Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề và đáp án thi HSG Địa Lí cấp tỉnh Tiền Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.92 KB, 6 trang )

UBND TỈNH TIỀN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KÌ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG LỚP 12 THPT
Khóa ngày 04/12/2007
Môn: ĐỊA LÝ
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi có 2 trang, gồm 7 câu.

Câu 1: (2,0 điểm) Hãy tính toán và hoàn thành dữ liệu cho bảng sau:
Chuyến
bay
Nơi đi Nơi đến Hành
trình
Địa điểm Ngày, giờ Địa điểm Ngày, giờ
CX261 Hồng Kông
23:45

28/02/2008
Paris ? 13giờ 10phút
CX262 Paris ? Hồng Kông
7:30

01/03/2008
11giờ 25 phút
CX830 Hồng Kông
10:15

28/02/2008
NewYork ? 15giờ 40phút
CX840 Hồng Kông ? NewYork


21:10

01/03/2008
15giờ 10phút
(Biết rằng: Kinh độ của các địa điểm là: Paris: 02
0
20

Đ; Hồng Kông:
114
0
10

Đ; NewYork: 74
0
00

T).
Câu 2: (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình
bày đặc điểm địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
Câu 3: (3,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau:
Chỉ số giá tiêu dùng các tháng trong năm 2006 so với tháng 12 năm 2005
(đơn vị %)
Chỉ số
giá tiêu dùng
Tháng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Chỉ số chung 101,2 103,3 102,8 103,0 103,6 104,0 104,4 104,8 105,1 105,4 106,0 106,6
Lương thực 102,1 103,8 104,0 104,4 104,7 104,9 105,3 105,6 106,0 107,4 111,5 114,1
Thực phẩm 101,4 105,2 104,0 104,2 104,3 104,7 105,2 105,3 104,6 104,9 105,3 105,5

Giá vàng 104,0 109,6 111,6 116,9 137,6 129,9 125,8 128,6 125,0 121,1 123,2 127,2
Giá đô la Mỹ 100,0 100,1 100,0 100,1 100,9 100,6 100,4 100,5 100,6 100,8 101,0 101,0
a). Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện chỉ số giá tiêu dùng của nước ta trong
năm 2006.
b). Nhận xét về tình hình biến động chỉ số giá tiêu dùng và các mặt hàng
thiết yếu của nước ta trong năm 2006.
Câu 4: (3,0 điểm) Trình bày ảnh hưởng của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
ngành và theo lãnh thổ đến vấn đề việc làm ở nước ta.
Đề chính thức
Câu 5: (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và các kiến thức đã học, hãy
phân tích các lợi thế cơ bản để Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh trở thành hai
trung tâm công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta.
Câu 6: (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và các kiến thức đã học, hãy
so sánh việc phát triển tổng hợp kinh tế biển của Duyên hải miền Trung và Đông
Nam Bộ.
Câu 7: (3,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau:
Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước giai đoạn 2001 – 2005
(đơn vị: %)
Năm 2001 2002 2003 2004 2005
Tổng số 6,89 7,08 7,34 7,79 8,43
Nông, lâm, thuỷ sản 2,98 4,17 3,62 4,36 4,04
Công nghiệp và xây dựng 10,39 9,48 10,48 10,22 10,65
Dịch vụ 6,10 6,54 6,45 7,26 8,48
a). Tính tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm của tổng sản phẩm trong
nước và các khu vực giai đoạn 2001-2005.
b). So sánh tốc độ tăng trưởng của các khu vực và rút ra nhận xét về tình
hình tăng trưởng kinh tế của nước ta giai đoạn 2001-2005.
HẾT
2
KÌ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG

LỚP 12 THPT
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Khóa ngày 04 tháng 12 năm 2007
Môn: ĐỊA LÝ
Câu Nội dung Điểm
1
(2,0
điểm)
Chuyến
bay
Nơi đi Nơi đến Hành
trình
Địa điểm Ngày, giờ Địa điểm Ngày, giờ
CX261 Hồng Kông
23:45

