Tải bản đầy đủ (.doc) (143 trang)

SI 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (691.31 KB, 143 trang )

Giáo án Sinh học 7 GV: Đặng Bá Minh
62Tiết PPCT: 1 MỞ ĐẦU
Bài số : 1 (Lý thuyết)
I/ MỤC TIÊU:
- Chứng minh được sự đa dạng, phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi
trường sống.
- Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học, bảo vệ thực vật.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Tranh ảnh động vật ở các môi trường sống khác nhau.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 1
- Tranh ảnh động vật.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ:
2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng loài & sự phong phú về
số lượng cá thể
I. Đa dạng loài và
phong phú về số
lượng các thể:
Thế giới động vật
xung quanh chúng ta
vô cùng đa dạng,
phong phú. Chúng
đa dạng về số loài,
kích thước cơ thể, lối
sống và môi trường
sống.
- Yêu cầu HS đọc phần 


- Yêu cầu HS quan sát hình
1.1, 1.2 và trả lời câu hỏi:
+ Nhận xét hình 1.1, 1.2?
+ Sự đa dạng về loài thể
hiện ở mấy yếu tố?
+ Trả lời phần SGK trang
6.
- Yêu cầu HS đọc phần.
- Yêu cầu HS trả lời câu
- HS đọc.
- HS trả lời:
+ Số loài.
+ Kích thước
+ HS thảo luận trả lời.
- HS đọc.
- HS trả lời:
+ Số lượng cá thể.
+ Hình dạng.
- 1 -
THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG,
PHONG PHÚ
THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG,
PHONG PHÚ
Giáo án Sinh học 7 GV: Đặng Bá Minh
hỏi:
+ Sự đa dạng của động vật
còn thể hiện ở yếu tố nào?
+ Cho ví dụ những loài có
số lượng cá thể đông?
- Yêu cầu HS kết luận.

+ Kiến, ong, châu chấu…
- HS kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống
II. Đa dạng về môi
trường sống:
Nhờ sự thích nghi
cao với điều kiện
sống, động vật phân
bố ở khắp các môi
trường như: nước
mặn, nước ngọt,
nước lợ, trên cạn,
trên không và ngay
ở vùng cực băng giá
quanh năm.
- Yêu cầu HS trả lời bài tập
hình 1.4.
- Yêu cầu HS trả lời câu
hỏi:
+ Động vật sống ở những
môi trường nào?
+ Nhận xét về môi trường
sống của động vật?
- Yêu cầu HS trả lời phần
.
- Yêu cầu HS trả lời câu
hỏi:
+ Ngoài Bắc Cực vùng nào
có khí hậu khắc nghiệt vẫn
có động vật sinh sống? Kể

tên? Đặc điểm thích nghi
của động vật đó?
+ Tại sao động vật sống
được ở nhiều loại môi
trường khác nhau? Ví dụ.
+ Làm thế nào để thế giới
động vật mãi đa dạng,
phong phú?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thảo luận trả lời.
- HS trả lời:
+ Dưới nước, trên cạn, trên
không.
+ Động vật sống ở nhiều loại
môi trường.
- HS thảo luận trả lời.
- HS trả lời:
+ Sa mạc: lạc đà có bướu dự
trữ mỡ, đà điểu chạy nhanh,
chuột nhảy.
+ Có đặc điển cơ thể thích
nghi với môi trường sống.
+ Bảo vệ, duy trì, phát triển.
- HS kết luận.
IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 2 “Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động
vật”
- Làm bài tập.
- Sưu tầm hình ảnh động vật.

