Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

GA lý 6 tuần 20 - 33 + bài tập hè cực hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.51 KB, 51 trang )

Giáo án Vật Lí 6
Tuần 20
Ngày soạn: 02/01/2011
Tiết19
Bài 16: Ròng rọc
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- HS nắm đợc có 2 loại ròng rọc là ròng rọc cố định và ròng rọc động tác dụng của
các loại ròng rọc này.
- Phân biệt đợc 2 loại ròng rọc.
* Kỹ năng:
- Vẽ đợc 2 loại ròng rọc để đa vật lên cao.
* Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:.

Mỗi nhóm: 1 ròng rọc, 1 lực kế, 1 quả nặng , 1 giá đỡ, 1 dây treo.

Cả lớp H16.6, 16.7 SGK
III. Hoạt động dạy học:
1
Giáo án Vật Lí 6
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1: Đặt vấn đề bài mới (5 phút)
GV đặt vấn đề bài mới SGK.H16.1
Hoạt động 2: Tìm hiểu về ròng rọc( 25p)
? Quan sát h16.2 cho biết có những
loại ròng rọc nào?
? 2 loại ròng rọc này khác nhau ở
điểm nào?
Yêu cầu HS vẽ 2 loại ròng rọc này
vào vở.


nêu mục đích, dụng cụ, cách tiến
hành thí nghiệm?
? Dùng ròng rọc có giúp con ngời
làm việc dễ dàng hơn không?
? ở hình 16.1 để kiểm tra xem dùng
ròng rọc có đa vật lên cao dễ hơn
nâng trực tiếp không thì ta phải làm
gì? ( thí nghiêm)
? Dụng cụ thí nghiệm là gì? ( SGK)
? Cách tiến hành thí nghiệm này nh
thế nào?
GV yêu cầu HS làm thí nghiệm ghi
kết quả vào bảng .
? Dựa vào bảng kết quả thí nghiệm
hãy so sánh chiều khi kéo vật trực
tiếp và khi dùng ròng rọc cố định?
? So sánh cờng độ của lực khi kéo vật
lên trực tiếp và khi dùng ròng rọc cố
định?
? So sánh chiều , cờng độ của lực khi
kéo vật lên trực tiếp và khi kéo vật
lên qua ròng rọc động?
? Qua nhận xét trên hãy cho biết
ròng rọc cố định có tác dụng gì?
Ròng rọc động có tác dụng gì?

I/ Tìm hiểu về ròng rọc
- Ròng rọc cố định
- Ròng rọc động
II/ Ròng rọc giúp con ngời làm việc dễ

dàng hơn nh thế nào?
1) Thí nghiệm:
+ Dụng cụ : SGK
+Tiến hành:
B1: - Đo lực kéo vật theo phơng thẳng
đứng.
B2: - Đo lực kéo vật qua ròng rọc cố định.
B3: Đo lực kéo vạt qua ròng rọc động
(Ghi kết quả các lần đo vào bảng 16.1)
Lực kéo vật
lên
Chiều của lực
kéo
Cờng độ của lực
kéo
Kéo trực tếp Từ dới lên N
Dùng ròng rọc
cố định
Từ trên xuống N
Dùng ròng rọc
động
Từ dới lên N
2/ Nhận xét:
- Chiều của lực khi kéo vật trực tiếp và chiều
của lực khi kéo vật qua ròng rọc cố định ng-
ợc nhau, cờng độ lực kéo 2 trờng hợp bằng
nhau.
- Chiều của lực khi kéo vật trực tiếp và
chiều của lực khi kéo vật qua ròng rọc động
giống nhau, cờng độ lực kéo qua ròng rọc

động nhỏ hơn kéo trực tiếp.
Hoạt động 3: Rút ra kết luận( 5p)
GV yêu cầu HS trả lời C4 đọc lại
kết luận vài lần.
C4: a . (1) Cố định
b. (2) Động
3) Kết luận:
- Ròng rọc cố định có tác dụng đổi hớng
2
Giáo án Vật Lí 6
Hoạt động 3: Vận dụng( 8 p)

? GV yêu cầu HS làm C5 ,C6, C7
hoạt động cá nhân.
4/ Vận dụng :
C5: kéo nớc, treo cờ . kéo hồ
C6: ghi nhớ SGK
C7: Hệ thống 2 ròng rọc có lợi hơn Vì ròng
rọc cố định giúp đổi hớng của lực kéo dùng
ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ
hơn trọng lợng của vật.


IV. Rút kinh nghiệm



Hoạt động 5: Hớng dẫn học ở nhà( 2p)
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập 16.1đến 16.5 SBT

- Tự trả lời các câu hỏi trong bài tổng kết chơngI
3
Giáo án Vật Lí 6
Tuần 21
Ngày soạn: 12/01/2011
Tiết20: Bài 17: Tổng kết chơng cơ học
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- HS hệ thống đợc toàn bộ kiế thức cơ bản về chơng cơ học, giải đợc một số bài tập
đơn giản.
* Kỹ năng:
- làm đợc một số bài tập định tính đơn giản.
* Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:.