28/02/2008
Paris
04:55

29/02/2008
13giờ
10phút
CX262 Paris
12:05

29/02/2008
Hồng
Kông
07:30


01/03/2008
11giờ
25phút
CX830 Hồng Kông
10:15

28/02/2008
NewYork
12:55

28/02/2008
15giờ
40phút
CX840 Hồng Kông
19:00

01/03/2008
NewYork
21:10

01/03/2008
15giờ
10phút
0.5
0.5
0.5
0.5
2
(3,0

điểm)
Đặc điểm địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ:
- Địa hình gồm 2 bộ phận: đồi núi chiếm khoảng 2/3 diện tích ở
phía Bắc, đồng bằng ở phía Nam.
- Hướng nghiêng chung của địa hình: Tây Bắc – Đông Nam.
a). Bộ phận đồi núi:
- Chủ yếu là đồi núi thấp dưới 1000 m (từ 200-1000 m)
- Hướng núi:
+ Chủ yếu là hướng vòng cung: các cánh cung: Sông Gâm, Ngân
Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều
+ Ngoài ra còn có dãy núi Con Voi theo hướng Tây Bắc – Đông
Nam.
- Dạng địa hình đa dạng: núi, cao nguyên và đồi thấp.
b). Bộ phận đồng bằng:
- Hình dạng: tam giác (đỉnh ở Việt Trì mở rộng về phía Đông và
Đông Nam)
- Địa hình thấp (dưới 50 m), bằng phẳng.
- Do phù sa sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp.
0.5
0.25
0.25
0.5
0.25
0.25
0.5
0.25
0.25
3
(3,0
điểm)

a). Vẽ biểu đồ:
Yêu cầu:
- Vẽ đúng dạng biểu đồ, chính xác về số liệu, đẹp.
- Đầy đủ: chú thích, tên biểu đồ.
1,5
3
b). Nhận xét:
- Chỉ số giá tiêu dùng nước ta tăng liên tục qua các tháng trong năm
2006 (tháng 12/2006 tăng 6,6% so với cuối năm 2005).
- Giá vàng tăng cao nhất (tháng 12/2006 tăng 27,2% so với cuối
năm 2005), trong đó tăng mạnh ở các quí II và quí III.
- Giá đô la Mỹ tương đối ổn định, tăng thấp đáng kể so với giá vàng
và giá các mặt hàng khác (tháng 12/2006 chỉ tăng 1% so với cuối
năm 2005).
- Giá lương thực tăng mạnh vào các tháng cuối năm nên tháng
12/2006 tăng 14,1% so với cuối năm 2005.
- Giá thực phẩm tương đối ổn định, tăng xấp xỉ với chỉ số giá tiêu
dùng (tháng 12/2006 tăng 5,5% so với cuối năm 2005).
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
4
(3,0
điểm)
Ảnh hưởng của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo
lãnh thổ đến vấn đề việc làm ở nước ta:
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ
+ Theo ngành: Đẩy nhanh sự phát triển của công nghiệp, xây dựng

và các ngành dịch vụ. Đa dạng hóa sản xuất trong các ngành kinh
tế.
+ Theo lãnh thổ: Hình thành các vùng chuyên canh, các khu công
nghiệp, khu chế xuất, các trung tâm mới./ Hình thành các vùng kinh
tế phát triển năng động, ba vùng kinh tế trọng điểm.
- Ảnh hưởng đến việc làm:
+ Đa dạng hóa kinh tế nông thôn, đưa nông nghiệp từ tự cung tự
cấp lên sản xuất hàng hóa, phát triển ngành nghề dịch vụ nông
0.5
0.5
0.5
0.5
4
100
105
110
115
120
125
130
135
140
12/05 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Biểu đồ chỉ số giá tiêu dùng của nước ta trong năm 2007
Lương thực
Thực phẩm
Chỉ số chung
USD
%
Giá vàng

