Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

SKKN BÀI TẬP VỀ TỈ LỆ THỨC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (390.66 KB, 21 trang )

Nghiêm Đỗ Quyên, Đinh Bích Liên THCS Nguyễn Trờng Tộ - Đống Đa
Phần thứ nhất
Lời nói đầu
I/ Lý do chọn đề tài:
1/ Cơ sở lý luận:
Đi đôi với việc đổi mới chơng trình là đổi mới phơng pháp dạy học. Cốt lõi của
phơng pháp mới là phát huy tính tích cực, chủ động của ngời học. Dạy học phát huy
tính tích cực, chủ động của học sinh là phù hợp tâm lý học sinh bởi tính tích cực, chủ
động sẽ dần tới tự giác, khơi dậy tiềm năng to lớn của học sinh bởi các em đang ở lứa
tuổi a hoạt động, thích khám phá. Dạy học phát huy tính tích cực, chủ động của học
sinh cũng đáp ứng yêu cầu của đất nớc đang bớc vào thời kỳ đổi mới, thời kỳ đòi hỏi
những con ngời lao động phải năng động, tự chủ, giàu tính sáng tạo .
Tuy nhiên phát huy tích cực, chủ động của học sinh nh thế nào, bằng biện pháp
gì, vận dụng trong tiết dạy toán ra sao vẫn luôn là vấn đề làm tôi trăn trở. Qua vài năm
thực hiện theo chơng trình đổi mới của bộ GD - ĐT tôi đã tự rút ra một số kinh
nghiệm cho riêng mình.
Qua thực tế giảng dạy và bồi dỡng học sinh giỏi ở lớp 7, tôi thấy bài tập về tỉ lệ
thức rất thờng gặp đối với các em. ứng dụng của dạng toán này rất đa dạng và có tính
sáng tạo.
Trong sách giáo khoa lớp 7, phần kiến thức về tỉ lệ thức đợc trình bày không
nhiều nhng đây lại là một chuyên đề không thể thiếu đợc trong phần bồi dỡng học
sinh giỏi và trong việc giải một số bài tập đại số và hình học.
Bài tập về tỉ lệ thức rất phong phú đòi hỏi học sinh phải có óc phân tích, t duy
lô gíc để thiết lập đợc mối quan hệ giữa các đại lợng để dẫn tới lời giải bài toán do đó
giúp học sinh có t duy sáng tạo trong việc học toán.
Để gây hứng thú, lòng say mê học toán cho học sinh và giúp học sinh dễ dàng
hơn trong việc giải bài tập dạng này, tôi mạnh dạn đi sâu tìm hiểu và nghiên cứu các
bài tập về tỉ lệ thức với mục đích là tài liệu cho bản thân và làm tiền đề cho việc
truyền thụ tri thức đợc tốt hơn.
2/ Cơ sở thực hiện:
Với mong muốn học sinh lớp 7 nắm đợc cách giải chung cho từng loại, biết vận


dụng cụ thể vào từng bài riêng biệt một cách dễ dàng, đặc biệt giúp học sinh phát huy
tính sáng tạo cao trong việc giải toán. Qua thực tiễn giảng dạy của bản thân, tôi đã
suy nghĩ và đúc rút đợc một số kinh nghiệm trong giảng dạy các chuyên đề toán học
đó là phân loại và đa ra phơng pháp giải cho từng loại. Đặc biệt với chuyên đề về tỉ lệ
thức, học sinh từ chỗ nắm vững phong pháp giải đã say mê hơn với học tập và kích
thích tính sáng tạo trong học toán của học sinh.
II/ mục đích yêu cầu của đề tài:
1
Nghiêm Đỗ Quyên, Đinh Bích Liên THCS Nguyễn Trờng Tộ - Đống Đa
1/ Nội dung:
- Hệ thống lý thuyết cần thiết để giải bài tập về tỉ lệ thức.
- Chọn ra hệ thống bài tập về tỉ lệ thức.
- Học sinh phân tích đề bài để định hớng từng loại toán và tìm ra kiến thứuc
cần sử dụng cho việc giải từng bài tập cụ thể cũng nh phơng pháp để giải
từng loại bài tập, học sinh biết vận dụng linh hoạt lý thuyết trong giải bài
tập toán.
2/ Ph ơng pháp:
- Nghiên cứu lý thuyết về tỉ số, tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau.
- Sử dụng các phơng pháp phân tích, tổng hợp, tơng tự là các phơng pháp
dạy và học toán.
- Nghiên cứu sách giáo khoa và tài liệu tham khảo.
2
Nghiêm Đỗ Quyên, Đinh Bích Liên THCS Nguyễn Trờng Tộ - Đống Đa
Phần thứ hai
Nội dung
I/ một số vấn đề chung:
1/ Yêu cầu về kiến thức cần đạt đ ợc:
- Nắm chắc, hiểu sâu các định nghĩa, các tính chất về tỉ số, tỉ lệ thức, dãy
tỉ số bằng nhau.
- Học sinh biết phân loại dạng toán trong giải bài tập.

