hiu qu hot ng tớn dng ca NHN
O
& PTNT TX Ngó By

GVHD: Trn i Kt 18 SVTH: Nguyn Th Nh í
tin b, quc phũng an ninh chớnh tr trt t an ton xó hi c gi vng, vic
chm súc cho ngi nghốo c quan tõm thc hin chu ỏo.
Trong nm 2006 sn xut nụng nghip gp nhiu khú khn do s tng giỏ
phõn, thuc bo v thc vt; dch bnh vng lựn, lựn xon lỏ gõy hi trờn lỳa, lõy
lan din rng lm gim nng sut 0.18 tn/ha so 2005 din tớch sn xut gim 301
ha so 2005 do phn ln nụng dõn khụng sn xut lỳa v 3, din tớch trng mớa
cng gim so vi 2005 do nụng dõn chuyn sang trng mu, bờn cnh ú do nh
hng dch bnh nờn ngnh chn nuụi ca th xó cng gp khú khn. Riờng
phong tro nuụi trng thy sn phỏt trin mnh vi 572 ha t 104.38% k
hoch, tng 92 ha so 2005 c bit l mụ hỡnh cỏ tra nuụi ao t sn lng cao,
c giỏ, hin nay phong tro ny tip tc nhõn rng.
Vỡ vy, nm 2006 l nm cú ý ngha c bit quan trng vi th xó Ngó
By. L th xó va mi c chia tỏch ra sc khc phc khú khn nhm phỏt huy
ni lc vi tinh thn trỏch nhim, ý thc t lc t cng, tinh thn on kt,
quyt tõm thc hin cỏc mc tiờu, ch tiờu Tnh giao.
3.1.2 Lch s hỡnh thnh v phỏt trin ca NHN
O
& PTNT TX Ngó By
T chc tin thõn ca NHN
O
& PTNT huyn Phng Hip l Ngõn hng

phỏt trin nụng nghip Phng Hip c thnh lp vo ngy 26/03/1988 theo
ngh nh 53/HBT ca Hi ng B trng. Ngõn hng phỏt tin Nụng Nghip
Phng Hip l chi nhỏnh ca Ngõn hng phỏt trin nụng nghip Cn Th.
n ngy 14/11/1990, theo ngh nh 400/CT Ngõn hng phỏt trin nụng
nghip Phng Hip chớnh thc i tờn thnh Ngõn hng nụng nghip Phng
Hip.
Ngy 15/10/1996 quyt nh 280/QNH5 ca Ngõn hng Nụng nghip phỏt trin
nụng thụn Vit Nam i tờn thnh Ngõn hng Nụng nghip v phỏt trin nụng
thụn Phng Hip (vit tc l NHN
O
& PTNT huyn Phng Hip) l mt chi nhỏnh
ca NHN
O
& PTNT Tnh Cn Th.
n ngy 01/03/2004 theo quyt nh 64/Q/HQT TCCB ca ch tch
HQT NHN
O
& PTNT Vit Nam. NHN
O
& PTNT huyn Phng Hip l chi
nhỏnh cp 2 trc thuc NHN
O
& PTNT tnh Hu Giang.
Theo quyt nh s 528/Q/HQT-TCCB ngy 22/11/2005 ca Ch tch
Hi ng Qun tr NHN
O
& PTNT Vit Nam v vic i tờn chi nhỏnh NHN
O
&
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Phõn tớch thc trng v hiu qu hot ng tớn dng ca NHN
O
& PTNT TX Ngó By

GVHD: Trn i Kt 19 SVTH: Nguyn Th Nh í
PTNT huyn Phng Hip thnh chi nhỏnh NHN
O
& PTNT Th xó Tõn Hip
Tnh Hu Giang. n ngy 17/01/2007 Quyt nh 23/Q HQT TCCB
ca Hi ng qun tr NHN
O
& PTNT i tờn chi nhỏnh NHN
O
& PTNT Th xó
Tõn Hip thnh chi nhỏnh NHN
O
& PTNT Th xó Ngó By hot ng theo mc
tiờu v phng hng ch o ca Ngõn hng cp trờn vi phng chõm ly
nụng thụn lm thnh th, nụng nghip lm i tng cho vay, khỏch hng chớnh
l nụng dõn.
Cựng vi s phỏt trin ca nn kinh t th trng thỡ s phỏt trin ca
Ngõn hng l yu t tiờn phong lm nn tng cho s phỏt trin ca nn kinh t.
trong nhng nm qua hot ng ca NHN
O
& PTNT Th xó Ngó By gp khụng
ớt khú khn nhng cựng vi s n lc ca nhõn viờn thc hin theo ỳng phng
hng v linh hot trong tng trng hp. Ngõn hng ó ỏp ng c nhu cu
vn sn xut ca nụng dõn ngy cng cao v khng nh c v th ca mỡnh.
Hin nay NHN
O

