Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Marketing nhằm thu hút khách du lịchNhật Bản đến khách sạn Thương Mai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (384.22 KB, 59 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Li M u
Ra i t nm 1960, du lch nc ta c coi l ngnh kinh t cũn
khỏ mi m xong ó khng nh c v trớ ca mỡnh trong nn kinh t quc
dõn. Trong hn mt thp k ca thi k i mi, du lch nc ta ó cú
nhng tin b nhanh chúng c v tc tng trng lt khỏch ln thu nhp
xó hi, cú c nhng kt qu y l do cú s úng gúp khụng nh ca khỏch
du lch quc t n mang li. Nhiu th trng khỏch du lch, khỏch du lch
quc t ó tr thnh th trng du lch truyn thng v chim t l ln trong
c cu khỏch du lch quc t n Vit Nam nh Trung Quc, Phỏp, i
Loan mt s th trng khỏch cha thc s tr thnh th trng truyn
thng nhng vi kt qu ban u ó c ỏnh giỏ l th trng ang lờn
ca th trng nc ta v c xem l th trng trng im du lch Vit
Nam trong thi gian ti nh Nht Bn, Hn Quc
Riờng vi th trng Nht Bn mc dự chim t l cha cao trong
tng s khỏch du lch quc t n nc ta nhng di tour v sc mua ca
h tng i cao. Hn na iu kin t nhiờn, khớ hu, vn hoỏ ca nc ta
khỏ tng ng so vi th hiu v nhu cu khỏch Nht Bn nờn õy l mt
thun li khụng nh. Chớnh vỡ vy vic hng ti thu hỳt th trng khỏch
Nht Bn l hng i ỳng n.
Khụng ch riờng ngnh du lch m khỏch sn cng ng tỡnh vi
hng i ny. hin nay tt c cỏc khỏch sn trờn a bn H Ni ang u
hng v tp khỏch Nht Bn vỡ khỏch ny cú mc chi tiờu ti khỏch sn
khỏ cao v thi gian lu trỳ khỏ di. Khụng nm ngoi xu hng khỏch ny,
khỏch sn Thng Mi cng ang tng bc xõy dng cỏc chớnh sỏch, chin
lc thu hỳt khỏch Nht Bn t c kt qu cao nh mong mun,
cỏc nh qun lý cn phi nhanh chúng xut h thng cỏc gii phỏp
nõng cao kh nng cnh tranh, xõy dng v cng cú hỡnh nh ca khỏch sn
Thng Mi trong con mt ngi Nht.
Nguyễn Thị Khánh Ly K5
1


Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Với tính cấp thiết của đề tài cùng với sự giúp đỡ của cô giáo Ngô thị
Hoài Lam sau một thời gian nghiên cứu khảo sát em chọn đề tài “
Marketing nhằm thu hút khách du lịchNhật Bản đến khách sạn Thương
Mai”.
NguyÔn ThÞ Kh¸nh Ly K5
2
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Phần i
Tổng quan về khách sạn thương mại
1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Khách Sạn Thương Mại Hà Nội thuộc Công ty du lịch và xúc tiến
thương mại. Công ty du lịch và xúc tiến thương mại được thành lập trên cơ
sở sáp nhập công ty Khách sạn và dịch vụ Hoa Lan – Bộ Nội Thương và
Khách Sạn kinh tế đối ngoại theo quyết định số 912/TCCBTM ngày
10/09/1993 của Bộ Thương mại.
Quyết đinh số 817 TM- TCCB của Bộ Thương Mại về việc phê duyệt
Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty du lịch và xúc tiến thương mại có
ghi:
Công ty du lịch và xúc tiến thương mại (tên giao dịch đối ngoại:
Trade promotion and tourist company) là doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ
Thương Mại, thực hiện theo điều lệ quy định.
- Trụ sở chính của Công ty: 25 Ngọc Khánh – Ba Đình - Hà Nội.
- Tên điện tín: Trade tour.
- Điện thoại: 04. 8344677- 04. 8347164.
- Fax: 04. 8343165.
- TK: 001.1.00.0015953 Tại Ngân hàng Ngoại thương Việt
Nam.
- Webside: WWW.Vietnamtradetour.com.vn.
Công ty là doanh nghiệp nhà nước có tư cách pháp nhân, thực hiện

hoạch toán độc lập có tài khoản (tiền Việt Nam và ngoại tệ) tại Ngân hàng
Ngoại thương Việt Nam và có con dấu theo quy định của nhà nước.
NguyÔn ThÞ Kh¸nh Ly K5
3
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Công ty tiến hành kinh doanh trên cơ sở tuân thủ chính sách, luật pháp
Nhà nước, các quy định của luật pháp Quốc tế và tuân theo các quy định ghi
trong điều lệ.
1.1.1. Nhiệm vụ:
Xây dưng và thực hiện kế hoạch kinh doanh của Công ty theo quy chế
hiện hành để thực hiện mục đích và nội dung hoạt động của Công ty.
Tự tạo ra nguôn vốn, quản ly và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn
đó, mở rộng đầu tư sản xuất, đổi mới trang thiết bi, bù đắp chi phí, cân đối
giưa xuất nhập, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước.
Tuân thủ các chính sách, chế độ, luật pháp của Nhà nước có liên quan
đến hoạt động của Công Ty. Thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng kinh tế,
hợp đồng mua bán và các văn bản ma Công ty đã ký kết.
Quản lý, chỉ đạo các đơn vị trực thuộc Công ty theo quy chế hiện
hành của Nhà nước.
Thực hiên đúng chính sách cán bộ, bồi dưỡng, đào tạo không ngừng
nâng cáo trình độ nghiệp vụ các mặt cho cán bộ công nhân trong Công ty.
Làm tốt công tác bảo hộ an toàn lao động, trật tự xã hội, bảo vệ môi
trường, bảo vệ tài sản XHCN, bảo vệ an ninh quốc phòng.
1.1.2. Đối tượng và địa bàn kinh doanh.
Vào năm 1993, khi đất nước ta bước vào giai đoạn mở cửa, các công
ty nước ngoài liên tục đầu tư vào Việt Nam. Với chủ trương liên doanh với
các đối tác nước ngoài để có thể thu lợi nhuận và học hỏi thêm kinh nghiệm
trong kinh doanh, Công ty quyết định liên doanh với Malaixia để thành lập
Khách sạn Sunway là một khách sạn sang trong đạt tiêu chuẩn 4 sao, với
phần vốn góp của công ty là 29%. Bên cạnh mục tiêu liên doanh để phát