- Trên cở sở kiến thức cơ bản và bài tập cụ thể, học sinh tự biết khai thác
bài toán.
2/ Yêu cầu về ph ơng pháp giảng dạy:
- Ngời giáo viên nói chung phải sử dụng nhiều phơng pháp và sử dụng
linh hoạt các phơng pháp đó để đảm bảo kiến thức cơ bản và bài tập phải
phù hợp với trình độ học sinh.
- Học sinh phải nắm chắc lý thuyết, dạng bài tập cơ bản chung nhất.
- Học sinh phân tích đợc đề bài để định hớng phân loại bài tập.
- Sử dụng phơng pháp vấn đáp, gợi mở : giáo viên thờng dùng các câu
hỏi tại sao? , nh thế nào?, đề bài yêu cầu gì? , cần vận dụng
kiến thức nào?
- Để phát triển t duy của học sinh cần phải tiếp tục cho học sinh làm bài
tập với các yêu cầu sau:
+ Tự tìm cách giải khác
+ Tự đặt câu hỏi khai thác bài toán
+ Khái quát bài toán tổng quát ( nếu có thể).
3
Nghiêm Đỗ Quyên, Đinh Bích Liên THCS Nguyễn Trờng Tộ - Đống Đa
II/ Lý thuyết cơ bản và một số bài tập ứng dụng:
A/ Lý thuyết:
1/ Tỉ số:
Định nghĩa: Tỉ số của hai số a và b là thơng của hai số a và b (cùng đơn vị đo).
Tổng quát:
k
b
a
ba
==
:
Tính chất:










=
=
=
=
)0,(
.
.
.
mb
mb
ma
b
a
k
a
b
kba
k
b
a
2/ Tỉ lệ thức:

Định nghĩa:
Tỉ lệ thức là: Một đẳng thức giữa hai tỉ số.
Tổng quát:
d
c
b
a
k
d
c
k
b
a
=







=
=
Tính chất:
+ Từ tỉ lệ thức
.bcad
d
c
b
a

==
+ Từ đẳng thức ad = bc với a, b, c, d 0 ta có các tỉ lệ thức
4
Nghiêm Đỗ Quyên, Đinh Bích Liên THCS Nguyễn Trờng Tộ - Đống Đa
.;;;
a
b
b
d
a
c
b
d
d
b
c
a
d
c
b
a
====
+ Tính chất hoán vị :
Từ tỉ lệ thức
d
c
b
a
=
suy ra các tỉ lệ thức

.;;
a
b
b
d
a
c
b
d
d
b
c
a
===
3/ Tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
db
ca
db
ca
d
c
b
a
d
c
b
a


=

+
+
===
(b, d 0; b d)
Mở rộng cho dãy nhiều tỉ số bằng nhau:
fdb
eca
fdb
eca
f
e
d
c
b
a
f
e
d
c
b
a
+
+
=
++
++
=====

(giả thiết các mẫu có nghĩa)
4/ Chia tỉ lệ:

+ x, y, z tỉ lệ với a, b, c x : y : z = a : b : c
Hay
c
z
b
y
a
x
==
+ x, y, z tỉ lệ nghịch với m, n, p
pnm
zyx
1
:
1
:
1
:: =
Hay xm = yn = zp.
B/ bài tập :
Dạng 1: bài tập trắc nghiệm
Mục đích: Củng cố lý thuyết và sửa các lỗi sai thờng gặp của học sinh.
Bài 1: Các kết luận sau đúng hay sai:
5
Nghiêm Đỗ Quyên, Đinh Bích Liên THCS Nguyễn Trờng Tộ - Đống Đa
Cho dãy tỉ số:
q
p
d
c

b
a
==
suy ra các kết luận sau:
Kết luận Đúng Sai
q
p
d
c
b
a
==
=
dqb
cpa
+
+
q
p
d
c
b
a
+=
)0(
.
.
=
m
mb

ma
d
c
db
ca
q
p
.
.
=
qb
pc
b
a


=
Bài 2: Cho tỉ lệ thức
q
p
n
m
=
. Trong các tỉ lệ thức sau, tỉ lệ thức nào đúng:
a/
q
n
p
m
=

b/
p
n
m
q
=
c/
n
q
m
p
=
d/
nq
mp
n
m
.
.
=
Bài 3: Trong các cách viết sau, cách viết nào đúng:
Cách viết Đúng
q
p
d
c
b
a
==


dc
ba
d
b
c
a
d
c
b
a
+
+
====
bq
ap
db
ca
q
p
d
c
b
a


=
+
+
===
543543

zyxzyx
++===
Bài 4: Điền vào ô trống:
a/ Với a 0, hãy chọn 2 trong 3 số a
2
; (-a)
2
; -a
2
điền vào ô trống sao cho tỉ lệ
thức đúng:
3333
)(
;
aaaa

=




=

6
Nghiêm Đỗ Quyên, Đinh Bích Liên THCS Nguyễn Trờng Tộ - Đống Đa
b/ Với a 0, hãy chọn 2 trong 3 số a
4
; (-a)
4
; -a

4
điền vào ô trống sao cho tỉ lệ
thức đúng:


=

=


3333
)(
;
aaaa
Với bài tập này, nhiều học sinh sai do không nắm chắc kiến thức về lũy thừa và
kiến thức về tỉ lệ thức.
Giáo viên cần lu ý cho học sinh:
- Lũy thừa bậc chẵn của hai số đối nhau thì bằng nhau
a
2n
= (-a)
2n
(n N).
- Luỹ thừa bậc lẻ của hai số đối nhau thì đối nhau
a
2n+1
= -[(-a)
2n+1
] (n N).
- (-a)

2n
= - a
2n
a = 0.
Dạng 2: Lập tỉ lệ thức:
Mục đích: - Là kỹ năng cần thiết đối với học sinh.
- Là bài tập quan trọng ứng dụng khi học hình học 8 về định lý Ta Let
và tam giác đồng dạng.
Ví dụ: Cho ba số 6 ; 8 ; 24
a/ Hãy tìm số x sao cho x cùng với ba số trên lập thành một tỉ lệ thức ?
b/ Có thể lập đợc bao nhiêu tỉ lệ thức?
Giải:
a/ Trong ba số 6 ; 8 ; 24 ta có 3 cách chọn ra tích hai số rồi lập đẳng thức với
tích của số còn lại với x.
6 . 8 = 24 . x x = 2
6 . 24 = 8 . x x = 18
8 . 2 4 = 6 . x x = 32
b/ Với đẳng thức 6 . 8 = 24 . 2 ta lập đợc 4 tỉ lệ thức
7
Nghiêm Đỗ Quyên, Đinh Bích Liên THCS Nguyễn Trờng Tộ - Đống Đa
6
24
2
8
;
6
2
24
8
;

