Sáng kiến kinh nghiệm môn thể dục
I. Đặt vấn đề:
1. Lý do nghiên cứu đề tài sáng kiến kinh nghiệm.
Trong một chuyến đi thăm quan cùng học sinh tại Tây Thiên
tôi trợt nhận ra một điều: bây giờ học sinh thể lực rất yếu chứ
không nh chúng tôi trớc đây rất nhiều. Lúc đầu, khi mới đến nơi
thăm quan các em rất hào hứng và phấn khởi các em nô đùa và
tham gia vào cuộc hành trình đi bộ leo núi lên đền thợng rất nhiệt
tình. Nhng chỉ sau 10 phút leo núi thì sự phấn khởi và hào hứng
ban đầu đã bắt đầu giảm xuống. Điều đó đợc chứng minh bằng tốc
độ di chuyển của các em bắt đầu yếu dần không còn sống sáo nh
lúc đầu nữa và kèm theo đó là nhng câu hỏi: thầy ơi! Đã đến
nơi?, thầy ơi! Sao họ không làm cáp treo?, thầy ơi! Có còn xa
nữa không?, thầy ơi! Ngồi nghĩ đã nhé?, và rồi chúng tôi
cũng lên đến gần đền thợng (thác sao) thì phải ngừng lại vì tôi sợ
rằng nếu tiếp tục đi tiếp thì không biết đến lúc quay xuống sẽ ra
sao? (Trớc đây khi tôi bằng lứa tuổi của các em chúng tôi cũng đợc
đi tham quan Tây Thiên và trong những lần đấy tôi phải tự hào
rằng chúng tôi đều lên đợc đến đền Thợng và trong khoảng thời
gian ngắn hơn học sinh bây giờ rất nhiều). Vậy vấn đề đặt ra ở đây
là gì? Liệu có phải bây giờ quỹ thời gian ở nhà của các em chỉ
giành cho việc học lại bài ở trên lớp, làm bài tập về nhà và học
thêm, làm các bài tập nâng cao, chơi điện tử, nghe nhạc, xem ti vi
chứ không còn thời gian giành cho việc rèn luyện thân thể nh
chúng tôi trớc đây? Vậy việc rèn luyện thể dục thể thao có quan
trọng trong thời điểm hiện này ?????
Giáo dục thể chất là một mặt của giáo dục toàn diện, đồng
thời là một bộ phận không thể tách rời của sự nghiệp giáo dục của
Đảng và nhà nớc ta.
Sự nghiệp giáo dục nói chung và giáo dục thể chất nói riêng
đã góp phần hết sức quan trọng trong việc đào tạo thế hệ trẻ phát
triển toàn diện, hoàn thiện về nhân cách, trí tuệ và thể chất để
Giáo viên: Ngô Đức Linh
1
Sáng kiến kinh nghiệm môn thể dục
phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nớc, giữ
vững và tăng cờng an ninh quốc phòng.
Tầm quan trọng của TDTT thể hiện rõ trong t tởng và việc
làm của Hồ Chỉ Tịch Ngời dạy: Giữ gìn dân chủ, xây dựng nớc
nhà, gây đời sống mới, việc gì cũng cần đến sức khoẻ mới thành
công.
Chỉ thị số 36 CT/WT ngày 24 tháng 03 năm 1994 của BCH
TW Đảng Cộng Sản Việt Nam về công tác TDTT trong giai đoạn
mới đã khẳng định phơng hớng Phát triển TDTT là bộ phận quan
trọng trong chính sách phát triển kinh tế xã hội của Đảng và
nhà nớc, nhằm bồi dỡng và phát huy nhân tố con ngời, công tác
TDTT phải góp phần tích cực nâng cao sức khoẻ, giáo dục nhân
cách, đạo đức lối sống lành mạnh, làm phong phú đời sống văn
hoá, tinh thần của nhân dân, nâng cao năng suất lao động của xã
hội và năng lực chiến đấu của lực lợng vũ trang.
Trong cuộc sống hiện nay, vị trí công tác TDTT trong nhà tr-
ờng cằng đợc xác định theo đúng tầm quan trọng của nó. Thông
qua giáo dục trong bộ môn thể dục, bồi dỡng cho học sinh những
đức tính dũng cảm, giúp học sinh biết đợc kỹ năng cơ bản để tập
luyện giữ gìn sức khoẻ, nâng thể lực, góp phần rèn luyện nếp sống
lành mạnh, tác phong nhanh nhẹn, kỉ luật, thói quan tự giáo tập
luyện thể dục thể thao giữ gìn vệ sinh. Có sự tăng tiến về thể lực,
thi đạt tiêu chuẩn rèn luyện thân thể và thể hiện khả năng của
bản thân về thể dục thể thao, biết vận dụng những điều đã học
vào nếp sinh hoạt ở trong và ngoài nhà trớng góp phần chuẩn bị
cho thế hệ trẻ có nếp sống, tác phong công nghiệp.