Mỗi HS tự làm trớc phần ôn tập ở nhà.

GV chuẩn bị hệ thống câu hỏ theo nội dung của bài ôn tập dới hình thức tổng
hợp kiến thức ôn tập dới dạng hái hoa dân chủ cá nhân và theo nhóm.
III. Hoạt động dạy học:
4
Giáo án Vật Lí 6
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức của toàn bộ chơng
Kiến thức KN Kí
hiệu
Dụng cụ đo Đơn vị đo Công thức
tính
Giải thích ý nghĩa các
đại lợng

Chiều dài l Thớc mét (m)
Thể tích V Bình chia độ mét khối, lít
Khối lợng SGK m Cân Ki lô gam
( kg)
Lực SGK F Lực kế Niu tơn ( N)
Trọng lợng SGK P Lực kế Niu tơn ( N) P = 10m
m= P:10
M: khối lợng (kg)
P: trọng lợng (N)
Khối lợng riêng SGK D Kg/m
3
D= m/V
m= D.V
V = m/D
D: KLR (kg/m
3
)
m: khối lợng (kg)
V: thẻ tích (m
3
)
Trọng lợng riêng SGK d N/m
3
D= P/ V
P = d.V
V= P : d
Hai lực cân bằng SGK
Lực đàn hồi SGK F N
Máy cơ đơn giản SGK Tác dụng : giúp con ng-
ời làm việc dễ dàng hơn

Hoạt động 2: Hệ thống câu hỏi
1) Nêu tên dụng cụ đơn vị đo của các
đại lợng sau đây: chiều dài, thể tích
, khối lợng, lực?
2) Nêu khái niệm đo chiều dài, đo thể
tích ? Khối lợng của một vật là gì?
lực là gì? Khi có lực tác dụng lên
vật có thể gây ra kết quả nào? Trên
vỏ hộp kem giặt Vi so có ghi 1 kg
số đó chỉ gì?
3) Viết công thức tính khối lợng riêng
, trong lợng riêng nêu ý nghĩa đơn vị
đo các đại lợng có mặt trong công
thức ? nó khối lợng riêng của sắt là
7800kg/m
3
có nghĩa là gì?
4) Lực đàn hồi là gì , khi treo quả
nặng vào một lò xo có những lực nào
tác dụng vào quả nặng ? các lực đó có
đặc điểm gì? hai lực cân bằng là gì?
5) Muốn đa một vật lên cao ta có thể
dùng những cách nào? kể tên các máy
cơ đơn giản và nêu tác dụng của
chúng ?
5
Giáo án Vật Lí 6
Hoạt động 5: Hớng dẫn học ở nhà( 2p)
- Xem lại toàn bộ nội dung bài ôn tập
- Đọc trớc bài 18 sự nở vì nhiệt của chất rắn

IV. Rút kinh nghiệm



Tuần 22
Chơng II Nhiệt học
Tiết21: Bài 18: sự nở vì nhiệt của chất rắn
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Tìm đợc ví dụ trong thực tế chứng tỏ thể tích chiều dài của một vật rắn tăng khi vật
đó nóng lên, giảm khi lạnh đi các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Giải thích đợc một số hiện tợng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
- Biết đọc các biểu bảng để rút ra các kết luận cần thiết.
* Kỹ năng:
- Nhận biết sự nở vì nhiệt của chất rắn.
* Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:.
* Cả lớp: 1 Quả cầu kim loại,1 vòng kim loại, 1 đèn cồn, 1 chậu nớc, 1 khăn lau
khô sạch.
III. Hoạt động dạy học:
6
Giáo án Vật Lí 6
Hoạt động 3: Vận dụng(8 p)

4/ Vận dụng:
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1: Đặt vấn đề bài mới (5 phút)
GV đặt vấn đề bài mới SGK.
Hoạt động 2: Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất rắn( 20p)
? Quan sát h18.1 nêu mục đích, dụng