- 2 -
Giáo án Sinh học 7 GV: Đặng Bá Minh
Tiết PPCT: 2
Bài số : 2 (Lý thuyết)
I/ MỤC TIÊU:
- Nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
- Nêu được đặc điểm chung cũa động vật.
- Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.
- Nêu được vai trò của động vật.
- 3 -
PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT.
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT.
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
Giáo án Sinh học 7 GV: Đặng Bá Minh
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Bảng trang 9.
- Hình ảnh động vật.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 2.
- Sưu tầm hình ảnh động vật.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Động vật sự đa dạng , phong phú như thế nào?
- Động vật phân bố ở đâu? Đặc điểm thích nghi với các loại môi trường đó? Ví dụ.
- Làm thế nào thế giới động vật mãi đa dạng, phong phú?
2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật
I. Phân biệt động
vật với thực vật:
Giống nhau:
- Cấu tạo từ tế bào.
- Lớn lên và sinh
sản.
Khác nhau:
- Động vật:
+ Không có thành
xenlulôzơ.
+ Sử dụng chất hữu
cơ có sẵn.
+ Có khả năng di
chuyển.
+ Có hệ thần kinh
và giác quan.
- Thực vật:
+ Có thành
xenlulôzơ.
+ tự tổng hợp chất
hữu cơ.
+ Không di chuyển.
- Yêu cầu HS quan sát hình
2.1 và hòan thành bảng 1.
-Yêu cầu HS trả lời và cho
ví dụ giải thích các đặc điểm
có trong bảng 1.
- Yêu cầu HS dựa vào bảng
1 trả lời câu hỏi SGK trang

10.
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS quan sát & thảo luận trả
lời.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS trả lời.
- HS kết luận.
- 4 -
Giáo án Sinh học 7 GV: Đặng Bá Minh
+ Không có hệ thần
kinh và giác quan.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của động vật.
II. Đặc điểm chung
của động vật:
- Có khả năng di
chuyển.
- Dò dưỡng.
- Có hệ thần kinh
và giác quan.
- Yêu cầu HS trả lời phần .
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Đặc điểm nào dễ phân biệt
với thực vật nhất?
+ Đặc điểm nào giúp động
vật chủ động phản ứng với
kích thích bên ngoài hơn so
với thực vật?
- Yêu cầu HS nêu đặc điểm
chung của động vật.
- HS trả lời.

- HS trả lời:
+ Di chuyển.
+ Hệ thần kinh và giác quan.
- HS trả lời.
Hoạt động 3: Tìm hiểu sơ lược phân chia giới động vật
III. Sơ lược phân
chia giới động vật:
Sinh học 7 đề
cập đến 8 ngành
chủ yếu:
- Ngành Động
vật nguyên
sinh.
- Ngành Ruột
khoang.
- Các ngành:
Giun dẹp. Giun
tròn, Giun đốt.
- Ngành Thân
mềm.
- Ngành Chân
khớp.
- Ngành Động có
xương sống
gồm các lớp:
+ Cá.
+ Lưỡng cư.
+ Bò sát.
+ Chim.
+ Thú(có vú).

- Yêu cầu HS đọc phần 
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Động vật có bao nhiêu
ngành?
+ Sinh học 7 đề cập những
ngành nào?
+ Quan sát hình 2.2 nhận
dạng các ngành?
+ Phân chia các loại động vật
em sưu tầm vào các ngành?
+ Có thể chia các ngành ra
làm mấy nhóm lớn? Dựa vào
đặc điểm nào?
- HS đọc.
- HS trả lời.
+ 20 ngành.
+ 8 ngành.
+ 2 nhóm: động vật không
xương sống và động có xương
sống.
- 5 -
Giáo án Sinh học 7 GV: Đặng Bá Minh
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của động vật
IV. Vai trò của
động vật:
- Có lợi:
+ Cung cấp nguyên
liệu cho con người:
thực phẩm, lông da.
+ Dùng làm thí

