Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Đánh giá sự phù hợp giữa người công nhân mayvà máy may tại gia đình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (891.23 KB, 17 trang )

j1
.
Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam
Trường Đại học Tôn Đức Thắng
Khoa môi trường và bảo hộ lao động
Báo cáo:
Đánh giá sự phù hợp giữa người công nhân may và máy
may tại gia đình.
j2
Mục lục:
I. Giới thiệu cái máy may gia đình:
• Cấu tạo chung
• Vận hành máy may
II. Đối tượng, công việc đánh giá:
• Công nhân may.
• Tại gia đình.
• Máy may gia đình.
• Ghế nhựa không cố định, không điều chỉnh được.
• Thời gian may không cố định. (thường trên 8h/ngày).
• Mọi đánh giá chỉ mang tính chất tương đối và tham khảo.
III. Mục tiêu:
• Đánh giá phù hợp giữa máy may và người lao động.
• Sử dụng các số liệu nhân trắc để đánh giá sự phù hợp giữa người công nhân may
với máy may tại gia đình.
• Nhận diện các yếu tố không an toàn trong quá trình vận hành.
• Một số lỗi hay gặp của máy may và cách giải quyết.
IV. Đánh giá cụ thể.
V.Tổng kết.
j3
I. Giới thiệu cái máy may gia đình.
1) Cấu tạo chung:


Các bộ phận chính
Máy may đạp chân
1. Đầu máy
2. Bệ máy
3. Bàn máy
4. Chân máy
j4
Máy may chân đạp điện.
Bộ phận kim và chỉ trên
1. Kim máy
2. Trục kim
3. Ốc giữ kim
j5
4. Cần giật chỉ
5. Móc dẫn chỉ
6. Trục cắm ống chỉ
7. Cụm điều chỉnh sức căng của chỉ
Bộ phận ép chỉ Bộ phận đẩy vải
8. Chân vòt 12. Bàn đẩy vải (răng cưa)
9. Trục chân vòt 13. Ốc điều chỉnh bàn đẩy vải
10. Ốc trục và lò xo
11. Cần nâng và hạ chân vòt
2) Vận hành máy may:
a. Đặt vải xuống dưới chân vòt.
b. Quay bánh xe để hạ trục kim cho kim đâm xuống vải ở vò trí bắt đầu đường
may.
c. Hạ cần chân vòt xuống, tay phải quay bánh xe ở đầu máy để lấy đà, đồng thời
chân đạp lên bàn đạp tạo vòng quay đều đặn.
Bảng số liệu nhân trắc phục vụ cho việc đánh giá :
1 2 3 4 Tb SD P95

P5
Chiều dài
bàn chân
23 21 25 20 22.3 1.92 25.46 19.14
Ngang
bàn chân
9 8 8.5 7.3 8.2 0.62 9.22 7.18
Rộng
mơng
40 38 38.4 37.3 38.3 0.79 39.6 37.0
Chiều
dày đùi
18 17 18.6 16.3 17.4 0.89 18.86 15.94
Cao nếp
khoeo
trong
53 50 53.5 47.5 51 2.42 54.98 47.02
Tựa lưng
đến bàn
chân
62 63.5 62.6 61 62.3 0.91 63.8 60.8
Dày ngực
14 18 16.5 17.5 16.5 1.54 19.03 13.97
Khoảng
75 74 76.5 73 74.6 1.29 76.72 72.48
j6
với ra
trước của
tay
Dài

khuỷu
ngón tay
42 44.5 45 40 42.4 2.06 45.79 39.01
Tay dang
ngang
168 162 163 158 162.7 3.56 168.56 156.8
4
Hai
khuỷu tay
dang
ngang
75 72 74 70 72.7 1.92 75.86 59.54
Rộng liên
cơ delta
39 38 40 37 38.5 1.12 40.34 36.66
Mông tới
đầu gối
39 40 38.5 37.5 38.7 0.90 40.18 37.22
II. Đánh giá phù hợp giữa máy may và người lao động.
∗ Bàn chân và không gian cho chân:
_Chân trái không có được chỗ gác kê chân phù hợp
_Chân phải có chỗ gác chân phù hợp nhưng phải hoạt động với tuần suất cao để
làm việc.
_Không gian để chân cũng không phù hợp với người sử dụng, nhưng có thể điều
chỉnh bằng cách điều chỉnh vị trí ghế ngồi cho phù hợp (ghế không cố định tại
chỗ).
j7
Thông số vị
trí lao động
Dấu hiệu

