Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Giáo án Lịch sử 6 chuẩn mới 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.44 KB, 37 trang )

bé lÞch sö 6 chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng
n¨m 2010-2011
Ngày soạn:
Tiết 1 Ngày dạy:
MỞ ĐẦU:
Bài 1: SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức: giúp HS hiểu lịch sử là một khoa học có ý nghĩa quan trọng đối
với mỗi con người. Học lịch sử là cần thiết.
2. Về tư tưởng, tình cảm: bước đầu bồi dưỡng cho học sinh ý thức về tính chính
xác và sự ham thích trong học tập bộ môn.
3. Về kỹ năng: bước đầu giúp HS có kỹ năng liên hệ thực tế và quan sát.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên chuẩn bị: SGK, tranh ảnh và bản đồ treo tường, sách báo có
nội dung liên quan đến nội dung bài học.
- HS chuẩn bị: tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra: Vở, sgk và DD học tập
3. Giảng bài mới:
* Giới thiệu bài: Mọi vật xung quanh chúng ta ngày nay, từ cụ thể đến trừu
tượng, đều trãi qua những thời kỳ: sinh ra, lớn lên, thay đổi … nghĩa là đều
có quá khứ. Để hiểu được quá khứ đó, trí nhớ của con người hoàn toàn không
đủ mà cần đến một khoa học – khoa học lịch sử. Như vậy, có rất nhiều loại
lịch sử, nhưng lịch sử chúng ta học ở đây là lịch sử loài người.
Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung cần đạt
GV: Có phải ngay từ khi mới
xuất hiện con người, cây cỏ,
mọi vật đều có hình dạng như
ngày nay ?
Diễn giảng: sự vật, con người,


làng xóm, phố phường, đất
nước đều trải qua quá trình
hình thành, phát triển và biến
đổi  quá khứ  lịch sử
? Lịch sử là gì ?
? Lịch sử loài người nghiên cứu
những vấn đề gì ?
? Có gì khác nhau giữa lịch sử
một con người và lịch sử xã hội
loài người?
- Con người, cây cỏ,
mọi vật xung quanh đều
sinh ra, lớn lên và biến
đổi.
- Đọc SGK
- Nghiên cứu toàn bộ
hoạt động của con
người.
- Con người: cá thể
- Loài người: tập thể,
liên quan đến tập thể.
1. Lịch sử là gì ?
- Lịch sử là những gì đã
diễn ra trong quá khứ
- Lịch sử loài người là
toàn bộ những hoạt
đông của con người từ
khi xuất hiện đến ngày
nay.
 Lịch sử là một môn

khoa học.
? Nhìn vào tranh, em thấy
khác với lớp học ở trường em
như thế nào ? Em có hiểu vì
sao có sự khác nhau đó không?
? Theo em, chúng ta có cần
biết những thay đổi đó không?
Tại sao lại có những thay đổi
đó?
? Học lịch sử để làm gì?
? Em hãy lấy vì dụ trong cuộc
sống của gia đình, quê hương
em để thấy rõ sự cần thiết phải
biết lịch sử?
-Thấy được sự khác biệt
so với ngày nay như:
lớp học, thầy trò, bàn
ghế…
-Những thay đổi đó chủ
yếu do con người tạo
nên.
-Hiểu được cội nguồn
dân tộc.
-Quý trọng những gì
mình đang có.
-Biết ơn những người
làm ra nó và trách
nhiệm của mình đối với
đất nước.
2. Học lịch sử để làm

gì?
-Hiểu được cội nguồn
của tổ tiên, dân tộc
mình.
-Oâng cha đã sống và
lao động để tạo nên đất
nước, quý trọng những
gì mình đang có.
-Biết ơn những người
làm ra nó và biết mình
phải làm gì cho đất
nước.
? Tại sao chúng ta lại biết rõ
về cuộc sống của ông bà, cha
mẹ?
? Dựa vào đâu để biết và dựng
lại lịch sử?
? Hãy kể những tư liệu truyền
miệng mà em biết?
? Thế nào gọi là tư liệu hiện
vật, chữ viết?
? Quan sát hình 1 và 2, theo
em, đó là những loại tư liệu
nào?
? Bia đá thuộc loại gì?
? Đây là loại bia gì?
? Tại sao em biết đó là bia tiến
sĩ ?
-Dựa vào những lời mô
tả được truyền từ đời

này qua đời khác
HS dựa vào sgk
-Các kho truyện dân
gian:Truyền thuyết,
Thần thoại, Cổ tích…
-Những di tích, đồ vật
của người xưa còn giữ
được.
-Những bản ghi, sách
vở, in, khắc bằng chữ
viết…
-Tư liệu hiện vật
-Bia tiến sĩ
-Nhờ chữ khắc trên bia.
3. Dựa vào đâu để biết
và dựng lại lịch sử?
-Tư liệu truyền miệng
-Tư liệu hiện vật (di
tích và di vật)
-Tài liệu chữ viết.
4. Củng cố:
- Trình bày một cách ngắn gọn lịch sử là gì? Lịch sử giúp em hiểu biết
những gì?
- Tại sao chúng ta cần phải học lịch sử?
- Giải thích danh ngôn: “Lịch sử là thầy dạy cuộc sống” – Xi-xê-rông
5. Dặn dò:
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Xem trước bài: “ Cách tính thời gian trong lịch sử”
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 2 Ngày soạn:

Tiết 2 Ngày dạy:
Bài 2: CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức: Làm cho HS hiểu:
- Tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lịch sử
- Thế nào là âm lịch, dương lịch và Công lịch
- Biết cách đọc ghi và tính năm, tháng theo Công lịch
2. Về tư tưởng, tình cảm : Giúp HS biết quý thời gian và bồi dưỡng về tính
chính xác, khoa học.
3. Về kỹ năng: Rèn cách ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỷ với
hiện tại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên chuẩn bị: SGK, lịch treo tường, quả địa cầu.
- HS chuẩn bị: Lịch treo tường, cách xem ngày, tháng treo trên một tờ
lịch.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
- Trình bày một cách ngắn gọn lịch sử là gì?
- Lịch sử giúp em hiểu biết những gì? Tại sao chúng ta cần phải học lịch
sử?
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài: Trong bài học trước, chúng ta đã hiểu lịch sử là những gì đã
xảy ra trong quá khứ theo thứ tự thời gian, có trước, có sau. Do đó việc tính
thời gian trong lịch sử rất quan trọng vì nó giúp chúng ta hiểu biết được
những nguyên tắc cơ bản trong lịch sử.
Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung cần đạt
? Lịch sử là gì?
? Muốn dựng lại và tìm hiểu

