Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

G.A LỚP 3 - TUẦN 8 (CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.04 KB, 20 trang )

Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Xn Lộc 1.
TUẦN 8
(Từ ngày 28 -9 đến ngày 2-10-2009)
Giáo viên dạy: Nguyễn Thò Minh Triển
Đơn vò: Trường Tiểu học Xuân Lộc 1.
THƯ
Ù
NGÀY TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY
2 28-9
2
3
4
5
Toán
TĐ – KC
TĐ – KC
Đạo đức
Luyện tập
Các em nhỏ và cụ già
Các em nhỏ và cụ già (tt)
Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chò
em.
3 29-9
1
2
4
5
Toán
Chính tả


TN – XH
Mó thuật
Giảm đi một số lần
Các em nhỏ và cụ già
Vệ sinh thần kinh
Vẽ tranh. Vẽ chân dung
4 30-9
1
2
4
5
Tập đọc
Toán
LT&C
Thủ công
Tiếng ru
Luyện tập
Từ ngữ về cộng đồng. n tập câu Ai làm gì ?
Gấp, cắt, dán bông hoa
5 1-10
1
2
5
Toán
Chính tả
TN-XH
Tìm số chia
Tiếng ru
Vệ sinh thần kinh (tt)
6 2-10

1
2
4
5
Tập làm văn
Toán
Tập viết
ATGT
Kể về người hàng xóm
Luyện tập
n chữ hoa G
Con đường an toàn đến trường
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh Triển

Giáo án năm học 2009 – 2010.
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Xn Lộc 1.
Thứ hai ngày 28 tháng 10 năm 2009
Môn: Toán
Tiết 36 : LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
-Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải tốn.
-Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Kiểm tra , học thuộc lòng bảng chia 7
-nhận xét và cho điểm HS
IV.GIẢNG BÀI MỚI:

TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
Bài 1 :
-Yêu cầu HS suy nghó và tự làm phần a )
-Hỏi : Khi đã biết 7 x 8 = 56 , có thể ghi ngay
kết quả của 56 : 7 được kông , vì sao ?
-Yêu cầu HS giải thích tương tự với các trường
hợp còn lại
-Yêu cầu HS đọc từng cặp phép tính trong bài
-Cho HS tự làm tiếp phần b )
Bài 2(cột 1,2,3) :
-Xác đònh Yêu cầu của bài , sau đó Yêu cầu HS
làm bài
-Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập
Bài 3 :
-Gọi 1 HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS suy nghó và tự làm bài
-Hỏi : Tại sao để tìm số nhóm em lại thực hiện
phép chia 35 cho 7 ?
-Chữa bài và cho điểm HS
Bài 4 :
-bài tập Yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Hình a ) có tất cả bao nhiêu con mèo ?
-Muốn tìm một phần bảy số con mèo có trong
hình a ) ta phải làm thế nào ?
-Hướng dẫn HS khoanh tròn vào 3 con mèo
trong hình a )
-Tiến hành tương tự phần b )
-4 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập
-Khi đã biết 7 x8 = 56 có thể ghi

ngay 56 : 7 = 8 vì nếu lấy tichd chia
cho thừa số thì sẽ được thừa số kia
-HS làm bài sau đó 2 HS ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài
của nhau
-3 HS lên bảng làm bài , hS cả lớp
làm bài vào vở bài tập
Bài giải
Số nhóm chia được là :
35 : 7 = 5 ( nhóm )
Đáp số : 5 nhóm
-Vì có tất cả 35 HS , chia đều thành
các nhóm mỗi nhóm có 7 HS . Như
vậy số nhóm chia được bằng tổng
số hS chia cho số HS của một nhóm
-Tìm một phần bảy số mèo có trong
mỗi hình sau
-Hình a ) có tất cả 21 con mèo
-Một phần bảy số mèo trong ình a )
là 21 : 7 = 3 ( con mèo )
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: -Chuẩn bị bài mới: Giảm đi một số lần
-Nhận xét tiết học.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh Triển

Giáo án năm học 2009 – 2010.
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Xn Lộc 1.
Thứ hai ngày 28 tháng 10 năm 2009

MƠN: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
Tiết 22-23: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ
I.MỤC TIÊU:
*Tập đọc:
-Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
-Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau.(trả lời được các CH 1, 2, 3, 4
)
*Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện .
*HS khá, giỏikể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to, nếu có thể)
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc .
-Một bức tranh võe chim sếu.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Bận
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tập đọc
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
*HĐ1: Luyện đọc
-GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong
thả.
-Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ
khó, dễ lẫn
-Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghóa từ khó.
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp.(Đọc 2
lượt)
-Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghóa
các từ khó.

-Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp,
mỗi HS đọc 1 đoạn.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
*HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
-Yêu cầu 1 HS đọc lại đoạn 1 trước lớp.
- Hỏi: Các bạn nhỏ làm gì?
-Tìm hiểu tiếp đoạn 2 của chuyện.
- Hỏi: + Các bạn nhỏ gặp ai trên đường về? +Vì
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau
đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
-Đọc từng đoạn trong bài theo
hướng dẫn của GV.
-Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp.
-Thực hiện yêu cầu của GV.
-4 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp
theo dõi bài trong SGK.
-Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS
đọc một đoạn trong nhóm.
-3 nhóm thi đọc tiếp nối.
-1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi
trong SGK.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo
dõi.
-HS trả lời.
-1 HS đọc đoạn 2 trước lớp, cả lớp
đọc thầm theo.
-HS trả lời.

