Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp tại CÔNG TY cổ PHẦN TRUYỀN THÔNG và CÔNG NGHỆ DITECH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (791.04 KB, 24 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Đơn vị thực tập:
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VÀ
CÔNG NGHỆ DITECH
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
Đỗ Thị Thu Hiền Bùi Thị Hồng Hiên
Lớp: K47S5
MSV: 11D190282
HÀ NỘI - 2015
i
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT iv
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ DITECH 2
1.1.2.Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần truyền thông và công nghệ Ditech 3
1.3.3.Tình hình sử dụng vốn và kết quả kinh doanh của công ty trong 2 năm 2013 và 2014 8
PHẦN 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CNTT, QUẢN TRỊ HTTT VÀ BẢO MẬT TT TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ DITECH 10
2.4. Đánh giá và đề xuất định hướng khóa luận 14
TÀI LIỆU THAM KHẢO 17
B. HẠ TẦNG KỸ THUẬT CNTT 18
ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
STT Tên bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ Trang
1 Hình 1.1: Ảnh website Công ty Cổ phần truyền thông và công nghệ
Ditech
2 Sơ đồ 1.2: Cơ cấu bộ máy tổ chức
3 Biểu đồ1.3: Bảng kết quả kinh doanh của Công ty DITECH qua 2 năm


2013 và 2014
4 Bảng biểu 2: Tình hình sử dụng vốn lưu động, vốn cố định của Công ty
trong 2 năm 2013 – 2014
5 Biểu đồ 2.1: Biểu đồ thể hiện tỉ lệ các biện pháp bảo đảm dữ liệu
6 Biểu đồ 2.2: Biểu đồ thể hiện tỉ lệ người sử dụng phần mềm bảo mật.
iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CNTT Công nghệ thông tin
HTTT Hệ thống thông tin
TMĐT Thương mại điện tử
CP Cổ phần
KD Kinh doanh
LAN Mạng cục bộ (Local area network)
WAN Mạng diện rộng (Wide Area Network)
CSDL Cơ sở dữ liệu
DT Doanh Thu
NS Ngân sách
LNST Lợi nhuận sau thuế
iv
LỜI MỞ ĐẦU
Thực tập là một khâu quan trọng trong quá trình học tập và rèn luyện, giúp sinh
viên rút ngắn khoảng cách giữa lý thuyết và thực tiễn. Kiến thức mỗi sinh viên ngay từ
khi còn ngồi trên ghế nhà trường không chỉ là những kiến thức chung nhất trong sách
vở mà còn phải có kiến thức thực tế từ chuyên ngành mà sinh viên theo học. Thông
qua việc tìm hiểu cơ cấu tổ chức, hoạt động kinh doanh của đơn vị thực tập, giúp sinh
viên tiếp cận môi trường làm việc thực tế và có điều kiện so sánh, đánh giá giữa lý
thuyết và thực tiễn.
Điều tra xã hội học rất quan trọng trong việc thu thập, phân tích, đánh giá thông
tin. Phương pháp phỏng vấn và phương pháp phát phiếu điều tra là 2 phương pháp
điều tra xã hội học được dùng phổ biến nhất hiện nay sẽ giúp thu thập thông tin một

cách dễ dàng và cụ thể. Vì vậy điều tra xã hội học là rất cần thiết cho thực tập tổng
hợp và chính là cơ hội để sinh viên tiếp cận với thực tế, trang bị kĩ năng còn thiếu.
Trong thời gian qua, em đã thực tập tại đơn vị Công ty Cổ phần Truyền thông và
Công nghệ Ditech, em đã rút ra nhiều kiến thức về chuyên ngành và kinh nghiệm thực
tế, phục vụ cho quá trình làm khóa luận tốt nghiệp và công tác sau này.
Với sự hướng dẫn tận tình của các cán bộ nhân viên tại Công ty và giáo viên
hướng dẫn thực tập là cô Đỗ Thị Thu Hiền trong bộ môn Công nghệ thông tin -
Trường Đại học Thương Mại, em đã hoàn thành tốt quá trình thực tập và hoàn thiện
báo cáo thực tập theo yêu cầu. Em xin chân thành cảm ơn những sự giúp đỡ quý báu
đó.
Trong quá trình thực hiện dù đã cố gắng nhưng do thời gian và trình độ còn hạn
chế, bài báo cáo vẫn còn rất nhiều thiếu sót. Em rất mong được thầy cô và các bạn
đóng góp bổ sung ý kiến để cho bản báo cáo này hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
1
PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VÀ
CÔNG NGHỆ DITECH
1.1. Giới thiệu về doanh nghiệp
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Tháng 07/2007 Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Công Nghệ Ditech được
thành lập. Trong giai đoạn đầu, Công ty chủ yếu kinh doanh dịch vụ viễn thông dưới
hình thức đại lý phân phối cho các công ty viễn thông tại Việt Nam. Song song đó,
Công ty tập trung đầu tư hạ tầng mạng lưới, công nghệ, giải pháp, cơ sở vật chất…. để
triển khai hợp tác với các nhà khai thác mạng cung cấp dịch vụ nội dung số.
Tháng 6/2008 Công ty đã chính thức hoàn thiện hệ thống giải pháp SMS kết nối với tất
cả các mạng di động. Tại thời điểm đó, Ditech là một trong những công ty đầu tiên
kinh doanh dịch vụ nội dung số qua phương thức SMS tại Việt Nam.
Đến tháng 10/2006 Công ty đã khẳng định vị trí trong top 3 các nhà cung cấp
dịch vụ nội dung lớn nhất tại thị trường Việt Nam. Uy tín thương hiệu Ditech, thương
hiệu dịch vụ qua Tổng đài 6X46 đã được các đối tác, người tiêu dùng biết đến là