Chính vì vậy mà việc giáo dục thể chất cho học sinh là một
vấn đề rất cần thiết và cấp bách nó đòi hỏi sự quan tâm của toàn
Đảng, toàn dân và của toàn xã hội. Phát triển khả năng hoạt động
của con ngời luôn luôn đi đôi với phát triển các tố chất thể lực, các
tố chất thể lực rất quan trọng, nó phục vụ cho tất cả các hoạt động
Giáo viên: Ngô Đức Linh
2
Sáng kiến kinh nghiệm môn thể dục
của con ngời, là một nội dung bắt buộc trong giảng dạy, huấn
luyện và đào tạo trong nhà trờng vì vậy má các tố chất thể lực đợc
đánh giá rất cao trong đời sống con ngời nói chúng và tập luyện
thể dục thể thao nói riêng. Đồng thời phát triển con ngời toàn
diện, tạo nên một thế hệ có thể lực cờng tráng, có sức khoẻ dồi dào,
tinh thần lạc quan, tự chủ, kiên trì, dũng cảm, có ý thức tổ chức kỷ
luật, tinh thần tập thể để sẵn sàng phục vụ công cuộc xây dựng và
bảo vệ tổ quốc. Trong đó, sức bền tốc độ có liên quan chặt chẽ tới
sự chi phối của hệ thống thần kinh vận động, trong các bài tập
phát triển sức mạnh tốc độ cũng đòi hỏi có sự hng phấn thần kinh
cao để tập trung và hoàn thành các bài tập đó. Bên cạnh đó đối với
lứa tuổi học sinh trung học cơ sở thì sức bền tốc độ có ý nghĩa làm
nền tảng lâu dài cho sự phát triển yếu tố thể lực.
Xuất phát từ thực tế nói trên tôi đa ra một số sáng kiến về
việc: nghiên cứu và lựa chọn một số bài tập phát triển sức bền tốc
độ cho học sinh trung học cơ sở nói chung và học sinh trung học
cơ sở Nguyễn Trờng Tộ nói riêng.
2. Mục đích và ý nghĩa việc nghiên cứu.
Mối quan hệ giữa tố chất sức mạnh tốc độ với các tố chất thể
lực khác trong hoạt động thể dục thể thao. Để tăng cờng sức khoẻ,
phát triển con ngời toàn diện và nâng cao thành tích thể thao thì
trong huấn luyện và giảng dạy phát triển đầy đủ các tố chất thể
lực nh:
- Sức nhanh.
- Sức mạnh.
- Sức bền.
- Khéo léo.
Là rất quan trọng vì các tố chất này có quan hệ mật thiết và
khăng khít với nhau. Trong lĩnh vực hoạt động thể dục thể thao
không chỉ đơn thuần phát triển một trong các tố chất trên, nếu chỉ
Giáo viên: Ngô Đức Linh
3
Sáng kiến kinh nghiệm môn thể dục
phát triển một tố chất riêng biệt thì việc nâng cao thành tích
trong tập luyện và thi đấu là không thể đợc.
Trong hệ thống giáo dục thể dục thể thao thì các tố chất thể
lực có mối quan hệ mật thiết với nhau.
Trong đó mỗi tố chất đảm nhiệm một chức năng riêng biệt
nh sức bền giúp cho hệ thống các cơ quan trong cơ thể phát triển
biểu hiện rõ nhất là:
- Hệ hô hấp (lồng ngực nở ra, phổi phát triển làm cho phổi
tiếp súc và trao đổi đợc nhiều ôxy hơn).
- Hệ tuần hoàn (cơ tim phát triển dầy lên co bóp đẩy máu
khỏe hơn đa máu giầu ôxy đến các tế bào nhiều hơn).
Tuy vậy cùng với sự phát triển của sức bền chúng ta còn phải
phát triển toàn diện các tố chất thể lực khác nữa có nh vậy chúng
ta mới có thể nâng cao thành tích thể thao.
3. Giả thiết kết quả nghiên cứu.
Kết quả của đề tài này sẽ giúp cho chúng ta có một hệ thống
các bài tập thể chất toàn diện và hợp lý. Từ đó giúp cho học sinh có
đợc một thể lực xung mãn giúp cho việc phát triển về trí tuệ.