cụ, cách tiến hành thí nghiệm?
GV làm thí nghiện HS quan sát.
? Khi cha nung nóng quả cầu dự đoán
xem quả cầu có lọt qua vòng sắt
không? vì sao?
(HS lọt qua vòng sắt vì đờng kính quả
cầu nhỏ hơn đờng kính vòng)
Gv nhúng quả cầu vừa đốt nóng vào n-
ớc rồi lại đa qua vòng kim loại HS
nhận xét?
? Tại sao khi hơ nóng quả cầu không
lọt qua vòng kim loại?
? Khi thể tích tăng thì khối lợng riêng
của quả cầu tăng hay giảm?
? Tại sao khi nhúng vào nớc lạnh thì
quả cầu lại lọt qua vòng kim loại?
1/ Làm thí nghiệm:
a/ Dụng cụ: Quả cầu kim loại có tay cầm,
vòng kim loại, nớc đèn cồn.
b/ Tiến hành:
+ B1: thả quả cầu qua vòng sắt quan sát
+ B2: Hơ nóng quả cầu thả quả cầu xem
có lọt qua vòng sắt không
+ B3: Nhúng quả cầu vào nớc lạnh thả
quả cầu qua vòng sắt.
2/ Trả lời câu hỏi:
C1: Khi hơ nóng quả cầu không lọt qua
vòng kim loại vì quả cầu nở ra khi nóng lên.
C2: Khi nhúng vào nớc lạnh thì lại lọt qua
vòng vì quả cầu co lại.

Hoạt động 3: Rút ra kết luận( 10p)
GV yêu cầu HS trả lời C3 đọc lại kết
luận vài lần.
Chú ý : sự nở vì nhiệt của chất rắn
gồm sự nở dài và sự nở khối.sự nở dài
có rất nhiều ứng dụng trong đời sống
và trong kĩ thuật
? Tại sao khi làm đờng ray phải có các
khe hở?
GV yêu cầu HS quan sát bảng ghi
nhiệt độ tăng chiều dài của các thanh
kim loại và nêu lên nhận xét vì sự nở vì
nhiệt của các chất khác nhau?
C3: a . (1) Tăng
b. (2) Lạnh đi
C4: Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác
nhau.
Nhôm nở nhiều nhất, đồng, sắt.
7
Giáo án Vật Lí 6
? GV yêu cầu HS làm C5 ,C6, C7
hoạt động cá nhân.
? yêu cầu HS làm bài tập 18.1,18.2

C5: Phải nung nóng khâu dao ,liềm
vì khi nung nóng khâu nở ra dễ lắp
vào cán. khi nguội đi khâu dao co lại
xiết chặt vào cán.
C6: Nung nóng vòng kim loại.
C7: Mùa hè nhiệt độ tăng lên thép nở

ra nên tháp dài ra do đó tháp cao lên.
Bài 18.1 SBT : D Vì V tăng nên D
giảm ( D =
v
m
)
Bài 18.2: SBT : B
IV. Rút kinh nghiệm





Tuần 23
Ngày soạn:
Tiết22
Bài 19: sự nở vì nhiệt của chất lỏng
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
Tìm đợc ví dụ trong thực tế về các nội dung sau:
- Thể tích của một chất lỏng tăng khi nóng lên giảm khi lạnh đi.
- Các chất lỏg kác nhau giãn nở vì nhiệt khác nhau.
- Làm đợc thí nghiệm h19.1, 19.2 mô tả đợc hiện tợng sảy ra và rút ra kết luận.
* Kỹ năng:
- Giải thích đợc một số hiện tợng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
* Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:.
Hoạt động 5: Hớng dẫn học ở nhà( 2p)
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập 18.3 đến 18.5 SBT

- Đọc trớc bài 19.
8
Giáo án Vật Lí 6
*Cả lớp: 1 bình thuỷ tinh đáy bằng,1 ống thuỷ tinh, 1 nút cao su đục lỗ, một chậu
nớc pha màu, một phích nớc nóng.
*Tranh vẽ h19.3a,b.
III. Hoạt động dạy học:
9
Giáo án Vật Lí 6
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ+ đặt vấn đề vào bài mới (5p)
?1 Nêu các kết luận về sự nở vì nhiệt của
chất rắn? Trong h18.3 tại sao đổ nớc
nóng vào cốc thuỷ tinh chịu lửa thì cốc
không bị vỡ còn đổ nớc nóng vào cốc
thuỷ tinh thờng thì cốc dễ bị vỡ? ( vì cốc
thuỷ tinh chịu lửa nở vì nhịêt ít hơn thuỷ
tinh thờng tới 3 lần.)
?2: Làm bài 18.5.( Thanh ngang dài ra
do bị hơ nóng/ hơ nóng giá đo)
GV Đặt vấn đề vào bài mới SGK.
Hoạt động 2: Làm Thí nghiệm xem nớc có nở ra khi nóng lên không(18p)
? Quan sát h19.1, 19.2 nêu mục đích,
dụng cụ, cách tiến hành thí nghiệm?
? Làm thí nghiệm theo các bớc HS quan
sát trả lời.
? Có hiện tợng gì sáy ra với mực nớc
trong ống thuỷ tinh khi ta đặt bình vào
chậu nớc nóng giải thích?
? Nếu sau đó đặt bình cầu vào chậu nớc