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh Triển

Giáo án năm học 2009 – 2010.
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Xn Lộc 1.
sao các bạn dừng cả lại? +Các bạn quan tâm
đến ông cụ như thế nào? +Theo em, vì sao
không quen biết ông cụ mà các bạn vẫn băn
khoăn, lo lắng cho ông cụ nhiều như vậy? +Cuối
cùng, các bạn nhỏ quyết đònh như thế nào?
- Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 3,4 để biết
chuyện gì đã xảy ra với ông cụ.
- Hỏi: + Ông cụ gặp chuyện gì buồn? +Vì sao
khi trò truyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng
nhẹ hơn?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 5.
-Gọi 1 HS khá đọc câu hỏi 5, sau đó yêu cầu HS
thảo luận để trả lời câu hỏi này.
- Gọi đại diện của các nhóm trình bày ý kiến,
chú ý yêu cầu HS nêu rõ lí do vì sao nhóm em
lại chọn tên đó cho câu chuyện.
*HĐ3: Luyện đọc lại bài
- GV hoặc HS đọc tốt đọc mẫu bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo vai.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- Tuyên dương nhóm đọc tốt.
- 1 HS đọc đoạn 3,4 trước lớp, cả lớp
đọc thầm theo.

-HS trả lời.
- 1 HS đọc trước lớp.
- 1 HS đọc. 4 HS tạo thành 1 nhóm,
thảo luận và trả lời.
- Đại diện HS trả lời. Các nhóm
khác nghe và nhận xét.
- Theo dõi bài đọc mẫu.
- 6 HS tạo thành 1 nhóm và luyện
đọc bài theo vai.
- 2 đến 3 nhóm thi đọc.
Kể chuyện
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
1. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU
- Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện,
trang 63, SGK.
- Khi kể lại câu chuyện theo lời của bạn nhỏ,
em cần chú ý gì về cách xưng hô?
2. KỂ MẪU
- GV chọn 3 HS khá cho các em tiếp nối nhau
kể lại từng đoạn của câu chuyện trước lớp.
3. KỂ THEO NHÓM
4. KỂ TRƯỚC LỚP
- Tuyên dương HS kể tốt.
- Kể lại câu chuyện Các em nhỏ và
cụ già theo lời một bạn nhỏ.
- Xưng hô là tôi (mình, em) và giữ
nguyên cách xưng hô đó từ đầu đến
cuối câu chuyện.
- HS 1 kể đoạn 1,2; HS 2 kể đoạn 3;
HS 3 kể đoạn 4,5.

- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Mỗi nhóm 3 HS. Lần lượt từng em
kể 1 đoạn trong nhóm, các bạn trong
nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho
nhau.
- 2 đến 3 nhóm HS kể trước lớp, cả
lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn
nhóm kể hay nhất.
- 1 HS kể lại cả câu chuyện trước
lớp.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-Em học được bài học gì từ các bạn nhỏ trong truyện?
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bò bài sau.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh Triển

Giáo án năm học 2009 – 2010.
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Xn Lộc 1.
Thứ hai ngày 28 tháng 10 năm 2009
MƠN: ĐẠO ĐỨC
BÀI: QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU: -Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những người thân
trong gia đình.
-Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau.
-Quan tâm, chăm sóc ơng bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình
*HS khá - giỏi: -Biết được bổn phận của trẻ em là phải quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia
đình bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Phiếu giao việc cho các nhóm HS dùng cho hoạt động 1 và hoạt động 3

tiết 1, nếu HS không có Vở bài tập Đạo đức 3.
-Các bài thơ, bài hát, các câu chuyện về chủ đề gia đình.
-Các tấm bìa nhỏ màu đỏ, màu xanh và màu trắng.
-Giấy trắng, bút màu.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ: -Bổn phận của em như thế nào đối với ông bà cha mẹ?
-Em nghó gì về tình cảm và sự chăm sóc của mọi người trong gia đình dành cho em?
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
10’
*Hoạt động 1: Xử lí tình huống và đóng vai
*MT: HS biết thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân trong những tình huống cụ
thể.
-GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận và
đóng vai một tình huống
-Y/C thảo luận cả lớp về cách ứng xử trong từng
tình huống và cảm xúc của mỗi nhân vật khi ứng
xử hoặc nhận được cách ứng xử đó.
 GV kết luận
-Các nhóm thảo luận chuẩn bò đóng
vai
-Các nhóm lên đóng vai
-Thảo luận cả lớp
10’
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến
*Mục tiêu:
-Củng cố để HS hiểu rõ về các quyền trẻ em có liên quan đến chủ đề bài học.
-HS biết thực hiện quyền được tham gia của mình: bày tỏ thái độ tán thành những ý
kiến đúng và không đồng tình với những ý kiến sai.
-GV lần lượt đọc từng ý kiến, HS suy nghó và
bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc

lưỡng lự bằng cách giơ các tấm bìa màu đỏ, màu
xanh hoặc màu trắng .
-Thảo luận về lí do HS có thái độ tán thành,
không tán thành hoặc lưỡng lự.
 GV kết luận
-HS suy nghó và bày tỏ thái đo
-Thảo luận
10’
*Hoạt động 3: HS giới thiệu tranh mình vẽ về các món quà mừng sinh nhật ông bà,
cha mẹ, anh chò em.
* Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS được bày tỏ tình cảm của mình đối với những người
thân
-HS giới thiệu với bạn ngồi bên cạnh tranh vẽ
các món quà mình muốn tặng ông bà, cha mẹ,
anh chò em nhân dòp sinh nhật.
-GV mời một vài HS giới thiệu với cả lớp.
-HS giới thiệu
-Một vài HS giới thiệu với cả lớp
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh Triển

Giáo án năm học 2009 – 2010.
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Xn Lộc 1.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: HS múa hát, kể chuyện, đọc thơ, về chủ đề bài học
Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2009
Môn: Toán
Tiếi 37 : GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN
I.MỤC TIÊU:-Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải tốn.

-Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.KIỂM TRA BÀI CŨ: -Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2(cột 4)
-Cả lớp nhận xét. GV nhận xét và ghi điểm.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
*HĐ1: HD Thực hiện giảm một số đi nhiều lần
-Hàng trên có mấy con gà ?
-Số gà hàng dưới như thế nào so với số gà hàng
trên ?
-Hướng dẫn vẽ sơ đồ :
-Vẽ đoạn thẳng thể hiện số gà hàng trên . Chia
đoạn thẳng thành 3 phần bằng nhau . khi giảm
số gà hàng trên đi 3 phần thì còn lại mấy phần?
-Vậy vẽ đoạn thẳng thể hiện số gà hàng dưới là
1 phần
-Yêu cầu HS suy nghó và tính số gà hàng dưới
tiến hành tương tự với bài toán về độ dài đoạn
thằng AB và CD
-Vậy muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm như
thế nào ?
*HĐ2: Luyện tập thực hành :
Bài 1 :-Yêu cầu HS đọc cột đầu tiên của bảng
-Muốn giảm một số đi 4 lần ta làm như thế
nào?
-Hãy giảm 12 đi 4 lần
-Muốn giảm một số đi 6 lân ta làm như ntn?
-Hãy giảm 12 đi 6 lần
-Yêu cầu HS suy nghó và làm tiếp các phần còn
lại của bài

-chữa bài và cho điểm HS
Bài 2 : -Gọi 1 HS đọc đề bài phần a ).Hướng
dẫn mẫu
-Yêu cầu HS suy nghó để tự vẽ sơ đồ và trình
bày bài giải phần b )
-chữa bài và cho điểm HS
Bài 3 :-Gọi 1 HS đọc đề bài
*H: +Muốn vẽ doạn thẳûng C Dvà MN ta phải
biết được điều gì trước ?
-Yêu cầu HS tính độ dài đoạn thẳng C D và MN
-Hàng trên có 6 con gà
-Số gà hàng trên giảm đi 3 lần thì
bằng số gf hàng dưới
-Số gà hàng trên đang là 3 phần ,
giảm đi 3 lần thì được 1 phần
-Số gà hàng dưới là :
6 : 3 = 2 ( con gà )
-Muốn giẩm một số đi nhiều lần ta
lấy số đó chí cho số lần
-đọc
-muốn giảm một số đi 4 lần ta lấy
số đo chia cho 4
-12 giảm 4 lần là 12 : 4 = 3
-Muốn giảm một số đi 6 lần ta lấy
số đo chia cho 6
-12 Giảm đi 6 lần là 12 : 6 = 2
-Làm bài ; sau đó 2 hS ngồi cạnh
nhau đổi chéo vửo để Kiểm tra bài
của nhau
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp

làm bài vào vở bài tập
-Hs thực hiện theo u cầu
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh Triển

Giáo án năm học 2009 – 2010.
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Xn Lộc 1.
-Yêu cầu HS vẽ hình
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: -Chuẩn bị bài mới: Luyện tập
Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2009
MƠN: CHÍNH TẢ (nghe-viết)
Tiết 15: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I.MỤC TIÊU:
Nghe- viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xi ; khơng mắc q năm lỗi
trong bài.
-Làm đúng BT2b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ chép sẵn bài tập 2b.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Gọi 3 HS lên bảng, sau đó đọc cho HS viết các từ sau: nhoẻn cười, hèn nhát, trung kiên, kiêng nể.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
*HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn
- GV đọc đoạn văn 1 lần .
- Hỏi: Đoạn này kể chuyện gì?
b) Hướng dẫn trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?

- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết
hoa?
- Lời của ông cụ được viết như thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.
- Yêu cầu HS viết các từ trên.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
*HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
2b) – Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại đoạn
văn.
-HS trả lời
- Đoạn văn có 3 câu.
- Các chữ đầu câu.
-HS trả lời
- nghẹn ngào, xe buýt, qua khỏi, dẫu.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp
viết vào bảng con.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm
vào nháp.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Trò chơi: Tìm các tiếng có âm đầu r/ d/ gi hoặc vần uôn/ uông.
- GV làm trọng tài.

- Tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Nhận xét tiết học.
- Dặën dò HS về nhà học thuộc tất cả các từ khó vừa tìm được. HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải
viết lại bài cho đúng và chuẩn bò bài sau.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh Triển

Giáo án năm học 2009 – 2010.
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Xn Lộc 1.
Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2009
MƠN: TN-XH
Tiết 15: VỆ SINH THẦN KINH
I.MỤC TIÊU:
-Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh.
-Biết tránh những việc làm có hai đối với thần kinh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Các hình SGK trang 32,33
-Phiếu học tập.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Nêu 1 ví dụ cho thấy não điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
10’
*HĐ 1: Quan sát và thảo luận
*MT: Nêu được một số việc nên làm và khơng nên làm để giữ vệ sinh thần kinh.
Bước 1: Làm việc nhóm
-Gv phát phiếu học tập và nêu yêu cầu
Bước 2: Làm việc chung