triển du lịch, công ty muốn mở rộng quy mô kinh doanh, muốn tạo dựng cho
ngành Thương mại một khách sạn lơn, do đó công ty quyết định xây dựng
NguyÔn ThÞ Kh¸nh Ly K5
4
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
khách sạn Thương mại đạt tiêu chuẩn ba sao. Khách sạn được xây dựng trên
diện tích 3.000m2 và đi vào hoạt động từ tháng 1 năm 1995. Khách sạn
được xem là lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty du lịch và xúc tiến
thương mại, bên cạnh đó công ty còn kinh doanh các dịch vụ khác như kinh
doanh xuất nhập khẩu đồ thủ công mỹ nghệ, đại lý bán hàng và giới thiệu
sản phẩm, dịch vụ xuất nhập cảnh, vận tải hành khách.
Khách sạn có kiến trúc hiện đại và đẹp mắt bao gồm toà nhà A 5 tầng
với 61 phòng nghỉ với 4 loại phòng và 2 toà nhà B, C 3 tầng. Khách sạn có 2
nhà hàng là nhà hàng Âu - á và nhà hàng Hàn Quốc, 12 phòng Massage, 1
phòng hội thảo, phòng giải trí và phòng Internet đều ở tầng hai của toà nhà
B và C.
Khách sạn thương mại với chức năng chính là kinh doanh lưu trú, ăn
uống và một số dịch vụ bổ sung như Massage, vật lý trị liệu, tổ chức các
cuộc hội thảo, nhận đặt tiệc, đặt vé máy bay ... có thể đáp ứng nhu cầu cao
của khách sạn.
1.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty du lịch và xúc
tiến thương mại và khách sạn thương mại.
Cơ cấu tổ chức và quản lý của Công ty
NguyÔn ThÞ Kh¸nh Ly K5
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
C cu t chc v qun lý ca cụng ty
Qua s ta cú th thy c cu t chc v qun lý ca khỏch sn
tng i n gin v thng nht. C cu t chc ca khỏch sn l kiu c
cu t chc qun tr trc tuyn. Theo s trờn thỡ giỏm c l ngi iu

hnh cao nht, l ngi ton quyn quyt nh v cú trỏch nhim, quyn hn
sau: t chc trin khai, iu hnh giỏm sỏt vic thc hin chin lc kinh
doanh, sn xut kinh doanh, theo dừi cỏc bỏo cỏo nh k, thay mt Cụng ty
ký kt hp ng vi ngi lao ng theo quy nh ca nh nc, trong
phm vi quyn hn, tin hnh t chc ký kt cỏc hp ng kinh t phc
v hot ng kinh doanh ca Cụng ty, i din cho Cụng ty giao dch vi
Nguyễn Thị Khánh Ly K5
6
Giỏm c Phú Giỏm c
Cụng ty
liờn doanh
khỏch sn
H N i
Sun way
Phũng
T chc
h nh
chớnh
Phũng
K toỏn
t i v
Phũng
Kinh
doanh
nghip
v
Ca h ng
kinh doanh
tng hp
Tr ng Ti n

Trung tõm
dch v
thng mi
i Cn
Khỏch sn
Thng Mi
L tõn
Bung
Nh h ng
Quy Bar
Bo v
K thut
Trung Tõm
Du Lch
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
các cơ quan nhà nước, với các đối tác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tất cả vấn đề liên doanh đến hoạt động của Công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm
các chức vụ lãnh đạo của các bộ phận tác nghiệp của khách sạn.
Tiếp theo là phó giám đốc có trách nhiệm giúp việc cho giám đốc
trong việc xây dựng kế hoạch các chính sách kinh doanh và trực tiếp phụ
trách công việc của khách sạn.
Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
Phòng tổ chức hành chính: có nhiệm vụ quản lý cơ sở vật chất phục
vụ kinh doanh, tổ chức xây dựng bộ máy quy hoạch cán bộ, quản lý nhân sự,
xây dựng và quản lý định mức lao động, tiền lương ...
Phòng Kế toán: có nhiệm vụ xây dựng và quản lý về ngân quỹ, theo
dõi thu, chi, quản lý tài chính, vốn, quản lý hướng dẫn hoá đơn, chứng từ,
tình hình thực hiện thu chi tài chính và các hoạt động kế toán của công ty.
Phòng Kinh doanh: nắm bắt số liệu thực tế về kết quả kinh donah
trong các thời kỳ nhất định, xây dựng chiến lược, chính sách kinh doanh, lập

kế hoạch kinh doanh. Việc tổ chức tiếp thị quảng cáo, tổ chức hội nghị, tiệc
cưới, hướng dẫn du lịch cũng là nhiệm vụ của Phòng.
Đứng đầu mỗi phòng ban là các trưởng phòng, phó phòng, họ có
trách nhiệm thông báo lên cho giám đốc về tình hình hoạt động của mỗi bộ
phận mình theo định kỳ. Đứng đầu mỗi bộ phận là các tổ trưởng chịu trách
nhiệm nhận chỉ thị từ cấp trên, bàn giao công việc cho nhận viên ở bộ phận
mình, đồng thời trực tiếp giám sát, nghiệm thu sản phẩm, báo cáo kết quản
thực hiện công việc lên cấp trên. Các phong ban chức năng của công ty thực
hiện dưới sự chỉ đạo chung của giám đốc và có mối quan hệ công tác lẫn
nhau.
NguyÔn ThÞ Kh¸nh Ly K5
7
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Cơ cấu của khách sạn được chia làm nhiều tổ: tổ lễ tân, tổ bar, tổ
buồng, nhà hàng, tổ bảo vệ, tổ kỹ thuật … đây là những bộ phận lao động
trực tiếp trong khách sạn.
+ Bộ phận lễ tân: đây là bộ phận quan trọng nhất đòi hỏi nhân viên
phải thành thạo ít nhất mọt ngoại ngữ và nắm vững nghiệp vụ kinh doanh
của khách sạn, nhạy cảm trong giao tiếp. Bất cứ yêu cầu nào của khách hàng
đều thông qua tổ lễ tân, từ đó nhân viên lễ tân sẽ liên lạc đến các bộ phận
cần thiết khác để phục vụ khách hàng nhanh nhất, tốt nhất.
+ Bộ phận nhà hàng: bộ phận này phục vụ khách hàng 24/24 giờ và
cũng đảm nhiệm phục vụ tiệc và hội thảo khi các sự kiện đó diễn ra.
+ Bộ phận buồng: bộ phận này chịu trách nhiệm về toàn bộ nội ngoại
thất phòng ở khách sạn. các nhân viên thuộc bộ phận này có nhiệm vụ phải
dọn dẹp, làm vệ sinh phòng ở hàng ngày và theo yêu cầu của khách. Ngoài
ra họ còn phải đảm bảo đầy đủ đồ dùng hàng ngày cho khách.
+ Bộ phận bếp: có chức năng chế biến các món ăn phục vụ theo yêu
cầu hàng ngày của khách hàng. Chất lượng phục vụ của bộ phận này được
đánh giá rất cao, đặc biệt là các món ăn Trung Quốc, Hàn Quốc và Pháp.

