Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

KE HOACH BAI HOC LOP 5B TUAN 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.58 KB, 23 trang )

 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
TUẦN 20
Thứ hai ngày 10 tháng 01 năm 2011
TẬP ĐỌC
THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. KT, KN :
- Đọc rành mạch, lưu loát, diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.
- Hiểu : Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm
sai phép nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2/ TĐ : Kính trọng Thái sư Trần Thủ Độ
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1.Bài cũ: 4-5’
- Kiểm tra 1 nhóm đọc phân vai, đặt câu
hỏi
- Nhận xét, cho điểm
- HS đọc phân vai, trả lời câu hỏi
HĐ 2 : Giới thiệu bài: 1’
- Nêu MĐYC của tiết học - HS lắng nghe
HĐ 3 : Luyện đọc: 10-12’
- GV chia 3 đoạn
- 1 HS đọc cả bài.
- HS dùng bút chì đánh dấu
- HS đọc nối tiếp( 2lần)
- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: Thái
sư, câu đương
+HS luyện đọc từ ngữ khó.
+ Đọc chú giải.
- GV đọc diễn cảm bài văn.


H Đ 4: Tìm hiểu bài: 9-10’
- HS đọc theo nhóm .
- 1HS đọc toàn bài.
-Đoạn 1:
Khi có người muốn xin chưc câu đương,
Trần Thủ Độ đã làm gì?
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
*TTĐ đồng ý nhưng yêu cầu chặt ngón chân
người đó để phân biệt với những câu đương
khác.
-Theo em, cách xử sự này của ông có ý gì? *Cách sử sự này của ông có ý răn đe những kẻ
có ý định mua quan bán tước, nhằm rối loạn
phép nước.
Đoạn 2:
-Trước việc làm của người quân hiệu, Trần
Thủ Độ xử lý ra sao?
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm
* không những không trách móc mà còn
thưởng cho vàng, lụa.
-Đoạn 3:
- Khi biết có viên quan tâu với vua rằng
mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói gì?
*TTĐ nhận lỗi và xin vua thưởng cho người
dám nói thẳng.
Những lời nói và việc làm của Trần Thủ
Độ cho thấy ông là người như thế nào?
*TTĐ cư xử nghiêm minh, không vì tình riêng,
nghiêm khắc với bản thân;luôn đề cao kỉ
cương, phép nước.
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang

N¨m häc 2010-2011
(159)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
HĐ 4: Đọc diễn cảm :6-7'
- Đưa bảng phụ ghi đoạn 3 và hướng dẫn
đọc
- HS luyện đọc.
- Phân nhóm 4 cho HS luyện đọc
- Cho HS thi đọc
- GV nhận xét, khen nhóm đọc hay
- HS đọc phân vai
- 2 → 3 nhóm lên thi đọc
- Lớp nhận xét
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về kể chuyện cho người thân
nghe
- Lắng nghe
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1/KT, KN : Biết tính chu vi hình tròn , tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình
tròn đó.
2/TĐ : HS yêu thích môn Toán
II. CHUẨN BỊ
- GV: Chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK.
- HS: Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

HĐ 1.Bài cũ : 4-5'
HĐ 2: Giới thiệu bài : 1'
HĐ 3 : Thực hành : 27-28'
Bài 1: Chú ý với trường hợp thì có thể đổi hỗn
số ra số thập phân hoặc phân số.
- HS tự làm, sau đó đổi vở kiểm tra chéo cho
nhau.
Đổi : r =
2
1
2
cm = 2,5 cm
Bài 2: - HS tự làm bài
- Luyện tập tính bán kính hoặc đường kính
hình tròn khi biết chu vi của nó.
2HS lên bảng chữa bài
- Củng cố kĩ năng tìm thừa số chưa biết của
một tích.
r x 2 x 3,14 = 18,84
Bài 3:
a) Vận dụng công thức tính chu vi hình tròn
khi biết đường kính của nó.
b) Hướng dẫn HS nhận thấy: Bánh xe lăn 1
vòng thì xe đạp sẽ đi được một quãng đường
đúng bằng chu vi của bánh xe. Bánh xe lăn bao
nhiêu vòng thì xe đạp sẽ đi được quãng đường
dài bằng bấy nhiêu lần chu vi của bánh xe.
Bài 4: Hướng dẫn HS lần lượt thực hiện các -Dành cho HSKG
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011

(160)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
thao tác : - Tính chu vi hình tròn:
6 x 3,14 = 18,84 (cm)
- Tính nửa chu vi hình tròn:
18,84 : 2 = 9,42 (cm)
Chu vi hình H:
9,42 + 6 = 15,42 (cm)
- Khoanh vào D.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’
ĐẠO ĐỨC
EM YÊU QUÊ HƯƠNG (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU :
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương.
- Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương.
- Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê hương.
- Thực hành tiết kiệm năng lượng cũng góp phần xây dựng quê hương.
-Kĩ năng xác định giá trị(yêu quê hương).
-Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán đánh giá những quan điểm, hành vi, việc làm không
phù hợp đối với quê hương).
-Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin về truyền thống văn hoac\s, truyền thống cách mạng, về
danh lam thắng cảnh, con người của quê hương.
-Kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương mình.
II. CHUẨN BỊ :
- GV : + Phiếu học tập
+ Bảng phụ
- HS : Thẻ màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

HĐ 1.Kiểm tra bài cũ:4-5’
 Chúng ta cần thể hiện tình yêu quê hương
như thế nào ? - HS trả lời
HĐ 2: Giới thiệu bài : 1’
HĐ 3 : Triển lãm : 7-8’
- GV hướng dẫn HS cách trưng bày sản phẩm
- GV theo dõi
- Nêu yêu cầu BT4
- Các nhóm chuẩn bị trưng bày tranh
về quê hương.
- Đại diện nhóm giới thiệu tranh của
nhóm mình.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét
- GV nhận xét chung
HĐ 4: Bày tỏ thái độ :4-5’
- GV lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2, SGK.
- GV theo dõi
- Đọc BT 2:
- HS bày tỏ thái độ bằng cách đưa thẻ
xanh hoặc đỏ :
 Tán thành : a, b
 Không tán thành: b,c
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(161)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
- HS giải thích lí do tán thành hoặc
không tán thành.
- GV nhận xét