& PTNT Th xó Ngó By ang m rng hot ng kinh doanh.
a dng húa cỏc sn phm dch v, ch ng tỡm kim khỏch hng mi vi
phng chõm ly nụng thụn lm thnh th, nụng nghip lm i tng cho vay,
khỏch hng chớnh l nụng dõn.
NHN
O
& PTNT Th xó Ngó By l chi nhỏnh cp II chu s iu hnh ca.
NHN
O
& PTNT Tnh Hu Giang hot ng ch yu ca ngõn hng trờn lnh vc
tin t nh huy ng, cho vay, d ỏn u thỏc u t trung ng v a phng.
3.1.3 Vai trũ v chc nng ca NHN
o
& PTNT Th xó Ngó By i vi
nn kinh t:
3.1.3.1 Vai trũ
-NHNo & PTNT
Th xó Ngó By
phi hp vi lónh o ban ngnh cỏc cp
cú thm quyn thc hin nhng mc tiờu nhm phỏt trin kinh t xó hi.
-NHNo & PTNT
Th xó Ngó By
úng vai trũ quan trng trong vic chuyn
dch c cu cõy trng vt nuụi, a dng hoỏ hỡnh thc kinh doanh, cỏc loi hỡnh
u t, gúp phn thay i b mt nụng thụn.
-Gúp phn lm gim chi phớ trong lu thụng, nõng cao hiu qu s dng
vn, thỳc y nn kinh t tng trng, thỳc y lc lng sn xut phỏt trin.
-Gúp phn m rng quan h giao lu kinh t.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Phân tích thực trạng và hiệu quả hoạt động tín dụng của NHN
O
& PTNT TX Ngã Bảy

GVHD: Trần Ái Kết 20 SVTH: Nguyễn Thị Như Ý
3.1.3.2 Chức năng

-Có chức năng tổng hợp kinh doanh tiền tệ và cung cấp dịch vụ ngân hàng
đối với mọi thành phần kinh tế, làm uỷ thác các nguồn vốn ngắn, trung hạn của
chính phủ và các tổ chức nước ngồi, thực hiện tín dụng cho mọi thành phần kinh
tế.
-Ngân hàng đã nổ lực huy động nguồn vốn trong dân cư, vốn ưu đãi trong
và ngồi nước, tăng cường đầu tư nền kinh tế nhiều thành phần, góp phần xố đói
giảm nghèo, thu hẹp đầu tư khoảng cách chênh lệch đời sống kinh tế và trình độ
dân trí giữa thành thị và nơng thơn.
3.2 PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHN
o
& PTNT
THỊ XÃ NGÃ BẢY
3.2.1 Cơ cấu tổ chức và chức năng từng bộ phận:
3.2.1.1 Cơ cấu tổ chức:
NHN
o
& PTNT Thi xã Ngã Bảy là chi nhánh của NHN
o
& PTNT Tỉnh
Hậu Giang.
Trụ sở tại: 1/57-1/59-1/61 Trần Hưng Đạo, phường Ngã Bảy, thị xã Ngã Bảy
Tỉnh Hậu Giang.
Ngân hàng có 23 cán bộ, trong đó có 10 người trình độ Đại học, 5 trung cấp và

còn lại là sơ cấp

Sơ đồ 2: Tổ chức
NHN
o
& PTNT Thị xã Ngã Bảy












GIÁM ĐỐC
Phòng tín dụng Phòng kế tốn-ngân quỹ
Nhân viên tín dụng
Nhân viên
kế tốn
Nhân viên
ngân quỹ

Tổ
chức
hành
chính

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Phân tích thực trạng và hiệu quả hoạt động tín dụng của NHN
O
& PTNT TX Ngã Bảy

