ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
Long Xuyên, tháng 05 – 2006
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
Long Xuyên, tháng 05 – 2006
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
ÁP DỤNG CÁC HÌNH THỨC THANH TỐN VÀ BẢO MẬT TRONG TMĐT CHO NHÀ MÁY XI
MĂNG AN GIANG
GVHD: Thạc sỹ Cao Minh Tồn 1 SVTH: Lê Quốc Thái
CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG
Người hướng dẫn: Thạc sỹ Cao Minh Tồn
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Người chấm, nhận xét 1:
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Người chấm, nhận xét 2:
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn Khoa Kinh tế -
Quản trị kinh doanh ngày tháng năm
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
ÁP DỤNG CÁC HÌNH THỨC THANH TỐN VÀ BẢO MẬT TRONG TMĐT CHO NHÀ MÁY XI
MĂNG AN GIANG
GVHD: Thạc sỹ Cao Minh Tồn 2 SVTH: Lê Quốc Thái
BẢNG MỤC LỤC
Tên các mục Trang
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU............................................................................................. 1
1.1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu ......................................................................... 2
1.3. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 2
1.4. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................ 3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN .............................................................................. 4
2.1. Giới thiệu tổng quan về TMĐT ............................................................................ 4
2.1.1. Định nghĩa TMĐT ................................................................................... 4
2.1.2. Các đặc trưng của TMĐT ......................................................................... 4
2.1.3. Các cơ sở để phát triển TMĐT ................................................................. 5
2.1.4. Các loại giao dịch chủ yếu trong TMĐT ................................................... 5
2.1.5. Những thuận lợi và khó khăn trong TMĐT............................................... 6
2.2. Cơ sở pháp lý cho việc phát triển TMĐT .............................................................. 7
2.2.1. Sự cần thiết của khung pháp lý trong TMĐT ............................................ 7
2.2.2. Luật TMĐT .............................................................................................. 7
2.2.3. Luật bảo vệ sự riêng tư ............................................................................. 9
2.2.4. Luật bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ ............................................................... 9
2.3. Các hình thức thanh tốn trong TMĐT ................................................................. 10
2.4. Các hình thức bảo mật trong TMĐT ..................................................................... 12
2.4.1. Hacker và các thủ đoạn tấn cơng của hacker ............................................. 12
2.4.2. Các hình thức phòng vệ ............................................................................ 13
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU NHÀ MÁY XI MĂNG AN GIANG ............................ 15
3.1. Q trình hình thành và phát triển ........................................................................ 15
3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà máy .................................................................... 16
3.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ................................................................................ 16
3.2.2. Tình hình nhân sự của nhà máy ................................................................ 19
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
ÁP DỤNG CÁC HÌNH THỨC THANH TỐN VÀ BẢO MẬT TRONG TMĐT CHO NHÀ MÁY XI
MĂNG AN GIANG
GVHD: Thạc sỹ Cao Minh Tồn 3 SVTH: Lê Quốc Thái
3.2.3. Tình hình trả lương và hình thức trả lương ............................................... 20
3.3. Sản phẩm của nhà máy ......................................................................................... 21
3.4. Thị trường tiêu thụ và phương thức kinh doanh của nhà máy ................................ 22
3.5. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mục tiêu hoạt động ...................................... 23
3.5.1. Chức năng ................................................................................................ 23
3.5.2. Nhiệm vụ ................................................................................................. 23
3.5.3. Quyền hạn ................................................................................................ 23
3.5.6. Mục tiêu hoạt động .................................................................................. 23
3.6. Tình hình hoạt động của nhà máy trong những năm qua (2003-2005) ................... 24
3.6.1. Tình hình doanh thu trong 3 năm gần đây (2003-2005) ............................ 24
3.6.2. Những thuận lợi, khó khăn, cơ hội, nguy cơ của nhà máy ......................... 25
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG GIAO DỊCH VÀ THANH TỐN CỦA NHÀ MÁY
TRONG NHỮNG NĂM QUA .................................................................................. 28
4.1. Tình hình giao dịch .............................................................................................. 28
4.1.1. Đối với khách hàng .................................................................................. 28
4.1.2. Đối với giao dịch hàng hố ....................................................................... 30
4.2. Tình hình thanh tốn ............................................................................................ 31
4.2.1. Khách hàng trong nước ............................................................................ 31
4.2.2. Đối với việc giao dịch nước ngồi ............................................................ 31
4.3. Xu hướng phát triển của cơng ty ........................................................................... 32
4.4. Những thuận lợi và khó khăn ............................................................................... 33
4.5. Các vấn đề cần thiết cho việc áp dụng TMĐT cho nhà máy .................................. 33
4.5.1. Khách quan .............................................................................................. 33
4.5.2. Chủ quan .................................................................................................. 36
CHƯƠNG 5: TIẾN HÀNH Q TRÌNH XÂY DỰNG .......................................... 38
5.1. Xác định u cầu cần thiết để xây dựng ................................................................ 38
5.2. Chuẩn bị nguồn nhân lực ...................................................................................... 40
5.3 Lắp đặt đường truyền ADSL ................................................................................. 41
5.4. Mua máy chủ (Server) và máy con (Clients) ......................................................... 41
5.5. Ngơn ngữ sử dụng cho việc lập trình web ............................................................. 43
5.6. Giao thức bảo mật và mã hố CSDL .................................................................... 44
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
ÁP DỤNG CÁC HÌNH THỨC THANH TỐN VÀ BẢO MẬT TRONG TMĐT CHO NHÀ MÁY XI
MĂNG AN GIANG
GVHD: Thạc sỹ Cao Minh Tồn 4 SVTH: Lê Quốc Thái
5.6.1. Từ ứng dụng web: Sử dụng giao thức SSL ............................................... 44
5.6.2. Từ phía máy chủ: Mã hố thơng tin khách hàng bằng MD5 ...................... 44
5.7. Th nhà cung cấp ISP ......................................................................................... 45
5.7.1. Đăng ký domain ....................................................................................... 45
5.7.2. Mua hosting ............................................................................................. 46
5.8. Hồn thành giai đoạn 1 của dự án ......................................................................... 48
5.9. Đăng ký hoạt động cho website ............................................................................ 48
5.10. Giải pháp ........................................................................................................... 49
5.10.1. Đăng ký website vào các cơng cụ tìm kiếm thơng tin .............................. 49
5.10.1.1. Cách thức đăng ký vào bộ máy tìm kiếm Google ........................ 49
5.10.1.2. Đăng ký vào bộ máy tìm kiếm Yahoo! ....................................... 50
5.10.1.3. Đăng ký vào bộ máy tìm kiếm của MSN .................................... 50
5.10.2. Giới thiệu website nhà máy ở những wbsite khác ................................... 51
5.10.3. Vấn đề bảo mật của website ................................................................... 51
5.10.3.1. Kiểm tra dữ liệu đầu vào và đầu ra chặt chẽ ................................ 51
5.10.3.2. Thiết lập trạng thái đăng nhập cho người dùng ........................... 51
5.10.4. Vấn đề bảo mật hệ thống mạng nhà máy ................................................ 52
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN
6.1. Kết luận ............................................................................................................... 53
6.2. Kiến nghị ............................................................................................................. 53
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
ÁP DỤNG CÁC HÌNH THỨC THANH TỐN VÀ BẢO MẬT TRONG TMĐT CHO NHÀ MÁY XI
MĂNG AN GIANG
GVHD: Thạc sỹ Cao Minh Tồn 5 SVTH: Lê Quốc Thái
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Đánh giá tình hình lao động của nhà máy xi măng An Giang:
TT Khoản mục Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
1
2
3
4
5
6
7
Ban Giám Đốc
Phòng tổ chức hành chính
Phòng kế tốn tài vụ
Phòng kỷ thuật - KCS
Phòng kế hoạch kinh doanh
Phân xưởng sản xuất
Phân xưởng cơ điện
3
14
5
10
14
157
37
3
13
5
10
22
148
29
3
9
5
13
20
129
31
Bảng 2: Tình hình thu nhập lương của các bộ cơng nhân viên nhà máy xi măng An
Giang. (đơn vị tính: đồng):
STT Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
1 Tổng số lao động 240 230 210
2 Tổng quỹ lương 5.109.523.000 .924.082.000 3.977.101.484
3 Tiền thưởng 799.747.000 800.066.000 0
4 Tổng thu nhập 5.909.270.000 5.724.148.000 3.977.101.484
5
Tiền lương bình qn
(người/ tháng)
1.774.140 1.784.088 1.578.215
6
Thu nhập bình qn
(người/tháng)
2.051.830 2.073.967 1.578.215
Bảng 03: Những thơng số về các loại xi măng của nhà máy xi măng An Giang:
Sản phẩm
Tiêu chuẩn
chất lượng
Chứng nhận Đặc tính SP
Xi măng Pooclăng
hỗn hợp PCB 30
Sản phẩm được
sản xuất theo
tiêu chuẩn Việt
Nam TCVN
6260:1997.