Gv chốt ý.
-HS quan sát hình trang 32 và
thảo luận theo nội dung
phiếu HT.
-1 số HS trình bày.
Lớp bổ sung, nhận xét.
10’
*HĐ 2: Đóng vai
*MT: Phát hiện những trạng thái tâm lí có lợi hoặc có hại đối với cơ quan thần kinh.
Bước 1: tổ chức:
-Gv chia nhóm với 4 nội dung: tức giận, vui vẻ, lo lắng,
sợ hãi và nêu yêu cầu về trạng thái tâm lí ở 4 nội dung
trên
Bước 2: Thực hiện
Lớp và gv nhận xét
Bước 3: Trình diễn
Yêu cầu các nhóm quan sát, nhận xét nếu 1 người luôn
ở trong trạng thái tâm lí như thế thì có lợi hay có hại.
-Nhóm trưởng điều khiển các
bạn trong nhóm làm theo nội
dung yêu cầu.
-Mỗi nhóm cử đại diện lên
trình diễn với trạng thái tâm
lí của nhóm
10’
*HĐ 3: Làm việc với SGK
*MT: Kể được tên một số thức ăn, đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan
thần kinh.
Bước 1: Làm việc theo cặp
Bước 2: Làm việc chung

Gv chốt nội dung như SGK.
-Quan sát hình 9/33 SGK trả
lời theo gợi ý.
-Một số HS trình bày.
Lớp nhận xét
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Thực hiện 1 số việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh Triển

Giáo án năm học 2009 – 2010.
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Xn Lộc 1.
Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2009
MÔN : MĨ THUẬT
BÀI 8:VẼ CHÂN DUNG
I.MỤC TIÊU:
-Hiểu đặc điểm, hình dáng khuôn mặt người.
-Biết cách vẽ chân dung.
-Vẽ được chân dung người thân trong gia đình hoặc bạn bè.
*HS khá giỏi : Vẽ rõ được khuôn mặt đối tượng, sắp xếp hình vẽ cân đối, màu sắc phù hợp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Tranh chân dung các lứa tuổi
-Bài HS năm trước
HS : Vở , bút chì, màu vẽ,tẩy
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Kiểm tra đồ dùng học tập
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB

5 ph
*HĐ1:Tìm hiểu về tranh chân dung
Gt tranh
-Có mấy cách vẽ tranh chân dung ?
-Nhận xét hình dáng ,các bộ phận của
khuôn mặt người?
-Ngoài khuôn mặt ra ta có thể vẽ thêm gì?
-Màu sắc của tranh?
Tuỳ theo lứa tuổi thể hiện nét mặt khác
nhau già hay trẻ ,lúc vui hay buồn
HS quan sát và trả lời
3 cách
Mũ ,áo, sách vở,…
Tươi sáng
5 phút
*HĐ2:Cách vẽ
Gv minh hoạ
Chú ý : Trước khi vẽ tìm ra đặc điểm riêng
của người đònh vẽ
Vò trí các bộ phận khác nhau tuỳ theo lứa
tuổi
HS nêu các bước vẽ
-Vẽ hình dáng chung khuôn
mặt
-Vẽ chi tiết
-Vẽ màu
20ph
*HĐ3:Thực hành:
Cho HS xem bài năm trước ,chọn 1 trong 3
cách vẽ chân dung

HSYếu :Vẽ được tranh đơn giản
HS Giỏi vẽ tranhvà vẽ thêm hình ảnh phụ
HS làm bài theo ý thích

3ph
*HĐ4:Nhận xét đánh giá:
HS nhận xét về màu sác và
cách sắp xếp các hình ảnh
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh Triển

Giáo án năm học 2009 – 2010.
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Xn Lộc 1.
Khen HS có bài làm đẹp
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-Chuẩn bò bài sau
Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2009
MƠN: TẬP ĐỌC
Tiết 24: TIẾNG RU
I.MỤC TIÊU: -Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa
các cụm từ. Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí.
-Hiểu ý nghĩa: Con người sống giữa cộng đồng phải u thương anh em, bạn bè, đồng chí.(trả lời
được các CH trong SGK; thuộc 2 khổ thơ trong bài)
*HS khá, giỏi thuộc cả bài thơ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài thơ.
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Các em nhỏ và cụ già.

IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
*HĐ1: Luyện đọc
-GV đọc mẫu toàn bài thơ một lượt.
-Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ
khó, dễ lẫn.
-Hướng dẫn đọc từng khổ thơ và giải nghóa từ
khó
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp.
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp,
mỗi HS đọc một khổ thơ.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
*HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV gọi 1 HS đọc lại bài một lượt.
-Hỏi: +Con ong, con cá, con chim yêu những gì?
Vì sao? +Hãy nói lại nội dung hai câu cuối khổ
thơ đầu bằng lời của em.
- Yêu cầu HS đọc 2 khổ thơ cuối bài
-Hỏi: +Em hiểu câu thơ Một thân lúa chín,
chẳng nên mùa vàng? Như thế nào? +Em hiểu
câu thơ: Một người đâu phải nhân gian?/ Sống
chăng, một đốm lửa tàn mà thôi. Như thế nào?
+Vì sao núi không nên chê đất thấp, biển không
nên chê sông nhỏ? +Câu lục bát nào trong khổ
thơ 1 nói nên ý chính của cả bài thơ?
*HĐ3: Học thuộc lòng bài thơ
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ theo
-Theo dõi GV đọc mẫu.