II. Ph ơng pháp nghiên cứu:
Để giải quyết các nhiệm vụ của đề tài trong tình hình nghiên
cứu chúng tôi đã sử dụng các phơng pháp sau:
1. Ph ơng pháp phân tích và tổng hợp tài liệu:
Chính bằng phơng pháp này tôi đã thu thập đợc những cơ sở
liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Cơ sở sinh lý trong hoạt động
thể dục thể thao, cơ sở lý luận đặc điểm tâm sinh lý của đối tợng
nghiên cứu cũng nh tình hình giảng dạy và huấn luyện các tố chất
thể lực nói chung và sức bền tốc độ nói riêng.
2. Ph ơng pháo trao đổi toạ đảm:
Giáo viên: Ngô Đức Linh
4
Sáng kiến kinh nghiệm môn thể dục
Bằng phơng pháp này tôi đã trao đổi với các đồng nghiệp về
tình hình học tập cũng nh tập luyện của các học sinh trong trờng.
3. Ph ơng pháp thực hiện s phạm.
Trong quá trình nghiên cứu tôi phân ra làm 2 nhóm chính.
- Nhóm I: nhóm các học sinh tham gia thực nghiệm.
- Nhóm II: Nhóm các học sinh không tham gia thực nghiệm.
Trớc khi thực hiện tôi kiểm tra thể lực học sinh của cả hai
nhóm, sau đó tiến hành thực nghiệm. ở đây nhóm thực nghiệm tập
theo nội dung tôi đã lựa chọn. Còn nhóm đối chiếu tập theo nội
dung bài tập thông thờng. Trong đó thời gian và điều kiện tập
luyện của cả hai nhóm là nh nhau.
4. Ph ơng pháp kiểm tra s phạm: các test đánh giá
- Kiểm tra thành tích chạy bền trên cự ly 1000m.
5. Ph ơng pháp thống kê toán học:
Phơng pháp này dùng để xử lý các số liệu thu đợc theo các
công thức toán học thống kê với sự hỗ trợ của chơng trình MS-
Excel
5.1. Số trung bình cộng (
X
)
Trung bình cộng là tỉ số giữa tổng lợng trị số các cá thể với
tổng số các cá thể của đối tợng quan sát, đợc tính theo công thức:
n
X
X
n
i
i
=
=
1
Trong đó: -
: là ký hiệu tổng.
-
X
: là giá trị trung bình.
-
i
X
: là giá trị quan sát thứ i.
-
n
: lá tổng số cá thể đợc quan sát.
Giáo viên: Ngô Đức Linh
5
Sáng kiến kinh nghiệm môn thể dục
5.2. Độ lệch chuẩn (
):
Độ lệch chuẩn nói lên mức độ phân tán hay tập trung của
các giá trị số
i
X
xung quanh giá trị trung bình, đợc tính theo công
thức: (khi n < 30).
1
)(
1
2
=
=
n
XX
n
i
i
x
Trong đó: -
: là ký hiệu tổng.
-
X
: là giá trị trung bình.
-
i
X
: là giá trị quan sát thứ i.
-
n
: lá tổng số cá thể đợc quan sát.
-
x
là độ lệch chuẩn.
5.3. Hệ số biến thiên (
%
c
V
):
Hệ số biến thiên là tỉ lệ phẩn trăm giữa độ lệch chuẩn và
trung bình cộng, đợc tính theo công thức:
%100
X
V
x
c
=
Trong đó: -
x
là độ lệch chuẩn.
-
X
: là giá trị trung bình.
-
%
c
V
: hệ số biến thiên.
III. Tổ chức nghiên cứu:
1. Đối t ợng nghiên cứu:
- Một số học sinh có trình độ vận đông thuộc loại bình thờng.
- Một số học sinh có trình độ vận động thuộc loại khá.
- Một số học sinh có trình độ vận động thuộc loại giỏi.
Giáo viên: Ngô Đức Linh
6
Sáng kiến kinh nghiệm môn thể dục
2. Địa điểm nghiên cứu:
- Tại trờng THCS Nguyễn Trờng Tộ - Đống Đa - Hà Nội.
3. Thời gian nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu đợc tiến hành
từ 05 tháng 09 năm 2011 đến 14 tháng 2 năm 2012.
3.1. Giai đoạn 1: Chọn và xây dựng đề cơng nghiên cứu.
* Xây dựng kế hoạch tập luyện cho từng loại trình độ vận
động:
Thông qua phân tích một số cơ sở lý luận và thực tiễn về đặc
điểm sinh lý giải phẫu hệ hô hấp, hệ tiêu hoá, hệ bài tiết, hệ cơ, hệ
xơng và cơ sở tâm sinh lý lứa tuổi. Tôi đã chọn ra một sô bài tập
nhằm phát triển sức bền tốc độ đối với học sinh trung học cơ sở
nh sau:
- Bằng các bài tập khởi động thông thờng:
+ Động tác tay ngực.