ISO
9001:2000.
Đạt các danh
hiệu: Hàng
Việt Nam
Dùng cho việc xây dựng cơ
bản, dân dụng. Giá bán:
38.500 đ/bao
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
ÁP DỤNG CÁC HÌNH THỨC THANH TỐN VÀ BẢO MẬT TRONG TMĐT CHO NHÀ MÁY XI
MĂNG AN GIANG
GVHD: Thạc sỹ Cao Minh Tồn 6 SVTH: Lê Quốc Thái
PCB 40 hiệu sư tử
Đóng bao trọng
lượng 50kg/bao
chất lượng
cao; Cup
vàng ngành
Xây dựng
2004, 2005;
giải thưởng
chất
lượng;…
Dùng trong xây dựng các
cơng trình lớn, xây dựng cầu
đường,… cần độ bền cao,
chống chịu các điều kiện
khắc nghiệt. Giá bán: 41.500
đ/bao
Bảng 4: Bảng doanh thu của nhà máy qua 3 năm (2003-2005):
Chỉ tiêu
ĐVT
Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
Doanh thu
đồng
133.382.280 140.711.334 120.148.233
Lợi nhuận trước thuế
đồng
12.766.850 7.831.296 3.191.187
Thuế TNDN
đồng
3.417.289 2.013.263 828.757
Lợi nhuận sau thuế
đồng
9.349.561 5.818.033 2.362.430
Bảng 05: Bảng mục đích cải tiến và tìm hiểu khách hàng:
STT Mục đích cải tiến Nội dung cải tiến
1 Đánh giá thái độ mua sắm của
khách hàng đối với nhà máy
Tham gia nhiều hơn nữa các hội chợ
chun ngành: VietBuild, Hàng Việt
Nam chất lượng cao,…
2 Giúp khách hàng liên hệ và phản
hồi ý kiến dễ dàng.
Tham gia vào website của Cơng ty
Xây Lắp.
3 Giải quyết nhanh hơn thủ tục nhận
hàng.
Nối mạng điện thoại nội bộ tồn nhà
máy và nối mạng máy tính các phòng
ban.
Bảng 06: Khảo sát sự thoả mãn của từng nhóm khách hàng khác nhau:
Nhóm KH PP đo lường Dữ liệu So với đối thủ
Cải tiến theo định
hướng kinh
doanh
Nhà P. Phối Khảo sát KH Giá bán Thấp hơn Khuyến mãi
Đại lý Khảo sát KH Phương thức
thanh tốn
Linh hoạt như
nhau
Khen thưởng vượt
chỉ tiêu
Người tiêu
dùng
Hội chợ Chất lượng Đạt TCVN
6260:1997
Bảng 07: Bảng đánh giá mức độ thoả mãn của khách hàng trong việc giao hàng
cho khách hàng:
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
ÁP DỤNG CÁC HÌNH THỨC THANH TỐN VÀ BẢO MẬT TRONG TMĐT CHO NHÀ MÁY XI
MĂNG AN GIANG
GVHD: Thạc sỹ Cao Minh Tồn 7 SVTH: Lê Quốc Thái
Đáp ứng kịp thời % 93 76 70
Chậm trễ % 7 11 10
Khơng ý kiến % 0 13 20
Bảng 08: Các tỷ số tài chính của nhà máy:
STT Chỉ tiêu ĐVT Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
1 Khả năng thanh tốn nhanh lần 1.12 1.13 1.08
2 Khả năng thanh tốn hiện thời lần 1.64 1.75 1.63
3 Tỷ số nợ % 44 45 49
4 Kỳ thu tiền bình qn ngày 65 74 92
5 Doanh lợi tiêu thụ % 7 4 2
Bảng 09: Số liệu phát triển intenret Việt Nam tháng 6/2003:
Tình hình phát triển Internet tháng 6/2003
Số lượng th bao qui đổi 466139
Số người sử dụng 1812126
Tỉ lệ số dân sử dụng Internet 2.27 %
Tổng băng thơng kênh kết nối quốc tế của Việt Nam 348.5 Mbps
Tổng lưu lượng trao đổi qua trạm trung chuyển VNIX - Gbytes
Tổng số tên miền .vn 2907
Tổng số địa chỉ IP đã cấp 76288
Bảng 10: Số liệu phát triển intenret Việt Nam tháng 4/2006:
Tình hình phát triển Internet tháng 4/2006
Số lượng th bao qui đổi 3431372
Số người sử dụng 12533273
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
ÁP DỤNG CÁC HÌNH THỨC THANH TỐN VÀ BẢO MẬT TRONG TMĐT CHO NHÀ MÁY XI
MĂNG AN GIANG
GVHD: Thạc sỹ Cao Minh Tồn 8 SVTH: Lê Quốc Thái
Tỉ lệ số dân sử dụng Internet 15.08 %
Tổng băng thơng kênh kết nối quốc tế của Việt Nam 3770 Mbps
Tổng lưu lượng trao đổi qua trạm trung chuyển VNIX 3207076 Gbytes
Tổng số tên miền .vn 17571
Tổng số địa chỉ IP đã cấp 757504
Bảng 11: Bảng thể hiện các cơng việc cần làm của nhà máy xi măng An Giang:
Mục tiêu kinh doanh Chức năng hệ thống u cầu thơng tin phục vụ
Hiện thị hàng hố trên
web
Cataloge điện tử Chuẩn bị văn bản, tài liệu và
cataloge dạng hình ảnh
Cung cấp thơng tin
về sản phẩm
CSDL sản phẩm Các thuộc tính của sản phẩm
Mơ tả sản phẩm, mã
sản phẩm, các mức
quản lý kho
Các sản phẩm may
đo theo u cầu của
khách hàng
Theo dõi (tracking) khách
hàng trên website
Thực hiện một giao dịch Hệ thống giỏ mua
hàng và thanh tốn
Bảo mật các thanh tốn qua thẻ tín
dụng và cung cấp cho khách hàng
nhiều sự lựa chọn khác
Tích luỹ thơng tin khách
hàng
Xây dựng CSDL khách
hàng, đăng ký khách
hàng trực tuyến
Mã khách hàng, tên, địa chỉ, điện
thoại, e-mail
Cung cấp dịch vụ trước
trong và sau bán hàng
CSDL bán hàng
Mã khách hàng, tên, ngày đặt,
thanh tốn, ngày giao hàng, q
trình cung cấp dịch vụ trước trong
và sau bán hàng
Điều phối các
chương trình quảng
cáo và tiếp thị
Gửi mail tiếp thị, quản lý
chiến dịch gửi e-mail,
quản lý phản hồi
Xác định các khách hàng tiềm năng
để thực hiện quảng cáo, gửi thư
điện tử
Đánh giá hiệu quả tiếp
thị
Hệ thống báo cáo và
theo dõi nhật ký
website
Số lượng khách, số đơn hàng,
số trang web khách đến xem, số
sản phẩm mua trong đợt quảng
cáo
Cung ứng vật tư và
liên kết với các nhà
cung cấp
Hệ thống quản lý kho,
quản lý tồn kho
Hệ thống các cấp kho sản phẩm,
địa chỉ và danh sách các nhà cung
cấp, số liệu,…
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
ÁP DỤNG CÁC HÌNH THỨC THANH TỐN VÀ BẢO MẬT TRONG TMĐT CHO NHÀ MÁY XI
MĂNG AN GIANG
GVHD: Thạc sỹ Cao Minh Tồn 9 SVTH: Lê Quốc Thái
Bảng 12: Bảng tiến hành thi cơng của dự án như sau:
Tên cơng việc cần làm Thời gian Số lượng Ghi chú
Tuyển nhóm trưởng dự
án
1 tháng
1 người
Phụ trách chung cho tồn bộ
cơng việc của dự án. Liên hệ
Ban Giám đốc khi cần thiết
Tuyển nhân viên dự án 4 người
Điều hành bởi nhóm trưởng
dự án. Chia làm 2 nhóm:
nhóm lập trình và nhóm thiết
kế giao diện
Mua hosting và domain;
mua trang thiết bị máy
tính; lắp đặt đường
truyền ADSL.
