Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

Luận văn thạc sỹ: Phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 113 trang )

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ 4
LỜI MỞ ĐẦU I
CHƯƠNG 1 II
TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI II
1.1. HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

II
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển thẻ ii
Thẻ ngân hàng được ra đời tại Mỹ từ những năm đầu thế kỷ 20 xuất phát từ thói quen cho khách hàng
mua chịu của các chủ tiệm bán lẻ dựa trên uy tín của khách đối với các tiệm này ii
Ngày nay, thẻ ngân hàng đã có mặt trên khắp thế giới với các hình thức, chủng loại đa dạng, phong
phú đang ngày càng đáp ứng đầy đủ những nhu cầu riêng lẻ của người tiêu dùng. Cùng với sự phát
triển của hai tổ chức thẻ quốc tế Visa và MasterCard, trên thế giới còn có hàng loạt các tổ chức thẻ
khác mang tính quốc tế và khu vực ra đời như: JCB, American Express, Airplus, Maestro Eurocard,
Visioncard Sự phát triển mạnh mẽ này đã khẳng định xu thế phát triển tất yếu của thẻ thanh toán ii
1.1.2Khái niệm, đặc điểm và phân loại thẻ ii
1.2 Phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại Ngân hàng thương mại ii
THỰC TRẠNG THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM IV
2.1 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM

IV
- Hoạt động thanh toán thẻ do VCB phát hành: iv
2.1.2 MẠNG LƯỚI ĐVCNT VÀ MÁY ATM

VI
Một vấn đề cũng không kém phần quan trọng là nhận thức của các ĐVCNT còn hạn chế: họ không
nhận thức hết được rằng việc chấp nhận thanh toán thẻ là để thu hút khách hàng, tăng nguồn thu qua
bán hàng, giảm chi phí quản lý ix
Nguyên nhân chủ quan: ix


CHƯƠNG 3 X
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM X
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM

X
ĐỊNH HƯỚNG XUYÊN SUỐT CỦA VCB TRONG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ NÓI RIÊNG VÀ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ NÓI CHUNG LÀ TRỞ THÀNH MỘT TRONG CÁC MẢNG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CHIẾN LƯỢC CỦA VCB TRONG THỜI GIAN TỚI.

X
3.2 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT
NAM

X
THỨ BA, VCB CẦN ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN, TRANG THIẾT BỊ KỸ THUẬT ĐỒNG
BỘ.TRONG THỜI ĐẠI KHOA HỌC CÔNG NGHỆ PHÁT TRIỂN NHƯ HIỆN NAY, YẾU TỐ TRANG THIẾT BỊ CÔNG
NGHỆ HIỆN ĐẠI ĐÓNG MỘT VAI TRÒ QUAN TRỌNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CUNG CẤP CHO
KHÁCH HÀNG. CHÍNH VÌ VẬY, ĐỂ TẠO NHỮNG BƯỚC ĐỘT PHÁ TRONG SẢN PHẨM CŨNG NHƯ DỊCH VỤ
THANH TOÁN THẺ CUNG CẤP CHO KHÁCH HÀNG, VCB CẦN PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN
VÀ ĐẦU TƯ CÁC TRANG THIẾT BỊ KỸ THUẬT HIỆN ĐẠI, ĐỒNG BỘ THEO CHUẨN MỰC QUỐC TẾ. MỘT VẤN ĐỀ
KHÁC CŨNG KHÔNG KÉM PHẦN QUAN TRỌNG LÀ VCB CŨNG CẦN THƯỜNG XUYÊN HIỆN ĐẠI HÓA HỆ
THỐNG ATM VÀ ĐVCNT ĐẶC BIỆT LÀ ĐƯỜNG TRUYỀN DỮ LIỆU ĐẠT TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ ĐỂ ĐẢM BẢO
CÁC GIAO DỊCH THANH TOÁN ĐƯỢC THỰC HIỆN CHÍNH XÁC, THÀNH CÔNG, AN TOÀN TRÁNH GÂY PHIỀN HÀ
CHO KHÁCH HÀNG ĐỒNG THỜI CŨNG TRÁNH ĐƯỢC RỦI RO CHO NGÂN HÀNG.

XI
3.3 KIẾN NGHỊ


XII
- KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI HIỆP HỘI THẺ VIỆT NAM: HIỆP HỘI THẺ CẦN TĂNG CƯỜNG VAI TRÒ CỦA MÌNH
TRONG VIỆC BẢO VỆ QUYỀN LỢI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THÀNH VIÊN TRONG VIỆC PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
THANH TOÁN THẺ NHƯNG ĐỒNG THỜI CŨNG CẦN YÊU CẦU CÁC NGÂN HÀNG THÀNH VIÊN THỰC HIỆN ĐÚNG
CAM KẾT ĐỂ TRÁNH TẠO SỰ CẠNH TRANH KHÔNG LÀNH MẠNH VÀ VÌ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA THỊ
TRƯỜNG THẺ VIỆT NAM.

XIII
KẾT LUẬN XIV
PHẦN MỞ ĐẦU

1
CHƯƠNG 1

3
TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

3
1.1. HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

3
1.1.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẺ

3
1.1.1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN THẺ

3
1.1.1.2 KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ PHÂN LOẠI THẺ

6

1.1.2 HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

12
1.1.2.1 CÁC CHỦ THỂ THAM GIA VÀO HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ

12
1.1.2.2 QUY TRÌNH THANH TOÁN THẺ

15
1.1.2.3 RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ

17
1.2 PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

19
1.2.1. KHÁI NIỆM

19
1.2.2. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI

20
1.2.2.1 CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH SỰ PHÁT TRIỂN VỀ SỐ LƯỢNG

20
1.2.2.2 CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH SỰ PHÁT TRIỂN VỀ MẶT CHẤT LƯỢNG

21
1.2.3. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG TỚI PHÁT TRIỂN THANH TOÁN THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI


23
1.2.3.1 CÁC NHÂN TỐ THUỘC VỀ BẢN THÂN NGÂN HÀNG

23
1.2.3.2 CÁC NHÂN TỐ BÊN NGOÀI NGÂN HÀNG

26
CHƯƠNG 2

28
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM

28
2.1 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM

28
2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM

30
2.2.1 CÁC LOẠI HÌNH THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM

30
2.2.1.1 THANH TOÁN TẠI ĐVCNT

30
2.2.1.2 THANH TOÁN TẠI ĐIỂM ỨNG TIỀN MẶT

33
2.2.1.3 THANH TOÁN TẠI ATM


33
2.2.2 DOANH SỐ VÀ THỊ PHẦN THANH TOÁN THẺ CỦA NH TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM

33
2.2.2.1 HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ QUỐC TẾ

33
2.2.2.2 HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ DO VCB PHÁT HÀNH

40
2.2.3 MẠNG LƯỚI ĐVCNT VÀ MÁY ATM

46
2.2.4 LỢI NHUẬN TỪ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ

48
2.2.5 QUẢN LÝ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ

49
2.3. ĐÁNH GIÁ VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM

54
2.3.1 NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC

55
2.3.1.1 VCB ĐÃ TRỞ THÀNH NGÂN HÀNG DUY NHẤT CÓ LỢI THẾ CHẤP NHẬN THANH TOÁN 7 LOẠI THẺ
QUỐC TẾ

55

2.3.1.2 VCB ĐÃ CÓ ĐƯỢC NHIỀU SẢN PHẨM THANH TOÁN THẺ ĐA DẠNG, TIỆN ÍCH ĐÁP ỨNG ĐƯỢC NHU
CẦU NGÀY CÀNG CAO CỦA KHÁCH HÀNG

55
2.3.1.3 CHẤT LƯỢNG THANH TOÁN THẺ CỦA VCB ĐƯỢC NÂNG CAO RÕ RỆT

56
2.3.1.4 HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ RỦI RO VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI ĐƯỢC ĐỀ CAO