nghiệm cho: học
tập nghiên cứu
khoa học, thử
nghiệm thuốc.
+ Hỗ trợ con người
trong: lao động,
giải trí, thể thao,
bảo vệ an ninh.
- Có hại: Truyền
bệnh sang người.
- Yêu cầu HS hoàn thành
bảng 2 dựa vào hình ảnh các
đại diện động vật em sưu
tầm.
- Yêu cầu HS trả lời và nêu
cụ thể tác dụng của động vật
ở từng vai trò qua hình ảnh
em sưu tầm.
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thảo luận trả lời.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS kết luận.
IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 3 “Thực hành: Quan sát một số động vật nguyên sinh”.
- Làm bài tập.
- Chuẩn bò thực hành: Rơm rạ khô cắt nhỏ 2 – 3cm cho vào 2/3 bình đựng đầy
nước mưa(nước ao, nước cống rãnh), để ngoài sáng 5 – 7 ngày. Khăn lau.
- 6 -
Giáo án Sinh học 7 GV: Đặng Bá Minh

Tiết PPCT: 3 CHƯƠNG I: NGÀNH ĐỘNG VẬT
NGUYÊN SINH
Bài số : 3 (Thực hành)
I/ MỤC TIÊU:
- Thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình của ngành động vật nguyên sinh là trùng
roi & trùng đế giày.
- Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện.
- Có thái độ nghiêm túc, tỉ mỉ, cận thận khi thực hành.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Dụng cụ thực hành.
- Tranh trùng roi & trùng đế giày.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 3.
- Mẫu vật.
- Khăn.
- 7 -
QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT
NGUYÊN SINH
QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT
NGUYÊN SINH
Giáo án Sinh học 7 GV: Đặng Bá Minh
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Phân biệt động vật với thực vật?
- Đặc điểm chung của động vật?
- Vai trò của động vật?
2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra dụng cụ, mẫu vật của học sinh

I. Vật liệu và dụng
cụ cần thiết:
- GV kiểm tra dụng cụ , mẫu
vật và đánh giá sự chuẩn bò
của học sinh
- GV phân công việc cho học
sinh, sau khi GV làm mẫu thì
mỗi học sinh sẽ tự thực hành.
- Yêu cầu HS nhận dụng cụ
thực hành.
- HS để mẫu vật trên bàn cho
GV kiểm tra.
- HS lắng nghe.
- HS nhận dụng cụ thực hành.
Hoạt động 2: Hướng dẫn quy trình thực hành
II. Quy trình thực
hành:
Gồm 3 bước:
+ Bước 1:
+ Bước 2:
+ Bước 3:
- GV hướng dẫn lại cách sử
dụng kính hiển vi.
1) Quan sát trùng giày:
- GV hướng dẫn thao tác thực
hành:
+ Dùng ống nhỏ giọt lấy 1
giọt nước ngâm rơm ở thành
bình.
+ Nhỏ lên lam, đậy lamen,

lấy bông thấm bớt nước.
+ Đặt lam lên kính hiển vi,
điều chỉnh nhìn cho rõ.
2) Quan sát trùng roi:
Tiến hành như quan sát
trùng đế giày.
- HS quan sát & lắng nghe.
- HS quan sát, ghi nhớ.
Hoạt động 3: HS làm thực hành
III. Thực hành :
- GV theo dõi, chỉnh sửa chỗ
sai của học sinh.
- Làm phiếu thực hành.
- HS tiến hành thực hành.
- Trả lời câu hỏi và ghi kết
quả thực hành vào phiếu thực
- 8 -
Giáo án Sinh học 7 GV: Đặng Bá Minh
hành.
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả
IV. Đánh giá kết
quả :
- Cho HS báo cáo kết quả theo nhóm và mô tả cáu tạo dựa
theo tranh.
- GV đánh giá lại cho điểm
IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 4 “Trùng roi”.
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài học:
TRÙNG ROI XANH

- Cấu tạo.
- Di chuyển.
- Dinh dưỡng.
- Sinh sản.
- Tính hướng sáng.
- Phân công nhóm thuyết trình nội dung bài mới.
Tiết PPCT: 4
Bài số : 4 (Lý thuyết)
- 9 -
TRÙNG ROI
TRÙNG ROI
Tên ĐV
Đặëc điểm
Giáo án Sinh học 7 GV: Đặng Bá Minh
I/ MỤC TIÊU:
- Nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản của trung roi xanh.
- Thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào sang động vật đa bào ở
tập đoàn trùng roi.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Hình 4.1, 4.2, 4.3
- Bảng da.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 4.
- Kẻ bảng đã dặn vào vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Cách lấy mẫu trùng giày &ø trùng roi?
- Đặc điểm nhận dạng trùng giày & trùng roi?
- Cách di chuyển của trùng giày & trùng roi?