lạnh thì hiện tợng gì sảy ra với mực nớc
trong ống thuỷ tinh? Dự đoán?
? GV quan sát h19.3 mô tả thí nghiệm
về sự nở vì nhịêt của ác chất lỏng khác
nhau và rút ra nhạn xét?
? Tại sao phải dùng các bình giống nhau
và chất lỏng phải khác nhau?
? Tại sao phải dùng 3 bình vào chậu nớc
nóng?
1/ Làm thí nghiệm:
a/ Dụng cụ: 1 bình cầu đựng nớc màu, cốc
thuỷ tinh, chậu nớc nóng.
b/ Tiến hành:
* Đặt bình cầu vào chậunớc nóng quan
sát mực nớc trong ống thuỷ tinh.
2/ Trả lời câu hỏi:
C1: Mực nớc dâng lên vì nớc nóng lên nở
ra.
C2: Mực nớc hạ xuống vì nớc lạnh đi co
lại.
C3: Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt
khác nhau.
Hoạt động 3: Rút ra kết luận( 5p)
GV yêu cầu HS trả lời C4 đọc lại kết
luận vài lần.
? Nớc khi đông đặc thành nớc đá thể
tích tăng hay giảm?
3/ Kết luận: (1) Tăng
(2) Giảm.
(3) Không giống nhau.

Chú ý: Nớc đông đặc thành nớc đá thể
tích tăng.
10
Giáo án Vật Lí 6
Hoạt động 3: Vận dụng(15 p)
? Nêu cac kết luận về sự nở vì nhiệt
của chất lỏng?
? Tại sao khi đun nớc ta không nên
đổ đầy ấm?
? Tại sao ta không đóng chai nớc
ngọt đầy?
? Yêu cầu HS làm bài tập 19.1,19.2.
4/ Vận dụng:

C5:Vì khi đun nóng nớc nở ra và tràn ra
ngoài.
C6: Để tránh tình trạng nắp bật ra khi chất
lỏng trong chai nở ra.
C7: Mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng lên
nhiều hơn vì thể tích chất lỏng ở 2 bình tăng
lên nh nhau nên ở ống có tiết diện nhỏ hơn thì
chiều cao trong ống lớn hơn.
Bài 19.1: SBT : C
Bài 19.2: SBT : B

IV. Rút kinh nghiệm





Hoạt động 5:Hớng dẫn học ở nhà( 2p)
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập 19.3 đến 19.6 SBT
- Hớng dẫn 19.6: V = V
1
V
0
, V
0
=0, V
2
=V
2
V
0
11
Giáo án Vật Lí 6
Tuần 24
Ngày soạn:
Tiết 23
Bài 20: sự nở vì nhiệt của chất khí
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Tìm đợc ví dụ trong thực tế về các nội dung sau:
- Thể tích của một khối khí tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.
- làm đợc thí nghiệm mô tả đợc hiện tợng sảy ra và rút ra kết luận cần thiết.
* Kỹ năng:
- Giả thích đợc một số hiện tợng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí.
* Thái độ: Cẩn thận khi làm thí nghiêm.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:.

* Mỗi nhóm một bình thuỷ tinh đáy bằng, một ổng thuỷ tinh thẳng hoặc 1 ống
thuỷ tinh hình chữ L, một nút cao su có đục lỗ, 1 cốc nớc màu.
*Cả lớp: 1 quả bóng bàn bị bẹp, một phích nớc nóng, một chiếc cốc.
III. Hoạt động dạy học:
12
Giáo án Vật Lí 6
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ+ đặt vấn đề vào bài mới (5p)
?1 Nêu các kết luận về sự nở vì nhiệt của
chất lỏng? Tại sao ở các bình chia độ th-
ờng có nghi 20
0
C ?
HS( Có nghĩa là các giá trị về thể tích
ghi trên bình chỉ đúng ở nhiệt độ trên,
khi đổ chất lỏng khác 20
0
C thì giá trị đo
đợc không hoàn toàn chính xác)
?2: Làm bài 19.5.
HS( Vì chai có thể bị vỡ khi nớc đông
đặc lại thành đá vì thể tích tăng)
GV đặt vấn đề vào bài nh SGK.
Hoạt động 2: Làm Thí nghiệm xem chất khí nóng lên có nở không(23p)
? Quan sát h20.1, 20.2 nêu mục đích,
dụng cụ, cách tiến hành thí nghiệm?
HS nhận dụng cụ tiến hành thí nghiệm .
? Làm thí nghiệm theo các bớc đã ghi
trên bảng phụ HS quan sát hiện tợng
sảy ra với giọt nớc màu và trả lời.

