Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

GIAO AN LOP 3TUAN 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.77 KB, 18 trang )

Trường TH Nguyễn Viết Xuân Giáo án 3 – HKø2
. TUẦN27 Thứ hai,ngày 21 tháng 03 năm 2010
Tập đọc-kể chuyện: ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG. (TIẾT 1)
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 9 đến tuần 26đầu của lớp 3( phát âm
rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ một phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các
cụm từ).
- HS trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài học.
b) Kỹ năng- HS trả lời được 1 –2 câu hỏi trong nội dung bài.
- Tập sử dung phép nhân hóa để kể chuyện làm cho lời kể thật sinh động.
c) Thái độ: - Giáo dục HS biết quan tâm đến mọi người.
II/ Chuẩn bò:* GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ:
2. Giới thiệu và nêu vấn đề:
3. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc .
- GV ghi phiếu tên từng bài tập đọc từ tuần 19 đến
tuần 26 SGK và 6 tranh minh họa.
- GV yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài
tập đọc.
- GV đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc
- GV cho điểm.
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- GV yêu cầu HS quan sát kó 6 tranh minh họa,
đọc kó phần chữ trong tranh để hiểu nội dung
truyện.
- GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp: quan sát tranh,
tập kể theo nội dung tranh, sử dụng phép nhân hóa


trong lời kể.
- GV mời HS tiếp nối nhau thi kể theo từng tranh.
- GV mời 1 HS kể lại câu chuyện.
- GV nhận xét, chốt lại:
HS lên bốc thăm bài tập đọc.
HS đọc từng đoạn hoặc cả bài theo
chỉ đònh trong yếu.
HS trả lời.
HS đọc yêu cầu của bài.
HS quan sát tranh.
HS trao đổi theo cặp.
HS thi kể chuyện.
Một HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
HS cả lớp nhận xét.
TIẾT 2: ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG.
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
a) Kiến thức:
GV:Lê Thò Bích Hạnh 1
Trường TH Nguyễn Viết Xuân Giáo án 3 – HKø2
- HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 đầu của lớp 3( phát âm
rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ một phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các
cụm từ).
- n về cách nhân hóa.
b) Kỹ năng: Rèn HS
d) HS trả lời được 1 –2 câu hỏi trong nội dung bài.
c) Thái độ:
- Giáo dục HS biết quan tâm đến mọi người.
II/ Chuẩn bò:* GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2. Ghi tên các truyện đã học trong 8 tuần đầu.

III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: HS lam bai 2 / 73.
2. Giới thiệu và nêu vấn đề:
3. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc .
- GV thực hiện tương tự như tiết 1
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- GV yêu cầu HS đoạc bài thơ “ Em thương”. Hai
HS đọc lại bài thơ.
- HS đọc thành tiếng câu hỏi a, b, c. Cả lớp theo
dõi trong SGK.
- GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp.
- GV mời đại diện các cặp lên trình bày.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
a) Sự vật được nhân hóa: làn gió, sợi nắng.
Từ chỉ đặc điểm của con người: mồ côi, gầy.
Từ chỉ hoạt động của con người: tìm, ngồi, run run,
ngã.
b) Làn gió giống một bạn nhỏ mồ côi.
Sợi nắng giống một người bạn ngồi trong vườn
cây.
HS lên bốc thăm bài tập đọc.
HS đọc từng đoạn hoặc cả bài theo
chỉ đònh trong phieu.
HS trả lời.
HS đọc yêu cầu của bài.
HS đọc bài thơ.
HS quan sát.

HS đọc câu hỏi trong SGK.
HS cả lớp làm bài vào vở.
HS trao đổi theo cặp.
Đại diện các cặp lên trình baỳ.
HS cả lớp nhận xét.
HS chữa bài vào vở.
5. Tổng kềt – dặn dò.
- Về xem lại bài. - Chuẩn bò bài: Tiết ôn thứ 3
…………………………….***………………………………
GV:Lê Thò Bích Hạnh 2
Trường TH Nguyễn Viết Xuân Giáo án 3 – HKø2
. Toán. CÁC SỐ ĐẾN 100.000
CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ.
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: - Nắm được các hàng chục,nghìn, trăm, chục, đơn vò.
b) Kỹ năng: - Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường ợp đơn giản
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bò: * GV: Bảng phụ, phấn màu.
III/ Các hoạt động:
1. . Bài cũ: Kiểm tra đònh kì.
2 Giới thiệu và nêu vấn đề.
3. Phát triển các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Hoạt động 1: Giới thiệu số có năm chữ số.
1. n tập về các số trong phạm vi 10.000.
- GV viết lên bảng số 2316. Yêu cầu HS đọc số và cho
biết số này gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy
đơn vò.
2. Viết và đọc số có năm chữ số.
a) Giới thiệu số 10. 000.