2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi xanh
I. Trùng roi xanh:
- Cấu tạo: gồm
nhân, chất nguyên
sinh chứa hạt diệp
lục, hạt dự trữ, roi và
điểm mắt.
- Di chuyển: roi
xoáy vào nước giúp
cơ thể di chuyển về
phía trước.
- Dinh dưỡng: tự
dưỡng và dò dưỡng.
- Hô hấp: trao đổi
khí qua màng tế bào.
Treo tranh trùng roi xanh.
- Yêu cầu HS thuyết trình
nội dung được phân công.
- GV nhận xét & đặt câu hỏi
bổ sung.
- Yêu cầu HS tổng kết hoàn
thành bảng đã kẻ trong tập.
- HS thuyết trình, lắng nghe
và đặt câu hỏi chất vấn.
- HS ghi bảng và chép vào
tập.
- 10 -
Giáo án Sinh học 7 GV: Đặng Bá Minh

- Bài tiết: không bào
co bóp tập trung
nước thừa thải ra
ngoài.
- Sinh sản: vô tính
bằng phân đôi theo
chiều dọc cơ thể.
- Tính hướng sáng:
nhờ roi và điểm mắt.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tập đoàn trùng roi
II. Tập đoàn trùng
roi:
Tập đoàn trùng roi
gồm nhiều tế bào có
roi, liên kết lại với
nhau tạo thành.
Chúng gợi ra mối
quan hệ về nguồn
gốc giữa động vật
đơn bào và động vật
đa bào.
- Yêu cầu HS thuyết trình
- GV nhận xét và đặt câu
hỏi:
+ Cách dinh dưỡng?
+ Cách sinh sản?
+ Ưu điểm của tập đoàn
trùng roi so với trùng roi?
+ Mối quan hệ giữa động
đơn bào và đa bào như thế

nào?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thuyết trình và đặt câu
hỏi.
- HS trả lời:
+ Các tế bào ở ngoài làm
nhiệm vụ di chuyển, bắt mồi.
+ Khi sinh sản vào bên trong,
phân chia tế bào mới.
+ Dinh dưỡng nhiều, được
bảo vệ tốt hơn.
+ Bắt đầu có sự phân chia
chức năng cho 1 số tế bào.
- HS kết luận.
IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 5 “ Trùng biến hình và trùng giày”.
- Chia nhóm thuyết trình.
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài học.
Đặc điểm
TRÙNG BIẾN HÌNH TRÙNG GIÀY
- Cấu tạo
- Di chuyển
- Dinh
dưỡng
- Sinh sản
- 11 -
Giáo án Sinh học 7 GV: Đặng Bá Minh
Tiết PPCT: 5
Bài số : 5 (Lý thuyết)

I/ MỤC TIÊU:
- Nêu được các đặc điểm của trùng biến hình và trùng giày.
- Thấy được sự phân hóa chức năng trong tế bào của trùng giày -> mầm mống
của động vật đa bào.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Hình 5.1, 5.2, 5.3.
- Phiếu học tập.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 5
- Chuẩn bò nội dung thuyết trình.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ:
- 12 -
TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY
TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY
Giáo án Sinh học 7 GV: Đặng Bá Minh
- Nêu các đặc điểm của trùng roi?
- Trùng roi giống và khác thực vật như thế nào?
- Thế nào là tập đoàn trùng roi? Ưu điểm của tập đoàn trùng roi?
2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm trùng biến hình
I. Trùng biến hình:
1) Cấu tạo:
Cơ thể đơn bào
gồm nhân, chất
nguyên sinh, chân
giả, không bào tiêu
hóa, không bào co