HĐ 5: Xử lí tình huống: 8-10’
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS thảo luận để
xử lí các tình huống ở BT 3.
- GV theo dõi, gợi ý
- GV theo dõi
- Đọc BT3
- HS làm việc theo nhóm để bàn bạc
và xử lí tình huống.
a) Gợi ý Tuấn đóng góp sách tham
khảo và báo còn nguyên vẹn
b) Bạn Hằng nên gác lại việc xem tivi
để tham gia các hoạt động tập thể vì
như vậy là làm việc có ích.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- Các nhóm khác bổ sung nhận xét
- GV nhận xét về cách xử lí của các nhóm.
HĐ 6: Trình bày kết quả sưu tầm.: 5-6’
- GV yêu cầu HS trình bày các bài hát bài thơ đã
sưu tầm được.
- GV tuyên dương các nhóm có chuẩn bị tốt.
- Lần lượt các nhóm trình bày các tiết
mục đã chuẩn bị.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’
Vì sao chúng ta phải yêu quê hương và tham gia
góp phần xây dựng quê hương ?
Dành cho HSKG
*Ai cũng có quê hương. Đó là nơi ta
gắn bó từu thưở ấu thơ, nơi nuôi

dưỡng con người lớn lên vì thế ta phải
yêu quý và làm việc có ích cho quê
hương.
- Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 11 tháng 01 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1/ KT, KN :
- Hiểu nghĩa của từ công dân (BT1); xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích
hợp theo yêu cầu của BT2; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù
hợp với văn cảnh (BT3, BT4).
2/ TĐ : Yêu thích sự phong phú của TV
II.CHUẨN BỊ :
- Phô tô một vài trang từ điển liên quan đến nội dung bài học.
- Bút dạ + giấy kẻ bảng phân loại.
- Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1.Kiểm tra bài cũ:
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(162)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
- Đọc lại ghi nhớ.
- Kiểm tra 2 HS
- Nhận xét, cho điểm
- 2HS trả lời đọc đoạn văn ở BT2
HĐ 2 : Giới thiệu bài: 1’

Nêu MĐYC của tiết học. - HS lắng nghe
HĐ 3 : HD HS làm BT1: 4-5’
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS làm bài theo nhóm 2
*Công dân: Người dân của 1 nước, có quyền lợi
và nghĩa vụ với đất nước.
HĐ 4 : HDHS làm BT2 : 8-10’
Cho HS làm bài, phát giấy + bút dạ cho 3
HS
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2
- HS làm bài vào vở BT,3 em làm vào phiếu
- HS phát biểu ý kiến
*CÔNG là của nhà nước, của chung:công dân,
công cộng, công chúng.
*CÔNG là không thiên vị: công bằng, công lí,
công minh, công tâm.
*CÔNG là thợ khéo tay : công nhân ,công
nghiệp.
- Lớp nhận xét
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
HĐ 5 : HDHS làm BT3 : 7-8’
- GV giao việc
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- HS làm bài
- HS trình bày kết quả :
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
+Đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân chúng,
dân
+Trái nghĩa với công dân: Đồng bào ,dân tộc,

nông dân, công chúng
- Lớp nhận xét
HĐ 6 : HD HS làm BT4 : 4-5’
( Dành cho HSKG)
- Cho HS làm bài + trình bày kết quả
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng:
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- HS làm bài
- HS trình bày kết quả : Không thể thay từ công
dân bằng những từ đồng nghĩa ở BT3.
- Lớp nhận xét
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’
- Nhận xét tiết học
- Xem lại các BT đã làm.
- Nhắc lại nội dung BT 1
TOÁN
DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
I. MỤC TIÊU:
1/KT, KN : Biết quy tắc tính diện tích hình tròn.
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(163)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
2/TĐ : HS yêu thích môn Toán
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1.Bài cũ : 4-5'
HĐ 2: Giới thiệu bài : 1'
HĐ 3. Giới thiệu công thức tính diện tích

hình tròn : 9-10'
GV giới thiệu công thức tính diện tích hình
tròn như SGK (tính thông qua bán kính) S = r x r x3,14
( S: Diện tích hình tròn
R: Bán kính hình tròn)
HĐ 4 . Thực hành : 17-18'
Bài 1 a,b : Vận dụng trực tiếp công thức tính
diện tích hình tròn và củng cố kĩ năng làm tính
nhân các số thập phân. Chú ý, với trường hợp
r =
5
2
m hoặc d =
5
4
m thì có thể chuyển thành
các số thập phân.
Bài 2a,b :
- Bài 1a,b :
a,S = 5 x 5 x3,14= 78,5 cm
2
b, S =0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024dm2
- HS tự làm, sau đó đổi vở kiểm tra chéo
- Bài 2a,b :
Bài 3: - HS đọc đề, phân tích đề.
Diện tích mặt bàn:
45 x 45 3,14 = 283,5 cm
2
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : 1-2' Nhắc lại công thức tính diện tích hình tròn.
MĨ THUẬT