+ Động tác tay cao.
+ Động tác nghiêng lờn.
+ Động tác bớc với.
- Bằng các bài tập khởi động chuyên môn sau các bài khởi
động thông thờng:
+ Xoay khớp cổ.
+ Xoay cổ chân, cổ tay.
+ Xoay cánh tay
+ Xoay hông.
+ Xoay khớp gối.
+ ép dọc.
+ ép ngang.
+ Chạy bớc nhỏ.
Giáo viên: Ngô Đức Linh
7
Sáng kiến kinh nghiệm môn thể dục
+ Chạy nâng cao đùi.
+ Chạy đạp sau.
+ Chạy gót chạm mông.
- Các bài tập nhằm nâng cao sức bền.
+ Chạy bớc nhỏ khoảng cách 4m với tần số tốc độ nhanh: thực
hiện 3 tổ và nghỉ giữa các tổ là 2 phút
xxxxx
xxxxx
xxxxx
xxxxx
+ Chạy nâng cao đùi vợt chớng ngại vật: thực hiện 3 tổ và
nghỉ giữa các tổ là 2 phút
xxxxx o o o o o o o o o o o
xxxxx o o o o o o o o o o o
xxxxx o o o o o o o o o o o
xxxxx o o o o o o o o o o o
40cm 40cm 40cm40cm40cm 40cm40cm40cm 40cm40cm
+ Xuất phát thấp chạy lao 40m: thực hiện 3 tổ và nghỉ giữa
các tổ là 2 phút
+ Xuất phát thấp chạy lao 60m: thực hiện 3 tổ và nghỉ giữa
các tổ là 2 phút
+ Chạy biến tốc: chạy nhanh 30m chạy chậm 30m chạy trên
chiều dài quãng đờng là 240m.
+ Chơi trò chơi: ngời thừa thứ 3.
+ Nhẩy bật cóc 10m quay trở lại chạy nhanh.
+ Nhẩy dây nhanh trong thời gian 1 phút 30 giây: phải đạt
150 lần. Mỗi lần nhảy 3 5 học sinh và có ngời đếm. Nhẩy song ra
đếm còn ngời đếm quay vào nhảy.
+ Nhẩy dây nâng cao gối thời gian 1 phút 30 giây. Mỗi lần
nhảy từ 3 đến 5 học sinh. Tiến hành nhảy quay vòng.
Giáo viên: Ngô Đức Linh
8
Sáng kiến kinh nghiệm môn thể dục
* Tìm hiểu trình độ vận động của các học sinh trong nhóm
nghiên cứu:
- Cho các học sinh thực hiện các bài tập kiểm tra nh nhau để
phân nhóm.
* Phân loại khả năng vận động của các học sinh trong nhóm
nghiên cứu để có các bài tập phụ hợp với từng đối tợng học sinh
tham gia nghiên cứu:
- Sau 3 4 lần thực hiện các bài tập kiểm tra sẽ phân về theo
từng nhóm.
3.2. Giai đoạn 2: Giải quyết nhiệm vụ đặt ra.
* Bắt đầu cho học sinh tham gia tập luyện theo các bài tập
phù hợp với khả năng vận động của từng nhóm.
* áp dụng theo các giáo án sau đây:
Giáo viên: Ngô Đức Linh
9
Sáng kiến kinh nghiệm môn thể dục
Giáo án số 01
I. Mục tiêu:
Thực hiện đợc những động tác bổ trợ đã học ở lớp dới.
Thực hiện đợc những bài tập nâng cao sức bền.
II. Địa điểm, thiết bị, dụng cụ tập luyện:
Địa điểm tập luyện: sân trờng.
Dụng cụ tập luyện:
+ Thầy giáo: còi,
+ Học sinh: giầy tập, trang phục tập luyện.
III. Nội dung và ph ơng pháp lên lớp:
Nội dung
Định l-
ợng
Phơng pháp Tổ chức
Phần mở đầu:
1. Nhận lớp:
Giáo viên nhận lớp, phổ
biến mục tiêu, yêu cầu nội
dung bài học.
2. Khởi động:
Học sinh chạy một vòng
quanh sân về tập trung
thành vòng tròn.
Học sinh thực hiện các
động tác khởi động:
+ Động tác tay ngực.
+ Động tác tay cao.
+ Động tác nghiêng lờn.
+ Động tác bớc với.
Xoay các khớp cổ tay, cổ
chân, cánh tay, khuỷu tay,
hông, gối,
ép dẻo dọc, ép dẻo
ngang.
Khởi động chuyên môn:
+ Chạy bớc nhỏ.