bóp.
2) Di chuyển: chân
giả.
3) Dinh dưỡng:
- Tiêu hóa nội bào.
- Hô hấp: trao đổi
khí qua bề mặt cơ
thể.
- Bài tiết: không
bào co bóp.
4) Sinh sản: vô tính
phân đôi.
- Yêu cầu HS thuyết trình
theo nhóm đã phân công.
- GV nhận xét và đặt câu hỏi
bổ sung:
+ Quan sát hình 5.2 thấy
không bào tiêu hóa hình
thành khi nào?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS HS thuyết trình và chất
vấn.
- HS trả lời.
+ Hình thành khi lấy thức ăn
- HS kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm trùng giày.
II. Trùng giày:
1) Cấu tạo:
Cơ thể đơn bào
gồm: 2 nhân, lông

bơi, lỗ miệng, hầu,
không bào co bóp,
không bào tiêu
hóa, lỗ thoát thải
bã.
2) Di chuyển: lông
bơi.
3) Dinh dưỡng:
- Dò dưỡng.
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét và đặt câu hỏi:
+ Sinh sản hữu tính ở trùng
giày xảy ra khi nào?
+ Enzim là chất gì? Do bộ
phận nào tiết ra?
+ So sánh trùng biến hình và
trùng giày?
+ Trùng giày là mầm mống
- HS thuyết trình và chất vấn.
- HS trả lời:
+ Khi trùng giày già xảy ra
sinh sản hữu tính nhằm tăng
cường sức sống cho cơ thể (2
cơ thể tiếp hợp thành 1 cơ
thể) -> hiện tượng “cải lão
hoàn đồng”
+ Là chất tiêu hóa chất dinh
dưỡng do không bào tiêu hóa
tiết ra.
- 13 -

Giáo án Sinh học 7 GV: Đặng Bá Minh
của động vật nào?
- Yêu cầu HS kết luận. + Động vật đa bào.
- HS kết luận.
- Hô hấp: qua
màng tế bào.
- Bài tiết: không
bào co bóp.
4) Sinh sản: vô tính
phân đôi theo
chiều ngang hoặc
sinh sản hữu tính
tiếp hợp.
IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Đọc trước bài 6 “Trùng kiết lò và trùng sốt rét”
- Học bài cũ.
- Chia nhóm thuyết trình.
- Kẻ phiếu học tập vào vở.
Đặc điểm
TRÙNG KIẾT LỊ TRÙNG SỐT RÉT
Cấu tạo
Di chuyển
Dinh dưỡng
Sinh sản
Phát triển
- 14 -
Giáo án Sinh học 7 GV: Đặng Bá Minh
Tiết PPCT: 6
Bài số : 6 (Lý thuyết)
I/ MỤC TIÊU:

- Nêu được đặc điểm của trùng kiết lò và trùng sốt rét thích nghi lối sống kí sinh.
- Chỉ rõ tác hại của 2 loại trùng và biện pháp phòng bệnh.
- Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Hình 6.1, 6.2, 6.3, 6.4.
- Phiếu học tập.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 6.
- Chuẩn bò thuyết trình.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm của trùng biến hình?
- Nêu đặc điểm của trùng giày?
- So sánh trùng biến hình và trùnh giày?
- Nêu đặc điểm tiến hóa hơn của trùng giày so với trùng biến hình?
2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm trùng kiết lò.
I. Trùng kiết lò:
1) Cấu tạo:
- Chân giả ngắn.
- Không có không
bào.
2) Di chuyển: chân
giả.
3) Dinh dưỡng:
- Qua màng tế bào.
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét và đặt câu hỏi

