Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

G.A 4 TUẦN 14 (CKTNN-KNS-BVMT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.4 KB, 22 trang )

TRƯỜNG TH XN LỘC 1 GV:BÙI VĂN DẸNG
TUẦN 14
(Từ ngày 22 -11 -2010 đến ngày 26 -11-2010)
*GV dạy: BÙI VĂN DẸNG
*Đơn vị: Trường Tiểu học Xn Lộc 1
THỨ NGÀY MÔN TÊN BÀI DẠY Đồ dùng dạy học
2 22-11
Tập đọc
Toán
Chính tả
Đạo đức
SHTT
Chú Đất Nung.
Chia một tổng cho một số.
Nghe - viết: Chiếc áo búp bê.
Biết ơn thầy giáo, cô giáo (tiết 1).
3 23-11
Lòch sử
LTVC
Toán
Kể chuyện
Khoa học
Nhà Trần thành lập.
Luyện tập về câu hỏi.
Chia cho số có một chữ so.á
Búp bê của ai?
Một số cách làm sạch nước.
-Lược đồ phòng tuyến
sông như nguyệt
-Tranh kể chuyện
4 24-11


Tập đọc
Toán
TLV
Mĩ thuật
Thể dục
Chú Đất Nung (tt).
Luyện tập.
Thế nào là miêu tả?
Vẽ theo mẫu -Tranh quy trình + vật thật
5 25-11
Đòa lí
LTVC
Toán
Khoa học
Kó thuật
Hoạt động sản xuất của người dân ở
đồng. bằng Bắc Bộ.
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Chia một số cho một tích
Bảo vệ nguồn nước.
Thêu móc xích (tiết 2)

-Bản đồ ĐLTNVN
-Hộp kó thuật cắt, khâu,
thêu
6 26-11
m nhạc
TLV
Toán
Thể dục

Chào cờ
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
Chia một tích cho một số

-Tranh cái cối tân, hình cái
trống trường
TRƯỜNG TH XN LỘC 1 GV:BÙI VĂN DẸNG
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 27: CHÚ ĐẤT NUNG
I.MỤC TIÊU:
-Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi
cảmvà phân biệt lời kể với lời nhân vật (chàng kò só, ông Hòn Rấm, chú bé Đất)
-Hiểu ND: Chú bé đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã
dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các CH trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ trong SGK.
-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-GV kiểm tra 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Văn hay chữ tốt, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc trong
SGK.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
10’
*Hoạt động 1:Luyện đọc.
-Gv chia bài làm 3 đoạn.
- Gọi HS đọc lần thứ nhất. GV kết hợp sửa lỗi
phát âm và ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng
đọc không phù hợp.
-Gọi HS đọc lần thứ hai, kết hợp giúp HS hiểu các

từ ngữ mới và khó trong bài: kò só, tía, son, đoảng,
chái bếp, đống rấm, hòn rấm.
-GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-GV yêu cầu HS đọc cả bài.
-GV đọc diễn cảm cả bài.
-HS tiếp nối nhau đọc bài.
-HS tiếp nối nhau đọc bài và
cùng GV giải nghóa từ khó và
mới.
-Hai HS ngồi cùng bàn quay
mặt lại nhau và cùng đọc bài
cho nhau nghe.
-Một, hai em đọc cả bài.
-HS lắng nghe.
10’
*Hoạt động 2:Tìm hiểu bài.
-Hãy đọc thành tiếng và đọc thầm đoạn 1, trả lời
câu hỏi1 SGK
-Hãy đọc thành tiếng và đọc thầm đoạn 2, trả lời
câu hỏi 2 SGK
-Hãy đọc thành tiếng và đọc thầm đoạn còn lại,
trả lời câu hỏi 3,4 SGK
*Gv kết luận.
-HS đọc thành tiếng, đọc thầm,
suy nghó trả lời
10’
*Hoạt động 3:Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
-GV mời 3HS tiếp nối nhau đọc bài. GV hướng
dẫn để các em có giọng đọc phù hợp.
-GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm

đoạn “ng Hòn Rấm ………… thành Đất Nung” theo
cách phân vai.
+Nhận xét chung
-3 HS tiếp nối nhau đọc.
+HS lắng nghe và ghi nhớ.
+Ba HS đọc mẫu.
+ HS luyện đọc theo nhóm 3
+Hai, ba nhóm HS thi đọc trước
lớp
+Cả lớp nhận xét.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-Nội dung của phần 1 là gì?
-Nhận xét - Dặn dò
TRƯỜNG TH XN LỘC 1 GV:BÙI VĂN DẸNG
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
Môn: TOÁN
TIẾT 66: MỘT TỔNG CHIA CHO MỘT SỐ
I.MỤC TIÊU:Giúp hs:
-Biết chia một tổng cho một số.
-Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Gọi 2 HS lên bảng y/c HS1 làm các bài tập 2b và bài 4 trang 75 đã hướng dẫn về nhà của tiết 65,
kiểm tra vở về nhà của một số hs khác.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
15’
*HĐ1: So sánh giá trò của biểu thức
- Gv viết lên bảng hai biểu thức : (35+21):7 và
35:7+21+7

- Gv yêu cầu hs tính giá trò của hai biểu thức trên .
-Giá trò của hai biểu thức (35+21):7 và 35:7+21:7
như thế nào so với nhau ?
- Gv nêu: vậy ta có thể viết: (35 +21) :7 = 35 :7
+21:7
+ Biểu thức (35 +21) :7 có dạng như thế nào ?
- Hãy nhận xét về dạng củabiểu thức 35 : 7 + 21 :
7 ?
- Gv: vì (35 +21) :7 và 35 : 7 + 21 : 7 nên ta nói: khi
thực hiện chia một tổng cho 1 số , nếu các số hạng
của tổng đề chiahết cho số chia ta có thể chia từng
số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được
với nhau.
- HS đọc biểu thức.
-1hs lên bảng làm bài, hs cả lớp
làm bào vào giấy nháp.
-Bằng nhau
- hs đọc biểu thức.
-Có dạng 1 tổng chia cho một
số .
- Biểu thức là tổng của hai
thương.
- Hs nghe gv nêu tính chất, sau
đó nêu lại.
- Tính gía trò của biểu thức
bằng hai cách .
20
*HĐ2: Luyên tập,thực hành
Bài 1a: - Gv viết lên bảng biểu thức : ( 15 +35 ) :5
- Gv yêu cầu hs nêu cách tính biểu thức trên.