thôn… góp phần giải quyết việc làm ở nông thôn.
+ Phát triển công nghiệp và dịch vụ, nhất là các ngành cần nhiều lao
động ở thành thị, tạo ra nhiều việc làm mới cho thanh niên.
+ Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ song song với việc phân bố lại dân
cư và nguồn lao động giữa các vùng, góp phần tạo việc làm và nâng
cao năng suất lao động xã hội.
0.5
0.5
5
(3,0
điểm)
Những lợi thế cơ bản để Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh trở
thành 2 trung tâm công nghiệp lớn:
- Vị trí địa lý:
+ Hà Nội là Thủ đô của cả nước, nằm trong địa bàn kinh tế trọng
điểm phía bắc, có sức hút mạnh mẽ đối với các vùng lân cận.
+ Thành phố HCM là thành phố lớn nhất cả nước, nằm trong địa
bàn kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Lịch sử khai thác lâu đời:
+ Hà Nội có gần 1.000 năm lịch sử.
+ Thành phố HCM có hơn 300 năm lịch sử.
- Dân đông, có nguồn lao động dồi dào, đặc biệt là lao động có
chuyên môn kỹ thuật đông đảo.
- Kết cấu hạ tầng tương đối hoàn chỉnh, đặc biệt là giao thông vận
tải và thông tin liên lạc:
+ Hà Nội là đầu mối giao thông quan trọng nhất ở phía Bắc.
+ Thành phố HCM đầu mối giao thông quan trọng nhất ở phía Nam.
- Hai thành phố đều được sự quan tâm của Nhà nước và thu hút vốn
đầu tư nước ngoài nhiều nhất.
- Hai thành phố đều có cơ cấu ngành công nghiệp khá đa dạng:

+ Hà Nội: Cơ khí, điện tử, dệt, chế biến lương thực, thực phẩm
+ Thành phố HCM: Dệt, may mặc, chế biến lương thực, thực phẩm,
hóa chất, điện tử, cơ khí, đồ chơi trẻ em…
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
6
(3,0
điểm)
So sánh việc phát triển tổng hợp kinh tế biển của Duyên hải miền
Trung và Đông Nam Bộ:
* Giống nhau:
- Cả 2 vùng có nhiều nguồn lực để phát triển kinh tế biển.
- Các ngành kinh tế biển của 2 vùng đều có vai trò quan trọng và có
triển vọng phát triển mạnh trong tương lai.
* Khác nhau:
a). Duyên hải miền Trung:
- Có nhiều bãi tôm, bãi cá và các hải sản khác, tập trung lớn nhất ở
vùng biển cực Nam Trung Bộ.
- Tiềm năng lớn về du lịch biển (kể tên một số bãi biển nổi tiếng ở
Duyên hải miền Trung).
- Giao thông vận tải biển với nhiều cảng tốt.
- Hạn chế: thiên tai (bão, lũ lụt) thường xuyên xảy ra.
b). Đông Nam Bộ:
- Các mỏ dầu khí lớn, tập trung ở thềm lục địa là cơ sở để phát triển
0.5
0.5

0.5
5
công nghiệp khai thác.
- Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ các ngành kinh tế
biển tương đối phong phú, có chất lượng.
- Hạn chế: Vấn đề ô nhiễm môi trường biển.
* Việc phát triển các ngành kinh tế biển:
a). Duyên hải miền Trung:
- Khai thác tài nguyên sinh vật biển và các tài nguyên biển: Cá biển,
muối, cát, titan …
- Du lịch biển phát triển mạnh trong những năm gần đây.
- Giao thông vận tải biển: cảng Đà Nẵng và nhiều hải cảng khác.
b). Đông Nam Bộ:
- Khai thác dầu khí và dịch vụ dầu khí.
- Du lịch biển: tập trung ở Vũng Tàu.
- Giao thông vận tải biển phát triển mạnh
0.5
0.5
7
(3,0
điểm)
a). Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm: (đơn vị %)
Khu vực
Tốc độ tăng BQ mỗi năm
(2001-2005)
Tổng số 7,51
Nông, lâm, thuỷ sản 3,83
Công nghiệp và xây dựng 10,24
Dịch vụ 6,96


b). Nhận xét tình hình tăng trưởng kinh tế của nước ta giai đoạn
2001-2005:
- Tổng sản phẩm trong nước tăng trưởng liên tục với tốc độ cao,
bình quân hàng năm đạt 7,51%.
- Trong ba khu vực kinh tế thì khu vực công nghiệp và xây dựng có
tốc độ tăng trưởng cao nhất, bình quân hàng năm tăng 10,24%.
- Khu vực dịch vụ cũng có tốc độ tăng trưởng tương đối cao, bình
quân hàng năm tăng 6,96%.
- Khu vực nông, lâm thủy sản có tốc độ tăng trưởng thấp nhất, bình
quân hàng năm tăng 3,83%.
1,0
0,5
0,5
0,5
0,5
6

×