bổ sung:
+ Tại sao phân người bệnh
liết lò có lẫn máu và chất
nhày?
+ Vai trò của bào xác?
- HS thuyết trình và chất vấn.
- HS trả lời:
+ Ruột bò loét.
+ Bảo vệ trùng khi sống ở
môi trường ngoài.
+ Bám vào thành ruột.
- 15 -
TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
Giáo án Sinh học 7 GV: Đặng Bá Minh
+ Vai trò chân giả?
+ Cách phòng bệnh sốt rét?
- Yêu cầu HS kết luận.
+ Ăn chín uống sôi, rửa tay
trước khi ăn, giữ vệ sinh thân
thể và môi trường.
- HS kết luận.
- Nuốt hồng cầu.
4) Sinh sản: vô tính
phân đôi.
5) Phát triển:
Trong môi
trường -> kết bào
xác -> vào ruột
người -> ra khỏi

bào xác -> bám
vào thành ruột.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của trùng sốt rét.
II. Trùng sốt rét:
1) Cấu tạo:
- Kích thước nhỏ.
- Không có bộ
phận di chuyển.
- Không có không
bào.
2) Di chuyển:
không di chuyển.
3) Dinh dưỡng:
- Qua màng tế bào.
- Lấy chất dinh
dưỡng của hồng
cầu.
4) Sinh sản: vô tính
phân nhiều.
5) Phát triển:
Trong tuyến
nước bọt của muỗi
anophen -> vào
máu người -> chui
vào hồng cầu sống,
sinh sản và phá
hủy hồng cầu.
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét và đặt câu hỏi
bổ sung:

+ Cách phân biệt muỗi
thường và muỗi anophen?
+ Tại sao người bò bệnh còn
muỗi thì không?
+ Tại sao người bò sốt rét da
tái xanh, sốt cao nhưng vẫn
run cầm cập?
+ So sánh cách dinh dưỡng
của trùng sốt rét và trùng kiết
lò?
+ Tại sao bệnh sốt rét thường
xảy ra ở miền núi?
+ Cách phòng bệnh sốt rét?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thuyết trình và chất vần.
- HS trả lời:
+ Muỗi anophen có vằn trắng
đen, khi hút máu người chúc
đầu xuống chổng vó lên trên.
+ Muỗi miễn nhiễm.
+ Mất hồng cầu.
+ Diệt muỗi và vệ sinh môi
trường.
+ Ngủ có màn.
+ Dùng thuốc diệt muỗi và vệ
sinh màn.
- HS kết luận.
IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài cũ.
- 16 -

Giáo án Sinh học 7 GV: Đặng Bá Minh
- Đọc trước bài 7 “ Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động vật nguyên
sinh”.
Tiết PPCT: 7
Bài số : 7 (Lý thuyết)
I/ MỤC TIÊU:
- Nêu được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh.
- Chỉ ra được vai trò tích cực và tác hại của động vật nguyên sinh.
- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và môi trường.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Bảng da.
- 17 -
ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC
TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC
TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
Giáo án Sinh học 7 GV: Đặng Bá Minh
- Hình một số động vật nguyên sinh.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 7.
- Sưu tầm hình một số động vật nguyên sinh.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm của trùng kiết lò?
- Nêu đặc điểm của trùng sốt rét?
- Cách phòng bệnh sốt rét và kiết lò?
- So sánh cách dinh dưỡng của trùng sốt rét và trùng kiết lò?
2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của động vật nguyên
sinh.
I. Đặc điểm chung:
- Kích thước hiển
vi.
- Cấu tạo từ 1 tế
bào.
- Phần lớn dò
dưỡng.
- Di chuyển bằng
roi, lông bơi, chân
giả hoặc chân giả.
- Sinh sản vô tính
và hữu tính.
- Yêu cầu HS trả lời phần
bảng 1 SGK và phần 
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thảo luận trả lời.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò thực tiễn của động vật nguyên
sinh.
II. Vai trò thực
tiễn:
- Lợi:
+ Làm thức ăn cho
động vật lớn hơn
trong nước.
+ Làm sách môi