+ Bộ phận bảo vệ: bộ phận này có nhiệm vụ đảm bảo an ninh cho
khách sạn và sự an toàn cho khách lưu trú tại khách sạn.
+ Bộ phận kỹ thuật: bộ phận này có nhiệm vụ theo dõi, bảo dưỡng,
sửa chữa các thiết bị điện nước … của khách sạn.
+ Bộ phận tạp vụ: bộ phận này phụ trách công việc thu dọn vệ sinh
sạch sẽ toàn bộ khuôn viên của khách sạn. ngoài ra bộ phận này có trách
nhiệm cung cấp đầy đủ dụng cụ, đồ dùng cần thiết cho nhà hàng và khách
sạn.
Khách sạn Sunway là một khách sạn liên doanh với tập đoàn
Malayxia,Phần vôn góp của Công ty là 29%, có 2 thành viên trong hội
NguyÔn ThÞ Kh¸nh Ly K5
8
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
đồng quản trị nên có thể dể dàng thấy rằng tiếng nói của Công ty là không
thể so sánh với nước bạn. Tuy nhiên chủ trương liên doanh là tất yếu trong
bối cảnh hội nhập kinh tế thê giới và để thúc đẩy ngành du lịch đầy tiềm
năng nhưng thiếu vốn đầu tư của chúng ta.
Trung tâm dịch vu Đội cấn cũng có ngành nghề kinh doanh là khách
sạn. Trung tâm hoạt động theo kiểu lấy thu bù chi, nộp khấu hao tài sản,
hạch toán báo sổ. Trung tâm tự chủ về kế hoạch kinh doanh, tài chính, nhân
sự và tiền lương song phải phù hợp với kê hoạch chung của Công ty và báo
cáo với Công ty trước khi thực hiện.
Cũng giống như trung tâm Đội Cấn, cửa hàng Tràng Tiền hoạt động
theo nguyên tắc lấy thu bù chi, tuy nhiên cửa hàng có thể chủ động dàng
trong việc thay đổi ngành nghề kinh doanhđể phù hợp với thị trường. Trước
kia cửa hàng kinh doanh đồ may mặc thời trang và bách hoá giờ chuyển
sang kinh doanh kính mắt và đồng hồ.
Như vậy, với mô hình cơ cấu tổ chức này đã tạo ra sự chặt chẽ của
các bộ phận trong Khách Sạn. Kiểu cơ cấu tổ chức này giúp cho giám đốc
không cần thiết phải trực tiếp quan sát tình hình hoạt động kinh doanh mà

chỉ cần thông qua các phòng ban cũng nắm bắt được mọi tình hình, giúp
giám đốc dễ dàng điều hành được công việc và tránh được sự cồng kềnh
trong cơ cấu tổ chức, đồng thời giảm bớt được chi phí nếu như phải chia ra
làm nhiều bộ phận.
1.2 Đặc điểm kinh tế kỹ thuật
1.2.1 Cơ sở vật chất kỹ thuật của khách sạn
Khách sạn Thương Mại là Khách sạn đạt tiêu chuẩn ba sao, có kiến
trúc hiện đại và đẹp mắt. Khách sạn có hai cửa ra vào, một cửa dành cho
nhân viên và một cửa dành cho khách. Phía trong cửa có một khoảng sân
rộng và bãi đậu xe cho khách.
NguyÔn ThÞ Kh¸nh Ly K5
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khu vc l tõn: l mt khong khụng gian rng c b trớ v xp t
nhng trang thit b hin i v nhng tin nghi tin li cho khỏch khi lm
cỏc th tc v t phũng, tr phũng hay cỏc nhu cu khỏc
Khu vc phũng khỏch: h thng phũng ng ca Khỏch sn bao gụm
61 phũng vi 4 loi phũng khỏc nhau. Tt c cỏc phũng u c trang b
nhng tin nghi hin i, kiờu dỏng ng b, cht lng tt, c bi trớ gn
gng, ngn np v luụn c lau dn sch s.
Nh hng: Khỏch sn cú hai nh hng l nh hng ỏ - U v nh hng
Hn Quc u c trang b y , cú bp riờng m bo an ton v sinh
sch s, v ỏp ng nhu cu cho khỏch vo bt c thi im no.
Hnh lang trờn ca Khỏch sn u c b trớ thit b phũng chỏy
cha chỏy, cỏc h thng ốn chiu sỏng, h thng cõy cnh.
Khỏch sn cú mt phũng hi tho v phũng Internet dt trờn tng hai
ca to nh B. V 12 phũng Massage phc v khỏch hng. Ngoi ra khỏch
sn cũn cú dch v git l phc v khỏch cng nh ỏp ng vic git l cỏc
vi ca Khỏch sn.
1.2.2 c im v ni dung kinh doanh ca Khỏch sn.