thương hiệu của chất lượng, đa dạng và hấp dẫn.
Không dừng lại ở mảng tự doanh qua các đầu số 6X46, Ditech đã hợp tác sâu và
rộng với các mạng Viễn thông: là nhà cung cấp nội dung nhạc chờ số 1 tại Việt Nam,
cung cấp nội dung qua các kênh livescreen, subscription,
Đến nay Ditech đã trên 50 CBNV với nhiều chuyên gia trong và ngoài nước
đang làm việc tại hệ thống Công ty.Ditech tự hào là doanh nghiệp:
Cung cấp nội dung số 1 tại thị trường Việt Nam cung cấp dịch vụ nội dung số.
Doanh nghiệp đóng ngân sách cao tại Chi cục thuế Cầu Giấy, Hà Nội.
Liên kết với hơn 300 đối tác trong và ngoài nước để kinh doanh nội dung số.
Lĩnh vực hoạt động đa dạng: dịch vụ nội dung trên điện thoại di động, internet;
thương mại điện tử, giải pháp thanh toán qua di động, quảng cáo thương mại…
Hạ tầng mạng, trung tâm dữ liệu hoàn hảo.
Tên giao dịch: CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ
DITECH
Tên giao dịch quốc tế: DITECH TECHNOLOGY AND MEDIA JSC
Mã số thuế: 0105368802
Mã số doanh nghiệp: 0105368802 cấp ngày 20 tháng 06 năm 2007 do Sở Kế
hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp.
Quy mô của doanh nghiệp:
2
+ Vốn điều lệ: 5.000.000.000 đồng
+ Bằng chữ: Năm tỷ đồng
+ Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng
+ Tổng số cổ phần: 500.000
Địa chỉ: Trụ sở chính: Tầng 4, tòa nhà Văn phòng 6A, ngõ 639 Hoàng Hoa Thám,
tổ 26, Phường Vĩnh Phúc, Quận Ba Đình, Tp. Hà Nội
Cơ sở 2: Số 2, lô 1A, Khu Trung yên, Phường Yên Hòa, Quận Cầu Giấy,
Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Giám đốc: NGUYỄN ĐỨC QUÂN
Điện thoại: 0432474205

Fax: 0432474204
Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần
Website:
Hình 1.1: Ảnh website Công ty Cổ phần truyền thông và công nghệ Ditech
1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần truyền thông và công
nghệ Ditech
Công ty Cổ phần Truyền thông & Công nghệ Ditech là một trong những Công ty
hàng đầu hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin, viễn thông và nội dung số.
- Lĩnh vực hoạt động chính:
+ Công nghệ Tin học - Viễn thông
+ Cung cấp các giải pháp phần mềm: Call center, SMS Gateway, IVR,…
+ Phát triển hệ thống Web/Wap Portal, gia công phần mềm theo yêu cầu.
+ Sản xuất Mobile Game và các giải pháp ứng dụng cho di động khác
- Dịch vụ nội dung số
+ Cung cấp nội dung thông tin, giải trí trên các mạng điện thoại di động (2G, 3G),
internet và truyền hình.
3
+ Cung cấp các dịch vụ tương tác với di động: Voting, Marketing, Banking,
Payment…
+ Cung cấp thông tin - giải trí qua 1900555531;
+ Cung cấp hệ thống call-center tư vấn trực tiếp toàn quốc;
- Mobile Marketing
+ Các hình thức quảng cáo tương tác qua mobile
+ Tư vấn chiến lược truyền thông quảng bá;
- Thế mạnh:
+ Công nghệ:
Làm chủ hoàn toàn về mặt công nghệ Callcenter, SMS Gateway, IVR,
Payment on Mobile…
Nội dung và thương hiệu:
Là một trong những CP ra đời sớm nhất Việt Nam với nôi dung cung cấp đa

dạng và phong phú nhất.
Một số dịch vụ đặc trưng của DITECH là: nhạc chờ, nhạc chuông, logo, thông
tin bóng đá, xổ số, javagame, application on mobile, Video clip, Video streaming

+ Hạ tầng kỹ thuật:
Hạ tầng cung cấp dịch vụ hoàn hảo với hệ thống server, thiết bị, đường truyền,
cơ sở vật chất…hiện đại đáp ứng mọi yêu cầu phát triển.
- Hệ thống call center:
+ Hệ thống callcenter được xây dựng trên nền công nghệ ASTERISK cùng với lực
lượng tư vấn viên chuyên nghiệp có thể mở rộng không giới hạn, đáp ứng mọi yêu
cầu của khách hàng…
Trải qua chặng đường hình thành & phát triển, hiện nay Ditech được biết đến như
một doanh nghiệp trẻ, năng động và đang dần khẳng định vị thế của mình trong thị
trường giải trí và truyền thông hiện nay.
1.1.3. Tầm nhìn và sứ mạng
Tầm nhìn:
Ditech kỳ vọng và nổ lực không ngừng để hướng đến là doanh nghiệp phát triển nội
dung số; các giải pháp tích hợp viễn thông và công nghệ thông tin hàng đầu tại Việt
Nam và khu vực.
Sứ mạng:
Ditech ra đời, tồn tại và phát triển là để mang lại cho xã hội những sản phẩm, dịch
vụ, tiện ích và giải pháp tốt nhất thông qua nền tảng công nghệ thông tin và viễn
thông.
4
CBNV làm việc tại Ditech được đảm bảo cuộc sống vật chất và tinh thần. Các cổ đông
đảm bảo quyền lợi đầu tư. Đối tác hợp tác với Ditech hài lòng lợi ích. Đóng góp
nghiêm túc và tích cực nghĩa vụ với nhà nước, góp phần xây dựng xã hội phồn vinh.
1.2. Bộ máy tổ chức
1.2.1. Sơ đồ tổ chức của doanh nghiệp
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu bộ máy tổ chức

Nguồn: phòng nhân sự
1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy quản lý
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty có trách
nhiệm thảo luận và phê chuẩn những chính sách dài hạn và ngắn hạn về phát triển của
Công ty, quyết định về cơ cấu vốn, bầu ra bộ máy quản lý và điều hành các hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty.
Hội đồng quản trị do Đại hội cổ đông bầu ra là cơ quan quản trị cao nhất Công
ty giữa hai kỳ đại hội, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên
quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty: chiến lược phát triển Công ty, xây dựng
các kế hoạch sản xuất kinh doanh, xây dựng cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý Công ty,
đưa ra các biện pháp, các quyết định nhằm đạt được các mục tiêu do Đại hội đồng cổ
đông đề ra.
Ban kiểm soát do Đại hội cổ đông bầu ra là cơ quan có nhiệm vụ giúp Đại hội
đồng cổ đông giám sát, kiểm tra tính hợp lý hợp pháp trong điều hành hoạt động của
5
Công ty, đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty một cách khách
quan nhằm đảm bảo lợi ích cho các cổ đông.
Ban giám đốc: Gồm có Tổng giám đốc điều hành và phó tổng giám đốc phụ
trách kinh doanh và giám đốc phụ trách kỹ thuật
 Tổng giám đốc điều hành:
Thay mặt Hội đồng quản trị điều hành trực tiếp mọi hoạt động thường xuyên
trong giới hạn chức năng và nhiệm vụ của mình.
Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc quản lý điều hành các công
việc của Công ty, phù hợp với các mục tiêu, kế hoạch và ngân sách đã được Hội đồng
quản trị phê chuẩn.
Báo cáo kết quả đạt được và tình hình hoạt động, tình hình tài chính của Công ty
với Hội đồng quản trị.
 Phó tổng giám đốc phụ trách kinh doanh
Quản lý chung về việc mua hàng hoá và tiêu thụ sao cho kết quả đạt được là cao
nhất. Hỗ trợ Tổng giám đốc trong hoạt động kinh doanh, tuyển dụng nhân sự trong

kinh doanh.
Phó tổng giám đốc chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và tổng giám đốc về
kết quả hoạt động kinh doanh trong phạm vi quyền hạn của mình.
 Phó tổng giám đốc phụ trách kỹ thuật
Điều hành cán bộ kỹ thuật giám sát và nghiệm thu tại các công trình Công ty
cung cấp vật liệu, phụ tùng. Bên cạnh đó còn cả kỹ thuật về điện theo các đơn đặt
hàng.
1.2.3. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban
Phòng Kinh doanh
Lập kế hoạch kinh doanh của Công Ty hằng năm, báo cáo việc thực hiện, đánh
giá các chỉ tiêu hoạt động kinh doanh từng kỳ, đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu
quả kinh doanh cho Giám Đốc, đưa yêu cầu cho phòng kỹ thuật thực hiện chiến lược
kinh doanh của công ty
Phối hợp triển khai, thực hiện, giám sát đánh giá hoạt động kinh doanh, xây dựng
các kế hoạch marketing sao cho hoạt động kinh doanh hiệu quả nhất, đưa ra các biện
pháp khắc phục để nâng cao hoạt động
6
Đảm bảo việc tiếp nhận đầy đủ các ý kiến khiếu nại, phân loại, chuyển thông tin
đến các bộ phận có chức năng thực hiện, theo dõi, ghi chép hồ sơ các khiếu nại của
khách hàng.
Phòng kế toán
Tổ chức và lưu trữ hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán và các vấn đề liên quan đến
công tác kế toán của Công ty theo đúng chế độ kế toán hiện hành. Cung cấp các thông
tin kế toán cho các bộ phận liên quan, cố vấn cho Tổng giám đốc trong việc quản trị
tài chính của Công ty.
Phòng kỹ thuật:
Chịu trách nhiệm trong công tác xây dựng, tiếp nhận chuyển giao và quản lý
các dịch vụ - ứng dụng, website, wapsite, các ứng dụng chạy trên web đã triển khai
kinh doanh, Thực hiện các chương trình nghiên cứu phát triển dịch vụ, ứng
dụng,website cải tiến dịch vụ, kết nối với nhà mạng, áp dụng công nghệ tiên tiến trong

xây dựng phần mềm, dịch vụ, website cũng như ứng dụng mới đáp ứng nhu cầu sửa
dụng của khách hàng, khắc phục lỗi phát sinh trong quá trình kinh doanh…
1.3. Cơ sở hạ tầng và vật chất của doanh nghiệp
1.3.1. Cơ sở vật chất và trang thiết bị
- Số máy chủ: 4 chiếc, cài đặt hệ điều hành Linux và Windows.
- Số máy trạm: 50 chiếc.
Công ty đảm bảo mỗi nhân viên văn phòng đều được trang bị một máy tính
trong quá trình làm việc, tỉ lệ máy tính được kết nối Internet là 100% mạng VNPT.
- Cơ sở dữ liệu: MS Access; MS SQL Server; Oracle; Foxpro.
- Mạng: LAN, WAN, Internet.
- Ngôn ngữ lập trình: MS.NET; C/C++; Java/Java Script; PHP; MS Visual basic;
XML; C#; HTML; Delphi; Assembler.
- Đối với hệ thống mạng của công ty: Cài đặt Firewall cho router, giám sát dung
lượng mạng LAN.
Có ứng dụng google drive để lưu trữ những thông tin quan trọng, đề phòng
trường hợp mất mát thông tin
1.3.2. Các phần mềm đã và đang sử dụng
Các phần mềm công ty đang sử dụng
1. Phần mềm quản lý nghiệp vụ - sử dụng CSDL là Sql sever
2. Phần mềm kế toán MISA- giúp doanh nghiệp quản lí tình hinhg hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp tốt hơn.
7
3. Phần mềm quản lý nhân sự Perfect HRM vào các hoạt động như quản lý tài
chính kế toán, quản lý nhân sự tiền lương, quản lý tài sản, kho- vật tư… - sử dụng
CSDL là Sql sever.
4. Phần mềm bảo mật: phần mềm diệt virus Kaspersky 2012 được cài đặt trên
100% máy tính của công ty và đặt mật khẩu cho một số dữ liệu quan trọng hoặc cho
các máy tính chứa nhiều dữ liệu quan trọng.
Ngoài ra DN còn mua một số phần mềm hỗ trợ khác như phầm mềm tự do mã nguồn
mở FOSS: tích hợp FOSS để xây dựng kiến trúc mạng của Công ty.

1.3.3. Tình hình sử dụng vốn và kết quả kinh doanh của công ty trong 2 năm
2013 và 2014
Biểu đồ1.3.1: Bảng kết quả kinh doanh của Công ty DITECH qua 2 năm 2013 và
2014 (ĐVT: 1000đ) Nguồn: Báo cáo tài chính
Bảngbiểu 2: Tình hình sử dụng vốn lưu động, vốn cố định của Công ty trong 2 năm
2013 – 2014
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2013 Năm 2014
So sánh
2014/2013
+/- %
1. Tổng doanh thu 1000.đ 30.020.000 35.467.000 5.447.000 18,14
2. Lợi nhuận sau
thuế
1000.đ 2.693.200 3.200.000
506.800 18.81
3. Vốn cố định bình
quân
1000.đ
14.761.704 15.489.944 728.240 4,93
4. Vốn lưu động
bình quân
1000.đ
9.639.985 11.095.898 1.455.913 15,1
Nguồn: Báo cáo tài chính
8
1.1.4. Nguồn nhân lực công nghệ thông tin
Để ứng dụng công nghệ thông tin có hiệu quả, ngoài việc đầu tư, mua sắm
trang thiết bị công nghệ, kỹ thuật hiện đại thì việc thu hút, đào tạo và sử dụng nhân
lực nhằm khai thác tối đa các ứng dụng về CNTT là yếu tố có ý nghĩa quyết định.
Thực tế qua tìm hiểu cơ cấu nguồn nhân lực của doanh nghiệp bao gồm:

- Tổng số nhân viên: 50 người.
- Tuổi trung bình: 27 tuổi.
- Số cán bộ chuyên môn về HTTT
+ Phần cứng: 20 người.
+ Phần mềm: 30
Dịch vụ: 18 người.
Phát triển phần mềm: 12 người.
- Số cán bộ có bằng đại học hoặc cao đẳng CNTT trở lên: 50 người.
Đội ngũ nguồn nhân lực CNTT không chỉ đông về số lượng mà còn có trình độ
chuyên môn nghiệp vụ vững vàng.
9
PHẦN 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CNTT, QUẢN
TRỊ HTTT VÀ BẢO MẬT TT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN
THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ DITECH
2.1. Phân tích thực trạng về thông tin và HTTT
2.1.1. Phương thức thu thập thông tin của doanh nghiệp
Nguồn thông tin được thu thập từ nội bộ công ty hoặc từ bên ngoài.
Đối với nguồn thông tin trong công ty: nhân viên trong công ty tuỳ vào từng vị
trí mà phạm vi thông tin có thể cung cấp được, trong phạm vi thông tin trong doanh
nghiệp thường là những thông tin quan trọng cần được bảo mật cực cao như danh sách
khách hàng, tình hình kinh doanh. Đây là các thông tin quý giá đã qua xử lý của doanh
nghiệp.
Đối với nh@ng thông tin bên ngoài công ty: hiện tại công ty chưa có bộ phận
chuyên thu thập, xử lý, truyền thông tin nên khi có nhu cầu thông tin, nhân viên trong
công ty phải tự tiến hành thu thập thông tin. Thường nhân viên trong công ty thường
sử dụng nguồn thông tin như nghiên cứu tại bàn từ các tạp chí, văn bản ban hành của
nhà nước hay của các tổ chức, thông tin trên internet - nguồn thông tin giá rẻ, tìm kiếm
nhanh, ngoài ra nhân viên trong công ty có thể tiến hành các cuộc điều tra, khảo sát
trên quy mô mẫu nhỏ được công ty hổ trợ kinh phí.
Như vậy có thể thấy, công ty chủ yếu sử dụng các phương pháp nghiên cứu

nghiên cứu tài liệu, quan sát trực tiếp hoặc thông qua internet là chính để thu thập
thông tin. Công ty không có bộ phận thông tin, chuyên thu thập thông tin, mà tùy vào
tính chất và loại thông tin cần thu thập thì sẽ giao nhiệm vụ cụ thể cho phòng ban hoặc
cá nhân.
2.1.2. Phương thức xử lý thông tin
Doanh nghiệp không có bộ phân chuyên trách thu thập xử lý truyền thông tin nên
các thông tin bên ngoài doanh nghiệp cần phải dựa trên kinh nghiệm s˜n có của nhân
viên và nhân viên phải tự xử lý các thông tin đã thu thập được.
Các trường hợp cần tính toán thì sử dụng phần mềm Microsoft Office hoặc dưới
sự trợ giúp của phần mềm kế toán. Các kết quả, thông tin có ý nghĩa nhất rút ra được
chủ yếu dựa vào kinh nghiệm của nhân viên và quản lý, không có phần mềm hỗ trợ ra
quyết định quản lý.
2.1.3. Phương thức lưu trữ và truyền thông thông tin
10
Phương thức truyền, nhận thông tin trong nội bộ công ty sử dụng đường truyền
của mạng Lan, Wifi và Internet để truyền nhận thông tin giữa cấp trên và cấp dưới và
giữa nhân viên các phòng ban với nhau. Các tin tức nội bộ hoặc các thông báo có thể
được thông tin trực tiếp, hoặc thông qua bảng thông báo, thông qua mail của các nhân
viên. Thông tin sau xử lý được lưu trữ dưới 2 dạng: bản cứng và bản mềm. Các bản
cứng được sắp xếp theo thời gian hoặc nội dung, lưu trữ tại các tủ hồ sơ tại các phòng
ban. Tương tự với bản mềm, được lưu trữ trong máy tính tại các bộ phận do chưa có
bộ phận chuyên trách về thông tin để chuyên lưu trữ thông tin.
2.1.4. An toàn bảo mật thông tin tại công ty.
Hiện nay ở công ty vấn đề an toàn bảo mật thông tin được xem xét ở khía cạnh là
vấn đề bảo mật cho hệ thống. Các biện pháp được áp dụng để đảm bảo an toàn thông
tin cho hệ thống, dữ liệu của công ty như sau:
- Đối với hệ thống mạng của công ty: Cài đặt Firewall cho router, giám sát dung
lượng mạng LAN.
- Có ứng dụng google drive để lưu trữ những thông tin quan trọng, đề phòng
trường hợp mất mát thông tin.

- Công ty đã và đang áp dụng quy trình bảo mật và có quy chế chính sách bảo mật
riêng.
- Đối với các phòng ban: dừng lại ở mức độ cài đặt phần mềm diệt vius
Kaspersky 2012, đặt mật khẩu cho một số dữ liệu quan trọng hoặc cho các máy tính
chứa nhiều dữ liệu quan trọng.
- Nhân viên còn sử dụng các phần mềm không có bản quyền thông qua những
phần mềm crack hay những trang chia sẻ không an toàn trên mạng có nguy cơ lây lan
virus, spyware tới máy tính cá nhân là tương đối cao, dễ phát sinh những lỗ hổng bảo
mật khi sử dụng máy tính cá nhân truy cập mạng internet
- Ý thức bảo vệ tài khoản cá nhân khi kết nối mạng internet còn thấp, nhân viên
thường xuyên sử dụng wifi công cộng không được bảo vệ khi truy cập những tài
khoản cá nhân, để mất khẩu yếu, sử dụng chung mật khẩu cho nhiều trang web, nhiều
ứng dụng trên mạng trong thời gian dài.
Hiện tại, công ty chưa gặp phải vấn đề gì lớn về vấn đề bảo mật và an ninh
mạng. Tuy nhiên, các loại tội phạm trên mạng, các nguy cơ lừa đảo trên mạng đang
ngày môt gia tăng. Bởi vậy, trong tương lai công ty sẽ còn chú trọng hơn nữa vào vấn
11
đề bảo mật và an ninh mạng để làm nền tảng cơ sở vững chắc ứng dụng TMĐT vào
công ty.
2.1.5. Hệ thống thông tin tại công ty
Phần mềm kế toán đã đáp ứng hiệu quả việc quản lý nguồn nhân lực và kế
toán.
Bên cạnh đó, hệ thống hiện tại của công ty cũng chưa cung cấp cho nhà quản
lý nhiều công cụ hỗ trợ đắc lực, chưa quản lý thống kê, phân tích, phát hiện những khó
khăn, rủi ro tiềm ẩn của công ty để có thể kịp thời đưa ra được những giải pháp thích
hợp cho những vấn đề đó, chưa hỗ trợ cho phép nhân viên quản lý một cách hiệu quả
thời gian và công việc của mình.
2.2. Đánh giá về thực trạng an toàn bảo mật tại doanh nghiệp
2.2.1. Thực trạng vấn đề an toàn bảo mật thông tin
Công ty đã áp dụng các chính sách bảo mật cho thông tin tại DN như sử dụng ổ

cứng, sao lưu liên tục, đồng bộ lên mạng, sử dụng phần mềm diệt virut cho 100% các
máy tính trong công ty, hệ thống tường lửa, cảnh báo truy cập trái phép
Hệ thống giám sát an ninh, camera theo dõi 24/24.
• Các biện pháp bảo đảm dữ liệu trong doanh nghiệp
Nguồn: phòng kĩ thuật
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ thể hiện tỉ lệ các biện pháp bảo đảm dữ liệu
• Độ an toàn bảo mật của các máy tính trong doanh nghiệp
12
Nguồn:Phòng kĩ thuật
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ thể hiện tỉ lệ người sử dụng phần mềm bảo mật.
2.2.2. Đánh giá về vấn đề an toàn bảo mật thông tin của doanh nghiệp
Theo như điều tra, chỉ có 80% số máy tính cá nhân sử dụng các phần mềm
miễn phí, có thể crack trên mạng, 20% máy tính là có sử dụng phần mềm diệt virut
có bản quyền được hỗ trợ từ nhà sản xuất cho thấy mức độ chú trọng tới công tác
bảo mật của từng máy tính của nhân viên còn cao
Theo như khảo sát thì ở các máy tính của công ty đểu sử dụng các phương
pháp đảm bảo cho dữ liệu của máy tính: 20% số máy tính sử dụng ổ cứng độ bền
cao cho máy tính để đảm bảo về dữ liệu, 30% lại sử dụng giải pháp đồng bộ lên
mạng còn lại 50% sử dụng phương pháp sao lưu liên tục. Qua việc thực hiện các
biện pháp có thể thấy được rằng doanh nghiệp đã có những biện pháp cụ thể để đảm
bảo an toàn dữ liệu cho doanh nghiệp mình.
Hệ thống thư điện tử được cấp từ hòm mail của công ty, đảm bảo 1 địa chỉ cố
định để liên lạc với các nhân viên
Hệ thống được định kỳ bảo trì 6 tháng/lần tương đối tốt. Nội dung bảo trì bao
quát và có trọng tâm trọng điểm
2.3. Vấn đề về quản trị HTTT tại công ty.
2.3.1. Quản trị mạng
Công ty có bộ phận về quản trị mạng máy tính, quản trị viên là người nắm giữ
toàn bộ thông tin của hệ thống, có nhiệm vụ đảm bảo an toàn, nâng cao tính bảo
mật, nắm được các kỹ thuật xâm nhập và các biện pháp phòng, chống tấn công của

các hacker, đảm bảo sự ổn định của hệ thống tường lửa, phát hiện và sửa các lỗi
trên hệ thống mạng, kiểm tra, giám sát hệ thống nhằm phát hiện những tấn công trái
phép từ bên ngoài.
13
Kiến trúc mạng được mô tả rõ ràng: mạng LAN, được bố trí theo kiểu hình
nhánh. Các thiết bị mạng được đặt tại địa điểm an toàn: có phòng máy riêng. Trong
đó có máy chủ và các thiết bị mạng. Chỉ những người có nhiệm vụ mới được phép
ra vào, tủ đặt máy chủ có khóa. Các phần mềm mạng được cập nhật bản nâng cấp,
sửa lỗi mới nhất.
2.3.2. Quản trị Website
Công ty có nhân viên chuyên quản trị website, cập nhật hàng ngày trên các
trang web quảng bá sản phẩm, thương hiệu của mình, đỡ tốn nhiều chi phí.
2.3.3. Quản trị CSDL, phần cứng, phần mềm
CSDL về quản lý lương, quản lý nhân sự, quản lý khách hàng được lưu trữ
trong các phần mềm tại các bộ phận triển khai ứng dụng phần mềm.
Hệ thống SERVER chứa dữ liệu toàn bộ công ty như thông tin về kế toán- tài
chính, văn phòng, ban dự án, ban kiểm soát.
Hạ tầng phần cứng, phần mềm của công ty đáp ứng được nhu cầu quản lý
CSDL của công ty. Tuy nhiên, những hạ tầng về phần cứng phần mềm này cũng
cần được bảo trì nâng cấp liên tục.
Về lâu dài công ty cần các hệ quản trị cơ sở dữ liệu có dung lượng lớn và hỗ
trợ nhiều hơn đảm bảo trong việc lưu trữ và quản lý CSDL đáp ứng nhu cầu sử
dụng của các phòng ban khác nhau trong công ty.
2.3.4. Quản trị nhân lực HTTT
Công ty luôn chú trọng công tác đào tạo nâng cao khả năng cho các cán bộ
nhân viên CNTT của công ty và có chính sách đãi ngộ hợp lí để thu hút, đào tạo,
phát triển và duy trì nguồn nhân lực hiểu biết CNTT nói chung và HTTT nói
riêng, nhằm đạt được kết quả tối ưu cho cả công ty lẫn nhân viên.
Là công ty chuyên về CNTT vì vậy công ty đề ra các chính sách tuyển dụng
đúng người, đúng năng lực và

Các nhân viên đảm bảo 100% có chứng chỉ tin học tuy thuộc các phòng ban
bộ phận khác nhau nhưng cũng được đào tạo tìm hiểu về CNTT, HTTT mà công ty
đã và đang sử dụng đảm bảo trong quá trình làm việc không có vấn đề xảy ra.
2.4. Đánh giá và đề xuất định hướng khóa luận
Sau quá trình thực tập tại công ty, cùng với việc điều tra, tổng hợp số liệu về
công ty từ đó phân tích các dữ liệu thu thập được trong thời gian thực tập, tìm ra
những điểm vướng mắc trong quá trình ứng dụng CNTT, TMĐT Công ty cổ phần
Truyền thông và Công nghệ Ditech. Với những kiến thức, kỹ năng và qua sự nghiên
14
cứu, tìm hiểu của mình và giải quyết các vấn đề mà công ty đang mắc phải. Em xin đề
xuất một số hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp nhằm giải quyết vấn đề của công ty như
sau:
Đề tài 1: Một số giải pháp đảm bảo an toàn thông tin, nâng cao tính bảo mật, an
toàn dữ liệu lưu trữ tại công ty CP Truyền thông và Công nghệ Ditech.
Đề tài 2 : Hoàn thiện HTTT của công ty CP Truyền thông và Công nghệ Ditech
15
KẾT LUẬN
Qua 4 tuần thực tập tại công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Ditech, em
phần nào nắm được tình hình phát triển của công ty và cũng hiểu được một số những
công việc cho ngành mà mình đang theo học. Dù còn nhiều bỡ ngỡ và công việc tuy có
nhiều khó khăn và thử thách nhưng bản thân em lại rất thú vị và có tính phát triển cao.
Cũng nhờ quá trình thực tập mà em đã có thêm được những kinh nghiệm thực tế, đã
được tiếp cận với môi trường làm việc thực tế từ đó em đã có những bài học kinh
nghiệm cho việc phát triển sự nghiệp trong tương lai.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới giáo viên hướng dẫn: Cô Đỗ
Thị Thu Hiền và công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Ditech đã nhiệt tình
giúp đỡ để em có thể hoàn thành báo cáo tổng hợp này.
Sinh viên
Bùi Thị Hồng Hiên
.


16
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Báo cáo tài chính năm 2013, 2014 (Phòng kế toán- Công ty Cổ phần Truyền
thông và Công nghệ Ditech).
2. Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý (Bộ môn Công nghệ thông tin- Khoa
HTTT Kinh tế- Đại học Thương Mại).
3. Bài giảng Quản trị hệ thống thông tin doanh nghiệp (Bộ môn Công nghệ thông
tin- Khoa HTTT Kinh tế- Đại học Thương Mại).
4. Tài liệu hướng dẫn thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp.
5. Website: />17
PHỤ LỤC: PHIẾU ĐIỀU TRA
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ DITECH
(Lưu ý: Em cam kết gi@ bí mật các thông tin riêng của công ty và chỉ dùng thông tin
cung cấp tại phiếu điều tra này cho mục đích làm khóa luận tốt nghiệp)
A. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1) Tên doanh nghiệp ……… ………………………………………………………
2) Trụ sở chính doanh nghiệp ……………………………………………………
3) Năm thành lập doanh nghiệp:
4) Thông tin lien hệ của người điền phiếu
Họ và tên: Nam/Nữ: Năm sinh:
Dân tộc: Quốc tịch:
Vị trí công tác: …………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………
Email: ……………………………………………
Trình độ bản thân: ……………………………………………………………
5) Số lượng nhân viên
Dưới 30 người Từ 30 – 100 người
Từ 100 – 300 người Trên 300 người
6) Vốn điều lệ (VND):

Dưới 1 tỷ Từ 1-5 tỷ
Từ 5- 10 tỷ Từ 10- 50 tỷ
Từ 50- 200 tỷ Trên 200 tỷ
7) Loại hình doanh nghiệp
Công ty THHH Công ty Cổ phần
Doanh nghiệp tư nhân Công ty hợp danh
Loại hình khác
8) Ngành sản xuất kinh doanh chính
Cơ khí, xây dựng Công nghiệp nhẹ và hàng tiêu
dùng
Nông lâm thuỷ sản Thủ công mỹ nghệ
Thiết bị điện tử và viễn thông Thương mại, dịch vụ
Ngành sản xuất khác (Nếu có ghi cụ thể):
B. HẠ TẦNG KỸ THUẬT CNTT
1. Số lượng máy trạm: (chiếc)
2. Số lượng máy chủ: (chiếc)
3. Tổng số máy tính có kết nối Internet băng rộng:……….(chiếc)
4. Số lượng cán bộ có bằng đại học hoặc cao đẳng CNTT trở lên: người.
- Phần cứng:……………người
18
- Phần mềm:
+ Dịch vụ: …………….người
+ Phát triển phần mềm: ………… người
5. Công ty đã có HTTT ( tự động) hay chưa? Nếu có thì đang áp dụng mô hình
nào?
Có Chưa
.
6. Mạng cục bộ của cơ quan (LAN) đã có hệ thống an ninh mạng chưa? (tường
lửa, phòng chống virus, bảo mật, v.v…):
Đã có Chưa có

7. Mạng cục bộ của cơ quan (LAN) đã có hệ thống an toàn dữ liệu chưa?
Đã có Chưa có
Nếu có, hãy cho biết tên giải pháp bảo mật an toàn dữ liệu?
Băng từ Tủ đĩa
SAN NAS
DAS Giải pháp khác (nêu
rõ)
8. Công ty đã sử dụng những phần mềm nào?
Hệ điều hành Windows Hệ điều hành khác
Phần mềm Văn phòng MS Office Phần mềm quản lý nhân sự
Phần mềm tài chính kế toán Phần mềm quản lý khách hàng
Phần mềm khác (ghi rõ)
……………………………………………………

19
9. Các phần mềm của công ty hiện đang sử dụng là mua ngoài hay tự sản xuất?
Mua ngoài Tự sản xuất
10.Máy tính cá nhân sử dụng phần mềm bản quyền hay phần mềm không bản
quyền?
Bản quyền Không bản quyền
11. Công ty có cán bộ, phòng ban chuyên trách về CNTT không?
Có Chưa
12.Công ty có dự định đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng CNTT không? Đầu tư như
thế nào?

13.Hệ thống của DN đã từng bị tấn công mạng hay không?
Không biết Không bị tấn công
Có bị tấn công nhưng không rõ số lần Có bị tấn công và được theo dõi đầy đủ
14. Nhu cầu về nguồn nhân lực CNTT?
Không có nhu cầu Nhu cầu lớn

Bình thường Khác
15.Công ty đã ứng dụng TMĐT chưa ? Nếu rồi thì qua những giao dịch gì ?


Người lập phiếu
Sinh viên
Bùi Thị Hồng Hiên
20

×