Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Bai 31-mat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (975.42 KB, 27 trang )



NHẮC LẠI KIẾN THỨC CŨ
Câu 01
Chọn đáp án đúng?
Với thấu kính hội tụ.
A. Độ tụ D càng lớn nếu hai mặt thấu
kính càng cong.
B. Độ tụ D càng lớn nếu hai mặt thấu
kính càng ít cong.
C. Độ tụ D = 1.
D. Độ tụ D < 1.


Chọn đáp án đúng?
Với thấu kính hội tụ.
A. Khi vật thật cách thấu kính là 2f (f là
tiêu cự) thì ảnh cũng cách thấu kính là
2f.
B. Vật thật cho ảnh ảo.
C. Vật thật cho ảnh thật.
D. Ảnh và vật có độ lớn bằng nhau.
NHẮC LẠI KIẾN THỨC CŨ
Câu 02


Chọn câu phát biểu sai?
Với thấu kính phân kỳ
A. Vật thật cho ảnh thật.
B. Vật thật cho ảnh ảo.
C. Tiêu cự f<0.


D. Độ tụ D<0.
NHẮC LẠI KIẾN THỨC CŨ
Câu 03

I. Cấu tạo sinh học của mắt
M
V
Giác mạc
Thủy dòch
Màng móng mắt
Con ngươi
Thể thủy tinh
Màng lưới
Dòch thủy tinh
Cơ vòng

I. CAÁU TAÏO

Dựa vào hình vẽ nêu các thành
phần cấu tạo của mắt?
Về phương diện quang hình thì hệ thống
gồm: Giác mạc, thuỷ dịch, lòng đen; thuỷ
tinh thể; màng lươí và thuỷ tinh dịch tương
đương với một TKHT gọi là thấu kính mắt
GHI CHÉP - GHI CHÉP - GHI CHÉP - GHI CHÉP - GHI CHÉP - GHI CHÉP

I. CAU TAẽO
Ve phửụng dieọn quang hoùc.
-

Tiờu c ca thu kớnh cú th thay i
c.
- Mng li úng vai trũ nh mt mng
nh.
-
im vng.
-
im mự.
GHI CHẫP - GHI CHẫP - GHI CHẫP - GHI CHẫP - GHI CHẫP - GHI CHẫP

I. CAÁU TAÏO
Về mặt sinh học:
a) Giác mạc: Lớp màng cứng trong suốt có tác dụng bảo vệ
cho các phần tử phía trong và làm khúc xạ các tia sáng truyền
qua mắt.
b) Thuỷ dịch: Chất lỏng trong suốt có chiết suất xấp xỉ bằng
chiết suất của nước.
c) Lòng đen: Màn chắn, ở giữa có lỗ trống để điều chỉnh chùm
sáng đi vào trong mắt. Lỗ trống này gọi là con ngươi. Con
ngươi có đường kính thay đổi tự động tuỳ theo cường độ sáng
d) Thể thuỷ tinh: Khối chất đặc trong suốt có hình dạng thấu
kính hai mặt lồi.
e) Dịch thuỷ tinh: Chất lỏng giống chất keo loãng, lấp đầy nhãn
cầu phía sau thể thuỷ tinh.
f) Màng lưới: Lớp mỏng tại đó tập trung đầu các sợi thần kinh
thị giác.

I. CAÁU TAÏO
Tổng quát: mắt hoạt động như
một máy ảnh trong đó:

Thấu kính mắt có vai trò như một
vật kính
Màng lưới có vai trò như phim


GHI CHÉP - GHI CHÉP - GHI CHÉP - GHI CHÉP - GHI CHÉP - GHI CHÉP

Tiêu cự thấu kính mắt có thể thay
đổi được không? Vì sao?
Tiêu cự thấu kính mắt có thể thay đổi được
nhờ sự co giãn của cơ vòng làm cho độ cong
các mặt thuỷ tinh thể thay đổi.
Sự điều tiết là gi?