lịch sử cần có u cầu gì?
? Xem lại hình 1 và 2 của bài
1, em có thề nhận biết được
trường làng hay tấm bia đá
được dựng lên cách dây bao
nhiêu năm?
? Chúng ta có cần biết thời
gian dựng một tấm bia Tiến
sĩ nào đó khơng ?
GV: Khơng phải các tiến sĩ
đều đỗ cùng một năm, phải
có người trước, người
sau.Bia này có thể dựng cách
bia kia rất lâu.
? Năm nay em bao nhiêu
tuổi? Vì sao em biết?
? Tại sao phải xác đònh thời
gian?
? Dựa vào đâu và bằng
cách nào, con người tính
được thời gian?
HS trả lời kiến thức cũ.
Thời gian
Cho HS đọc SGK
-Quan sát hình 1 và 2
để rút ra kết luận của
mình.
-Rất cần thiết vì nó
giúp chúng ta hiểu biết
nhiều điều, là nguyên

tắc cơ bản quan trọng
của lòch sử.
- Theo tuổi học sinh. Vì
ta xác định được năm
sinh của ta.
- Để sắp xếp các sự kiện
lịch sử.
-Hiện tượng tự nhiên
lặp đi lặp lại  có quan
hệ chặt chẽvới hoạt
động của Mặt trời và
Mặt trăng.
1.Tại sao phải
xác đònh thời
gian?
-Để sắp xếp các
sự kiện lòch sử lại
theo thứ tự thời
gian.
-Là nguyên tắc cơ
bản trong việc tìm
hiểu và học tập
lòch sử.
-Việc xác đònh
thời gian dựa vào
hoạt động của
Mặt trời và Mặt
trăng.

? Người xưa đã căn cứ vào

đâu để làm ra lịch ?
-Cho HS xem bảng ghi
“Những ngày lịch sử và kỷ
niệm” có những đơn vị thời
gian và có những loại lịch sử
nào ?
-Giải thích âm lịch và dương
lịch:
+ m lịch: Mặt trăng
Trái đất, tính tháng, năm.
+ Dương lịch: Trái đất
-Thời gian mọc lặn, di
chuyển của Mặt trời,
Mặt trăng để làm ra lịch.
-Phân biệt:
+m lịch
+ Dương lịch
-Một tháng: 29-30 ngày
-Một năm: 360-365
ngày
2. Người xưa đã
tính thời gian như
thế nào?
-Dựa vào thời gian
mọc lặn, di chuyển
của Mặt trời, Mặt
trăng mà người xưa
làm ra lịch.
-Có 2 cách tính
thời gian:

+ m lịch: Dựa
vào sự di chuyển
Mặt trăng, tính năm.
? Người xưa đã phân chia
thời gian như thế nào ?
? Âm lịch so với dương lịch
cĩ nhược điểm gì?
-Theo ngày, tháng, năm,
giờ, phút…
- Cứ 3 năm AL so với
DL thiếu 1 tháng. Do đĩ
thêm 1 tháng nhuận để
khớp với DL.
của Măt trăng
quanh Trái đất.
+ Dương lịch:
Dựa vào sự di
chuyển của Trái đất
quanh Mặt trời.

-Giải thích việc thống nhất
cách tính thời gian.
Người xưa nước nào cũng cĩ
lịch và cách tính thời gian.
Trung Quốc lấy năm vua lên
ngơi là năm 1, Rooma qui
định năm 1 là năm Phật
thích ca Mâu ni ra đời.
? Với cách tính như vậy cĩ
thống nhất lịch giữa các

nước khơng?
? Vậy thế giới cần lịch
chung hay khơng?
 Tại sao Công lịch được
sử dụng phổ biến trên thế
giới?
-Công lịch là dương lịch
được cải tiến hoàn chỉnh để
các dân tộc sử dụng.
? Một năm có bao nhiêu
ngày?
? Nếu chia số ngày cho 12
tháng thì số ngày cộâng lại
là bao nhiêu? Thừa ra bao
nhiêu? Phải làm thế nào?
-Giải thích năm nhuận: 4
năm 1 lần (Thêm 1 ngày cho
tháng 2)
-Cho HS xác định cách tính
thế kỷ, thiên niên kỷ.
-Vẽ trục năm lên bảng và
giải thích cách ghi: trước và
sau công nguyên.
-Cho ví dụ trong quan
hệ nước ta với các
nước khác hoặc giữa
bạn bè, anh em ở xa.
-Chính xác, hoàn chỉnh
- Khơng
- Cần.

- Chính xác, hồn chỉnh.
-365 ngày 6 giờ
-100 năm là 1 thế kỷ
-1000 năm là một thiên
niên kỷ.
-HS phân biệt trước và
sau công nguyên.
3. Thế giới có cần
một thứ lịch chung
hay không ?
-Công lịch là dương
lịch được cải tiến
hoàn chỉnh để các
dân tộc sử dụng
-Công lịch lấy năm
chúa Giê-xu ra đời
là năm đầu tiên của
công nguyên.
-Theo Công lịch:
+ 1 năm có 12
tháng hay 365
ngày(năm nhuận có
thêm 1 ngày)
+ 100 năm: 1 thế
kỷ.
+ 1000 năm: 1
thiên niên kỷ.
Công nguyên
179
111

50
40
248
542
4. Củng cố:
- Tính khoảng cách thời gian ( theo thế kỷ và theo năm) của các sự kiện
ghi trên bảng, trong SGK so với năm nay.
- Theo em, vì sao trên tờ lịch của chúng ta có ghi thêm ngày, tháng, năm
âm lịch?
- Thế kỷ XV bắt đầu từ năm nào đến năm nào?
- Năm 696 Tr.CN thuộc vào thiên niên kỷ nào?
- 40 năm sau Công nguyên và 40 năm Tr.CN, năm nào trước năm nào?
- Nói 2000 năm TrCN. Như vậy cách ta mấy nghìn năm?
- Một vật cổ được chôn năm 1000 Tr.CN. Đến năm 1985 được đào lên.
Hỏi vật đó đã nằm dưới đất bao nhiêu năm?
5. Dặn dò:
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Học bài cũ; Xem trước bài “Xã hội nguyên thuỷ”.
Tuần 3 Ngày soạn:
Tiết 3 Ngày dạy:
Phần Một: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI CỔ ĐẠI
Bài 3: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu và nắm được những điểm chính sau đây:
- Nguồn gốc loài người và các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ người tối
cổ thành Người hiện đại.
- Đời sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ.
- Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã.
2. Về tư tưởng, tình cảm: Bước đầu hình thành được ở HS ý thức đúng đắn về
vai trò lao động sản xuất trong sự phát triển của xã hội loài người.