GVHD: Trần Ái Kết 21 SVTH: Nguyễn Thị Như Ý
3.2.1.2 Chức năng của các phòng ban:
 Giám đốc
Phụ trách chung điều hành cơng tác trực tiếp, hoạch định mục tiêu, định
hướng kinh doanh, chịu trách nhiệm trực tiếp kết quả kinh doanh của đơn vị.
Trực tiếp điều hành mọi hoạt động của đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ
và phạm vi hoạt động của đơn vị, nhận chỉ thị và phổ biến cho cán bộ nhân viên
các chính sách và chỉ thị của cấp trên.
 Phòng tín dụng

Là nơi giao dịch của các khách hàng có nhu cầu vay vốn, hướng dẫn
khách hàng trong việc lập thủ tục vay vốn, thẩm định và đề xuất cho vay. Quản
lý danh mục khách hàng, phân loại khách hàng và báo cáo chun đề.
Thống kê các dữ liệu liên quan đến tình hình cho vay và thu nợ theo tháng
q và năm. Đồng thời, xây dựng, đề xuất các chiến lược kinh doanh, các biện
pháp năng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Tổ chức chỉ đạo phòng ngừa rủi ro.
 Phòng kế tốn - ngân quỹ
Kế tốn
- Trực tiếp hạch tốn kế tốn, hạch tốn thống kê và hạch tốn các nghiệp
vụ theo quy định của NHN
o
& PTNT Việt Nam.
- Thực hiện các khoản giao nộp tiền cho khách hàng, thanh tốn tiền gửi.
- Quyết tốn các khoản lương đối với cán bộ cơng nhân viên ngân hàng.

- Thu thập, tổng hợp, phân tích và lưu trữ các thơng tin tại chi nhánh, quản
lý hồ sơ của khách hàng.
Ngân quỹ
- Quản lý an tồn kho quỹ, thực hiện các quy định, quy chế về nghiệp vụ
thu chi, vận chuyển tiền.
- Đề xuất với cấp trên về định mức tiền quỹ, tiền mặt tại trụ sở và chi nhánh
trực thuộc.
- Làm dịch vụ thu chi tiền mặt, dịch vụ ký gởi tài sản, chứng từ, giấy tờ có
giá và bảo quản kho thế chấp.
 Tổ chức hành chánh
- Sắp xếp, bố trí lao động tại đơn vị.
- Xây dựng quy chế làm việc tại đơn vị.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Phân tích thực trạng và hiệu quả hoạt động tín dụng của NHN
O
& PTNT TX Ngã Bảy

GVHD: Trần Ái Kết 22 SVTH: Nguyễn Thị Như Ý
- Thực hiện định mức lao động, tiền lương, tiền thưởng theo chế độ, phát
động chăm lo đời sống nhân viên, tổ chức phong trào thi đua.
- Tham mưu sắp xếp, xây dựng mạng lưới kinh doanh tại các phòng giao
dịch.
3.2.2 Nội dung hoạt động kinh doanh tại NHN
o
& PTNT TX Ngã Bảy:
Cũng giống như tất cả các ngân hàng trong cùng hệ thống. NHN
o
& PTNT
Thị xã Ngã Bảy đã tận dụng nhiều lợi thế mà mình đang có từ đó đã tiến hành đa
dạng hố các nghiệp vụ kinh doanh, đơn giản hố các thủ tục nhằm giảm thiểu

đến mức tối đa thời gian cho khách hàng. Hơn nữa ngân hàng khơng ngừng nổ
lực, phấn đấu vươn lên và hiện nay đang phát triển và lớn mạnh khơng ngừng với
những nội dung kinh doanh hiệu quả như:
3.2.2.1 Huy động vốn:
Vốn huy động chủ yếu của NHTM thực chất là tài sản bằng tiền của các
chủ sở hữu mà tạm thời ngân hàng quản lý và sử dụng nhưng với nghĩa vụ hồn
trả kịp thời và đầy đủ khi khách hàng u cầu. Nguồn vốn huy động là nguồn tài
ngun to lớn.
Hoạt động huy động vốn là một trong những nghiệp vụ chủ yếu của
NHTM. Nếu nguồn vốn huy động càng nhiều thì có thể mang lại nhiều lợi nhuận
cho ngân hàng. Ngân hàng đã huy động dưới những hình thức sau:
-Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn và khơng kỳ hạn
-Tiền gửi có kỳ hạn, khơng kỳ hạn.
-Kỳ phiếu, trái phiếu.
3.2.2.2 Cho vay:
Với khả năng huy động vốn như thế thì ngân hàng sẽ thực hiện cơng việc
cho vay mà chủ yếu là cho vay ngắn hạn và với mục đích cho vay ngắn hạn cũng
có lợi cho ngân hàng và cho cả bà con nơng dân. Thứ nhất với thời gian ngắn
nhưng đủ thời gian bà con canh tác kịp mùa vụ. Thứ hai là ngân hàng có thể thu
hồi được nhiều vốn hơn, đồng vốn đầu tư của ngân hàng có thể quay vòng nhanh
hơn để có thể tiếp tục cho vay đối với các đối tượng khác. Bên cạnh đó Ngân
hàng còn mở rộng việc cho vay trung và dài hạn. Vì thế có thể thâm nhập vào
từng đối tượng khách hàng và giúp cải thiện phần nào cuộc sống của họ thì Ngân
hàng cần đẩy mạnh việc cho vay mà đặc biệt là cho vay ngắn hạn.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Phân tích thực trạng và hiệu quả hoạt động tín dụng của NHN
O
& PTNT TX Ngã Bảy