-Gv nhắc lại: vì biểu thức có dạng là một tổng chia
cho một số, các số hạng của tổng đều chia hết cho
số chia nên ta có thể thức hiện hai cách như trên .
Bài 1b:
- Gv viết lên bảng biểu thức: 12 : 4 + 20 : 4 và yêu
cầu Hs phân tích mẫu.
- Gv yêu cầu hs tự làm tiếp bài, sau đó nhân xét và
cho điểm hs.
Bài 2: (tiến hành dạy như bài 1b)
- Gv gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu hs nhận xét BT có gì khác so với BT1
và trình bày lời giải:
- Gv chữa bài, yêu cầu hs nhận xét cách làm thuận
tiện hơn.
- Gv cho điểm hs.
- Tính gía trò của biểu thức
bằng hai cách .
- Gv gọi 2 hs lên bảng làm theo
hai cách.
- Hs thực hiện tính gía trò của
biểu thức trên theo mẫu.
-2hs lên bảng làm bài, hs cả lớp
làm bài vào VBT.
- Hs đoc
-hs nhận xét, làm bài , 2hs lên
làm (1 cách)
- hs cả lớp nhận xét
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Gv tổng kết giờ học, dặn dò hs về nhà làm bài tập ở VBT và chuẩn bi bài sau.
TRƯỜNG TH XN LỘC 1 GV:BÙI VĂN DẸNG

Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
Môn:CHÍNH TẢ
Tiết 14: CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I.MỤC TIÊU:
1- Nghe, viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài văn ngắn.
2- Làm đúng BT(2)a ,BT(3)a
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bút dạ, giấy khổ to viết đoạn văn ở BT2a, 2b.
-Một vài tờ giấy khổ A4 đến các nhóm HS thi làm bài.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-GV đọc 6 tiếng có vần im / iêm cho 2 HS viết trên bảng lớp.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
20’
*HĐ1: Nghe – viết:
a/ Hướng dẫn chính tả.
- GV đọc đoạn chính tả một lần.
H: Đoạn văn chiếc áo búp bê có nội dung gì?
-GV nhắc HS viết hoa tên riêng: bé Ly, chò Khánh.
-Cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai: phong
phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính cọc, nhỏ xíu.
b/ GV đọc cho HS viết.
c/ Chấm, chữa bài.
- Chấm 5, 7 bài.
Nhận xét chung.
-HS theo dõi trong SGK.
-Tả chiếc áo búp bê xinh xắn.
Một bạn nhỏ đã may áo cho
búp bê của mình với bao tình
cảm yêu thương.

-HS luyện viết từ ngữ.
-HS viết chính tả.
-HS đổi tập cho nhau để soát
lỗi + ghi lỗi ra lề.
13’
*HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
*BT1: a/ Chọn tiếng bắt đầu bằng s hoặc x
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-Cho HS làm bài: GV phát giấy cho HS 3, 4 nhóm
HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
b/ Cách làm như câu a.
*BT2: a/Tìm các tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s
hoặc x.
-Cho HS đọc yêu cầu đề.
-Cho HS làm bài.GV phát giấy + bút dạ cho 3
nhóm.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
b/Cách làm như câu a.
-1 HS đọc to,cả lớp đọc thầm
theo.
-Những nhóm được phát giấy
làm bài vào giấy.
-HS còn lại làm bài vào vở
(VBT)
-Các nhóm làm bài vào giấy
dán lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.

-HS chép lời giải đúng vào tập.
-HS đọc yêu cầu đề.
-3 nhóm làm vào giấy.
-HS còn lại làm theo cặp.
-3 nhóm lên dán kết quả bài
làm lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà viết vào sổ tay những từ ngữ đã tìm được.
TRƯỜNG TH XN LỘC 1 GV:BÙI VĂN DẸNG
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài 7: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
I.MỤC TIÊU:-Biết được cơng lao của thầy giáo, cơ giáo. -Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết
ơn đối với thầy giáo cơ giáo Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cơ giáo.
* HS khá –giỏi:-Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cơ giáo đã và đang
dạy mình
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh vẽ các tình huống ở BT1 -Bảng phụ ghi các tình huống (HĐ3 – tiết 1)
-Giấy màu, băng dính, bút viết (HĐ4 – tiết, HĐ1 – tiết 2, HĐ2 – tiết 2).
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
IV.GIẢNG BÀI MỚI:: TIẾT 1
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
10’
*Hoạt động 1: XỬ LÍ TÌNH HUỐNG
MT:Biết xử lí tình huống và đóng vai để thể hiện sự biết ơn thầy giáo , cô giáo.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
+ Yêu cầu HS đọc tình huống SGK và thảo luận nhóm
,trả lời các câu hỏi : +Hãy đoán xem các bạn nhỏ trong

tình huống sẽ làm gì ? +Nếu em là các bạn, em sẽ làm
gì ? +Hãy đóng vai thể hiện cách xử lí của nhóm em.
- Yêu cầu HS làm việc cả lớp.
+ YC 2 nhóm đóng vai trước lớp, các nhóm khác nhận
xét.
+ Hỏi : Tại sao nhóm em lại chọn cách giải quyết đó ?
(Việc làm của nhóm em thể hiện điều gì ?) + Đối với thầy
cô giáo, chúng ta phải có thái độ như thế nào ? + Tại sao
phải biết ơn, kính trọng thầy cô giáo ?
+ Kết luận : Ta phải biết ơn, kính trọng thầy cô giáo vì
thầy cô là người vất vả dạy chúng ta nên người.
- HS làm việc theo nhóm,
thảo luận để trả lời câu
hỏi :
- Hai nhóm đóng vai –
Các nhóm khác theo dõi
nhận xét cách giải quyết.
- Trả lời
- 2 – 3 HS nhắc lại.
10’
*Hoạt động 2: THẾ NÀO LÀ BIẾT ƠN THẦY CÔ ?
MT:Hs nêu được các việc làm thể hiện sự biết ơn thầy giáo, cô giáo.
- Tổ chức làm việc cả lớp.
+ GV đưa tranh thể hiện các tình huống như bài tập 1,
SGK.
+ Lần lượt hỏi : bức tranh. . . thể hiện lòng biết ơn thầy
cô giáo hay không ?
+ Kết luận và Hỏi : Nêu những việc làm thể hiện sự biết
ơn kính trọng thầy cô giáo. Nếu em có mặt trong tình
huống ở bức tranh 3, em sẽ nói gì với các bạn HS đó ?