- GV viết số 10.000 lên bảng, yêu cầu HS đọc.
-: Cho biết 10.000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy
trăm, mấy chục, mấy đơn vò?
b) GV treo bảng có gắn các số 42316.
- GV yêu cầu HS cho biết:có bao nhiêu chục
nghìn,nghìn,trăm,chục,đơn vò?
- GV yêu cầu HS lên điền vào ô trống (bằng cách gắn các
số thích hợp vào ô trống).
c) GV hướng dẫn HS cách viết số (viết từ trái sang phải:
42316)
d) Hướng dẫn HS cách viết số.
e) Luyện cách đọc.
- * Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
• Bài 1:- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại:
* Bài 2:
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV mời 4 HS lên thi làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại.
* Hoạt động 3: Làm bài 3, 4.
HS đọc và trả lời.
HS đọc: mười nghìn.
HS trả lời.
HS quan sát bảngvà trả lời
Một số HS đọc lại.
HS luyện cách đọc các chữ số.
HS đọc yêu cầu của đề bài.
2 –3 HS lên bảng viết và đọc lại số
23.234.Û.

HS đọc yêu cầu của đề bài.
Cả lớp làm bài vào VỞ.
4 HS lên bảng thi đọc và viết số
HS đọc yêu cầu đề bài.
GV:Lê Thò Bích Hạnh 3
Trường TH Nguyễn Viết Xuân Giáo án 3 – HKø2
-

GV:Lê Thò Bích Hạnh 4
Trường TH Nguyễn Viết Xuân Giáo án 3 – HKø2
Đạo đức TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC (TIẾT 2)
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức HS hiểu:- Thư từ, tài sản là sở hữu riêng tư của từng người. Mỗi người có
quyền giữ bí mật riêng. Vì thế cần phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác,
không xâm phạm thư từ, tài sản của người khác.
b) Kỹ năng: - Không xâm phạm, xem, sử dụng thư từ, tài sản của người khác
c) Thái độ: - Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
II/ Chuẩn bò: * GV: Phiếu thảo luận nhóm.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Tôn trọng thư từ tài sản của người khác
2. Giới thiệu và nêu vấn đề:
3. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Nhận xét hành vi.
- GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu bài tập: Viết
chữ Đ vào ô trước hành vi em cho là đúng, chữ S
vào ô em cho hành vi là sai
- GV hỏi: Như thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản
của người khác?
- GV chốt lại:
* Hoạt động 2: Em xử lí tình huống.

- GV đưa ra các tình huống.
+ Tình huống 1: Giờ ra chơi, Nam chạy làm rơi mũ.
Thấy vậy, một số bạn chạy đến lấy mũ làm” bóng”
đá. Nếu có mặt ở đó em sẽ làm gì?
+ Tình huống 2: Mai và Hoa đang học nhóm thì Hoa
phải về nhà đưa chìa khóa. Mai thấy trong cặp Hoa
có một cuốn sách tham khảo rất hay. Mai rất muốn
đọc để giải bài toán đang làm dở. Nếu em là Mai
em sẽ làm gì?
=> Cần phải hỏi người khác và đựơc đồng ý mới sử
dụng đồ đạc của người đó.
HS thảo luận tính huống trên.
Các nhóm làm bài tập.
Đại diện các nhóm lên trả lời và
giải thích.
Các nhóm khác theo dõi.
1 – 2 HS nhắc lại.
HS theo cặp thảo luận các tình
huống trên.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét
bổ sung.
5.Tổng kềt – dặn dò.
- Về làm bài tập.
- Chuẩn bò bài sau: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
- Nhận xét bài học.
GV:Lê Thò Bích Hạnh 5
Trường TH Nguyễn Viết Xuân Giáo án 3 – HKø2
Thứ ba,ngày 22 tháng 3 năm 2010
Chính tả: ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG.(TIẾT 3)