VẼ THEO MẪU:MẪU VẼ CÓ HAI HOẶC BA VẬT MẪU
I. MỤC TIÊU
- Hs hiểu được đặc điểm của mẫu
- HS biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống mẫu.Có bố cục cân đối với tờ giấy.
- Hs thích quan tâm tìm hiểu các đồ vật xung quanh.Cảm nhận được vẻ đẹp của hình và độ đậm
nhạt ở mẫu vẽ, ở bài vẽ.
II. CHUẨN BỊ.
- GV : SGK,SGV
- chuẩn bị một vài mẫu vẽ như bình, lọ, quả…có hình dáng khác nhau.
- HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1.Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài cho hấp dẫn và phù hợp với nội dung Hs quan sát
HĐ 2:: Quan sát , nhận xét (5’)
GV : giới thiệu mẫu cùng học sinh chọn mẫu vẽ
+ GV yêu cầu h\s chọn bày mẫu theo nhómvà nhận xét về vị
trí,hình dáng tỉ lệ đậm nhạt của mẫu
+ gợi ý h\s cách bày mẫu sao cho đẹp
Hs quan sát
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(164)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
+ So sánh tỉ lệ giữa các vật mẫu, hình dáng màu sắc, đặc điểm của
vật mẫu.
HĐ 3: Cách vẽ tranh (5’)
GV giới thiệu hình hướng dẫn hs cách vẽ như sau:
+ Cho hs quan sát hình tham khảo ở SGK và gợi ý cho HS cách vẽ

theo các bước:
+ vẽ khung hình chung và khung hình riêng của từng vật mẫu
HS lắng nghe và thực
hiện
HS thực hiện vẽ theo
hướng dẫn
+tìm tỉ lệ từng bộ phận và phác hình bằng nét thẳng
+ nhìn mẫu , vẽ nét chi tiết cho đúng
+ Vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen.
+ phác mảng đậm ,đậm vừa , nhạt
+dùng các nét gạch thưa, dày bằng bút chì để miêu tả độ đậm nhạt.
HĐ 4: Thực hành (20’)
GV bày một mẫu chung cho cả lớp vẽ Hs thực hiện
Vẽ theo nhóm Hs thực hiện theo nhóm
GV yêu cầu hs quan sát mẫu trược khi vẽ và vẽ đúng vị trí , hướng
nhìn của các em
Gv quan sát lớp, đến từng bàn để góp ý, hướng dẫn cho Hs còn
lúng túng để các em hoàn thành bài vẽ.
HĐ 5: Nhận xét đánh giá (5’)
GV nhận xét chung tiết học
Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến XD bài
Nhắc hs sưu tầm một số bài nặn của học sinh lớp trước( nếu có)
- Chuẩn bị đất nặn cho bài học sau.
Hs lắng nghe
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1/ KT, KN :
- - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp
luật, theo nếp sống văn minh ; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

2/ TĐ : Thực hiện theo đúng nội quy của trường, của lớp đề ra.
* Thực hiện tiết kiệm năng lượng cũng chính là người sống văn minh, lịch sự.
II.CHUẨN BỊ:
- Một số sách báo có những câu chuyện về các tấm gương sống, làm việc theo pháp luật.
- Truyện đọc lớp 5
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1.Bài cũ: 4-5’
- Kiểm tra 2 HS
- Nhận xét, cho điểm
- HS trả lời
HĐ 2 : GV giới thiệu bài:
Nêu MĐYC của tiết học. - HS lắng nghe
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(165)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
HĐ 3 : HD HS hiểu yêu cầu của đề bài : 6-7’
- Viết bài lên bảng lớp.
- Gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong
bài
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Cho 3 HS đọc gợi ý trong SGK. -3 HS đọc gợi ý trong SGK
- Lớp đọc thầm gợi ý 1 ,2,3
- Lưu ý học sinh: kể những câu chuyện đã
nghe, đã đọc ngoài chương trình để tạo sự
hứng thú, tò mò cho các bạn.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS ở nhà.
- Cho HS nói trước lớp về câu chuyện sẽ kể - HS nói tên câu chuyện sẽ kể

HĐ 3 : HS kể chuyện : 24- 26’
- Cho HS đọc lại gợi ý 2
- Cho HS kể chuyện theo nhóm
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS kể chuyện theo nhóm 2,trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện
- Cho HS thi kể - HS thi kể trước lớp.
- Lớp nhận xét theo gợi ý của GV
+ Nội dung câu chuyện?
+ Cách kể?
+ Khả năng diễn xuất?
Nhận xét + khen những HS kể hay
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’

Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà luyện kể thêm
- Bình chọn người kể hay.
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
KHOA HỌC
(Soạn tuần 19)
Thứ tư ngày 12 tháng 01 năm 2011
TẬP ĐỌC
NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1/ KT, KN :
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài; biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói
về sự đóng góp tiền của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng.
- Hiểu nội dung : Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho
cách mạng . (Trả lời được các câu hỏi 1,2)

2/ TĐ : Kính trọng và biết ơn ông Đỗ Đình Thiện .
II.CHUẨN BỊ :
- + Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1.Bài cũ: 4-5’
- Kiểm tra 2 HS - HS đọc + trả lời câu hỏi
HĐ 2 : GV giới thiệu bài: 1’
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(166)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
Nêu MĐYC của tiết học. - HS lắng nghe
HĐ 3 : Luyện đọc : 10-12’
-GV chia 5 đoạn - 1HS đọc cả bài.
- HS đọc nối tiếp ( 2lần)
-Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai +Đọc từ khó : đồn điền, tay hòm chìa khoá
+ Đọc chú giải
- HS đọc theo nhóm2
1 → 2 HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
HĐ 4 : Tìm hiểu bài : 9-10’
Đoạn 1 + 2: Cho HS đọc
Kể lại những đóng góp to lớn của ông
Thiện qua các thời kì?
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
* ông đã có những trợ giúp to lớn về tiền bạc,
tài sản cho cách mạng qua những thời kì khác
nhau

Đoạn 3 + 4 + 5:
Việc làm của ông Thiện thể hiện những
phẩm chất gì?
Từ câu chuyện này,em suy nghĩ ntn về
trách nhiệm của người công dân với đất
nước?
- HS đọc thầm
*Ông là 1 người yêu nước, có tấm lòng vì đại
nghĩa, sẵn sàng hiến tặng số tài sản lớn của mình
cho CM
*(Dành cho HSKG) Người công dân phải có
trách nhiệm với đất nước/ Người công dân phải
biết góp công , góp của vào sự nghiệp xây dựng
đất nước/
HĐ 5: Đọc diễn cảm: 7-8’
- Cho HS đọc lại toàn bài
- Đưa bảng phụ ghi sẵn và hướng dẫn đọc
đoạn 2
- Phân nhóm 4 cho HS luyện đọc
- Cho HS thi đọc
- GV nhận xét, khen HS đọc hay
- 1 → 2 HS đọc
- HS lắng nghe.
- HS đọc đoạn 2
- HS thi đọc
- Lớp nhận xét
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà luyện đọc
- HS nhắc lại ý nghĩa của bài