trường nước.
+ Góp phần tạo
nên vỏ Trái Đất.
+ Giúp xác đònh
tuổi đòa tầng tìm
- Yêu cầu HS đọc phần  và
trả lời phần  SGK trang 26.
- Yêu cầu HS đọc phần  và
trả lời phần  SGK trang 27.
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS đọc và trả lời.
- HS đọc và trả lời.
- HS kết luận.
- 18 -
Giáo án Sinh học 7 GV: Đặng Bá Minh
mỏ dầu.
- Hại: gây bệnh
IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 8 “ Thủy tức”.
- Chia nhóm thuyết trình.
- 19 -
Giáo án Sinh học 7 GV: Đặng Bá Minh
Tiết PPCT: 8 CHƯƠNG II: NGÀNH RUỘT KHOANG
Bài số : 8 (Lý thuyết)
I/ MỤC TIÊU:
- Nêu được các đặc điểm của thủy tức, động vật đa bào đầu tiên.

II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:

- Hình 8.1, 8.2.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 15.
- Chuẩn bò thuyết trình.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh?
- Vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh?
- Nêu điểm khác nhau của động vật nguyên sinh sống tự do và sống ký sinh?
2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo ngoài và cách di chuyển của
thủy tức.
I. Hình dạng ngoài
và di chuyển:
1) Hình dạng
ngoài:
- Hình trụ dài và
đối xứng tỏa tròn.
- Phần đầu có lỗ
miệng và các tua
miệng.
- Phần dưới có đế
bám.
2) Di chuyển:
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét.
- YÊu cầu HS kết luận.
- HS thuyết trình và chất vấn.
- HS lắng nghe.

- HS kết luận.
- 20 -
THỦY TỨC
THỦY TỨC
Giáo án Sinh học 7 GV: Đặng Bá Minh
- Kiểu sâu đo.
- Kiểu lộn đầu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo trong của thủy tức.
II. Cấu tạo trong:
- Lớp ngoài:
+ Tế bào mô bì cơ:
che chở và cảm
nhận môi trường
xung quanh.
+ Tế bào gai: tự vệ
và bắt mồi.
+ Tế bào thần kinh:
điều khiển hoạt
động sống.
+ Tế bào sinh sản:
sinh sản.
- Lớp trong:
+ Tế bào mô cơ
tiêu hóa: tiêu hóa
thức ăn.
- Ở giữa có tầng
keo mỏng.
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS kết luận.

- HS thuyết trình và chất vấn.
- HS lắng nghe.
- HS kết luận.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách dinh dưỡng của thủy tức.
III. Dinh dưỡng:
- Lấy thức ăn bằng
tua miệng.
- Tiêu hóa thức ăn
bằng tế bào mô cơ
tiêu hóa trong ruột
túi.
- Thải thức ăn ra
ngoài bằng lỗ
miệng.
- Hô hấp: qua
thành cơ thể.
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thuyết trình và chất vấn.
- HS lắng nghe.
- HS kết luận.
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách sinh sản của thủy tức.
IV. Sinh sản :
- Sinh sản vô tính:
mọc chồi.
- Sinh sản hữu tính:
xảy ra ở mùa lạnh,
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét.

- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thuyết trình và chất vấn.
- HS lắng nghe.
- HS kết luận.
- 21 -
Giáo án Sinh học 7 GV: Đặng Bá Minh
ít thức ăn.
- Tái sinh: từ 1
phần cơ thể tạo ra
1 cơ thể mới.
IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài cũ.
- Chuẩn bò KT 15’.
- Đọc trước bài 9 “ Đa dạng của ngành Ruột khoang” .
- Sưu tầm tranh ảnh về nhành Ruột khoang.
- Chia nhóm thuyết trình.
Tiết PPCT: 9
Bài số : 9 (Lý thuyết)
I/ MỤC TIÊU:
- Chỉ rõ được đa dạng của ngành Ruột khoang thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối sống,
tổ chức cơ thể, di chuyển.
- Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của ngành Ruột khoang.