+ Chạy nâng cao đùi.
+ Chạy đạp sau.
+ Chạy gót chạm mông.
Phần cơ bản
+ Chạy bớc nhỏ với tần số
tốc độ nhanh:
10 13
1 2
100
m
200
m
2 l x 8 n
2 l x 8 n
2 l x 8 n
2 l x 8 n
2 l x 8 n
2 l x 8 n
2 3 tổ
2 3 tổ
2 3 tổ
2 3 tổ
22 25
2 - 3 tổ
(nghỉ
Đội hình thực hiện:
(GV)
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
(GV)
(GV)
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
*******
Giáo viên: Ngô Đức Linh
10
Sáng kiến kinh nghiệm môn thể dục
+ Chạy nâng cao đùi vợt
chớng ngại vật
+ Xuất phát thấp chạy lao
60m
Phần kết thúc
Học sinh tập trung thực
hiện các động tác thả lỏng:
rơi tự do, giũ chân tay.
Giáo viên nhận xét giờ
hoc, hớng dẫn tập thêm ở
nhà.
giữa 1)
2 - 3 tổ
(nghỉ
giữa 1)
2 - 3 tổ
(nghỉ
giữa 1)
8 10
*******
*******
*******
4m
******* o o o o o o
******* o o o o o o
******* o o o o o o
******* o o o o o o
40cm40cm40cm40cm
*******
*******
*******
*******
60m
(GV)
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
Giáo viên: Ngô Đức Linh
11
Sáng kiến kinh nghiệm môn thể dục
Giáo án số 02
I. Mục tiêu:
Thực hiện đợc những động tác bổ trợ đã học ở lớp dới.
Thực hiện đợc những bài tập nâng cao sức bền.
II. Địa điểm, thiết bị, dụng cụ tập luyện:
Địa điểm tập luyện: sân trờng.
Dụng cụ tập luyện:
+ Thầy giáo: còi,
+ Học sinh: giầy tập, trang phục tập luyện.
III. Nội dung và ph ơng pháp lên lớp:
Nội dung
Định l-
ợng
Phơng pháp Tổ chức
Phần mở đầu:
1. Nhận lớp:
Giáo viên nhận lớp, phổ
biến mục tiêu, yêu cầu nội
dung bài học.
2. Khởi động:
Học sinh chạy một vòng
quanh sân về tập trung
thành vòng tròn.
Học sinh thực hiện các
động tác khởi động:
+ Động tác tay ngực.
+ Động tác tay cao.
+ Động tác nghiêng lờn.
+ Động tác bớc với.
Xoay các khớp cổ tay, cổ
chân, cánh tay, khuỷu tay,
hông, gối,
ép dẻo dọc, ép dẻo
ngang.
Khởi động chuyên môn:
+ Chạy bớc nhỏ.
+ Chạy nâng cao đùi.
+ Chạy đạp sau.
+ Chạy gót chạm mông.
Phần cơ bản
+ Chạy bớc nhỏ với tần số
tốc độ nhanh:
10 13
1 2
100
m
200
m
2 l x 8 n
2 l x 8 n
2 l x 8 n
2 l x 8 n
2 l x 8 n
2 l x 8 n
2 3 tổ
2 3 tổ
2 3 tổ
2 3 tổ
22 25
2 - 3 tổ
(nghỉ
Đội hình thực hiện:
(GV)
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
(GV)
(GV)
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
*******
Giáo viên: Ngô Đức Linh
12
Sáng kiến kinh nghiệm môn thể dục
+ Chạy nâng cao đùi vợt
chớng ngại vật
+ Xuất phát thấp chạy lao
40m
Phần kết thúc
Học sinh tập trung thực
hiện các động tác thả lỏng:
rơi tự do, giũ chân tay.
Giáo viên nhận xét giờ
hoc, hớng dẫn tập thêm ở
nhà.
giữa 1)
2 - 3 tổ
(nghỉ
giữa 1)
2 - 3 tổ
(nghỉ
giữa 1)
8 10
*******
*******
*******
4m
******* o o o o o o
******* o o o o o o
******* o o o o o o
******* o o o o o o
40cm40cm40cm40cm
*******
*******
*******
*******
40m
(GV)
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
Giáo viên: Ngô Đức Linh
13
Sáng kiến kinh nghiệm môn thể dục
Giáo án số 03
I. Mục tiêu:
Thực hiện đợc những động tác bổ trợ đã học ở lớp dới.
Thực hiện đợc những bài tập nâng cao sức bền.
II. Địa điểm, thiết bị, dụng cụ tập luyện:
Địa điểm tập luyện: sân trờng.