- HS quan sát các bức
tranh.
- HS dùng thẻ màu để thể
hiện.
- Lắng nghe.
- Trả lời
10’
*Hoạt động 3: HÀNH ĐỘNG NÀO ĐÚNG ?
MT:Biết chọn hành động và đưa ra hành động phù hợp về sự biết ơn thầy giáo, cô
giáo.
- YC HS làm việc cặp đôi với các hành động ghi ở bảng
phụ.
+ Yêu cầu HS thảo luận hành động nào sai ? Vì sao ?
-Kết luận
+ Các HS thảo luận để
đưa ra kết quả
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:-Sưu tầm các câu chuyện kể về sự biết ơn thầy cô giáo.
-Kể lại một kỉ niệm khó quên với thầy cô giáo của mình (nếu có)
TRƯỜNG TH XN LỘC 1 GV:BÙI VĂN DẸNG
Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010
Môn: LỊCH SỬ
Bài 12 : NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
I.MỤC TIÊU:Học xong bài này, HS biết:
Sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đơ vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt:
+Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hồng nhường ngơi
cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.
+Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đơ là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.
*HS khá, giỏi:Biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước: chú ý xây
dựng lực lượng qn đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nơng dân sản xuất.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Phiếu học tập của HS.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Cho HS trả lời các câu hỏi 1,2 ở trang 36 SGK
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
15’
*Hoạt động 1:Làm việc cá nhân:
-GV yêu cầu HS đọc SGK , điền dấu x vào  sau
chính sách nào được nhà Trần thực hiện:
-GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Đứng đầu nhà nước là vua.
Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con.
Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ.
Đặt chuông trước cung điện để nhân dân tới đánh
chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin.
Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã.
Trai tráng mạnh khoẻ được tuyển vào quân đội,
thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia
chiến đấu.
-GV giúp HS trình bày lại các chính sách của nhà
Trần.
-HS làm bài cá nhân trên
phiếu học tập. Sau đó báo
cáo kết quả làm bài.
-Một vài HS trình bày.
15’
*Hoạt động 2:Làm việc cả lớp
-GV đật vấn đề thảo luận: Những việc nào trong bài
chứng tỏ rằng giữa vua với quan và vua với dân chúng
dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa?

-GV kết luận: Đặt chuông trước cung điện để nhân
dân tới đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin.
Ở trong triều, sau các buổi yến tiệc. Vua và các quan
có lúc nắm tay nhau ca hát vui vẻ.
HS thảo luận nhóm 4.Sau
đó báo cáo kết quả thảo
luận trước lớp.
-Các nhóm khác nhận xét.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bò bài mới: Nhà Trần và việc đắp đê.
TRƯỜNG TH XN LỘC 1 GV:BÙI VĂN DẸNG
Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 27: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
I.MỤC TIÊU:
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác đònh trong câu (BT1); nhận biết được một số từ nghi vấn
(BT2,BT3,BT4); bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi
(BT5)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to viết sẵn lời giải BT1.
- Hai ba tờ giấy khổ to viết sẵn 3 câu hỏi của BT3.
- Ba,bốn tờ giấy trắng để HS làm BT4.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
HS 1: Câu hỏi dùng để làm gì?Cho ví dụ.
HS 2: Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào?Cho ví dụ.
HS 3: Cho ví dụ về một câu hỏi em dùng để tự hỏi mình.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
30’
*BT1: -Cho HS đọc yêu cầu của BT1.

-GV giao việc: Các em có nhiệm vụ đặt câu hỏi cho bộ phận in
đậm trong các câu a,b,c,d.
-Cho HS làm bài.GV phát giấy và bút dạ cho 3 HS.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
*BT2:-Cho HS đọc yêu cầu BT2.
-Cho HS làm việc.
-GV phát giấy + cho HS trao đổi nhóm.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
*BT3:-Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
-GV giao việc: Các em có nhiệm vụ tìm các từ nghi vấn trong
các câu a,b,c.
-Cho HS làm việc: GV dán 3 tờ giấy viết sẵn 3 câu a,b,c lên
bảng lớp.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
*BT4:-Cho HS đọc yêu cầu của BT4.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét + khẳng đònh những câu HS đặt đúng.
*BT5:-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-3 HS làm bài vào giấy.
-HS còn lại làm vào VBT
-3 HS làm bài vào giấy lên dán
trên bảng lớp.
-HS nhận xét

-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-HS trao đổi nhà máy + đặt 7
câu hỏi với 7 từ đã cho.
-Đại diện các nhóm lên trình
bày.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-3 HS lên làm trên giấy.HS còn
lại dùng viết chì gạch trong
VBT(SGK) + Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS đặt câu.
-HS trình bày.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS đọc lại phần ghi nhớ về
câu hỏi(trang 131,SGK).
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:-GV nhận xét tiết học.
TRƯỜNG TH XN LỘC 1 GV:BÙI VĂN DẸNG
-Dặn Hs chuẩn bò bài mới.
Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010
Môn:TOÁN
Tiết 67: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.MỤC TIÊU:Giúp hs:
-Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:

-Gọi 4 HS lên bảng y/c HS làm một số bài tập ở VBT tiết trước, kiểm tra vở về nhà của một số hs
khác.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
10’
*HĐ1:Hướng dẫn thực hiện phép chia
a) Phép chia 128472 : 6
- Gv viết lên bảng phép chia 128472 : 6 và yêu cầu hs
đọc .
- Gv yêu cầu hs đặt tính để thức hiện phép chia .
- Gv yêu cầu hs thực hiện phép chia.
- Gv yêu cầu hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng,
sau đó yêu cầu hs vừa lên bảng thực hiện phép chia
nêu rõ các bước chia của mình .
- H: phép chia 128472 : 6 là phép chia hết hay
phépchia có dư?
b) phép chia 230859 : 5
- Gv viết lên bảng phép tính 230859 : 5 và yêu cầu hs
đặt tính để thực hiện phép chia này.
-H: phép chia 230859 : 5 là phép chia hết hay phép
chiacó dư ?
- Với phép chia có dư chúng ta chú ý đến điều gì?
- hs đọc phép chia.
- hs đặt tính.
- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả
lớp làm bài vào giáy nháp.
- hs cả lớp theo dõi và nhận
xét.
- là phép chia hết.
- hs đặt tính và thực hiện

phép chia, 1 hs lên bảng làm
bài, hs cả lớp làm bài vào
giấy nháp.
- Là phép chia có số dư là 4.
-Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
25’
*HĐ2: Luyện tập, thực hành
Bài 1:
- Gv cho hs tự làm bài.
-Lúc chữa bài GV cho HS nêu lại cách thực hiện phép
chia của mình.
- Gv nhận xét và cho điểm hs.
Bài 2
- Gv gọi hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu hs đọc đề bài.
- Gv hỏi: +có tất cả bao nhiêu lít xăng?
+Số xăng đó đổ vào mấy bể?
+Bài toán YC chúng ta làm gì?
-Gv yêu cầu hs tự tóm tắt bài toán và bài làm.
-2 hs lên bảng làm bài, mỗi
hs thực hiện hai phép tính, hs
cả lớp làm bài vào VBT.
-HS đọc đề bài
- 1 hs nêu YC bài toán cho.
-HS :128 610 lít
đổ vào 6 bể.
*Tìm số lít mỗi bể.
- 1 hs làm bảng lớn, hs cả lớp
làm bài vào VBT
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:

- GV tổng kết giờ học ,dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bò bài sau.
TRƯỜNG TH XN LỘC 1 GV:BÙI VĂN DẸNG
Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010
Môn: KỂ CHUYỆN
Tiết 14: BÚP BÊ CỦA AI?
I.MỤC TIÊU:
1- Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), bước đầu kể lại
được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho
trước (BT3).
2 Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết giữ gìn , yêu quý đồ chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC::
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
- 6 băng giấy để HS thi viết lời thuyết minh
+ 6 băng giấy GV đã viết sẵn 6 lời thuyết minh.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-2 HS kể câu chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
5’
*HĐ1:Giáoviên kể chuyện:
a/GV kể lần 1 (chưa kết hợp truyện tranh)
Giọng kể chậm rãi,nhẹ nhàng, kể phân biệt lời các
nhân vật.
b/GV kể lần 2 (kết hợp chỉ tranh)
c/GV kể lần 3 (nếu HS lớp chưa nắm được nội dung).
-HS lắng nghe.
-HS vừa nghe kể + nhìn vào
tranh theo que chỉ của GV.
6’
*HĐ2: Làm bài tập 1-Cho HS đọc yêu cầu của câu