nhân trắc
Thông số
tính toán
Thông
số máy
Đánh giá cơ
sở nhân trắc
Đánh giá
cơ sở
máy
Tổng kết
Góc
nghiên
g giá kê
chân
Chân
trái
1,5 chiều dài
bàn chân
1.5 x
25.46=
38.19
0
0
0
Thấp, gây
không thoải
mái khi kê
chân.
Có thể

chỉnh sửa
giá kê
chân
Có thể chỉnh sửa
giá kê chân
Chân
phải
11
0
Hoạt động tần
suất cao
Thấp hơn
dấu hiệu
nhân trắc
Không đánh giá
Rộng
giá kê
chân
Châ
n trái
Không nhỏ
hơn 3 lần
ngang bàn
chân
> 3 x 9.22=
27.66cm
(cho 2
chân)
16 cm Chân ở trạng
thái không

hoạt động
Đủ cho
chân kê
và cao
hơn số
liệu nhân
Phù hợp với bàn
chân
Hạn chế tầm với của
tay phải
Không gian làm việc
chỉ một chân
j8
>1.5 x
9.22=
13.83cm
(cho1 chân)
trắc.
Châ
n
phải
21 cm
Hoạt động tần
suất cao
Đủ cho
việc kê
chân
Không đánh giá
Cao giá
kê chân

Chân
trái
Theo mức
điều chỉnh
chiều cao ghế
ngồi
5 cm 5 cm
Thoải mái cho
chân
Vừa với
ghế ngồi
số liệu
tính toán
Phù hợp với
người sử dụng,
điều chỉnh phù
hợp cho thoải mái
người lao động.
Chân
phải
Rộng không
gian cho chân
Rộng mông 39.6 cm
45 cm
(mép
bàn trái
đến mép
phải bàn
đạp)
Không gian

rộng rãi cho
chân hoạt
động thoải
mái
Phía bàn
chân phải
bị cản trở
bởi thanh
truyền
động từ
bàn đáp
nối với
động cơ
Chân trái phù
hợp, chân phải
không có đủ
không gian khi di
chuyển về bên
phải của bàn
chân=> thiết kế
mang tính tương
đối.
Cao không
gian cho chân
Hai lần chiều
dày đùi cộng
thêm nếp
khoeo trong
(18.86x 2)
+ 54.98 =

92.7 cm
74 cm
( chiều
cao từ
mép
dưới
bàn đến
chân đế)
Không gian
chật, gây khó
khăn trong
cản trở, đầu
gối đụng mặt
dưới của
hướng lên
xuống.
Chi tiết
cố định
Không phù hợp
với người sử
dụng, không thể
chỉnh sửa trên
máy, có thể di
chuyển ghế tạo tư
thế thoải mái.
Sâu không gian
cho chân
Dài tựa lưng
đến bàn chân
trừ chiều dày

ngực
63.8 –
19.03 =
44.77 cm
48 cm
( chiều
rộng
mặt bàn)
Không gian
vừa đủ cho
chân cử động
hướng trước
sau
Chi tiết
cố định
Phù hợp, diều
chỉnh khoảng
cách ghế với mép
bàn tạo sự thoải
mái nhất.
∗ Tầm với tới và tầm hoạt động tay:
_Tay trái hoạt động thoải mái trong vùng với tới rất thuận lợi
_ Tay phải hoạt động không thoải mái khi bị cản trở bởi máy, di chuyển của tay gặp khó
_Tay phải còn phải sử dụng để tịnh tiến vô-lăng và may, gây không thuận lợi khi làm
việc, mất thời gian.
_Tay phải khi sử dụng vô-lăng có thể bị cuốn vào dây cuaroa=> không an toàn .
Hạn chế tầm với của
tay phải
j9
Thông số vị tri

