Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

G.A LỚP 3 - TUẦN 1 (CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.62 KB, 19 trang )

Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Số 1 Xn Hải
TUẦN 01
(Từ ngày 16-08 đến ngày 20-08-2010)
Giáo viên dạy: Nguyễn Thò Minh Vọng
Đơn vò: Trường Tiểu học Xuân Hải 1.
THỨ NGÀY MÔN TÊN BÀI DẠY
2 16-08
TĐ – KC
TĐ – KC
Toán
Cậu bé thông minh
Cậu bé thông minh (tt)
Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
3 17-08
TN – XH
Toán
Chính tả
Hoạt động thở và cơ quan hô hấp
Cộng, trừ các số có ba chữ số (kjông
nhớ)
Cậu bé thông minh
4 18-08
Tập đọc
Toán
LT&C
Tập viết
Hai bàn tay em
Luyện tập
n về từ chỉ sự vật. So sánh


n chữ hoa A
5 19-08
TN-XH
Toán
Chính tả
Nên thở như thế nào ?
Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một
lần)
Chơi chuyền
6 20
Tập làm văn
Toán
Đạo đức
Thủ công
Nói về Đội TNTP. Điền vào giấy tờ in
sẵn
Luyện tập
Kính yêu Bác Hồ
Gấp tàu thuỷ hai ống khói
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh V ọng

Giáo án năm học 2010 – 2011.
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Số 1 Xn Hải
Thứ hai ngày 16 tháng 8 năm 2010
MƠN: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
Tiết 1-2: CẬU BÉ THÔNG MINH
I.MỤC TIÊU:

*Tập đọc:
-Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
-Hiểu ND bài: Ca ngợi sự thơng minh và tài trí của cậu bé . (trả lời được các CH trong SGK)
*Kể chuyện:
-Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc và kể chuyện trong Tiếng Việt 3, tập một (TV3/1).
-Bảng phụ có viết sẵn câu, đoạn thường hướng dẫn luyện đọc.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tập đọc
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
*HĐ1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài một lượt.
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghóa từ
*Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ
khó, dễ lẫn:
- Yêu cầu HS đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghóa từ khó.
- Theo dõi HS đọc và hướng dẫn ngắt giọng câu
khó đọc.
*Hướng dẫn luyện đọc theo nhóm:
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS
và yêu cầu đọc từng đọan theo nhóm.
- Theo dõi HS đọc bài theo nhóm để chỉnh sửa
riêng cho từng nhóm .
*Yêu cầu HS đọc đồng thanh đọan 3.
*HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu
hỏi: +Nhà vua nghó ra kế gì để tìm người tài?
+Dân chúng trong vùng như thế nào khi nhận
được lệnh của nhà vua?
+Vì sao họ lại lo sợ?
- Yêu cầu HS đọc thầm đọan 2 và trả lời câu
hỏi:
+ Cậu bé làm thế nào để được gặp nhà vua?
-HS theo dõi GV đọc bài
-HS tiếp nối nhau đọc từng câu
trong bài. Mỗi HS chỉ đọc một câu.
- Sửa lỗi phát âm theo hướng đẫn
của GV.
-Đọc từng đoạn trong bài theo
hướng dẫn của GV.
- Lần lượt từng HS đọc bài trước
nhóm của mình, sau mỗi bạn đọc,
các HS trong nhóm nghe và chỉnh
sửa lỗi cho nhau.
- HS cả lớp đọc đồng thanh.
-HS đọc bài và trả lời
-HS đọc bài và trả lời
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh V ọng

Giáo án năm học 2010 – 2011.
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Số 1 Xn Hải
+ Khi được gặp nhà vua, cậu bé làm thế nào để

vua thấy được lệnh của ngài là vô lí?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu
hỏi:
+ Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu
điều gì?
+ Có thể rèn được một con dao từ một chiếc kim
không?
+ Vì sao cậu bé lại tâu Đức Vua làm một việc
không thể làm được?
+ Sau hai lần thử tài, Đức Vua quyết đònh như
thế nào?
+ Cậu bé trong chuyện có gì đáng khâm phục?
*HĐ3: Luyện đọc lại bài
- GV đọc mẫu đoạn 2 của bài.
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS
và yêu cầu HS luyện đọc lại truyện theo hình
thức phân vai.
- Tổ chức cho một số nhóm HS thi đọc trước
lớp.
- Tuyên dương các nhóm đọc tốt.
-HS đọc bài và trả lời
- Thực hành luyện đọc trong nhóm
theo từng vai: người dẫn truyện, cậu
bé, nhà vua.
- 3 đến 4 nhóm thi đọc. Cả lớp theo
dõi và nhận xét.
Kể chuyện
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
*HĐ4: HƯỚNG DẪN KỂ CHUYỆN
Hướng dẫn kể đoạn 1:

-Yêu cầu HS quan sát kó bức tranh 1 và hỏi:
-Quân lính đang làm gì?
-Lệnh của Đức Vua là gì?
-Dân làng có thái độ ra sao khi nhận được lệnh
của Đức Vua?
-Yêu cầu 1 HS kể lại nội dung của đoạn 1.
-Hướng dẫn HS kể các đoạn còn lại tương tự
như cách hướng dẫn kể đoạn 1.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện.
- Theo dõi và tuyên dương những HS kể chuyện
tốt, có sáng tạo.
- Nhìn tranh, trả lời câu hỏi:
+ Quân lính đang thông báo lệnh
của Đức Vua.
+ Đức Vua ra lệnh cho mỗi làng
trong vùng phải nộp một con gà
trống biết đẻ trứng.
+ Dân làng vô cùng lo sợ.
- Kể thành đoạn.
- HS kể lại chuyện khoảng 2 lần,
mỗi lần 3 HS kể tiếp nối nhau theo
từng đoạn truyện. Cả lớp theo dõi
và nhận xét sau mỗi lần có HS kể.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Hỏi: Em có suy nghó gì về Đức Vua trong câu chuyện vừa học?
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bò bài sau.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh V ọng

Giáo án năm học 2010 – 2011.

Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Số 1 Xn Hải
- Tổng kết bài học, tuyên dương các em học tốt, động viên các em còn yếu cố gắng hơn, phê bình các
em chưa chú ý trong giờ học.
Thứ hai ngày 16 tháng 8 năm 2010
Môn: Toán
Tiết 1: ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I.MỤC TIÊU:
-Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Gv: Bảng phụ, ghi nội dung bài 1, phấn màu
- Hs: Bảng con, vở BT toán.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Hướng dẫn học sinh cách học và cáh sử dụng sách giáo khoa mơn Tốn
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
*Bài 1:Viết theo mẫu
-GV giới thiệu bài tập 1 trên bảng phụ.
-Y/c HS làm bài , sau đó đổi chéo vở kiểm tra
bài của nhau.
-GV nhận xét, ghi điểm bài trên bảng lớp.
-Kiểm tra một số phiếu, nhận xét chung.
*Bài 2: Ơn tập về thứ tự số.
- Gv treo bảng phụ co ghi sẵn nội dung. Và
hướng dẫn
u cầu HS giải thích
*Bài 3: Ơn tập về so sánh số và thứ tự số
- Y/C Hs đọc đề 3, nêu yêu cầu
+ Hs tự làm

+ Nhận xét bài làm của bạn
- Tại sao điền được 303<330?
* hỏi tương tự các bạn còn lại.
*Bài 4:
-Y/C Hs đọc đề, đọc dãy số của các bài.
- Hs tự làm nêu cách làm
-HS làm phiếu bài tập.
-1HS lên bảng làm.
-Nhận xét bài của bạn
- 4 Hs lên bảng viết số, lớp viết vào
bảng con
- Các em lần lượt đọc các số trên, lớp
nhận xét.
- 3 Hs lên bảng làm, lớp làm bảng con
theo dãy lớp.
→ vì 2 số có số trăm là 3 nhưng 303
có 0 chục, còn 330 có 30 chục, 0 < 3
nên 303<330
- 1Hs lên bảng, lớp làm bảng con.
- Số lớn nhất trong các số trên là 735
vì có số trăm lớn nhất.
- Số 142 là số bé nhất vì 142 có số
hàng trăm bé nhất.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-Chuẩn bị bài mới: Cộng, trừ các số có ba chữ số (khơng nhớ) (tr.4)
-Nhận xét tiết học.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh V ọng

Giáo án năm học 2010 – 2011.

Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Số 1 Xn Hải
Thứ ba ngày 17 tháng 8 năm 2010
MƠN: TN-XH
Tiết 1: HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ HÔ HẤP CƠ QUAN HƠ HẤP
I.MỤC TIÊU:
-Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hơ hấp.
-Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hơ hấp trên hình vẽ.
*HS khá, giỏi:
-Biết được hoạt động thở diễn ra liên tục.
-Nếu bị ngừng thở từ 3 đến 4 phút người ta có thể bị chết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Các hình trong SGK trang 4, 5.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
*HĐ 1: Thực hành cách thở sâu
*MT: HS nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết
sức
+Bước 1: Trò chơi:
- Cảm giác của các em sau khi nín thở lâu như
thế nào?
+Bước 2: Làm việc lớp.
-Gv yêu cầu HS vừa làm vừa theo dõi cử động
của lồng ngực khi hít vào và thở ra hết sức
- So sánh lồng ngực khi hít vào, thở ra bình
thường và khi thở sâu?
- Ích lợi của việc thở sâu?
Gv kết luận: Cử động hô hấp gồm 2 động tác:
hít vào và thở ra. Khi hít vào thật sâu thì phổi

phồng lên để nhận nhiều không khí, lồng ngực
nở to ra. Khi thở ra hết sức lồng ngực xẹp xuống
đẩy không khí từ phổi ra ngoài.
- Cả lớp thực hiện thao tác bòt mũi
nín thở.
- Thở gấp hơn, sâu hơn bình thường.
- 1 HS lên trước lớp thực hiện động
tác thở sâu để cả lớp quan sát.
- Cả lớp đứng tại chỗ để tay lên
lồng ngực và cùng hít vào thở ra hết
sức.
- Bình thường ngực không có hoạt
động gì. Khi thở sâu, ngực nâng cao
va øxẹp xuống.
*HĐ2: Cơ quan hơ hấp và đường đi của khơng khí.
*MT: -Chỉ trên sơ đồ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hơ hấp.
-Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của khơng khí khi ta hít vào và thở ra.
-Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người.
-GV cho HS xem tranh SGK và thảo luận tìm các
cơ quan hơ hấp.
-Cơ quan hơ hấp gồm những bộ phận nào?
-Gọi HS lên chỉ vào sơ đồ câm và nêu tên các bộ
phận của cơ quan hơ hấp.
-GV cho HS xem tranh 3 và u cầu HS thảo luận
để nói được đường đi của khơng khí khi ta hít vào
và thở ra.
(*)-Cho HS liên hệ với thực tế: Điều gì sẽ xảy ra
khi bị tắt đường thở do có dị vật.
-HS quan sát, thảo luận
-đại diện trả lời.