8
24
2
6
;
8
2
24
6
====
Tơng tự với các đẳng thức 6 . 24 = 8 . 18 và 8 . 24 = 6 . 32
Ta có tất cả là 3 . 4 = 12 tỉ lệ thức.
Bài tập áp dụng:
Bài 1: Lập tất cả các tỉ lệ thức có đợc từ các đẳng thức sau:
a/ 5 . (-14) = (-35). 2
b/ 0,18 . 4,25 = 0,45 . 1,7.
Bài 2: Lập tất cả các tỉ lệ thức có đợc từ các đẳng thức sau:
12 : (- 54) = ( -6,5) : 29,25.
Bài 3: Lập tất cả các tỉ lệ thức có đợc từ các số sau:
a/ 3 ; 6 ; 12 ; 24
b/ 0,4 ; 0,45 ; 3,16 ; 3,555.
Bài 4: Lập tất cả các tỉ lệ thức từ 4 trong 5 số sau:
a/ 2 ; 4 ; 8 ; 16 ; 32.
b/ 0,2 ; 0,6 ; 0,18 ; 0,54 ; 0, 162.
c/ 3 ; 9 ; 27 ; 81 ; 243.
Để giải loại bài tập này, học sinh phải vận dụng tính chất thứ 2 và 3 của tỉ lệ thức.
Lu ý học sinh khi lập tỉ lệ thức phải bảo đảm:
+ Các tích chéo bằng nhau hay tích các trung tỉ luôn bằng tích các ngoại tỉ.
+ Lập đợc một tỉ lệ thức đúng, theo tính chất hoán vị ta lập đợc 3 tỉ lệt hứuc
còn lại.

Với bài tập 4, học sinh hay mắc lỗi
+ Viết thiếu tỉ lệ thức
+ Bài 4b viết tích các số thập phân, học sinh hay nhầm 0,2 . 0,162 = 0,6 . 0,54,
dẫn đến viết sai tỉ lệ thức.
Giáo viên nên hớng dẫn học sinh giải theo các bớc sau:
8
Nghiêm Đỗ Quyên, Đinh Bích Liên THCS Nguyễn Trờng Tộ - Đống Đa
Bớc 1: Lập đẳng thức hai tích bằng nhau.
Bớc 2: Lập 1 tỉ lệ thức.
Bớc 3: Lập 3 tỉ lệ thức còn lại.
Dạng 3: Tìm các số x, y, z
Mục đích: Dựa vào tính chất của tỉ số hoặc định nghĩa và tính chất của tỉ lệ
thức để tìm thành phần cha biết của tỉ số hoặc tỉ lệ thức.
Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tìm x, y, z
Ví dụ 1: Tìm x trong tỉ lệ thức:
5
7
3
5
=

+
x
x
Giải:
Cách 1: Nhân chéo
5
7
3
5

=

+
x
x
( x + 5) . 5 = ( x 3) .7
5x + 25 = 7x 21
25 + 21 = 7x 5x
46 = 2x
x = 23.
Cách 2: áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau
2335.4
4
5
3
4
2
8
57
)3()5(
5
3
7
5
5
7
3
5
=+=
=


==

+
=

=
+
=

+
x
x
xxxx
x
x
Cách 3: Chia tử cho mẫu

5
7
3
5
=

+
x
x

5
2

1
3
8
1
+=

+
x
9
Nghiêm Đỗ Quyên, Đinh Bích Liên THCS Nguyễn Trờng Tộ - Đống Đa
23
203
20
8
5
2
3
8
=
=
==


x
x
x
Ví dụ 2: Tìm x, y biết 3x = 5y và y x = 14
Giải:
Cách 1: áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau




==
==

=

=


===
213.7
355.7
7
2
14
5335
53
y
x
xyyx
yx
Cách 2: Từ 3x = 5y
35
yx
=
Đặt




=
=
==
ky
kx
k
yx
3
5
35

Mà y x = 14
3k 5k = 14
-2k = 14
k = -7
Vậy x = 5 . (-7) = -35 và y = 3 . (-7) = -21.
Cách 3: Từ y x = 14 y = 14 + x
3x = 5y
35
yx
=

7
2
14
53
14
3
14
5

=

=

+
=
+
=
xxxx
x = 5 . (-7) = -35
y = -35 + 14 = -21.
10
Nghiêm Đỗ Quyên, Đinh Bích Liên THCS Nguyễn Trờng Tộ - Đống Đa
Cách 4: Từ 3x = 5y x =
y
3
5
Mà y x = 14 y -
y
3
5
= 14