? Có hiện tợng gì sáy ra với giọt nớc
màu trong ống thuỷ tinh? hiện tợng này
chứng tỏ thể tích không khí trong bình
thay đổi nh thế nào?
? Khi ta thôi không áp tay vào giọt nớc
màu thì hiện tợng gì sảy ra với giọt nớc
màu? hiện tợng này chửng tỏ điều gì?
? Tại sao thể tích không khí trong bình
cầu lại tăng khi áp 2 bàn tay nóng vào
bình? tại sao thể tích trong bình lại giảm
khi ta thôi không áp tay vào bình cầu
nữa?
GV yêu cầu HS đọc bảng 20.1 nêu nhận
xét về sự nở vì nhiệt của các chất khí,
lỏng, rắn?
? Có nhận xét gì về sự nở vì nhiệt ccủa
các chất này?
1/ Làm thí nghiệm:
a/ Dụng cụ: 1 cốc nớc màu,1 ống thuỷ tinh
xuyên qua nút cao su, 1 bình hình cầu.
b/ Tiến hành:
*B1: Cắm ống thuỷ tinh nhỏ xuyên qua
nút cao su.
* B2: Nhúng một đầu ống vào cốc nớc
màu dùng tay bịt chặt đầu còn lại nhấc
ống ra sao cho còn một giọt nớc.
*B3: Lắp chặt ống thuỷ tinh và giọt nớc
vào bình cầu.
*B4: xoa 2 bàn tay vào nhau cho tay
nóng rồi áp vào bình cầu.

2/ Trả lời câu hỏi.
C1: Thể tích trong bình tăng chứng tỏ thể
tích không khí trong bình tăng, không khí
nở ra.
C2: Giọt nớc màu đi xuống chứng tỏ thể
tích không khí trong bình giảm, không khí
co lại.
C5: Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt
giống nhau.
Các chất lỏng, rắn khác nhau nở vì nhiệt
khác nhau.
Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng,
13
Giáo án Vật Lí 6
Hoạt động 3: Vận dụng(15 p)
? Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp
khi nhúng vào nớc nóng lại có thể
phồng lên?
? Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn
không khí lạnh?
GV yêu cầu HS làm C9?
4/ Vận dụng:
C7:Không khí trong quả bóng bị
nóng lên nở ra và làm cho quả bóng
phồng lên nh cũ.
C8: Trọng lợng riêng của không khí
đợc tính theo công thức: D = 10
v
m


Khi nhiệt độ tăng, thể tích tăng, khối
lợng không đổi.nên khối lợng riêng
giảm.
C9: Khi thời tiết nóng lên không khí
trong bình nóng nở ra đẩy mực nớc
trong ống xuống dới khi thời tiết lạnh
không khí co lại mực nớc trong ống
dâng lên.
Hoạt động 5: Hớng dẫn học ở nhà( 2p)
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK. Đọc phần có thể em cha biết.
- Làm bài tập 20.1 đến 20.5 SBT
IV. Rút kinh nghiệm



14
Giáo án Vật Lí 6
Tuần 25
Ngày soạn:
Tiết24:
Bài 21: một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Học sinh nhận biết đựơc sự co giãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra lực rất
lớn, tìm đợc ví dụ thực tế về hiện tợng này.
- Mô tả đợc cấu tạo và hoạt động của băng kép.Tìm đợc ví dụ trong thực tế về các
nội dung sau:
- Mô tả và giải thích đợc các hình vẽ 21.2 , 21.3và 21.5
* Kỹ năng:
- Giải thích đợc một số hiện tợng đơn giản về sự nở vì nhiệt.

* Thái độ: Cẩn thận khi làm thí nghiệm.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
* Mỗi nhóm: .1 băng kép và giá đỡ , 1 đèn cồn.
*Cả lớp: 1 bộ thí nghiệm về lực xuất hiện do sự co giãn vì nhiệt, 1 lọ cồn, bông,
chậu nớc, lkhăn lau.
III. Hoạt động dạy học:
15
Giáo án Vật Lí 6
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ+ đặt vấn đề vào bài mới (5p)
?1 Làm bài 20.1, 20.2, 20.5
?2: Làm bài 20.4, 20.3
GV Đặt vấn đề vào bài mới SGK.
Hoạt động 2: Lực xuất hiện trong sự co giãn vì nhiệt (20p)
? Làm thí nghiệm h21.1a,b nhằm mục
đích gì? ( nghiên cứu xem lực có xuất
hiện trong sự co giãn vì nhiệt không)
? Nêu dụng cụ và cách tiến hành thí
nghiệm?
? Khi nóng lên hiện tợng gì xảy ra đối với
thanh thép?
? Hiện tợng gì xảy ra đối với chốt ngang,
hiện tợng này chứng tỏ điều gì?
?Quan sát h21.1b nêu mục đích, cách bố
trí và tiến hành thí nghiệm này?( chốt
ngang ra phía ngoài)
GV làm thí nghiệm HS quan sát hiện tợng
( chốt ngang bị gãy)
? Từ thí nghiệm trên rút ra kết luận gì?
cầu HS chọ từ thích hợp điền vào chỗ