1 tuần
1 máy chủ.
4 máy con
1 line
ADSL
Hoting mua tại PA Viet Nam
Ltd. Domain mua tại VNNIC
Máy chủ SERVER FPT
ELEAD S536.
Máy con
FPT ELEAD M603
Line ADSL th của VNN
Thời gian hồn thành
giai đoạn 1 của dự án.
4 tháng
Bao gồm thời gian chạy thử
và sửa lỗi.
Đăng ký hoạt động 1 tuần
Chỉ được phép đăng ký khi dự
án đã hồn thành và chuẩn bị
đi vào hoạt động.
Hồn thành dự án 1 tuần Đưa dự án đi vào hoạt động
Tổng thời gian hồn
thành
5 tháng 3 tuần
Bảng 13: Bảng cấu hình của máy chủ
SERVER FPT ELEAD S536:
STT Miêu tả kỹ thuật
1 Processor
Intel Xeon 2.8Ghz Bus 800 Cache L2
Upto 02 Processors
2
Chipset/ FSB
Intel E7320 Chipset with FSB 800Mhz
3
Memory 512MB DDRAM ECC PC 2100 Dual
Channel (Max 8GB)
4
Hard Disk 80GB Ultra SATA 150
5
Expension Slots 1 x PCI Express* x4
2 x PCI-X 66MHz
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
ÁP DỤNG CÁC HÌNH THỨC THANH TỐN VÀ BẢO MẬT TRONG TMĐT CHO NHÀ MÁY XI
MĂNG AN GIANG
GVHD: Thạc sỹ Cao Minh Tồn 10 SVTH: Lê Quốc Thái
2 x PCI 32-bit/33MHz
2 x Ultra ATA 100
6
Network Integrated 10/100/100 Base TX
7
Power Supply 500 Watt
8
Raid Support Built in RAID-0,1
9
Optical 52X
10
Floppy Disk 1.44MB
11
System management Intel Server Management 8.0
12
Operating Systems
Supported
Windows 2000 Advanced Server/
Windows 2003 Server/ or Linux/ Novell
NetWare ...
13
Limited Warranty 03-Years Limited Warranty.
Bảng 14: Bảng cấu hình của máy con
FPT ELEAD M603 (M603 0101-B11A):
STT Miêu tả kỹ thuật
1
Mainboard
845GV Intel chipset s/p Presscot
2
Processor
Intel Celeron D 2.53GHz 533MHz
3
Memory 128MB DDRAM 333/400MHz
4
Hard Disk
Driver
40GB Ultra ATA 100
5
CD-ROM 52x Max
6
Floppy
Disk
1.44MB
7
NIC Card 10/100 Base TX Integrated
8
Sound Up to 64MB Share Memory
9
Graphics Integrated Sound 3D
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
ÁP DỤNG CÁC HÌNH THỨC THANH TỐN VÀ BẢO MẬT TRONG TMĐT CHO NHÀ MÁY XI
MĂNG AN GIANG
GVHD: Thạc sỹ Cao Minh Tồn 11 SVTH: Lê Quốc Thái
10
Monitor 15” CRT Elead Color Digital
11
Case Elead Tower
12
Mouse FPT Elead PS/2
13
Keyboard FPT Elead PS/2
Bảng 15: Danh sách 15 cơng ty cung cấp hosting hàng đầu tại Việt Nam:
No. Hosting Companies Rating Domains
1 PAVIETNAM.COM 70% 3,194
2 NHANHOA.COM 70% 2,311
3 VN84.com 60% 1,810
4 MATBAO.NET 60% 680
5 COM.VN 80% 424
6 FPT.VN 73% 424
7 HOSTDOMAINVN.COM 76% 371
8 SIEUHOST.COM 45% 315
9 IT-4VN.COM 64% 288
10 GATE2VN.NET 50% 267
11 VINAD.COM 70% 200
12 SGCHOST.COM 40% 190
13 SALANHOST.COM 33% 188
14 VNNETSOFT.COM 60% 188
15 CADAO.NET 80% 168
Bảng 16: Thơng số của hosting sử dụng Server Linux tại P.A Việt Nam Ltd:
Đặc Tính Server Pro 3
Dung lượng đĩa cứng 500 MB
Dữ liệu truy cập tối đa hàng tháng 4500 MB
Đặt logo trên Quảng cáo rao vặt .com 5 tháng
Số lượng hộp thư POP3 50
PHP4 /HTML/Javascripts Hỗ trợ
MySQL Database Server Hỗ trợ
Chi phí $15/ tháng
Đăng ký ít nhất 6 tháng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
ÁP DỤNG CÁC HÌNH THỨC THANH TỐN VÀ BẢO MẬT TRONG TMĐT CHO NHÀ MÁY XI
MĂNG AN GIANG
GVHD: Thạc sỹ Cao Minh Tồn 12 SVTH: Lê Quốc Thái
Bảng 17: Thơng số kỹ thuật của phầm mềm tường lữa Check Point:
Tên sản phẩm Miêu tả kỹ thuật
Phần mềm tường
lửa Check Point
SAFE@OFFICE
225
Các chức năng chính
của Check Point
SAFE@OFFICE 225
- Dễ thiết lập cấu hình.
-
Phòng chống virus, chống virus
trong email, lộc web DNS động,
VPN động, bảo vệ mạng con sau
tường lửa.
- Kết nối ổn định internet.
- Giá tương đối rẽ so với các sản
phẩm cùng loại.