GVHD: Trần Ái Kết 23 SVTH: Nguyễn Thị Như Ý

3.2.2.3 Dịch vụ của ngân hàng:
Ngồi hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng còn thực hiện dịch vụ
khác như:
 Thanh tốn bằng tiền mặt
Các doanh nghiệp và cá nhân thơng thường chỉ giữ một khoản tiền mặt đủ
để chi dùng cho nhu cầu của họ, số còn lại họ gửi vào ngân hàng và khi phát sinh
nhu cầu tiền mặt họ lại đến Ngân hàng để rút ra.
 Thanh tốn thu tiền mặt
Khi khách hàng có nhu cầu nộp tiền mặt vào Ngân hàng, trước hết phải viết
giấy nộp tiền mặt vào Ngân hàng.
Thanh tốn viên giữ sổ phụ kiểm sốt tính hợp pháp, hợp lệ của giấy nộp
tiền, sao đó chuyển cho thủ quỹ. Thủ quỹ u cầu khách hàng sắp xếp các loại
tiền để nộp, lập bảng kê nộp tiền. Kiểm tra, đối chiếu lại giữa bảng kê nộp tiền và
giấy nộp.
Thủ quỹ nhận tồn bộ số tiền khách hàng nộp, ký tên đóng dấu vào giấy nộp
tiền, ghi vào sổ quỹ và chuyển kế tốn viên ghi có vào tài khoản cho khách hàng.
 Thanh tốn chi tiền mặt
Khách hàng có tài khoản tại Ngân hàng, trong phạm vi số dư hiện có, khách
hàng có thể u cầu Ngân hàng rút tiền mặt.
Khi khách hàng nộp phiếu lĩnh tiền mặt hay séc lĩnh tiền mặt, kế tốn viên
kiểm tra tính hợp pháp và hợp lý của tờ séc theo quy định, kiểm tra số dư trên tài
khoản của khách hàng, ghi vào sổ nhật ký quỹ và chuyển chứng từ xuống thủ quỹ
để chi tiền cho khách hàng.
Thủ quỹ lập bảng kê phân loại tiền chi. Kiểm sốt số tiền ghi ra trên chứng
từ khớp với tổng số tiền của bảng kê, thủ quỹ ghi vào sổ quỹ và ký tên lên chứng
từ và bảng kê phân loại tiền, phát tiền cho khách hàng.
 Thanh tốn khơng dùng tiền mặt
Các hình thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt được NHN
o
& PTNT Thị xã

Ngã Bảy như: séc, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, chi trả kiều hối (western
union)….
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Phân tích thực trạng và hiệu quả hoạt động tín dụng của NHN
O
& PTNT TX Ngã Bảy