II. SỰ ĐIỀU TIẾT.
ĐIỂM CỰC CẬN VÀ ĐIỂM CỰC VIỄN
1. Sự điều tiết của mắt
Định nghĩa: Là sự thay đổi độ cong các mặt của
thuỷ tinh thể (dẫn đến sự thay đổi tiêu cự trên thấu
kính mắt) để giữa cho ảnh của vật cần qua sát hiện rõ
trên võng mạc gọi là sự điều tiết.
Mắt nhìn rõ vật khi ảnh của vật cho bởi thấu kính
mắt hiện rõ trên võng mạc, ảnh này là ảnh thật,
ngược chiều với vật.
O
A
B
V
A'
B'

GHI CHÉP - GHI CHÉP - GHI CHÉP - GHI CHÉP - GHI CHÉP - GHI CHÉP

II. SỰ ĐIỀU TIẾT.
ĐIỂM CỰC CẬN VÀ ĐIỂM CỰC VIỄN
Chú ý:
- Khi mắt ở trạng thái khơng điều tiết, tiêu cự của mắt
lớn nhất ( f max)
- Khi các mắt co bóp tối đa, mắt ở trạng thái điều tiết
tối đa và tiêu cự của mắt nhỏ nhất (f min)

MẮT BÌNH THƯỜNG
II. SỰ ĐIỀU TIẾT.
ĐIỂM CỰC CẬN VÀ ĐIỂM CỰC VIỄN
1. Sự điều tiết của mắt

II. SỰ ĐIỀU TIẾT.
ĐIỂM CỰC CẬN VÀ ĐIỂM CỰC VIỄN
- Định nghĩa điểm cực viễn? Định
nghĩa điểm cực cận?
- Khoảng nhìn rõ ngắn nhất là gì?

II. SỰ ĐIỀU TIẾT.
ĐIỂM CỰC CẬN VÀ ĐIỂM CỰC VIỄN
2. Điểm cực viễn. Điểm cực cận
- Điểm xa nhất trên trục của mắt mà vật đặt tại đó
thì ảnh của vật nằm trên võng mạc khi mắt không
điều tiết gọi là điểm cực viễn. Ký hiệu C
V
 Mắt không có tật
- Mắt không có tật là mắt mà khi không điều tiết,

thì tiêu điểm của thấu kính mắt nằm trên võng mạc
( f
max
= OV ) và điểm cực viễn ở vô cực
- Điểm gần nhất trên trục của mắt mà vật
đặt tại đó thì ảnh của vật nằm trên võng
mạc khi mắt không điều tiết gọi là điểm cực
cận. Ký hiệu C
C
GHI CHÉP - GHI CHÉP - GHI CHÉP - GHI CHÉP - GHI CHÉP - GHI CHÉP

II. SỰ ĐIỀU TIẾT.
ĐIỂM CỰC CẬN VÀ ĐIỂM CỰC VIỄN
- Khi nhìn vật ở điểm cực cận, thủy tinh thể căng
phồng tới mức tối đa, tiêu cự của thấu kính mắt
giảm đến mức nhỏ nhất → mắt phải điều tiết mạnh
nhất, → mắt rất chóng mỏi. → Để mắt có thể nhìn
được lâu và rõ người ta thường đặt vật cách mắt cỡ
25 cm, tức là hơn khoảng cách từ mắt tới điểm cực
cận một chút.
 Ý nghóa thực tế
- Khoảng cách từ điểm cực cận (C
C
) đến điểm
cục viễn (C
V
) được gọi là khoảng thấy rõ của
mắt.
C
C


V
C
Mắt bình thường

III. Năng suất phân ly của mắt:
Góc trông đoạn AB vuông góc với trục chính của mắt là góc α
tạo bởi hai tia sáng xuất phát từ hai điểm A và B tới mắt.
1. Góc trông
α
A
B
A'
B'
Góc trông nhỏ nhất α
min
khi nhìn đoạn AB mà mắt cò có thể
phân biệt được hai điểm A,B.
2. Năng xuất phân li của mắt
tg
α
=
l
AB
 Công thức
GHI CHÉP - GHI CHÉP

III. GÓC TRÔNG VẬT VÀ NĂNG SUẤT PHÂN LI
CỦA MẮT.
 Lưu ý

Đối với người có mắt bình thường :
α
≈ ≈ ≈
-4
min
1
1' rad 2,9.10 rad
3500
GHI CHÉP - GHI CHÉP