- Tương thích mơi trường Windows.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
ÁP DỤNG CÁC HÌNH THỨC THANH TỐN VÀ BẢO MẬT TRONG TMĐT CHO NHÀ MÁY XI
MĂNG AN GIANG
GVHD: Thạc sỹ Cao Minh Tồn 13 SVTH: Lê Quốc Thái
DANH MỤC CÁC HÌNH
Tên hình Trang
Hình 01: Bị DDOS website của doanh nghiệp phải đóng cửa ..................................... 7
Hình 02: Mơ hình tấn cơng DDOS (Hacker tấn cơng mục tiêu bằng cách huy động các
zombies (phầm mềm có thể biến máy tính bị nhiễm thành cổ máy dưới tay điều khiển
của hacker) để tấn cơng) ............................................................................................ 13
Hình 03: Mơ hình hoạt động và kiểm sốt thơng tin của tường lữa (mọi thơng tin ra vào
đều phải qua sự kiểm sốt chặt chẽ của tường lữa nhằm đảm bảo an tồn tuyệt đối cho
doanh nghiệp) ............................................................................................................ 14
Hình 04: Biểu tượng hỗ trợ bảo mật của VeriSign Inc ................................................ 44
Hình 05: Mã hố MD5 với dãi số 123456 .................................................................. 45
Hình 06: Đăng ký vào bộ máy tìm kiếm của Google ................................................... 50
Hình 07: u cầu chứng thực người dùng đăng nhập hợp lệ ....................................... 52
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
ÁP DỤNG CÁC HÌNH THỨC THANH TỐN VÀ BẢO MẬT TRONG TMĐT CHO NHÀ MÁY XI
MĂNG AN GIANG
GVHD: Thạc sỹ Cao Minh Tồn 14 SVTH: Lê Quốc Thái
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Từ ngữ và nghĩa đầy đủ
TMĐT Thương mại điện tử
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
GCN Giấy chứng nhận
SP Sản phẩm
TP Thành Phố
UBND Uỷ Ban Nhân Dân
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
ĐVT Đơn vị tính
CSDL Cơ sở dữ liệu
QĐ Quyết định
TTg Thủ tướng chính phủ
VND Việt Nam đồng (đơn vị tính)
STT Số thứ tự
KH Khách hàng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
ÁP DỤNG CÁC HÌNH THỨC THANH TỐN VÀ BẢO MẬT TRONG TMĐT CHO NHÀ MÁY XI
MĂNG AN GIANG
GVHD: Thạc sỹ Cao Minh Tồn 1 SVTH: Lê Quốc Thái
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài
Cơng nghệ thơng tin nói chung và internet nói riêng đang từng giờ từng phút làm
thay đổi cuộc sống chúng ta. Ra đời trong những thập niên 80, qua hơn 20 năm trưởng
thành và phát triển internet thật sự mang lại rất nhiều lợi ích cho mọi người trong nhiều
lĩnh vực, trong đó có lĩnh vực kinh tế. Rất nhiều các cơng ty trên thế giới đã sớm nhận
thức được vai trò quan trọng của internet và ứng dụng nó vào cơng cuộc kinh doanh của
mình. Song bên cạnh các cơng ty thành cơng như Yahoo!, Google,… cũng có nhiều
cơng ty gặp thất bại và lâm vào cảnh phá sản. Nhưng nhìn chung mọi doanh nghiệp trên
thế giới đều hòa chung vào dòng chảy của internet với rất nhiều các hình thức hoạt động
khác nhau như đầu tư, mua bán sách băng đĩa, mơi giới chứng khốn,…
Sự xuất hiện của internet tại Việt Nam vào khoảng những năm 90 (tức sau thế
giới khoảng 10 năm) và sau hơn 10 năm phát triển internet đã dần trở nên quen thuộc
với mọi tầng lớp của người dân Việt Nam. Chi phí nối mạng ngày càng có xu hướng
giảm, có rất nhiều các hình thức nối mạng khác nhau phù hợp với từng đối tượng và thu
nhập của người dân từ dial-up cho đến ADSL. Chúng ta có thể nhận thấy các địa điểm
truy cập internet cơng cộng đã mộc lên như nấm, băng thơng kết nối với thế giới đã
vượt ngưởng 3,6 Gbps, cho phép chúng ta có thể kết nối và trao đổi thơng tin đến mọi
miền đất nước khác nhau trên thế giới.
Người dân Việt Nam ta vốn rất nhạy cảm với cơng nghệ mới, nhất là đối với
giới trẻ, cán bộ cơng chức, những người năng động, vì vậy sự xuất hiện của internet
cùng với cơng nghệ mua bán hàng hố qua mạng của thế giới đã tác động khơng nhỏ
đến hành vi mua sắm của họ. Trào lưu internet đã thay đổi cách nhìn của mọi người:
thay vì mua hàng theo cách thơng thường, nay họ có xu hướng chuyển sang mua hàng
thơng qua các trang web uy tín. Và xu hướng này ngày càng có khuynh hướng càng
ngày càng lan rộng trong cuộc sống chúng ta, nhất là những người khơng có nhiều thời
gian cho việc mua sắm tại chợ hay siêu thị. Ngồi xu hướng trên, các doanh nghiệp còn
có xu hướng tìm đối tác làm ăn trên mạng, khơng những trong nước mà còn vươn ra thị
trường thế giới. Internet góp phần làm tăng cường khả năng tiếp cận và cơ hội kinh
doanh cho doanh nghiệp từ nhiều phía: doanh nghiệp đến khách hàng (B2C) và từ
doanh nghiệp đến doanh nghiệp (B2B).
Doanh nghiệp nói chung và nhà máy xi măng An Giang nói riêng cũng khơng
đứng ngồi cuộc chơi này. Hơn ai hết doanh nghiệp buộc phải thích nghi với cách thức
mới của việc làm ăn thay vì như cách truyền thống. Cũng vì vậy mà rất nhiều các trang
web đã mộc lên để đáp ứng một phần nào nhu cầu trên. Nhìn chung doanh nghiệp Việt
Nam đã phần nào nhận thức được vai trò to lớn của internet trong việc kinh doanh
nhưng mức độ ứng dụng của họ ở những mức độ khác nhau và chủ yếu là mang tính tự
phát, chưa có một cơ sở pháp lý nào thật sự thiết thực điều chỉnh vấn đề này. Nổi bật
hơn hết là các vấn đề về các cách thức thanh tốn và bảo mật trong các phương thức
thanh tốn này. Chúng ta cũng chưa có văn bản hay một hệ thống thanh tốn theo một
chuẩn nào để làm mốc cho việc bảo đảm thanh tốn thơng qua mạng internet một cách
thực thụ theo đúng nghĩa của thương mại điện tử (TMĐT). Hoạt động trao đổi, mua bán
giữa các doanh nghiệp với nhau và giữa doanh nghiệp với khách hàng với nhau chủ yếu
thơng qua uy tín, và sự tin tưởng là chính. Trong đó cũng có vấn đề bất cập là các
phương thức thanh tốn của mỗi trang web mỗi khác và khơng đa dạng, có nhiều lựa
chọn làm cho người mua khơng được hài lòng và dẫn đến việc khơng mua hàng. Bảo
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
ÁP DỤNG CÁC HÌNH THỨC THANH TỐN VÀ BẢO MẬT TRONG TMĐT CHO NHÀ MÁY XI
MĂNG AN GIANG
GVHD: Thạc sỹ Cao Minh Tồn 2 SVTH: Lê Quốc Thái
mật cũng là vấn đề nóng nhất trong việc mua sắm qua mạng, khơng chỉ khách hàng mà
còn ở bản thân doanh nghiệp đã rất lơ là và chưa thật sự xem việc bảo mật là vấn đề
sống còn đối với họ. Trong khi chờ đợi các cơ quan chức năng của Nhà nước can thiệp
thì chúng ta – mỗi doanh nghiệp phải lập ra cho mình một cách thức hoạt động đảm
bảo: vừa phù hợp với năng lực của mình vừa đáp ứng u cầu khách hàng vừa có tính
đón đầu chờ Luật giao dịch điện tử đi vào cuộc sống.