21
3
2
:1414
3
2
=








==

yy

35)21.(
3
5
==
x
Ví dụ 3: Tìm các số x, y, z biết rằng:
75
;
43
zyyx
==
và 2x + 3y z = 168
Giải:
Trớc tiên ta phải biển đổi để mẫu của hai tỉ số chứa y bằng nhau
282015
282075
201543
zyx
zyzy

yxyx
==







==
==
áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta đợc:





==
==
==

==
+
+
=====
843.28
603.20
453.15
3
62

186
286030
32
60
3
30
2
282015
z
y
x
zyxyxzyx
Bài tập áp dụng
Bài 1: Tìm x biết:
11
Nghiêm Đỗ Quyên, Đinh Bích Liên THCS Nguyễn Trờng Tộ - Đống Đa
n
xa
m
ax
d
x
x
x
x
c
x
x
b
x

x
a

=
+
+

=
+

+
=
+
+
=

/
;
3
2
2
1
/
4
4
25
4
/
;
10

1
1
8
/
Bài 2: Tìm x, y, z biết :
zyxz
yx
y
zx
x
zy
h
zyx
zyxzyx
g
zyx
zyx
e
xyz
zyx
d
xy
yx
c
zyx
z
y
y
x
b

zyx
zyx
a
++
=
+
=
++
=
++
=++

=

=

=+==
===
==
=+==
=+==
1321
/
48;
11
2015
9
1220
7
1512

/
585;
375
/
20;
5912
/
90;
52
/
100252;
8
5
;
20
7
/
6243;
934
/
222
Bài 3: Cho
2
3
2
2
1
4
+
=


=
+ zyx
. Tìm x, y, z trong các trờng hợp sau:
a/ x + y + z = 17
b/ x . y = 12
c/ 2y
2
( z + 5)
2
= -25
Bài 4: Tìm cặp số (x , y) thảo mãn:
x
yxyx
11
534
10
13
3
1 ++
=
+
=
+
.
Bài 5: Tìm các số hữu tỉ x, y , z thỏa mãn các điều kiện:
11
43
7,1
7,02,1

13
112 zyx
=

=

12
Nghiêm Đỗ Quyên, Đinh Bích Liên THCS Nguyễn Trờng Tộ - Đống Đa
và x 0,9y 0,7z = 7,7.
Dạng 4: Chứng minh tỉ lệ thức
Mục đích: Củng cố, khắc sâu kiến thức tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của
dẫy tỉ số bằng nhau.
Rèn kỹ năng biến đổi tỉ lệ thức.
Giúp học sinh phân biệt đợc đâu là giả thiết ( điều đề bài cho), đâu là kết luận
( điều phải chứng minh) để các em trình bày chính xác.
Rèn t duy chứng minh một bài toán bằng nhiều cách
Ví dụ: Cho tỉ lệ thức
d
c
b
a
=
. Chứng minh rằng
dc
c
ba
a

=


.
Giải:
Cách 1:
bcad
d
c
b
a
==
Xét tích a. ( c d) và c . (a b)
Ta có a . ( c d) = ac ad và c . ( a b) = ac - bc
a . ( c d) = c . ( a b)
dc
c
ba
a

=

.
Cách 2:
d
b
c
a
d
c
b
a
==

.
áp dụng tính chất tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta đợc:

dc
c
ba
a
dc
ba
d
b
c
a

=




==
.
Cách 3: Đặt



=
=
==
dkc
bka

k
d
c
b
a
Ta tính các các tỉ số
dc
c
ba
a

=

theo k
13
Nghiêm Đỗ Quyên, Đinh Bích Liên THCS Nguyễn Trờng Tộ - Đống Đa
dc
c
ba
a
k
k
kd
dk
ddk
dk
dc
c
k
k

kb
bk
bbk
bk
ba
a

=










=

=

=


=

=

=


1)1(
1)1(
.
Cách 4: Từ
d
c
b
a
=
dc
c
ba
a
c
dc
a
ba
c
d
a
b
c
d
a
b

=




=


== 11
Bài tập áp dụng:
(Giả thiết các tỉ số đều có nghĩa)
Bài 1: Cho
d
c
b
a
=
. Chứng minh rằng:
qdpb
qcpa
ndmb
ncma
d
dc
ba
dc
ba
c
cd
ab
dc
ba
b
dc

ba
dc
ba
a

+
=

+


=






+
+
=











=
+
+
/
;/
/
;
35
35
35
35
/
33
33
3
2
Bài 2: Cho
dc
dc
ba
ba
34
34
34
34

+
=


+
.
Chứng minh rằng:
d
c
b
a
=
.
Bài 3: Chứng minh rằng: Từ
545
5
4
4 ba
b
b
a
a
=