-Mỗi HS đọc 2 câu, tiếp nối nhau
đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
- Đọc từng đoạn trong bài theo
hướng dẫn của GV.
- Mỗi HS đọc một khổ thơ trước lớp.
- HS đọc phần chú giải trong SGK.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp
theo dõi bài trong SGK.
- Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS
đọc một khổ trong nhóm.
- 3 nhóm thi đọc tiếp nối bài thơ.
- Cả lớp cùng đọc bài.
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc
thầm theo.
-HS trả lời
- 1 HS đọc lại 2 khổ cuối. Cả lớp
đọc thầm.
- HS đọc trả lời.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh Triển

Giáo án năm học 2009 – 2010.
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Xn Lộc 1.
các bước đã thực hiện - HS thi đọc thuộc lòng bài thơ
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS học thuộc lòng bài thơ vàø chuẩn bò bài sau.
Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2009
Môn: Toán

Tiết 38: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải tốn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Viết sẵn bài tập 1 lên bảng phụ
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà của tiết 37
-Nhận xét , chữa bài và cho điểm HS
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
Bài 1(dòng 2) :
-Viết lên bảng bài mẫu :

giảm 2 lần
- 7 lần 6 bằng bao nhiêu ?
- Vậy viết 42 vào ơ trống thứ hai
- 42 giảm đi 2 lần được mấy ?
- Vậy điền 21 vào ô trống thứ ba
- Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại
của bài
- Chữa bài và cho điểm HS
Bài 2 :
-Gọi 1 HS đọc đề bài phần a )
-Buổi sáng cửa hàng bán được bao nhiêu lít
dầu?
-Số lít dầu bán được buổi chiều như thế nào so
với buổi sáng ?
-Bài toán hỏi gì ?
-Muốn tính được số lí dầu bán được trong buổi
chiều ta làm như thế nào ?

-Yêu cầu HS tự vẽ sơ đồ và giải bài toán
- 7 gấp 6 lần bằng 42
- 42 giảm đi 2 lần được 21
- 1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập
2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở
để Kiểm tra bài của nhau
-HS đọc
-Buổi sáng cửa hàng bán được 60 lít
dầu
-Số lít dầu bán được buổi chiều
giảm 3 lần so với buổi sáng
-Buổi chiều của hàng bán được bao
nhiêu lít dầu
-ta lấy số lít dầu bán được trong
buổi sáng chia cho 3
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh Triển

Giáo án năm học 2009 – 2010.
7
gấp 6 lần
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Xn Lộc 1.
*Yêu cầu HS giải phần b )
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-Chuẩn bị bài mới: Tìm số chia
-Nhận xét tiết học.
Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2009

MƠN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 8: MỞ RỘNG VỐN TỪ :CỘNG ĐỒNG . ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ ?
I.MỤC TIÊU:
-Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng (BT1).
-Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì) ? Làm gì? (BT3)
-Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định (BT4).
*HS khá, giỏi làm được BT2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng viết nội dung các bài tập.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ: -Gọi HS lên bảng làm lại bài tập 1, 2 của tiết Luyện từ và câu tuần 7.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
*HĐ1: MRVT theo chủ điểm Cộng đồng
*Bài 1
-Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
-Hướng dẫn
-Yêu cầu HS suy nghó và làm bài tiếp.
-Chữa bài, cho điểm HS.
*Bài 2
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS suy nghó và nêu nội dung của từng
câu trong bài.
-Kết luận lại nội dung của các câu tục ngữ và
yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
*HĐ2: Ôn tập mẫu câu: Ai (cái gì, con gì) làm
gì?
*Bài 3- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS suy nghó và tự làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
*Bài 4 - Gọi HS đọc đề bài.
-Các câu văn trong bài tập được viết theo kiểu

câu nào?
- Đề bài yêu cầu Đặt câu hỏi cho các bộ phận
câu được in đậm. Muốn đặt câu hỏi được đúng,
chúng ta phải chú ý điều gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
-1 HS đọc đề bài, sau đó 1 HS khác
đọc lại các từ ngữ trong bài.
-HS nghe hướng dẫn
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
-1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc
thầm.
-HS xung phong nêu ý kiến.
-1 HS đọc trước lớp.
-1 HS lên bảng làm ; HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
-1 HS đọc toàn bộ đề bài trước lớp,
sau đó 1 HS khác đọc lại các câu
văn.
-Kiểu câu Ai (cái gì, con gì) làm gì?
-Chúng ta phải xác đònh được bộ
phận câu được in đậm trả lời cho
câu hỏi nào, Ai (cái gì, con gì) hay
Làm gì?
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh Triển

Giáo án năm học 2009 – 2010.
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu


Trường Tiểu học Xn Lộc 1.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:-Nhận xét tiết học Dặn dò HS về nhà tìm thêm các từ ngữ theo chủ
điểm Cộng đồng, ôn tập mẫu câu Ai (cái gì, con gì) làm gì?
Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2009
MƠN: THỦ CƠNG
Tuần 8 - Tiết 8: GẤP, CẮT, DÁN BƠNG HOA (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
-Biết cách gấp, cắt, dán bơng hoa.
-Gấp, cắt, dán được bơng hoa. Các cánh của bơng hoa tưong đối đều nhau.
*Với Hs khéo tay:
-Gấp, cắt, dán được bơng hoa năm cánh, bốn cánh, tám cánh. Các cánh của mỗi bơng hoa
đều nhau.
-Có thể cắt được nhiều bơng hoa. Trình bày đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Mẫu các bơng hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh đựoc gấp, cắt.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Kiểm tra dụng cụ học tập tiết học của học sinh.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
Hoạt động3:
Giáo viên u cầu học sinh nhắc lại và
thực hiện các thao tác gấp, cắt để được hình
bơng hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh giáo viên
nhận xét, học sinh quan sát lại tranh quy trình.
+ Gấp, cắt bơng hoa 5 cánh: Cắt tờ giấy
hình vng rồi gấp giống như gấp ngơi sao 5
cánh. Sau đó vẽ và cắt theo đường cong. Mở ra