-Vài HS lên chỉ và nêu.
-HS thảo luận nhóm 4 sau đó đại diện
trả lời.
-HS nối tiếp nhau phát biểu.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-Cho HS đọc phần bạn cần biết.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh V ọng

Giáo án năm học 2010 – 2011.
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Số 1 Xn Hải
-Tổ chức trò chơi “Ai đúng đường?”
Thứ ba ngày 17 tháng 8 năm 2010
Môn: Toán
Tiết 2: CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (KHÔNG NHỚ)
I.MỤC TIÊU:
-Biết cách cộng, trừ các số có ba chữ số (khơng nhớ) và giải tốn có lời văn về nhiều hơn, ít hơn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Gv: bảng phụ ghi sẵn đề bài 3,4/4
- Hs: bảng con, vở nháp.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ: 3 Hs lên bảng làm bài tập:
Bài 1: Điền số vào ô trống
a) 420 ; 421 ; ; 423 ; ;425 ; ; ; ; 429
b) ; ; ; 497 ; ; ; 494 ; ; 492 421
Bài 2: Điền dấu vào ô trống
404 440 200+5 250 440-40 399
500+50+5 555
Bài 3: Sắp xếp các số: 435, 453, 354, 345, 543 theo thứ tự từ bé đến lớn.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:

TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
*Bài 1 (cột a,c):
Gv ghi đề bài 1 lên bảng, nêu yêu cầu bài
toán.
a) 400+300=700; 500+400=540
700-300= 400; 540-40= 500
100+20+4= 124
300+60+7= 367
800+10+5= 815
- Lớp nhận xét sửa bài.
*Bài 2:
-Hs đọc yêu bài toán, tự làm
- Hs trình bày bài
*Bài 3:
-1Hs đọc yêu cầu bài.
-Xác đònh yêu cầu bt về nhiều hơn, ít hơn
- HD Hs tóm tắt đề (sơ đồ)
+ Khối lớp Một có bao nhiêu Hs?
+ Khối Hs lớp Hai như thế nào so với lớp
Một?
+Bài toán hỏi gì?
HD Hs giải:
+ Vậy muốn tính Hs khối lớp Hai ta phải làm
thế nào?
*Bài 4:
Hs đọc đề:
Hd Hs tóm tắt đề
Bt cho biết gì?
-Bài toán yêu cầu tính nhẩm
- Lớp làm vở nháp

- Hs nối tiếp nhau nêu kết quả
- 4 Hs lên bảng làm, lớp làm bảng con
- Nêu cách làm, lớp nhận xét
-1Hs lên bảng giải.
-Vả lớp làm vở
-1Hs lên bảng giải.
-Vả lớp làm vở
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh V ọng

Giáo án năm học 2010 – 2011.
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Số 1 Xn Hải
Bt hỏi gì?
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: -Chuẩn bị bài mới: Luyện tập
-Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 17 tháng 8 năm 2010
MƠN: CHÍNH TẢ (tập chép)
Tiết 1: CẬU BÉ THÔNG MINH
I.MỤC TIÊU:
-Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả, khơng mắc q năm lỗi trong bài.
-Làm đúng BT 2b; điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ơ trống trong bảng (BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
-Tranh vẽ đoạn 3 của tiết kể chuyện.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
*HĐ1: Hướng dẫn tập chép

a) Trao đổi về nội dung đoạn chép
- GV đọc đoạn chép trên bảng một lượt sau
đó yêu cầu HS đọc lại.
-Hỏi: Đoạn văn cho chúng ta biết chuyện gì?
-Cậu bé nói như thế nào?
-Cuối cùng nhà vua xử lí ra sao?
b) Hướng dẫn trình bày
*H:-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn có lời nói của ai?
-Lời nói của nhân vật được viết như thế nào?
-Trong bài có từ nào phải viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
-GV đọc các từ khó cho HS viết vào bảng
con. 4 HS lên bảng viết.
d) Chép bài
-GV yêu cầu HS nhìn bảng chép, sau đó đến
từng bàn để chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
e) Soát lỗi
-GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ
khó viết cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài
-GV chấm từ 7 - 10 bài, nhận xét từng bài về
mặt nội dụng, chữ viết, cách trình bày.
*HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2b
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
-Yêu cầu HS tự làm. 3 HS lên bảng, HS dưới
lớp làm vào VBT.
-Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng.
- Kết luận và cho điểm HS lên bảng.

- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo
dõi bài trên bảng.
-HS trả lời
-HS trả lời
-Viết bảng từ: chim sẻ nhỏ, bảo, cỗ,
xẻ, luyện …
-HS nhìn bảng chép bài.
-HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để
soát lỗi theo lời đọc của GV.
-Các HS còn lại đối chiếu với SGK và
tự chấm bài cho mình.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 1 HS nhận xét, cả lớp theo dõi và tự
chữa bài của mình.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh V ọng