3. Về kỹ năng: Bước đầu rèn luyện kỹ năng quan sát tranh, ảnh.
II. CHUẨN BỊ:
- Gv: Sgk, Sgv, Ga, tranh ảnh liên quan tới bài học.
- Hs: Học bài củ soạn bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Tại sao phải xác định thời gian? Người xưa đã tính thời gian như thế
nào ?
- Tính khoảng cách thời gian (theo thế kỷ và theo năm) của các ghi kiện
ghi trên bảng trong SGK so với năm nay.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: 1’ Cách đây hàng chục triệu năm, trên trái đất có loài
vượn cổ sinh sống trong những khu rừng rậm. Trong quá trình tìm kiếm
thức ăn, loài vượn này đã dần dần biết chế tạo ra công cụ sản xuất, đánh dấu
một bước ngoặt kỳ diệu, vượn bắt đầu thoát khỏi sự lệ thuộc hoàn toàn vào
thiên nhiên và trở thành người. Đó là người tối cổ.
Hoạt động 1:
? Con người đã xuất hiện
từ đâu?
? Qua trình hóa từ vượn
thành người diễ ra như thế
nào?
? phân biệt sự khác nhau
giữa Vượn cổ và Người tối
cổ:
GV + Vượn cổ: hình
người, sống cách đây
khoảng 5-15 triệu năm, là
kết quả của quá trình tiến

hoá từ động vật bậc cao.
+ Người tối cổ: còn dấu
tích của loài vượn nhưng đi
bằng hai chân, hai chi
trước đã biết cầm nắm, hộp
sọ phát triển, sọ não lớn
biết sử dụng và chế tạo
công cụ.
? Dựa vào đâu giải thích
được nguồn gốc của con
người?
? Quan sát hình h3,4 mô tả
cuộc sống của Người tối
cổ.
- Từ loài vượn cổ.
-Đọc trong SGK (từ cách
đây đến …)
-Tìm những điểm khác
nhau giữa Vượn cổ và
Người tối cổ:
+ Vượn cổ: dáng khom,
đôi tay không khéo léo,
óc không phát triển.
+ Người tối cổ: đi bằng
hai chi sau, đầu nhô về
phía trước, hai chi trước
biết cầm nắm, biết sử
dụng và chế tạo công cụ.
- Phát hiện hài cốt hóa
thạch ở Đông Phi và

Châu Á.
-Kiếm sống bằng săn bắt
và hái lượm, biết chế tạo
công cụ lao động, biết sử
dụng và lấy lửa bằng
cách cọ xát đá.
-Việc chế tạo ra công cụ
1. Con người đã xuất
hiện như thế nào?
-Cách đây khoảng
hàng chục triệu năm
loài Vượn cổ xuất hiện
dần dần trở thành
Người tối cổ. Nhờ vào
quá trình lao động.
-Sống theo bầy gồm
vài chục người.
-Hái lượm và săn bắt.
-Ỏ trong hang động,
mái lều.
-Biết ghè đẽo đá, làm
? Sự khác biệt lớn nhất
giữa Vượn và Người là
điểm nào ?
? Em có nhận xét gì về
cuộc sống của Người tối
cổ?
? Tại sao cuộc sống của họ
bấp bênh kéo dài hàng triệu
năm?

sản xuất, Người có đơi
tay khéo léo, óc phát
triển.
-Cuộc sống bấp bênh.
-Cuộc sống bấp bênh bởi
phụ thuộc hồn tồn vào
thiên nhiên.
cơng cụ.
-Tìm ra lửa và biết sử
dụng lửa.
 Cuộc sống bấp
bênh.
Hoạt động 2
GV: u cầu HS quan sát
và mơ tả hình 5.
? Người tinh khơn khác
Người tối cổ ở những điểm
nào?
? Người tinh khơn sống
như thế nào?
? Thị tộc là gì?
? Đời sống của Người tinh
khơn như thế nào?
? Nhận xét gì cuộc sống
của Người tinh khơn?Vì
sao?
-Người tinh khơn: bàn
tay nhỏ, khéo léo, các
ngón tay linh hoạt, hộp
so phát triển, trán cao,

mặt phẳng, cơ thể gọn và
linh hoạt.
-Người tối cổ: ngược lại.
-Sống theo từng nhớm
nhỏ.
-Thị tộc là một tổ chức
gồm những người có
cùng huyết thống.
 Sống qy quần bên
nhau và cùng làm chung,
ăn chung.
-Biết trồng trọt và chăn
ni, làm đồ trang sức.
-Cuộc sống tốt hơn, vui
hơn. Bớt dần phụ thuộc
vào thiên nhiên, bắt đầu
chú ý tới đời sống tinh
thần.
2.Người tinh khơn
sống như thế nào?
-Trải qua hàng triệu
năm, Người tối cổ dần
dần trở thành Người
tinh khơn.
-Sống thành từng
nhớm nhỏ theo thị tộc
(cùng huyết thống).
-Biết trồng trọt, chăn
ni, làm đồ gốm, đồ
trang sức.

Hoạt động 3
? Công cụ lao động chủ
yếu của Người tinh khôn
được chế tạo bằng gì?
-Công cụ đá.
3.Vì sao xã hội
nguyên thuỷ tan rã?
? Hạn chế của công cụ
đá?
? Đến thời gian nào con
người mới phát hiện ra
kim loại? Đó là kim loại
gì?
? Tác dụng của công cụ
bằng kim loại?
 ? Sản phẩm dư thừa dã
làm cho xã hội phân hoá
như thế nào ?
-Dễ vỡ, không đem lại
năng suất cao.
-Khoảng 4000 năm
Tr.CN  Đồng nguyên
chất  Đồng thau (pha
thiếc)
-Giúp khai phá đất
hoang, tăng năng suất
lao động, sản phẩm làm
ra nhiều  Dư thừa.
- Phân hoá giàu nghèo
 xã hội nguyên thuỷ

tan rã.
-Khoảng 4000 năm
Tr.CN, con người phát
hiện ra kim loại để
chế tạo công cụ.
-Tác dung:
+ Khai phá đất
hoang.
+ Tăng diện tích
trồng trọt.
+ Sản phẩm làm ra
nhiều, dư thừa.
 XHNT tan rã,
nhường chỗ cho xã hội
có giai cấp
4.Củng cố:
- Bầy người ngun thuỷ sống như thế nào?
- Đời sống của Người tinh khơn có những điểm nào tiến bộ hơn so với
Người tối cổ?
- Cơng cụ bằng kim loại đã có tác dụng như thế nào? Gây biến đổi gì
trong xã hội?
5.Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập1,2,3,4 (SBT)
- Lập bảng so sánh
Người tối cổ Người tinh khơn

- Chuẩn bị bài mới.
Tuần :4- Tiết 4:
Bài 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐƠNG
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC :

1.Kiến thức:
-Sau khi XHNT tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời.
-Những nhà nước đầu tiên đã được hình thành ở phương Đông, bao gồm Ai Cập,
Lưỡng Hà, Aán Độ và Trung Quốc từ cuối thiên niên kỷ IV – đầu thiên niên kỷ
III Tr.CN
-Nền tảng kinh tế, thể chế nhà nước ở các quốc gia này.
2. Về tư tưởng, tình cảm:
-Xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thuỷ nhưng cũng là thời đại bắt
đầu cố giai cấp.
-Bước đầu ý thức về sự bất bình đẳng, sự phân chia giai cấp trong xã hội và về
nhà nước chuyên chế.
3. Về kỹ năng: Bước đầu hình thành các khái niệm về các quốc gia cổ đại.
II-CHUẨN BỊ :
- Gv: Sgk, Sgv, Ga….
- Hs: Học bài củ soạn bài mới
III –TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Oån định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Bầy người nguyên thuỷ sống như thế nào?
- Đời sống của Người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với
Người tối cổ?
- Công cụ bằng kim loại đã có tác dụng như thế nào?
3. Bài mới:
A.Phần mở bài: Khi công cụ kim loại ra đời  sản xuất phát triển thì xã
hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời. Những nhà
nước đầu tiên đã được hình thành ở phương Đông, các quốc gia này đều
được hình thành trên lưu vực của những con sông lớn có điều kiện thuận lợi
và hình thành một loại hình xã hội riêng biệt, xã hội cổ đại phương Đông.
B.Hoạt động GV-HS
Hoạt động 1:

 Các quốc gia ấy ra đời ở
đâu? Từ bao giờ?
 Tại sao lại ra đời ở các
dòng sông lớn?
 Họ sống bằng nghề nào là
chính?
 Muốn cho nông nghiệp
đạt năng suất cao họ đã phát
huy khả năng gì?
-Nhờ có đất phù sa màu mỡ
và nước tưới đầy đủ, sản xuất
nông nghiệp cho năng suất
-Các lưu vực sông lớn
(cuối thiên niên kỷ IV
đầu thiên niên kỷ III
Tr.CN)
- Đất đai màu mỡ, nước
có đủ quanh năm.
-Trồng lúa.
-Làm thuỷ lợi: đắp đê,
đào kênh, máng dẫn nước
và ruộng.
-HS tả lại cảnh làm ruộng
của người Ai Cập (trồng
lúa, đập, gặt, nộp thuế)
1.Các quốc gia cổ
đại phương Đông đã
được hình thành ở
đâu và từ bao giờ?
-Cuối thời nguyên

thuỷ, cư dân tập
trung đông ở lưu vực
các dòng sông lớn.
-Nông nghiệp trở
thành ngành kinh tế
chính  biết làm
thuỷ lợi, trị thuỷ.
-Xã hội có giai cấp
hình thành  nhà
cao, lương thực dư thừa.
 Vấn đề gì đã phát sinh?
 Kể tên các quốc gia cổ đại
phương Đông?
-Xã hội có giai cấp hình
thành.
-Ai Cập, Aán Độ,Lưỡng
Hà, Trung Quốc.
nước ra đời.
-Các quốc gia xuất
hiện sớm nhất: Ai
Cập, Lưỡng Hà, Aán
Độ, Trung Quốc.

Hoạt động 2:
 Xã hội cổ đại có những
tầng lớp nào?
-Cư dân chủ yếu làm nghề
nông  bộ phận đông đảo
nhất và là lực lượng sản xuất
chính của xã hội.

 Nghĩa vụ của nông dân ?
 Cuộc sống của họ phụ
thuộc vào ai?
 Đứng đầu quan lại là ai?
 Hầu hạ vua, quý tộc là ai?
-Cho HS quan sát hình 9 và
tìm hiểu về bộ luật hamurabi
và thần Samat đang trao bộ
luật cho vua Hamuarabi.
 Em có nhận xét gì về đạo
luật này?
 Qua đạo luật,em nghĩ gì
về người cày có ruộng?
-Sự quan tâm của nhà nước
 khuyến khích sản xuất
nông nghiệp.
-Cày thuê ruộng phải có
trách nhiệm và nghĩa vụ đối
với ruộng cày cấy.
-Nông dân công xã, quý
tộc và nô lệ.
-Nhận ruộng đất công xã
cày cấy  nộp một phần
thu hoạch, lao dịch không
công cho quý tộc.
-Quý tộc, qun lại có
nhiều của cải, quyền thế.
-Đứng đầu là Vua có
quyến lực tối cao trong
các lĩnh vực.

-Nô lệ.
-HS giải thích các từ :
Công xã, lao dịch, quý
tộc, Samat trong SGK.
-Người cày có ruộng.
-HS đọc 2 điều luật 42,
43 để rút ra 2 ý chính là
sự quan tâm của nhà
nước, quyền lợi và nghĩa
vụ của nông dân.
2.Xã hội cổ đại
phương Đông bao
gồm những tầng lớp
nào?
Có 3 tầng lớp cơ
bản:
-Nông dân công xã:
chiếm số đông, giữ
vai trò chủ yếu trong
sản xuất.
-Quý tộc: có nhiều
của cải và quyền thế.
-Nô lệ: phục dịch
cho quý tộc.
 nô lệ, dân nghèo
nhiều lần nổi dậy
(Lưỡng Hà 2300
Tr.CN, Ai Cập 1750
Tr.CN)
Hoạt động 3:

 Các nhà nước cổ đại
phương Đông do ai đứng đầu
đất nước ?
 Vua có quyền hành gì?
-Giải thích: ở mỗi nước vua
-Vua nắm quyền hành và
được cha truyền co nối.
-Đặt ra luật pháp, chỉ huy
quân đội, xét xử những
người có tội, được coi là
đại diện thánh thần.
3.Nhà nước chuyên
chế cổ đại phương
Đông
-Vua nắm mọi quyền
hành chính trị (chế độ
quân chủ chuyên chế)
được gọi dưới các tên gọi
khác nhau:
+ Trung Quốc: thiên tử
+ Ai Cập: Pharaon
+ Lưỡng Hà: Ensi
 Giúp việc cho vua là tầng
lớp nào?
 Nhiệm vụ của quý tộc?
 Họ tham gia vào việc
chính trị và có quyền hành,
thậm chí lấn quyền vua.
 Em có nhận xét gì về bộ
máy hành chính của các

nước phương Đông?
-Tầng lớp quý tộc.
-Thu thuế, xây dựng
cung điện, đền tháp và
chỉ huy quân đội.
-Bộ máy hành chính từ
trung ương đến địa
phương còn đơn giản và
do quý tộc nắm giữ.
-Giúp việc cho vua là
tầng lớp quý tộc.
 Bộ máy hành
chính còn đơn giản
và do quý tộc nắm
giữ.
4. Củng cố:
- Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông?
- Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?
- Ở các nước phương Đông, nhà vua có quyền hành gì?
- Thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế ?
5. Dặn dò:
- Học bài kỹ, trả lời các câu hỏi trong SGK
- Photo bản đồ và tô màu các quốc gia cổ đại dán vào trong tập.
- Xem trước bài: “Các quốc gia cổ đại phương Tây”
IV. Rút kinh nghiệm
Duyệt tuần 4
Tuần 5 - Tiết 5:
Bài 5:CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY :
1. Kiến thức:

- Tên và vị trí các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung Hải không thuận lợi cho sự phát
triển sản xuất nông nghiệp.
- Những đặc điểm về nền tảng kinh tế, cơ cấu xã hội và thể chế nhà nước
ở Hy Lạp và Rôma cổ đại.
- Những thành tựu tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phương Tây.
2. Về tư tưởng, tình cảm:
- Hiểu thêm một hình thức khác của xã hội cổ đại.
- Học tập tốt, biết quý trọng những thành tựu của nền văn minh cổ đại,
phát huy óc sáng tạo trong lao động.
3. Về kỹ năng: bước đầu tập liên hệ điều kiện tự nhiên với sự phát triển
kinh tế.
II –CHUẨN BỊ:
- Bản đồ thế giới cổ đại, SGK
- Tư liệu về thành quả lao động của nhân dân.
III –TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Oån định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông?
- Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?
- Ở các nước phương Đông, nhà vua có quyền hành gì?
- Thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế ?
3.Bài mới:
A. Giới thiệu bài: Sự xuất hiện của nhà nước không chỉ xảy ra ở phương
Đông, nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi, mà còn xuất hiện cả ở những vùng
khó khăn của phương Tây.
B.HOẠT ĐỘNG GV-HS:
Hoạt động 1
-Giới thiệu vị trí địa lý, thời
gian hình thành các quốc gia

cổ đại phương Tây.
 Nêu tên các quốc gia cổ
đại phương Tây?
 Điều kiện tự nhiên ở đây
như thế nào?
 Ngoài cây lúa ra, họ còn
-HS tìm hai bán đảo : Ban
căng và Italia trong bản
đồ trong SGK
-Hy Lạp và Rôma
-Đất đai không thuận lợi
cho việc trồng lúa.
-Trồng các cây công
1. Sự hình thành các
quốc gia cổ đại
phương Tây
-Ở bán đảo Ban căng
và Italia vào thiên
niên kỷ I Tr.CN hai
quốc gia hình thành:
Hy Lạp, Rơ ma
-Nền tảng kinh tế là
phát triển thêm nghề gì?
 Bờ biển ở đây thuận lợi
cho việc gì?
 Khi kinh tế phát triển, họ
đã biết trao đổi sản phẩm với
các nước phương Đơng như
thế nào ?
nghiệp, các nghề thủ

cơng (luyện kim, đồ mỹ
nghệ, nấu rượu nho)
-Có biển Địa Trung Hải
là biển kín Phát triển
thương nghiệp và ngoại
thương.
-Bán: sản phẩm thủ cơng,
rượu nho, dầu ơ liu.
-Mua: lúa mì vá súc vật.
thủ cơng nghiệp và
thương nghiệp
-Xuất khẩu: sản
phẩm thủ cơng
-Nhập khẩu: lúa mì,
súc vật.
Hoạt động 2
 Sự phát triển kinh tế đã
hình thành những giai cấp
nào?
-Giải thích: Đây là tầng lớp
rất giàu có, sống sung sướng
khơng phải lao động chân
tay.
 Lực lượng sản xuất chính
trong xã hội?
 Cuộc sống của họ như thế
nào?
-Giải thích: Nơ lệ được coi
là lao động bẩn thỉu, là cơng
cụ biết nói của chủ nơ.

 Nơ lệ đã đấu tranh chống
chủ nơ như thế nào?
-Chủ xưởng, chủ lò, chủ
thuyền bn giàu và có
thế lực  Chủ nơ.
-Nơ lệ, tù binh.
-Phải làm việc cực nhọc,
bị bóc lột nặng nề, là tài
ssản của chủ.
-Nhiều hình thức: bỏ trốn,
phá hoại sản xuất, khỡi
nghĩa vũ trang.
 điển hình là cuộc khởi
nghĩa do Xpactacut lãnh
đạo, nổ ra vào năm 73 –
71 Tr.CN
2.Xã hội cổ đại Hi
Lạp, Rơma gồm
những giai cấp nào?
-Chủ nơ: chủ xưởng,
chủ lò, chủ thuyền
bn  có thế lực
kinh tế và chính trị.
-Nơ lệ, tù binh: lao
động cực nhọc  là
tài sản cảu chủ nơ.
Hoạt động 3
 Thế nào là “xã hội chiếm
hữu nơ lệ”?
-1 xã hội có 2 giai cấp cơ

bản: chủ nơ và nơ lệ.
-1 xã hội chủ yếu dựa trên
lao động của nơ lệ và bóc lột
nơ lệ.
-Chính trị: chế độ cộâng hồ.
-Tìm sự khác nhau về tổ
chức nhà nước, cơ cấu xã
hội của khu vực phương
Đơng và phương Tây :
+ Phương Đơng: theo
chế độ qn chủ chun
chế, có 3 tầng lớp: q
tộc, nơng dân và nơ lệ.
+ Phương Tây: theo chế
độ cộng hồ, có 2 giai
cấp: củ nơ và nơ lệ.
3.Chế độ chiếm hữu
nô lệ:
-Có 2 giai cấp chính:
chủ nô và nô lệ.
-Chính trò: theo thể
chế dân chủ chủ nô
hoặc cộng hoà.
 Xã hội chiếm hữu
nô lệ.
4. Củng cố:
- Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu và từ bao giờ?
- Kể tên các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rôma gồm những giai cấp nào?
- Tại sao gọi là xã hội chiếm hữu nô lệ?

5. Dặn dò:
- Học bài kỹ, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Photo bản đồ và tô màu các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Xem trước bài: “Văn hoá cổ đại”
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần 6 - Tiết 6:

Bài 6:VĂN HOÁ CỔ ĐẠI
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY :
1.Kiến thức:
- Qua mấy nghìn năm tồn tại, thời cổ đại đã để lại cho loài người một di sản văn
hoá đồ sộ, quý giá.
- Tuy ở mức độ khác nhau nhưng người phương Đông và người phương Tây cổ
đại đều sáng tạo nên những thành tựu văn hoá đa dạng, phong phú, bao gồm chữ
viết, chữ số, lịch, khoa học, nghệ thuật…
2. Về tư tưởng, tình cảm:
- Tự hào về những thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại.
- Bước đầu giáo dục ý thức về việc tìm hiểu các thành tựu văn minh cổ đại.
3. Về kỹ năng: Tập mô tả một công trình kiến trúc hay nghệ thuât lớn thời cổ đại
qua tranh ảnh.
II –CHUẨN BỊ:
Gv: Sách gk, Sách Gv, Gá….
- Tranh ảnh một sồ công trình văn hoá tiêu biểu như : Kim tự tháp Ai
Cập, chữ tượng hình, tượng lực sĩ ném đĩa
Hs : Học bài củ soạn bài mới
III –TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Oån định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu và từ bao giờ?
- Kể tên các quốc gia cổ đại phương Tây.

- Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rôma gồm những giai cấp nào?
- Tại sao gọi là xã hội chiếm hữu nô lệ?
3. Bài mới:
A. Giới thiệu bài: Thời cổ đại, khi nhà nước được hình thành, loài người
bước vào xã hội văn minh. Trong buổi bình minh của lịch sử, các dântộc
phương Đông và phương Tây đã sáng tạo nên nhiều thành tựu văn hoá rực rỡ
mà ngày nay chúng ta vẫn đang được thừa hưởng.
B. HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1
 Để có thể cày cho cấy
đúng thời vụ, người phương
Đông đã có những kiến thức
gì?
 Làm nông nghiệp cần
biết ngày tháng hay không,
bằng cách gì?
 Có mấy cách tính thời
gian của người xưa?
 Làm thế nào để lưu lại
cho người sau?
-Gải thích: chữ tượng hình
là dùng hình giản lược của
một vật để làm chữ gọi vật
đó hoặc dùng một số đường
nét làm chữ để thể hiện một
ý nào đó.
 Chữ tượng hình được viết
ở đâu?
 Ngoài ra người ta dùng
cái gì để ghi ngày tháng,

tính toán đo đạt?
-Giải thích: Người Aán Độ
sáng tạo thêm được số 0.
Tính được số pi=3,14
 Các dân tộc phương
Đông đã xây dựng những
công trình kiến trúc gì?
-Tri thức thiên văn.
-Cần, làm ra lịch, chủ
yếu là âm lịch về sau
nâng lên thành âm –
dương lịch (tính tháng
theo Mặt trăng, tính năm
theo Mặt trời)
-Aâm lịch
-Dương lịch
-Nghĩ ra chữ viết.
-Chữ viết (chữ tượng
hình)
-HS xem hình 11 chữ
tượng hình Ai Cập rồi
nhận xét về chữ tượng
hình.
-Trên giấy Papirút, mai
rùa, thẻ tre, các phiến đất
sét ướt rồi đem nung
khô.
-Họ nghĩ ra phép đếm
đến 10 để tính toán đo
đạc.

-Xây dựng: Kim tự tháp
ở Ai Cập, thành Babilon
ở Lưỡng Hà
1.Các dân tộc phương
Đông thời cổ đại đã có
những thành tựu văn
hoá gì?
-Có kiến thức về thiên
văn và làm ra lịch,
biết làm đồng hồ đo
thời gian.
-Dùng chữ tượng
hình.
-Sáng tạo ra chữ số để
ghi ngày tháng, tính
toán, đo đạc…
-Xây dựng những
công trình kiến trúc đồ
sộ: Kim tự tháp, thành
Bablon.
Hoạt động 2
 Người phương Tây và
phương Đông đã có cách
tính khác nhau về lịch như
thế nào ?
 Trên cơ sở học tập chữ
viết của người phương
Đông, người Hi Lạp và
Rôma đã sáng tạo chữ viết
ra sao?

 Còn các ngành khoa học
cơ bản thì như thế nào?
 Nêu những thành tựu
chung về văn học, kiến trúc,
điêu khắc, tạo hình?
-Phương Đông: tính
tháng theo Mặt trăng.
-Phương Tây: tính năm
theo Mặt trời.
-Sáng tạo ra hệ chữ cái a,
b, c, lúc đầu gồm 20 chữ,
sau là 26 chữ cái.
-Đọc SGK để tìm những
đóng góp của ngành
khoa học cơ bản.
-Có bộ sử thi nổi tiếng
của Hô-me, những vỡ
kịch thơ độc đáo của Et-
sin.
2.Người Hi Lạp và Rô
ma đã có những đóng
góp gì về văn hoá:
-Dựa theo sự di
chuyển của Trái đất
quay quanh Mặt trời
để làm ra lịch.
-Sáng tạo ra hệ chữ
cái a, b, c cho ngày
nay.
-Các ngành khoa học

cơ bản: số học, vật lý,
thiên văn, triết học,
lịch sử, địa lý… có
trình độ khá cao.
-Văn học nghệ thuật.
-Kiến trúc, tạo hình,
điêu khắc.
4. CỦNG CỐ:
- Em hãy nên những thành tựu văn hoá lớn của các quốc gia phương Đông
cổ đại.
- Người Hi Lạp và Rôma đã có những thành tựu văn hoá gì?
- Theo em, các thành tựu văn hoá nào của thời cổ đại còn được sử dụng
đến ngày nay?
 Bài tập ở lớp:
1. Có cột 1 ghi 4 môn khoa học, cột 2 ghi tên các nhà khoa học. Em
hãy điền các chữ cái T, L, S, Đ vào cột 3 cho đúng với tên các nhà
khoa học nghiên cứu về bộ môn đó:
Cột 1 Cột 2 Cột 3
Bộ
môn
khoa
học
Tên các
nhà khoa
học
(…)
Toán
(T)
Lý (L)
Sử (S)

Địa
(Đ)
Talet
Pitago
Ơclit
Acsimet
Hêrôđôt
Tuxidit
Storadon
…………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
…………………………………………………………
2. Điền tên nước (nơi có công trình kiến trúc) cho khớp với các công
trình kiến trúc sau:
Tên
các
công
trình
kiến
trúc
Tên nước (Nơi có công trình kiến trúc)
Kim
tự
tháp
Đền
Pac-

tê-
nôn
Thàn
h
Ba-
bi-
lon
Đấu
trườn
g
Cô-
li-dê
……………………………………………………………………………
…………………
……………………………………………………………………………
…………………
……………………………………………………………………………
…………………
……………………………………………………………………………
………………
5 – DẶN DÒ :
- Học bài kỹ, trả lời các câu hỏi trong SGK
- Xem trước bài “Oân tập”
IV-Rút kinh nghiệm
Bài 7:
Tiết 7: ÔN TẬP
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY :
1. Kiến thức: giúp HS nắm được kiến thức cơ bản của phần lịch sử thế giới cổ
đại:
- Sự xuất hiện của con người trên trái đất.

- Các giai đoạn phát triển của thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất.
- Các quốc gia cổ đại
- Những thành tựu văn hoá lớn của thời cổ đại, tạo cơ sở đầu tiên cho việc học
tập phần lịch sử dân tộc.
2. Về kỹ năng:
- Bồi dưỡng kỹ năng khái quát.
- Bước đầu tập so sánh và xác định các điểm chính.
3. Trọng tâm: ôn lại các kiến thức từ bài 1 đến bài 6
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Lược đồ thế giới cổ đại.
- Các tranh ảnh công trình nghệ thuật.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổ định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Em hãy nên những thành tựu văn hoá lớn của các quốc gia phương Đông
cổ đại.
- Người Hi Lạp và Rôma đã có những thành tựu văn hoá gì?
- Theo em, các thành tựu văn hoá nào của thời cổ đại còn được sử dụng
đến ngày nay?
3. Giảng bài mới:
A. Giới thiệu bài : Phần một của chương trình lịch sử lớp 6 đã trình bày
những nét cơ bản của lịch sử loài người từ khi xuất hiện đến cuối thời cổ
đại. Chúng ta đã học và biết loài người đã lao động và biến chuyển như
thế nào để dần dần đưa xã hội tiến lên và xây dựng những quốc gia đầu
tiên trên thế giới, đồng thời đã sáng tạo nên những thành tựu văn hoá quý
giá để lại cho đời sau.
B. Nội dung giảng bài mới:
 Con người có gốc tích
từ đâu?
 Từ loài vượn cổ

