Tải bản đầy đủ (.doc) (125 trang)

GIÁO ÁN VĂN 8 HKII CKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (722.29 KB, 125 trang )

Giáo án Ngữ văn 8
Tuần 20
Tiết 73 - 74
Nhớ rừng.
- Thế Lữ -
A. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
B. Bài Mới :
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức: Học sinh hiểu đợc những giá trị nghệ thuật đặc sắc, bút pháp lãng
mạn truyền cảm của nhà thơ, từ đó rung động với niềm khao khát tự do mãnh liệt, nỗi
chán ghét sâu sắc thực tại tù túng, con hổ bị nhốt ở vờn bách thú.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc diễn cảm thể thơ tám chữ vần liền, phân tích diễn
biến tâm trạng của nhân vật trữ tình.
Tớch hp k nng sng
3. Thái độ: Liên hệ thực tế cuộc sống xã hội và tâm hồn của lớp thanh niên Việt
Nam vào những năm 30 của thế kỷ XX.
-Tớch hp GDMT
II. Chuẩn bị: Giáo viên soạn bài + tìm hiểu thể thơ.
Học sinh chuẩn bị bài theo câu hỏi.
III. PHNG PHP:
IV. Tiến trình các hoạt động:
1. Đọc văn bản
GV: Giới thiệu đôi nét về thơ mới.
? Theo em chúngta sẽ đọc văn bản
này nh thế nào?
2. Tác giả, tác phẩm
a) Tác giả:
? Em hãy giới thiệu vài nét về tác
giả.
? Hãy cho biết nội dung sáng tác của


Thế Lữ.
b) Tác phẩm:
? Bài thơ đợc sáng tác vào thời gian
nào.
? Em hiểu thơ mới khác thơ cũ nh
thế nào.
- Bút danh Thế Lữ chỉ ngời lữ
khách trên trần thế đi tìm cái đẹp,
tuy vậy vẫn mang nặng tâm sự thời
Hớng dẫn đọc : Đoạn 1- 4 đọc giọng
buồn ngao ngán , bực bội u uất , có những
từ ngữ kéo dài và dằn giọng , một vài từ
mỉa mai, kinh khi
Đoạn 2-3-5 đọc giọng hào hứng vừa
nuối tiếc , vừa tha thiết và bay bổng mạnh
mẽ , hùng tráng để rồi kết thúc bằng những
câu than thở nh một tiếng thở dài bất lực
Gv đọc mẫu Hs đọc, nhận xét
1907 - 1989 Tên thật Nguyễn Thứ Lễ,
quê ở Bắc Ninh.
- Ông là nhà thơ tiêu biểu nhất của phong
trào Thơ mới (1932 1945) buổi đầu. Với
một hồn thơ đồi dào đầy lãng mạn
Nhớ rừng là một trong những bài
thơ iru biểu nhất của Thế Lữ và là tác phẩm
mở đờng cho sự thắng lợi của Thơ mới
- Nhớ rừng in trong Mấy vần thơ 1935.
Thơ mới dùng để gọi tên một thể thơ:
thơ tự do đối lập với thơ cũ:Đờng luật Thơ
mới không chỉ để gọi thơ tự do mà chủ yếu

để gọi một phong trào thơ có tính chất lãng
mạn tiểu t sản gắn liền với tên tuổi chả Thế
Lữ, Lu Trọng L, Xuân Diệu, Huy Cận Chế
Lan Viên . Phong trào thơ mới ra đời và
phát triển mạnh mẽ rồi đi vào bế tắc trong
vòng gần 15 năm
- So với thơ cũ nhất là thơ Đờng luật,
thơ mới vẫn tự do phóng khoáng , linh hoạt
hơn, không còn bị ràng buộc bởi những quy
tắc nghiệt ngã của thơ cổ điển
Giáo án Ngữ văn 8
thế, đất nớIII
? Bài thơ đợc làm theo thể thơ nào?
? Chỉ ra điểm khác của bài Nhớ
rừng với các bài thơ đờng luật đã
họIII
3. Giải thích từ khó
4. Chủ đề và bố cục
? Nhân vật chính trong bài thơ là ai.
? Tại sao bài thơ lại có lời đề tựa:
Lời con hổ ở vờn bách thú?
? Văn bản sử dụng phơng thức biểu
đạt nào.
? Bài thơ có bố cục nh thế nào.
Thể thơ tự do
Không giới hạn câu chữ, mỗi dòng 8 tiếng,
ngắt nhịp tự do, không cố định vần, giọng
thơ ào ạt phóng khoáng.
Con hổ.
Chủ đề: Bài thơ mợn lời con hổ ở vờn bách

thú nói nên tâm trạng của con ngời.
Biểu cảm kết hợp với miêu tả và tự sự
Bố cụIII
- Đoạn 1: Tâm trạng con hổ trong cũi sắt.
- Đoạn 2, 3: Nhớ tiếc quá khứ oai hùng.
- Đoạn 4, 5: Tâm trạng chán ghét thực tại
tầm thờng và lời nhắn nhủ.
II. Phân tích.
1. Con hổ ở vờn bách thú (đoạn 1 và đoạn 4) (11')
- Học sinh đọc lại đoạn 1 và 4
? Tâm trạng của con hổ khi bị nhốt
trong cũi sắt đợc biểu hiện qua những
từ ngữ nào.
? Hổ cảm nhận đợc những nỗi khổ nào
khi bị nhốt trong cũi sắt ở vờn bách
thú?
? Trong đó nỗi khổ nào có sức mạnh
biến thành khố căm hờn ? Vì sao?

? Em hiểu khối căm hờn này nh thế nào
?
? Khối căm hờn ấy biểu hiện thái độ
sống và nhu cầu sống nh thế nào ?

? Cảnh vờn bách thú hiện ra dới cái
nhìn của con hổ nh thế nào.
? Trong con mắt của hổ cảnh tợng đó
nh thế nào?
+ Gặm một khối căm hờn trong cũi
sắt

+ Bị nhục nhằn tù hãm
+ Làm trò lạ mắt, đồ chơi
Nỗi khổ không đợc hoạt động, trong
một không gian tù hãm, thời gian kéo dài
(Ta nằm dài trông ngày tháng dần qua)
- Nỗi nhục bị biến thành một thứ đồ
chơi cho thiên hạ tầm thờng (Giơng mắt
bé giễu oai linh rừng thẳm)
- Nỗi bất bình vì vì ở chung với bọn thấp
kém (Chịu ngang bầy cùng bọn gấu dở
hơi - Với cặp báo chuồng bên vô t lự )
Nỗi nhục bị biến thành trò chơi lạ
mắt cho lũ ngời ngạo mạn, ngẩ ngơ
- Vì hổ là chúa sơn lâm bị cả loài ngời
khiếp sợ. Vậy mà nay bị giam cầm
không có lối thoát và phải nằm dài để
tiêu phí thời gian một cách vô ích
Khối căm hờn: cảm xúc hờn căm kết
đọng trong tâm hồn, đè nặng, nhức nhối,
không có cách nào giải thoát.
Chán ghét cuộc sống tầm thờng tù túng
- Khát vọng tự do, đợc sống đúng với
phẩm chất của mình.
Hoa chăm, cỏ xén, lối phẳng, cây
trồng
- Dải nớc đen giả suối
- mô gò thấp kém; học đòi bắt chớc
Đều là giả, nhỏ bé vô hồn, đơn điệu,
tẻ nhạt, không đời nào thay đổi
Niềm uất hận