Giáo án năm học 2010 – 2011.
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Số 1 Xn Hải
Bài 3
Tiến hành tương tự bài 2b
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:-Nhận xét tiết học. -Dặën dò chuẩn bò bài Chơi thuyền.
Thứ tư ngày 18 tháng 8 năm 2010
MƠN: TẬP ĐỌC
Tiết 3: HAI BÀN TAY EM
I.MỤC TIÊU:
-Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ.
-Hiểu ND: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng u. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ;

thuộc 2-3 khổ thơ trong bài).
*HS khá, giỏi thuộc cả bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách TV3/1.
-Bảng phụ có viết sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Yêu cầu 3 HS lên bảng kể lại câu chuyện Cậu bé thông minh và trả lời các câu hỏi về nội dung của
truyện.
- Nhận xét và cho điểm HS.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
*HĐ1: Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt.
-Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc, mỗi HS đọc 2
dòng thơ, đọc từ đầu cho đến hết bài.
-Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm nếu
HS mắc lỗi.
-Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bài theo từng
khổ thơ.
-Theo dõi HS đọc và hướng dẫn ngắt giọng câu
khó đọc nếu HS không đọc đúng.
-Giải nghóa các từ kho:ùsiêng năng, giăng giăng,
thủ thỉ.
-Chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 5 HS và
yêu cầu đọc từng khổ thơ theo nhóm.
- Theo dõi HS đọc bài theo nhóm để chỉnh sửa
riêng cho từng nhóm.
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh bài thơ.
*HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ thứ nhất và trả

lời câu hỏi: +Hai bàn tay của bé được so sánh
với gì?+Em có cảm nhận gì về hai bàn tay của
bé qua hình ảnh so sánh trên?
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào?
-(*) Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
*HĐ3: Học thuộc lòng bài thơ
-10 HS tiếp nối nhau đọc từ đầu đến
hết bài. Đọc từ 2 đến 3 lần như vậy.
-Sửa lỗi phát âm theo hướng dẫn
của GV. Các từ dễ phát âm sai,
nhầm
-5 HS tiếp nối nhau đọc một lượt.
Đọc khoản 3 lượt.
-Những HS đọc sai, tập ngắt giọng
đúng khi đọc.
+ Lần lượt từng HS đọc bài trước
nhóm của mình, sau mỗi bạn đọc,
các HS trong nhóm nghe và chỉnh
sửa lỗi cho nhau.
- Đọc thầm và trả lời.
-Thảo luận và phát biểu
-HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh V ọng

Giáo án năm học 2010 – 2011.
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Số 1 Xn Hải

- Treo bảng phụ có viết sẵn bài thơ, yêu cầu HS
học thuộc từng đoạn rồi học thuộc cả bài.
- Xoá dần nội dung bài thơ trên bảng cho HS
đọc thuộc lòng.
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng bài thơ
- Tuyên dương những HS đã đọc thuộc lòng bài
thơ, đọc bài hay
-Học thuộc lòng bài thơ.
- Thi theo hai hình thức:
+ HS thi đọc thuộc bài theo cá nhân.
+ Thi đọc đồng thanh theo bàn.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- (*)Hỏi: bài thơ được viết theo thể thơ nào?
- Dặn dò HS về nhà học lại cho thuộc bài thơ, tập đọc bài thơ với giọng diễn cảm.
- Tổng kết bài học, tuyên dương những HS học tốt, động viên những HS còn yếu cố gắng hơn, nhắc
nhở những HS chưa chú ý trong giờ học.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh V ọng

Giáo án năm học 2010 – 2011.
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Số 1 Xn Hải
Thứ tư ngày 18 tháng 8 năm 2010
Môn: Toán
Tiết 3: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
-Biết cộng, trừ các số có ba chữ số (khơng nhớ) .
-Biết giải bài tốn về “Tìm x”, giải tốn có lời văn (có một phép trừ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Gv: bốn mãnh bìa bằng nhau hình tam giá vuông cân, bảng phụ ghi nội dung bài 3/4
- Hs: 4 mãnh bìa bằng nhau hình tam giác vuông cân, bảng con.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 5 trang 4
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
*Bài 1:
-GV nêu bài tập và cho HS làm bài sau đó
hướng dẫn HS tự chữ bài làm của mình.
*Bài 2:
-GV nêu bài tập và cho HS làm bài sau đó
hướng dẫn HS tự chữ bài làm của mình.
*Bài 3:
- Hd Hs tóm tắt BT
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
-Hd: Hs giải:
+ Vậy muốn tính số nữ ta phải làm thế nào?
+ Tại sao?
-Hs làm bài.
-Chữa bài – ghi điểm Hs
Hs đọc yêu cầu bài rồi làm.
a) 324 761 25
405 128 721
729 889 746
b) 645 666 485
302 333 72
343 333 413
- 2Hs lên bảng làm theo dãy bàn, lớp
làm bảng con theo dãy bàn.

-Nêu cách tính trên và thực hiện tính.
-Lớp nhận xét – sửa bài.
- 2Hs lên bảng làm, lớp làm bảng con.

- 1Hs lên bảng làm, lớp làm bảng con.
Bài giải:
Số nữ có trong đội đồng diễn là:
285 – 140 = 145 ( người)
Đáp số: 145 người.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-Chuẩn bị bài mới: Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần)
-Nhận xét tiết học.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh V ọng

Giáo án năm học 2010 – 2011.
+
+

+
-
-
-
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Số 1 Xn Hải
Thứ tư ngày 18 tháng 8 năm 2010
MƠN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 1: ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH
I.MỤC TIÊU:-Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (BT1).

-Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ (BT2).
-Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ trong bài tập 1.
-Bảng lớp viết sẵn các câu thơ, câu văn của bài tập 2.
-Tranh vẽ (hoặc nhân vật) một chiếc diều giống hình dấu á.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
*Bài 1 -Gọi HS đọc đề bài.
-GV gọi 4 HS lên bảng thi làm bài nhanh. Yêu
cầu HS dưới lớp dùng bút chì gạch chân dưới
các từ chỉ sự vật có trong khổ thơ.
-GV chữa bài, tuyên dương HS làm bài đúng,
nhanh nhất. Yêu cầu HS dưới lớp đổi chéo vở
để kiểm tra bài lẫn nhau.
*Bài 2: Giới thiệu về so sánh
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
*Làm bài mẫu
-Yêu cầu HS đọc lại câu thơ trong phần a.
-Tìm các từ chỉ sự vật trong câu thơ trên.
-Hai bàn tay em được so sánh với gì?
-Theo em, vì sao hai bàn tay em bé lại được so
sánh với hoa đầu cành?
*Hướng dẫn làm các phần còn lại.
-Yêu cầu 3 HS lên bảng làm các phần còn lại
của bài, HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập.
-Chữa bài
-Tuyên dương HS làm bài đúng, yêu cầu 2 HS
ngồi cạnh đổi chéo vở và kiểm tra bài cho nhau.
Bài 3: Giới thiệu tác dụng của biện pháp so

sánh.
-GV: Hai câu sau cùng nói về đôi bàn tay em
bé:
- Đôi bàn tay em bé rất đẹp.
- Hai bàn tay em
Như hoa đầu cành.
-Em thấy câu nào hay hơn, vì sao?
*Làm bài tập 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
-1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc
thầm. -Làm bài theo yêu cầu của
GV.
-Từng HS theo dõi chữa bài của GV,
kiểm tra bài của bạn bên cạnh.

-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo
dõi trong SGK.
-2 HS đọc
-HS xung phong phát biểu.
-Hai bàn tay em được so sánh với
hoa đầu cành.
-Vì hai bàn tay em bé thật nhỏ xinh,
đẹp như những bông hoa đầu cành.
- Kiểm tra bài của bạn.
-Trả lời: Câu thơ “Hai bàn tay em.
Như hoa đầu cành” hay hơn vì hai
bàn tay em bé được nói đến không
chỉ đẹp mà còn đẹp như hoa.
-HS tự do phát biểu ý kiến theo suy
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

Nguyễn Thị Minh V ọng

Giáo án năm học 2010 – 2011.
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Số 1 Xn Hải
- Động viên HS phát biểu ý kiến. nghó riêng của từng em.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: -Yêu cầu HS ôn lại bài vừa học.
Thứ tư ngày 18 tháng 8 năm 2010
MÔN : TẬP VIẾT
Tiết1: n chữ hoa A
I.MỤC TIÊU:-Viết đúng chữ hoa A (1 dòng), V, D (1dòng) ; viết đúng tên riêng V ng A Dínhừ
(1dòng) và câu ứng dụng Anh em nđỡ đ ầ (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương
đối điều nét và thẳng hàng ; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong
chữ ghi tiếng.
*HS khá giỏi: Viết đúng và đủ các dòng trong trang vở Tập viết 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Mẫu chữ hoa A, V, D viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ.
-Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
*HĐ1: Hướng dẫn viết chữ viết hoa
a) Quan sát trên quy trình viết chữ A, V, D hoa
-Treo bảng viết chữ cái viết hoa và gọi HS
nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2.
-Viết mẫu cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc
lại quy trình viết.
b) Viết bảng : Yêu cầu HS viết vào bảng con.
GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS.

*HĐ2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng
a) Giới thiệu từ ứng dụng
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
*Giới thiệu: Vừng A Dính
b) Quan sát và nhận xét
- Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao
như thế nào?
c) Viết bảng- Yêu cầu HS viết từ ứng dụng: Vừ
A Dính vào bảng. GV đi sửa lỗi cho HS.
*HĐ3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng
(tiếng hành tương tự HĐ2)
*HĐ4: Hướng dẫn viết vào vở Tập viết
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở
Tập viết 3, tập một, sau đó yêu cầu HS viết
bài.
- Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
- Thu và chấm 5 đến 7 bài.
-Lắng nghe.
-3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp
viết vào bảng con.
-3 HS đọc
- Lắng nghe.
-Các chữ A, h, y, R, l, d, đ cao 2 li
rưỡi, chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ
còn lại cao 1 li.
- HS viết bảng.
- HS viết.
+ 1 dòng chữ A, cỡ nhỏ
+ 1 dòng chữ V và D, cỡ nhỏ.
+ 1 dòng từ ứng dụng Vừng A Dính

cỡ nhỏ.
+ 1 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:-Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
-Dặn HS về nhà làm thành bài viết trong vở Tập viết 3, tập một, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bò
bài Ôn chữ hoa: Ă, Â.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh V ọng

Giáo án năm học 2010 – 2011.
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Số 1 Xn Hải
Thứ sáu ngày 19 tháng 8 năm 2010
MƠN: TN-XH
Tiết 2 : NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO ?
I.MỤC TIÊU:-Hiểu được cần thở bằng mũi, khơng nên thở bằng miệng, hít thở khơng khí trong lành sẽ
giúp cơ thể khoẻ mạnh.
-Nếu hít thở khơng khí có nhiều khói bụi sẽ hại cho sức khoẻ.
*HS khá, giỏi:
-Biết được khí hít vào, khí ơ-xi có trong khơng khí sẽ thấm vào máu ở phổi để đi ni cơ thể ; khi thở ra,
khí các-bơ-níc có trong máu được thải ra ngồi qua phổi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình trong SGK trang 6, 7. - Gương soi
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Cơ quan hô hấp có nhiệm vụ gì? Hoạt động hô hấp gồm có mấy cử động, đó là những cử động gì?
-Nêu tên các bộ phận của cơ quan hô hấp?
-Đường đi của không khí vào và thở ra?
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
*HĐ 1: Thảo luận nhóm
*MT: Giải thích được tại sao ta nên thở bằng mũi mà khơng nên thở bằng miệng.