-Giải thích:
Vượn cổ (20-25 triệu năm)
Vượn hộc Vượn khổng
lồ (10-14tr)
Đười ươi, tinh Vượn
phương Nam
Tinh, vượn tay dài (5 tr.
Năm)
 (khoảng 3-4 triệu năm),
trở thành người tối cổ
 Sự kiện nào đánh dấu
loài vượn cổ trở thành
người tối cổ?
 Đi bằng hai chi sau,
dùng hai chi trước cầm
nắm, đặc biệt là biết chế
tạo ra công cụ sản xuất.
1/Những dấu vất của
người tối cổ được phát
hiện ở đâu?
-Đông Phi, Gia-va, Bắc
Kinh (HS xác định vị trí
trên bản đồ)
 Người tối cổ chuyển
thành người tinh khôn vào
thời gian nào?
 Khoảng 4 vạn năm
trước đây, nhờ lao động
sản xuất.
2/Những điểm khác nhau

giữa Người tinh khôn và
Người tối cổ ?
 Thế nào là thị tộc?
(huyết thống)
 Thời cổ đại có những
quốc gia lớn nào?
-Phương Đông: Ai Cập,
Aán Độ, Lưỡng Hà, Trung
Quốc
-Phương Tây: Hi Lạp, Rô-
ma
 Các tầng lớp xã hội
1.Dấu vết của người tối cổ được phát hiện ở:
Đông Phi, Gia-va, Bắc Kinh, cách đây 3-4 triệu
năm.
2.Những điểm khác nhau giữa Người tinh khôn và
Người tối cổ thời nguyên thuỷ:
Đặc điểm Người tối cổ Người tinh
khôn
Con
người
Đứng ngã về phía
trước, trán nhô,
tay dài quá gối,
chỉ làm những
việc đơn giản.
Đứng thẳng,
trán cao, hàm
lùi vào, răng
gọn, đều, tay

chân như người
ngày nay.
Công cụ Đá, cành cây Đá, sừng, tre,
gỗ, đồng…
Tổ chức
xã hội
Sống theo bầy Sống theo thị
tộc
3.Các quốc gia, tầng lớp xã hội, nhà nước thời cổ
đại:
Các quốc
gia cổ đại
Tên nước Các tầng
lớp xã hội
Các loại
nhà nước
Phương
Đông
Ai Cập,
Lưỡng Hà,
Aán Độ,
Trung
Quốc
Nông dân
công xã,
quý tộc,
nô lệ
Quân chủ
chuyên
chế

Phương
Tây
Hi Lạp,
Rô-ma
Chủ nô,
nô lệ
Dân chủ
chủ nô,
Cộng hoà
4.Những thành tựu văn hoá của thời cổ đại:
Chữ viết Tượng hình, chữ cái a, b, c
chính thời cổ đại?
 Các loại nhà nước thời
cổ đại ?
 Thế nào là nhà nước
quân chủ chuyên chế, nhà
nước dân chủ chủ nô hoặc
cộng hoà?
*Chuyển ý: Thời cổ đại,
khi nhà nước được hình
thành, loài người bước vào
xã hội văn minh. Trong
buổi bình minh của lịch
sử, các dân tộc phương
Đông và phương Tây đã
sáng tạo nên nhiều thành
tựu văn hoá rực rỡ mà
ngày nay chúng ta vẫn
đang được thừa hưởng.
 Hãy cho biết những

thành tựu văn hoá lớn của
thời cổ đại?
-Chữ viết, chữ số
-Các ngành khoa học cơ
bản
-Các công trình nghệ thuật
lớn.
 Em thử đánh giá các
thành tựu văn hoá của thời
cổ đại?
Chữ số Phép đếm đến 10
Các khoa
học cơ bản
Thiên văn, toán học, vật lý, triết
học, lịch sử, địa lý, văn học
Các công
trình nghệ
thuật lớn
Kim tự tháp
Thành Ba-bi-lon
Đền Pac-tê-nông
Đấu trường Cô-li-dê
5.Đánh giá các thành tựu văn hoá của thời cổ đại:
-Phong phú, đa dạng, vĩ đại.
-Tạo cơ sở cho sự phát triển của nền văn minh nhân
loại sau này.
C.Kết luận toàn bài: Phần một của chương trình lịch sử lớp 6 đã giúp
chúng ta hiểu rõ sự xuất hiện của con người trên trái đất. Các giai đoạn phát
triển của thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất,sự hình thành các quốc
gia cổ đại, cùng với những thành tựu văn hoá to lớn của thời cổ đại, đặt cơ sở

cho sự phát triển của nền văn minh nhân loại sau này.
4. Củng cố:
- Những dấu vết của người tối cổ được phát hiện ở đâu ?
- Những điểm khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ thời
nguyên thuỷ: về con người, công cụ ssản xuất, tổ chức xã hội ?
- Thời cổ đại có những quốc gia nào?
- Các tầng lớp xã hội chính thời cổ đại?
- Các loại nhà nước thời cổ đại?
- Những thành tựu văn hoá thời cổ đại: chữ viết, chữ số, các khoa học, các
công trình nghệ thuật?
- Em thử đánh giá các thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại ?
5. dặn dò:
- Học bài kỹ, trả lời các câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị các câu hỏi để làm bài tập cho tiết tới.
Tuần: 9 - Tiết 9:
Phần hai: LỊCH SỬ VIỆT NAM
Chương I: BUỔI ĐẦU LỊCH SỬ NƯỚC TA

Bài 8: THỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY :
1. Kiến thức:
- Trên đất nước ta, từ thời xa xưa đã có con người sinh sống.
- Trải qua hàng chục vạn năm, những con người đó đã chuyển thành người tối
cổ đến Người tinh khôn.
- Giúp HS phân biệt và hiểu được giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ
trên đất nước ta.
2. Về tư tưởng, tình cảm: Bồi dưỡng cho HS ý thức về:
- Lịch sử lâu đời của đất nước ta.
- Về lao động xây dựng xã hội.
3. Về kỹ năng: Rèn luyện cách quan sát và bước đầu biết so sánh.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Gv: Bản đồ Việt Nam. Tranh ảnh, một vài chế bản công cụ.
- Hs: hộc bài củ, soạn bài mới.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Oån định lớp: ½ phút
2. Kiểm tra bài cũ
3. Giảng bài mới:
A. Giới thiệu bài: Cũng như một số nước trên thế giới, nước ta cũng có một
lịch sử lâu đời, cũng trải qua các thời kỳ của xã hội nguyên thuỷ và xã hội
cổ đại.
B. Nội dung bài giảng:
Hoạt động 1:
-Sử dụng bản đồ giới thiệu
cảnh quan của những vùng
có liên quan đến người xưa
sinh sống ?
 Tại sao thực trạng cảnh
quan lại rất cần thiết đối
với người nguyên thuỷ ?
 Người tối cổ là những
người như thế nào ?
-Đọc một đoạn trong SGK
từ : “Thời xa xưa … đến
con người”
-Vì họ sống chủ yếu dựa
vào thiên nhiên.
-Khi đi ngã về phía trước,
tay dài quá gối, ngón tay
còn vụng. Sống theo bầy,
1.Những dấu tích của