c im v sn phm:
Sn phm trong kinh doanh khỏch sn bao gụm c mt quỏ trỡnh, sn
phm trong kinh doanh khỏch sn rt phong phỳ v a dng nú va mang
tớnh vt cht va mang tớnh phi vt cht. Cỏc sn phm ú cú th do chớnh
doanh nghip khỏch sn sn xut ra hoc do cỏc doanh nghip khỏc sn xut
ra nh hng chuyờn bỏn.
+ Khụng hin hu: Khỏch hng khụng th nhỡn thy trc cỏc dch v
mỡnh s tiờu dựng.
+ Khụng xỏc nh c: Cht lng sn phm m khỏch sn cung cp
cho khỏc khụng c o lng, ỏnh giỏ bi mt tiờu chun hng hoỏ no.
Nguyễn Thị Khánh Ly K5
10
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Sự thoả mãn mang tính chất tương đối, do đó chất lượng sản phẩm hàng hoá
dịch vụ phụ thuộc vào tâm lý của mỗi người. Với mỗi khách hàng sự cảm
nhận đó là khác nhau. để kiểm soát được chất lượng hàng hoá dịch vụ ngươi
ta đưa ra tiêu chuẩn ISO về quản lý chất lượng dịch vụ trước, trong và sau
quá trình sản xuất dịch vụ.
+ Không thể lưu kho: Do đặc điểm của sản phẩm là sản xuất và tiêu
dùng diễn ra đồng thời cho nên không có hàng hoá dịch vụ dự trữ, tồn kho.
+ Đặc điểm về mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu dùng: Sản xuất và
tiêu dùng diễn ra gần như đồng thời trong cung một thời gian và trên cùng
một không gian. Do vậy mà sản phẩm dịch vụ của khách sạn không sản xuất
trước được, không biết trước chất lượng dịch vụ và không có thời gian để
sửa chửa, bổ sung thêm các yếu tố của dịch vụ.
Đặc điểm về sử dụng các yếu tố kinh doanh.
+ Tài nguyên du lịch: Kinh doanh khách sạn chủ yếu phục vụ khách
du lịch, nó quyết định quy mô, thể loại, thứ hạng của khách sạn. Mặc du
khách sạn không sử dụng trực tiếp yếu tố này là đối tượng của sản xuất
nhưng nó góp phần làm tăng thêm khả năng hấp dẫn khách.

+ Dung lương vốn lớn: Kinh doanh khách sạn đòi hỏi vôn đầu tư ban
đầu rất lớn bao gồm đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm các trang thiết bị, vốn
để tiến hành hoạt động kinh doanh. Vốn cố định trong kinh doanh khách sạn
chiếm một tỷ lệ lớn nên thời gian thu hồi vốn dài. Tính thời vụ trong du lịch
ảnh hưởng rất lớn đến tiêu hao tài sảnvà hao mòn hữu hình, do đo chi phí
bảo dưỡng, sửa chửa chiếm tỷ lệ không nhỏ trong giá thành dịch vụ. Từ đặc
điểm này mà trước khi xây dựng, nâng cấp cải tạo khách sạn, các nhà kinh
doanh phải nghiên cứu kỹ thị trương nguồn khách, thời gian kinh doanh để
có các phương án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ khách có
khả năng thanh toán đa dạng đảm bảo sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của
khách sạn.
NguyÔn ThÞ Kh¸nh Ly K5
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+ Lc lng lao ng trong khỏch sn: S dung nhiu lao ng sng
trong sn xut, bỏn v phc v vỡ trong khỏch sn khỏch hng c phc v
trc tip. Do ú nú tỏc ng n chi phớ tin lng trong giỏ thnh cỏc dch
v
c im v t chc quỏ trỡnh phc v:
Mc dự nhu cu ca du khỏch mang tinh cht thi im, thi v
nhng hot ng ca khỏch sn vn din ra liờn tc. Mi khỏch sn cú s
khỏc bit tng i ln v phong cỏch t chc qun lý, cỏch thc tip cn
vi khỏch hng to nờn c im riờng trong sn phm hng hoỏ, dch v
m khỏch sn cung cp cho khỏch hng. Cỏc b phn trong khỏch sn cú
quan h cht ch vi nhau, do ú cung cp c cỏc sn phm hon ho cho
khỏch hng. Hot ng ca khỏch sn din ra vi s liờn kt cỏc b phn vi
nhau nhng gia cỏc b phn trong khỏch sn vn cú tớnh c lp tng i.
c im v i tng phc v.
i tng phc v trong khỏch sn khỏc nhau v dõn tc, gii tớnh,
phong tc tp quỏn, tui tỏc, trỡnh Yờu cu ca h i vi s phc v

cng khỏc nhau ma khỏch sn cn tho món cỏc yờu cu ú. Nu khỏch sn
coi thng võn ny thỡ chng nhng khụng ỏp ng c yờu cu ca
khỏch m cũn lóng phớ nguyờn liu hng hoỏ, gim sỳt cht lng phc v
v do ú danh ting ca khỏch sn s b nh hng .
* Tớnh thi v: Mt c im khỏ rừ nột ca nhu cu du lch l mang
tinh cht thi v, tp trung khụng u vo cỏc thi im nht nh. iu ny
gõy nhiu khú khn cho hot ng khinh doanh du lch núi chung v kinh
doanh khỏch sn núi riờng. Vỡ vy cn nghiờn cu thi gian du lch ca
khỏch khỏch sn cú th lp ra k hoch cung ỳng cho phự hp, trỏnh tỡnh
trng b ng khi quỏ ụng khỏch hoc lóng phớ khi ớt khỏch
Nguyễn Thị Khánh Ly K5
12
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Nội dung hoạt động kinh doanh khách sạn.
Kinh doanh dịch vụ lưu trú: Đây là hoạt động kinh doanh cơ bản nhẩt
trong các doanh nghiệp khách sạn, ở nước ta hiện nay doanh thu của dịch vụ
này chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu của khách sạn.
Kinh doanh ăn uống: Là hoạt động kinh doanh chính của khách sạn,
đáp ứng nhu cầu cơ bản của khách hàng. Hoạt động này đóng vai trò quan
trọng trong việc nâng cao hiệu quả kinh tế của khách sạn.
Kinh doanh các dịch vụ bổ sung: Massage, giặt là, bán hàng lưu niệm,
hội thảo, hội nghị, tiệc … Các dịch vụ này đáp ứng nhu cầu bổ sung của
khách và góp phần tăng thu nhập cho khách sạn. Có thể nói số lượng và
chất lượng các dịch vụ bổ sung xác định quy mô và thư hạng của Khách
Sạn.
1.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của Khách sạn.
1.3.1 Thuận lợi
Vị trí: Khách sạn có vị trí đẹp, cạnh hồ giảng võ tạo nên một không
gian thoáng và dễ chịu hấp dẫn du khách.
Số lượng phòng trong Khách sạn tương đối lớn với tiện nghi và các