Giáo án Ngữ văn 8
? Cảnh tợng ấy đã gây nên phản ứng
nào trong tình cảm của con hổ ?
?Từ đó em hiểu niềm uất hận ngàn
thâu là nh thế nào ?
? Nhận xét về giọng thơ, về nghệ thuật
sử dụng từ ngữ, nhịp thơ.
? Tác dụng của những biện pháp ấy.
* Giọng giễu nhại, liệt kê, nhịp ngắn

thái độ khinh miệt của con hổ.
? Cảnh vờn bách thú và thái độ của con
hổ có gì giống với cuộc sống, thái độ
của ngời Việt Nam đơng thời.
- Yêu cầu học sinh thảo luận và báo cáo
kết quả, nhận xét
- Giáo viên đánh giá.
Trạng thái bực bội, u uất kéo dài vì
phải sống chung với mọi sự tầm thờng,
giả dối.
Giọng thơ giễu nhại, sử dụng một loạt
từ ngữ liệt kê liên tiếp, ngắt nhịp ngắn,
dồn dập

thể hiện sự chán chờng,
khinh miệt
Học sinh thảo luận nhóm
+ Cảnh tù túng đó chính là thực tại xã
hội đơng thời đợc cảm nhận bởi những
tâm hồn lãng mạn. Thái độ ngao ngán,

chán ghét cao độ đối với cảnh vờn bách
thú của con hổ cũng chính là thái độ của
họ đối với xã hội
2. Nỗi nhớ thời oanh liệt
? Cảnh sơn lâm đợc miêu tả qua những
chi tiết nào.
* Núi rừng đại ngàn, phi thờng, hùng
vĩ, bí ẩn.
? Nhận xét về từ ngữ miêu tả, nhịp thơ
* Nhịp thơ ngắn, câu thơ sống động
giàu chất tạo hình.
? Hình ảnh chúa tể muôn loài hiện lên
nh thế nào.
* Trên cái phông nền núi rừng hùng vĩ
đó, con hổ hiện ra với vẻ đẹp oai phong
lẫm liệt, vừa uy nghi dũng mãnh, vừa
mềm mại, uyển chuyển.
? Có gì đặc sắc trong từ ngữ, nhịp điệu
của những lời thơ miêu tả chúa tể của
muôn loài?
? Từ đó hình ảnh chúa tể của muôn loài
đợc khắc hoạ mang vẻ đẹp nh thế nào ?
? Đoạn thơ thứ 3 tái hiện 4 thời điểm
đáng nhớ trong 4 t thế khác nhau của vị
chúa sơn lâm. Hãy cho biết đó là những
thời điểm nào và những t thế nào?
?Từ đó thiên nhiên hiện lên một vẻ đẹp
nh thế nào ?
* Tác giả miêu tả bức tranh tứ bình đẹp
lộng lẫy, núi rừng hùng vĩ, tráng lệ.

? Giữa thiên nhiên ấy con hổ đã sống
một cuộc sống nh thế nào.
- Học sinh đọc đoạn 2 và đoạn 3
Bóng cả, cây già, gió gào ngàn, nguồn
hét núi, thét khúc trờng ca dữ dội
Điệp từ ''với'', các động từ chỉ đặc điểm
của hành động gợi tả sức sống mãnh liệt của
núi rừng đại ngàn, cái gì cũng lớn lao phi th-
ờng, bí ẩn
Hình ảnh chúa sơn lâm:
- T thế: dõng dạc, đờng hoàng.
- Hình dáng: tấm thân nh sóng cuộn.
- Hành động: vờn bóng
Vẻ đẹp dũng mãnh, cân đối, hài hoà,
sức mạnh vô biên
Từ ngữ gợi hình dáng, tính cách con hổ
(giàu chất tạo hình) diễn tả cảm xúc vẻ đẹp
vừa uy nghi, dũng mãnh vừa mềm mại, uyển
chuyển của chúa sơn lâm
- Nhịp thơ ngắn, thay đổi
Ngang tàng, lẫm liệt giữa núi rừng uy
nghiêm, hùng vĩ
+ Thời điểm:
- Đêm trăng.
- Ngày mI
- Bình minh.
- Hoàng hôn.
Cảnh 1: Thơ mộng.
+ Cảnh2: Hoành tráng.
+ Cảnh 3: Rực rỡ.

Thiên nhiên rực rỡ, huy hoàng, tráng lệ, náo
động và bi ẩn.
Ta say mồi tan Con hổ nh một thi sĩ
đầy lãng mạn
- Ta lặng ngắm con hổ mang dáng dấp đế
vơng
Giáo án Ngữ văn 8
? Đại từ ta lặp lại trong các lời thơ trên
có ý nghĩa nh thế nào ?
? Trong đoạn thơ này đoạn, điệp từ
(đâu) kết hợp với câu thơ (Than ôi!
Thời oanh liệt nay còn đâu) có ý nghĩa
gì ?
? Khổ 1, 4 và khổ 2, 3 có đặc điểm gì
đặc biệt.
- Tiếng chim ca chúa tể của rừng xanh
đang say giấc nồng
- Ta đợi chết Một mãnh chúa đang khao
khát chờ đợi bóng đêm để mặc sức tung
hoành nơi vơng quốc rộng lớn đầy bí ẩn của
mình
Những t thế lẫm liệt, kiêu hùng của 1chúa
sơn lâm đầy uy lựIII
Thể hiện khí phách ngang tàng, làm chủ.
- Tạo nhịp điệu rắn rỏi, hùng tráng
Nhấn mạnh và bộc lộ trực tiếp sự nối tiếc
cuộc sống độc lập tự do của mình

tất cả là dĩ vãng huy hoàng hiện lên trong
nỗi nhớ đau đớn của con hổ và khép lại bằng

tiếng than u uất ''Than ôi !
Nghệ thuật tơng phản đặc sắc, đối lập
gay gắt giữa thực tại và niềm khao khát tự
do mãnh liệt của nhân vật trữ tình. Đó cũng
là tâm trạng của nhà thơ lãng mạn và của
ngời dân Việt Nam mất nớc trong hoàn
cảnh nô lệ nhớ lại thời oanh liệt chống
ngoại xâm của dân tộc
V. Củng cố, dặn dò
- Đọc diễn cảm từ khổ 1

khổ 4
? Nhắc lại nội dung và nghệ thuật của đoạn 1 - 4, đoạn 2 - 3
Hớng dẫn về nhà
- Học thuộc lòng khổ thứ 3
- Nẵm đợc nội dung và nghệ thuật của 4 bài thơ.
- Chuẩn bị: Câu Nghi vấn
+ Đọc đoạn trích sách giáo khoa trang 11
+ Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn?
+ Câu nghi vấn dùng để làm gì?
Rt kinh nghim:










Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
Tiết 75 CÂU NGHI VẤN
A KI ỂM TRA BÀI CŨ:
- §äc khỉ th¬ thø 3 bµi th¬  Nhí rõng
- Cho biÕt néi dung vµ nghƯ tht bµi th¬.
B. BÀI MỚI
I . MỤC TIÊU:
1. KiÕn thøc: Hiểu rõ đặc điểm của câu nghi vấn . Phân biệt câu nghi vấn với
các kiểu câu khác
2. KÜ n¨ng: Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn: dùng để hỏi(Tích
hợp kỹ năng sống )
3. Th¸i ®é: BiÕt vËn dơng vµo trong cc sèng mét c¸ch linh ®éng vµ thn thơc.
II. CHUẨN BỊ:
Gv: Chuẩn bò bảng phụ.
Hs: Bµi so¹n
III. PHƯƠNG PHÁP:
IV. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG:
Giới thiệu bài mới :
Hoạt động 1:
+ HS đọc VD trong sgk.
?Trong đoạn đối thoại, câu nào là câu
nghi vấn? Những dấu hiệu hình thức nào
cho biết đó là câu nghi vấn?
?Câu nghi vấn trong đoạn trích trên dùng
làm gì?
? ặc điểm và công dụng của câu nghi
vấn là gì?
* HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 2:
1. Xác đònh câu nghi vấn :

I. Đặc điểm và chức năng chính :
VD:
_ Sáng ngày người ta đấm u có đau
lắm không?
_ Thế làm sao u cứ khóc mãi mà
không ăn khoai? Hay là u thương
chúng con đói quá?
à Dấu hiệu nhận biết: t
không, thế làm sao, hay là, d 
!.
àMục đích: dùng để hỏi
*GHI NHỚ :( sgk)
II. Luyện tập:
1. Bµi tËp 1. Xác đònh câu nghi vấn:
I Chò khất tiền sưu đến chiều nay
phải không?
IITại sao con người lại phải khiêm
tốn như thế?
IIIVăn là gì? Chương là gì?
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
2. Xác đònh hình thức câu nghi vấn.
IV Chú mình muốn cùng tớ đùa vui
không?
Đâu trò gì?
Hừ hừ cái gì thế
Chò Cốc béo xù đứng trước cửa nhà
ta đấy hả?
Đ.Thầy cháu có nhà không?
Mất bao giờ?
Sao mà mất?

2.Bµi 2 : a, b có từ “ hay”à câu nghi
vấn, không thể thay thế bằng từ khác
đượIII
3.Bµi 3 : Không. Vì đó không là
những câu nghi vấn.
4.Bµi 4 : Khác biệt về hình thức: bao
giờ đứng đầu và cuối câu.
Ý nghóa: a hiện thực; b phi hiện
thựIII
V. Củng cố
Câu nghi vấn chủ yếu dùng để làm gì? ể xác đònh câu nghi vấn, chúng ta cần
hình thức và mục đích của nó.
* . Dặn dò
- Nội dung đã học.
- Làm bài tập còn lại
- Soạn bài: Luyện tập viết đoạn trong văn bản thuyết minh.
+ Đọc các đoạn văn trang 14/ Sgk
+ Tìm câu chủ đề.
+ Sửa lại các đoạn.
Rt kinh nghim:






Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8

Tiết 76 : VIẾT ĐOẠN VĂN
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH

A. KI ỂM TRA BÀI CŨ :
Nªu ®Ỉc ®iĨm h×nh thøc vµ chøc n¨ng cđa c©u nghi vÊn? Cho vÝ dơ?
B. BÀI MỚI
I . MỤC TIÊU:
1. KiÕn thøc: Gióp học sinh biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh
cho hợp lý
2. KÜ n¨ng: RÌn kÜ n¨ng viÕt ®o¹n v¨n TM
3. Th¸i ®é: BiÕt vËn dơng vµo bµi ln, vµ ¸p dơng trong v¨n b¶n.
II. CHUẨN BỊ: B"#$
III. PHƯƠNG PHÁP:
IV. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG:
1.HĐ1:
?§ọc đoạn văn (a) vµ cho biết câu chủ đề?Những
câu còn lại giữ vai trò gì?(Câu 1 là câu chủ đề. Các
câu sau bổ sung làm rõ ý câu chủ đề)
+ ọc đoạn văn (b).? Xác đònh từ ngữ chủ đề?
(Phạm Văn Đồng).
?Tác giả đã dùng phương pháp gì đ% &'
(?(Liệt kê các hoạt động)
?Viết một đoạn văn thuyết minh cần phải đáp
ứng những yêu cầu gì?
+§ọc ghi nhớ (SGK)
? Nếu giới thiệu cây bút bi thì giới thiệu như thế
nào? (Giới thiệu cấu tạo: ruột, vỏ, c¸c b)*+,
?§ọc đoạn văn a, đoạn văn sai ở chỗ nào? viết lại
cho đúng? (Sai ở thứ tự trình bày các ý)
I. Đoạn văn trong văn bản
thuyết minh.
1. Nhận dạng đoạn văn thuyết
minh:

*Ví dụ:
*Ghi nh -
2. Sửa các đoạn văn chưa chuẩn
- Vd (a) sai ở thứ tự trình bày.
?§ọc đoạn văn (b). Đoạn văn này sai ở chỗ nµo ?
?ViÕt l¹i ®o¹n v¨n?
2.HĐ2:
1.Viết đoạn mở bài. §ề văn:“ Giới thiệu trường
em” (HS viÕt vµ tr×nh bµy.)
- Vd (b) trình tù ý không hợp lý,
không theo hệ thống.
II. Luyện tập
V. Củng cố : §äc ghi nhí.
E. DỈn dß: Làm bài tập 3/15.
- Chuẩn bò bài “ Quª h¬ng cđa TÕ Hanh. ( §äc bµi th¬; tr¶ lêi c¸c c©u hái trong
®äc hiĨu v¨n b¶n.
Rt kinh nghim:
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8