trống?
? Tại sao đờng ray xe lửa ngời ta lại phải
để khe hở?
* GDVBVMT : Trong xây dựng đờng ray
xe lửa nhà cửa, cầu cần tạo ra khoảng
cách nhất định giữa các phần để các phần
đó giản nở.
* Cần có biện pháp bảo vệ cơ thể, giữ ẩm
vào mùa đỗng và làm mát vào mùa hè để
tránh bị sốc nhiệt, tránh ăn uống những
thức ăn quá nóng và quá lạnh.
1/ Làm thí nghiệm:
a/ Dụng cụ: ốc văn, thanh thép, chốt
ngang.
b/ Tiến hành:
* Dùng bông tẩm cồn đốt nóng
thanh thép.
2/ Trả lời câu hỏi:
C1: Khi nóng lên thanh thép nở ra.
C2: Khi nở vì nhiệt nếu bị ngăn cản
thanh thép có thể gây ra một lực rất
lớn.
C3: Khi co lại vì nhiệt nếu bị ngăn
cản thanh thép cũng gây ra một lực
rất lớn.
3/ Kết luận:
1) Nở ra
(2) Lực
(3) Vì nhiệt
(4) Lực

Hoạt động 3: Tìm hiểu băng kép (15p)
GV yêu cầu HS quan sát h21.4 nêu dụng
II/ Băng kép:
16
Giáo án Vật Lí 6
IV. Rút kinh
nghiệm




Tuần 26
Ngày soạn:
Tiết25:
Bài 22: nhiệt kế - nhiệt giai
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Nhận biết đợc cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau.
Hoạt động 5: Hớng dẫn học ở nhà( 2p)
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
- Mô tả cấu tạo hoạt động của băng kép.
- Làm bài tập 21.1 đến 21.6 SBT
17
Giáo án Vật Lí 6
- Phân biệt đợc nhiệt giai xen xê út và nhiệt giai Fa ren hai và có thể chuyển từ
nhiệt độ của nhiệt giai này sang nhiệt độ tơng ứng của nhiệt giai kia .
* Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết nhiệt kế, đổi nhiệt độ.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
* Mỗi nhóm: 3 chậu thuỷ tinh mỗi chậu đựng một ít nớc, 1ít nớc đá, một phích nớc

nóng, nhiệt kế rợu, 1 nhiệt kế thuỷ ngân.
*Cả lớp: Hình vẽ 22.5.
III. Hoạt động dạy học:
18
Giáo án Vật Lí 6
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Kiểm tra bài cũ
?1 Làm bài 21.1
?2: Làm bài 21.2,
GV yêu cầu HS nhận xét cho điểm
GV Đặt vấn đề vào bài mới SGK.
?Yêu cầu HS đọc thông tin SGK
quan sát h22.1, 22.2 nêu dụng cụ và
cách tiến hành thí nghiệm?
? Dùng tay có xác định đợc nhiệt độ
nóng lạnh của nớc không? ta phải
dùng dụng cụ gì?
? Quan sát h22.2, 22.3 cho biết làm
thí nghiệm này để làm gì? cách tiến
hành thí nghiệm này nh thế nào?
GV yêu cầu HS kẻ bảng 22.1 vào vở
quan sát h22.5 ghi vào bảng?
? Nhiệt kế y tế có đặc điểm gì? cấu
tạo nh vậy có tác dụng gì?
*GDBVMT:
- Các biện pháp giáo dục bảo vệ
môi trờng:
+ Sử dụng nhiệt kế thuỷ ngân đo đ-
ợc nhiệt độ trong khoảng biến thiên
lớn, nhng thuỷ ngân là một chất

độc hại cho sức khoẻ con ngời và
môi trờng.
+ Trong dạy học tại các trờng phổ
thông không nên sử dụng nhiệt kế
rợu, dầu pha chất màu.
+ Trong trờng hợp sử dụng nhiệt kế
I/ Nhịêt kế:
C1: Dùng tay không xác định đợc nhiệt độ
của nớc.
C2: Xác định nhiệt độ O
0
C và 100
0
C bằng
nhiệt kế.
Loại
nhiệt kế
GHĐ ĐCNN Công
dụng
Nhiệt kế
rợu
Từ
-20
0
C
đến 50
0