+
=

+
.
Bài 4:
14
Nghiêm Đỗ Quyên, Đinh Bích Liên THCS Nguyễn Trờng Tộ - Đống Đa
22
2

22
2
811
37
811
37
:
.
6432
dc
cdc
ba
aba
CMR
dcba
Cho

+
=

+
===
Bài 5: Cho a . ( y + z) = b. (z + x) = c . ( x + y) với a, b, c 0
Chứng minh rằng:
)()()( bac
yx
acb
xz
cba
zy



=


=


.
Bài 6: Cho 4 số a, b, c, d 0 sao cho b
2
= ac ; c
2
= bd.
Chứng minh rằng:

dcb
cba
dcb
cba
b
dcb
cba
b
a
a
+
+
=
+

+
++
++
=
333
333
333
333
/
645
645
/
.
Bài 7: Cho
cd
ab
dc
ba
=
+
+
22
22
với a, b, c, d 0.
Chứng minh rằng
d
c
b
a
=

hoặc
c
d
b
a
=
.
Bài 8: Chứng minh rằng nếu
cba
z
cba
y
cba
x
+
=
+
=
++
4422
thì
zyx
c
zyx
b
zyx
a
+
=
+

=
++
4422
.
Dạng 5: Toán về chia tỉ lệ
Mục đích: Sử dụng tính chất của tỉ lệ thức tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải
các bài toán thực tế, bài toán đố.
Ví dụ: Ba lớp 7A, 7B, 7C cùng tham gia trồng cây. Biết rằng một nửa số cây
lớp 7A trồng bằng
3
2
lần số cây của lớp 7B trồng và bằng
4
3
số cây lớp 7C trồng. Số
cây lớp 7B trồng ít hơn tổng số cây hai lớp 7A và 7C là 55 cây. Tính số cây trồng của
mỗi lớp.
15
Nghiêm Đỗ Quyên, Đinh Bích Liên THCS Nguyễn Trờng Tộ - Đống Đa
Giải:
Gọi x, y, z lần lợt là số cây trồng của lớp 7A, 7B, 7C (x, y, z Z
+
)
Ta có
4
3
3
2
2
zyx

==
và x + z y = 55 .
8912
6
1
.
4
3
6
1
.
3
2
6
1
.
2
zyx
zyx
==
==
.
áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:





==
==

==

==
+
+
===
405.8
455.9
605.12
5
11
55
98128912
z
y
x
yzxzyx
(Thỏa mãn điều kiện)
Vậy số cây trồng của lớp 7A, 7B, 7C lần lợt là 60, 45 và 40 cây.
Để giải bài tập này giáo viên cần hớng dẫn học sinh thực hiện theo các bớc sau:
+ Bớc 1: Đặt các đại lợng cần tìm là x, y, z
+ Bớc 2: Dựa vào đầu bài để lập tỉ lệ thức hoặc dẫy tỉ số bằng nhau và có điều
kiện kèm theo.
+ Buớc 3: Dựa vào tính chất dãy tỉ số bằng nhau tìm x, y, z
+ Bớc 4: So sánh với điều kiện và trả lời.
Bài tập áp dụng:
Bài 1: Hai đoàn tầu xuất phát từ hai thành phố A và B cách nhau 550 km, đi ng-
ợc chiều nhau và gặp nhau tại địa điểm C. Vận tốc của chúng tỉ lệ với 4 và 5, còn thời
gian chạy của chúng tỉ lệ với 5 và 7. Tính khoảng cách từ AC.
Bài 2: Tìm hai phân số tối giản biết tổng của chúng là