IV. Các tật của mắt và cách khắc phục:
1- Mắt cận và cách khắc phục
a) Mắt cận có độ tụ lớn hơn độ tụ của mắt bình thường:
f max < OV

Các hệ quả:
- Khoảng cách OC
v
hữu
hạn
- Điểm C
c
gần mắt hơn
bình thường
b) Khắc phục:
Đeo TKPK có độ tụ thích hợp để có thể nhìn rõ vật ở vô cực
mà mắt không điều tiết
F = - OC
v
GHI CHÉP - GHI CHÉP - GHI CHÉP - GHI CHÉP - GHI CHÉP - GHI CHÉP


IV. Các tật của mắt và cách khắc phục:
2- Mắt viễn và cách khắc phục:
a) Mắt viễn có độ tụ nhỏ hơn độ tụ của mắt bình thường:
f max > OV

Các hệ quả:
- Nhìn vật ở vô cực phải
điều tiết
- Điểm C
c
xa mắt hơn bình
thường
b) Khắc phục:
Đeo TKHT có độ tụ thích hợp để có thể nhìn rõ vật ở gần như
mắt bình thường. Tiêu cự của thấu kính phải có giá trị thích
hợp để ảnh ảo của điểm gần nhất mà người viễn thị muốn
quan sát được tạo ra tại điểm cực cận của mắt
GHI CHÉP - GHI CHÉP - GHI CHÉP - GHI CHÉP - GHI CHÉP - GHI CHÉP

IV. Các tật của mắt và cách khắc phục:
3- Mắt lão và cách khắc phục:
a) Khả năng điều tiết giảm vì cơ mắt yếu và thuỷ tinh thể trở
nên cứng hơn. Điểm C
c
dời xa mắt

Đặc biệt: Người có mắt cận khi lớn
tuổi thường phải:
- Đeo kính phân kỳ để nhìn xa

- Đeo kính hội tụ để nhìn gần
b) Khắc phục: Đeo TKHT
GHI CHÉP - GHI CHÉP - GHI CHÉP - GHI CHÉP - GHI CHÉP - GHI CHÉP

V. SỰ LƯU ẢNH CỦA MẮT.
Hiện tượng xảy ra sau khi ánh sáng kích
thích trên võng mạc tắt, ảnh hưởng của nó
vẫn còn kéo dài khoảng 0.1 giây .Trong
khoảng thời gian đó ta vẫn còn cảm giác
nhìn thấy vật
 Lưu ý
Ứng dụng trong kỷ thuật điện ảnh

CỦNG CỐ BÀI
Câu 01
Chọn phát biểu đúng?
A. Về phương diện quang hình học, có thể coi mắt
tương đương với một thấu kính hội tụ.
B. Về phương diện quang hình học, có thể coi hệ thống
bao gồm các bộ phận cho ánh sáng truyền qua mắt
tương đương với một thấu kính hội tụ.
C. Về phương diện quang hình học, có thể coi hệ thống
bao gồm giác mạc, thủy dòch, thể thủy tinh, dòch thủy
tinh và màng lưới tương đương với một thấu kính hội
tụ.
D. Về phương diện quang hình học, có thể coi hệ thống
bao gồm giác mạc, thủy dòch, thể thủy tinh, dòch thủy
tinh, màng lưới và điểm vàng tương đương với một
thấu kính hội tụ.


CỦNG CỐ BÀI
Câu 02
Chọn câu đúng?
A. Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi độ cong các mặt
của thể thủy tinh để giữ cho ảnh của vật cần quan
sát hiện rõ trên màng lưới.
B. Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi khoảng cách
giữa thể thủy tinh và võng mạc để giữ cho ảnh của
vật cần quan sát hiện rõ trên màng lưới.
C. Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi khoảng cách
giữa thể thủy tinh và vật cần quan sát của vật cần
quan sát hiện rõ trên màng lưới.
D. Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi cả độ cong các
mắt thủy tinh, khoảng cách giữa thể thủy tinh và
màng lưới để giữ cho cần quan sát hiện rõ trên
màng lưới.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×