Tuần 21 - Tiết 77 QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
A. KIỂM TRA BAI CŨ:
Lµm bµi tËp 3 trang 15
B. BÀI MỚI:
I MỤC TIÊU: Giúp HS:
1. KiÕn thøc: - Cảm nhận được vẻ đẹp tươi sáng, giàu sức sống của một làng quê
miền biển được miêu tả trong bài thơ và tình cảm quê hương đằm thắm của tác giả.
- Thấy được những nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ.
2. KÜ n¨ng: RL kó năng phân tích thơ.(Tích hợp kỹ năng sống )
3. Th¸i ®é: BiÕt yªu quª h¬ng, ®Êt níc, nhÊt lµ nh÷ng ngêi th©n, ngêi xung quanh cđa

m×nh
II. CHUẨN BỊ: ¶nh nhµ th¬ TÕ Hanh
III. Ph ¬ng phap: Tích hợp, thảo luận, nêu vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động 1:
- HS đọc chú thích tác giả, tác phẩm.
?Hãy cho biết nét tiêu biểu về tác giả Tế
Hanh và xuất xứ bài thơ?
- §ọc văn bản và tìm hiểu chú thích.
? Em hãy nhận xét về thể thơ và bố cục bài
thơ ? (Bài thơ thuộc thể 8 chữ , gồm nhiều khổ,
gieo vần ôm và vần liền .Bố cục: 4 đoạn).
Hoạt động 2:
? Hình ảnh quê hương được tác giả giíi
thiƯu ntn trong 2 câu đầu? Em hãy nhận xét
cách giới thiệu của tác giả về quê hương
- GV gọi HS đọc 6 câu tiếp
? C¶nh dân chài bơi thuyền đi đánh cá ®ỵc
vÏ ra qua c¸c h×nh ¶nh vµ tõ ng÷ nµo?
? Em hãy phân tích nghệ thuật độc đáo
trong khổ thơ này ? ( bút pháp lãng mạn
hóa trong việc miêu tả.)
I. §äc vµ t×m hiĨu chung
1.Tác giả, tác phẩm
a) Tác giả: - Tế Hanh sinh năm 1921
quê ở Quảng Ngãi.
- Quê hương là nguồn cảm hứng lớn
trong cuộc đời thơ Tế Hanh.
b)T¸c phÈm: Bài thơ rút trong tập
“Nghẹn ngào” (1939) sau được in trong

tập “Hoa niên”.
II.Ph©n tÝch :
1. Lµng quê và cảnh dân chài bơi
thuyền đi đánh cá:
+ Làng tôi … Nghề chài lưới
Nước bao vây ….
-> Giới thiệu ngắn gọn nÐt dỈc trng
nhÊt.
+Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn
mã, Phăng m¸i chÌo, m¹nh mÏ vượt …
Cánh buồm giương to như mảnh hồn
làng
Rướn ………
à So sánh, ẩn dụ, nhân hóa từ gợi tả,
=> Vẻ đẹp mạnh mẽ đầy khí thế của
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
- GV gọi HS đọc 8 câu tiếp.
? Cuộc sống của làng chài khi người đánh
cá trở về như thế nào? Từ ngữ nào tạo nên
bức tranh ấy?
? Hình ảnh người dân chài hiện lên thật
đẹp ở từ ngữ miêu tả nào?Đó là vẽ đẹp gì?
?EM hiểu ntn về “Vò xa xăm”?
? Em hãy phân tích nghệ thuậät biểu biện
trong hai câu thơ “Chiếc thuyền … thớ vở”.
- GV gọi HS đọc khổ cuối.
? Hình ảnh nào của quê hương trở thành ấn
tượng sâu sắc trong nỗi nhớ của tác giả khi
đi xa? (Em biết câu ca dao nào nói về nỗi
nhớ quê nhà khi đi xa?)

? Có gì dặc sắc trong nỗi nhớ của nhà thơ?
? Bài thơ có những đặc sắc gì về nghệ
thuật?
? Theo em, bài thơ được viết theo phương
thức miêu tả hay biểu cảm, tự sự, trữ tình?
những dân chài đang đưa thuyền đi
đánh cá.
2. Cuộc sống lao động và hình ảnh
người dân chài :
…. Ồn ào trên bến đỗ
Khắp dân làng tấp nập ….
……. Cá đầy ghe.
-> cuộc sống náo nhiệt, đầy ấp niềm
vui.
- Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng.
Cả thân hình nồng thở vò xa xăm
-> Tả thực xen lẫn yếu tố lãng mạn.
- Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ
vỏ.
-> Nhân hóa -> Chiếc thuyền cố tri trở
nên có hồn. Một tâm hồn rất tinh tế.
3. Nỗi nhớ quê hương:
- Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm
vôi
…Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá !
->Nỗi nhớ rất riêng -> Quê hương đã in
sâu vào máu thòt.
*. Ghi nhớ (SGK)
III. Luyện tập

V. Củng cố: Đọc diễn cảm bài thơ.
E.Dặn dò: Học thc bài th¬.
Soạn bài “Khi con tu hú”.
+ §äc bµi th¬
+ Tr¶ lêi c¸c c©u hái trong ®äc hiĨu v¨n b¶n.
Rt kinh nghim:






Tiết 78:
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
KHI CON TU HÚ
Tố Hữu
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
Đọc thuộc lòng diễn cảm bài thơ “Quê hương”. Tình cảm của tác giả đối với quê
hương được thể hiện như thế nào ?
B. BÀI MỚI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS
Cảm nhận được lòng yêu sự sống, niềm khao khát tự do cháy bỏng của
người chiến só cách mạng trẻ tuổi đang bò giam cầm trong tù ngục được thể hiện
bằng những hình ảnh gợi cảm và thể thơ lục bát giản dò mà tha thiết.
2. Kỹ năng: Phân tích nội dung, nghệ thuật của thể thơ lục bát.
Tích hợp kỹ năng sống
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: nh nhà thơ Tố Hữu.
III. PHƯƠNG PHÁP: Tích hợp, thảo luận, nêu vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG:

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
Hoạt động 1:
+ HS đọc chú thích * (trang 19).
? Nêu những nét tiêu biểu về tác giả Tố Hữu và
xuất xứ bài thơ “Khi con tu hú” ?
- GV bổ sung để làm nổi bật lòng yêu đời, yêu
lí tưởng cách mạng của nhà thơ (Từ ấy).
+Hướng dẫn đọc văn bản và tìm hiểu chú thích.
- Hướng dẫn HS đọc, gọi 2 HS đọIII
?Em hiểu như thế nào về nhan đề bài thơ? (Vế
phụ của một câu trọn ý: Khi con tu gọi bầy thì
đất trời biến đổi và làm cho người tù càng náo
nức, khát khao.)
?Thể thơ và bố cục bài thơ ?
Hoạt động 2
- GV gọi HS đọc 6 câu thơ đầu.
? Tiếng chim tu hú đã thức gọi trong tâm hồn
người tù CM những hình ảnh nào của mùa hè ?
Bức tranh mùa hè ở đây ra sao?
? Tại sao ở trong tù nhà thơ lại cảm nhận mùa
hè rõ ràng như vậy ? (HS thảo luận)
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1.Tác giả, tác phẩm
- Tố Hữu (1920 - 2002) tên khai
sinh là Nguyễn Kim Thành, quê
ở Thừa Thiên Huế.
- Bài thơ “Khi con tu hú” sáng
tác tháng 7/1939 tại nhà lao Thừa
Phủ (Huế) khi tác giả mới bò bắt
giam.