56
2.3.1.5 CÔNG TÁC NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ MỚI LUÔN ĐƯỢC CHÚ TRỌNG

57
2.3.1.6 KHẲNG ĐỊNH VỊ THẾ VÀ THƯƠNG HIỆU VCB

58
2.3.2 MỘT SỐ HẠN CHẾ

59
2.3.2.1 VCB CÓ NGUY CƠ BỊ MẤT VỊ THẾ VÀ THỊ PHẦN DẪN ĐẦU TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ
. .
59
2.3.2.2 CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ THANH TOÁN THẺ CHƯA ĐA DẠNG

60
2.3.2.3 HỆ THỐNG ATM VÀ ĐVCNT CỦA VCB VẪN CHỈ TẬP TRUNG TẠI CÁC THÀNH PHỐ LỚN VÀ VẪN
GẶP NHIỀU SỰ CỐ, GÂY PHIỀN TOÁI CHO KHÁCH HÀNG

60
2.3.2.4 VỀ NHÂN SỰ


61
2.3.3 NGUYÊN NHÂN CỦA NHỮNG HẠN CHẾ TRÊN

61
2.3.3.1 NGUYÊN NHÂN KHÁCH QUAN

61
2.3.3.2 NGUYÊN NHÂN CHỦ QUAN

62
CHƯƠNG 3

66
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM

66
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM

66
3.1.1 KHÁI QUÁT VỀ THỊ TRƯỜNG THẺ VIỆT NAM

66
3.1.2 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ CỦA NH TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM

67
3.2 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT
NAM


68
3.2.1 HOÀN THIỆN BỘ MÁY TỔ CHỨC VÀ CÁC QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ

68
3.2.2 CHÚ TRỌNG BỒI DƯỠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRONG HOẠT ĐỘNG THẺ

69
3.2.3 ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN, TRANG THIẾT BỊ KỸ THUẬT ĐỒNG BỘ

70
3.2.4 MỞ RỘNG MẠNG LƯỚI ĐVCNT VÀ MÁY ATM

72
3.2.5 PHÁT TRIỂN VÀ ĐA DẠNG HÓA SẢN PHẨM THANH TOÁN THẺ

74
3.2.6 XÂY DỰNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH MARKETING HIỆU QUẢ VÀ CÓ CHÍNH SÁCH KHÁCH HÀNG PHÙ HỢP 75
3.2.7 THỰC HIỆN TỐT CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG RỦI RO HIỆU QUẢ, TẠO NIỀM TIN CHO KHÁCH HÀNG76
3.3 KIẾN NGHỊ

79
3.3.1 KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

79
3.3.2 KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CHÍNH PHỦ

81
3.3.3 KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI HIỆP HỘI THẺ VIỆT NAM


83
KẾT LUẬN

84
TÀI LIỆU THAM KHẢO

86
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của
riêng tôi. Các kết quả, kết luận nêu trong luận văn là trung
thực và chưa được công bố trong bất cứ công trình khoa
học nào. Các số liệu, tài liệu tham khảo được trích dẫn có
nguồn gốc rõ ràng.
Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2010
Tác giả luận văn
Phạm Tố Uyên
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới
các thầy cô giáo trong Hội đồng Khoa học Trường Đại học Kinh Tế Quốc
Dân, Khoa Ngân hàng Tài chính Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân, Viện
đào tạo sau đại học Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân, Lãnh đạo Ngân
hàng TMCP Ngoại ThươngViệt Nam, đặc biệt là sự giúp đỡ, chỉ bảo hướng
dẫn tận tình của PGS.TS: Nguyễn Thị Bất.
Chắc chắn rằng luận văn không tránh khỏi những sai sót nhất định. Tác
giả rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo và các bạn đồng
nghiệp để đề tài nghiên cứu được hoàn thiện, nhằm góp phần phát triển hoạt
động thanh toán thẻ của NH TMCP Ngoại thương Việt Nam nói riêng và của
Việt Nam nói chung ngày càng hiệu quả hơn nữa.

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

NHTM Ngân hàng thương mại
NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
NHPH Ngân hàng phát hành
NHTT Ngân hàng thanh toán
ATM Automatic Teller Machine- Máy rút tiền tự động
ĐVCNT Đơn vị chấp nhận thẻ
TCTQT Tổ chức thẻ quốc tế
Amex American Express
Agribank Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
BIDV Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam
Sacombank Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn thương tín
Techcombank Ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam
VCB Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
Vietinbank Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
ACB Ngân hàng TMCP Á Châu
Eximbank Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ 4
LỜI MỞ ĐẦU I
CHƯƠNG 1 II
TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI II
1.1. HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

II
1.1. HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

II
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển thẻ ii
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển thẻ ii
Thẻ ngân hàng được ra đời tại Mỹ từ những năm đầu thế kỷ 20 xuất phát từ thói quen cho khách hàng

mua chịu của các chủ tiệm bán lẻ dựa trên uy tín của khách đối với các tiệm này ii
Thẻ ngân hàng được ra đời tại Mỹ từ những năm đầu thế kỷ 20 xuất phát từ thói quen cho khách hàng
mua chịu của các chủ tiệm bán lẻ dựa trên uy tín của khách đối với các tiệm này ii
Ngày nay, thẻ ngân hàng đã có mặt trên khắp thế giới với các hình thức, chủng loại đa dạng, phong
phú đang ngày càng đáp ứng đầy đủ những nhu cầu riêng lẻ của người tiêu dùng. Cùng với sự phát
triển của hai tổ chức thẻ quốc tế Visa và MasterCard, trên thế giới còn có hàng loạt các tổ chức thẻ
khác mang tính quốc tế và khu vực ra đời như: JCB, American Express, Airplus, Maestro Eurocard,
Visioncard Sự phát triển mạnh mẽ này đã khẳng định xu thế phát triển tất yếu của thẻ thanh toán ii
Ngày nay, thẻ ngân hàng đã có mặt trên khắp thế giới với các hình thức, chủng loại đa dạng, phong
phú đang ngày càng đáp ứng đầy đủ những nhu cầu riêng lẻ của người tiêu dùng. Cùng với sự phát
triển của hai tổ chức thẻ quốc tế Visa và MasterCard, trên thế giới còn có hàng loạt các tổ chức thẻ
khác mang tính quốc tế và khu vực ra đời như: JCB, American Express, Airplus, Maestro Eurocard,
Visioncard Sự phát triển mạnh mẽ này đã khẳng định xu thế phát triển tất yếu của thẻ thanh toán ii
1.1.2Khái niệm, đặc điểm và phân loại thẻ ii
1.1.2Khái niệm, đặc điểm và phân loại thẻ ii
1.2 Phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại Ngân hàng thương mại ii
1.2 Phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại Ngân hàng thương mại ii
THỰC TRẠNG THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM IV
2.1 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM

IV
2.1 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM

IV
- Hoạt động thanh toán thẻ do VCB phát hành: iv
- Hoạt động thanh toán thẻ do VCB phát hành: iv
2.1.2 MẠNG LƯỚI ĐVCNT VÀ MÁY ATM

VI
2.1.2 MẠNG LƯỚI ĐVCNT VÀ MÁY ATM


VI
Một vấn đề cũng không kém phần quan trọng là nhận thức của các ĐVCNT còn hạn chế: họ không
nhận thức hết được rằng việc chấp nhận thanh toán thẻ là để thu hút khách hàng, tăng nguồn thu qua
bán hàng, giảm chi phí quản lý ix
Một vấn đề cũng không kém phần quan trọng là nhận thức của các ĐVCNT còn hạn chế: họ không
nhận thức hết được rằng việc chấp nhận thanh toán thẻ là để thu hút khách hàng, tăng nguồn thu qua
bán hàng, giảm chi phí quản lý ix
Nguyên nhân chủ quan: ix
Nguyên nhân chủ quan: ix
CHƯƠNG 3 X
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM X
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM

X
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM

X
ĐỊNH HƯỚNG XUYÊN SUỐT CỦA VCB TRONG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ NÓI RIÊNG VÀ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ NÓI CHUNG LÀ TRỞ THÀNH MỘT TRONG CÁC MẢNG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CHIẾN LƯỢC CỦA VCB TRONG THỜI GIAN TỚI.