sẽ được bơng hoa 5 cánh.
+ Gấp, cắt bơng hoa 4 cánh: Gấp tờ giấy
hình vng làm 8 phần bằng nhau. Sau đó vẽ
và cắt theo đường cong sẽ được bơng hoa 4
cánh.
+ Gấp, cắt bơng hoa 8 cánh: Gấp tờ giấy
hình vng thành 16 phần bằng nhau. Sau đó
vẽ và cắt theo đường cong sẽ được bơng hoa 8
cánh.
Giáo viên tổ chức cho
học sinh thực hành,
trang trí sản phẩm.
Học sinh thực hành quan
sát, uốn nắn, giúp đỡ
học sinh lúng túng.
Tổ chức cho học sinh
trưng bày sản phẩm.
Giáo viên đánh giá học
sinh.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-Giáo viên nhận xét kết quả thực hành.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh Triển

Giáo án năm học 2009 – 2010.
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Xn Lộc 1.
-Dặn dò học sinh ơn lại các bài học, mang dụng cụ để làm bài kiểm tra cuối chương “ Phối
hợp gấp, cắt, dán hình”

Thứ năm ngày 1 tháng 10 năm 2009
Môn: Toán
Tiết 39 : TÌM SỐ CHIA
I.MỤC TIÊU:
-Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia.
-Tìm số chia chưa biết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1(dòng 1) ; 3/38
-Cả lớp nhận xét. GV nhận xét và ghi điểm.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
*HĐ1: Hướng dẫn tìm số chia
Nêu bài toán 1 :
-Có 6 ô vuông , chia đều thành 2 nhóm . Hỏi
mỗi nhóm có bao nhiêu ô vuông ?
-Hãy nêu phép tính để tìm số ô vuông có trong
mỗi nhóm
-Hãy nêu tên gọi của thành phần và kết quả
trong phép chia 6 : 2 = 3
Nêu bài toán 2 :
-Viết lên bảng 30 : x = 5 và hỏi x là gì trong
phép chia trên ?
-Yêu cầu HS suy nghó để tìm số chia x ?
Hướng dẫn HS trình bày :
-Vậy trong phép chia hết muốn tìm số chia
chúng ta làm như thế nào ?
*HĐ2: Luyện tập thực hành :
Bài 1 :
-Bài toán Yêu cầu tính gì ?

-Yêu cầu HS tự làm bài
-Chữa bài và cho điểm HS
Bài 2 :
-Yêu cầu HS nêu cách tìm số bò chí , số chia ,
sau đó làm bài
-Mỗi nhóm có 3 ô vuông
-Phép chia 6 : 2 = 3 ( ô vuông )
-Trong Phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 là
số bò chia , 3 là thương , 2 là số chia
-x là số chia trong Phép chia
-số chia x = 30 : 5 = 6
-Trong Phép chia hết , muốn tìm số
chia ta lấy số bò chia chia cho
thương
-Bài toán Yêu cầu tính nhẩm
-4 HS nối tiếp nhau nêu kết quả
từng phép tính trước lớp
-6 HS lên bảng làm bài , sau đó 2
hS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
Kiểm tra bài của nhau
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh Triển

Giáo án năm học 2009 – 2010.
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Xn Lộc 1.
-Chuẩn bị bài mới: Luyện tập
-Nhận xét tiết học.

Thứ năm ngày 1 tháng 10 năm 2009
MƠN: CHÍNH TẢ (nhớ viết )
Tiết 16 : TIẾNG RU
I.MỤC TIÊU:
-Nhớ- viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát ; khơng mắc q năm
lỗi trong bài.
-Làm đúng BT2b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài 2b.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Gọi 3 HS lên bảng, sau đó đọc cho HS viết các từ sau: buồn bã, buông tay, diễn tuồng muôn tuổi.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
*HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Trao đổi về nội dung đoạn thơ
- GV đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.
-Hỏi:+ Con người muốn sống phải làm gì?
+Đoạn thơ khuyên chúng ta điều gì?
b) Hướng dẫn trình bày
- Yêu cầu HS mở SGK.
- Bài thơ viết theo thể thơ gì?
- Trình bày thể thơ này như thế nào cho đẹp?
- Dòng thơ nào có dấu chấm phẩy?
- Dòng thơ nào có dấu gạch nối?
- Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi?
- Dòng thơ nào có dấu chấm than?
- Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.

- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
d) Nhớ - Viết chính tả
- GV theo dõi từng HS viết bài.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
2b) - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát giấy và bút dạ cho HS.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi 2 nhóm dán giấy lên bảng. Các nhóm
khác bổ sung.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Theo dõi GV đọc: 4 HS đọc thuộc
lòng lại.
-HS trả lời
- Mở SGK trang 64, 65.
- Bài thơ viết theo thể thơ lục bát.
- Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô, dòng 8
chữ viết sát lề.
- Dòng thơ thứ 2.
- Dòng thơ thứ 7
- Dòng thơ thứ 7
- Dòng thơ thứ 8
- Các chữ đầu dòng thơ phải viết
hoa.
- chẳng, mùa vàng, nhân gian.
-2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết
vào bảng con.
- HS tự nhớ lại và viết bài.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- Nhận đồ dùng học tập.
- HS tự làm bài trong nhóm.
- 2 nhóm dán và đọc lời giải của
mình. Các nhóm có ý kiến khác bổ
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh Triển