dịch vụ phù hợp với nhu cầu của Khách hàng. Hệ thống các nhà hàng với
những món ăn đặc sản cũng là một điều kiện thuận lợi để thu hút khách
hàng.
Ban lãnh đạo của Khách sạn đều có trình độ và tay nghề cao cộng với
bản lĩnh và bản lĩnh chính trị vững vàng có thể gánh vác công việc của
Khách sạn, đảm bảo sự hiệu quả kinh doanh của Khách sạn
Cán bộ công nhân viên của khách sạn đều được đào tạo chính quy về
chuyên môn nghiệp vụ, với tinh thần trách nhiệm và lòng yêu nghề đã và
đang góp phần thuận lợi cho Khách sạn để thu hút khách nhiều hơn đến với
khách sạn
NguyÔn ThÞ Kh¸nh Ly K5
13
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Khách sạn được xây dựng từ khá lâu với sự phục vụ chuyên nghiệp đã
xây dựng được trong lòng du khách một hình ảnh tốt đẹp về doanh nghiệp
cũng như về ngành du lịch của đất nước. Không chỉ có uy tín với khách châu
á và khách nội địa, Khách sạn cũng tạo được lòng tin của khách châu Âuu
đặc biệt là khách Pháp
Ngoài những thuận lợi để thu hút khách thì trong quá trình kinh doanh
khách sạn cũng gặp phải không ít những khó khăn cần giải quyết.
1.3.2. Khó khăn
Khách sạn xây dựng trên một khu phố nhỉ nên việc đi lại của du
khách chưa thật sự thuận lợi đặc biệt vào những giờ cao điểm
Tuy khách sạn có hai nhà hàng nhưng diện tích thì chưa thực sự đủ
lớn để phục vụ khách đặc biệt là những buổi hội nghị thảo với quy mô lớn
Số lượng các dịch vụ bổ sung chưa phong phú
Vốn kinh doanh chưa đáp ứng được một cách tốt nhất và kịp thời cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của khách sạn
Kinh phí dành cho đào tạo và bồi dưỡng nhân viên chưa được ưu tiên
và không thường xuyên. Ngoại ngữ mới chỉ đáp ứng nhu cầu về ti ếng anh

Trên đây là những thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp để đẩy
mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh thì các cấp lãnh đạo cần biết rõ những
mặt mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp mình từ đó có biện pháp phù hợp
nhằm hạn chế những khó khăn và mạng lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp
1.3.3. Tình hình hoạt động của Khách sạn Thương Mại qua hai
năm 2003-2004
STT Các chỉ tiêu
Đơn vị
tính
Năm
2003
Năm
2004
SS 2004/2003
+/- %
1 Tổng doanh thu Tr.đ 9.800 11.500 1.700 117,35
Doanh thu KD lưu trú Tr.đ 5.500 6.670 1.170 121,27
NguyÔn ThÞ Kh¸nh Ly K5
14
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Tỷ trọng % 56,12 58 1,18
Doanh thu KD ăn uống Tr.đ 3.500 3.680 180 105,14
Tỷ trọng % 36,67 32 -4,67
DT KD dịch vụ bổ sung Tr.đ 800 1.150 350 143,75
Tỷ trọng % 8,17 10 1,83
2 Tổng chi phí Tr.đ 8.860 10.005 1.145 112,93
Tỷ suất chi phí % 90,41 87 -3,41
Chi phí KD lu trú Tr.đ 3.900 4.500 600 115,38
Tỷ trọng % 44,02 44,98 0,96
Chi phí KD ăn uống Tr.đ 2.800 2.890 90 103,21

Tỷ trọng % 31,6 28,89 -2,71
Chi phí KD dịch vụ khác Tr.đ 360 615 255 170,83
Tỷ trọng % 4,06 6,15 2,09
Trả lãi tiền vay Tr.đ 1.800 2.000 200 111,11
Tỷ trọng % 20,32 19,99 -0,33
3 Nộp Ngân sách Tr.đ 690 747 57 108,26
Thuế Tr.đ 300 350 50 116,67
Các khoản nộp khác Tr.đ 390 397 7 101,79
4 Lợi nhuận Tr.đ 250 250 300 120
Tỷ suất lợi nhuận % 2,55 2,61 0,06
5 Tổng số lao động Người 126 129 3 102,38
Lao động trực tiếp Người 107 110 3 102,80
Tỷ trọng lao động trực tiếp % 84,9 85,27 0,37
6 NSLĐ bình quân Tr.đ 77,78 89,15 11,37 114,62
Ta thấy năm 2004 so với năm 2003 tổng doanh thu tăng 1700 tr.đ
tương ứng tăng 17,35%. Trong đó doanh thu kinh doanh ăn uống năm 004
so với năm 2003 tăng 180 tr.đ tương ứng tăng 5,14%, kinh doanh lưu trú
tăng 1170 tr.đ tương ứng 21,27%. Doanh thu dịch vụ bổ sung tăng 350 tr.đ
tương ứng tăng 43,75%. Doanh thu kinh doanh lưu trú chiếm 58% và kinh
doanh ăn uống chiếm 32% so với tổng doanh thu là chiếm tỷ trọng lớn tỷ lệ
này là phù hợp vì kinh doanh lưu trú và ăn uống là bộ phận kinh doanh
chính của khách sạn.
NguyÔn ThÞ Kh¸nh Ly K5
15
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Tổng chi phí tăng 145 tr.đ so với năm 2003 tương ứng tăng 12,93%
thấp hơn tốc độ tăng của tổng doanh thu tức là khách sạn sử dụng và quản lý
tốt chi phí của khách sạn.
Tổng số lao động tăng 3 người tương ứng tăng 2,38% trong đó lao
động trực tiếp tăng 3 người tương ứng tăng 2,8%. Dẫn đến năng suất lao

động tăng 11,37 tr.đ tương ứng tăng 14,62%. Có nghĩa là khách sạn sử dụng
và quản lý tốt lao động. Tổng doanh thu tăng và tổng chi phí tăng tuy nhiên
tỉ suất chi phí là 87% tức là giảm 3,41% đó là biểu hiện kinh doanh tốt, sử
dụng chi phí có hiệu quả .
Lợi nhuận của khách sạn năm 2004 so với năm 2003 tăng 50 tr.d
tương ứng tăng 20%, dẫn đến tỷ suất lợi nhuận tăng 0.06% khách sạn kinh
doanh có hiệu quả.
Nộp ngân sách tăng 57 tr.đ tương ứng tăng 8,26% khách sạn đã thực
hiện tốt nghĩa vụ đóng thuế với nhà nước vựot 50 tr.đ tương ứng với
16,67%.
Tuy nhiên chi phí còn cao đặc biệt cần lưu ý giảm chi phí kinh doanh lưu trú
sẽ đạt hiệu quả cao hơn trong kinh doanh.
NguyÔn ThÞ Kh¸nh Ly K5
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Phn II
Thc trang marketing thu hỳt
khỏch ti khỏch sn thng mi v tỏc ng n khỏch Nht
Bn
2.1.c im khỏch du lch Nht Bn:
2.1.1. Vi nột v a lý v lch s phỏt trin ca nc Nht Bn:
a lý:
Nht Bn l mt quc o nm ụng Bc Chõu ỏ, tri di theo hỡnh
vũng cung vi tng chiu di l 3.800 km2, t 25025 n 45033 v Bc.
din tớch ca Nht Bn l 377.815 km2 bao gm 4 o chớnh: Honshu,
Hokkaido, Kyushu, Shikoku v khong 3.900 o nh vi th ụ l Tokyo.
a hỡnh ca Nht Bn tng i phc tp nhiu nỳi v sụng to ra cho Nht
Bn nhng cnh p phong phỳ a dng v mt khớ hu ụn i nhit
trung bỡnh t 20 n 250C.
Lch s;