II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Hình 9.1, 9.2, 9.3.
- 22 -
ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
Giáo án Sinh học 7 GV: Đặng Bá Minh

2) Học sinh:
- Đọc trước bài 9.
- Sưu tầm tranh ảnh về ngành Ruột khoang.
- Chuẩn bò thuyết trình.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày cấu tạo của thủy tức?
- Cách di chuyển và dinh dưỡngc ủa thủy tức?
- Cách sinh sản của thủy tức?
2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của sứa
I. Sứa:
- Hình dạng: hình
dù.
- Có tầng keo dày.
- Miệng ở phía
dưới cơ thể.
- Di chuyển bằng
cách co bóp dù.
- Bắt mồi và tự vệ
nhờ tế bào gai.
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét và đặt câu hỏi
bổ sung :
+ Trình bày cách di chuyển
của sứa?
+ Tầng keo dày giúp gì cho
sứa ?
+ Tại sao miệng ở phía dưới

cơ thể ?
+ So sánh với thủy tức ?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thuyết trình và chất vấn.
- HS trả lời.
+ Co bóp dù hút và đẩy nước
giúp sứa di chuyển.
+ Giúp sứa nổi.
+ Giúp hút và đẩy nước giúp
sứa di chuyển.
- HS kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của hải quỳ và san hô.
II. Hải quỳ và san
hô:
- Hình trụ, sống
bám, có nhiều màu
sắc sặc sỡ.
- San hô có khung
xương đá vôi và
sống thành tập
đoàn.
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét và đặt câu hỏi
bổ sung :
+ So sánh hải quỳ và san hô ?
+ So sánh cách sinh sản của
san hô và thủy tức ?
+ Vai trò của khung xương đá
vôi ở san hô ?
+ Ruột của tập đoàn san hô

có gì đặc biệt ?
- HS thuyết trình và chất vấn.
- HS trả lời:
+ Tạo hình dáng nhất đònh và
cho các cá thể san hô bám.
+ Thông nhau.
- 23 -
Giáo án Sinh học 7 GV: Đặng Bá Minh
+ Tại sao sứa, hải quỳ, san hô
được xếp vào ngành Ruột
khoang ?
+ Tại sao cấu tạo mỗi loài có
sự khác nhau ?
+ Nhận xét về sự đa dạng của
ngành Ruột khoang ?
- Yêu cầu HS kết luận.
+ Có ruột túi( ruột khoang).
+ Thích nghi với lối sống.
+ Rất đa dạng.
- HS kết luận.
IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 10 “ Đặc điểm chung và đa dạng của ngành Ruột khoang”.
- Sưu tầm 1 số vai trò của ngành Ruột khoang.
- Chia nhóm thuyết trình.
- 24 -
Giáo án Sinh học 7 GV: Đặng Bá Minh
Tiết PPCT: 10
Bài số : 10 (Lý thuyết)
I/ MỤC TIÊU:

- Nêu được đặc điểm chung nhất của ngành Ruột khoang.
- Chỉ rõ được vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và đời sống con người.
- Có ý thức bảo vệ động vật quý có giá trò.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Hình 10.1.
- Hình ảnh về vai trò của ngành ruột khoang.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 10.
- Sưu tầm hình ảnh vai trò của ngành ruột khoang.
- Chuẩn bò thuyết trình.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cấu tạo của sứa? So sánh với thủy tức?
- So sánh hải quỳ và san hô?
- So sánh san hô với sứa?
2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của ngành ruột
khoang.
I. Đặc điểm chung:
- Cơ thể đối xứng tỏa
tròn.
- Dinh dưỡng: dò dưỡng.
- Thành cơ thể có hai
- Yêu cầu HS quan sát
hình 10.1, thảo luận trả lời
phần  SGK trang 37.
- HS quan sát và thảo luận.
- 25 -

ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×