- HS lắng nghe
- HS thực hiện
TẬP LÀM VĂN
KIỂM TRA VIẾT
(Tả người)
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1/ KT, KN : Viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng; đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết
bài); đúng ý;dùng từ, đặt câu đúng.
2/ TĐ : Thể hiện được cảm xúc với người định tả.
II.CHUẨN BỊ:
- Một số tranh ảnh minh họa nội dung đề văn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(167)
GV Hoàng Cao Tâm Kế hoạch
bài học L ớp 5B
H1.GV gii thiu bi: 1
H 2.HDHS lm bi: 2-3
- HS lng nghe
- Cho HS oc 3 bi trong SGK
- Cho HS chn bi
- GV gi ý:Nu chn t 1 ai ú thỡ phi nờu
c nột dc trng ca ngi ú lm dn
ý,sau ú vit bi vn hon chnh.
- 1 HS c to, c lp c thm
- HS chn mt trong 3
- HS lng nghe
H 3.HS lm bi : 27-29

- Nhc HS cỏch trỡnh by 1 bi tp lm vn
- Thu bi khi HS lm xong - HS lm bi
H 4.Cng c,dn dũ: 1-2
- Nhn xột tit hc
- Dn HS v nh c trc tit tp lm vn Lp
chng trỡnh hot ng
- HS lng nghe
TON
LUYN TP
I. MC TIấU:
1/KT, KN : Bit tớnh din tớch hỡnh trũn khi bit :
- Bỏn kớnh ca hỡnh trũn.
- Chu vi ca hỡnh trũn.
2/T : HS yờu thớch mụn Toỏn
II. CC HOT NG DY HC CH YU :
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh
H 1.Bi c : 4-5'
H 2: Gii thiu bi : 1'
H 3: Thc hnh : 27-28'
Bi 1: - HS t lm, sau ú i v chộo vo nhau.
Hỡnh trũn nh: 7 x 7 x 3,14 = 153,86m
2
Hỡnh trũn to : 10 x10 x 3,14 = 314 m
2
Bi 2:- GV hng dn HS tớnh din tớch hỡnh
trũn khi bit chu vi ca nú. Cỏch tớnh: t chu vi
tớnh ng kớnh hỡnh trũn, ri tớnh di bỏn
kớnh, t ú vn dng cụng thc tớnh din
tớch ca hỡnh trũn.
HS t lm, sau ú i v chộo vo nhau.

- Cng c k nng tỡm tha s cha bit, dng d
x 3,14 = 6,28.
- Cng c k nng lm tớnh chia cỏc s thp
phõn.
Bi 3: GV hng dn HS t nờu cỏch lm ri
lm bi v cha bi.
- Dnh cho HS gii
Bi gii:
Din tớch ca hỡnh trũn nh (ming ging)
l:
0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386 (m
2
)
Trờng Tiểu học Thiệu Quang
Năm học 2010-2011
(168)
0,7m
0,3m
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
Bán kính của hình tròn lớn là:
0,7 + 0,3 = 1 (m)
Diện tích của hình tròn lớn là:
1 x 1 x 3,14 = 3,14 (m
2
)
Diện tích phần tô đậm (thành giếng) cần
tìm là:
3,14 - 1,5386 = 1,6014 (m
2

)
Đáp số: 1,6014 m
2
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : 1-2' - 2 HS nhắc lại công htức tính diện tích
hình tròn.
CHÍNH TẢ
TUẦN 20
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1/ KT, KN :
- Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Làm được BT 2 a .
2/ TĐ : Giáo dục tình cảm yêu quý các con vật trong môi trường thiên nhiên,
nâng cao ý thức bảo vệ môi trường
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1.Bài cũ: 4-5’
- GV đọc 3 từ có âm r/d/gi
- Nhận xét, cho điểm
- 2 HS viết các từ GV đọc
HĐ 2 : Giới thiệu bài: 1’
Nêu MĐYC của tiết học. - HS lắng nghe
HĐ 3 : Hướng dẫn nghe-viết : 18-19’
-GV đọc một lượt - HS lắng nghe
- 2HS đọc to bài viết, lớp đọc thầm.
Nội dung của bài?
- HD viết từ khó: xô vào, khản đặc, râm
ran
*Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự yêu thương che
chở của bạn bè.
- HS viết bảng con. 1HS viết bảng lớn.

- 3-4 HS đọc từ khó.
- GV đọc – HS viết - HS viết chính tả
Chấm, chữa bài
-Đọc toàn bài một lượt
-Chấm 5 → 7 bài
-Nhận xét chung
- HS tự rà soát lỗi
- Đổi vở cho nhau sửa lỗi
HĐ 3 : HDHS làm bài tập chính tả:7-8’
Bài 2a:
-Cho HS đọc yêu cầu của câu a
-GV giao việc
-Cho HS làm bài, phát phiếu bài tập
- HS đọc yêu cầu của BT
- Đọc thầm mẩu chuyện Giữa cơn hoạn nạn.
- HS làm bài vào phiếu
- HS trình bày : Sau khi điền các từ r/d/gi vào
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(169)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
-Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
Câu chuyện khôi hài ở chỗ nào?
chỗ trống, sẽ có các từ : ra, giữa, dòng, rò, ra,
duy, ra, giấu, giận, rồi
- Lớp nhận xét
*Anh chàng ích kỉ không hiểu ra rằng: nếu
thuyền chìm thì anh ta cũng rồi đời.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’

- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài
- HS lắng nghe
- HS liên hệ bản thân từ bài tập
Thứ năm ngày 13 tháng 01 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1/ KT, KN :
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (ND ghi nhớ).
- Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép(BT1); biết cách dùng
các quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3).
2/ TĐ : Yêu thích sự phong phú của TV
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1.Bài cũ: 4-5’
- Kiểm tra 2 HS
- Nhận xét, cho điểm
- 2HS làm lại các BT1 trong bài MRVT: Công
dân.
HĐ 2 : GV giới thiệu bài: 1’
Nêu MĐYC của tiết học. - HS lắng nghe
HĐ 3 : Phần Nhận xét: 12-13’
Hướng dẫn HS làm BT1:
- GV giao việc
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
- 1 HS đọc yêu cầu + đoạn trích
-HS đọc thầm , tìm câu ghép trong đoạn văn.
- Làm bài + phát biểu ý kiến
- Lớp nhận xét

- Hướng dẫn HS làm BT2:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2
- GV giao việc
- Cho HS làm bài, dán giấy BT lên bảng
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS làm bài trên bảng : Gạch chéo, phân tích
các vế câu ghép, khoanh tròn các từ và dấu câu
ở giữa các vế.
- Lớp nhận xét bài trên bảng
Hướng dẫn HS làm BT3: (Cách tiến hành tương tự BT1)
HĐ 4 : Phần Ghi nhớ : 1-2’ HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK
HĐ 5 : Phần Luyện tập : 14-15’
-Bài1GVgiao việc:Tìm câu ghép,cặp QHT - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm đoạn văn
- Làm bài + phát biểu ý kiến:
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(170)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
+ Câu 1: có 2 vế, QHT: nếu thì
- Lớp nhận xét
- Bài 2
Hai câu ghép bị lượt bớt QHT trong đọan
văn là hai câu nào?
-1 HS đọc yêu cầu + đoạn trích
*Là 2 câu ở cuối đoạn văn, có dấu
Vì sao tg có thể lược bớt những từ đó? * (HSKG trả lời) để câu văn ngắn gọn, thoáng,
tránh lặp.Lược bớt nhưng người đọc vẫn hiểu

đúng, hiểu đầy đủ.
- Bài 3 :
(Cách tiến hành tương tự BT2)
- Chốt lại kết quả đúng
- 3HS lên bảng làm
+Tấm chăm chỉ, hiền lành còn Cám thì
+ Ông đã nhiều lần can gián nhưng ( mà)
+ Mình đến nhà bạn hay bạn đến
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về học thuộc nội dung ghi nhớ - HS lắng nghe
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1/KT, KN : Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến
chu vi, diện tích của hình tròn.
2/TĐ : HS yêu thích môn Toán
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1.Bài cũ : 4-5'
HĐ 2: Giới thiệu bài : 1'
HĐ 3 : Thực hành : 26-28’
Bài 1:- Nhận xét: Độ dài sợi dây thép chính là
tổng chu vi các hình tròn có đường kính 7cm
và 10cm.
Độ dài dây thép là:
7 x 2 x 3,14 + 10 x 2 x 3,14 = 106,76 (cm)
- HS tự làm, sau đó đổi vở, kiểm tra chéo cho
nhau. Có thể gọi một HS đọc kết quả từng
trường hợp, HS khác nhận xét, GV kết luận.

Bài 2: Bài 2: Đọc đề, phân tích đề.
Bán kính của hình tròn lớn là:
60 + 15 = 75 (cm)
Chu vi của hình tròn lớn là:
75 x 2 x 3,14 = 471 (cm)
Chu vi của hình tròn bé là:
60 x 2 x 3,14 = 376,8 (cm)
Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình
tròn bé là:
471 - 376,8 = 94,2 (cm)
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(171)
60cm
15cm
O
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
Đáp số: 94,2 cm
Bài 3 : Diện tích hình đã cho là tổng diện tích
hình chữ nhật và hai nửa hình tròn.
Bài 3 : Đọc đề, phân tích đề
Chiều dài hình chữ nhật là:
7 x 2 = 14 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
14 x 10 = 140 (cm
2
)
Diện tích của hai nửa hình tròn là:
7 x 7 x 3,14 = 153,86 (cm

2
)
Diện tích hình đã cho là:
140 + 153,86 = 293,86 (cm
2
)
Bài 4: Diện tích phần tô màu là hiệu của diện
tích hình vuông trừ đi diện tích của hình tròn
với đường kính là 8cm.
Bài 4: Dành cho HSKG
Khoanh vào A.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : 1-2'
ĐỊA LÍ
CHÂU Á ( tiếp theo)
I.MỤC TIÊU :
1/ KT, KN :
- Nêu được đặc điểm về dân cư của châu Á :
+ Có số dân đông nhất
+ Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng.
-Nêu một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của dân cư châu Á :
+ Chủ yếu người dân làm nông nghiệp là chính, 1 số nước có công nghiệp phát triển.
- Nêu 1 số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á :
+ Chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm.
+ Sản xuất được nhiều loại nông sản và khai thác khoáng sản.
-Sử dụng tranh ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của người dân châu Á.
2/ TĐ : Thích khám phá, tìm hiểu địa lí thế giới.
II. CHUẨN BỊ :
- Bản đồ Các nước châu Á.
- Bản đồ Tự nhiên châu Á.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5'
HĐ 2 : Giới thiệu bài: 1'
- 2 HS TL về vị trí, giới hạn châu Á
3. Cư dân châu Á
HĐ 3 : ( làm việc cả lớp) : 7-8'
- HS làm việc với bảng số liệu về dân số các châu
ở bài 17, so sánh dân số châu Á với dân số các
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(172)
10cm
7cm
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
- GV bổ sung thêm về lí do có sự khác
nhau về màu da đó.
châu lục khác để nhận biết châu Á có số dân đông
nhất thế giới, gấp nhiều lần dân số các châu lục
khác
- HS đọc đoạn văn ở mục 3, đưa ra được nhận xét
người dân châu Á chủ yếu là người da vàng và địa
bàn cư trú chủ yếu của họ
- HS quan sát H4 để thấy người dân sống ở các
khu vực khác nhau có màu da, trang phục khác
nhau.
Kết luận: Châu Á có số dân đông nhất
thế giới. Phần lớn dân cư châu Á da
vàng và sống tập trung đông đúc tại các
đồng bằng châu thổ.