Giáo án năm học 2009 – 2010.
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Xn Lộc 1.
sung.
- HS làm vào vở.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:- Nhận xét tiết học.
- Dặën dò HS về nhà viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng và chuẩn bò bài Quê hương
ruột thòt.
Thứ năm ngày 1 tháng 10 năm 2009
MƠN: TN-XH
Tiết 16: VỆ SINH THẦN KINH (tt)
I.MỤC TIÊU: Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
*HS khá, giỏi: Biết lập và thực hiện thời gian biểu mỗi ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:-Các hình trang 34,35
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:-Nêu những việc làm có lợi cho cơ quan thần kinh
-Nêu những việc làm có hại cho cơ quan thần kinh
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
15’
*HĐ 1: Thảo luận:
*MT: Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
Bước 1: Làm việc cặp, thảo luận theo gợi ý (ghi trên

bảng phụ):
-Khi ngủ cơ quan nào của cơ thể được ngủ?
-Có khi nào bạn ít ngủ không?
-Cảm giác của bạn ngay sau đêm đó?
-Những điều kiện nào để có giấc ngủ tốt?
-Ngày ngày, bạn thức dậy và đi ngủ lúc mấy giờ?
-Bạn làm những việc gì trong ngày?
Bước 2: Làm việc cả lớp
Gv kết luận: khi ngủ cơ quan thần kinh đặc biệt là não
được nghỉ ngơi tốt nhất. Trẻ em càng nhỏ càng cần được
ngủ nhiều. Mỗi người cần ngủ từ 7-8 giờ trong 1 ngày.
-2 HS trao đổi với nhau
-1 số HS trình bày kết quả
thảo luận được
-Lớp nhận xét
15
*HĐ 2: T/h lập thời gian biểu cá nhân hàng ngày
*MT : Lập được thời gian biểu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập và
vui chơi … một cách hợp lí.
Bước 1: Hướng dẫn cách lập thời gian biểu.
Thời gian:
-Buổi sáng:_
_
_
-Buổi chiều:_
_
_
(Công việc từ lúc ngủ dậy cho đến lúc đi ngủ)
Bước 2: Làm việc cá nhân
Bước 3: Làm việc theo cặp

Bước 4: Làm việc chung:
-Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu?
-Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi gì?
-1 vài HS lên làm thử.
-HS viết thời gian biểu của
mình vào nháp
-2 HS trao đổi thời gian biểu
của mình với bạn, góp ý để
hoàn thiện
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh Triển

Giáo án năm học 2009 – 2010.
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Xn Lộc 1.
Gv KL: Thực hiện theo TGB giúp chúng ta sinh hoạt và
làm việc 1 cách khoa học, vừa bảo vệ được hệ thần
kinh vừa giúp nâng cao hiệu quả công việc, học tập.
-1 vài HS gt thời gian biểu
của mình
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: -1 số HS đọc mục bạn cần biết trang 35 SGK
-Dặn và yêu cầu HS thực hiện theo thời gian biểu để bảo vệ hệ thần kinh
Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2009
MƠN: TẬP LÀM VĂN
Tiết 8: KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM
I.MỤC TIÊU:
-Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý (BT1).
-Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu ) (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Viết sẵn các câu hỏi gợi ý để kể trên bảng.

III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Gọi 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện Không nỡ nhìn và nêu nội dung câu chuyện.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
*Bài 1
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS suy nghó và nhớ lại những đặc
điểm của người hàng xóm mà mình đònh kể
theo đònh hướng:
+Người đó tên là gì, bao nhiêu tuổi?
+Người đó làm nghề gì?
+Hình dáng, tính tình của người đó như thế
nào? +Tình cảm của gia đình em đối với người
hàng xóm đó như thế nào?
+Tình cảm của người hàng xóm đó đối với gia
đình em ra sao?
-Gọi 1 HS khá kể mẫu.
-Yêu cầu HS kể cho bạn bên cạnh nghe về
người hàng xóm mà mình yêu quý.
-Gọi một số HS kể trước lớp.
- GV nhận xét, bổ sung vào bài kể cho từng HS.
*Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc Yêu cầu bài 2.
-Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1 số em đọc
bài trước lớp.
- Nhận xét bài viết của HS.
-2 HS đọc trước lớp.
-Suy nghó về người hàng xóm .
-1 HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi
và nhận xét.

-Làm việc theo cặp.
-5 đến 6 HS kể, cả lớp theo dõi và
nhận xét.
- 1 HS đọc.
- Làm bài
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Nhận xét tiết học.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh Triển

Giáo án năm học 2009 – 2010.
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Xn Lộc 1.
- Dặn dò HS về nhà xem lại và bổ sung cho bài viết hoàn chỉnh, chuẩn bò bài sau.
Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2009
Môn: Toán
Tiết 40: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
-Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính.
-Biết làm tính nhân (chia) số có hai chữ số với (cho) số có một chữ số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 3/39
-Cả lớp nhận xét. GV nhận xét và ghi điểm.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
Bài 1 :
-Yêu cầu HS tự làm bài
-Chữa bài và cho điểm HS

Bài 2 (cột1,2):
-Yêu cầu HS tự làm bài
-Chữa bài và cho điểm HS
Bài 3 :
-Gọi 1 HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS tự làm bài
-Hãy nêu cách tìm một trong các phần bằng
nhau của một số
-6 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập
-HS nêu cách tìm số hạng , số bò trừ
, số trừ , số bò chia , số chi chưa biết
-4 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập
-2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở
để Kiểm tra bài của nhau
Bài giải :
Số lít dầu còn lại là :
36 : 3 = 12 ( l )
Đáp số : 12 l dầu
-Muốn tìm một trong các phần bằng
nhau của một số ta lấy số đó chia
cho số phần bằng nhau
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-Chuẩn bị bài mới: Góc vng, góc khơng vng
-Nhận xét tiết học.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh Triển

Giáo án năm học 2009 – 2010.

Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Xn Lộc 1.
Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2009
MÔN : TẬP VIẾT
TIẾT 8: ƠN CHỮ HOA G
I.MỤC TIÊU:
-Viết đúng chữ hoa G(1 dòng ), C, Kh (1dòng) ; viết đúng tên riêng Gò Cơng (1dòng) và câu ứng
dụng Khơn ngoan chớ hồi đá nhau (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối điều
nét và thẳng hàng ; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi
tiếng.
*HS khá giỏi: Viết đúng và đủ các dòng trong trang vở Tập viết 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Mẫu chữ hoa G, C, K.
-Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ: - Thu chấm một số vở của HS
- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước.
- Gọi 2 HS lên bảng viết: Ê-đê, Em.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
*HĐ1: Hướng dẫn viết chữ viết hoa
- Treo bảng viết chữ cái viết hoa và gọi HS
nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2.
- Viết mẫu các chữ trên cho HS quan sát, vừa
viết vừa nhắc lại quy trình viết.
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa. GV đi chỉnh
sửa cho HS.
*HĐ2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng
- Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu: Gò Công là tên một thò xã thuộc
tỉnh Tiền Giang, trước đây là nơi đóng quân

của ông Trương Đònh – một lãnh tụ nghóa quân
chống thực dân pháp.
- Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như
thế nào?
- Yêu cầu HS viết từ ứng dụng:Gò Công. GV
theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
*HĐ3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng
- Giới thiệu câu ứng dụng
- Quan sát và nhận xét
- Viết bảng
*HĐ4: Hướng dẫn viết vào vở tập viết
- GV cho HS quan sát bài mẫu trong vở Tập
viết 3, tập một.
- 2 HS nhắc lại quy trình viết. Cả
lớp theo dõi.
- 4 HS lên bảng viết, HS dưới lớp
viết vào bảng con.
- 1 HS đọc: Gò Công.
- Chữ G, C có chiều cao 2 li rưỡi,
các chữ còn lại cao 1 li.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp
viết vào bảng con.
- HS viết.
+ 1 dòng chữ G cỡ nhỏ
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh Triển

Giáo án năm học 2009 – 2010.
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu


Trường Tiểu học Xn Lộc 1.
- Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
- Thu và chấm 5 đến 7 bài.
+ 1 dòng chữ C, kh cỡ nhỏ.
+ 2 dòng Gò Công cỡ nhỏ.
+ 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài viết trong vở Tập viết 3, tập một, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn
bò bài Ôn chữ hoa: G (tiếp theo).
Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2009
GIÁO ÁN AN TOÀN GIAO THÔNG
BÀI 5: CON ĐƯỜNG AN TOÀN ĐẾN TRƯỜNG
I.Mục tiêu:
1.KT: -HS biết giải thích so sánh điều kiêïn con đường an toàn và không an toàn.
-Biết căn cứ mức độ an toàn của con đường để có thể lập được con đường đảm bảo an toàn đi
tới trường …
2.KN:-Lựa chon con đường an toàn để đênd trường
-Phân tích được các lí do an toàn hay không an toàn.
3.Thái độ: Có ý thức và thói quen chỉ đi con đường an toàn dù có phải đi vòng xa hơn.
II.Chuẩn bò:
1.GV: -Một hộp phiếu có ghi nội dung thảo luận.
-Băng dính để dán, đính giấy lên tường, kéo để cắt băng dính.
2.HS: Quan sát con đường đến trường để nhận biết những đặc điểm.
III.Các hoạt động chính:
Hoạt động Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò
1.n bài
trước
Chia nhóm thảo luận 4 phiếu:
PA: Em muốn đi ra đường bằng xe đạp, để đảm bảo
an toàn em cần có những điều kiện gì?

PB:Khi đi xe đạp ra đường, em cần thực hiện tốt
những quy đònh gì để đảm bảo an toàn
HS len trình bày, cả lớp nhận
xét và bổ sung
2.Tìm hiểu
con đường
an toàn
GV cho HS thảo luận nhóm lớn câu hỏi: Theo em,
con đường hay đoạn đường có điều kiện như thế nào
là an toàn , như thế nào là không an toàn cho người
đi bộ và đi xe đạp?
*GV ghi lại ý kiến của HS và nhận xét kết luận.
Các nhóm tiến hành thảo luận
vào ghi ý kiến lên giấy khổ lớn.
Đại diện nhóm trình bày, cả lớp
bổ sung.
3.Chọn con
đường an
toàn đi đến
trường
GV cho HS tự vẽ con đường từ nhà đến trường . Xác
đònh được phải đi qua mấy điểm hoặc đoạn đường
an toàn và đoạn đường không an toàn.
-GV nhận xét kết luận
-HS tiến hành vẽ. Sau đó 1-2
em lên giới thiệu . Các bạn ở
gần hoặc đi cùng đường nhận
xét bổ sung.
4.Củng cố -đánh giá kết quả tiết dạy
-Chuẩn bò ở bài học sau.

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh Triển

Giáo án năm học 2009 – 2010.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×