Trên thực tế thế giới đã chứng minh được rằng trong thời đại ngày nay nếu
doanh nghiệp khơng tham gia vào hoạt động TMĐT thì tính cạnh tranh và cơ hội làm ăn
sẽ giảm đi đáng kể. Nhà máy xi măng An Giang cũng khơng ngoại lệ, tuy hiện nay các
vấn đề về tính pháp lý chưa hồn thiện, nhận thức của người dân về TMĐT chưa cao, hệ
thống thanh tốn giữa các ngân hàng chưa phát triển mạnh, cơ sở hạ tầng internet còn
nhiều vấn đề phải làm,… nhưng vận dụng internet và TMĐT vào việc kinh doanh là
điều khơng thể khơng làm.
Vì lẽ đó tơi quyết định chọn đề tài:”Áp dụng các hình thức thanh tốn và bảo
mật trong TMĐT cho nhà máy xi măng An Giang”
1.2. Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu:
1.2.1. Mục tiêu
Xem xét về tình hình hoạt động chung của nhà máy xi măng An Giang và từ đó
đề ra thêm hình thức kinh doanh TMĐT.
Áp dụng các hình thức thanh tốn và bảo mật hiện thời để áp dụng vào việc kinh
doanh TMĐT cho nhà máy xi măng An Giang. Các hình thanh tốn và bảo mật trong
TMĐT sẽ có tính chất tương tự như xây dựng một mơ hình gồm nhiều hình thức thanh
tốn khách nhau, và xây dựng hình thức bảo mật phù hợp với điều kiện pháp lý và năng
lực của nhà máy xi măng An Giang và phù hợp với mơi trường TMĐT của Việt Nam.
Góp phần tạo ra mơi trường cạnh tranh sinh động và linh hoạt trong việc tìm đối
tác trên thế giới thơng qua mơi trường mở của internet.
1.2.2. Phạm vi
Áp dụng hình thức thanh tốn và bảo mật trong TMĐT cho nhà máy xi măng An
Giang và chỉ gói gọn trong phần: thanh tốn và bảo mật.
1.3. Phương pháp nghiên cứu:
Dựa trên các hình thức thanh tốn hiện hành của Việt Nam và thế giới để đúc kết
thành mơ hình này.
Căn cứ vào các hình thức bảo mật trong thanh tốn của các tài liệu nước ngồi
và hình thức hoạt động của một số website TMĐT tiêu biểu trên thế giới và trong nước.
Tham khảo tại các diễn đàn về TMĐT, bảo mật trong thanh tốn TMĐT, diễn đàn của
các hacker của Việt Nam cũng như nước ngồi để có cái nhìn tổng quan và khách quan
nhất về bảo mật.
Về thực nghiệm đã thực hiện như sau:
1. Trước tiên cần một máy tính và sẽ thiết lập nó thành một Home Server
(hay còn gọi là localhost) dùng để xử lý các cơ sở dữ liệu (CSDL) của
q trình vận hành và thanh tốn.
2. Sau đó sử dụng bộ máy tìm kiếm Google (tại địa chỉ )
để tải về một vài mã nguồn mở có một vài cách thức thanh tốn gần
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
ÁP DỤNG CÁC HÌNH THỨC THANH TỐN VÀ BẢO MẬT TRONG TMĐT CHO NHÀ MÁY XI
MĂNG AN GIANG
GVHD: Thạc sỹ Cao Minh Tồn 3 SVTH: Lê Quốc Thái
giống như mơ hình và kiểm tra tính bảo mật cũng như cách thức thanh
tốn ngay trên máy. Cứ như thế lần lượt ghi nhận kết quả thực hiện và
kết hợp với các yếu tố như đã nêu trên để hình thành nên hình thức này.
Dựa trên nhu cầu và thực tế hoạt động của nhà máy xi măng An Giang và khả
năng phát triển hình thức kinh doanh TMĐT vào trong hoạt động kinh doanh.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
TMĐT là sự vận dụng kết hợp rất độc đáo giữa: cơng nghệ thơng tin bao gồm
internet, phần mềm cơ sở dữ liệu, phần cứng máy tính, phần mềm ứng dụng,… và hình
thức kinh doanh truyền thống tạo thành. Nó có ý nghĩa đặc biệt quan trọng và là cơng cụ
trợ giúp mạnh mẽ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thể hiện ở chỗ: ít tốn chi
phí, dễ tiếp cận, cơ hội làm ăn rất lớn, dễ quảng bá thương hiệu và lợi nhuận cao.
Đối với nhà máy xi măng An Giang, ngồi những ý nghĩa trên nó là sự thể hiện
tính thời đại và hội nhập. Đây có thể được xem như là một trong những đơn vị đi tiên
phong trong việc làm quen và ứng dụng TMĐT vào việc kinh doanh trong tỉnh nhà.
Giúp doanh nghiệp có cách tư duy mới và tầm nhìn chiến lược trong việc vận
dụng mơi trường intenet vào kinh doanh.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
ÁP DỤNG CÁC HÌNH THỨC THANH TỐN VÀ BẢO MẬT TRONG TMĐT CHO NHÀ MÁY XI
MĂNG AN GIANG
GVHD: Thạc sỹ Cao Minh Tồn 4 SVTH: Lê Quốc Thái
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. Giới thiệu tổng quan về TMĐT:
2.1.1. Định nghĩa TMĐT
TMĐT là hình thức mua bán hàng hóa và dịch vụ thơng qua mạng máy tính
tồn cầu. TMĐT theo nghĩa rộng được định nghĩa trong Luật mẫu về TMĐT của Ủy
ban Liên Hợp quốc về Luật Thương mại Quốc tế (UNCITRAL):
“Thuật ngữ Thương mại cần được diễn giải theo nghĩa rộng để bao qt các vấn
đề phát sinh từ mọi quan hệ mang tính chất thương mại dù có hay khơng có hợp đồng.
Các quan hệ mang tính thương mại bao gồm các giao dịch sau đây: bất cứ giao dịch nào
về thương mại nào về cung cấp hoặc trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ; thỏa thuận
phân phối; đại diện hoặc đại lý thương mại, ủy thác hoa hồng; cho th dài hạn; xây
dựng các cơng trình; tư vấn; kỹ thuật cơng trình; đầu tư; cấp vốn; ngân hàng; bảo
hiểm; thỏa thuận khai thác hoặc tơ nhượng; liên doanh các hình thức khác về hợp tác
cơng nghiệp hoặc kinh doanh; chun chở hàng hóa hay hành khách bằng đường
biển, đường khơng, đường sắt hoặc đường bộ.” (Trích Luật mẫu của UNCITRAL)
2.1.2. Các đặc trưng của TMĐT
So với các hoạt động thương mại truyền thống, TMĐT có một số điểm khác biệt
cơ bản sau:
Các bên tiến hành giao dịch trong TMĐT khơng tiếp xúc trực tiếp với
nhau và khơng đòi hỏi phải biết nhau từ trước.