X
ĐỊNH HƯỚNG XUYÊN SUỐT CỦA VCB TRONG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ NÓI RIÊNG VÀ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ NÓI CHUNG LÀ TRỞ THÀNH MỘT TRONG CÁC MẢNG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CHIẾN LƯỢC CỦA VCB TRONG THỜI GIAN TỚI.


X
3.2 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT
NAM

X
3.2 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT
NAM

X
THỨ BA, VCB CẦN ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN, TRANG THIẾT BỊ KỸ THUẬT ĐỒNG
BỘ.TRONG THỜI ĐẠI KHOA HỌC CÔNG NGHỆ PHÁT TRIỂN NHƯ HIỆN NAY, YẾU TỐ TRANG THIẾT BỊ CÔNG
NGHỆ HIỆN ĐẠI ĐÓNG MỘT VAI TRÒ QUAN TRỌNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CUNG CẤP CHO
KHÁCH HÀNG. CHÍNH VÌ VẬY, ĐỂ TẠO NHỮNG BƯỚC ĐỘT PHÁ TRONG SẢN PHẨM CŨNG NHƯ DỊCH VỤ
THANH TOÁN THẺ CUNG CẤP CHO KHÁCH HÀNG, VCB CẦN PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN
VÀ ĐẦU TƯ CÁC TRANG THIẾT BỊ KỸ THUẬT HIỆN ĐẠI, ĐỒNG BỘ THEO CHUẨN MỰC QUỐC TẾ. MỘT VẤN ĐỀ
KHÁC CŨNG KHÔNG KÉM PHẦN QUAN TRỌNG LÀ VCB CŨNG CẦN THƯỜNG XUYÊN HIỆN ĐẠI HÓA HỆ
THỐNG ATM VÀ ĐVCNT ĐẶC BIỆT LÀ ĐƯỜNG TRUYỀN DỮ LIỆU ĐẠT TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ ĐỂ ĐẢM BẢO
CÁC GIAO DỊCH THANH TOÁN ĐƯỢC THỰC HIỆN CHÍNH XÁC, THÀNH CÔNG, AN TOÀN TRÁNH GÂY PHIỀN HÀ
CHO KHÁCH HÀNG ĐỒNG THỜI CŨNG TRÁNH ĐƯỢC RỦI RO CHO NGÂN HÀNG.

XI
THỨ BA, VCB CẦN ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN, TRANG THIẾT BỊ KỸ THUẬT ĐỒNG
BỘ.TRONG THỜI ĐẠI KHOA HỌC CÔNG NGHỆ PHÁT TRIỂN NHƯ HIỆN NAY, YẾU TỐ TRANG THIẾT BỊ CÔNG
NGHỆ HIỆN ĐẠI ĐÓNG MỘT VAI TRÒ QUAN TRỌNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CUNG CẤP CHO
KHÁCH HÀNG. CHÍNH VÌ VẬY, ĐỂ TẠO NHỮNG BƯỚC ĐỘT PHÁ TRONG SẢN PHẨM CŨNG NHƯ DỊCH VỤ
THANH TOÁN THẺ CUNG CẤP CHO KHÁCH HÀNG, VCB CẦN PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN
VÀ ĐẦU TƯ CÁC TRANG THIẾT BỊ KỸ THUẬT HIỆN ĐẠI, ĐỒNG BỘ THEO CHUẨN MỰC QUỐC TẾ. MỘT VẤN ĐỀ
KHÁC CŨNG KHÔNG KÉM PHẦN QUAN TRỌNG LÀ VCB CŨNG CẦN THƯỜNG XUYÊN HIỆN ĐẠI HÓA HỆ
THỐNG ATM VÀ ĐVCNT ĐẶC BIỆT LÀ ĐƯỜNG TRUYỀN DỮ LIỆU ĐẠT TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ ĐỂ ĐẢM BẢO
CÁC GIAO DỊCH THANH TOÁN ĐƯỢC THỰC HIỆN CHÍNH XÁC, THÀNH CÔNG, AN TOÀN TRÁNH GÂY PHIỀN HÀ

CHO KHÁCH HÀNG ĐỒNG THỜI CŨNG TRÁNH ĐƯỢC RỦI RO CHO NGÂN HÀNG.

XI
3.3 KIẾN NGHỊ

XII
3.3 KIẾN NGHỊ

XII
- KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI HIỆP HỘI THẺ VIỆT NAM: HIỆP HỘI THẺ CẦN TĂNG CƯỜNG VAI TRÒ CỦA MÌNH
TRONG VIỆC BẢO VỆ QUYỀN LỢI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THÀNH VIÊN TRONG VIỆC PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
THANH TOÁN THẺ NHƯNG ĐỒNG THỜI CŨNG CẦN YÊU CẦU CÁC NGÂN HÀNG THÀNH VIÊN THỰC HIỆN ĐÚNG
CAM KẾT ĐỂ TRÁNH TẠO SỰ CẠNH TRANH KHÔNG LÀNH MẠNH VÀ VÌ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA THỊ
TRƯỜNG THẺ VIỆT NAM.

XIII
- KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI HIỆP HỘI THẺ VIỆT NAM: HIỆP HỘI THẺ CẦN TĂNG CƯỜNG VAI TRÒ CỦA MÌNH
TRONG VIỆC BẢO VỆ QUYỀN LỢI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THÀNH VIÊN TRONG VIỆC PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
THANH TOÁN THẺ NHƯNG ĐỒNG THỜI CŨNG CẦN YÊU CẦU CÁC NGÂN HÀNG THÀNH VIÊN THỰC HIỆN ĐÚNG
CAM KẾT ĐỂ TRÁNH TẠO SỰ CẠNH TRANH KHÔNG LÀNH MẠNH VÀ VÌ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA THỊ
TRƯỜNG THẺ VIỆT NAM.

XIII
KẾT LUẬN XIV
PHẦN MỞ ĐẦU

1
PHẦN MỞ ĐẦU

1

CHƯƠNG 1

3
CHƯƠNG 1

3
TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

3
TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

3
1.1. HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

3
1.1. HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

3
1.1.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẺ

3
1.1.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẺ

3
1.1.1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN THẺ

3
1.1.1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN THẺ

3

1.1.1.2 KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ PHÂN LOẠI THẺ

6
1.1.1.2 KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ PHÂN LOẠI THẺ

6
1.1.2 HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

12
1.1.2 HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

12
1.1.2.1 CÁC CHỦ THỂ THAM GIA VÀO HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ

12
1.1.2.1 CÁC CHỦ THỂ THAM GIA VÀO HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ

12
1.1.2.2 QUY TRÌNH THANH TOÁN THẺ

15
1.1.2.2 QUY TRÌNH THANH TOÁN THẺ

15
1.1.2.3 RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ

17
1.1.2.3 RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ

17

1.2 PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

19
1.2 PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

19
1.2.1. KHÁI NIỆM

19
1.2.1. KHÁI NIỆM

19
1.2.2. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI

20
1.2.2. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI

20
1.2.2.1 CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH SỰ PHÁT TRIỂN VỀ SỐ LƯỢNG

20
1.2.2.1 CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH SỰ PHÁT TRIỂN VỀ SỐ LƯỢNG

20
1.2.2.2 CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH SỰ PHÁT TRIỂN VỀ MẶT CHẤT LƯỢNG