1.
-GV giao việc: BT1 cho 6 tranh.Nhiệm vụ của các em
là dựa vào lời GV kể hãy tìm lời thuyết minh cho mỗi
tranh.Lời thuyết minh chỉ cần ngắn gọn bằng một câu.
-Cho HS làm bài.
+GV dán 6 tranh (đã phóng to) lên bảng lớp.
+GV phát 6 tờ giấy cho 6 nhóm.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét + khen nhóm viết lời thuyết minh hay.
-HS đọc yêu cầu BT1.
-HS làm bài theo nhóm đôi.
-6 nhóm được phát giấy làm
bài vào giấy.
-6 nhóm lên gắn lời thuyết
minh cho 6 tranh đã được
phân công
+ Lớp nhận xét.
13’
*HĐ3: HS kể chuyện Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
-GV giao việc: Các em sắm vai búp bê để kể lại câu
chuyện.Khi kể nhớ phải xưng tôi,tớ,mình hoặc em.
-Cho HS kể chuyện.
-Cho HS thi kể chuyện trước lớp.
-GV nhận xét + khen những HS kể hay.
-HS đọc yêu cầu BT2.
-1 HS GIỎI kể mẫu đoạn 1.
-Từng cặp HS kể.
-Một số HS thi kể.
-Lớp nhận xét.
6’

*HĐ3: BT3-Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS kể chuyện.
-GV nhận xét + khen HS tưởng tượng được phần kết
thúc hay,có ý nghóa giáo dục tốt.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS thi lên kể
-Lớp nhận xét.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
H:Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
-GV nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bò bài tập KC tuần 16.
TRƯỜNG TH XN LỘC 1 GV:BÙI VĂN DẸNG
Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010
Môn: KHOA HỌC
Tiết 27: MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC
I.MỤC TIÊU:Sau bài học, HS biết :
-Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sơi, …
-Biết đun sơi nước trước khi uống Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại
trong nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GVchuẩn bò theo nhóm các dụng cụ thực hành: Nước đục, hai chai nhựa trong giống nhau, giấy lọc,
cát, than bột và Phiếu học tập cá nhân.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-HS1: Những nguyên nhân nào làm ô nhiễm nước ?
-HS2: Nguồn nước bò ô nhiễm có tác hại gì đối với sức khoẻ của con người ?
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
10’
*Hoạt động 1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước.

MT:Kể được một số làm sạch nước và tác dụng của từng cách.
Tích
hợp
giáo
dục
bảo vệ
môi
trường
mức
độ tích
hợp
toàn
phần
- GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp.Hỏi:+Gia
đình hoặc đòa phương em đã sử dụng những cách
nào để làm sạch nước ?
+Những cách làm như vậy đem lại hiệu quả như thế
nào ?
 Kết luận
- Hoạt động cả lớp.
+ Phát biểu theo tinh thần xung
phong:
- Lắng nghe.
10’
*Hoạt động 2: Thực hành lọc nước
MT:Biết được nguyên tắc của việc lọc nước đối với cách làm sạch nước đơn giản.
- GV tổ chức cho HS thực hành lọc nước đơn giản
với các dụng cụ đã chuẩn bò theo nhóm, yêu cầu HS
quan sát hiện tượng, thảo luận và trả lời các câu hỏi
sau:+Em có nhận xét gì về nước trước và sau khi

lọc.+Nước sau khi lọc đã uống được chưa ? Vì sao ?
+ Nhận xét, tuyên dương câu trả lời của các nhóm.
+ Hỏi: +Khi tiến hành lọc nước đơn giản, chúng ta
cần có những gì ? +Than bột có tác dụng gì ? +Cát
hay sỏi có tác dụng gì ?
+ Yêu cầu 2 đến 3 HS lên bảng mô tả lại dây
chuyền sản xuất và cung cấp nước của nhà máy.
 Kết luận.
- Tiến hành lọc nước trong
nhóm theo dõi các bước làm thí
nghiệm như trang 56 SGK, thảo
luận và trả lời câu hỏi.
+ Đại diện nhóm thảo luận
nhanh nhất sẽ trình bày trước
lớp, các nhóm khác bổ sung.
+ HS nối tiếp nhau trả lời.
+2 đến 3 HS mô tả.
-Lắng nghe.
10’
*Hoạt động 3: Sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống
MT:.Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống.
+ Hỏi: Nước đã làm sạch bằng cách lọc đơn giản
hay do nhà máy sản xuất đã uống ngay được chưa ?
Vì sao chúng ta cần phải đun sôi nước trước khi
uống ?
+ Nhận xét, cho điểm những HS có hiểu biết và
trình bày lưu loát.
+ Hỏi: Để thực hiện vệ sinh khi dùng nước các em
cần làm gì ?
+ Suy nghó và phát biểu ý kiến.

TRƯỜNG TH XN LỘC 1 GV:BÙI VĂN DẸNG
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2010
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 28: CHÚ ĐẤT NUNG (tiếp theo)
I.MỤC TIÊU:
-Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật (chàng kò só, nàng công
chúa, chú Đất Nung).
-Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đỏ đã trở thành người hữu ích, cứu sống được
người khác. (trả lời được CH 1,2,4 SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ trong SGK.
-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-GV kiểm tra 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Chú Đất Nung, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc trong
SGK.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
10’
*Hoạt động 1:Luyện đọc.
-Gv chia bài làm bốn đoạn.
- Gọi HS đọc lần thứ nhất. GV kết hợp sửa lỗi phát
âm và ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc
không phù hợp.
-Gọi HS đọc lần thứ hai, kết hợp giúp HS hiểu các
từ ngữ mới và khó trong bài: buồn tênh, hoảng hốt,
nhũn, se, cộc tuếch.
-GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-GV yêu cầu HS đọc cả bài.