C
1

0
Đo nhiệt
độ khí
quyển
Nhiệt kế
thuỷ
ngân
Từ -30
0

C đến
130
0
C
1
0
Đo nhiệt
độ trong
phòng
thí
nghiệm
Nhiệt kế
y tế
Từ 35
0

C đến
42
0
C

1
0
Đo nhiệt
độ cơ
thể
C4: ống quản ở gần bầu đựng thuỷ ngân
có một chỗ thắt.
Tác dụng ngăn không cho thuỷ ngân tụt
xuống bầu khí đa nhiệt kế ra khỏi cơ thể,
đọc đợc nhiệt độ cơ thể.
19
Giáo án Vật Lí 6
IV. Rút kinh nghiệm



- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
- Đọc phần có thể em cha biêt.
- Làm bài tập 22.1 đến 22.7SBT
- Đọc trớc bài thực hành chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành
20
Giáo án Vật Lí 6
Tuần 27
Ngày soạn:
Tiết26: kiểm tra 1 tiết
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Kiểm tra kiến thức về sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí, ứng dụng về sự nở
vì nhiệt nhiệt kế, nhiệt giai.
* Kỹ năng:

- Rèn luyện kĩ năng đổi nhiệt độ từ độ C sang độ F và ngợc lại.
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vật lí để giải thích các câu hỏi trong thực tế
cuộc sống.
* Thái độ: Cẩn thận khi trình bày bài.
II. Hình thức ra đề:
* Trắc nghiệm khách quan + trắc nghiệm tự luận
* Tỉ lệ:
TNTL
TNKQ
=
%60
%40

III/ Đề bài:
A . Phần trắc nghiệm : (4đ)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trớc câu trả lời đúng từ câu 1 câu 8:
Câu 1 : Khi nung nóng một vật rắn, hiện tợng gì sẽ sảy ra?
A. Lợng chất làm nên vật tăng. B. Khối lợng vật giảm.
C. Trọng lợng của vật tăng. D. Trọng lợng riêng của vật giảm.
Câu 2: Một vật nóng lên thì nở ra, lạnh đi thì co lại, khi đó khối lợng của vật:
A. Không thay đổi. B. Tăng khi nhiệt độ tăng.
C. Giảm khi nhiệt độ giảm. D. Cả câu B và câu C đều đúng.
Câu 3: Các tấm lợp mái nhà thờng có dạng lợn sóng:
A. Để trang trí. B. Để dễ thoát nớc.
C. Để khi co giãn vì nhiệt mái không bị hỏng. D. Cả A, B, C, đề đúng.

Câu 4: Sự nở vì nhệt của các chất giảm dần theo thứ tự:
A.Rắn, lỏng, khí. B. Lỏng, rắn, khí.
C. Rắn, khí, lỏng. D. Khí, lỏng, rắn.
Câu5 : 50

0
C tơng ứng với bao nhiêu độ F?
A. 82
0
F. B. 122
0
F.
C. 90
0
F. D. 106
0
F.
Câu 6: 59
0
F tơng ứng với bao nhiêu độ C?
A. 27
0
C. B. . 32,77
0
C.
C. 15
0
C. D. 171
0
C.
Câu 7: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm trong câu sau:
a/ Các chất rắn khác nhau khác nhau.
b/ Các chất lỏng nở vì nhiệt khác nhau.
c/ Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt
d/ Chất khí nở vì nhiệt .chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt

.chất rắn.
21
Giáo án Vật Lí 6
Câu 8: Nối mỗi ý ở cột bên trái với một ý ở cột bên phải để đợc một nội dung đúng:
Loại nhiệt kế Thang nhiệt độ
1/ Thuỷ ngân A, Từ -30
0
C đến 60
0
C
2/ Rợu B, Từ -10
0
C đến 110
0
C
3/ Y tế C, Từ 0
0
C đến 400
0
C
D,Từ 35
0
C đến 42
0
C
B. phần tự luận: (6đ)
Câu9 : Trên đờng ray hoặc trên các cây cầu các khớp nối có đợc đặt khít nhau
không? vì sao?
Câu10: Tại sao khi rót nớc nóng ra khỏi phích rồi đậy nút lại ngay thì nút hay bị bật
ra, nêu cách khắc phục?