2. §äc , hiĨu chó thÝch
3. ThĨ th¬: lơc b¸t (míi vỊ nhÞp
®iƯu, ng«n ng÷)
4. Bè cơc
II.Phân tích:
1)Đất trời vào hè:.
- Tu hú gọi bầy.
- Lúa đương chín, trái cây ngọt
dần, ve ngân, bắp vàng hạt, nắng
đào, trời xanh, rộng, cao; diều
sáo nhào
-> Bức tranh mùa hè đầy âÂm
thanh, màu sắc, hương vò, rất
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
- Gọi HS đọc 4 câu cuối.
?Tâm trạng người tù bộc lộ rõ ở những từ ngữ
nào, chi tiết nào?Nhận xét cách ngắt nhòp,cách
dùng từ ngữ của tác giả?(đảo ngữ)
?Tâm trạng người tù lúc này là gì? (khao khát
được tự do)
? Hãy so sánh ý nghóa tiếng chim tu hú ở phần
đầu và phần kết thúc bài thơ ?(Có gì khác
nhau? Biểu đạt điều gì?)
- Mở đầu và kết thúc bài thơ đều bắt đầu bằng
tiếng chim tu hú -> kết cấu tương ứng chặt chẽ.
Tiếng gọi của mùa hè ; tiếng gọi tự do. Tiếng
chim gọi ørơi vào khoảng không u uất, chán
chường gây ấn tượng day dứt trong lòng người .
Đó chính là không khí ngột ngạt của cả dân tộc
ta trước CM tháng Tám?

Tiếng chim tu hú gọi cũng là một âm thanh thôi
thúc khôn nguôi. Thôi thúc khao khát tự do,
khao khát hoạt động cách mạng của người tù
chiến só
? Cái hay của bài thơ thể hiện nổi bật ở những
điểm nào? Nêu giá trò nội dung, nghệ thuật bài
thơ ?
- GV gọi HS đọc ghi nhớ.
bình dò, tươi đẹp sống động,
khoáng đạt, tự do.
=> Sức cảm nhận mãnh liệt, trẻ
trung, yêu đời của người tù.
2) Tâm trạng của người tù: .
Ta nghe hè dậy trong lòng
Mà chân muốn đạp tan phòng
hè ôi!
Ngột làm sao/chết uất thôi
Com chim tu hú ngoài trời cứ
kêu
-> Âm thanh gợi niềm chua xót,
day dứt.
=> Tâm trạng đau khổ, uất ức
ngột ngạt, khát vọng tự do.
III. Tổng kết
1. NghƯ tht
2. Néi dung
V. Củng cố: Đọc diễn cảm bài thơ.
*. Dặn dò: Học thc bài thơ. N¾m ®ỵc nội dung, nghệ thuật bài thơ ?
Chn bÞ: C©u nghi vÊn (tt) ( §äc c¸c vÝ dơ, x¸c ®Þnh c©u nghi vÊn, chøc n¨ng?
Rt kinh nghim:







Tiết 79:
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
CÂU NGHI VẤN ( Tiếp theo)
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- §äc bµi th¬  Khi con tu hó?
- Ph©n tÝch 4 c©u th¬ ci cđa bµi th¬?
B. BÀI MỚI:
I MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS
Hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để cầu khiến,
khẳng đònh. phủ đònh, đe dọa, bộc lộ cảm xúc, tình cảm.
2. Kỹ năng: Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với tình huống giao tiếp.(Tích
hợp kỹ năng sống )
II. ĐỒ DÙNG: Dùng bảng phụ viết ví dụ
III. PHƯƠNG PHÁP: Tích hợp, qui nạp.
IV. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu những chức năng khác
của câu nghi vấn.
- GV gọi HS đọc 5 đoạn trích SGK
? Hãy xác đònh câu nghi vấn trong các đoạn
trích trên ?
? Những câu nghi vấn trong các đoạn trích trên
có dùng để hỏi không? Nếu không dùng để hỏi

thì dùng để làm gì? (GV có thể gợi ý, HS lựa
chọn theo kiểu trắc nghiệm)
Chọn một trong những chức năng sau:
1. Cầu khiến; 2. Khẳng đònh; 3. Phủ đònh ; 4. Đe
dọa; 5. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc …
?Em hãy giải thích tại sao những câu này đều có
hình thức nghi vấn mà lại không dùng để hỏi ?
?Từ các ví dụ trên, câu nghi vấn ngoài chức
năng chính là dùng để hỏi mà còn có chức năng
nào khác ?
? Nhận xét dấu kết thúc những câu nghi vấn
trên. Có phải bao giờ cũng có dấu chấm hỏi
không ?
Ví dụ: - Không! Cháu không muốn vào. Cuối
năm thế nào mẹ cháu cũng về.
I. TÌM HIỂU BÀI:
1. VÝ dơ
2. NhËn xÐt
Chức năng khác của câu nghi
vấn:
- Bộc lộ cảm xúIII
(1) … Hồn ở đâu bây giờ ?
- Đe dọa
(2) Mày đònh nói cho cha mày
nghe đấy à ?
- Khẳng đònh
(3) Có biết không? Lính đâu? … ->
(4) Một người … của văn chương
hay sao ?
- Bộc lộ cảm xúc (ngạc nhiên)

Con gái tôi vẽ đây ư? Chả lẽ lại
đúng là nó, cái con mèo hay lục lọi
ấy!
- Cầu khiến
(5) Sao ta không ngắm sự biệt li
theo tâm hồn một chiếc lá nhẹ
nhàng rơi?
- Phủ đònh
(6) Ôi, nếu thế thì còn đâu là quả
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
- Ngày nào người ta cũng tự như: “Chà! Còn
khối thì giờ, ngày mai ta sẽ học”. Và rồi còn
thấy điều gì xảy đến …
- GV kết thúc bằng dấu chấm than, dấu chấm,
dấu chấm lửng.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Hướng dẫn HS đọc, gọi 2 HS đọc
- GV nhận xét, đọc lại, đọc chú thích.
Bài tập 1:
- Xác đònh câu ghi vấn.
- Cho biết những câu nghi vấn đó được dùng để
làm gì ?
Bài tập 2:
- Xác đònh câu nghi vấn ?
- Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu
nghi vấn ?
- Những câu nghi vấn đó được dùng để làm gì ?
GV hướng dẫn HS làm tiếp bài tập 2, 3, 4.
bóng bay ?