21
1.2.2.2 CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH SỰ PHÁT TRIỂN VỀ MẶT CHẤT LƯỢNG


21
1.2.3. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG TỚI PHÁT TRIỂN THANH TOÁN THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

23
1.2.3. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG TỚI PHÁT TRIỂN THANH TOÁN THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

23
1.2.3.1 CÁC NHÂN TỐ THUỘC VỀ BẢN THÂN NGÂN HÀNG

23
1.2.3.1 CÁC NHÂN TỐ THUỘC VỀ BẢN THÂN NGÂN HÀNG

23
1.2.3.2 CÁC NHÂN TỐ BÊN NGOÀI NGÂN HÀNG

26
1.2.3.2 CÁC NHÂN TỐ BÊN NGOÀI NGÂN HÀNG

26
CHƯƠNG 2

28
CHƯƠNG 2

28
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM

28

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM

28
2.1 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM

28
2.1 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM

28
2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM

30
2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM

30
2.2.1 CÁC LOẠI HÌNH THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM

30
2.2.1 CÁC LOẠI HÌNH THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM

30
2.2.1.1 THANH TOÁN TẠI ĐVCNT

30
2.2.1.1 THANH TOÁN TẠI ĐVCNT

30
2.2.1.2 THANH TOÁN TẠI ĐIỂM ỨNG TIỀN MẶT


33
2.2.1.2 THANH TOÁN TẠI ĐIỂM ỨNG TIỀN MẶT

33
2.2.1.3 THANH TOÁN TẠI ATM

33
2.2.1.3 THANH TOÁN TẠI ATM

33
2.2.2 DOANH SỐ VÀ THỊ PHẦN THANH TOÁN THẺ CỦA NH TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM

33
2.2.2 DOANH SỐ VÀ THỊ PHẦN THANH TOÁN THẺ CỦA NH TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM

33
2.2.2.1 HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ QUỐC TẾ

33
2.2.2.1 HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ QUỐC TẾ

33
2.2.2.2 HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ DO VCB PHÁT HÀNH

40
2.2.2.2 HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ DO VCB PHÁT HÀNH

40
2.2.3 MẠNG LƯỚI ĐVCNT VÀ MÁY ATM


46
2.2.3 MẠNG LƯỚI ĐVCNT VÀ MÁY ATM

46
2.2.4 LỢI NHUẬN TỪ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ

48
2.2.4 LỢI NHUẬN TỪ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ

48
2.2.5 QUẢN LÝ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ

49
2.2.5 QUẢN LÝ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ

49
2.3. ĐÁNH GIÁ VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM

54
2.3. ĐÁNH GIÁ VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM

54
2.3.1 NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC

55
2.3.1 NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC

55
2.3.1.1 VCB ĐÃ TRỞ THÀNH NGÂN HÀNG DUY NHẤT CÓ LỢI THẾ CHẤP NHẬN THANH TOÁN 7 LOẠI THẺ
QUỐC TẾ


55
2.3.1.1 VCB ĐÃ TRỞ THÀNH NGÂN HÀNG DUY NHẤT CÓ LỢI THẾ CHẤP NHẬN THANH TOÁN 7 LOẠI THẺ
QUỐC TẾ

55
2.3.1.2 VCB ĐÃ CÓ ĐƯỢC NHIỀU SẢN PHẨM THANH TOÁN THẺ ĐA DẠNG, TIỆN ÍCH ĐÁP ỨNG ĐƯỢC NHU
CẦU NGÀY CÀNG CAO CỦA KHÁCH HÀNG

55
2.3.1.2 VCB ĐÃ CÓ ĐƯỢC NHIỀU SẢN PHẨM THANH TOÁN THẺ ĐA DẠNG, TIỆN ÍCH ĐÁP ỨNG ĐƯỢC NHU
CẦU NGÀY CÀNG CAO CỦA KHÁCH HÀNG

55
2.3.1.3 CHẤT LƯỢNG THANH TOÁN THẺ CỦA VCB ĐƯỢC NÂNG CAO RÕ RỆT

56
2.3.1.3 CHẤT LƯỢNG THANH TOÁN THẺ CỦA VCB ĐƯỢC NÂNG CAO RÕ RỆT

56
2.3.1.4 HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ RỦI RO VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI ĐƯỢC ĐỀ CAO

56
2.3.1.4 HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ RỦI RO VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI ĐƯỢC ĐỀ CAO

56
2.3.1.5 CÔNG TÁC NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ MỚI LUÔN ĐƯỢC CHÚ TRỌNG

57
2.3.1.5 CÔNG TÁC NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ MỚI LUÔN ĐƯỢC CHÚ TRỌNG


57
2.3.1.6 KHẲNG ĐỊNH VỊ THẾ VÀ THƯƠNG HIỆU VCB

58
2.3.1.6 KHẲNG ĐỊNH VỊ THẾ VÀ THƯƠNG HIỆU VCB

58
2.3.2 MỘT SỐ HẠN CHẾ

59
2.3.2 MỘT SỐ HẠN CHẾ

59
2.3.2.1 VCB CÓ NGUY CƠ BỊ MẤT VỊ THẾ VÀ THỊ PHẦN DẪN ĐẦU TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ
. .
59
2.3.2.1 VCB CÓ NGUY CƠ BỊ MẤT VỊ THẾ VÀ THỊ PHẦN DẪN ĐẦU TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ
. .
59
2.3.2.2 CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ THANH TOÁN THẺ CHƯA ĐA DẠNG

60
2.3.2.2 CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ THANH TOÁN THẺ CHƯA ĐA DẠNG

60
2.3.2.3 HỆ THỐNG ATM VÀ ĐVCNT CỦA VCB VẪN CHỈ TẬP TRUNG TẠI CÁC THÀNH PHỐ LỚN VÀ VẪN
GẶP NHIỀU SỰ CỐ, GÂY PHIỀN TOÁI CHO KHÁCH HÀNG

60

2.3.2.3 HỆ THỐNG ATM VÀ ĐVCNT CỦA VCB VẪN CHỈ TẬP TRUNG TẠI CÁC THÀNH PHỐ LỚN VÀ VẪN
GẶP NHIỀU SỰ CỐ, GÂY PHIỀN TOÁI CHO KHÁCH HÀNG

60
2.3.2.4 VỀ NHÂN SỰ

61
2.3.2.4 VỀ NHÂN SỰ

61
2.3.3 NGUYÊN NHÂN CỦA NHỮNG HẠN CHẾ TRÊN

61
2.3.3 NGUYÊN NHÂN CỦA NHỮNG HẠN CHẾ TRÊN

61
2.3.3.1 NGUYÊN NHÂN KHÁCH QUAN

61
2.3.3.1 NGUYÊN NHÂN KHÁCH QUAN

61
2.3.3.2 NGUYÊN NHÂN CHỦ QUAN

62
2.3.3.2 NGUYÊN NHÂN CHỦ QUAN

62
CHƯƠNG 3


66
CHƯƠNG 3

66
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM

66
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM

66
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM

66
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM

66
3.1.1 KHÁI QUÁT VỀ THỊ TRƯỜNG THẺ VIỆT NAM

66
3.1.1 KHÁI QUÁT VỀ THỊ TRƯỜNG THẺ VIỆT NAM

66
3.1.2 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ CỦA NH TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM

67
3.1.2 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ CỦA NH TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM


67
3.2 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT
NAM

68
3.2 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT
NAM

68
3.2.1 HOÀN THIỆN BỘ MÁY TỔ CHỨC VÀ CÁC QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ

68
3.2.1 HOÀN THIỆN BỘ MÁY TỔ CHỨC VÀ CÁC QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ

68
3.2.2 CHÚ TRỌNG BỒI DƯỠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRONG HOẠT ĐỘNG THẺ