Trong Thương mại truyền thống, các bên thường gặp gỡ nhau trực tiếp để tiến
hành giao dịch. Các giao dịch được thực hiện chủ yếu theo ngun tắc vật lý như
chuyển tiền, séc hóa đơn, vận đơn, gửi báo cáo. Các phương tiện viễn thơng như: fax,
telex,... chỉ được sử dụng để trao đổi số liệu kinh doanh. Tuy nhiên, việc sử dụng
các phương tiện điện tử trong thương mại truyền thống chỉ để chuyển tải thơng tin một
cách trực tiếp giữa hai đối tác của cùng một giao dịch.
TMĐT cho phép mọi người cùng tham gia từ các vùng xa xơi hẻo lánh đến các
khu vực đơ thị lớn, tạo điều kiện cho tất cả mọi người ở khắp mọi nơi đều có cơ hội
ngang nhau tham gia vào thị trường giao dịch tồn cầu và khơng đòi hỏi nhất thiết
phải có mối quen biết với nhau từ trước.
Các giao dịch thương mại truyền thống được thực hiện với sự tồn tại của
khái niệm biên giới quốc gia, còn TMĐT được thực hiện trong một thị
trường khơng có biên giới (thị trường thống nhất tồn cầu). TMĐT trực tiếp
tác động tới mơi trường cạnh tranh tồn cầu.
TMĐT càng phát triển, thì máy tính cá nhân trở thành cửa sổ cho doanh
nghiệp hướng ra thị trường trên khắp thế giới. Với TMĐT, một doanh nhân dù mới
thành lập đã có thể kinh doanh ở Nhật Bản, Pháp và Mỹ ..., mà khơng hề phải bước
ra khỏi nhà, một cơng việc trước kia phải mất nhiều thời gian.
Trong hoạt động giao dịch TMĐT đều có sự tham ra của ít nhất ba chủ
thể, trong đó có một bên khơng thể thiếu được là người cung cấp dịch vụ
mạng, các cơ quan chứng thực.
Trong TMĐT, ngồi các chủ thể tham gia quan hệ giao dịch giống như giao dịch
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
ÁP DỤNG CÁC HÌNH THỨC THANH TỐN VÀ BẢO MẬT TRONG TMĐT CHO NHÀ MÁY XI
MĂNG AN GIANG
GVHD: Thạc sỹ Cao Minh Tồn 5 SVTH: Lê Quốc Thái
thương mại truyền thống đã xuất hiện một bên thứ ba đó là nhà cung cấp dịch vụ
mạng, các cơ quan chứng thực… là những người tạo mơi trường cho các giao
dịch thương mại điện tử. Nhà cung cấp dịch vụ mạng và cơ quan chứng thực có
nhiệm vụ chuyển đi, lưu giữ các thơng tin giữa các bên tham gia giao dịch thương
mại điện tử, đồng thời họ cũng xác nhận độ tin cậy của các thơng tin trong giao dịch
TMĐT.
Đối với thương mại truyền thống thì mạng lưới thơng tin chỉ là phương
tiện để trao đổi dữ liệu, còn đối với TMĐT thì mạng lưới thơng tin chính là
thị trường
Thơng qua TMĐT, nhiều loại hình kinh doanh mới được hình thành. Ví dụ: các
dịch vụ thanh tốn giữa các cơng ty thơng qua Ebay, Ebay đã đóng vai trò là nhà trung
gian ảo trên mạng là nơi trao đổi thơng tin giữa các giữa các đối tác với nhau.
2.1.3. Các cơ sở để phát triển TMĐT
Để phát triển TMĐT cần phải có hội đủ một số cơ sở:
• Hạ tầng kỹ thuật internet phải đủ nhanh, mạnh đảm bảo truyền tải các nội
dung thơng tin bao gồm âm thanh, hình ảnh trung thực và sống động. Một hạ tầng
internet mạnh cho phép cung cấp các dịch vụ như xem phim, xem tivi, nghe
nhạc,… trực tuyến. Chi phí kết nối internet phải rẻ để đảm bảo số người dùng
internet phải lớn.
• Hạ tầng pháp lý: phải có luật về TMĐT cơng nhận tính pháp lý của các
chứng từ điện tử, các hợp đồng điện tử ký qua mạng; phải có luật bảo vệ quyền sở
hữu trí tuệ, bảo vệ sự riêng tư, bảo vệ người tiêu dùng,... để điều chỉnh các giao
dịch qua mạng.
• Phải có cơ sở thanh tốn điện tử an tồn bảo mật. Thanh tốn điện tử qua
thẻ tín dụng, qua tiền điện tử, qua thẻ ATM trên nền web. Các ngân hàng trong
nước phải triển khai hệ thống thanh tốn này rộng khắp.
• Phải có hệ thống cơ sở chuyển phát hàng nhanh chóng, kịp thời và tin
cậy.
• Phải có hệ thống an tồn bảo mật cho các giao dịch, chống xâm nhập trái
phép, chống virus, chống thối thác.
• Phải có nhân lực am hiểu kinh doanh, cơng nghệ thơng tin, TMĐT để
triển khai tiếp thị, quảng cáo, xúc tiến, bán hàng và thanh tốn qua mạng.
2.1.4. Các loại giao dịch chủ yếu trong TMĐT
Trong TMĐT có ba chủ thể tham gia: Doanh nghiệp (B) giữ vai trò
động lực phát triển TMĐT, người tiêu dùng (C) giữ vai trò quyết định sự thành cơng
của TMĐT và khối chính phủ (bao gồm đối tượng ngân hàng)(G) giữ vai trò định
hướng, điều tiết và quản lý. Từ các mối quan hệ giữa các chủ thể trên ta có các loại giao
dịch TMĐT: B2B, B2C, B2G, C2G, C2C … trong đó B2B và B2C là hai loại hình giao
dịch TMĐT quan trọng nhất. Trong xun suốt nghiên cứu này tơi chỉ giới hạn mơ hình
ở B2C và B2C.
Business-to-business (B2B): Mơ hình TMĐT giữa các doanh nghiệp với doanh
nghiệp.
TMĐT B2B (Business-to-business) là việc thực hiện các giao dịch giữa các doanh
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
ÁP DỤNG CÁC HÌNH THỨC THANH TỐN VÀ BẢO MẬT TRONG TMĐT CHO NHÀ MÁY XI
MĂNG AN GIANG
GVHD: Thạc sỹ Cao Minh Tồn 6 SVTH: Lê Quốc Thái
nghiệp với nhau trên mạng. Ta thường gọi là giao dịch B2B. Các bên tham gia giao
dịch B2B gồm: người trung gian trực tuyến (ảo hoặc click-and-mortar), người mua
và người bán. Các loại giao dịch B2B gồm: mua ngay theo u cầu khi giá cả thích
hợp và mua theo hợp đồng dài hạn, dựa trên đàm phán cá nhân giữa người mua và
người bán.
Business-to-consumer (B2C): Mơ hình TMĐT giữa doanh nghiệp và người tiêu
dùng.
Đây là mơ hình bán lẻ trực tiếp đến người tiêu dùng. Trong TMĐT, bán lẻ điện tử
có thể từ nhà sản xuất, hoặc từ một cửa hàng thơng qua kênh phân phối. Hàng hố bán
lẻ trên mạng thường là hàng hố, máy tính, đồ điện tử, dụng cụ thể thao, đồ dùng văn
phòng, sách và âm nhạc, đồ chơi, sức khoẻ và mỹ phẩm, giải trí,...
Mơ hình kinh doanh bán lẻ có thể phân loại theo quy mơ các loại hàng hố bán
(Tổng hợp, chun ngành), theo phạm vi địa lý (tồn cầu , khu vực ), theo kênh bán
(bán trực tiếp, bán qua kênh phân bố).