-GV đọc diễn cảm cả bài.
-HS tiếp nối nhau đọc bài.
-HS tiếp nối nhau đọc bài và
cùng GV giải nghóa từ khó và
mới.
-Hai HS cùng bàn quay lại
nhau và cùng đọc bài cho
nhau nghe.
-Một, hai em đọc cả bài.
-HS lắng nghe.
10’
*Hoạt động 2:Tìm hiểu bài.
-Hãy đọc thành tiếng và đọc thầm đoạn “từ đầu đến
cả hai bò ngấm nước, nhũn cả chân tay”, trả lời các
câu hỏi 1 SGK
-Hãy đọc thành tiếng và đọc thầm đoạn còn lại, trả
lời các câu hỏi 2 SGK và câu +Vì sao Đất Nung có
thể nhảy xuống nước cứu hai người bột?
-Hãy đọc lướt cả bài văn, trả lời các câu hỏi 3
-Hãy đọc lướt toàn bài, suy nghó, trả lời câu hỏi 4.
-GV nhận xét kết luận.
-HS đọc thành tiếng, đọc
thầm, suy nghó trả lời
-HS lướt, suy nghó trả lời:
+ HS tiếp nồi nhau phát biểu.
10’
*Hoạt động 3:Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
-GV mời 3HS tiếp nối nhau đọc bài. GV hướng dẫn
để các em có giọng đọc phù hợp.
-GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn

“Hai người bột ………… lọ thuỷ tinh mà” theo cách
phân vai.
-3 HS tiếp nối nhau đọc.
+HS lắng nghe và ghi nhớ.
+ HS luyện đọc theo nhóm
+Hai, ba nhóm HS thi đọc
trước lớp
+Cả lớp nhận xét.
TRƯỜNG TH XN LỘC 1 GV:BÙI VĂN DẸNG
+Nhận xét chung
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:-Câu chuyện khuyên các em điều gì?
Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2010
Môn: TOÁN
TIẾT 68: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:Giúp HS rèn kó năng
- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
- Biết vận dụng chia một tổng (hiệu) cho một số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Gv gọi 2 hs lên bảng yêu cầu hs làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 67, đồng thời
kiểm tra VBT về nhà của một số hs khác.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
32’
Bài 1
- Gv hỏi: bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Gv yêu cầu hs làm bài.
- Gv chữa bài và yêu cầu hs nêu các phép chia
hết, phép chia có dư trong bài.
- Gv nhận xét và cho điểm hs.

Bài 2a
- Gv gọi hs đọc yêu cầu đề bài toán.
- Gv yêu cầu hs nêu cách tìm số bé, sô lớn trong
bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai
số đó.
- Gv yêu cầu hs làm bài.
- Gv nhận xét và cho điểm hs.
Bài 4a
- Gv yêu cầu hs đọc đề bài.
-Gv yêu cầu hs nêu nhận xét về bài toán .
- bài toán yêu cầu chúng ta tính bằng mấy cách?
- Vậy chúng ta muốn tính một tổng 2 số chia cho
số thứ 3 , ta làm như thế nào?
- Gv yêu cầu hs làm bài.
- bài tập yêu cầu chúng ta đặt
tính rồi tính
- 4 hs lên bảng làm bài, mỗi hs
thưc hiện 1 phép tính, hs cả lớp
làm bài vào VBT.
- Hs trả lời:
-1 hs đọc đề toán trước lơpù.
- Hs nêu:
+ Số bé = ( tổng – hiệu ) : 2
+ Sô lớn = ( tổng + hiệu ) : 2
- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp
làm bài vào VBT.
-2HS đọc đề bài
+HS: một tổng chia một số .
- Bài toán yêu cầu chúng ta tính
2 cách.

-HS nêu cách tính.
- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp
làm bài vào VBT.
-1 hs lên bảng làm 1 bài, hs cả
lớp làm bài vào VBT.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-GV tổng kết giờ học ,dặn dò HS về nhà làm bài tập 2b,4b trang 78 và chuẩn bò bài sau

TRƯỜNG TH XN LỘC 1 GV:BÙI VĂN DẸNG
Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2010
Môn: TẬP LÀM VĂN
Tiết 27: THẾ NÀO LÀ VĂN MIÊU TẢ
I.MỤC TIÊU:- Hiểu được thế nào là miêu tả.
- Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III); bước đầu viết đươc 1,2
câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa (BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bút dạ + một số tờ giấy khổ to viết nội dung BT2(phần nhận xét).
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:-Em hãy kể lại câu chuyện theo một trong 4 đề bài đã chọn ở BT2
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
15’
*HĐ1: Phần nhận xét
*BT1: -Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc đoạn
văn.
-GV giao việc: Các em đọc thầm lại đoạn văn và
tìm xem đoạn văn đó miêu tả những sự việc nào?
-Cho HS làm bài rồi trình bày.
-GV:chốt lại lời giải đúng: sự vật được miêu tả là
*BT2: -Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc các cột
trong bảng theo chiều ngang.
-GV giao việc: Các em dựa vào mẫu viết về cây sòi

để viết về cây cơm nguội và viết về lạch nước theo
đúng nội dung đã ghi ở hàng ngang của bảng kẻ
trong SGK.
-Cho HS làm bài.GV phát giấy đã kẻ sẵn bảng cho
3 nhóm.
-Cho HS trình bày GV nhận xét + chốt lại lời giải
đúng
* BT3: -Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc: Các em phải chỉ ra được tác giả đã
quan sát cây sồi,cây cơm nguội,lạch nước bằng
những giác quan nào?
-Cho HS làm bài Cho HS trình bày (đặt câu hỏi)
-1 HS đọc to,cả lớp đọc thầm.
-HS đọc thầm + tìm những sự
vật được miêu tả trong đoạn
văn.
- HS phát biểu-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to,lớp vừa nghe vừa
theo dõi trong SGK.
-Các nhóm được phát giấy làm
bài vào giấy HS còn lại làm
vào giấy nháp.
-Đại diện 3 nhóm lên dán kết
quả trên bảng lớp + đọc nội
dung đã làm.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS đọc lại đoạn văn + suy
nghó.
-HS trả lời câu hỏi.
3’

*HĐ2: Ghi nhớ -Cho HS đọc phần ghi nhớ.
-GV nhắc lại 1 lần.
-3 HS đọc nội dung ghi nhớ.
14’
*HĐ3: Phần luyện tập
*BT1: -Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
-GV YC hs đọc lại truyện Chú Đất Nung và tìm
những câu văn miêu tả có trong bài.
-Cho HS làm bài Cho HS trình bày.
-GV nhận xét + chốt lại.
*BT2: -Cho HS đọc yêu cầu của BT2 + đọc bài thơ.
-GV giao việc: Các em đọc bài Mưa và nêu rõ em
thích những hình ảnh nào trong đoạn thơ.Sau
đó,chọn một hình ảnh,viết một hai câu miêu tả hình
ảnh đó.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS đọc lại truyện + tìm câu
văn.
-Một số HS trình bày.
-Lớp nhận xét.
-HS đọc
-HS đọc thầm lại đoạn thơ +
viết một,hai câu về hình ảnh
mình thích nhất.
TRƯỜNG TH XN LỘC 1 GV:BÙI VĂN DẸNG
-Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày.
-GV nhận xét + khen những HS viết hay.
-Một số HS lần lượt đọc bài
viết của mình.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:-Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ; nhận xét tiết học.

Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2010
MÔN: MĨ THUẬT
BÀI 14: VẼ THEO MẪU MẪU CÓ HAI ĐỒ VẬT
I.MỤC TIÊU:
-Hiểu đặc điểm, hình dáng, tỉ lệ, của hai vật mẫu.
-Biết cách vẽ hai vật mẫu.
-Vẽ được hai đồ vật gần giống mẫu.
*HS khá giỏi: Sắp xếp hình mẫu cân đối, hình vẽ gần với mẫu.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Vật mẫu
Tranh Đ D DH
HS :Vở, bút chì, màu vẽ,tẩy
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Kiểm tra đồ dùng học tập
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
5 ph HĐ1: Quan sát , nhận xét
-Gv đặt mẫu HS quan sát
-Mẫu gồm mấy đồ vật ?
-Nêu hình dáng ,màu sắc , tỉ lệ các đồ vật ?
-Quan sát độ đậm nhạt ?
-Vò trí hai đồ vật ?
* Vò trí mẫu ở các hướng khác nhau tuỳ theo vò trí
ngồi nên thấy sao vẽ vậy
HS quan sát và trả lời
5
phút
HĐ2:Cách vẽ
GV minh hoạ
Chú ý nét vẽ cần có đậm nhạt

HS nêu bước vẽ
-Ước lượng chiều cao chiều
ngang vẽ khung hình chung
-Vẽ khung hình cho từng vật mẫu
-Vẽ đường trục tìm tỉ lệ các bộ
phận
-Phác các nét chính
-Nhìn mẫu sửa lại hình
-Vẽ đậm nhạt
20ph HĐ3:Thực hành:
Cho HS xem bài năm trước nhắc lỗi sai HS hay
mắc
HS Yếu vẽ được hình bằng nét
HS Giỏi vẽ tương đối giống mẫu
HS làm bài theo ý thích
3ph HĐ4:Nhận xét đánh giá:
Khen HS có bài vẽ đẹp
Tự nhận xét về vẽ hình , bố
cục ,đậm nhạt
TRƯỜNG TH XN LỘC 1 GV:BÙI VĂN DẸNG
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Chuẩn bò bài sau: Quan sát người mình yêu thương nhất
Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2010
Môn: ĐỊA LÝ
Bài 13: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I.MỤC TIÊU:
-Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ:
+Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
+Trồng nhiều ngơ, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, ni nhiều lợn và gia cầm.
+Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội:tháng lạnh, tháng 1, 2, 3 nhiệt độ dưới 20

0
C từ đó biết đồng bằng
Bắc Bộ có mùa đơng lạnh.
*HS khá, giỏi:
+Giải thích được vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ (vựa lúa lớn thứ hai cảu cả
nước): đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, ngưồi dân có kinh nghiệm trồng lúa.
+Nêu thứ tự các cơng việc cần phải làm trong q trình sản xuất lúa gạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:-Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.
-Tranh, ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Cho HS trả lời các câu hỏi 1,2 ở trang 103 SGK
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
11’
*Hoạt động 1:Làm việc cá nhân
1.Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước:
-Hãy dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết của
bản, trả lời các câu hỏi sau:
+Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở
thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước?
+Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá
trình sản xuất lúa gạo. Từ đó, em rút ra nhận xét gì
về việc trồng lúa gạo vủa người nông dân?
-HS trả lời cá nhân.
+HS trình bày  KL: Chủ yếu
sản xuất bằng thủ công.
5’
*Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
-Hãy dựa vào SGK, tranh, ảnh nêu tên các cây
trồng vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ.

-HS trao đổi và trả lời
13’
*Hoạt động 3:Thảo luận nhóm
2.Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh.
-Hãy dựa vào tranh, ảnh , kênh chữ trong SGK và
vốn hiểu biết của bản thân thảo luận theo gợi ý sau:
+Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu
tháng? Khi đó nhiệt độ như thế nào?+Quan sát bảng
số liệu và trả lời câu hỏi trong SGK.+Nhiệt độ thấp
vào mùa đông có thuận lởi và khó khăn gì trong sản
xuất nông nghiệp?
+Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng
bằng Bắc Bộ.
*GDBVMT: Việc trồng rau xứ lạnh đó là do sự
thích nghi và cải tạo môi trường của con người. Do
vậy cần giữ tốt VSMT
-HS thảo luận theo nhóm đôi
các câu hỏi GV đưa ra.
-HS các nhóm lần lượt trình bày
kết quả từng câu hỏi, các nhóm
khác bổ sung .
TRƯỜNG TH XN LỘC 1 GV:BÙI VĂN DẸNG
-GV giúp HS chuẩn xác kiến thức.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-GV trình bày tóm tắt nội dung bài 3HS đọc nội dung trong tâm của bài.
-Dặn học sinh chuẩn bò bài mới: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.(tiếp theo)
Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2010
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 28: DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC
I.MỤC TIÊU:- Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi.(ND ghi nhớ)

- Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen,
chê, sự khẳng đònh,phủ đònh hoặc yêu cầu , mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2 ,mục III)
*HS khá –giỏi: Nêu được một vài tình huống có thể dùng câu hỏi vào mục đích khác (BT3, mục III)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng phụ. - Một số băng giấy - Một số tờ giấy khổ
A4.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
HS 1: Làm BT1(trang 137-SGK)
HS 2: Làm lại BT5(trang137-SGK)
HS 3: Đặt câu có từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
12’
*HĐ1: Phần nhận xét.
*BT1: -Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc đoạn
trích trong truyện Chú Đất Nung.
-Cho HS làm việc.rồi trình bày bài làm.
-GV chốt lại.
*BT2: -Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
-Cho HS làm việc. rồi trình bày bài làm.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
*BT3: -Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
-Cho HS làm việc + trả lời.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng
-1 HS đọc to,cả lớp đọc thầm.
-Hsđọc, tìm câu hỏi có trong
đoạn văn.
-HS phát biểu.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS suy nghó,làm bài- trình bày.
-Lớp nhận xét.sửa bài.

-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS suy nghó + trả lời
-Lớp nhận xét.
3’
*HĐ2: Ghi nhớ Cho HS đọc phần ghi nhớ.
-GV nhắc lại 1 lần nội dung ghi nhớ.
-3 HS đọc phần ghi nhớ.
15’
*HĐ3: Phần luyện tập
*BT1: -Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
-Cho HS làm bài.GV dán 4 băng giấy ghi sẵn
nội dung ý a,b,c,d.
-Cho HS nhận xét kết quả
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
*BT2: -Cho HS đọc yêu cầu các tình huống
a,b,c,d.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét + khẳng đònh những câu đặt
đúng,hay.
*BT3: -Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày tình huống đã tìm được.
-HS nối tiếp nhau đọc, (4 câu
a,b,c,d.)
-4 HS lên bảng thi làm bài.
-HS còn lại làm vào giấy nháp.
-HS nhận xét kết quả của 4 bạn .
-HS ghi lời giải đúng vào VBT.
-HS lần lượt đọc.