lao động
Dấu hiệu
nhân trắc
Thông số
tính toán
Thông
số máy
Đánh giá cơ
sở nhân trắc
Đánh giá
cơ sở máy
Tổng kết
Giới hạn
với tối đa
ngang
tầm vai
Tay
trái
Khoảng với
ra trước
của tay trừ
chiều dày
ngực
P5
72.48 –
13.97 =
58.51cm
48 cm
(chiều
rộng

mặt
bàn)
Tầm với nằm
trong không
gian của mặt
bàn=> cầm,
nắm, lấy và
sử dụng vật
liệu dễ dàng.
Chi tiết cố
định, nằm
trong tầm
với tay
Phù hợp với
dấu hiệu nhân
trắc
j10
Tay
phải
15 cm
(từ mép
bàn đến
máy
chính)
Khó khăn, cản
trở chuyển
động của tay
về phía trước
Không gian
ít cho việc

vận động
tay do máy
chắn ngang
Phù hợp, do tay
không phải thực
hiện vận động
về phía trước.
Giới hạn
với tới
tối thiểu
trong tầm
khuỷu
tay
Tay
trái
Dài khuỷu
ngón tay
trừ đi nửa
chiều dày
ngực.
45.79 –
(19.03 / 2) =
36.28 cm
48 cm
(chiều
rộng
mặt
bàn)
Tầm với nằm
trong không

gian của mặt
bàn=> cầm,
nắm, lấy và
sử dụng vật
liệu dễ dàng.
Chi tiết cố
định, nằm
trong tầm
với tay
Phù hợp với
dấu hiệu nhân
trắc
Tay
phải
15 cm
(từ mép
bàn đến
máy
chính)
Khó khăn, cản
trở các thao
tác khi làm
việc trong tầm
khuỷu tay
Ngắn so
với khuỷu
tay
Không phù hợp
về nhân trắc,
nhưng do khi

đặt khuỷu tay
lệch và chéo về
phía kim may
thì tạo tư thế
thao tác thoải
mái.
Dang tay
Tối đa
Tay dang
ngang chia
đôi
168.56 / 2 =
84.28 cm
Không
gian
trống,
không
bị cản
trở
Thoải mái
trong các
chuyển động
Không gian
trống,
không bị
cản trở
Phù hợp với
dấu hiệu nhân
trắc
Vừa

Rộng hai
khuỷu dang
ngang chia
đôi
75.86 / 2 =
3.93 cm
Tối
thiểu
Rộng liên
cơ Delta
chia đôi
40.34 / 2 =
20.17 cm
∗ Bàn máy may:
_Bàn máy là chi tiết cố định nên không thể thay đổi được.
_Việc thiết kế không phù hợp làm cho tư thế lao động không thoải mái, ảnh hưởng đến
trọng tâm, độ cong tự nhiên của cột sống, chân không được thoải mái…
_Các vật tư, nguyên liệu và sản phẩm phải được đặt trong vùng với tới để có thể thao
tác dễ dàng, thuận lợi, tiết kiệm sức lực và thời gian.
j11
Thông số vị
trí lao động
Dấu hiệu
nhân trắc
Thông số
tính toán
Thông
số máy
Đánh giá cơ
sở nhân trắc