3. Kết luận
SGK trang 22
II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1, 2, 3, 4 SGK
1. Bài tập 1: Xác đònh câu nghi
vấn.
2.Bài tập 2: Xác đònh câu nghi vấn
và đặc điểm hình thức của nó.
V. Củng cố: Đặc điểm câu nghi vấn?
E. Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập 2, 3, 4/ 24;
- Thut minh vỊ mét ph¬ng ph¸p
Rt kinh nghim:







Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
Tiết 80 THUYẾT MINH VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP( CÁCH LÀM)
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Ngo¹i chøc n¨ng chÝnh dïng ®Ĩ hái, c©u nghi vÊn cßn dïng ®Ĩ lµm g×? Cho vÝ dơ?
B. BÀI MỚI:
I. MỤC TIÊU: Giúp HS : Biết cách thuyết minh về một phương pháp (cách làm)
II. ĐỒ DÙNG :
Sưu tầm về phương pháp : cách làm đồ chơi, nấu ăn, cắm hoa …
III. PHƯƠNG PHÁP: Tích hợp, qui nạp.
IV. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG:

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
Hoạt động 1:
Đọc mẫu và nhận xét cách làm bài.
+ GV gọi HS đọc mục (a)
? VD bạn vừa đọc các em thấy có những mục
nào ? Hai bài có những mục nào chung? Vì sao
lại như thế ?( muốn làm một cái gì thì phải có
nguyên liệu, có cách làm và yêu cầu thành
phẩm .Tức là sản phẩm làm ra có chất lượng)
? Khi thuyết minh cách làm một đồ vật hay nấu
món ăn, may quần áo … Người ta thường nêu
những nội dung gì ? Được trình bày theo trình tự
nào?
? Em có nhận xét gì về lời văn thuyết minh?
(Lời văn gọn, súc tích, vừa đủ)
- HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1:
+ HS chọn đề tài
+Lập dàn ý: Ba phần:
Bài tập 2:
Chú ý
I. Giới thiệu một phương pháp
(cách làm)
I Cách làm đồ chơi “Em bé đá
bóng” bằng quả khô:
- Nguyên vật liệu: …….
- Cách làm: …….
- Yêu cầu thành phẩm: ………
II Cách nấu canh rau ngót với

thòt lợn nạIII
- Nguyên vật liệu: ……
- Cách làm: ………
- Yêu cầu thành phẩm: …….
*. GHI NHỚ:
SGK (trang 22)
II. LUYỆN TẬP: (dàn ý)
1.Bài tập 1: (dàn ý) Thuyết
minh một trò chơi (tự chọn)
MB: Giới thiệu khái quát về trò
chơi.
TB: - Số người chơi, dụng cụ
chơi
- Cách chơi (Luật chơi) thế
nào là thắng, thế nào là thua,
thế nào là phạm luật.
- Yêu cầu đối với trò chơi
KB: ý nghóa của trò chơi .
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
- Bố cục bài văn
- Phương pháp thuyết minh số liệu, nêu ví dụ.
2.Bài tập 2: Chỉ ra cách đặt vấn
đề, các cách đọIII
- Cách đặt vấn đề.
- Các cách đọIII
+ Đọc truyền thống:Phương
pháp đọc từ ngữ, câu,văn bản.
+ Đọc nhanh: Phương pháp đọc
ý
- Các số liệu trong bài có ý

nghóa: Cung cấp số liệu cho
người đọc thấy được ích lợi của
việc đọc nhanh.
IV.Củng cố: Thuyết minh một PP cần chú ý điều gì?
C. Dặn dò: - Học bài, lµm bµi tËp 2/ 26
- Soạn bài “ Tøc c¶nh P¾c Pã”.
+ §äc bµi th¬
+ Tr¶ lêi c¸c c©u hái trong phÇn ®äc hiĨu v¨n b¶n.
Rt kinh nghim:






Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
Tn: 22.
Tiết 81 TỨC CẢNH PÁC BÓ
(Hồ Chí Minh)
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
Khi thut minh mét ph¬ng ph¸p hay c¸ch lµm ta ph¶i lµm nh thÕ nµo?
B. BÀI MỚI:
I. MỤC TIÊU: Gióp HS:
1. KiÕn thøc: Cảm nhận được niềm thích thú của Hồ Chí Minh trong những ngày gian
khổ ở Bác Pó; qua đó thấy được vẻ đẹp tâm hồn của Bác: vừa là một chiến só say mê
cách mạng vừa như một “ khách lâm tuyền” ung dung sống hoà nhòp với thiên nhiên.
2. Kó năng : - Hiểu được giá trò nghệ thuật độc đáo của bài thơ.
3. Th¸i ®é: Gi¸o dơc cho häc sinh lßng yªu thiªn nhiªn, biÕt nhí vỊ céi ngn d©n téc.
-Tich h


II. ĐỒ DÙNG: Tranh, ảnh PÁC PÓ.
III. PHƯƠNG PHÁP: Ph©n tích
IV. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG:
HĐ1:
- - HS đọc chú thích (sgk)
GV nhắc vài nét chính về tác giả Hồ
Chí Minh?
- Hs đọc bµi th¬ (giọng vui )
- Th¬ tứ tuyệt: phong cách riêng vừa
độc đáo, vừa hiện đại.
- Hướng dẫn đọc(giọng vui )
- Học sinh đọIII
HĐ2:
?Hai câu thơ đầu gợi ra cảnh sốngcủa
Bác như thế nào ? Từ ngữ nào diễn
đạt ®iỊu ®ã ?

- Đọc tiếp 2 câu cuối và cho biết Bác
nói gì ở 2 câu thơ này?
( Nơi làm việc; Cảm nghó)
?Cho biết sức gợi ta ûcủa từ láy
“chông chênh” ?Cảm nghó của em về
câu thơ?
I_ T ìm hiểu chung :
1. Tác giả: Hồ Chí Minh ( Nguyễn i Quốc)
2. Tác phẩm: Ngục trung nhật kí (1942-1943)
Thơ văn Hồ Chí Minh(tuyển tập)
3. Đọc, hiểu chú thích
4. Thể thơ: TNTT
II_ Đọc & tìm hiểu văn bản:

1. Hai câu thơ đầu
- Sáng ra/ tối vào
-> nếp sống, sinh hoạt cã nỊ nÕp, chđ ®éng.
- Bê si, hang,cháo bẹ, rau măng
-> ¨thøc ¨n ®¹m b¹c, n¬i ë gÇn gòi víi nói rõng.
=> Nếp sống giản dò, vật chất thanh đạm.
2. Hai câu thơ cuối
Bàn đá chông chênh.
(từ láy gợi tả)
-> Nơi làm việc đơn sơ
Cuộc đời cách mạng thật là sang
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
?Câu thơ cuối thể hiện diỊu g× ? Em
hiĨu ntn vỊ c¸i “sang” mµ B¸c nãi
trong bµi th¬ ?
+Yêu nước,yêu thiên nhiên,
lạc quan cách mạng ( Bài ca Côn Sơn
của Nguyễn Trãi,Tập thơ Nhật Ký
Trong Tù của HCM)
C/c_Đọc lại bài thơ_nhận xét giọng
điệu, nhòp thơ tòan bài& tư tưởng
được thể hiện.
-> tinh thần cách mạng
=> Phong thái ung dung lạc quan của Bác
trong những ngày gian khó ở Pác Bó
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật
2. Nội dung
V. CỦNG CỐ: Đọc lại bài thơ
C. Dặn dò:

. Thuộc lòng bài thơ + ph©n tÝch bµi th¬.
. Soạn bài “ Câu cầu khiến”
+ §äc c¸c vÝ dơ s¸ch gi¸o khoa.
+ t×m c©u cÇu khiÕn.
+ §Ỉc ®iĨm h×nh thøc nµo cho biÕt ®ã lµ c©u cÇu khiÕn? Dïng ®Ĩ lµm g×?
Rt kinh nghim:







Tu!n 22-Ti#t 82 CÂU CẦU KHIẾN
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
/ '0123454678%79:;<=>?
0" )?@+A6B/*?C<
B. BÀI MỚI:
I MỤC TIÊU:
1)Ki9D - Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cầu khiến. Phânbiệt câu cầu
khiến với các kiểu câu +
- Nắm vững chức năng của câu cầu khiến. Biết sử dụng câu cầu
khiến phù hợp với tinh huống giao tiếp.
2)KE$ _ Rèn kó năng sử dụng trong giao tiếp(
II. CHUẨN BỊ:
GV. Soạn giáo án, bảng phụ.
HS. Chuẩn bò bài ở nhà.
III .PHƯƠNG PHÁP: Phân tích; RL theo mẫu.
IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:

HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY GHI BẢNG
Hoạt động 1 :
Đọc 1.I _ Xác đònh câu cầu khiến
_ Nêu đặc điểm hình thức
của các câu này.(chức đựng những từ
ngữ cầu khiến nào, dấu câu?)
- Mục đích của những câu này?
Đọc 2.I _ So sánh ngữ điệu cả 2 câu.
_ Dấu chấm cảm(!) đặt ở
cuối câu khác với dấu chấm như thế
nào?
. * Những điều cần ghi nhớ
trong bài học này là gì? (Đọc ghi
nhớ)
. Thảo luận làm tại lớp 1,2-
I. Tìm hiểu bài:
1. Ví dụ :
2. Nhận xét
Đoạn a : Thôi đừng lo lắng cứ về đi.
Đọan b : Đi thôi con.
-> có từ ngữ cầu khiến
-> dấu chấm kết thúc
 hình thức
 yêu cầu, sai khiến ra lệnh …. (chức
năng)
• Lưu ý ngữ điệu
. Hãy về thôi !
. Đừng đi nữa !
3 . Kết luận: Ghi nhớ /30
II. Luyện tập :

. Thảo luận làm tại lớp 1,2- hướng dẫn
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY GHI BẢNG
hướng dẫn về nhà làm 3,4,5 về nhà làm 3,4,5
- 1 + 2 Lưu ývề chủ ngữ và hình thức biểu
hiện ý nghóa câu cầu khiến
- 3 + 4 + 5 Dấu câu + từ ngữ cầu khiến à
ngữ điệu biểu hiện thò ý cầu khiến nhấn
mạnh.
- bài 4 : nài nỉ , ra lệnh (kẻ dưới người
trên)
- bài 5 : Đi thôi con : Động viên # yêu cầu
nhẹ nhàng nhưng dứt khoát
V. Củng cố :
E. Dặn dò:
- Chuẩn bò: Thuyết minh FG danh lam thắng cảnh
- H$:"121I9 (JHK;
./"L!MàN
Rt kinh nghim:







Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
Tu!n 22- Tiết 83
THUYẾT MINH VỀ MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:

O% >DD$P+9<QR#<
B. BÀI MỚI:
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS biết cách viết bài giới thiệu một danh lam thắng cảnh
II. CHUẨN BỊ:
GV. Soạn giáo án.
HS. Chuẩn bò bài ở nhà
III. PHƯƠNG PHÁP: Phân tích
IV. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY GHI BẢNG
Hoạt động 1:
-Học sinh đọc văn bản Hồ Hoàn Kiếm và
Đền Ngọc Sơn
?Bài viết giới thiệu thắng cảnh nào?
?Bài viết giúp em hiểu biết những gì về Hồ
Hoàn Kiếm và Đền Ngọc Sơn?( tên gọi, ý
nghóa tên gọi của Hồ Hoàn Kiếm.quá trình
hình thành Đền Ngọc Sơn. những cảnh vật
chung quanh đền )
?Để có những tri thức ấy người ta phải thế
nào?(đọc sách, tra cứu, tham khảo )
Em có nhận xét gì về bố cục của bài văn?
bố cục còn thiếu phần nào?( mở bài)
Về nội dung bài thuyết minh trên còn thiếu
những gì?(Miêu tả vò trí, độ rộng hẹp của
hồ,vò trí tháp chùa, cảnh quan chung quanh,
cây cối,màu nướIII )
* Cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
I. Tìm hiểu:
1.Văn bản: Hồ Hoàn Kiếm và Đền

Ngọc Sơn
2. Nhận xét:
IĐối tượng:
Hồ Hoàn Kiếm và Đền Ngọc Sơn
=>(hồ, đền, chùa,sông, cầu )
-> Danh lam thắng cảnh
IICách giới thiệu:
Hồ Hoàn Kiếm :Lục thủy
-> Hồ Hoàn Kiếm (Hồ Gươm)
-> Hồ Thủy Quân.
Đền Ngọc Sơn: chùa Ngọc Sơn
-> đền Ngọc Sơn - Tháp Bút, Đài
Nghiên, cầu thê Húc, tháp Rùa
=> giải thích tên gọi (lòch sử,sự
kiện), miêu tả cụ thể theo vò trí từng
phần => kiến thức(quan sát, tra cứu
sách vở,hỏi han )
Bố cục: thiếu mở bài (giới thiệu
chung về thắng cảnh: nằm ở đâu)
Đủ 3 phần
3. Kết luận : ( SGK/34)
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY GHI BẢNG
Hoạt động 2:
? Theo em có thể giới thiệu Hồ Hoàn
Kiếm và Đền Ngọc Sơn bằng quan sát được
không?
• Xây dựng bố cục:
?Để giới thiệu 1 thắng cảnh phải chú ý
tới những gì?(vò trí đòa lý,thắng cảnh có

những bộ phận nào?lần lượt giới thiệu,mô
tả từng phần,vò trí của thắng cảnh trong
cuộc sống con người )
?Theo em trong bài thuyết minh về danh
lam thắng cảnh có dùng yếu tố miêu tả
không?(chi có tác dụng khơi gợi klhông làm
lu mờ tính chính xác của đối tượng)
• Xây dựng bài giới thiệu về Hồ Hoàn
Kiếm và Đền Ngọc Sơn có bố cục ba phần
Mở bài, Thân bài, Kết bài
- Học sinh làm vào vở bài tập.
- Giáo viên kiểm tra cùng học sinh phác
họabố cục bài thuyết minh danh lam thắng
cảnh gồm 3 phần
II. Luyện tập