2.1.5. Những thuận lợi và khó khăn trong TMĐT
2.1.5.1 Thuận lợi
Do mơi trường intenet của chúng ta đi sau sự phát triển của thế giới
hơn 10 năm nên chúng ta có thể đúc kết được những kinh nghiệm thất bại của những
người đi trước.
Chính phủ cũng có sự quan tâm đến sự phát triển của TMĐT trong
nước và chúng ta có thể thấy được là sự ra đời của luật Giao dịch điện tử (trong đó có
Luật TMĐT). Tuy văn bản pháp lý này chưa thực sự hồn chỉnh và còn phải làm nhiều
việc phải làm để đi vào áp dụng thực tiễn nhưng nó cũng phần nào nói lên sự can thiệp
kịp thời của Nhà nước vào định hướng tương lai cho sự phát triển TMĐT nước nhà.
Các ngân hàng trong nước cũng đang tìm cách hợp tác để có sự thống
nhất chung trong hệ thống thanh tốn liên ngân hàng và đây cũng là tiền đề cho sự phát
triển và ứng dụng hình thức thanh tốn trong TMĐT được linh hoạt, đáp ứng u cầu
của thời đại mới. Trong năm tới (2007) sẽ có hình thức thanh tốn thơng qua thẻ ATM
của một số ngân hàng lớn trong nước trên nền web, đây là ứng dụng tiền đề cho hình
thức thanh tốn bằng thẻ tín dụng quốc tế trong tương lai khơng xa.
2.1.5.2 Khó khăn
Cũng chính vì intenet có sau so với các nước trên thế giới nên các
doanh nghiệp- phần lớn còn rất bở ngỡ với hình thức kinh doanh mới mẽ này.
Khó khăn về mặt nhân lực trong TMĐT. Nhân lực khơng đủ mạnh,
khơng có hiểu biết rõ ràng và nhận thức đúng mức về tác hại lớn của tội phạm mạng thì
sẽ trở nên nguy hiểm.
Tội phạm mạng ngày càng có xu hướng phát triển theo hướng tiền
hố: tấn cơng vì tiền và các website về TMĐT là đích nhấm. Đơn giản vì CSDL của các
website này chứa hàng ngàn thơng tin về thẻ tín dụng và nếu đánh cắp được họ có thể
sử dụng nó cho các mục đích phi pháp. Thơng thường là dùng vào việc mua hàng trên
mạng hay đăng ký vào các dịch vụ có trả tiền như tải nhạc, tải phim, xem phim online,
mua software, mua hosting, domain,… Chính các hoạt động này của một phần nhỏ các
hacker Việt Nam làm cho các cơng ty thanh tốn qua mạng khơng chấp nhận giao dịch
với đối tác là người Việt Nam (do dãy IP của Việt Nam có phần mở rộng là
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
ÁP DỤNG CÁC HÌNH THỨC THANH TỐN VÀ BẢO MẬT TRONG TMĐT CHO NHÀ MÁY XI
MĂNG AN GIANG
GVHD: Thạc sỹ Cao Minh Tồn 7 SVTH: Lê Quốc Thái
203.162.xxx.xxx). Điều này làm kiềm hãm khả năng tương tác của hoạt động TMĐT
trong nước và thế giới.
Chúng ta có Luật Giao dịch điện tử (chính thức có hiệu lực ngày
1/03/2006) nhưng chúng ta chưa có các văn bản dưới luật hướng dẫn áp dụng vào thực
tiễn.
Hệ thống ngân hàng hiện nay chưa có sự thơng thương nên việc thanh
tốn liên ngân hàng của khách hàng gặp nhiều khó khăn.
Các hình thức tấn cơng làm ngưng hoạt động máy chủ, tấn cơng từ
chối dịch vụ (DOS và DDOS) ngày các trở nên đa dạng hơn và cách thức tiến hành tấn
cơng cũng tinh vi hơn làm các site TMĐT bị tổn thất nặng nề.
Hình 01: Bị DDOS website của doanh nghiệp phải đóng cửa
2.2. Cơ sở pháp lý cho việc phát triển TMĐT
2.2.1. Sự cần thiết phải xây dựng khung pháp lý cho việc triển khai TMĐT
Sự phát triển của TMĐT trên thế giới đã làm thay đổi cách thức kinh doanh
thương mại. Tuy nhiên nguy cơ gặp những rủi ro q trình giao dịch là có nên đòi
hỏi phải có các giải pháp khơng chỉ về mặt kỹ thuật mà còn cần một cơ sở pháp lý
đầy đủ. Những kinh nghiệm thực tế trên thế giới cho thấy để thúc đẩy TMĐT phát
triển thì vai trò của Nhà nước phải được thể hiện rõ nét trên hai lĩnh vực: cung ứng
dịch vụ điện tử và xây dựng một hệ thống pháp luật đầy đủ, thống nhất và cụ thể để
điều chỉnh các quan hệ TMĐT. Nếu như chúng ta thiếu đi một cơ sở pháp lý vững
chắc cho TMĐT hoạt động thì các doanh nghiệp và người tiêu dùng sẽ rất lúng túng
trong việc giải quyết các vấn đề có liên quan và về phía các cơ quan Nhà nước cũng sẽ
rất khó có cơ sở để kiểm sốt được các hoạt động kinh doanh TMĐT.
Hơn thế nữa TMĐT là một lĩnh vực mới mẻ cho nên tạo được niềm tin cho các
chủ thể tham gia vào các quan hệ TMĐT là một việc làm có tính cấp thiết mà một trong
những hạt nhân là phải tạo ra được một sân chơi chung với những quy tắc được thống
nhất một cách chặt chẽ.
Trong tiến trình hội nhập với thế giới với tư cách là thành viên của APEC, Việt
nam đang tích cực tham gia và ủng hộ "Chương trình hành động chung" mà khối này
đã đưa ra về thực hiện "Thương mại phi giấy tờ" vào năm 2005 đối với các nước
phát triển và năm 2010 đối với các nước đang phát triển. Việt nam cũng tích cực tham
gia vào lộ trình tự do hố của Hiệp định khung e-ASEAN và thực hiện theo "Các
ngun tắc chỉ đạo TMĐT" mà các nước trong khối đã thơng qua. Chính vì thế
chúng ta phải đáp ứng những đòi hỏi của pháp lý quốc tế để có thể hồ nhập và theo
kịp các nước trong khu vực và trên thế giới.
2.2.2 Luật TMĐT
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
ÁP DỤNG CÁC HÌNH THỨC THANH TỐN VÀ BẢO MẬT TRONG TMĐT CHO NHÀ MÁY XI
MĂNG AN GIANG
GVHD: Thạc sỹ Cao Minh Tồn 8 SVTH: Lê Quốc Thái
2.2.2.1. Giá trị pháp lý của các chứng từ điện tử
Hiện nay theo các quy định của pháp luật Việt nam hình thức văn
bản được sử dụng như là một trong những hình thức chủ yếu trong các giao dịch dân
sự, thương mại và đặc biệt là trong các hợp đồng kinh tế nó là một yếu tố bắt buộc.
TMĐT đặt ra vấn đề phải cơng nhận tính pháp lý của các giao dịch điện tử, các
chứng từ điện tử. Nhà nước phải cơng nhận về mặt pháp lý đối với giá trị của văn bản
giao dịch thơng qua phương tiện điện tử. Pháp lệnh TMĐT đang được soạn thảo để
giải quyết vấn đề này. Nó phải đưa ra khái niệm văn bản điện tử và có những quy
định riêng đối với loại văn bản này. Nó phải coi các hình thức thơng tin điện tử như là
các văn bản có giá trị tương đương với văn bản viết nếu như chúng đảm bảo được các
yếu tố:
• Khả năng chứa thơng tin, các thơng tin có thể được lưu giữ và tham
chiếu lại khi cần thiết.