Đánh giá
cơ sở máy
Tổng kết
Chiều cao mặt
làm việc
Cao nếp
khoeo
trong
thêm 27-
28 cm
54.98 + 27=
81.98 cm
74 cm
( chiều
cao mặt
bàn)
Thấp hơn tính
toán=> không
giữ được độ
cong tự nhiên
của cột sống,
thân mình
không thẳng
Chi tiết cố
định.
Không phù hợp với
cơ thê. Không thể
thay đổi, hay chỉnh
sửa trên máy.
Chiều sâu mặt

làm việc
Dài với
tay ra
trước trừ
đi dày
ngực
72.48 –
13.97 =
58.51 cm
68 cm
( chiều
rộng mặt
bàn)
Rộng rãi, việc
đặt các vật
phải nằm
trong tầm 61
(cm)
Chi tiết cố
định
Không phù hợp với
cơ thể. Không thể
thay đổi, hay chỉnh
sửa trên máy.
Rộng mặt bàn
làm việc
Rộng sải
tay
168.56 cm
98 cm

( chiều
dài bàn)
Trong tầm
chiều rộng sải
tay theo
phương song
song với mép
bàn máy
Chi tiết cố
định
Không phù hợp với
cơ thê. Không thể
thay đổi, hay chỉnh
sửa trên máy.
∗ Ghế ngồi:
_Ghế không có tựa lưng và làm việc trong khoảng thời gian kéo dài =>không giữ được
độ cong tự nhiên của cột sống gây mỏi cột, căng thẳng cho các cơ giữ thăng bằng cho
đầu, nhất là cơ lưng và cơ gáy.
_Chiều cao ghế ngồi cố định nên có thể đặt một miếng đệm lên để tăng chiều cao, tăng
diện tích tiếp xúc với mông cũng như giảm áp lực lên vùng mông.
j12
Thông số
vị tri lao
động
Dấu hiệu
nhân trắc
Thông số
tính toán
Thông số
ghế

Đánh giá
cơ sở nhân
trắc
Đánh giá
cơ sở ghế
Tổng kết
Cao ghế
ngồi
Chiều cao
nếp khoeo
trong
47.02-
54.98 cm
45 cm Thấp, chân
phải vương
về phía
trước gây
không thoải
mái.
Chi tiết cố
định
Không phù
hợp, có thể
chỉnh sửa
Rộng mặt
ghế ngồi
Rộng mông 39.6 cm 26.5 cm Nhỏ hơn,
không đủ
không gian
để nâng đỡ

mông.
Chi tiết cố
định
Không phù
hợp, có thể
chỉnh sửa
Sâu mặt
ghế ngồi
2/3 khoảng
cách từ
mông đến
đầu gối
40.18 cm 26.5 cm Nhỏ hơn,
không đủ
không gian
để nâng đỡ
mông.
Chi tiết cố
định
Không phù
hợp, có thể
chỉnh sửa
III. Một số lỗi hay gặp của máy may và cách giải quyết:
j13
j14
j15
j16
IV. Các yếu tố nguy hiểm khi vận hành máy:
Trong quá trình vận hành máy xuất hiện các yểu tố nguy hiểm như:
j17

• Gãy kim có thể văng bắn vào mắt (dùng kính để bảo vệ mắt).
 Chọn kim đúng cỡ cho từng loại chỉ, vải.
• Khi dùng tay có thể bị cuốn vào dây cua-roa gây tổn thương cho tay.
• Tay có thể bị cuốn vào kim trong khi may,…
Cần được chú ý và cẩn trọng trong thao tác vận hành.
V. Đánh giá tổng quan:
_Thiết kế máy may tương đối phù hợp với người sử dụng.
_Còn một số chi tiết có thể chỉnh sửa (gác chân trái, chiều sâu mặt bàn,…) hoặc
điều chỉnh trên các dụng cụ liên quan (ghế, đệm ) sao cho phù hợp với người sử
dụng để sử dụng một cách hợp lý, giảm bớt các yếu tố có hại cho sức khỏe.
_Trong quá trình vận hành máy xuất hiện các yểu tố nguy hiểm như: gãy kim có
thể văng bắn vào mắt (dùng kính để bảo vệ mắt), khi dùng tay có thể bị cuốn vào
dây cua-roa gây tổn thương cho tay, tay có thể bị cuốn vào kim trong khi may,…
cần được chú ý và cẩn trọng trong thao tác vận hành.
Hết

×