2431
267
1
, tử số của chúng tỉ
lệ với 3 và 7, mẫu của chúng tỉ lệ với 13 và 17.
Bài 3: Tìm ba phân số tối giản biết tổng của chúng là
60
7
3
, tử số của chúng tỉ lệ
với 2, 3 và 5, mẫu của chúng tỉ lệ với 5, 4 và 6.
16
Nghiêm Đỗ Quyên, Đinh Bích Liên THCS Nguyễn Trờng Tộ - Đống Đa
Bài 4: Một ô tô chạy từ A đến B với vận tốc 65km/h, cùng lúc đó một xe máy
chạy từ B đến A với vận tốc 40km/h. Biết khoảng cách AB là 540km và M là trung
điểm của AB. Hỏi sau khi khời hành bao lâu thì ô tô cách M một khoảng bằng một
nửa khoảng cách từ xe máy đến M.
Dạng 6: Tính giá trị biểu thức:
Mục đích: Vận dụng tính chất của tỉ số, dãy tỉ số bằng nhau để tính giá trị của
biểu thức theo điều kiện.
Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức
zyx
zyx
P
32
32
+
+
=
biết x, y, z tỉ lệ với 5, 4, 3.

Giải :
x, y, z tỉ lệ với 5, 4, 3
345
z
y
x
==
áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
3
2
6
4
32
32
6
32
4
32
985
32
985
32
9
3
8
2
345
==
+
+


+
=
+

+
+
=
+
+
=====
zyx
zyx
zyxzyx
zyxzyx
z
y
z
y
x
P =
3
2
.
Bài tập áp dụng:
Bài 1: Tính giá trị biểu thức
ba
ba
3
23



biết
3
10
=
b
a
.
Bài 2: Cho các số M, N, P tỉ lệ với các số a, b, c. Chứng minh rằng giá trị của
biểu thức
czbyax
PzNyMx
Q
++
++
=
không phụ thộc vào giá trị của x, y, z.
Bài 3: Với a + b + c + d 0, cho
a
d
d
c
c
b
b
a
===
.
Tính giá trị biểu thức:

17
Nghiêm Đỗ Quyên, Đinh Bích Liên THCS Nguyễn Trờng Tộ - Đống Đa
cb
ad
ba
dc
ad
cb
dc
ba
+

+
+

+
+

+
+

2222
.
Bài 4: Cho
25
9
16
25
9
16

+
=

=
+
zyx
và 2x
3
1 = 15.
Tính: x + y+z.
Bài 5: Cho dãy tỉ số bằng nhau:
d
dcba
c
dcba
b
dcba
a
dcba 2222
+++
=
+++
=
+++
=
+++
Tính giá trị biểu thức
M =
cb
ad

ba
dc
ad
cb
dc
ba
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
.
18
Nghiêm Đỗ Quyên, Đinh Bích Liên THCS Nguyễn Trờng Tộ - Đống Đa
Phần thứ ba
Kết luận
1/ Các giải pháp:
- Thông qua các tiết dạy lý thuyết và luyện tập trên lớp, tôi đã giảng dạy kiến
thức về định nghĩa, tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau và mở
rộng khi bồi dỡng học sinh giỏi lớp 7.
- Qua các dạng bài tập điển hình cho cho học sinh tìm hiểu, suy nghĩ, lựa
chọn, vận dụng cách giải bài tập.
- Với học sinh khá giỏi, cho học sinh trình bày cách làm, biết làm tơng tự cho
những bài tập tổng quát.