69
3.2.2 CHÚ TRỌNG BỒI DƯỠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRONG HOẠT ĐỘNG THẺ

69
3.2.3 ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN, TRANG THIẾT BỊ KỸ THUẬT ĐỒNG BỘ

70
3.2.3 ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN, TRANG THIẾT BỊ KỸ THUẬT ĐỒNG BỘ

70
3.2.4 MỞ RỘNG MẠNG LƯỚI ĐVCNT VÀ MÁY ATM


72
3.2.4 MỞ RỘNG MẠNG LƯỚI ĐVCNT VÀ MÁY ATM

72
3.2.5 PHÁT TRIỂN VÀ ĐA DẠNG HÓA SẢN PHẨM THANH TOÁN THẺ

74
3.2.5 PHÁT TRIỂN VÀ ĐA DẠNG HÓA SẢN PHẨM THANH TOÁN THẺ

74
3.2.6 XÂY DỰNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH MARKETING HIỆU QUẢ VÀ CÓ CHÍNH SÁCH KHÁCH HÀNG PHÙ HỢP 75
3.2.6 XÂY DỰNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH MARKETING HIỆU QUẢ VÀ CÓ CHÍNH SÁCH KHÁCH HÀNG PHÙ HỢP 75
3.2.7 THỰC HIỆN TỐT CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG RỦI RO HIỆU QUẢ, TẠO NIỀM TIN CHO KHÁCH HÀNG76
3.2.7 THỰC HIỆN TỐT CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG RỦI RO HIỆU QUẢ, TẠO NIỀM TIN CHO KHÁCH HÀNG76
3.3 KIẾN NGHỊ

79
3.3 KIẾN NGHỊ

79
3.3.1 KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

79
3.3.1 KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

79
3.3.2 KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CHÍNH PHỦ

81
3.3.2 KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CHÍNH PHỦ


81
3.3.3 KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI HIỆP HỘI THẺ VIỆT NAM

83
3.3.3 KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI HIỆP HỘI THẺ VIỆT NAM

83
KẾT LUẬN

84
KẾT LUẬN

84
TÀI LIỆU THAM KHẢO

86
TÀI LIỆU THAM KHẢO

86
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, thanh toán không dùng tiền mặt được biết đến là phương
thức thanh toán an toàn, hiệu quả, sử dụng thuận tiện, góp phần thực thi có
hiệu quả chính sách tiền tệ quốc gia. Một trong những công cụ để phát triển
thanh toán không dùng tiền mặt là thông qua việc phát triển hoạt động thanh
toán thẻ tại các ngân hàng thương mại. Ngân hàng TMCP Ngoại Thương VN
là một trong những ngân hàng hàng đầu trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ
thanh toán thẻ.
Là một cán bộ của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam, qua

thực tiễn công tác và với mong muốn cho hoạt động thanh toán thẻ của VCB
ngày càng hoàn thiện và phát triển nên tôi đã lựa chọn đề tài nghiên cứu:
“Phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam”.
2. Mục đích nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu về tổng quan hoạt động thanh toán thẻ của ngân
hàng thương mại và thực tiễn hoạt động thanh toán thẻ của Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam. Từ đó đưa ra những giải pháp và kiến nghị nhằm
đẩy mạnh phát triển hoạt động thanh toán thẻ của ngân hàng TMCP Ngoại
Thương Việt Nam
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là hoạt động thanh toán thẻ của Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam Việt Nam được đánh giá xem xét trong giai
đoạn từ năm 2007 đến năm 2009.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp luận chủ nghĩa duy vật biện chứng và
duy vật lịch sử, kết hợp với phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, so
sánh để làm sáng tỏ vấn đề nghiên cứu.
i
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Hoạt động thanh toán thẻ của Ngân hàng thương mại
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển thẻ
Thẻ ngân hàng được ra đời tại Mỹ từ những năm đầu thế kỷ 20 xuất
phát từ thói quen cho khách hàng mua chịu của các chủ tiệm bán lẻ dựa trên
uy tín của khách đối với các tiệm này.
Ngày nay, thẻ ngân hàng đã có mặt trên khắp thế giới với các hình
thức, chủng loại đa dạng, phong phú đang ngày càng đáp ứng đầy đủ những
nhu cầu riêng lẻ của người tiêu dùng. Cùng với sự phát triển của hai tổ chức

thẻ quốc tế Visa và MasterCard, trên thế giới còn có hàng loạt các tổ chức thẻ
khác mang tính quốc tế và khu vực ra đời như: JCB, American Express,
Airplus, Maestro Eurocard, Visioncard Sự phát triển mạnh mẽ này đã khẳng
định xu thế phát triển tất yếu của thẻ thanh toán
1.1.2 Khái niệm, đặc điểm và phân loại thẻ
Thẻ là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt do ngân hàng
hoặc các tổ chức tài chính phát hành và cung cấp cho khách hàng (gọi là chủ
thẻ) dùng để rút tiền mặt hoặc thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ tại các đơn vị
chấp nhận thẻ.
Thẻ được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau gồm: phân theo công
nghệ sản xuất, phân theo chủ thể phát hành, phân theo tính chất thanh toán thẻ,
phân theo phạm vi lãnh thổ, phân theo mục đích sử dụng và đối tượng sử dụng.
1.2 Phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại Ngân hàng thương mại
Phát triển thanh toán thẻ của ngân hàng thương mại có thể hiểu là sự
gia tăng về số lượng và chất lượng của hoạt động thanh toán thẻ theo hướng
tích cực.
ii
Các tiêu chí đánh giá mức độ phát triển hoạt động thanh toán thẻ của
Ngân hàng thương mại được chia làm 2 loại: các chỉ tiêu phản ánh sự phát
triển về mặt số lượng và các chỉ tiêu phản ánh về mặt chất lượng.
Các chỉ tiêu phản ánh về mặt số lượng gồm có: số lượng thẻ thanh toán
phát hành theo thời gian; thị phần thanh toán thẻ trên thị trường; doanh số
thanh toán thẻ; quy mô của mạng lưới ĐVCNT, ATM.
Các chỉ tiêu phản ánh về mặt chất lượng gồm: lợi nhuận của ngân
hàng từ hoạt động thanh toán thẻ; mức độ kiểm soát rủi ro trong hoạt động
thanh toán thẻ; tính đa dạng, phong phú và tính tiện ích của các sản phẩm
thanh toán thẻ.
Sự phát triển của hoạt động thanh toán thẻ là khác nhau giữa các ngân
hàng do bởi các yếu tố từ nội tại bản thân của từng ngân hàng như: mức độ
đầu tư công nghệ cho hoạt động thanh toán thẻ; hệ thống mạng lưới ĐVCNT