- Yêu cầu HS quan sát phía trong lỗ mũi của
bạn hoặc mình (qua gương) và nhận xét thấy gì
trong đó?
- Khi bò sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ lỗ mũi?
- Hằng ngày dùng khăn sạch lau phía trong lỗ
mũi, thấy trên khăn có gì?
-Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng?
Gv kết luận: thở bằng mũi hợp vệ sinh, có lợi
cho sức khoẻ. Vì vậy chúng ta nên thở bằng
mũi.
- HS quan sát lỗ mũi nhau
. .có lông.
- Nước
bụi dơ.
- HS tự do trả lời.
*HĐ 2: Làm việc với SGK
*MT: Nói được ích lợi của việc hít thở khơng khí trong lành và tác hại của việc hít thở
khơng khí có nhiều khói, bụi đối với sức khoẻ.
Bước 1:Làm theo cặp.
Thảo luận theo câu hỏi gợi ý:
- Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành,
bức tranh nào không khí có nhiều khói bụi?
- Khi được thở không khí trong lành bạn cảm
thấy thế nào?
- Cảm giác của bạn khi hít phải không khí có
nhiều khói bụi?
Bước 2: Làm việc lớp
Gv kết luận: không khí trong lành là không khí
có chứa nhiều oxy, ít CO2, khói, bụi. Vì vậy,
thở không khí trong lành sẽ làm cho cơ thể khoẻ

mạnh. Thở không khí bò ô nhiễm sẽ có hại cho
sức khoẻ.
- Từng cặp quan sát hình 3, 4, 5 và
thảo luận.

- Đại diện cặp trình bày trước lớp.
Lớp nhận xét.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:-3 HS đọc phần bạn cần biết.
-Về nhà học thuộc nội dung bạn cần biết.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh V ọng

Giáo án năm học 2010 – 2011.
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Số 1 Xn Hải
Thứ sáu ngày 19 tháng 8 năm 2010
Môn: Toán
Tiết 4: CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN).
I.MỤC TIÊU:-Biết cách cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).
-Tính được độ dài đường gấp khúc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Gv: Thước đo độ dài, tiền Việt Nam 500đ; 200đ.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ: -Gọi 2HS lên bảng làm bài tập 4 và 5 trang 6.
-GV nhận xét và ghi điểm
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
*HĐ1: HD thực hiện phép tính cộng các số
có 3 chữ số( nhớ 1 lần)
GV: 435 + 127 = ?
Hãy đặt tính rồi tính.

+ Nếu Hs tính đúng – cho Hs nếu cách tính
+ Nếu Hs không tính đúng, Gv hd tính từng
bước.
+ Ta bắt đầu tính từ hàng nào?
+ Thực hiện cộng các bước với nhau như đã
nêu ở trên?.
- Vậy 435 cộng 127 bằng bao nhiêu?
b) Phép cộng 256 + 162 = ?
- Tiến hành các bước tương tự như trên.
* Lưu ý: 435 + 127 = 562 là phép cộng có
nhớ 1 lần sang hàng chục
1Hs lên bảng tính – lớp theo dõi
435
127
562
⇒ Tính từ hàng đơn vò.
- 435 cộng 127 bằng 562
Bài 1 (cột 1,2,3): -u cầu HS vừa làm vừa
nêu rõ cách tính từng phép tính của mình làm.
-GV nhận xét, ghi điểm.
-Thu phiếu, kiểm tra bài làm của học sinh.
Bài 2 (cột 1,2,3): -u cầu HS vừa làm vừa
nêu rõ cách tính từng phép tính của mình làm.
-GV nhận xét, ghi điểm.
-Thu phiếu, kiểm tra bài làm của học sinh.
Bài 3 (a) -BT u cầu chúng ta làm gì ?
- Cần chú ý điều gì khi đặt tính.
- Thực hiện tính từ đầu đến đâu?
- Hs làm bài
Nhận xét, sửa bài, ghi đểm

Bài 4:- Muốn tính độ dài đường gấp khúc, ta
làm thế nào?
- Đường gấp khúc gồm những đoạn thẳng
nào tạo thành?
- Nêu độ dài mỗi đoạn thẳng?
- Tính độ dài đường gấp khúc ABCD
- Sửa bài – ghi điểm.
-HS làm phiếu.
-3HS lên bảng sửa bài
-HS nhận xét.
-HS làm phiếu.
-3HS lên bảng sửa bài
-HS nhận xét.
- Đặt tính rồi tính.
- Đặt tính sao cho thẳng hàng đơn vò,
chục, trăm.
- 4Hs lên bảng, lớp vào vở.
- Tính độ dài đường gấp khúc ABC.
⇒ đoạn thẳng AB và BC
- Đoạn thẳng AB dài 126cm, đoạn
thẳng CD dài 137cm
- 1Hs lên bảng, lớp làm bảng con.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: -Chuẩn bị bài mới: Luyện tập
-Nhận xét tiết học.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh V ọng

Giáo án năm học 2010 – 2011.
+
+ 5 cộng 7 bằng 12 viết 2 nhớ 1

+ 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng
6, viết số 6
+ 4 cộng 1 bằng 1, viết 5
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Số 1 Xn Hải
Thứ sáu ngày 19 tháng 8 năm 2010
MƠN: CHÍNH TẢ (nghe-viết)
Tiết 2 : CHƠI CHUYỀN
I.MỤC TIÊU:
-Nghe- viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ ; khơng mắc q năm lỗi trong
bài.
-Điền đúng các vần oa/oao vào chỗ trống (BT2).
-Làm đúng BT 3b
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Kẻ sẵn bảng chữ cái không ghi nội dung để kiểm tra.
-Bảng phụ viết BT2.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Gọi 3 HS lên bảng, nghe GV đọc, viết: dân làng, làn gió, đàng hoàng .
-Gọi 3 HS thuộc bảng chữ cái ở tiết trước.
-Nhận xét và cho điểm HS.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
*HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Tìm hiểu nội dung bài thơ
- GV đọc bài thơ Chơi chuyền.
Hỏi: +Khổ thơ 1 cho em biết điều gì?
+Khổ thơ 2 nói điều gì?
+Cuối cùng nhà vua xử lí ra sao?
b) Hướng dẫn trình bày