• Ðảm bảo được tính xác thực của thơng tin
• Ðảm bảo được tính tồn vẹn của thơng tin
2.2.2.2. Giá trị pháp lý của chữ ký điện tử
Từ trước tới nay chữ ký là phương thức phổ biến để ghi nhận
tính xác thực của thơng tin được chứa đựng trong văn bản. Chữ ký có một
đặc trưng cơ bản là:
• Chữ ký nhằm xác định tác giả của văn bản.
• Chữ ký thể hiện sự chấp nhận của tác giả với nội dung thơng tin
chứa đựng trong văn bản. Trong TMĐT, người ta cũng dùng
hình thức chữ ký điện tử.
Chữ ký điện tử trở thành một thành tố quan trọng trong văn bản điện tử. Một
trong những vấn đề cấp thiết đặt ra là về mặt cơng nghệ và pháp lý thì chữ ký điện
tử phải đáp ứng được sự an tồn và thể hiện ý chí rõ ràng của các bên về thơng tin
chứa đựng trong văn bản điện tử.
Hiện nay trên thế giới đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu và đã được ứng
dụng rộng rãi nhằm nhận dạng và chứng thực cá nhân. Luật pháp điều chỉnh lĩnh
vực này sẽ tập trung vào việc đặt ra các u cầu về nhận dạng chữ ký điện tử cho
phép các bên khơng liên quan hoặc có ít thơng tin về nhau có thể xác định được chính
xác chữ ký điện tử của các bên đối tác. Và trong trường hợp này để xác định được độ
tin cậy của chữ ký điện tử người ta trù liệu hình thành một cơ quan trung gian nhằm
chứng thực tính xác thực và đảm bảo độ tin cậy của chữ ký điện tử. Cơ quan này hình
thành nhằm cung cấp một dịch vụ mang nhiều ý nghĩa về mặt pháp lý hơn là về mặt
cơng nghệ.
Ðối với Việt nam vấn đề chữ ký điện tử vẫn còn là một vấn đề mà chúng ta mới
có những bước đi đầu tiên. Tháng 3/2002 Chính phủ đã có quyết định số 44/2002/QÐ-
TTg về chấp nhận chữ ký điện tử trong thanh tốn liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà
nước Việt nam đề nghị. Có thể coi đây là văn bản pháp lý cao nhất quy định về chữ ký
điện tử hiện đang được áp dụng tại Việt nam. Chúng ta vẫn còn nhiều việc phải làm để
hồn thiện và nhân rộng để chữ ký điện tử trở thành phổ biến trong các giao dịch
TMĐT.
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 222/2005/QĐ-TTg ngày 15/9/2005
phê duyệt kế hoạch tổng thể phát triển TMĐT giai đoạn 2006 - 2010. Từ nay, TMĐT
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
ÁP DỤNG CÁC HÌNH THỨC THANH TỐN VÀ BẢO MẬT TRONG TMĐT CHO NHÀ MÁY XI
MĂNG AN GIANG
GVHD: Thạc sỹ Cao Minh Tồn 9 SVTH: Lê Quốc Thái
chính thức được pháp luật Việt Nam thừa nhận. Thơng tin dưới dạng điện tử có giá trị
pháp lý tương đương dạng giấy thơng thường.
2.2.2.3. Văn bản gốc
Vấn đề "bản gốc" có liên quan chặt chẽ đến vấn đề "chữ ký" và "văn bản"
trong mơi trường kinh doanh điện tử. Bản gốc thể hiện sự tồn vẹn của thơng tin
chứa đựng trong văn bản. Trong mơi trường giao dịch qua mạng thì vấn đề bản gốc
được đặt gắn liền với việc sử dụng chữ ký điện tử. Do đó chữ ký điện tử khơng
những chỉ xác định người ký mà còn nhằm xác minh cho tính tồn vẹn của nội
dung thơng tin chứa trong văn bản. Việc sử dụng chữ ký điện tử đồng nghĩa với việc
mã hố tài liệu được ký kết.
Về mặt ngun tắc thì văn bản điện tử và văn bản truyền thống có giá trị ngang
nhau về mặt pháp lý. Vấn đề này được làm rõ sẽ là cơ sở cho việc xác định giá trị
chứng cứ của văn bản điện tử. Việc cơng nhận giá trị chứng cứ của văn bản điện tử
đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển của TMĐT. Chỉ khi giá trị của văn bản
điện tử được đặt ngang hàng với văn bản viết truyền thống thì các chủ thể trong giao
dịch TMĐT mới sử dụng một cách thường xun văn bản điện tử thay cho văn bản
viết truyền thống. Tuy vậy giá trị của văn bản điện tử cũng chỉ được xác nhận khi nó
đảm bảo được các thành tố mà đã được nêu ở phần trên.
Có thể nói vấn đề xây dựng khung pháp lý làm cơ sở cho TMĐT phát triển là một
việc làm mang tính cấp thiết. Dẫu là còn nhiều vấn đề mà chúng ta phải bàn về nó
song một thực tế là TMĐT khơng thể phát triển mạnh và hồn thiện nếu như khơng có
mơi trường pháp lý đầy đủ cho nó hoạt động. Theo kế hoạch năm 2005 Việt Nam
cơng bố Chính phủ Pháp lệnh về TMĐT, tháng 3 năm 2006 sẽ chính thức có Luật Giao
dịch điện tử (bao gồm cả Luật TMĐT).
2.2.3. Luật bảo vệ sự riêng tư trong TMĐT
Sự riêng tư là những bí mật cá nhân, khơng vi phạm đến luật pháp, được pháp
luật bảo vệ. Quyền riêng tư có tính tương đối, nó phải cân bằng với xã hội và quyền
lợi của xã hội bao giờ cũng phải cao hơn của từng cá nhân.
Cá nhân, tổ chức khi tham gia vào TMĐT phải đảm bảo sự riêng tư: bí mật về
hàng hố mua bán, về thanh tốn,... mà cả người mua và người bán phải tơn trọng.
TMĐT là hình thức kinh doanh qua mạng nên việc bảo vệ sự riêng tư là một vấn
đề quan trọng đặt ra cho cả khía cạnh pháp lý và cơng nghệ.
Nguy cơ lộ bí mật riêng tư trong TMĐT rất lớn, doanh nghiệp có thể lợi dụng
nắm các bí mật riêng tư của khác hàng để: Lập kế hoạch kinh doanh, có thể bán cho
doanh nghiệp khác, hoặc sử dụng vào các mục đích khác.
Nguy cơ bí mật riêng tư có thể bị lộ qua cookies. Cookies là một phần dữ
liệu rất nhỏ thường trao đổi qua lại giữa Web site và trình duyệt khi người sử dụng dạo
trên internet. Nó cho phép các sites có thể theo dõi người sử dụng mà khơng cần phải
hỏi trực tiếp. Người ta có thể dùng cookies để xâm nhập vào sự riêng tư của khách
để năm bắt các thơng tin cá nhân và sử dụng bất hợp pháp mà người sử dụng khơng hề
biết.
2.2.4. Luật Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
Intellectual property (IP) – là quyền sở hữu sáng tạo các cơng trình, phát minh,
tác phẩm văn học nghệ thuật, âm nhạc, thương hiệu, hình ảnh dùng trong kinh doanh
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN