Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Giáo án đại số 8 tuần 5 đến 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.2 KB, 10 trang )

Giáo viên : P. QUỲNH

Tuần 5
Ngày soạn : 04/10/2004
Ngày dạy : 04/10/2004

Tiết 9 : PHÂ N TÍCH ĐA THỨ C THÀ N H NHÂ N TỬ
I.

II.
III.

BẰ N G PHƯƠNG PHÁ P ĐẶ T NHÂ N TỬ CHUNG

MỤC TIÊU:
- Học sinh nắm được thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử
- HS biết cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
- Biết vận dụng thành thạo vào làm bài tập
CHUẨN BỊ :
- Phiếu học tập, máy chiếu hoặc bảng phụ.
NỘI DUNG :
GIÁO VIÊN

HỌC SINH

NỘI DUNG

1


?1


Hoạt Động 1: (Kiêm tra,nêu vấn
đề) (10 phút)
- Viết 7 hằng đẳng thức đáng
nhớ
- Làm bài tập 36 Tr17 - SGK
- Nhận xét bài toán và kết quả ?
Hoạt Động 2: (Ví dụ) (15 phút)
Ví dụ 1
- Viết mỗi hạng tử thành tích mà
có nhân tử chung .
- Nhân tử chung là gì?
Viết 2x2 – 4x thành tích
2x(2x-2) được gọi là phân tích đa
thức thành nhân tử.
Vậy phân tích đa thức thành nhân
tử là gì?
Đó cũng là cách phân tích đa thức
thành nhân tử baằng phương pháp
đặt nhân tử chung.
Ví dụ 2
- Tìm nhân tử chung trong các
hạng tử?
-Hãy viết thành tích
Hoạt Động 3: (p dụng)
(8 phút)
?1
- Thực hiện
a, x2 – x
b, 5x2 (x-2y) – 15x(x-2y)
- Mỗi câu nhân tử chung là gì?

c, 3(x-y) – 5x(y-x)
Có nhận xét gì về quan hệ x – y
và y – x? Biến đổi để có nhân tử
chung và thực hiện.
Muốn xuất hiện nhân tử chung ta
phải làm gì?
?2
- Thực hiện
- Phân tích 3x2 – 6x thành nhân
tử
- p dụng tính chất A.B = 0 thì
A= 0 hoặc B = 0
Hoạt Động 4 :(Củng cố)
(10 phút)
- Phân tích đa thức thành nhân tử
là gì?
- Làm bài tập 39 Tr19 – SGK

Hs lên bảng làm

1. Ví dụ
2x2 = 2x.x
4x = 2x.2

2x(x-2)
- HS trả lời

- HS theo dõi

- Học sinh nhận xét và

thực hiện

- HS thực hiện

- HS trả lời
x – y = -(y – x)
- Đổi dấu hạng tử

- HS phân tích 3x2 – 6x
thành nhân tử

- HS trả lời

a. Hãy viết 2x2 -4x thành một tích của
những đa thức .
Giải
2
2x – 4x = 2x.x -2x.2
= 2x(x-2)
* Định nghóaphân tích đa thức thành
nhân tử: SGK

b. Phân tích : 15x3 – 5x2 + 10x thành
nhân tử
Giải
15x3 – 5x2 + 10
= 5x.3x2 – 5x.x + 5x.2
= 5x(3x2 – x + 2)
2. p dụng
1. Phân tích đa thức thành nhân tử

a, x2 – x = x(x -1)
b, 5x2 (x-2y) – 15x(x-2y)
= 5x(x – 2y)(x – 3)
c, 3(x-y) – 5x(y-x)
= 3(x –y) + 5x(x -y)
= (x –y)(3 +5x)
* Chuù yù: SGK
A = -(-A)
2. Tìm x sao cho 3x2 – 6x = 0
3x2 – 6x = 3x(x -2)
3x(x -2) = 0
Hoaëc 3x = 0 ⇒ x = 0
Hoaëc x – 2 = 0 ⇒ x = 2
3. Luyện tập
Bài 39 (Tr19 – SGK)
a, 3x – 6y = 3(x -2y)
b,

- HS lên bảng làm

2 2
2
x + 5 x 3 + x 2 y = x2( + 5x +y)
5
5

Hướng dẫn về nhà : (2phút)
- Học bài trong vở ghi + SGK

2



-

Làm bài tập :40,41,42 tr 19– SGK

Giáo viên : P. QUỲNH

Tuần 5
Ngày soạn : 04/10/2004
Ngày dạy : 06/10/2004

Tiết 10 : PHÂ N TÍCH ĐA THỨ C THÀ N H NHÂ N TỬ
I.

II.
III.

BẰ N G PHƯƠNG PHÁ P dù n g hằ n g đẳng thứ c

MỤC TIÊU:
- Học sinh biết dùng hằng đẳng thức để phân tích đa thức thành nhân tử.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích tổng hợp, phát triển năng lực tư duy.
CHUẨN BỊ :
- Phiếu học tập, đèn chiếu hoặc bảng phụ.
NỘI DUNG :

GIÁO VIÊN
Hoạt Động 1: (Kiểm tra bài cũ)
(10 phút)

- Cho HS trình bày bài 39 e.
- Kiểm tra 7 hằng đẳng thức
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
(A - B)2 = A2 - 2AB + B2
(A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3
A2 - B2 = (A + B) (A - B)
A3+ B3= (A + B)(A2 – AB + B2)
A3 - B3= (A - B)(A2 + AB + B2)

HỌC SINH

NỘI DUNG

- 2 HS lên bảng trả lời và
làm bài tập.
(A + B)2 = . . .
...

3


Hoạt Động 2: (Tìm quy tắc mới)
(10 phút)
- Ví dụ :
a, x2 – 4x + 4 có dạng hằng đẳng
thức nào ?
b, x2 – 2 có dạng hằng đẳng thức
nào ?
c, 1 - 8x3 = ?
* Cách làm như trên gọi là phân

tích đa thức thành nhân tử băng
phương pháp dùng hằng đẳng
thức.
Hoạt Động 3 ( Rèn kỹ năng vận
dụng) (10 phút)
?1
- Thực hiện :
a, x3 + 3x2 + 3x + 1 = ?
b, (x + y)2 – 9x2
Có dạng hằng đẳng thức nào ?
- Thực hiện : ? 2
Sử dụng phiếu học tập.

1. Ví dụ:
- HS Bình phương một
hiệu (x – 2)2

- HS trả lời ?
- HS lắng nghe . . .
-HS nhận xét, phân tích để
ứng dụng hằng đẳng thức.
- HS thực hiện trên phiếu
học tập.
1052 – 25
= 1052 – 52
= (105 + 5)(105 – 5)
= 11000
- HS ghi bài . . .

p dụng :

GV Đưa ra ví dụ.

- HS trả lời .
2

? Để chứng minh (2n + 5) – 25
chia hết cho 4 với mọi số nguyên
Nguyễn ta làm như thế nào.
Hoạt Động 5: (Củng cố)
(13 phút)
- Làm bài tập 43 Tr 20 SGK
- HS hoạt động nhóm đại diên
nhóm trình bày bài giải.

- Phân tích đa thức thành nhân tử :
a, x2 – 4x + 4 = x2 – 2.2x + 22
= (x – 2)2
b, x2 – 2 = x2 – ( 2 ) 2
= (x – 2 )( x + 2 )
3
c, 1 - 8x = 13 – (2x)3
= (1 – 2x)(1 + 2x + 4x2)

Bài tập 43
a, (x + 3)2
b, -(5 – x)2
c, (2x -

1
)(4x2 + x +

2

1
)
4

?1
- Laøm :
a, x3 + 3x2 + 3x + 1 = (x + 3)3
b, (x + y)2 – 9x2 = (y – 2x)(4x + y)

2. Aùp duïng:
* Ví dụ : Chứng minh rằng :
(2n + 5)2 – 25 chia hết cho 4 với mọi n
Giải
2
(2n + 5) – 25 = (2n + 5)2 – 52
= (2n + 5– 5) (2n + 5 + 5)
= 2n(2n + 10)
= 4n(n + 5) 4 ∀
n
2
Neân (2n + 5) – 25 chia hết cho 4 với
mọi số nguyên n
3. Luyện tập :
Bài tập 43 (Tr20 – SGK)
- Phân tích đa thức thành nhân tử :
a, x2 + 6x + 9 = (x + 3)2
b, 10x – 25 – x2 = -(5 – x)2
c, 8x3 -


1
1
= (2x - )(4x2 + x +
8
2

1
)
4

Hướng dẫn về nhà : (2phút)
- Vận dụng các hằng đẳng thức để làm bài tập :
- Làm bài tập : 43d, 44, 45, 46 Tr20,21 – SGK

4


Giáo viên : P. QUỲNH

Tuần 6
Ngày soạn :8/10/2004
Ngày dạy : 11/10/2004

Tiết 11 : PHÂ N TÍCH ĐA THỨ C THÀ N H NHÂ N TỬ
I.

II.
III.


BẰ N G PHƯƠNG PHÁ P nhó m hạng tử

MỤC TIÊU:
- Học sinh biết phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm số hạng
- Học sinh biết nhận xét các hạng tử trong đa thức để nhóm hợp lý và phân tích được
đa thức thành nhân tử
- Rèn kó năng phân tích đa thức thành nhân tử
CHUẨN BỊ :
Phiếu học tập, bảng phụ.
NỘI DUNG :

GIÁO VIÊN
Hoạt Động 1: (Kiểm tra bài cũ)
(7 phút)
- Phân tích các đa thức sau thành
nhân tử:
a) x2 – 3x
b) x2 + 6x + 9
- GV: Bây giờ thầy có đa thức
như sau
x2 – 3x + xy – 3y
bằng phương pháp đã học hãy
phân tích đa thức thành nhân tử
- Bằng phương pháp đặt nhân tử
chung cóphân tích được không ?
Vì sao?
- Bằng phương pháp dùng hằng
đẳng thức có phân tích được
không ?
- GV: Vậy làm thế nào để phân

tích được đa thức này thành nhân
tử, đó chính là nội dung bài hôm
nay.
Hoạt Động 2 (Ví dụ)(15 phút)
- Đa thức trên có mấy hạng tử ?
- Các hạng tử có nhân tử chung
không ?
⇒ có áp dụng được phương pháp
đặt nhân tử chung không ?
- Đa thức này có dạng của hằng
đẳng thức nào không ?
⇒ có áp dụng được phương pháp
dùng hằng đẳng thức không ?
- Như vậy ta đã biết các hạng tử

HỌC SINH

NỘI DUNG

- 1 HS lên bảng làm bài
tập.


- HS: không phân tích được
vì các hạng tử của đa thức
không có nhân tử chung
- HS trả lời

- Có 4 hạng tử
- Không có nhân tử chung

cho tất cả các hạng tử
⇒ không áp dụng được
phương pháp đặt nhân tử
chung

1. Ví dụ
Ví dụ 1.Phân tích đa thức sau thành nhân
tử
x2 – 3x + xy – 3y
= (x2 – 3x) + (xy – 3y)
= x(x – 3) + y(x – 3)
= (x – 3)(x + y)

5


của đa thức không có nhân tử
chung nhưng từng nhóm các hạng
tử : x2 – 3x và xy – 3y có nhân tử
chung không
- Nếu đặt nhân tử chung cho từng
nhóm : x2 – 3x và xy – 3ythì các
em có nhận xét gì ? Hai nhóm
này có nhân tử chung không?

- GV giới thiệu cách làm như trên
gọi là phân tích đa thức thành
nhân tử bằng phương pháp nhóm
hạng tử
- Nhóm các hạng tử nào ?

- Cón cách nhóm nào khác không
- GV chia lớp ra làm hai nhóm
làm theo hai cách
- Ở Ví dụ 1 còn cách nhóm nào
khác không
Hoạt Động 3: (p dụng) (15
phút)
?1
- Nêu
sử dụng phiếu học
tập
- Gv gợi ý: x2 + 2x +1 = (x + 1)2
- GV: Hãy nhóm (x2 + 2x) + (1 –
y2) và phân tích
- Có phân tích tiếp được không
⇒ Lưu ý

?2
- Nêu
các nhóm phân tích
đa thức x4 – 9x3 + x2 – 9x thành
nhân tử, sau đó phán đoán về lời
giải của các bạn mà SGK nêu
- GV sử dụng bảng phụ ghi ? 2

- GV: nhận xét bài làm của HS
sửa sai nếu có
Hoạt Động 4: (Củng cố)
(6 phút)
- Chữa bài tập 47a, 48a Tr 22

SGK

- Xuất hiện nhân tử x – 3
chung cho cả hai nhóm
- Đặt nhân tử chung

- (2xy + 6y) + (3z + xz)
- (2xy + xz) + (6y + 3z)
- 2 HS leân bảng làm

Ví dụ 2
2xy + 3z + 6y + xz
= (2xy + 6y) + (3z + xz)
= 2y(x + 3) + z(3 + x)
= (x +3)(2y + z)
Nhận xét
Đối với một đa thức có thể có nhiều
cách nhóm các hạng tử thích hợp

- HS trả lời

2. p dụng
a.
15.64 + 25.100 + 36.15 + 60.100
- 1 HS lên bảng thực hiện = (15.64 + 36.15) + (25.100 + 60.100)
= 15(64 + 36) + 100(25 + 65)
= 15.100 + 100.85
x2 + 2x +1 – y2
= 100(15 + 85)
= (x2 + 2x) + (1 – y2)

= 100.100
= x(x + 2) + (1 + y)(1 – y) = 10000
- HS : không phân tích tiếp b. Phân tích đa thức x2 + 2x +1 – y2
được
thành nhân tử
x2 + 2x +1 – y2
= (x2 + 2x+1) - y2
= (x + 1)2 – y2
= (x + 1 + y)(x + 1 – y)
Lưu ý:
Phải nhóm các hạng tử một cách thích
hợp:
- Mỗi nhóm đều có thể phân tích
được
- HS hoạt động nhóm phân
- Sau khi phân tích đa thức thành
tích đa thức
nhân tử ở mỗi nhóm thì quá trình phân
x4 – 9x3 + x2 – 9x thành
tích phải tiếp tục được
?2
nhân tử sau đó rút ra kết
luận
x4 – 9x3 + x2 – 9x

- 2 HS lên bảng thực hiện
Bài 48a (Tr 22 –SGK)
x2 + 4x2 – y2 + 4
= (x + 2)2 – y2


= (x4 – 9x3) + (x2 – 9x)
= x3(x – 9) + x(x – 9)
= (x – 9)(x3 + x)
= x(x2 + 1)(x – 9)

Baøi 47a (Tr 22 –SGK)
x2 – xy + x – y

6


= (x + 2 + y)(x + 2 – y)

= (x2 – xy) + (x – y)
= x(x – y) + (x – y)
= (x – y)(x +1)

Hướng dẫn về nhà : (2phút)
- Vận dụng các phương pháp đã học để làm bài tập
- Làm bài tập : 47b,d, 48b,c, 49, 50 Tr22,23 – SGK

Tuần6
Ngày soạn : 04/10/2004
Ngày dạy : 06/10/2004

Giáo viên : P. QUỲNH

Tiết 12 : PHÂ N TÍCH ĐA THỨ C THÀ N H NHÂ N TỬ

BẰ N G CÁ C H PHỐ I HP NHIỀ U PHƯƠNG PHÁ P


I.

II.
III.

MỤC TIÊU:
- Học sinh biết vận dụng linh hoạt các phương pháp phân tích một đa thức thành nhân
tử
- Rèn luyện kỹ năng tính năng động vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
CHUẨN BỊ :
- Phiếu học tập, bảng phụ.
NỘI DUNG :

7


Hoạt Động 1: (Kiểm tra bài cũ)
(7phút)
- Chữa bài tập 47c, 48c
- Chữa bài tập 49a, 50a
Hoạt Động 2: (Ví dụ) (10phút)
- Có thể thực hiện phương pháp
nào trước tiên ?
- Phân tích tiếp x2 + 2xy + y2
thành nhân tử

- 2 HS lên bảng

HS thực hiện:

- Đặt nhân tử chung
5x3 + 10x2y + 5xy2
= 5x(x2 + 2xy + y2)
- Phân tích x2 + 2xy + y2
ra nhân tử
Kết quả
5x3 + 10x2y + 5xy2
- GV : Như thế là ta đã phối hợp
= 5x(x + y)2
các phương pháp nào đã học để
- Phối hợp 2 phương pháp
áp dụng váo việc phân tích đa
đặt nhân tử chung và dùng
thức ra nhân tử ?
hằng đẳng thức
Nhận xét : * Nhóm thế nào là hợp - Nhóm hợp lý
x2 – 2xy + y2 – 9
lyù?
= (x – y)2 – 32
x2 – 2xy + y2 = ?
- p dụng phương pháp
Thực hiện làm theo nhận xét
dùng hằng đẳng thức
(x – y)2 – 32
= (x – y + 3)(x – y – 3)
- Phương pháp nhóm hạng
- Ta đã sử dụng những phương
tử và dùng hằng đẳng thức
pháp nào để phân tích
- Thực hiện ? 1 ( 1 HS lên bảng,

cả lớp làm ra nháp)

Hoạt Động 3: (p dụng)
(10phút)
?2
- Thực hiện
a
- Trước khi thay giá trị của x và y
vào biệu thức ta phải làm như thế
nào ?
- Phân tích được gì ?
- Thay số vào tính giá trị = ?

- GV yêu cầu Hs trả lời câu b, Gv
nhận xét và củng cố phương pháp
- GV kết luận sau khi phân tích
Hoạt Động 4: (Củng cố)
(15phút)
- Làm bài 51a,b
- GV nhận xét và sửa bài
- GV hướng dẫn cho HS về nhà
làm bài 53 : dùng thêm phương

- HS thực hiện:
2 x3 y − 2 xy 3 − 4 xy 2 − 2 xy
= 2xy(x2 – y2 – 2y – 1)
= 2xy[x2 – (y + 1)2]
= 2xy(x + y + 1)(x + y - 1)

- HS hoạt động nhóm

- Phân tích đa thức thành
nhân tử

9100

1. Ví dụ
a) Phân tích đa thức 5x3 + 10x2y + 5xy2
thành nhân tử
Giải
3
5x + 10x2y + 5xy2
= 5x(x2 + 2xy + y2)
= 5x(x + y)2

b) Phân tích đa thức x2 – 2xy + y2 – 9
thành nhân tử
Giải
2
x – 2xy + y2 – 9
= (x – y)2 – 32
= (x – y + 3)(x – y – 3)

2. Aùp dụng
?2
a) Tính nhanh
x2 + 2x + 1 – y2
= (x2 + 2x + 1) – y2
= (x + 1)2 – y2
= (x + y + 1)(x – y + 1)
(*)

Thay x = 94,5 vaø y = 4,5 vaøo (*)
(94,5 – 4,5 + 1)(94,5 + 4,5 + 1)
= 91.100
= 9100

- HS đứng tại chỗ trả lời

- 2 HS lên bảng làm
- HS chú ý lắng nghe

Luyện tập
Bài 51 Tr 24 – SGK
a. x3 – 2x2 + x = x(x2 – 2x + 1)
= x(x – 1)2
b. 2x2 + 4x + 2 – 2y2
= 2[(x2 + 2x + 1) – y2]
2

2

8


Hướng dẫn về nhà : (2phút)
- Xem lại các ví dụ
- Làm bài tập : 51c, 52, 53,54,55,56,57 Tr 24,25 - SGK

Giáo viên : P. QUỲNH

Tuần 7

Ngày soạn : 04/10/2004
Ngày dạy : 06/10/2004

I.

II.
III.

Tiết 13 : LUYỆ N TẬ P

MỤC TIÊU:
- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập phân tích đa thức đa thức thành nhân tử
- Học sinh giải thành thạo loại bài tập phân tích đa thức thành nhân tử
- Củng cố, khắc sâu, nâng cao kó năng phân tích đa thức thành nhân tử
CHUẨN BỊ :
- Phiếu học tập, bảng phụ.
NỘI DUNG :

GIÁO VIÊN
Hoạt Động 1: (Kiểm tra bài cũ)
(10phút)
- Nhắc lại các phương pháp phân
tích đa thức thành nhân tử
- Giải bài tập 54 Tr 25 SGK
Hoạt Động 2: (Luyện tập)
(32phút)
- Để tìm được x trước tiên ta phải
làm gì?
- Một tích bằng 0 khi nào ?


HỌC SINH

- Phân tích đa thức thành
nhân tử
- Một tích bằng không khi
có ít nhất một thừa số của
tích bằng 0

- HS lên bảng giải

Giải bài 56a Tr 25 SGK
- Đa thức trên có dạng hằng đẳng
thức nào?

- HS hoạt động nhóm
- (A + B)2

NỘI DUNG

Bài 55 Tr 25 – SGK
Tìm x bieát
1
a, x3 - x = 0
4
1
x(x2 - ) = 0
4
1
1
x(x - )(x + ) = 0

2
2
1
⇒x = 0 ; x = ±
2
2
b, x (x – 3) + 12 – 4x = 0
x2(x – 3) + 4(3 – x) = 0
x2(x – 3) - 4(x – 3) = 0
(x – 3)(x2 – 4)
=0
(x – 3)(x – 2)(x + 2) = 0
⇒x = 3 ; x = ± 2
Baøi 56 Tr 25 – SGK
Tính nhanh giá trị của đa thức
1
1
2
a, x + x + taïi x = 49,75
2
16

9


2

2

1 1 

1
x + 2.x. +   =  x + 
- Thay x = 49,75 ta được giá trị
4 4 
4
bằng bao nhiêu ?
- HS trả lời
= (x + 0,25)2 (*)
Thay x = 49,75 vào (*) ta có
(49,75 + 0,25)2 = 502 = 2500
Giải bài 57 Tr 25 SGk
Bài 57 Tr 25 – SGK
- Gv giới thiệu phương pháp phân
Phương pháp tách hạng tử
tích đa thức thành nhân tử bằng
- HS theo dõi sự hướng dẫn a, x2 – 4x + 3 = x2 – 4x + 4 - 1
cách tách hạng tử và thêm bớt
của GV
= (x2 – 4x + 4) – 1
cùng một hạng tử qua bài tập 57
= (x – 2)2 – 1
- GV hướng dẫn HS làm bài tập
= (x – 1)(x – 3)
57
Phương pháp thêm bớt cùng một hạng tử
( GV giải thích rõ mục đích của
d, x4 + 4 = x4 + 4x2 + 4 – 4x2
việc thêm bớt hoặc tách cùng một
= (x4 + 4x2 + 4) – (2x)2
hạng tử là để xuất hiện nhân tử

= (x2 + 2)2 – (2x)2
chung hoặc hằng đẳng thức)
=(x2 + 2x + 2)(x2 – 2x +2)
2

Hướng dẫn về nhà : (2phút)
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Làm bài tập : 58 Tr 25 – SGK và bài 34,35,36 SBT

Giáo viên : P. QUỲNH

Tuần 7
Ngày soạn : 16/10/2004
Ngày dạy : 06/10/2004

Tiết 14 : CHIA ĐƠN THỨ C CHO ĐƠN THỨ C
I.

II.
III.

MỤC TIÊU:
- Học sinh hiểu khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B
- Học sinh nắm vững khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B
- Học sinh thực hiện thành thạo chia đơn thức cho đơn thức
CHUẨN BỊ :
- Phiếu học tập, bảng phụ.
NỘI DUNG :
GIÁO VIÊN


HỌC SINH

NỘI DUNG

10


Hoạt Động 1: (Kiểm tra bài cũ)
(5 phút)
- Nhắc lại quy tắc chia hai luỹ
thừa cùng cơ số, công thức ?
Hoạt Động 2: (Bài mới)
(15 phút)
- GV giới thiệu : A MB nếu ∃ Q
sao cho A = B.Q
Kí hiệu
A
Q = A : B hoaëc Q =
B
- A, B, Q gọi là gì ?
- Ở lớp dưới ta đã biết : Với mọi
x ≠ 0 , m,n ∈ N, m ≥ n thì

xm : xn = ?

- Thực hiện ? 1
?2

- Đơn thức A chia hết cho đơn
thức B khi nào ?

⇒ Nhận xét
- Vậy muốn chia đơn thức A cho
đơn thức B ( trường hợp A M ta
B)
làm như thế nào?
⇒ Quy tắc
Hoạt Động 3: (p dụng)
(10 phút)
?3
- Thực hiện
a, 15x3y5z : 5x2y3 bb= ?

- HS trả lời

A = B.Q

Q = A : B hoaëc Q =
- HS theo dõi

1. Quy tắc

A
B

xm : xn = xm – n (nếu m > n)
xm : xn = 1
( neáu m = n )
Với m, n ∈ N

- HS trả lời

- HS hoạt động nhóm, đại
diện từng nhóm trả lời

- HS trả lời
- HS trả lời

Nhận xét: Tr 26 – SGK

Quy tắc : Tr 26 – SGK
2. p dụng
?3

- 2HS lên bảng làm, cả
lớp làm vào vở

b, P = 12x4y2 : (-9xy2)
Hoạt Động 4: (Củng cố)
(13 phút)
- Làm bài tập 59a,b
- Làm bài tập 60a,61a

* Khái niệm :
AM nếu ∃ Q sao cho :
B

- 2 HS lên bảng làm, cả
lớp làm vào vở
- HS hoạt động nhóm

a, 15x3y5z : 5x2y3 = 3xy2z

−4 3
b, P = 12x4y2 : (-9xy2) =
x (*)
3
Thay x = -3 vào (*) ta có
−4
(-3)3 = 36
3

Luyện tập
Bài 59
a, 53 : (-5)2 = 53 : 52 = 5
5

3

2

9
3 3 3
b,   :   =   =
 4   4   4  16
Baøi 60a) x10 : (-x)8 = x2
1
Bài 61a) 5x2y4: 10x2y = y3
2

Hướng dẫn về nhà : (2phút)
- Học thuộc quy tắc
- Làm bài taäp : 60b,c; 61b,c Tr 27 – SGK


11



×