- Đối với học sinh trung bình yếu, chỉ yêu cầu các bài tập cơ bản trong sách
giáo khoa và những dạng bài tập: trắc nghiệm, lập tỉ lệ thức, tìm x, y, z, toán
đó chỉ những bài toán dễ.
- Giáo viên cần phân loại bài tập cùng với phơng pháp giải từng loại cùng nh
giúp học sinh nhận ra quan hệ giữa các dạng bài tập.
2/ Kết quả
Những biện pháp phát huy tính tích cực của học sinh trong học toán nêu
trên đã đợc tôi áp dụng trong tất cả các tiết dạy toán trong năm học trớc.
Kết quả cho thấy : Bản thân tôi đã biết cách phát huy tính tích cực, chủ
động của học sinh trong học toán, vận dụng thờng xuyên và càng ngày càng hiệu
quả hơn. Về phía học sinh đã thấy thích học toán hơn, không khí học tập của lớp
sôi nổi. Học sinh khao khát tự nguyện tham gia trả lời các câu hỏi của giáo viên,
bổ xung các câu trả lời của bạn, thích đợc phát biểu ý kiến của mình về các vấn đề
đợc nêu ra. Học sinh mạnh dạn nêu các thắc mắc của mình, đòi hỏi giáo viên giải
thích cặn kẽ về các vấn đề giáo viên trình bày cha đủ rõ. Học sinh chủ động vận
dụng linh hoạt những kiến thức kỹ năng đã học để nhận thức các vấn đề mới. Học
sinh chú ý hơn vào các vấn đề đang học, kiên trì làm cho xong các bài tập, không
nản trớc các tình huống khó khăn. Học sinh có khả năng độc lập tự giải quyết các
bài tập nêu ra, tìm tòi những cách khác nhau để tìm cho đợc những lời giải hợp lý
nhất. Một kết quả đáng mừng là các em yêu thích môn toán tăng lên rõ rệt, chất l-
ợng đại trà có nhiều khởi sắc.
Kết quả môn toán năm học tr ớc là :
Giỏi : 41/84 = 48,8% .
Khá :25/84 =29,8 % .
TB :18/84 =21,4% .
Không có yếu kém .
Qua đề tài này giúp bản thân tôi đợc nâng cao hiệu quả dạng dạy và đợc
dùng làm tài liệu giảng dạy và tham khảo.
Giảng dạy chú ý tới cả ba đối tợng sẽ làm cho học sinh đều nắm chắc
kiến thức và có điều kiện ham học toán hơn.

Với kết quả này đã khẳng định hiệu quả việc phát huy tính tích cực chủ
động của học sinh trong học toán. Phát huy tính tích cực chủ động của học sinh
trong học tập là việc làm cần thiết trong nhà trờng hiện đại. Biết phát huy tính tích
19
Nghiêm Đỗ Quyên, Đinh Bích Liên THCS Nguyễn Trờng Tộ - Đống Đa
cực, chủ động của học sinh trong học toán cũng nh khai thác đợc khả năng vô tận
của các em thì kết quả học tập của học sinh sẽ nâng cao rõ rệt, chúng ta sẽ góp
phần hình thành cho các em các phẩm chất năng động sáng tạo, những phẩm chất
cần thiết cho con ngời phát triển toàn diện của thời kỳ đất nớc bớc vào công
nghiệp hóa hiện đại hóa .
Nền giáo dục nớc ta đã và đang có những chuyển biến đi lên rõ rệt về cả nội
dung, chất lợng. Với vai trò là nhân tố quyết định chất lợng dạy học, những giáo
viên chúng ta cũng cần có sự nghiên cứu đổi mới chính bản thân mình để thật sự
trở thành ngời tổ chức dẫn dắt học sinh có mục đích, có kế hoạch cả về tri thức,
văn hóa, đạo đức, tác phong, phơng pháp nghiên cứu và học tập .
Chúng ta mong muốn và hy vọng một tơng lai tơi sáng của đất nớc sẽ tới và đ-
ợc tạo ra bởi chính bàn tay và khối óc của thế hệ trẻ mà chúng ta đang dày công
dạy dỗ, giáo dục ngày hôm nay .
Cuối cùng xin chân thành cảm ơn hội đồng khoa học đã xem xét và đóng góp ý
kiến cho đề tài này .
Chúng tôi xin cam đoan chúng tôi tự viết, không sao chép của ai.

Ngời viết
Đinh Bích Liên
Ngày 24 tháng 2 năm 2012
Ngời viết
Nghiêm Đỗ Quyên


20

Nghiªm §ç Quyªn, §inh BÝch Liªn –THCS NguyÔn Trêng Té - §èng §a
ý kiÕn cña Héi ®ång khoa häc nhµ trêng
21

×