và máy ATM và các chiến lược marketing của ngân hàng. Bên cạnh đó, sự
phát triển này còn chịu sự tác động chung của các chủ trương, chính sách của
cơ quan quản lý Nhà nước đối với hoạt động thanh toán thẻ; thói quen sử
dụng thẻ của người dân và sự phát triển kinh tế xã hội và hội nhập kinh tế
quốc tế của đất nước.
iii
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
2.1 Thực trạng hoạt động thanh toán thẻ tại Ngân hàng TMCP Ngoại
Thương Việt Nam
2.1.1 Doanh số và thị phần thanh toán thẻ của NH TMCP Ngoại Thương
Việt Nam
- Hoạt động thanh toán thẻ quốc tế:
Năm 1990, VCB đã trở thành ngân hàng đầu tiên duy nhất chấp nhận
thanh toán thẻ tín dụng quốc tế Visa tại Việt Nam. Trong giai đoạn từ năm
1991 đến 1994, VCB chiếm ưu thế tuyệt đối trong kinh doanh thẻ với thị phần
chiếm giữ 100% và mức tăng trưởng doanh số đạt mức trên 200%. Từ năm
1995, thị phần trong hoạt động thanh toán thẻ quốc tế của VCB bắt đầu giảm
dần do có sự tham gia của các ngân hàng khác. Hiện nay, thị trường thanh
toán thẻ Việt Nam ngày càng cạnh tranh khốc liệt với sự tham gia của 40
ngân hàng, tổ chức với số lượng thẻ tích lũy khoảng 25,5 triệu thẻ, doanh số
sử dụng thẻ các loại khoảng gần 330 nghìn tỷ đồng, thị phần của VCB đã bị
giảm sút rõ rệt. Mặc dù không dẫn đầu về số lượng thẻ nhưng VCB vẫn dẫn
đầu về doanh số sử dụng thẻ với gần 31% thị phần, vượt xa ngân hàng đứng
thứ 2 là Đông Á với 19,5% thị phần. Vietinbank, Agribank và BIDV cũng
chiếm thị phần tương đối lớn và đang có xu hướng cạnh tranh mạnh mẽ với
VCB. Năm 2009 VCB vẫn tiếp tục khẳng định ưu thế vượt trội về hoạt động
thanh toán thẻ quốc tế với 53% thị phần, cao hơn gấp 4 lần so với ngân hàng
đứng thứ 2 là ngân hàng ACB với 13% thị phần.

- Hoạt động thanh toán thẻ do VCB phát hành:
- Thẻ tín dụng quốc tế: Với các tính năng đa dạng, mang lại sự tiện
dụng cho khách hàng và chất lượng sử dụng dịch vụ ổn định, các sản phẩm
iv
thẻ tín dụng quốc tế do VCB phát hành vẫn là những sản phẩm thẻ uy tín
hàng đầu trên thị trường và được khách hàng rất ưa chuộng với các thương
hiệu của các tổ chức thẻ lớn trên thế giới bao gồm Visa, Master và Amex,
trong đó VCB vẫn là ngân hàng duy nhất phát hành thẻ mang thương hiệu
Amex tại Việt Nam. VCB tiếp tục dẫn đầu thị trường về phát hành thẻ quốc tế
với thị phần 34% thị phần, bao gồm cả thẻ tín dụng quốc tế và ghi nợ quốc tế.
ACB là đối thủ cạnh tranh lớn nhất của VCB với 25% thị phần.Tuy nhiên, tốc
độ tăng trưởng doanh số sử dụng thẻ tín dụng của VCB không tương đồng với
tốc độ tăng trưởng của số lượng thẻ phát hành mà thậm chí lại luôn thấp hơn.
Điều này cho thấy một thực tế rằng đồng nghĩa với việc số lượng phát hành
thẻ tín dụng mới tăng nhưng số lượng thẻ “chết” (thẻ không sử dụng) cũng
tăng theo.
- Thẻ ghi nợ quốc tế: là loại thẻ lưỡng tính, khi chủ thẻ sử dụng ở trong
nước thì tính năng của thẻ giống như thẻ ghi nợ nội địa Connect 24, khi ra
nước ngoài thì chủ thẻ lại dùng như thẻ tín dụng quốc tế rất thuận tiện nên
được khách hàng rất ưa chuộng. Chính vì vậy, mặc dù mới xuất hiện nhưng số
lượng thẻ ghi nợ quốc tế: Visa debit và Master debit đã tăng rất nhanh. Đến
hết năm 2009, tổng số thẻ ghi nợ quốc tế của VCB phát hành tích luỹ đạt
331.639 thẻ. Doanh số sử dụng thẻ ghi nợ quốc tế do VCB phát hành trong
năm 2009 đạt 8.052 tỷ VND, bằng 155,59% so với năm 2008 và đạt 215.92%
kế hoạch (3.729,39 tỷ VND). Riêng đối với thẻ Visa debit, mức chi tiêu trong
năm 2009 tăng gần gấp 2 lần so với năm 2008.
Sự tăng trưởng này một lần nữa thể hiện sự ưa dùng sản phẩm thẻ debit
quốc tế với sự kết hợp được tính năng của thẻ ghi nợ nội địa và thẻ quốc tế,
đem lại cho khách hàng sự tiện dụng khi chi tiêu trong nước cũng như khi đi
nước ngoài. Ngoài ra, kết quả này cũng phản ánh hiệu quả của các chương

trình marketing khuyến khích chi tiêu của VCB đối với các chủ thẻ.
v
- Thẻ ghi nợ nội địa: Ngay từ khi xây dựng kế hoạch về chỉ tiêu số
lượng thẻ ghi nợ nội địa, VCB đã không đặt trọng tâm vào việc đẩy mạnh
phát triển chủ thẻ mà xác định việc phát triển sản phẩm thẻ ghi nợ nội địa của
VCB sẽ theo hướng nâng cao chất lượng dịch vụ, gia tăng tiện ích cho khách
hàng, chú trọng tập trung phát triển các khách hàng có tỷ lệ sử dụng thẻ cao từ
đó gia tăng doanh số sử dụng thẻ. Đến 31/12/2009,số lượng thẻ ghi nợ nội địa
của VCB đứng thứ 3 với 19,04% thị phần sau Agribank và ngân hàng Đông
Á. Năm 2009, các chủ thẻ VCB Connect24 thực hiện các giao dịch với tổng
doanh số đạt 90.654 tỷ VNĐ, bằng 137,03% so với năm 2008 (66.157 tỷ
VND). VCB tiếp tục đứng đầu thị trường thẻ Việt Nam về doanh số sử dụng
thẻ ghi nợ nội địa.
2.1.2 Mạng lưới ĐVCNT và máy ATM
VCB luôn chú trọng đầu tư cho hoạt động phát triển mạng lưới máy
ATM và ĐVCNT, tạo cơ sở hạ tầng kỹ thuật để thúc đẩy hoạt động thanh
toán và sử dụng thẻ của khách hàng được thuận lợi, dễ dàng và hiệu quả. Đến
nay, tổng số ATM đang hoạt động của VCB là 1530 máy và tổng số ĐVCNT
của VCB đạt 10.915 đơn vị.
Về thị phần mạng lưới máy ATM và ĐVCNT trong giai đoạn từ năm
2007 đến năm 2009 củaVCB mặc dù vẫn ở vị thế dẫn đầu thị trường nhưng về
con số tuyệt đối thì liên tục giảm sút. Điều này càng khẳng định một nguy cơ
mà VCB đang phải đối mặt là sẽ bị mất vị thế và thị phần nếu không có
những chiến lược đúng đắn.
2.1.3 Lợi nhuận từ hoạt động thanh toán thẻ
Lợi nhuận từ hoạt động thẻ = Thu nhập – Chi phí
- Thu nhập từ hoạt động thẻ gồm: Phí chiết khấu thương mại cho các
ĐVCNT, Phí rút tiền mặt, Phí đại lý thanh toán, Phí phạt chậm trả…
vi
- Chi phí từ hoạt động thanh toán thẻ bao gồm: chi phí đầu tư máy móc