4. Hoạt động kinh tế
HĐ 4: ( làm việc cả lớp, sau đó theo
nhóm nhỏ) ;7-8'
- HS quan sát H5 và đọc bảng chú giải để nhận biết
các hoạt động sản xuất khác của người dân châu Á.
Kể tên 1 số ngành sản xuất ở châu Á ? * Một số ngành sản xuất: trồng bông, trồng lúa mì,
lúa gạo, nuôi bò, khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô,
- HS làm việc theo nhóm nhỏ với H5, tìm kí hiệu
về các hoạt động sản xuất trên lược đồ và rút ra
nhận xét sự phân bố của chúng ở một số khu vực,
quốc gia của châu Á.
Kể tên các vùng phân bố và các hoạt
động sản xuất ?
* Lúa gạo trồng ở Trung Quốc, Đông Nam Á, Ấn
Độ; lúa mì, bông ở Trung Quốc, Ấn Độ, Ca-dắc-
xtan; chăn nuôi bò ở Trung Quốc, Ấn Độ; khai
thác dầu mỏ ở Tây Nam Á, Đông Nam Á; sản xuất
ô tô ở Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc.
- Đại diện nhóm trả lời + chỉ bản đồ
- GV nói thêm 1 số nước có nền kinh tế
phát triển ở châu Á : Hàn Quốc, Nhật
Bản, Sin–ga-po,
Kết luận: Người dân châu Á phần lớn làm
nông nghiệp, nông sản chính là lúa gạo, lúa
mì, thịt, trứng sữa. Một số nước phát triển
ngành công nghiệp: khai thác dầu mỏ, sản
xuất ô tô,
5. Khu vực Đông Nam Á : 9-10'
HĐ 5 : ( làm việc cả lớp)
Kể tên 11 nước thuộc khu vực ĐNÁ ?

- HS quan sát H3 ở bài 17 và H5 ở bài 18.
* VN, Lào, Cam-pu-chia, Trung Quốc, Thái Lan,
In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, Sin-ga-po, Ma-lai-xi-a,
Đông-ti-mo,
Vì sao ĐNÁ có khí hậu nóng ẩm ? * Khu vực Đông Nam Á có đường Xích đạo chạy
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(173)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
qua, có nhiều nước giáp biển ,
Nêu đặc điểm kinh tế khu vực ĐNÁ ? *Sản xuất được nhiều loại nông sản, lúa gạo và
khai thác khoáng sản.
Vì sao ĐNÁ lại sx được nhiều lúa gạo ? * HSKGTL : Vì đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm.
Kết luận: Khu vực Đông Nam Á có khí
hậu gió mùa nóng, ẩm
HOẠT ĐỘNG NÓI TIẾP: 1-2'
- Nhận xét tiết học
- Đọc phần bài học
- HS chú ý nghe.
LỊCH SỬ
ÔN TẬP: CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC
( 1945-1954)
I. MỤC TIÊU :
1/ KT, KN :- Biết sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ giặc :
"giặc đói", "giặc dốt", "giặt ngoại xâm".
- Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân
Pháp xâm lược:
+ 19-12-1946 : Toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.
+ Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947

+ Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950
+ Chiến dịch ĐBP.
2/ TĐ : Tự hào về truyền thống chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta, biết ơn các anh hùng
thương binh liệt sĩ
II. CHUẨN BỊ :
- Bản đồ Hành chính Việt Nam ( để chỉ một số địa danh gắn với sự kiện lịch sử tiêu biểu
đã học).
- Phiếu học tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1.Kiểm tra bài cũ: 1-2' - Nhắc lại các bài lịch sử đã học trong giai đoạn
1945-1954
HĐ 2 : Giới thiệu bài: 1'
HĐ 3 : ( làm việc theo nhóm) : 19-20'
- GV chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu
học tập cho các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm
thảo luận một câu hỏi trong SGK.
- HS thảo luận theo nhóm 4:
- Đại diện nhóm trình bày kết hợp chỉ bản đồ
1. Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau
Cách mạng tháng Tám thường được diễn
tả bằng cụm từ nào? Em hãy kể tên ba
loại “giặc” mà CM nước ta phải đương
đầu từ cuối năm 1945?
* Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau Cách
mạng tháng Tám thường được diễn tả bằng
cụm từ nghìn cân treo sợi tóc. Sau Cách mạng
tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba
thứ giặc : "giặc đói", "giặc dốt", "giặt ngoại
xâm".

Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(174)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
2.“ Chín năm làm một Điện Biên,
Nên vành hoa đỏ, nên thiên sử vàng!”
Em hãy cho biết : Chín năm đó được bắt
đầu và kết thúc vào thời gian nào?
* Chín năm đó được bắt đầu vào sự kiện ngày
19-12-1946 và kết thúc vào thời gian 7-5-1954
3. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định điều
gì? Lời khẳng định ấy giúp em liên tưởng
tới bài thơ nào ra đời trong cuộc kháng
chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2
( đã học ở lớp 4)?
* Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ
tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định tinh thần yêu
nước, quyết tâm chống giặc ngoại xâm của dân
tộc ta. Lời khẳng định ấy giúp em liên tưởng tới
bài thơ của Lí Thường Kiệt : Sông núi nước Nam

4. Hãy thống kê một số sự kiện mà em cho là
tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến
chống thực dân Pháp xâm lược ?
- HS trình bày , VD :
+ 19-12-1946 : Toàn quốc kháng chiến chống
thực dân Pháp.
+ Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947

+ Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950
+ Chiến dịch ĐBP.
- GV theo dõi nhận xét kết quả làm việc của
mỗi nhóm.
HĐ 4 : ( làm việc cả lớp) : 8-10'
Tổ chức cho HS thực hiện trò chơi theo chủ
đề “ Tìm địa chỉ đỏ”.
- GV dùng bảng phụ có đề sẵn các địa danh
tiêu biểu,
- HS dựa vào kiến thức đã học kể lại sự kiện,
nhân vật lịch sử tương ứng với các địa danh đó.
- Đánh giá kết quả của HS
* GV tổng kết nội dung bài học. .
HOẠT ĐỘNG ỐI TIÉP: 1-2'
GV nhận xét tiết học.
- Khen một số nhóm có tinh thần học tập
tốt, nhắc nhở một số HS chưa thật chú ý tập
trung trong khi thảo luận.
- HS trả lời một số nội dung vừa ôn tập.
KĨ THUẬT
CHĂM SÓC GÀ
I.MỤC TIÊU :
1/ KT, KN :
- Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
- Biết cách chăm sóc gà.Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình hoặc địa
phương (nếu có)
2/ TĐ : Có ý thức chăm sóc, bảo vệ gà.
II. CHUẨN BỊ:
- Một số tranh ảnh minh hoạ trong SGK.
- Phiếu đánh giá kết quả học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(175)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
HĐ1. Kiểm tra bài cũ: 4-5'
HĐ 2 : Giới thiệu bài: 1'
- 2 HS trả lời
HĐ 3 : Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc
chăm sóc gà : 6-8'
- HS đọc mục 1 (SGK).
Nêu mục đích và tác dụng của việc chăm sóc
gà ?
HĐ 4: Tìm hiểu cách chăm sóc gà
* Chăm sóc gà tạo điều kiện sống thuận lợi,
thích hợp cho gà và giúp gà tránh được ảnh
hưởng không tốt của các yếu tố môi trường.
+ Gà được chăm sóc tốt sẽ khoẻ mạnh, mau lớn
và có sức chống bệnh tốt. Ngược lại, nếu không
được chăm sóc đầy đủ, gà sẽ yếu ớt, dễ bị nhiễm
bệnh, thầm chí bị chết.
- HS đọc mục 2 (SGK).
- HS chia nhóm, thảo luận
Về mùa lạnh chúng ta cần chăm sóc cho gà
như thế nào?
* Giữ ấm cho gà, chuồng trại sạch sẽ,
Về mùa hè chuồng trại gà phải như thế nào? * Thoáng mát
Ta phải làm gì để phòng ngộ độc thức ăn cho

gà ?
Nêu tên các công việc chăm sóc gà ?
- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác theo dõi
và nhận xét.
Kết luận:
Gà không chịu được nóng quá, rét quá, ẩm
quá và dễ bị ngộ độc bởi thức ăn có vị mặn,
thức ăn bị ôi, mốc. Khi nuôi gà cần chăm sóc
gà bằng nhiều cách như sưởi ấm cho gà con,
chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà,
không cho gà ăn những thức ăn ôi, mốc,
mặn,
HĐ 5 : Đánh giá kết quả học tập
- GV cho HS làm bài vào phiếu.
- HS làm bài vào phiếu câu hỏi trắc nghiệm.
* Ghi chữ Đ hoặc S vào sau câu đúng.
+ Trong chuồng gà chúng ta không nên quét
dọn.
+ Đối với chuồng trại, ta nên giữ ấm cho gà
về mùa đông và thoáng mát về mùa hè.
+ Không nên cho gà ăn những thức ăn bị
mốc, ôi thiu, thức ăn có vị mặn.
+ Nên sưởi ấm bằng những bóng điện cho
gà về mùa đông.
- GV nêu đáp án của bài tập. - HS đối chiếu kết quả làm bài tập với đáp
án để tự đánh giá kết quả học tập của mình.
- HS đối chiếu kết quả làm bài tập với đáp
án để tự đánh giá kết quả học tập của mình.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2'
- Gọi một số HS nêu nội dung chính của bài

học.
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(176)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
- Nhận xét tinh thần thái độ và kết quả học
tập của HS.
- Hướng dẫn HS đọc trước bài học sau.
Thứ sáu ngày 14 tháng 01 năm 2011
TẬP LÀM ĂN
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1/KT, KN :
- Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể.
- Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11 (theo
nhóm)
2/ TĐ : Qua việc lập chương trình hoạt động, rèn luyện óc tổ chức, tác phong làm việc khoa
học, ý thức tập thể.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1. GV giới thiệu bài : 1’ - HS lắng nghe
HĐ 2: HD HS làm BT1: 8-10’
- Cho HS đọc toàn bộ BT1
Giải nghĩa : việc bếp núc tức là chuẩn bị
thức ăn, thức uống
Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên hoan
nhằm mục đích gì?
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm mẩu chuyện
Một buổi sinh hoạt tập thể.

*Chúc mừng thầy cô nhân ngày 20/11 để bày tỏ
lòng biết ơn thầy cô.
Bảng phụ
I. Mục đích - Chúc mừng các thầy cô giáo nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam.
- Bày tỏ lòng biết ơn với thầy cô.
II. Chuẩn bị - Nội dung cần chuẩn bị: bánh kẹo, báo tường, văn nghệ
- Phân công cụ thể :Bánh kẹo: Tâm ;báo:Minh;văn nghệ:
III. Chương trình
cụ thể
- Mở đầu là chương trình văn nghệ
- Thầy chủ nhiệm phát biểu
HĐ 4 : HD HS làm BT2: 20-22’
- Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc gợi ý
- Dựa theo BT1,mỗi em hãy lập lại toàn
bộ CTHĐ của buổi liên hoan văn nghệ
- Cho HS làm bài, phát giấy+bút dạ cho
nhóm
- Cho HS trình bày
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Lắng nghe.
- HS làm bài theo nhóm
- HS trình bày
- Lớp nhận xét
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho
tiết Tập làm văn TUẦN 21
- HS lắng nghe
- HS thực hiện

Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(177)
GV Hoàng Cao Tâm Kế hoạch
bài học L ớp 5B
TON :
GII THIU BIU HèNH QUT
I. MC TIấU:
1/KT, KN : Bc u bit c, phõn tớch v x lớ s liu mc n gin trờn biu hỡnh
qut.
2/T : HS yờu thớch mụn Toỏn
II. CHUN B
- V sn biu ú vo bng ph.
III. CC HOT NG DY HC CH YU :
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh
H 1.Bi c : 4-5'
H 2: Gii thiu bi : 1'
H 3. Gii thiu biu hỡnh qut.14-15'
a) Vớ d 1
- GV yờu cu HS quan sỏt k biu hỡnh qut
vớ d 1 trong SGK, ri nhn xột cỏc c im
nh:
+ Biu cú dng hỡnh trũn c chia
thnh nhiu phn.
+ Trờn mi phn ca hỡnh trũn u ghi cỏc t
s phn trm tng ng.
- GV hng dn HS tp "c" biu .
+ Biu núi v iu gỡ? Quan sỏt v tr li
+ Sỏch trong th vin ca trng c phõn
lm my loi?

+ T s phn trm ca tng loi l bao nhiờu?
b) Vớ d 2:
Hng dn HS c biu vớ d 2: Quan sỏt v tr li
- Biu núi v iu gỡ?
- Cú bao nhiờu phn trm HS tham gia mụn
Bi?
Quan sỏt v tr li
- Tng s HS ca ton lp l bao nhiờu? Quan sỏt v tr li
- Tớnh s HS tham gia mụn Bi. Quan sỏt v tr li
H 4. Thc hnh c, phõn tớch v x lý s
liu trờn biu hỡnh qut : 12-13'
Bi 1:- Hng dn HS:
+ Nhỡn vo biu ch s phn trm HS thớch
mu xanh.
+ Biu ch s phn trm HS thớch mu
xanh.
+ Tớnh s HS thớch mu xanh theo t s phn
trm khi bit tng s HS ca c lp.
+ Tớnh vo v
HS thớch mu xanh :
120 : 100 x 40 = 48 (bn)
- Hng dn tng t vi cỏc cõu cũn li. HS thớch mu :
120 : 100 x 25 = 30 (bn)
Trờng Tiểu học Thiệu Quang
Năm học 2010-2011
(178)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
- GV tổng kết các thông tin mà HS đã khai thác
được qua biểu đồ.

HS thích màu tím :
120 : 100 x 15 = 18 (bạn)
HS thích màu trắng :
120 : 100 x 20 = 24 (bạn)
Bài 2: Hướng dẫn HS nhận biết: Bài 2: Dành cho HSKG
- Biểu đồ nói về điều gì? Quan sát và trả lời
- Căn cứ vào các dấu hiệu quy ước hãy cho biết
phần nào trên biểu đồ chỉ số HS giỏi; số HS
khá; số HS trung bình.
Quan sát và trả lời
- Đọc các tỉ số phần trăm của số HS giỏi, số
HS khá và số HS trung bình.
Quan sát và trả lời
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : 1-2' - Xem trước bài Luyện tập về tính diện tích.
KHOA HỌC
NĂNG LƯỢNG
I.MỤC TIÊU :
1/ KT,KN : Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng .Nêu được ví dụ
2/ TĐ : Có ý thức sử dụng năng lượng thích hợp.
* Có ý thức tiết kiệm năng lượng
II. CHUẨN BỊ :
- Chuẩn bị theo nhóm:
+ Nến, diêm.
+ Ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và còi hoặc đèn pin.
- Hình trang 83 SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5'
HĐ 2 . Giới thiệu bài: 1'
- 2 HS

HĐ 3 : Thí nghiệm : 13-14'
* GV chia nhóm * Làm việc theo nhóm
HS làm thí nghiệm theo nhóm và thảo luận.
Trong mỗi thí nghiệm, HS cần nêu rõ:
- Hiện tượng quan sát được.
- Vật bị biến đổi như thế nào?
- Nhờ đâu vật có biến đổi đó?
* Đại diện nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm
Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
* Nhận xét:
- Khi dùng tay nhấc cặp sách, năng lượng
do tay ta cung cấp đã làm cặp sách dịch
chuyển lên cao.
- Khi thắp ngọn nến, nến toả nhiệt và phát
ra ánh sáng. Nến bị đốt cháy đã cung cấp
năng lượng cho việc phát sáng và toả nhiệt.
- Khi lắp pin và bật công tắc ô tô đồ chơi,
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(179)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
động cơ quay, đèn sáng, còi kêu. Điện do
pin sinh ra đã cung cấp năng lượng làm
động cơ quay, đèn sáng, còi kêu.
- Trong các trường hợp trên, ta thấy cần
cung cấp năng lượng để các vật có các biến
đổi, hoạt động.
HĐ 3 : Quan sát và thảo luận : 10-12'
* Cho HS làm việc theo cặp.

* HS làm việc theo cặp.
- Đọc mục bạn cần biết trang 83 SGK, sau đó
từng cặp quan sát hình vẽ và nêu thêm các ví
dụ về hoạt động của con người, động vật,
phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng
lượng cho các hoạt động đó.
* HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp. HS
khác nhận xét.
HS trình bày vào phiếu
Hoạt động Nguồn năng
lượng
Người nông dân cày,
cấy,
Thức ăn
Các bạn HS đá bóng, học
bài,
Thức ăn
Chim đang bay Thức ăn
Máy cày Xăng

* 1 số HS trình bày. Lớp theo dõi và nhận xét.
* GV cho HS tìm và trình bày thêm các ví
dụ khác về các biến đổi, hoạt động và
nguồn năng lượng.
* GV theo dõi và nhận xét chung.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 2-3'
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- Về học bài và chuẩn bị bài học sau.
- GV nhận xét tiết
SINH HOẠT CHỦ NHIỆM

TUẦN 20
I.MỤC TIÊU:
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 20
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- GD HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TUẦN 20:
* Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ, duy trì SS lớp tốt.
-Nề nếp lớp tương đối ổn định.
* Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Một số em chưa chịu khó học ở nhà.
* Văn thể mĩ:- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(180)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
-Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
-Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
-Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
* Hoạt động khác:- Sinh hoạt Đội đúng quy định.
III. KẾ HOẠCH TUẦN 21:
* Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học.Chuẩn bị bài chu đáo
trước khi đến lớp.
* Học tập: - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 21.
-Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
-Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.

* Vệ sinh:- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
-Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(181)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×