Hỏi: +Chữ đầu dòng thơ phải viết như thế
nào?+Khi viết bài thơ này, để cho đẹp ta nên
viết lùi vào mấy ô?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ nhầm lẫn
khi viết chính ta.û
d) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng
khó cho HS chữa.
g) Chấm bài
- Thu và chấm 10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
*Hđ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, chữa lỗi và cho điểm HS.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
Bài 3b: Tiến hành tương tự bài 2
-Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc lại bài.
- Đọc và trả lời
-HS trả lời
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
vở nháp hoặc bảng con.
-HS nghe GV đọc viết lại bài thơ.
-Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để
soát lỗi, chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp

làm vào vở.

V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Nhận xét tiết học. Dặën dò HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết
lại bài cho đúng. Nhắc cả lớp chuẩn bò bài Ai có lỗi.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh V ọng

Giáo án năm học 2010 – 2011.
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Số 1 Xn Hải
Thứ sáu ngày 20 tháng 8 năm 2010
MƠN: TẬP LÀM VĂN
Tiết 1 : NÓI VỀ ĐỘI TNTP. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN .
I.MỤC TIÊU: -Trình bày được một số thơng tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh (BT1).
-Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách (BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ ghi sẵn mẫu đơn như bài tập 2 (hoặc mẫu đơn in sẵn đến từng HS).
-Đồ dùng phục vụ trò chơi Hái hoa dân chủ.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
*Bài 1-Tổ chức trò chơi Hái hoa dân
chủ.
-GV viết các câu hỏi (theo mục II) vào các bông
hoa giấy, sau đó gài lên một cây cảnh.
-Giới thiệu tên trò chơi Hái hoa dân chủ, Mục
đích trò chơi giúp HS tìm hiểu về Đội Thiếu
niên Tiền phong Hồ Chí Minh, một tổ chức tốt
nhất để rèn luyện thiếu niên thành những người

có ích cho đất nước.
-GV hoặc Tổng phụ trách Đội, hoặc phụ trách
Sao Nhi đồng đưa ra câu trả lời đúng sau mỗi
lần có HS trả lời.
-Sau khi HS hái hết các bông hoa câu hỏi, GV
gọi 1 đến 2 HS nói lại những hiểu biết của mình
về Đội theo trình tự 3 câu hỏi của bài tập 1.
Bài 2 -Gọi HS nêu yêu cầu bài 2
- Giúp HS nêu được cấu trúc của lá đơn.
+ Phần đầu của đơn, từ Cộng hoà đến Kính gửi,
gồm những nội dung gì?
+Phần thứ hai của đơn, từ Em tên là đến Em xin
trân trọng cảm ơn, gồm những nội dung gì?
+ Phần cuối đơn gồm những nội dung gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài
-HS nghe giới thiệu, sau đó xung
phong lên hái hoa và trả lời câu hỏi.
Các HS khác nghe và bổ sung câu
trả lời của bạn, nếu cần.
-Cả lớp lắng nghe.
-1 đến 2 HS nói trước lớp, cả lớp
theo dõi để nhận xét và bổ sung
(nếu cần).
-1 đến 2 HS nêu
- Phần đầu của đơn gồm:
+ Tên nước ta (Quốc hiệu) và tiêu
ngữ.
+ Đòa điểm, ngày, tháng, năm viết
đơn.
+ Tên đơn.

+ Đòa chỉ nhận đơn.
- Phần thứ hai gồm:
+ Họ tên, ngày sinh, đòa chỉ, trường,
lớp của người viết đơn.
+ Nguyện vọng và lời hứa của người
viết đơn.
- Người viết đơn kí tên và ghi rõ họ
tên.
-HS suy nghó và tự làm bài vào vở
bài tập, 1 HS lên bảng làm bài.
-2 đến 3 HS đọc đơn của mình.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Tổng kết giờ học, tuyên dương những HS hăng hái tham gia xây dựng
bài (giới thiệu cho cả lớp xem 1, 2 lá đơn viết đẹp), nhắc nhở HS cả lớp cùng cố gắng trong học tập.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh V ọng

Giáo án năm học 2010 – 2011.
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Số 1 Xn Hải
Thứ sáu ngày 20 tháng 8 năm 2010
Môn: Toán
Tiết 5: Luyện tập
I.MỤC TIÊU:
-Biết cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Gv: bảngphụ, phấn màu.
-Hs: bảng con, vở nháp.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-HS1 làm bài 1(cột 4,5) ; HS2 làm bài 2(cột4,5) ; HS3 làm bài tập 3b ; HS4 làm bài tập 5