Dụng cụ tập luyện:
+ Thầy giáo: còi,
+ Học sinh: giầy tập, trang phục tập luyện.
III. Nội dung và ph ơng pháp lên lớp:
Nội dung
Định l-
ợng
Phơng pháp Tổ chức
Phần mở đầu:
1. Nhận lớp:
Giáo viên nhận lớp, phổ
biến mục tiêu, yêu cầu nội
dung bài học.
2. Khởi động:
Học sinh chạy một vòng
quanh sân về tập trung
thành vòng tròn.
Học sinh thực hiện các
động tác khởi động:
+ Động tác tay ngực.
+ Động tác tay cao.
+ Động tác nghiêng lờn.
+ Động tác bớc với.
Xoay các khớp cổ tay, cổ
chân, cánh tay, khuỷu tay,
hông, gối,
ép dẻo dọc, ép dẻo
ngang.
Khởi động chuyên môn:
+ Chạy bớc nhỏ.
+ Chạy nâng cao đùi.
+ Chạy đạp sau.
+ Chạy gót chạm mông.
Phần cơ bản
+ Trò chơi: ngời thừa thứ
3
10 13
1 2
100
m
200
m
2 l x 8 n
2 l x 8 n
2 l x 8 n
2 l x 8 n
2 l x 8 n
2 l x 8 n
2 3 tổ
2 3 tổ
2 3 tổ
2 3 tổ
22 25
Chơi thử
sau đó
Đội hình thực hiện:
(GV)
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
(GV)
*******
*******
*******
*******
4m
Giáo viên: Ngô Đức Linh
14
Sáng kiến kinh nghiệm môn thể dục
+ Nhẩy dây theo thời gian
cha đạt 150 lần nhẩy lại.
Phần kết thúc
Học sinh tập trung thực
hiện các động tác thả lỏng:
rơi tự do, giũ chân tay.
Giáo viên nhận xét giờ
hoc, hớng dẫn tập thêm ở
nhà.
chơi
thật
130
8 10
(GV)
(GV)
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
(GV)
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
Giáo viên: Ngô Đức Linh
15
Sáng kiến kinh nghiệm môn thể dục
Giáo án số 04
I. Mục tiêu:
Thực hiện đợc những động tác bổ trợ đã học ở lớp dới.
Thực hiện đợc những bài tập nâng cao sức bền.
II. Địa điểm, thiết bị, dụng cụ tập luyện:
Địa điểm tập luyện: sân trờng.
Dụng cụ tập luyện:
+ Thầy giáo: còi,
+ Học sinh: giầy tập, trang phục tập luyện.
III. Nội dung và ph ơng pháp lên lớp:
Nội dung
Định l-
ợng
Phơng pháp Tổ chức
Phần mở đầu:
1. Nhận lớp:
Giáo viên nhận lớp, phổ
biến mục tiêu, yêu cầu nội
dung bài học.
2. Khởi động:
Học sinh chạy một vòng
quanh sân về tập trung
thành vòng tròn.
Học sinh thực hiện các
động tác khởi động:
+ Động tác tay ngực.
+ Động tác tay cao.
+ Động tác nghiêng lờn.
+ Động tác bớc với.
Xoay các khớp cổ tay, cổ
chân, cánh tay, khuỷu tay,
hông, gối,
ép dẻo dọc, ép dẻo
ngang.
Khởi động chuyên môn:
+ Chạy bớc nhỏ.
+ Chạy nâng cao đùi.
+ Chạy đạp sau.
+ Chạy gót chạm mông.
Phần cơ bản
+ Chạy bớc nhỏ với tần số
tốc độ nhanh:
10 13
1 2
100
m
200
m
2 l x 8 n
2 l x 8 n
2 l x 8 n
2 l x 8 n
2 l x 8 n
2 l x 8 n
2 3 tổ
2 3 tổ
2 3 tổ
2 3 tổ
22 25
2 - 3 tổ
(nghỉ
Đội hình thực hiện:
(GV)
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
(GV)
(GV)
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
*******
Giáo viên: Ngô Đức Linh
16
Sáng kiến kinh nghiệm môn thể dục
+ Chạy nâng cao đùi vợt
chớng ngại vật
+ Chạy biến tốc: chạy
nhanh 30m chạy chậm 30
lập lại
Phần kết thúc
Học sinh tập trung thực
hiện các động tác thả lỏng:
rơi tự do, giũ chân tay.