Hn 100.000 nm v trc ó cú nhng c dõn u tiờn sng Nht
Bn. Nht Bn chu nh hng ca vn hoỏ Trung Quc. Nm 1868 cỏch
mng Minh Tr thc hin ci cỏch theo Phng Tõu. Trong chin tranh th
gii th 2, Nht Bn liờn minh vi ý, c gõy chin Thỏi Bỡnh Dng.
Thỏng 8/1948 Nht u hng vụ iu kin, thụng qua hin phỏp nm 1947.
Vn hoỏ - xó hi:
Nht Bn l mt quc gia ụng dõn vi khong 125.910.000 ngi
vi mt d dõn s ụng 327 ngi /km2 tp trung ch yu thnh ph ln.
Mc dự ti nguyờn nghốo nn v iu kin t nhiờn khụng thun li nhng
vi s phn u ca ton dõn ngy ny Nht Bn ó tr thnh mt cng
quc ng th 2 trờn th gii sau M.
Nguyễn Thị Khánh Ly K5
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
V vn hoỏ: ngi Nht Bn cú suy ngh tớch cc v tụn giỏo, tt c
mi ngi u c m bo quyn t do tớn ngng v tụn giỏo hon ton
tỏch vi chớnh tr. o Pht v o Shino l hai o chớnh ca Nht Bn,
o Thiờn chỳa giỏo cng tn ti võ ngi Nht cng cú theo mt s phong
tc nh tng qu, ci trong nh th v vn hoỏ c truyn thỡ Nht Bn
cú mt nn vn hoỏ lõu i v vn cũn gi c vi mt s phong tc cho
n ngy nay nh: Sado tr o v ngh thut cm hoa Ikebana
Nht Bn chu nh hng ca vn hoỏ Trung Quc, du nhp t õy
ngh trũng lỳa nc v hng lot cỏc phong tc tp quỏn, quan nim ca li
sng nụng nghip. i vi ngi Nht nh hng t nhiờn n li sng rt
rừ t kin trỳc chựa, n, nh ca m ni bt l l hi cm hoa o vo
mựa xuõn. Nht Bn l mt t nc cú b day vn hoỏ vi s kt hp rừ nột
trong nhng phong tc tp quỏn, quan nim v trong c ngụn ng m c
bit l trong li sng sinh hot.
c im tõm lý ca ngi Nht Bn:
khai thỏc tt th trng khỏch du lch Nht Bn thỡ vic nghiờn

cu tõm lý ca ngi Nht Bn l rt quan trng, nhm a ra nhng tỏc
ng thớch hp nhm thu hỳt khỏch.
Ngi Nht rt thụng minh cn cự, khụn ngoan. Tuy nhiờn th on,
tớnh cng ng ca ngi Nht rt cao. H yờu thớch thiờn nhiờn, trung
thnh vi truyn thng, lý tng thng rừ rng minh bch v cú tớnh k
lut cao.
Trong cuc sng ngi Nht thớch lch lóm, gia giỏo, n np, kiờn trỡ,
ham hc hi, trớ tin th cao, im tnh v ụn ho. Trong giao tip h rt t
nh v kớn ỏo, lch s v nhó nhn. Khỏch du lch ngi Nht rt tinh t,
lch s, nh nhng, cú ý thc tỡm hiu khỏm phỏ.
Nguyễn Thị Khánh Ly K5
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Mún n ngi Nht a thớch thng l hi sn, c bit l gi hi sn
v ru Sakờ. H c bit quan tõm n tng s thớch s 3,5,7 v k s 4
v 9.
Ngi Nht rt quan tõm n s an ton vỡ th h rt cn thn trong
sinh hot v cụng vic.
2.1.2. Mc ớch v c tớnh tiờu dựng ca ngi Nht Bn:
Mc ớch ca khỏch du lch Nht Bn n Vit Nam:
Mc ớch ca khỏch du lch Nht Bn n Vit Nam l tỡm hiu lch
s, vn hoỏ, tỡm bn hng, i tỏc u t, kho sỏt th trng, thm thõn
nhõn do khớ hu nc ta v Nht Bn khỏch nhau nờn khỏch Nht Bn
n Vit Nam cng mong c sng khớ hu nhit i giú mựa v thng
thc cỏc sn phm thiờn nhiờn nh ng thc vt, mụi trng.
c tớnh tiờu dựng ca khỏch Nht Bn:
Nau khi nghiờn cu chung v c im tõm lý ca ngi Nht Bn ta
thy c tớnh tiờu dựng ca ngi Nht Bn nh sau:
Nhu cu n ung lu trỳ: ngi Nht Bn thớch trong ngụi nh cú
kin trỳc ng nột phi mang tớnh vn hoỏ c trng cao, gn gi vi thiờn