-Cả lớp nhận xét. GV nhận xét và ghi điểm.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
Bài 1:
-Y/c Hs đọc bài toán lớp suy nghó tự làm.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Sửa bài ghi điểm.
Bài 2:
- Y/c Hs nêu cách đặt tính, cách thực hiện
phép tính rồi làm bài.
- Hs nhận xét bài của bạn cả đặt tính và kết
quả.
Sửa bài – ghi điểm
Bài 3:
*Gợi ý:
-Thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu?
-Thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu?
-Bài tốn hỏi gì?
-Gọi 1HS dựa vào tốm tắt để đọc đề tốn.
Bài 4:
-Nêu u cầu của đề bài.
-Gọi Hs nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính
trong bài.
-Thu phiếu kiểm tra kết quả.
-Nhận xét.
- Lớp làm vào vở BT.
- Đặt tính rồi tính, đặt sao cho thẳng
hàng theo hàng đơn vò, chục, trăm.
- Thực hiện từ phải sang trái.
- 4Hs lên bảng – Lớp làm BT

-HS trả lời.
-HS tự giải bài vào VBT.
-1HS nhắc lại.
-HS làm vào phiếu
-9HS nối tiếp nhau nhẩm từng phép
tính trước lớp.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-Chuẩn bị bài mới: Luyện tập
-Nhận xét tiết học.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh V ọng

Giáo án năm học 2010 – 2011.
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sơng Cầu

Trường Tiểu học Số 1 Xn Hải
Thứ sáu ngày 20 tháng 8 năm 2010
MƠN: ĐẠO ĐỨC
BÀI 1: KÍNH YÊU BÁC HỒ (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
-Biết cơng lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc.
-Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ.
-Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng
*HS khá - giỏi:
-Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện năm điều Bác Hồ dạy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Vở bài tập Đạo đức 3 (nếu có).
-Các bài thơ, bài hát, truyện, tranh ảnh, băng hình về Bác Hồ, về tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi.
-Phô tô các bức ảnh dùng cho hoạt động 1, tiết 1.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ: Khởi động (5 phút): HS hát tập thể hoặc nghe băng bài hát Ai yêu Bác Hồ
Chí Minh hơn thiếu niên, nhi đồng, nhạc và lời Phong Nhã.

IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
15’
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
* Mục tiêu: HS biết được:
-Bác Hồ là lãnh tụ vó đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc.
-Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ.
-GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ
cho các nhóm quan sát các bức ảnh 1, 2, 3, 4, 5
để tìm hiểu nội dung và đặt tên cho từng ảnh.
-GV yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên giới thiệu
về một ảnh. Cả lớp trao đổi.

Kết luận.
-Các nhóm thảo luận.
-Thảo luận lớp
10’
*Hoạt động 2: Kể chuyện Các cháu vào đây với Bác
* Mục tiêu: HS biết được tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ và những việc các em
cần làm để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ.
-GV kể chuyện: Các cháu vào đây với Bác.

Kết luận:
-Các cháu thiếu nhi rất yêu quý Bác Hồ và Bác
Hồ cũng rất yêu quý, quan tâm đến các cháu
thiếu nhi.
-Để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ, thiếu nhi cần ghi
nhớ và thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy.
-hs lắng nghe
5’

*Hoạt động 3: Tìm hiểu về Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng
*Mục tiêu: Giúp HS hiểu và ghi nhớ nội dung Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi
đồng.
-GV yêu cầu mỗi HS đọc 1 điều Bác Hồ dạy
thiếu niên, nhi đồng. GV ghi nhanh lên bảng.

Kết luận: GV củng cố lại nội dung Năm điều
Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.
-HS đọc
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-Ghi nhớ và thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.
-Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh, truyện về Bác Hồ và về Bác Hồ với thiếu nhi.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh V ọng

Giáo án năm học 2010 – 2011.
Phòng Giáo dục – Đào tạo Sông Cầu

Trường Tiểu học Số 1 Xuân Hải
-Söu taàm caùc taám göông Chaùu ngoan Baùc Hoà.
Thứ sáu ngày 20 tháng 8 năm 2010
MÔN: THỦ CÔNG
Tuần 1- Tiết 1. GẤP TÀU THUỶ HAI ỐNG KHÓI ( Tiết1)
I.MỤC TIÊU:
-Biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói.
-Gấp được tàu thuỷ hai ống khói. Các mép gấp tương đối thẳng, phẳng. Tàu thuỷ tương
đối cân đối.
*Với Hs khéo tay:
Gấp được tàu thuỷ hai ống khói. Các mép gấp thẳng, phẳng. Tàu thuỷ cân đối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

*gv: Mẫu tàu thuỷ hai ống khói được gấp có khích thước lớn.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Kiểm tra dụng cụ học tập tiết học của học sinh.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
Hoạt động 1:
Giáo viên hường dẫn học sinh quan sát và
nhận xét.
Giáo viên giới thiệu vật mẫu, đặt câu hỏi.
Giáo viên giải thích. Giáo viên liên hệ thực tế
về tác dụng của tàu thuỷ. Giáo viên tạo điều
kiện để học sinh suy nghĩ tìm ra cách gấp.
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu
Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông
Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường
dấu gấp giữa hình vuông.
Bước3: Gấp thành tàu thuỷ hai ống khói .
Giáo viên gọi hai học sinh lên bảng thao tác
lại các bước gấp.
Giáo viên và học sinh cả lớp quan sát. Giáo
viên sửa sai, uốn nắn thao tác cuối khó. Giáo
viên hướng dẫn các em còn lúng túng.
Giáo viên cho học sinh tập gấp tàu thuỷ hai
ống khói bằng giấy.

Học sinh quan sát trả lời
Học sinh quan sát cách
thực hiện.

V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:

-Về nhà tập gấp.
-Chuẩn bị cho tiết học của tuần sau.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Nguyễn Thị Minh V ọng

Giáo án năm học 2010 – 2011.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×