Giáo viên nhận xét giờ
hoc, hớng dẫn tập thêm ở
nhà.
giữa 1)
2 - 3 tổ
(nghỉ
giữa 1)
1 - 2 tổ
(nghỉ
giữa 1)
8 10
*******
*******
*******
4m
******* o o o o o o
******* o o o o o o
******* o o o o o o
******* o o o o o o
40cm40cm40cm40cm
*******
*******
*******
*******
240m
(GV)
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
Giáo viên: Ngô Đức Linh
17
Sáng kiến kinh nghiệm môn thể dục
Giáo án số 05
I. Mục tiêu:
Thực hiện đợc những động tác bổ trợ đã học ở lớp dới.
Thực hiện đợc những bài tập nâng cao sức bền.
II. Địa điểm, thiết bị, dụng cụ tập luyện:
Địa điểm tập luyện: sân trờng.
Dụng cụ tập luyện:
+ Thầy giáo: còi,
+ Học sinh: giầy tập, trang phục tập luyện.
III. Nội dung và ph ơng pháp lên lớp:
Nội dung
Định l-
ợng
Phơng pháp Tổ chức
Phần mở đầu:
1. Nhận lớp:
Giáo viên nhận lớp, phổ
biến mục tiêu, yêu cầu nội
dung bài học.
2. Khởi động:
Học sinh chạy một vòng
quanh sân về tập trung
thành vòng tròn.
Học sinh thực hiện các
động tác khởi động:
+ Động tác tay ngực.
+ Động tác tay cao.
+ Động tác nghiêng lờn.
+ Động tác bớc với.
Xoay các khớp cổ tay, cổ
chân, cánh tay, khuỷu tay,
hông, gối,
ép dẻo dọc, ép dẻo
ngang.
Khởi động chuyên môn:
+ Chạy bớc nhỏ.
+ Chạy nâng cao đùi.
+ Chạy đạp sau.
+ Chạy gót chạm mông.
Phần cơ bản
+ Bật cóc:
10 13
1 2
100
m
200
m
2 l x 8 n
2 l x 8 n
2 l x 8 n
2 l x 8 n
2 l x 8 n
2 l x 8 n
2 3 tổ
2 3 tổ
2 3 tổ
2 3 tổ
22 25
2 - 3 tổ
Đội hình thực hiện:
(GV)
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
(GV)
*******
*******
*******
*******
4m
(GV)
* * * * * * * * * *
Giáo viên: Ngô Đức Linh
18
Sáng kiến kinh nghiệm môn thể dục
+ Trò chơi: ngời thừa thứ
3
Phần kết thúc
Học sinh tập trung thực
hiện các động tác thả lỏng:
rơi tự do, giũ chân tay.
Giáo viên nhận xét giờ
hoc, hớng dẫn tập thêm ở
nhà.
Chơi thử
sau đó
chơi
thật
8 10
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
(GV)
(GV)
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
Giáo viên: Ngô Đức Linh
19
Sáng kiến kinh nghiệm môn thể dục
Giáo án số 06
I. Mục tiêu:
Thực hiện đợc những động tác bổ trợ đã học ở lớp dới.
Thực hiện đợc những bài tập nâng cao sức bền.
II. Địa điểm, thiết bị, dụng cụ tập luyện:
Địa điểm tập luyện: sân trờng.
Dụng cụ tập luyện:
+ Thầy giáo: còi,
+ Học sinh: giầy tập, trang phục tập luyện.
III. Nội dung và ph ơng pháp lên lớp:
Nội dung
Định l-
ợng
Phơng pháp Tổ chức
Phần mở đầu:
1. Nhận lớp:
Giáo viên nhận lớp, phổ
biến mục tiêu, yêu cầu nội
dung bài học.
2. Khởi động:
Học sinh chạy một vòng
quanh sân về tập trung
thành vòng tròn.
Học sinh thực hiện các
động tác khởi động:
+ Động tác tay ngực.
+ Động tác tay cao.
+ Động tác nghiêng lờn.
+ Động tác bớc với.
Xoay các khớp cổ tay, cổ
chân, cánh tay, khuỷu tay,
hông, gối,
ép dẻo dọc, ép dẻo
ngang.
Khởi động chuyên môn:
+ Chạy bớc nhỏ.
+ Chạy nâng cao đùi.
+ Chạy đạp sau.
+ Chạy gót chạm mông.
Phần cơ bản
+ Trò chơi: ngời thừa thứ
3
10 13
1 2
100
m
200
m
2 l x 8 n
2 l x 8 n
2 l x 8 n
2 l x 8 n
2 l x 8 n
2 l x 8 n
2 3 tổ
2 3 tổ
2 3 tổ
2 3 tổ
22 25
Chơi thử
sau đó
Đội hình thực hiện:
(GV)
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
(GV)
*******
*******
*******
*******
4m
Giáo viên: Ngô Đức Linh
20
Sáng kiến kinh nghiệm môn thể dục
+ Nhẩy dây nâng cao đùi
theo thời gian cha đạt 100
lần nhẩy lại.