nhiờn v phi sch s. Phong cỏch ca ngi Nht Bn l khi bc lờn nh
phi ci giy ti thm v phũng phi c tri thm. ngi Nht Bn thớch
ngh thut cm hoỏ vỡ th trong ni nờn cú mt bỡnh hoa cm theo phong
cỏch ca Nht Bn to cm giỏc m cỳng. Mu trng en v mu xỏm
c dựng trong vic tang l nờn trong phũng ca khỏch du lch Nht Bn
khụng nờn cú nhng mu ny v c bit l khụng cm hoa sen trong phũng.
Ngi Nht Bn rt coi trng ngh thut m thc. H cng n bng
a v bỏt nh ngi Vit Nam v h n nhng mún n cú nhiu ti. Ngi
Nht Bn khụng ch n nhng mún n n gin m cũn chỳ trng n vic
n cha bnh. Ngoi ra h cũn chỳ trng n hỡnh thc trang trớ mún n. Vỡ
Nguyễn Thị Khánh Ly K5
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
vy cn phi chỳ trng v phc v chu ỏo. trong ba n ngi Nht Bn cú
cỏc loi hoa qu, bia, Whisky v tr l ung khụng th thiu. Tr
c dựng sau khi n hoc lỳc ngi chi tip khỏch.
Nhu cu vn chuyn: du khỏch Nht Bn thng mong mun vic i
li phi an ton v nhanh chúng. Tỡnh trng kt xe trong di chuyn v ng
xu s hn ch lng khỏch du lch Nht Bn n.
Nhu cu vui chi gii trớ: nhiu du khỏch Nht Bn cú nhu cu vui
chi gii trớ cao nờn cn phi xõy dng nhiu im vui chi gii trớ. Thanh
niờn Nht Bn thng thớch trũ chi th thao mo him, lt vỏn, lt súng,
ln cú bỡnh khớ gn õy hot ng gii trớ ngoi tri a chung nh cm
tri, cõu cỏ
Nhu cu mua sm: ngi Nht Bn i du lch v mua sm rt nhiu,
c bit l qu lu nim. Vit Nam l thiờn ng v qu lu nim nờn
chỳng ta phi bit n im mnh ny gi gỡn v phỏt huy. Ngi Nht
Bn thớch mua sm hng hoỏ r cỏc siờu th, cỏc ca hng bỏch hoỏ nhng
ch yu l cỏc sn phm dựng hng ngy. i vi hng hoỏ thi trang cao
cp nh tỳi sỏch, giy th thao, m phm thỡ s nhn thc v hng hoỏ cú

nhón hiu ó n sõu vo tim thc ca ngi Nht Bn. h sn sng tr giỏ
cao cú hng hoỏ, cú nhón hiu ni ting vi cht lng cao, ngoi hỡnh
p v ỏng tin cy.
Nhu cu vn hoỏ - xó hi: ngi nht cú c tớnh nhó nhn, kớn ỏo,
khụng thớch xung t. Vỡ vy, h mun n nhng ni tht yờn tnh trong
lnh. C x thỏi ún tip õn cn cung kớnh ca nhõn viờn nh hng khỏch
sn c khỏch du lch Nht Bn ỏnh giỏ rt cao. Ngoi ra h khụng mun
ch i lõu, h rt coi trng s an ton, cht lng v mun phc v bng
ting Nht. Ngi Nht Bn cú lũng t ho dõn tc cao. Vỡ vy hng dn
viờn cn phi hiu bit v vn hoỏ nc Nht v nờn xen ln vn hoỏ ca hai
nc h thy n Vit Nam du lch l quyt nh ỳng n.
Nguyễn Thị Khánh Ly K5
20
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
2.2. Các hoạt động Marketing của Khách sạn thương mại:
2.2.1. Nghiên cứu thị trường.
Công tác nghiên cứu thị trường là vô cùng quan trọng của bất cứ công
ty nào muốn hoạt động kinh doanh thành công. Mục đích của công tác này
là nghiên cứu về tập khách mà công ty muốn thu hút để xác định khả năng
tiêu thụ hay bán sản phẩm du lịch.
Khách sạn thương mại thường nghiên cứu khách du lịch Nhật Bản
theo 2 nguồn;
Nghiên cứu tài liệu: khách sạn sử dụng các loại tài liệu sách báo liên
quan đến người Nhật Bản đẻ tìm hiểu tâm lý, xem họ có nhu cầu, mong
muốn gì để đáp ứng. Ngoài ra khách sạn còn thu thập các tài liệu thống kê
về xu hướng khách du lịch Nhật Bản đến khách sạn từ đó đưa ra các biện
pháp phù hợp đáp ứng nhu cầu của khách. Trong nghiên cứu tài liệu thì
khách sạn đã sử dụng 2 nguồn tài liệu chính là nguồn tài liệu sơ cấp và
nguồn tài liệu thứ cấp.
Nguồn tài liệu thứ cấp: nguồn tài liệu thứ cấp mà khách sạn thương

mại sử dụng là các tài liệu về báo cáo lỗ lãi của khách sạn trong những năm
trước đây, báo cáo của bộ phậm thị trường, các báo cáo kết quả của các cuộc
nghiên cứu trước… Đây là các tài liệu bên trong của khách sạn.
Ngoài ra khách sạn còn sử dụng nguồn tài liệu bên ngoài là các ấn
phẩm, sách của nhà nước, các thống kê của Tổng cục Du lịch, Sở Du lịch,
các tạp chí chuyên ngành như: các nghiên cứu về du lịch khách sạn, các sách
báo thường kỳ của tạo chí du lịch…
Nguồn tài liệu sơ cấp: vì các nguồn tài liệu thứ cấp đã có trong một
thời gian dài thì thường không còn chính xác và cập nhật tại thời điểm hiện
tại nên khách sạn thương mại phải sư dụng nguồn tài liệu mới hơn đó là tài
liệu sơ cấp.
NguyÔn ThÞ Kh¸nh Ly K5
21
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Các cán bộ thị trường của khách sạn thưong mại đã sử dụng thực
nghiệm là chọn một số lượng khách khác nhau hỏi ngẫu nhiên số khách đó
rồi rút ra kết luận và kết quả cần thiết. Công cụ mà người nghiên cứu sử
dụng là các phiếu điều tra trong đó chứ đựng tất cả các thông tin muốn biết
hoặc tiến hành nghiên cứu một tập khách mà khách sạn đang muốn thu
hút…
Nghiên cứu khảo sát thực tế: khách sạn sử dụng điện thoại gọi trực
tiếp đến khách du lịch, phỏng vấn trực tiếp hỏi ý kiến về sự thoả mãn của
khách đối với các dịch vụ, đến tận chỗ cả khách du lịch để tìm hiểu rồi tổng
kết lại, sau đó phân tích nhu cầu của họ và tìm cách khắc phục yếu kém,
nâng cao chất lượng phục vụ phù hợp.
2.2.2. Đoạn thị trường khách du lịch Nhật Bản.
Để lựa chọn một số tập khách du lịch Nhật Bản làm khách hàng mục
tiêu khách sạn thương mại đã sử dụng một số tiêu thức phân đoạn sau:
Phân đoạn theo giới tính: có 2 loại khách, khách nam và khách nữ.
khách du lịch Nhật Bản là nam giới thường đến Việt Nam nhiều hơn là

