KẾ HOẠCH KINH DOANH
TS. Nguyễn Ngọc Sơn
Khoa Kế hoạch và Phát triển
KÕ ho¹ch ho¸ lµ gì
Là phương thức quản lý theo mục tiêu
Từ điển bách khoa Việt Nam: KHH là hoạt động của con
người trên cơ sở vận dụng các quy luật xã hội và tự
nhiên, đặc biệt là các quy luật kinh tế để tổ chức quản lý
các đơn vị kinh tế - kỹ thuật, các ngành, các lĩnh vực
hoặc toàn bộ nền sản xuất xã hội theo những mục tiêu
thống nhất.
Kế hoạch hóa
Kế hoạch hóa được thực hiện ở nhiều quy
mô và phạm vi khác nhau:
-
Kế hoạch hóa kinh tế quốc dân
-
Kế hoạch hóa theo vùng, địa phương
-
Kế hoạch hóa theo ngành
-
Kế hoạch hóa trong doanh nghiệp (kế hoạch
kinh doanh)
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Doanh nghiệp và các
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu:
-
Môi trường bên trong doanh nghiệp: các hoạt
động sản xuất kinh doanh.
-
Các quan hệ kinh doanh: quan hệ với chính
phủ, với các tổ chức của địa phương và với
xã hội…
Kế hoạch kinh doanh trả lời các câu hỏi?
Doanh nghiệp muốn được thể hiện như
thế nào?
Trạng thái của doanh nghiệp hiện tại, kết
quả, và điều kiện hoạt động?
Hướng phát triển của doanh nghiệp?
Nguồn lực gì và việc sử dụng như thế nào
để đạt được các mục tiêu của doanh
nghiệp
Các đặc trưng của KHH theo kiểu tập trung
KHH theo kiểu tập trung phân bổ nguồn lực
cho một nền kinh tế với 2 thành phần kinh tế
chủ yếu.
KHH theo kiểu cấp phát- giao nộp, bao cấp
cả đầu vào lẫn đầu ra thông qua hệ thống
các chỉ tiêu pháp lệnh
KHH theo kiểu hiện vật, khép kín trong từng
ngành, từng địa phương
Các đặc trưng của KHH trong nền
kinh tế thị trường
KHH theo kiểu khai thác, huy động và sử
dụng có hiệu quả nguồn lực cho một nền
kinh tế đa thành phần sở hữu
KHH theo kiểu định hướng phát triển và bằng
hệ thống các chính sách kinh tế vĩ mô.
KHH bằng giá trị, có chú ý đến liên kết kinh
tế giữa các ngành, các vùng và phân công
hợp tác quốc tế.
HỆ THỐNG KHH PHÁT TRIỂN
Hệ thống KHH phát triển bao gồm tổng hợp
các bộ phận cấu thành:
Chiến lược phát triển
Quy hoạch phát triển
Kế hoạch phát triển( KH 5 năm. KH hàng
năm)
Chương trình, dự án phát triển
Những đặc trưng cần lưu ý của từng bộ phận trong
hệ thống KHH
Chiến lược phát triển: làm chức năng định hướng dài hạn
cho sự phát triển.
Quy hoạch: nhấn mạnh nhiều đến tổ chức phân bố không
gian và thời gian và mang tính luận chứng kinh tế – kỹ
thuật sâu sắc.
Kế hoạch: là công cụ tổ chức điều hành hoạt động nền
kinh tế – xã hội; KH thể hiện những nhiệm vụ cụ thể cần
phải thực hiện và những giải pháp thực thi, những cơ chế
giám sát đánh giá thực hiện
Chương trình, dự án: là công cụ triển khai cụ thể những
nhiệm vụ cần ưu tiên trong chiến lược và kế hoạch
Sự khác biệt của kế hoạch với chiến lược
phát triển
Tính phân đoạn của KH cụ thể hơn
Tính định lượng của KH chi tiết hơn
Tính kết quả của KH cao hơn
ChiÕn l
îc ph¸t
triÓn
KTXH
Quy
ho¹ch
ph¸t triÓn
KTXH
KÕ ho¹ch
PT
KTXH 5
n¨m
KÕ ho¹ch
hµng
n¨m
C¸c dù
¸n
Ch¬ng
tr×nh
trung, vµ
dµi h¹n
Ch¬ng
tr×nh trung
vµ ng¾n
h¹n
!"
#$%
&'
()*+,
(/
0,1
+2,(
+-345
(6-3
(.7+
*/(8
9()*(-:
(8 :;9
9
<7+
=>-2,2,#3
(.7+?#)*+,
<7+
'@A94A
9()*-:#BC'4D
/AEF81+
7+#1+
9()*(:G2,
9F8#
BC'4DF87+
#1+
/H7+
#/H
I<7+
/H01
7+#0,1
/H7<7+
6(@(@
01/H
('=(
)6:/@
/A
('=(
)6:@
Kế hoạch hóa trong doanh nghiệp
Kế hoạch hoá trong doanh nghiệp – là một hoạt
động chủ quan có ý thức, tổ chức của con người
nhằm xác định mục tiêu, phương án, bước đi,
trình tự và cách thức tiến hành các hoạt động
sản xuất kinh doanh
Kế hoạch hóa là một quy trình ra quyết định cho
phép xây dựng một hình ảnh mong muốn về
trạng thái tương lai của doanh nghiệp và xác
định các phương thức để thực hiện mong muốn
đó.
Các chức năng của kế hoạch hóa
trong DN
Chức năng giao tiếp:
-
Giao tiếp nội bộ
-
Giao tiếp với bên ngoài
Chức năng ra quyết định
Chức năng quyền lực
Vai trò của KHH
Kế hoạch kinh doanh là phương thức để điều
hành doanh nghiệp
Lộ trình cho sự phát triển doanh nghiệp
Giúp ban lãnh đạo DN phân bổ nguồn lực
một cách hiệu quả
Giảm bớt tính bất định của môi trường
Phối hợp các hoạt động trong doanh nghiệp
Tập trung sự chú ý của các hoạt động vào
các mục tiêu…
Các nguyên tắc của kế hoạch hóa
Nguyên tắc thống nhất: Nhằm đảm bảo sự phân
chia và phối hợp chặt chẽ trong quá trình xây dựng,
triển khai và tổ chức thực hiện giữa các cấp, các
phòng ban chức năng trong doanh nghiệp
Nguyên tắc tham gia: Mỗi thành viên của DN đều
tham gia vào những hoạt động cụ thể trong công tác
KHH.
Nguyên tắc cân đối
Nguyên tắc linh hoạt
Nguyên tắc liên tục
QUY TRèNH K HOCH HểA TRONG DOANH
NGHIP
iều chỉnh (ACT) Lập kế hoạch (Plan)
Thực hiện các điều
chỉnh cần thiết
Tổ chức
thực hiện
Đánh giá và phân tích
quá trình thực hiện
Lập kế hoạch
Kiểm tra (Check) Thực hiện (DO)
Quy trỡnh k hoch húa
Xác định nhiệm
vụ, mục tiêu
chiến lợc
Phân tích và
đánh giá môi
trờng bên trong
và ngoài doanh
nghiệp
Phân tích
chiến lợc
Xác định các dự
án
chiến lợc
Lựa chọn
chiến
lợc
Chuẩn bị
kế hoạch chiến
lợc
cuối cùng
Kế hoạch hoá
trung hạn
Kế hoạch hoá
ngắn hạn
Kiểm tra kết quả
Thực hiện kế
hoạch
Kế hoạch hoá chiến thuật (sách lợc)
(1)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
Mối liên hệ ngợc
(Phản hồi)
(2)
K hoch húa chin lc
(8)
(9)
LËp kÕ ho¹ch
Là bước đầu tiên và quan trọng nhất của quy
trình kế hoạch hóa.
Nội dung chủ yếu là xác định các nhiệm vụ
và mục tiêu chiến lược, các chương trình và
các chỉ tiêu tác nghiệp, soạn lập ngân quỹ
cũng như các chinh sách.
Các bước lập kế hoạch
Phân tích
chiến
lược
Nhiệm vụ
&
Mục tiêu
Kế hoạch
chiến
lược
Chương
trình,
dự án
Kế hoạch
tác nghiệp
&
Ngân sách
Đánh giá
&
hiệu chỉnh
các pha của
kế hoạch
CÁC NHÀ DOANH NGHIỆP PHẢI CÓ CÁI NHÌN TỔNG
THỂ VỀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH ĐỂ ĐOÁN
TRƯỚC NHỮNG THAY ĐỔI CÓ THỂ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN DỰ ÁN KINH DOANH CỦA HỌ
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG
M«I trêng kinh doanh
M«i trêng vÜ m«
M«i trêng c¹nh tranh
DN
Doanh
nghiệp
T
Ổ
N G
T
H
Ể
T
Á
C N G
H
I
Ô
I
T
Ư
N
Ờ
R
Ô
I
T
R
Ư
Ờ
ĐỐI THỦ
TRONG NƯỚC
CẠNH TRANH
QUỐC TẾ
ĐỐI THỦ MỚI
KHÁCH HÀNG
CHỦ SỞ HỮU
VÀ CÁC TỔ
CHỨC XÃ HỘI
QUẢN LÝ
CÁC NHÀ
CUNG ỨNG
SẢN PHẨM MỚI
V
Ă
N
H
O
Á
–
X
Ã
H
I
Ộ
C
H
Í
N
H
T
R
-
L
U
T
P
H
Á
P
Ị
Ậ
K
T
H
U
T
–
C
Ô
N
G
N
G
H
Ỹ
Ậ
Ệ
K
I
N
H
T
Ế
MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
M
G
N
M
G
Ệ
P
Đối thủ cạnh tranh
Nhà cung ứng
Nhà phân phối
Tổ chức tín dụng
Khách hàng
Người lao động
Cộng đồng
Nhà quản lý
Cổ đông
Hiệp hội
Các nhóm quyền lợi
đặc biệt
Sản phẩm
Dịch vụ
Các yếu tố
bên ngoài
chủ yếu
Cơ hội và
thách thức
Các yếu tố của môi trường kinh doanh