Phần kết thúc
Học sinh tập trung thực
hiện các động tác thả lỏng:
rơi tự do, giũ chân tay.
Giáo viên nhận xét giờ
hoc, hớng dẫn tập thêm ở
nhà.
chơi
thật
130
8 10
(GV)
(GV)
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
(GV)
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
Giáo viên: Ngô Đức Linh
21
Sáng kiến kinh nghiệm môn thể dục
3.3. Giai đoạn 3: Tiến hành thực hiện thu thập số liệu và sử
lý số liệu.
- áp dụng trên cơ sở lý luận và điều kiện thực tế trong trờng
Nguyễn Trờng Tộ - Đống Đa - Hà Nội. Cho phép chúng tôi áp
dụng các biện pháp sau:
Bảng 1: Một số bài tập phát triển sức bền tốc độ.
Bài
tập
Nội dung
Định
lợng
Tổ lặp
lại
Quãng
nghỉ (P)
Yêu cầu
01.
Chạy bớc nhỏ với
tốc độ cao.
40m 3 2 phút
Thực hiện động tác
nhanh chính xác.
02.
Chạy nâng cao
gối vợt chớng
ngoai vật
40m 3 2 phút
Thực hiện động tác
nhanh chính xác.
03.
Xuất phát thấp
chạy lao 40m.
3 lần 1 3 phút
Thực hiện đúng đ/t
xuất phát chạy hết
sức sau xuất phát.
04.
Xuất phát thấp
chạy lao 60m.
3 lần 1 3 phút
Thực hiện đúng đ/t
xuất phát chạy hết
sức sau xuất phát.
05. Chạy biến tốc 2 lần 1 5 phút
Thực hiện đúng
theo bài tập.
06. Nhảy dây tốc độ. 130 3 2 phút
Nhẩy nhanh và
hạn chế vấp.
07.
Trò chơi: ngời
thừa thứ ba.
15 -
20
phút
Tham ra nhiệt
tình
Bảng 2: Kết quả chạy bền
Nhóm
Trớc thực nghiệm Sau thực nghiệm
Thực nghiệm Đối chiếu Thực nghiệm Đối chiếu
1000m 420 415 340 4
Giáo viên: Ngô Đức Linh
22
Sáng kiến kinh nghiệm môn thể dục
ở bảng 2 kết quả chạy bền của 15 học sinh trờng THCS
Nguyễn Trờng Tộ.
- Trớc thực nghiệm thành tích trung bình của nhóm thực
nghiêm và đối chiếu qua tính toán cho phép chúng tôi kết
luật giữa 2 nhóm thực nghiệm và đối chiếu là có sự khác biệt
không nhiều. Thành tích chạy bền của các học sinh là tơng
đối đều.
- Sau khi tham gia tập luyện chúng tôi nhận thấy đã có sự
khác biệt tơng đối rõ. Thành tích của nhóm thực nghiệm tốt
hơn và thành tích của các lần kiểm tra đều hơn. Còn nhóm
đối chiếu khi kiểm tra thành tích các thành tích này không
ổn định.
Qua đây cho thấy việc áp dụng một số bài tập nhằm phát triển
tố chất thể lực cho học sinh trờng THCS Nguyễn Trờng Tộ
-Đống Đa - Hà Nội rất hợp lý đối với các đặc điểm tâm sinh lý,
điều kiện cơ sở vật chất, có khoa học do vậy thành tích của
nhóm thực nghiệm tăng lên khá tốt. Điều này chứng tỏ thành
tích tăng thì sức bền tốc độ cũng tăng theo.
IV. Kết luận.
Từ thực tiễn nghiên cứu sáng kiến và giải quyết các nhiệm vụ
cho phép chúng tôi rút ra kết luật sau:
- Các bài tập phát triển sức mạnh tốc độ cho học sinh trờng
THCS Nguyễn Trờng Tộ Đống Đa - Hà Nội đã có hiệu quả.
Yếu tố thể lực đã đợc tăng cờng thể hiện ở thành tích chạy
bền.
- Các bài tập mà chúng tôi áp dụng nhằm phát triển sức mạnh
tốc độ phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh
THCS và điều kiện cơ sở vật chất co hẹp. Ngoài ra để giúp
các em có đợc các yếu tố về mặt thể lực thì cần phải tham gia
các hoạt động ngoại khoá, vui chơi lành mạnh nữa.
Giáo viên: Ngô Đức Linh
23
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm m«n thÓ dôc
Ngêi viÕt s¸ng kiÕn
Ng« §øc Linh
Gi¸o viªn: Ng« §øc Linh
24