thiết bị, công nghệ, chi phí hoạt động marketing quảng cáo, chi phí nhân sự ….
Do hoạt động thanh toán thẻ là một lĩnh vực của công nghệ hiện đại do
đó chi phí đầu tư về công nghệ, máy móc cũng như con người đều rất cao
trong khi nguồn thu nhập bị ảnh hưởng do các chiến lược Marketing mở rộng
thị phần nên hoạt động thanh toán thẻ trong những năm gần đây chưa mang
lại nhiều lợi nhuận cho VCB. Tuy nhiên, nhận thấy tiềm năng của hoạt động
thanh toán thẻ còn rất lớn nên VCB vẫn luôn coi hoạt động thanh toán thẻ nói
riêng và mảng hoạt động thẻ nói chung là một trong những mảng hoạt động
chính của mình.
2.1.4 Quản lý rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ
Hoạt động quản lý rủi ro là mảng hoạt động được đặc biệt đề cao trong
hoạt động kinh doanh thẻ của VCB. Nhờ đó, VCB liên tục được TCTQT đánh
giá là ngân hàng hoạt động hiệu quả và tích cực trong việc phòng chống tội
phạm, đạt hiệu quả cao trong công tác quản lý rủi ro cho hoạt động thẻ.
2.1.5 Các sản phẩm dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng TMCP Ngoại
Thương Việt Nam
Trong thời gian qua, VCB vẫn luôn là ngân hàng đi đầu thị trường về
công tác nghiên cứu phát triển các sản phẩm, dịch vụ thẻ mới. Trong năm
2009, VCB đã triển khai nhiều đề án phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ lớn như:
Đề án phát hành và thanh toán thẻ EMV, Đề án triển khai dịch vụ thanh toán
thương mại điện tử (ecommerce), Đề án hợp tác với Vietnam Airlines triển
khai dịch vụ thanh toán vé máy bay qua internet bằng thẻ quốc tế và thẻ nội
địa, Đề án Amex, Đề án triển khai kết nối với PULSE, Đề án phát hành thẻ trả
trước (Prepaid),…
vii
2.2 Đánh giá về hoạt động thanh toán thẻ tại Ngân hàng TMCP Ngoại
Thương Việt Nam
2.2.1 Những kết quả đạt được
VCB đã trở thành ngân hàng duy nhất có lợi thế chấp nhận thanh toán 7
loại thẻ quốc tế: Visa, MasterCard, Amex, JCB, Diners Club, CUP và

DicoverCard, trong đó VCB tiếp tục là ngân hàng độc quyền thanh toán
thương hiệu thẻ Amex trong lãnh thổ Việt Nam.
VCB đã có được nhiều sản phẩm thanh toán thẻ đa dạng, tiện ích đáp
ứng được nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Chất lượng hoạt động thanh
toán thẻ được cải thiện rõ nét, bên cạnh đó, hoạt động quản lý rủi ro, giải
quyết khiếu nại của VCB luôn được thực hiện tốt đã tạo nên uy tín vững chắc
của thẻ VCB đối với các tầng lớp khách hàng
Thêm vào đó, VCB vẫn luôn là ngân hàng đi đầu thị trường về công tác
nghiên cứu phát triển các sản phẩm, dịch vụ thẻ mới. Chính vì vậy, hoạt động
thanh toán thẻ nói riêng và dịch vụ thẻ nói chung của VCB đã khẳng định
thương hiệu VCB với cộng đồng tài chính trong và ngoài nước từ đó tạo cơ sở
để Việt Nam hòa nhập với thị trường tài chính ngân hàng quốc tế.
2.2.2 Một số hạn chế
Các sản phẩm dịch vụ thanh toán thẻ của VCB chưa thực sự đa dạng,
phong phú; hệ thống ATM và ĐVCNT của VCB vẫn chỉ tập trung tại các
thành phố lớn và vẫn gặp nhiều sự cố, gây phiền toái cho khách hàng chính vì
vậy, VCB có nguy cơ bị mất vị thế và thị phần dẫn đầu trong hoạt động thanh
toán thẻ
Thêm vào đó, nhân sự của VCB cho hoạt động thanh toán thẻ nói riêng
và hoạt động thẻ nói chung chưa đáp ứng kịp với sự phát triển của hoạt động
thanh toán thẻ gây ảnh hưởng không tốt đến chất lượng dịch vụ cung cấp cho
khách hàng.
viii
2.2.3 Nguyên nhân của những hạn chế trên
Nguyên nhân khách quan:
Từ năm 2008 đến nay, nền kinh tế thế giới chịu ảnh hưởng tiêu cực của
cuộc khủng hoảng toàn cầu, trong đó lĩnh vực hoạt động tài chính-ngân hàng
là lĩnh vực chịu nhiều tác động nhất. Bên cạnh đó là sự cạnh tranh ngày càng
gay gắt của các tổ chức ngân hàng và phi ngân hàng trong hoạt động kinh
doanh thẻ tạo nhiều áp lực cho VCB trong việc duy trì thị phần thẻ trên thị

trường hiện nay.
Một vấn đề cũng không kém phần quan trọng là nhận thức của các
ĐVCNT còn hạn chế: họ không nhận thức hết được rằng việc chấp nhận
thanh toán thẻ là để thu hút khách hàng, tăng nguồn thu qua bán hàng, giảm
chi phí quản lý.
Nguyên nhân chủ quan:
Bên cạnh những nguyên nhân khách quan nói trên thì nguyên nhân chủ
yếu gây ra những hạn chế trên lại xuất phát từ chính bản thân VCB như: công
nghệ, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ cho hoạt động thanh toán thẻ của VCB
chưa hiện đại và đạt tiêu chuẩn quốc tế; công tác phát triển sản phẩm mới và
các chương trình Marketing trong hoạt động thanh toán thẻ của VCB chưa
nhận được sự quan tâm, chú trọng đúng mức hay công tác quản lý rủi ro của
VCB chưa hoàn thiện theo chuẩn mực quốc tế và nguồn nhân lực của VCB
trong lĩnh vực thanh toán thẻ chưa đáp ứng kịp tốc độ phát triển thẻ
ix
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
3.1 Định hướng phát triển hoạt động thanh toán thẻ của Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam
Định hướng xuyên suốt của VCB trong phát triển hoạt động thanh toán
thẻ nói riêng và hoạt động kinh doanh thẻ nói chung là trở thành một trong
các mảng hoạt động kinh doanh chiến lược của VCB trong thời gian tới.
3.2 Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại Ngân hàng TMCP
Ngoại Thương Việt Nam
Thứ nhất, VCB cần hoàn thiện bộ máy tổ chức và các quy trình nghiệp
vụ. Trung tâm thẻ của VCB do mới thành lập vào tháng 1/2009, để hoạt động
được đi vào quy củ TTT VCB vẫn cần thường xuyên điều chỉnh cả về quy
định nội bộ lẫn chức năng nhiệm vụ của các phòng trong TTT cho phù hợp
với công việc thực tế. Thêm vào đó, để đáp ứng với tốc độ phát triển thẻ

nhanh như hiện nay, TTT VCB phải thường xuyên rà soát lại các khâu, quy
trình nghiệp vụ dựa trên cơ sở phân tích tình hình thực tế của thị trường để có
những điều chỉnh thích hợp, kịp thời, đáp ứng tốt nhất yêu cầu của khách
hàng và nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ.
Thứ hai, VCB cần chú trọng bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực trong
hoạt động thẻ. Nguồn nhân lực trong hoạt động thanh toán thẻ cần được
thường xuyên tăng cường bổ sung cho phù hợp với tốc độ tăng của hoạt động
thanh toán thẻ tránh trường hợp làm việc quá tải gây ảnh hưởng đến chất
lượng dịch vụ. Thêm vào đó, các cán bộ thanh toán thẻ cần được trau dồi
thêm kỹ năng chăm sóc khách hàng và kiến thức về các sản phẩm khác để
tăng cường công tác bán chéo sản phẩm.
x
Thứ ba, VCB cần đẩy mạnh phát triển công nghệ tiên tiến, trang thiết bị
kỹ thuật đồng bộ.Trong thời đại khoa học công nghệ phát triển như hiện nay,
yếu tố trang thiết bị công nghệ hiện đại đóng một vai trò quan trọng ảnh
hưởng đến chất lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng. Chính vì vậy, để tạo
những bước đột phá trong sản phẩm cũng như dịch vụ thanh toán thẻ cung
cấp cho khách hàng, VCB cần phát triển ứng dụng công nghệ tiên tiến và đầu
tư các trang thiết bị kỹ thuật hiện đại, đồng bộ theo chuẩn mực quốc tế. Một
vấn đề khác cũng không kém phần quan trọng là VCB cũng cần thường xuyên
hiện đại hóa hệ thống ATM và ĐVCNT đặc biệt là đường truyền dữ liệu đạt
tiêu chuẩn quốc tế để đảm bảo các giao dịch thanh toán được thực hiện chính
xác, thành công, an toàn tránh gây phiền hà cho khách hàng đồng thời cũng
tránh được rủi ro cho ngân hàng.
Thứ tư, VCB cần tiếp tục mở rộng mạng lưới ĐVCNT và máy ATM.
Mạng lưới ĐVCNT và máy ATM là các yếu tố then chốt trong việc phát triển
hoạt động thanh toán thẻ bởi thiếu chúng khách hàng không thể thực hiện
được hoạt động thanh toán thẻ. Để mở rộng được mạng lưới ĐVCNT, VCB
cần chú trọng phát triển các chương trình ưu đãi và chính sách phí dành cho
các ĐVCNT. Thêm vào đó, hệ thống ATM của VCB cũng cần dược mở rộng