GVHD: Trần Ái Kết 24 SVTH: Nguyễn Thị Như Ý
3.3 PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG NĂM 2007
Năm 2007 nhân dân thị xã Ngã Bảy thực hiện theo nghị quyết của Hội
đồng nhân dân thị xã đề ra: “Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật ni
theo hướng sản xuất hàng hố tập trung. Hình thành các vùng chun canh, thâm
canh có năng xuất cao, có thị trường tiêu thụ. Đa dạng hố ngành nghề nơng
thơn. Đẩy mạnh xúc tiến đầu tư, kêu gọi các nhà doanh nghiệp trong và ngồi
nước, tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị đầu tư vào các khu cơng nghiệp của
tỉnh. Tăng cường khai thác ngành thương mại, dịch vụ, du lịch.”
Trên tinh thần đó, trong điều kiện còn nhiều khó khăn và thách thức.
NHNo & PTNT Thị xã Ngã Bảy đã xác định mục tiêu và định hướng phát triển
kinh doanh năm 2007 như sau:
 Nguồn vốn tự huy động:
Đẩy mạnh và xem trọng cơng tác huy động vốn tại địa phương, để hạ thấp
hơn nữa lãi suất đầu vào nhằm năng cao khả năng về tài chính và chủ động được
trong cơng tác đầu tư tín dụng.
Kế hoạch nguồn vốn tự huy động tại địa phương đến cuối năm 2007 đạt
176 tỷ đồng, tăng so với năm 2006 là 31 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng 21,4%.
Trong đó:
Nguồn vốn nội tệ: 170 tỷ đồng, tăng so với năm 2006 là 29 tỷ đồng, tốc độ
tăng trưởng 20,6%, chiếm 96,6% trên tổng nguồn vốn.
Về cơ cấu nguồn vốn:
- Tiền gửi khơng kỳ hạn: 77 tỷ đồng chiếm 43,8%/ Tổng nguồn vốn

- Tiền gửi có kỳ hạn dưới 12 tháng: 47 tỷ đồng chiếm 26,7%/ Tổng nguồn vốn
- Tiền gửi có kỳ hạn trên 12 tháng: 52 tỷ đồng chiếm 29,5%/ Tổng nguồn vốn
 Dư nợ đầu tư tín dụng:
Mở rộng đối tượng đầu tư, chú trọng đến các đối tượng hộ sản xuất kinh
doanh, dịch vụ và các cơng trình, dự án xây dựng ở các khu vực chợ và cụm dân
cư.
Kế hoạch dư nợ tín dụng đến cuối năm 2007 đạt: 140 tỷ đồng tăng so với
năm 2006 là 28 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng 25%.
Trong đó: Dự nợ cho vay trung hạn, dài hạn chiếm tỷ trọng 40% trên tổng
dư nợ.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Phõn tớch thc trng v hiu qu hot ng tớn dng ca NHN
O
& PTNT TX Ngó By

GVHD: Trn i Kt 25 SVTH: Nguyn Th Nh í
V c cu d n:
- Phõn theo thi gian (loi cho vay)
D n ngn hn: 84 t ng, tng so vi nm 2006 l 15 t ng, tc tng
trng 21,7%.
D n trung hn: 56 t ng, tng so vi nm 2006 l 13 t ng, tc tng
trng 30,2%.
- Phõn theo kờnh tớn dng:
Tớn dng thụng thng: 139,8 t ng, tng so vi nm 2006 l 28,2 t ng,
tc tng trng 25,2%.
Tớn dng y thỏc u t: 0,2 t ng, gim so vi nm 2006 l 0,1 t ng,
gim 33,3%.
N xu v n tn ng:
- K hoch n cui nm 2007 n xu mc di 3 t ng, chim khong
2% trờn tng d n hu hiu.

- Thu n tn ng trong nm 2007 t 150 triu ng, gim d n tn ng
tng ng 30%.
Chi nhỏnh iu chnh c cu u t phự hp vi nh hng ca NHNo &
PTNT Vit Nam l gim dn d n doanh nghip nh nc v tng d n doanh
nghip ngoi quc doanh. Thc hin u t cú chn lc trờn th trng nụng
nghip nụng thụn, ng thi cng c phỏt trin thờm th trng, th phn thnh
th. M rng v nõng cao cht lng dch v ngõn hng.
3.4 THUN LI V KHể KHN CA NHN
o
& PTNT TX NG BY
3.4.1 Thun Li:
- L Ngõn hng ln trờn a bn nờn cú th thu hỳt c hu ht cỏc khỏch
hng cú nhu cu gi tin v vay vn.
- Ban lónh o, cỏn b v nhõn viờn on kt nht trớ trong cụng vic.
- i ng cỏn b, nhõn viờn iu l nhng ngi cú trỡnh , cú kinh
nghim, siờng nng, nhit tỡnh a Ngõn hng ngy cng phỏt trin.
- a im giao dch thun li.
- c s giỳp ca cỏc ban ngnh, on th, chớnh quyn a phng
trong cụng tỏc cho vay v thu n.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×