người tối cổ được tìm
thấy ở đâu ?
Năm 1960 – 1965 các
nhà khảo cổ tìm thấy
di tích của Người tối
cổ trên đất nước ta.
-Lạng Sơn: tìm thấy
răng của người tối cổ,
cách đây 40-30 vạn
năm.
 Những dấu vết của
Người tối cổ được tìm thấy
trên đất nước ta gồm có
những gì ? được tìm thấy ở
đâu ?
 Em có nhận xét gì về
địa điểm sinh sống của
người tối cổ trên đất nước
ta?
biết chế tạo công cụ lao
động, biết sử dụng lửa.
-Những chiếc răng, nhiều
công cụ đá ghè đẽo thô sơ.
-Người tối cổ sinh sống
trên khắp đất nước ta .
-Thanh Hoá, Đồng
Nai: phát hiện nhiều
công cụ đá, ghè đẽo
thô sơ…
 Người tối cổ sinh

sống trên khắp đất
nước ta.

Hoạt động 2:
 Người tối cổ chuyển
thành Người tinh khôn dựa
trên cơ sở nào?
 Trải qua hàng chục vạn
năm Người tối cổ đã mở
rộng địa bàn sinh sống ở
những nơi nào ?
 Người tối cổ đã làm gì
để nâng cao thu hoạch,
nâng cao cuộc sống?
 Người tinh khôn trên
đất nước ta xuất hiện vào
khoảng thời gian nào?
 Dấu vết của Người tinh
khôn đầu tiên được tìm
thấy ở đâu?
 Công cụ lao động của
Người tinh khôn trong giai
đoạn này như thế nào?
-Dựa trên lao động sản
xuất.
-Địa bàn sinh sống: Thẩm
Oàm(Nghệ An), Hang
Hùm (Yên Bái), Thung
Lang (Ninh Bình), Kéo
Lèng (Lạng Sơn)

-Họ cải tiến dần việc chế
tạo công cụ đá, làm tăng
thêm nguồn thức ăn.
-Vào khoảng 3-2 vạn năm
trước đây.
-Được tìm thấy: Thái
Nguyên, Phú Thọ, Lai
Châu, Sơn La, Bắc Giang,
Thanh Hoá, Nghệ An…
-Công cụ bằng đá được
ghè đẽo thô sơ nhưng có
hình thù rõ ràng.
2.Ở giai đoạn đầu,
Người tinh khôn sống
như thế nào?
-Vào khoảng 3 -2 vạn
năm Người tối cổ
chuyển thành Người
tinh khôn.
-Biết chế tác công cụ
đá tăng thêm nguồn
thức ăn, mở rộng
vùng sinh sống.
-Công cụ chủ yếu là
rìu đá được ghè đẽo,
hình thù rõ ràng.
Hoạt động 3:
 Người tinh khôn phát
triển xuất hiện vào khoảng
thời gian nào ?

 Khi chuyển hoá thành
Người tinh khôn, công cụ
-Người tinh khôn 
Người tinh khôn phát triển
vào khoảng từ 10.000 đến
4.000 năm.
-Biết mài ở lưỡi cho săc.
3.Giai đoạn phát triển
của Người tinh khôn
có gì mới ?
-Công cụ được cải
tiến, dùng nhiều loại
đá, mài ở lưỡi cho
sắc.
rìu đá đặc sắc hơn ở điểm
nào ?
 So sánh công cụ ở hình
20 với các công cụ ở hình
21,22,23 ?
 Theo em, ở giai đoạn
này có thêm những điểm gì
mới ?
-Hình thù rõ ràng hơn,
lưỡi rìu sắc hơn, có hiệu
quả hơn.
-Sống định cư lâu dài, xuất
hiện các loại hình công cụ
mới, đặc biệt là đồ gốm.
-Biết làm đồ gốm.
-Sống định cư lâu dài.

4. Củng cố:
- Em hãy lập bảng hệ thống các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ ở đất
nước ta theo mẫu: thời gian, địa điểm chính, công cụ.
- Giải thích sự tiến bộ của rìu mài lưỡi so với rìu ghè đẽo.
5. Dặn dò:
- Học bài kỹ, làm bài tập trong sách thực hành.
- Xem trước bài “Đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước ta”
IV. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………
……………………………………………………………………………………
……….
Dân ta phải biết sử ta
Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam.
Hồ Chí Minh
TUẦN 10 - Tiết 10:
Bài 9: ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC
TA
I – MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức: Giúp HS:
- Hiểu được ý nghĩa quan trọng của những đổi mới trong đời sống vật chất của
ngưới ngun thuỷ thời Hồ Bình – Bắc Sơn.
- Ghi nhận tổ chức xã hội đầu tiên của người ngun thuỷ và ý thức nâng cao
đời sống tinh thần của họ.
2. Về tư tưởng, tình cảm: Bồi dưỡng cho HS ý thức về lao động và tinh thần
cộng đồng.
3. Về kỹ năng: Tiếp tục bồi dưỡng kỹ năng nhận xét, so sánh.
4. Trọng tâm:
- Mối quan hệ giữa sự phát triển của lao động ssản xuất với các hoạt động xã

hội, tinh thần.
- Tìm hiểu về tổ chức xã hội đầu tiên, tính cộng đồng.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV:Bản đồ Việt Nam. Tranh ảnh,
HS: Học bài củ soạn bài mới.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. n định lớp: ½ phút
2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
- Những dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta?
- Ở giai đoạn đầu, người tinh khơn sống như thế nào?
- Giai đoạn phát triển của Người tinh khơn có gì mới?
3. Giảng bài mới:
A. Giới thiệu bài: Thời ngun thuỷ, con người muốn tồn tại phải lao động
và sáng tạo ra nhiều loại cơng cụ khác nhau và đồ dùng cần thiết. Nhu cầu
cuộc sống buộc họ phải định cư và sử dụng cơng cụ lao động để trồng
trọt và chăn ni. Từng bước tổ chức xã hội ngun thuỷ hình thành, đời
sống vật chất và tinh thần được nâng lên.
B. Nội dung giảng bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
Hoạt động 1:12P
 Em hiểu thế nào là đời
sống vật chất ?
 Người thời Sơn Vi, Hoà
-n mặc, ở, đi lại  phục
vụ cuộc sống cho con
người.
-Đọc SGK từ “Trong quá
1.ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT
-Nguyên liệu chủ yếu là

×