khách nữ do nữ giới Nhật Bản thường phải ở nhà chăm sóc gia đình.
Phân đoạn theo độ tuổi: khách du lịch Nhật Bản đến khách sạn
thường từ độ tuổi thanh niên và trung niên, cao niên và trẻ nhỏ thì rất ít vì họ
phải học.
Phân đoạn theo mục đích chuyến đi; khách du lịch Nhật Bản ở khách
sạn thương mại chủ yếu là khách công vụ, khách du lịch thuần tuý và khách
mục đích khác rất ít.
Dựa trên các tiêu thức phân đoạn thị trường bước tiếp theo của tiến
trình này là lựa chọn thị trường mục tiêu.
2.2.3. Lựa chọn thị trường mục tiêu.
NguyÔn ThÞ Kh¸nh Ly K5
22
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Trên cơ sở phân đoạn thị trường và đánh giá các đoạn thị trường dựa
trên quy mô tăng trưởng của thị trường và khả năng đáp ứng đoạn thị trường
của khách sạn. khách sạn thương mại nhận thấy rằng cần phải quyết định lựa
chọn các đoạn thị trường cụ thể để tiến hành kinh doanh đó là đoạn thị
trường mục tiêu.
Khách sạn thương mại lựa chọn tập khách du lịch Nhật Bản với mục
đích công vụ và khách trung niên là nam giới để tập trung thu hút, tìm hiểu
nhu cầu của họ để đáp ứng đầy đủ nhất.
Ngoài ra khách sạn cũng đánh giá cao sự đóng góp của khách du lịch
Hàn Quốc và cũng có những chính sách nhất định để thu hút tập khách này.
Định vị: Định vị thị trường có nghĩa la xác định vị trí của sản phẩm
dịch vụ trên thị trường so với sản phẩm cùng loại của đối thủ cạnh tranh, tạo
cho nó một hình ảnh riêng đối với khách hàng.
Khách sạn thương mại nhận thấy rằng hiện nay các khách sạn cùng
loại khách trên cùng khu vực đang rất muốn tập trung thu hút tập khách du
lịch Nhật Bản. Vì thế muốn cạnh tranh với các khách snạ khác thì khách sạn
thương mại phải tạo ra sự khách biệt về giá, chất lượng. Khách sạn cũng

nhận thấy tập khách công vụ Nhật Bản có yêu cầu về chất lượng nhưng
không phải quá cao, giá thì vừa phải nhưng phải gần với thiên nhiên vì thế
khách snạ có thể đáp ứng được.
2.2.4. áp dụng các chính sách Marketing- mix nhằm thu hút
khách du lịch Nhật Bản của khách sạn thương mại.
Chính sách sản phẩm:
Nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách du lịch nói chung
và khách du lịch Nhật Bản nói riêng thì khách sạn thương mại đã sử dụng
chính sách sản phẩm nhằm đem đến sự hài lòng nhất cho khách.
Hệ thống sản phẩm dịch vụ của khách sạn bao gồm:
NguyÔn ThÞ Kh¸nh Ly K5
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Cỏc dch v lu trỳ vi 4 loi phũng ú l:
Phũng Standard
Phũng Duluxe
Phũng Superiou Suite
Phũng Royal Suite
Cỏc loi phũng ca khỏch sn cú y cỏc tin nghi cn thit, ỏp
ng nhu cu ca khỏch, trang thit b trong phũng hin i, cỏc phũng u
thoỏng vỡ cú ca s rt rng õy l im mnh ca khỏch sn m khỏch du
lch rt a thớch. Vi tiờu chun phũng nh vy nờn cụng sut phũng ca
khỏch sn rt cao, mựa cao im vo thỏng 9 n thỏng 4 cụng sut phũng
t trung bỡnh 90%, vo nhng mựa thp im cụng sut ca khỏch sn l
77%. õy l kt qu khỏ cao, sp ti khỏch sn ang cú k hoch nõng cp
phũng khỏch sn ỏp ng tt hn nhu cu ca khỏch.
Cỏc dch v n ung:
Nh hng n u.
Nh hng n ỏ.
Nh hng Hn Quc.

Tic ci
Buffe
H thng nh hng ca khỏch sn vi din tớch 300m2 phc v
s lng khỏch trong khỏch sn v khỏch a phng. Ngoi ra khi khỏch
t tic ci thỡ vi din tớch ú cú th phc v c mt s lng khỏch rt
ln. Kinh doanh tic ó gúp phn tng doanh thu khụngnh cho khỏch sn
chim 10% doanh thu.
Kinh doanh tour du lch: cú c du lch trong nc v du lch quc t,
du lch quc t ch khu vc Chõu ỏ. Du lch trong nc khỏch sn cú cỏc
Nguyễn Thị Khánh Ly K5
24
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
tour: Hà Nội – Sầm Sơn, Hà Nội – Hạ Long – Tuần Châu, Hà Nội – Phong
Nha – Huế, Hà Nội – Hải Phòng, Hà Nội – Ninh Bình, Tour xuyên Việt…
du lịch nước ngoài: Hà Nội – Thái Lan, Hà Nội – Singapore, Hà Nội – Nam
Ninh (Trung Quốc)..
Các dịch vụ giải trí và bổ sung khác:
Dịch vụ giặt là
Dịch vụ hội thảo, hội nghị
Massage, Internet, phòng tập thể thao …
Để đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách, khách sạn luôn chú
ý đảm bảo chất lượng phòng ở, các dịch vụ ăn uống và dịch vụ bổ sung dành
cho khách du lịch Nhật Bản. Bên cạnh việc đảm bảo chất lượng thì khách
sạn thương mại cũng luôn chú ý xây dựng các sản phẩm mới dnàh cho
khách Nhật Bản. Hiện nay trong khách sạn cũng đã sử dụng tiếng Nhật để
giao tiếp với khách Nhật khi cần thiết.
Chính sách giá:
Hiện nay thị trường Nhật Bản còn khá mới mẻ đối với các doanh
nghiệp lữ hành và khách sạn ở Việt Nam và đặc biệt là ở miền Bắc, vì vậy
mức độ thu hút khách du lịch Nhật Bản chưa cao bằng ở thành phố Hồ Chí

Minh. Có nhiều nguyên nhân và mức giá cũng là một nguyên nhân không
nhỏ.
Khách sạn thương mại đã áp dụng giá cho các loại phòng ở khách sạn
như sau:
Với vị thế là một khách sạn của Bộ Thương mại và là khách sạn 3 sao
thì mức giá đó là hợp lý, phù hợp với các tập khách.
Người Nhật tuy coi trọng chất lượng phòng ở nhưng cũng cần để ý
đến giá cả, nếu chất lượng cao thì giá cả không quan trọng, nhưng nếu chất
NguyÔn ThÞ Kh¸nh Ly K5
25

×