V. Củng cố :
− N)RSH
− T :*UVWN
E.DẶN DỊ:
− Chuẩn bò bài ôân tập văn thuyết minh.
 X9($9 
 QY:Z*R[3:*M
Rt kinh nghim:







Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
TuPUU
Tiết 84:
ÔN TẬP VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH.
A. KIỂM TRA BÀI CŨ :
\@9 ):-( )R 5">" 79<
B. BÀI MỚI:
I. MỤC TIEU:
- Giúp Hs ôn đặc điểm văn bản thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh.
II. CHUẨN BỊ:
HS. chuẩn bò bài ở nhà
III. PHƯƠNG PHÁP : vấn đáp; luyện tập.
IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY GHI BẢNG
Hoạt động 1: ôn khái niệm, cách làm
các kiểu bài thuyết minh.
-Giáo viên cho nhắc lại các kiến thức
đã học về văn thuyết minh.
Hoạt động 2: Ôn các kiểu bài thuyết
minh
-Học sinh chia làm 4 nhóm,mỗi nhóm
ứng với 1 kiểu bài trong phần luyện tập
(SGK a,b,c,d)
-Các em thảo luận cách sắp xếp bố
cục, sau đó đưa ra bố cục của cả nhóm.
-Cho học sinh tự nhận xét
-Giáo viên nhận xét, bổ sung, sửa
những sai sót.
Hoạt động 3: Lập dàn ý và viết đọan
văn

-Giáo viên chọn 1 đề tài trong SGK,
cho học sinh lập dàn ý.
-Cho học sinh viết đoạn văn, có thể cho
3 học sinh lên bảng trình bày
Đoạn văn Mở bài, Thân bài, Kết bài
I. Ôn tập lý thuyết
1. Khái niệmvề văn bản thuyết minh
2. Tính chất
3. Đặc điểm
4. Các phương pháp thuyết minh
5. Các kiểu bài thuyết minh
II. Luyện tập
Giáo án Ngữ văn 8
V. Cuỷng coỏ - Daởn doứ:
H c bao G]T :*UVW^
QY:ZJ5 $]7L
_H$:"
_/"L!PH%$:"
Rt kinh nghim:







Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
Tu!n 23- Tiết 85
NGẮM TRĂNG - ĐI ĐƯỜNG
(Hồ Chí Minh)

A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- LaG :*UVW^
B. BÀI MỚI:
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
1. K9D Cảm nhận được tình yêu thiên nhiên đặc biệt sâu sắc của Bác
Hồ, dù trong hoàn cảnh tù ngục, Người vẫn mở rộng tâm hồn tìm đến giao hoà với
vầng trăng ngoài trời; Hiểu được ý nghóa tư tưởng của bài thơ Đi đường: từ việc đi
đường gian lao mà nói lên bài học đường đời, đường cách mạng; Thấy được sức hấp
dẫn nghệ thuật của 2 bài thơ.
2. Ki`J$Rèn kó năng đọc, phân tích thơ (Tích hợp kỹ năng sống )
3. Thaa)Yêu mến, trân trọng, tự hào về Bác Hồ.(Ti
 !"#$
II. CHUẨN BỊ:
TLTK; Tập thơ “”Nhật kí trong tù”
HS. Chuẩn bò bài ở nhà
III. PHƯƠNG PHÁP: 4a
IV. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG:
Năm lớp 7 các em đã học một số bài thơ của Bác viết về trăng như: “ Cảnh
khuya, Rằm tháng giêng “.Tình yêu thiên nhiên, phong thái ung dung, lạc quan luôn
là vẻ đẹp trong tâm hồn BáIII Trăng với Bác luôn là bạn tri âm tri kỷ. Các em sẽ
hiểu rõ hơn qua bài học ngày hôm nay: “ Ngắm Trăng “.
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1:
Học sinh đọc phần chú thích
( Sgk tr 37,38)
-Em hãy nêu hòan cảnh sáng tác bài thơ ?
(-Bác ngắm trăng trong hoàn cảnh bò tù
đày.)
-Giáo viên hướng dẫn đọc
-Học sinh đọc văn bản phiên âm, dòch

nghóa dòch thơ ( 3 HS đọc)
Hoạt động 2
?Tìm hiểu nghóa chữ Hán
Nại nhược hà? /khó hững hờ ?
+Câu hỏi tu từ : nại nhược hà ? ( Khó hững
Ghi Bảng
I. Tìm hiểu chung :
1. Tác giả: Hồ Chí Minh
2.Tác phẩm:
a) Xuất xứ: Trích trong tập”Nhật ký
trong tù”.Tập thơ viết bằng chữ Hán
gồm 133 bài.
-Bài thơ được sáng tác trong khoảng
thời gian Bác bò chính quyền Tưởng
Giới Thạch bắt giam ở Quảng Tây
(Trung Quốc) (8/1942-9/1943)
b) Thể loại : thất ngôn tứ tuyệt.
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
hờ :Khó bỏ qua cảnh đêm nay, không thể
hờ hững đượIII)
+Biết làm thế nào ? ( đó là sự xốn xang,
bối rối của một tâm hồn nghệ só rất nhạy
cảm trước vẻ đẹp của thiên nhiên) . Dòch
là “ Khó hững hờ “ : nhân vật trữ tình quá
bình thản, chứ không rung cảm như trong
câu thơ chữ Hán
-Hai câu thơ sau có kết cấu đăng đối : đối
trong từng câu và đối hai câu với nhau.
Bản dòch đã làm mất đi cấu trúc đăng đối
làm giảm đi sức truyền cảm của bài thơ.

Hoạt động 3:
Tìm hiểu văn bản
-Bác đã ngắm trăng trong hoàn cảnh như
thế nào?
-Tại sao Bác lại viết:Trong tù không rượu
cũng không hoa ?
(Bác ngắm trăng trong hoàn cảnh bò tù
đày.Trong Hoàn cảnh bò giam cầm trong
nhà tù làm gì có rượu ,hoa cho tù nhân.)
GV: Trăng,hoa,thơ,rượu là những thú vui
tinh thần cao q của các tao nhân mặc
khách ngày xưITrước ánh trăng đẹp họ
thường uống rượu,ngắm hoa,ngâm thơ thì
sự thưởng thức trăng đó mới thú vò,mó
mãn.
-Điệp từ “không” nhấn mạnh cái thiếu của
người tù, một tâm hồn nghệ só trước vẻ
đẹp của thiên nhiên.
?Đọc câu 2 Em hiểu tâm trạng của Bác ra
sao trước vẻ đẹp đêm trăng?
(Tâm trạng bối rối,xốn xang, tiếc
nuối.Bác không thể hững hờ được trước vẻ
đẹp của đêm trăng?
+Hai câu thơ thể hiện nét đẹp gì trong
tâm hồn Bác?(Một con người yêu thiên
nhiên .Một phong thái ung dung ,lạc quan
yêu đời.)
II. Đọc- hiểu văn bản
1. Khai đề :
-Trong tù không rượu cũng không hoa

Điệp từ “ không “(vô),từ cũng: nhấn
mạnh cái thiếu trong thú vui tinh thần
của thi nhân, sự tiếc nuối cái phải có
mà không có. .
2. Thừa đề :
-Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ
->Tâm trạng bối rối,xốn xang, tiếc
nuối ->Tâm hồn rung động mãnh liệt
của người tù trước cảnh trăng đẹp .

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×