Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

toan lop 2 tuan 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.52 KB, 2 trang )

LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Học thuộc lòng bảng chia 5
- Biết giải bài tốn có một phép chia trong bảng
II. Chuẩn bò:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cu õ : Một phần năm
- GV vẽ trước lên bảng một số hình học
và yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô
màu 1/5 hình
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: HS tính nhẩm.
- Gäi HS ®äc yªu cÇu cđa bµi.
Bài 2: Lần lượt thực hiện tính theo từng
cột,
- Hỏi: Một bạn nói: “Khi biết kết quả của
5 x 2 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của
10 : 2 = 5 và10 : 5 mà không cần tính”.
Theo em bạn đó nói đúng hay sai? Vì sao?
- HS cả lớp quan sát hình và giơ
tay phát biểu ý kiến.
tính nhẩm
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
10 : 5 = 2 30 : 5 = 6
- 2 HS đọc thuộc lòng bảng chia 5


trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận
xét
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS
làm 1 cột tính trong bài.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
5 x 2 = 10
10 : 2 = 5
10 : 5 = 2
- Bạn đó nói đúng vì 2 phép chia
 Hoạt động 2: p dụng bảng chia 5 để
giải các bài tập có liên quan.
Bài 3: 1 HS đọc đề bài
3. Củng cố – Dặn do ø:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Luyện tập chung.
10 : 2 = 5 và10 : 5 là các phép
chia được lập ra từ phép nhân 5 x
2 = 10. Khi lập các phép chia từ
1 phép tính nhân nào đó, nếu ta
lấy tích chia cho thừa số này thì
sẽ được kết quả là thừa số kia.
- 1 HS đọc đề bài
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở
Bài giải
Số quyển vở của mỗi bạn nhận
được là:
35: 5 = 7 (quyển vở)
Đáp số: 7 quyển vở

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×