Câu 11: Tại sao khi rót nớc nóng vào cốc thuỷ tinh dày dễ vỡ hơn rót vào cốc thuỷ
tinh mỏng.
Câu 12: Tại nhiệt độ bao nhiêu thì số đọc trên nhhiệt giai Farenhai gấp 5 lần số đọc
trên nhiệt giai Xenxiút?
Đáp án + Thang điểm
A) Phần trắc nghiệm: (4điểm)
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
D A C D B C
Câu 7: ( 0,5 điểm) a) Nở vì nhiệt
b)Khác nhau
c)Giống nhau
d) Nhiều hơn/ nhiều hơn
Câu8: ( 0,5điểm) 1- B, 2-A, 3- D
B) Tự luận (6 điểm)
Câu 9(1đ) - Các khớp nối trên các cây cầu không đợc đặt khít nhau ( 0,5 đ )
- Vì nếu đặt khít nhau khi có sự giãn nở vì nhiệt thì cầu sẽ đội lên gây
nguy hiểm . (0,5đ)
Câu 10 (2đ)
- Khi rót nớc ra khỏi phích không khí bên ngoài tràn vào phích nếu đậy ngay
không khí nở ra và đẩy nút bật ra ngoài (1 đ)
- Cách khắc phục đợi vài giây rồi mới đậy nắp (1đ)
Câu 11 (2đ)
- Rót nớc vào cốc dày phần tiếp xúc với nớc bên trong cốc nóng lên trớc, lớp
cốc bên ngoài cha kịp nóng do đó có sự giãn nở vì nhiệt không đều nên cốc dễ bị
vỡ( 1,5đ)
- Nếu cốc mỏng thì khi rót nớc cốc nóng đều ít bị vỡ hơn. ( 0,5đ)
Câu12: ( 1đ) Gọi số đọc trên nhiệt giai Xexi út là x
0
C (0,25)
Số đọc trên nhiệt giai Farenhai là 5x

0
F (0,25)
Ta có: 5x = 32 + x. 1,8 (0,25)
3,2 x = 32
x = 10 Vậy x = 10
0
C = 50
0
F ( (0,25)
22
Gi¸o ¸n VËt LÝ 6
IV. Rót kinh nghiÖm
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
23
Giáo án Vật Lí 6
Tuần 28
Ngày soạn:
Tiết 27
Bài 23: thực hành đo nhiệt độ
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- HS biết đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế.
- Biết theo dõi nhiệt độ theo thời gian và vẽ đợc biểu đồ biểu diễn sự thay đổi này.
* Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết nhiệt kế, cách đo nhiệt độ cho cơ thể, và đọc đợc
nhiệt độ sau khi đo.
* Thái độ: Cẩn thận trung thực tỉ mỉ khi tiến hành làm thí nghiệm.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

* Mỗi nhóm: .1 nhiệt kế y tế, 1 nhiệt kế thuỷ ngân, 1 đồng hồ, bông y tếs
* Mỗi em 1 báo cáo thí nghiệm trả lời các câu hỏi trong bài thực hành.
III. Hoạt động dạy học:
24
Giáo án Vật Lí 6
Hoạt động 3: (4phút)
- Thu báo cáo thực hành
- Nhận xét ý thức thái độ của mỗi nhóm
- Thu dọn dụng cụ thực hành.
IV. Rút kinh nghiệm

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1: kiểm tra sự chuẩn bị mẫu báo cáo (2p)
?GV yêu cầu HS trả lời C1 đến C9
vào mẫu báo cáo?
GV kiểm tra sự chuẩn bị báo cáo
thực hành của các nhóm nhận xét ý
thức chuẩn bị thực hành của các
nhóm.
Hoạt động 2: Thực hành đo nhiệt độ cơ thể (38p)
?Dùng dụng cụ nào để đo nhiệt độ
cơ thể ngời?
? Tiến hành đo nhiệ độ cơ thể ngời
phải tuân theo những bớc nào?
GV yêu cầu HS nhắc lại các bớc làm
thí nghiệm nh SGK.
? Khi đọc nhiệt độ cần chú ý điều gì?
( Không cầm vào bầu nhiệt kế)
GV yêu cầu mỗi HS đo nhiệt độ của
mình và của 1 bạn ghi vào baó cáo.

? Quan sát h23.1 nêu dụng cụ thực
hành?
? Quan sát nhiệt kế điền số liệu vào
mẫu báo cáo?
? Cách tiến hành đo nh thế nào?
GV Cứ sau 1 phút ghi nhiệt độ vào
bảng đến phút thứ 10 thì tắt đèn cồn.
GV yêu cầu các nhóm theo dõi thời
gian theo dõi nhiệt độ ghi kết quả
vào bảng.
GV hớng dẫn HS vẽ đồ thị , hoàn
thành báo cáo thực hành.
I/ Dùng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể:
1/ Dụng cụ: Nhiệt kế y tế.
2/ Tiến hành: (4 bớc SGK)
II/ Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời
gian trong quá trình đun nớc.
1/ Dụng cụ: ( SGK)
2/ Cách tiến hành đo:
B1: Lắp dụng cụ nh h23.1
B2: ghi nhiệt độ nớc cha đun
B3: Đôt đèn đun nớcghi lại nhiệt độ theo thời
gian từ phút 1 đến phút thứ 10 điền vào báo
cáo.
B4: Vẽ đồ thị theo bảng nhiệt độ và thời gian.
Hoạt động 5: Hớng dẫn học ở nhà(1p)
- Ôn lại toàn bộ kiến thức phần nhiệt
học đã học
chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết
25

×