-HS làm việc cá nhân.
-HS đọc câu đã đặt cho các tình
huống.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS trình bày.
TRƯỜNG TH XN LỘC 1 GV:BÙI VĂN DẸNG
-GV nhận xét + khẳng đònh các TH các em chọn
hay.
-Lớp nhận xét.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:-GVnhận xét tiết học.Nhắc HS thuộc nội dung cần ghi nhớ.
-Về nhà viết tình huống đã đặt vào VBT.
Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2010
Môn: TOÁN
TIẾT 69: CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH
I.MỤC TIÊU:Giúp hs:
-Thực hiện được phép chia một số cho một tích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Gv gọi 2 hs lên bảng yêu cầu hs làm các bài tập giao về nhà của tiết 68, đồng thời kiểm tra VBT về
nhà của một số hs khác.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
15’
*HĐ1: Giới thiệu tính chất một số chia cho một
tích
a) So sánh giá trò các biểu thức
- Gv viết lên bảng 3 biểu thức sau :
24 : (3 x 2) 24 : 3 : 2 24 :

2 : 3
- Gv yêu cầu hs tính giá trò của các biểu thức trên.
GV yêu cầu hs so sánh giá trò của 3 biểu thức trên.
- Vậy ta có 24 : ( 2 x 3 ) = 24 : 2 : 3 = 24 : 3 : 2
b) Tính chất 1 số chia cho một tích
- Gv hỏi : biểu thức 24 : ( 3 x 2 ) có dạng như thế
nào ?
- Khi thưc hiện tính gía trò của biểu thức naỳ các em
sẽ làm như thế nào?
- Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được giá trò
của 24 : ( 3 x 2 )= 4
Gợi ý: dựa vào cách tính giá trò của biểu thức 24 : 3 :
2 và 24 : 2 : 3
- Gv: 3 và 2 là gì trong biểu thức 24:(3:2)?
- Gv vậykhi thưc hiện tính 1 số chia cho một tích ta có
thể lấy số đó chia cho một thừa số của tích, rồi lấy
kết quả tìm được chia cho thừa số kia.
- Hs đọc các biểu thức.
-3 hs lên bảng làm bài, hs cả
lớp làm bài vào giấy nháp
- Giá tri của 3 biểu thức trên
bằng nhau và cùng bằng 24
-Có dạng là 1 số chia cho một
tích .
-Tính tích 3x2 =6 rồi lấy 24 :
6 = 4
- lấy 24 chia cho 3 rồi chia
tiếp cho 2( lấy 24 chia cho 2
rồi chia tiếp cho 3 )
- Là các thừa số của tích ( 3 x

2).
- Hs nghe vằnhcs lại kết luận.
18’
*HĐ2: Luyện tập, thực hành
Bài 1 -Gv yêu cầu hs tính gia trò của mỗi biểu thức
trong bài theo 3 cách khác nhau.
- Gv gọi hs nhân xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài 2- Gv gọi hs đọc yêu cầu của bài.
-Gv viết lên bảng biểu thức 60 :15 và yêu cầu hs
phân tích mẫu.
- Gv yêu cầu hs tự làm các phần còn lại của bài.
- Gv nhận xét và cho điểm hs .
-Tính giá trò của biểu thức.
- 3 hs lên bảng làm bài, mỗi
hs làm 1 phần , hs cả lớp làm
bài vào VBT.
- Hs thực hiện yêu cầu.
TRƯỜNG TH XN LỘC 1 GV:BÙI VĂN DẸNG
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-GV tổng kết giờ học ,dặn dò HS về nhà làm bài tập ở VBT Toán 4 và chuẩn bò bài sau
Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2010
Môn: KHOA HỌC
Tiết 28: BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
I.MỤC TIÊU:
-Nêu một số biện pháp bảo vệ nguồn nước:+Phải bảo vệ xung quanh nguồn nước.
+Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước
+Xử lí nước thải, bảo vệ hệ thống thốt nước thải,
-Thực hiện bảo vệ nguồn nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Sơ đồ dây chuyền sản xuất và cung cấp nước sạch của nhà máy nước (dùng ở bài 27).

-HS chuẩn bò giấy, bút màu.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
HS1: Dùng sơ đồ mô tả dây chuyền sản xuất và cung cấp nước sạch của nhà máy.
HS2: Tại sao chúng ta cần phải đun sôi nước trước khi uống ?
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
15’
*Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước
MT:Hs nêu được những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
Lồng
ghép
giáo
dục
bảo vệ
môi
trường.
Mức
độ tích
hợp
toàn
phần
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo đònh
hướng:
+ Chia lớp thành các nhóm nhỏ, đảm bảo một hình vẽ
có 2 nhóm thảo luận.
+ Yêu cầu các nhóm quan sát hình vễ được giao,
thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: Hãy mô tả những
gì em nhìn thấy trong hình vẽ. Theo em, việc làm đó
nên hay không nên làm ? Vì sao ?
+ GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.

+ Gọi các nhóm trình bày, các nhóm có cùng nội
dung bổ sung.
+ Nhận xét, tuyên dương các nhóm
-Yêu cầu 2 HS đọc mục Bạn cần biết
- Tiến hành thảo luận vàø trình
bày trong nhóm.
+ Trình bày trước nhóm và cử
đại diện trình bày trước lớp.
+ 2HS đọc to trước lớp
15’
*Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước
MT:Hs biết tham gia bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền , cổ động người khác cùng
bảo vệ nguồn nước.
- GV tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm
+ Chia nhóm HS.
+ Yêu cầu các nhóm vẽ tranh với nội dung tuyên
truyền, cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước.
+ GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm, đảm bảo HS
nào cũng được tham gia.
+ Yêu cầu các nhóm thi tranh vẽ và cách giới thiệu.
Mỗi nhóm cử 1 HS làm giám khảo.
+ Nhận xét, cho điểm từng nhóm.
- Tiến hành vẽ tranh theo
nhóm.
+ Thảo luận tìm đề tài.
+ vẽ tranh.
+ Thảo luận về lời giới thiệu.
TRƯỜNG TH XN LỘC 1 GV:BÙI VĂN DẸNG
+ Khen ngợi các em, trao phần thưởng (nếu có). + Các nhóm trình bày và giới
thiệu ý tưởng của nhóm mình.

V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-Nhận xét giờ học. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
-Dặn HS luôn có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện.
Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2010
MÔN: KĨ THUẬT
BÀI 11 THÊU MÓC XÍCH (2 tiết )
I.MỤC TIÊU:
-Biết cách thêu móc xích.
-Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi khâu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối
đều nhau. Thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm.
-Khơng bắt buộc học sinh nam thực hành thêu để tạo ra sản phẩm thêu. HS nam có thể thực hành
khâu
*Với HS khéo tay:
+Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi khâu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối
đều nhau. Thêu được ít nhất tám vòng móc xích và đường thêu ít bị dúm.
+Có thể ứng dụng thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh quy trình thêu móc xích.
-Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, vải khác màu có kích thước đủ lớn
(chiều dài đủ thêu khoảng 2 cm) và một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích.
-Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
Kiểm tra dụng cụ của HS.
IV.GIẢNG BÀI MỚI: Tiết 2
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
20’
* Hoạt động 3: HS thực hành thêu móc xích
-HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các bước thêu móc
xích.
-GV nhận xét và củng cố kỹ thuật thêu các bước:

+Bước 1: Vạch dấu đường thêu
+Bước 2: Thêu móc xích theo đường vạch dấu .
-GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý ở tiết 1.
-GV nêu yêu cầu thời gian hoàn thành sản phẩm cho HS
thực hành.
-GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn cho những HS còn lúng
túng hoặc thao tác chưa đúng kỹ thuật
-HS nêu ghi nhớ.
-HS lắng nghe.
10’
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS.
-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
-GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm:
+Thêu đúng kỹ thuật .
+Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau như
chuỗi mắt xích và tương đối bằng nhau.
+Đường thêu phẳng, không bò dúm.
+Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy đònhù.
-HS thực hành thêu cá
nhân.
-HS trưng bày sản
phẩm.
-HS tự đánh giá các sản
phẩm theo các tiêu
chuẩn trên.
TRƯỜNG TH XN LỘC 1 GV:BÙI VĂN DẸNG
-GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-Nhận xét sự chuẩn bò, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS.
-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bò vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Cắt, khâu,

thêu sản phẩm tự chọn”.
Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010
Môn: TẬP LÀM VĂN
Tiết 28: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I.MỤC TIÊU:
1.Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật,các kiểu mở bài,kết bài,trình tự miêu tả trong phần
thân bài.(ND ghi nhớ)
2.Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài,kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường
em.(mục III)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh vẽ cái cối xay. - Một số tờ giấy khổ to viết đoạn thân bài tả cái trống. - 4 tờ giấy trắng.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
HS 1: Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết TLV trước.
HS 2: Nói một vài câu tả một hình ảnh mà em yêu thích trong bài Mưa
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
13’
*HĐ1: Phần nhận xét
*BT1: -Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc bài Cái
cối tân.
-Cho HS làm việc.
-GV nhận xét + chốt lại: Tả hình dáng cái cối theo
trình tự từ bộ phận lớn để bộ phận nhỏ,từ ngoài vào
trong,từ phần chính đến phần phụ.Sau đó,tả công
dụng của cái cối.
*BT2: -Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV nhận xét + chốt lại: Khi tả đồ vật,ta cần tả bao
quát toàn bộ đồ vật,sau đó đi vào tả từng bộ phận

có đặc điểm nổi bật,kết hợp thể hiện tình cảm với đồ
vật.
-2 HS tiếp nối nhau đọc bài
văn.
-HS quan sát tranh + đọc thầm
lại bài văn.
-HS trả lời.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS trình bày.
-Lớp nhận xét.
3’
*HĐ2: Ghi nhớ-Cho HS đọc nội dung ghi nhớ.
-GV giải thích thêm: Khi tả đồ vật cần tả chi tiết
tiêu biểu nổi bật,không tả lan man.
-3 HS đọc.
16’
*HĐ3: Phần thực hành
-Gv cho HS đọc bài tập
-GV treo bảng phụ có viết đoạn văn tả cái trống.
-GV gạch dưới các câu văn tả bao quát, tên các bộ
phận, những từ nữ tả hình dáng, âm thanh của cái
trống.
-Hướng dẫn HS làm câu d: Viết thêm phần mở bài,
-1HS đọc đoạn văn. 1HS đọc
câu hỏi
-HS phát biểu ý kiến trả lời các
câu hỏi a,b,c
-HS làm bài vào VBT

TRƯỜNG TH XN LỘC 1 GV:BÙI VĂN DẸNG
kết bài cho đoạn thân bài tả cái trống để đoạn văn
trở thành bài văn hoàn chỉnh.
-Phát bút dạ và bảng phụ cho một số HS.
-Cho Hs trình bày.
-GV nhận xét , chốt lại và trình bày lên bảng các
mở bài hay.
-HS nối tiếp nhau đọc.
-Lớp nhận xét.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:Nhận xét chung giờ học.
-Yêu cầu những HS viết chưa đạt phần mở bài, kết bài về nhà viết cho hoàn chỉnh và ghi vào vở
TLV.
Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010
Môn: TOÁN
TIẾT 70: CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
I.MỤC TIÊU:Giúp Hs
- Thực hiện được phép chia một tích cho một số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Gv gọi 2 hs lên bảng yêu cầu hs làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 69
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
6’
*HĐ1: So sánh giá trò các biểu thức
*Ví dụ 1: - Gv viết lên bảng 3 biểu thức sau:
( 9 x 15 ) : 3 9 x ( 15 : 3 ) ( 9 : 3 ) x 15
- Gv yêu cầu hs tính gía trò của các biểu thức trên.
- Gv yêu cầu hs so sánh giá trò của 3 biểu thức trên.
- Vậy ta có
( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3 ) = ( 9 : 3 ) x 15

* Ví dụ 2: (Tiến hành như ví dụ 1)
- hs đọc các biểu thức.
- 3 hs lên bảng làm bài, hs cả
lớp làm bài vào giấy nháp
- Giá trò của 3 biểu thức trên
bằng nhau và cùng bằng 35
8’
*HĐ2: Tính chất 1 tích chia cho 1 số
- Gv hỏi : biểu thức ( 9 x 15 ) : 3 có dạng như thế
nào ?
- Khi thực hiện tính giá trò của biểu thức này em
làm như thế nào?
- Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được giá trò
của (9x15):3
- Gv hỏi : 9 và 15 là gì trong biểu thức ( 9 x 15) :
3?
- Gv: vậy khi thực hiện tính một tích chia cho một số
ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó ( nếu chia
hết ), rồi lấy kết quả tìm được nhân với thừa số kia.
- Có dạng là 1 tích chia cho 1
số.
- Tính tích 9 x 15 = 135 rồi
lấy
135 : 3 = 45
- Lấy 15 chia 3 rồi lấy kết
quả vừa tìm được nhân với
9( lấy 9 chia cho 3 rồi lấy kết
quả vừa tìm được nhân với 15
)
- Là các thừa số của tích (9 x

15 )
- Hs nghe và nhắc lại kết
luận.
19’
*HĐ3: Luyện tập, thực hành
Bài 1- Gv yêu cầu hs nêu đề bài.
- Gv yêu cầu hs tự làm bài
- Gv yêu cầu hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- Tính giá trò của biểu thức
bằng 2 cách .
- 1 hs lên bảnglàm bài, hs cả
TRƯỜNG TH XN LỘC 1 GV:BÙI VĂN DẸNG
, sau đó hỏi 2 hs vừa làm bài trên bảng : em đã áp
dụng tính chất gì để thực hiện tính giá trò của biểu
thức bằng 2 cách .Hãy phát biểu tính chất đó.
Bài 2
- Gv hỏi: bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu Hs tự làm bài.
lớp làm bài vào VBT
- 2 hs nhận xét bài làm của
bạn.
- 2 hs lên bảng lần lượt trả lời
câu hỏi
-HS: tính giá trò của biểu thức
bằng cách thuận tiện nhất.
-2 hs lên bảng làm bài, hs cả
lớp làm bài vào VBT.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:Nhận xét – Tuyên dương

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×