trên toàn quốc.
Thứ năm, VCB cần đẩy mạnh phát triển và đa dạng hóa sản phẩm
thanh toán thẻ.VCB cần phải quan tâm hơn nữa để đẩy nhanh việc thực hiện
các đề án phát triển sản phẩm mới và đảm bảo các đề án được triển khai đúng
tiến độ. Mặt khác, VCB cần có những định hướng rõ ràng để tiếp tục cho ra
các sản phẩm mới phù hợp với xu thế thanh toán và thị hiếu của khách hàng
như là: phân nhóm khách hàng theo tiêu chí về số dư bình quân để xác định
nhu cầu của từng nhóm khách hàng và các sản phẩm thẻ phù hợp hay phát
triển các dịch vụ giá trị gia tăng đi kèm với thẻ nhằm nâng cao tiện ích cho
xi
khách hàng, nâng cao khả năng cạnh tranh các sản phẩm thẻ thanh toán do
VCB phát hành.
Thứ sáu, VCB cần xây dựng các chương trình marketing hiệu quả và có
chính sách khách hàng phù hợp. Trong điều kiện khó khăn của nền kinh tế,
VCB đã xác định marketing là một trong các giải pháp hiệu quả nhất giúp duy
trì và thúc đẩy hoạt động kinh doanh thẻ và giữ vững thị phần. Tuy nhiên,
trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt trên thị trường thẻ hiện nay, các ngân hàng
mới tham gia thị trường luôn có những chương trình marketing rầm rộ nên
các chương trình marketing xúc tiến của VCB cũng cần phải được tiến hành
mạnh mẽ và liên tục hơn nữa cụ thể là: mở rộng các chương trình phát hành
thẻ tin dụng không cần tài sản thế chấp (tín chấp) cho các đối tượng khách
hàng có thu nhập cao và có công việc phải đi công tác nước ngoài, cần có các
chương trình khuyến khích chi tiêu dành cho chủ thẻ xuyên suốt trong năm
(ngoài các chương trình phối hợp thực hiện với các TCTQT)….
Thứ bảy, VCB cần thực hiện tốt các biện pháp phòng chống rủi ro hiệu
quả, tạo niềm tin cho khách hàng. VCB cần triển khai hệ thống quản lý rủi ro
cho nghiệp vụ thanh toán thẻ phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế. Hệ thống quản
lý rủi ro thẻ cũng cho phép thông kê và đánh giá phân loại khách hàng theo
các tiêu chuẩn an toán khác nhau để ngân hàng dễ dàng trong việc quản lý
khách hàng và phòng ngừa rủi ro cho ngân hàng. Thêm vào đó, VCB cần phối

hợp chặt chẽ với các TCTQT trong các hoạt động thanh toán thẻ và các
chương trình quản lý rủi ro toàn cầu để nắm được tình hình, diễn biến, xu
hướng giả mạo trong hoạt động thanh toán thẻ nói riêng và hoạt động kinh
doanh thẻ nói chung nhằm trao đổi các thông tin liên quan tới giả mạo để phối
hợp đưa ra những giải pháp tích cực nhằm hạn chế tối đa rủi ro có thể xảy ra.
3.3 Kiến nghị
- Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước: để giúp đỡ VCB nói riêng
và các ngân hàng thương mại nói chung NHNN với tư cách là NHTW, thực
xii
hiện chức năng là “ Ngân hàng của các ngân hàng” luôn cần có sự quan tâm
đặc biệt, ủng hộ, tạo điều kiện và chỉ đạo thường xuyên hoạt động này. Một
số vấn đề cụ thể như là: NHNN cần đưa ra định hướng và lộ trình phát triển
hội nhập chung đối với nghiệp vụ thanh toán thẻ; NHNN cần tiếp tục hoàn
thiện khuôn khổ pháp lý đầy đủ hơn cho mọi hoạt động của dịch vụ thanh
toán thẻ và đặc biệt NHNN cần có các chính sách thúc đẩy hoạt động thanh
toán không dùng tiền mặt một cách rõ ràng mạnh mẽ.
- Kiến nghị đối với Chính phủ: Chính phủ cần chỉ đạo các bộ, ban,
ngành như ngành báo chí truyền hình, ngành công an phối hợp với ngành
Ngân hàng để đẩy mạnh hoạt động thanh toán thẻ.
- Kiến nghị đối với Hiệp Hội Thẻ Việt Nam: Hiệp hội thẻ cần tăng
cường vai trò của mình trong việc bảo vệ quyền lợi của các ngân hàng thành
viên trong việc phát triển hoạt động thanh toán thẻ nhưng đồng thời cũng cần
yêu cầu các ngân hàng thành viên thực hiện đúng cam kết để tránh tạo sự
cạnh tranh không lành mạnh và vì sự phát triển bền vững của thị trường thẻ
Việt nam.
xiii
KẾT LUẬN
Trên cơ sở sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu, luận văn đã
hoàn thành được các công việc sau:
- Hệ thống hóa lịch sử hình thành và ra đời thẻ, khái niệm thẻ và các

loại thẻ thanh toán ngân hàng. Quy trình thanh toán thẻ và các chủ thể tham
gia vào hoạt động thanh toán thẻ của ngân hàng thương mại. Đây là những
kiến thức cơ bản, rất cần thiết cho các ngân hàng kinh doanh thẻ.
- Khái niệm về phát triển hoạt động thanh toán thẻ, các yếu tố đánh giá
mức độ phát triển và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của hoạt động này.
- Phân tích và đánh giá có hệ thống thực trạng hoạt động thanh toán
thẻ tại NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam, kết quả đạt được cũng như
những hạn chế, nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động thanh toán
thẻ của VCB.
- Đưa ra những giải pháp, kiến nghị có tính thực tiễn nhằm thúc đẩy
hoạt động thanh toán thẻ tại NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam phát triển.
Qua luận văn này, Tác giả thực sự hy vọng những giải pháp được đưa
sẽ phát huy được tác dụng thực tế, khắc phục được các mặt còn tồn tại, hạn
chế góp phần đẩy mạnh hoạt động thanh toán thẻ của NH TMCP Ngoại
Thương Việt Nam phát triển mạnh từ đó góp phần khẳng định hình ảnh, uy
tín và vị thế dẫn đầu thị trường thẻ của VCB.
Mặc dù có nhiều cố gắng, song do điều kiện, khả năng còn hạn chế và
tính chất phức tạp và luôn luôn đổi mới, cập nhật thông tin của lĩnh vực
nghiên cứu nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Rất mong
nhận được sự tham gia đóng góp ý của các thầy cô và những người quan tâm
đến đề tài để tác giả tiếp tục chỉnh sửa, hoàn thiện hơn đề tài nghiên cứu.
xiv

×