I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 đầu của lớp 3( phát âm
rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ một phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu,
b) Kỹ năng- HS trả lời được 1 –2 câu hỏi trong nội dung bài.
- Biết đứng lên đọc báo cáo cho toàn thể lớp và các bạn HS.
c) Thái độ: - Giáo dục HS biết quan tâm đến mọi người.
II/ Chuẩn bò:* GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ:
2. Giới thiệu và nêu vấn đề
3. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc
- GV thực hiện tương tự các tiết trước
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS đọc mẫu bảng báo cáo đã học ở
tuần 20, trang 20 SGK.
- GV hỏi: Yêu cầu của bảng báo báo này có khác gì
với yêu cầu của báo cáo đã học ở tiết TLV tuần 20?
- GV yêu cầu các tổ làm việc theo các bước sau.
+ Thống nhất kết quả hoạt động của chi đội trong
tháng qua. + Lần lượt các thành viên trong tổ đóng
vai chi đội trưởng báo cáo trước các bạn kết quả
hoạt động của chi đội.
- GV mời đại diện các nhóm lên trình bày báo cáo
trước lớp.
- GV nhận xét, chốt lại.
HS lên bốc thăm bài tập đọc.
HS đọc từng đoạn hoặc cả bài theo

chỉ đònh trong yếu.
HS đọc yêu cầu của bài.
HS làm bài vào vở.
HS trả lời.
HS cả lớp nhận xét.
Các tổ làm việc.
HS thực hành báo cáo kết quả hoạt
động.
Đại diện các nhóm lên trình bày báo
cáo trước lớp.
HS cả lớp nhận xét.
5. Tổng kềt – dặn dò. (1’)
- Về ôn lại các bài học thuộc lòng.
- Chuẩn bò bài: Tiết ôn thứ 4.
- Nhận xét bài học.
****
Toán LUYỆN TẬP.
GV:Lê Thò Bích Hạnh 6
Trường TH Nguyễn Viết Xuân Giáo án 3 – HKø2
I Mục tiêu:
a) Kiến thức: Giúp HS củng cố về:
- Đọc, viết các số có năm chữ số (mỗi chữ số đều khác 0).
- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có năm chữ số trong từng dãy số.
- Làm quen bước đầu với các số tròn nghìn ( từ 10.000 đến 19.000).
b) Kỹ năng: Rèn HS đọc, viết các chữ số thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bò:
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Các số có 5 chữ số.
2. Giới thiệu và nêu vấn đề.

3. Phát triển các hoạt động.
*Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
• Bài 1: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài
- GV mời HS làm mẫu.cả lớp làm vào VỞ.
- GV nhận xét, chốt lại.
• Bài 2:- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.
Bốn nhóm HS lên thi làm bài tiếp sức.
- GV nhận xét, chốt lại:
Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
• Bài 2:- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- - Bốn HS lên thi làm bài tiếp sức.
- GV nhận xét, chốt lại:
Bài 4:- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, 1 HS lên
bảng làm
- GV nhận xét, chốt lại
a) 20.000 – 30.000 – 40.000 – 50.000 –
60.000 – 70.000 – 80.000 – 90.000.
HS đọc yêu cầu đề bài
HS lên bảng làm mẫu
HS cả lớp làm vào VỞ
HS đọc yêu cầu đề bài
Cả lớp làm vào VỞ.
Bốn nhóm lên chơi tiếp sức.
HS cả lớp nhận xét.
HS đọc yêu cầu đề bài.
Cả lớp làm vào VỞ.
4 HS lên chơi trò tiếp sức.
HS đọc yêu cầu đề bài.
3 HS lên bản bài làm. HS cả lớp

làm vào VỞ.
HS nhận xét.
5.Tổng kết – dặn dò .
- Tập làm lại bài. Làm bài 3, 4 / 142.
- Chuẩn bò bài: Các số có năm chữ số (tiếp theo).
- Nhận xét tiết học.
GV:Lê Thò Bích Hạnh 7
Trường TH Nguyễn Viết Xuân Giáo án 3 – HKø2
Tập viết: ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG. (TIẾT 4)
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: - HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26đầu của
lớp 3( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ một phút, biết ngừng nghỉ sau các
dấu câu, giữa các cụm từ).
- Nghe – viết đúng bài thơ “ Khói chiều”.
b) Kỹ năng: - HS trả lời được 1 –2 câu hỏi trong nội dung bài.
- Nghe viết chính xác bài thơ “ Khói chiều”.
c) Thái độ: - Giáo dục HS biết quan tâm đến mọi người.
II/ Chuẩn bò:* GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.viết sẵn câu văn BT2.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ:
2.Giới thiệu và nêu vấn đề:
3. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc .
- GV thực hiện tương tự các tiết trước
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- GV đọc mẫu bài thơ viết chính tả.
- GV yeu cầu HS tự viết ra nháp những từ dễ viết
sai - GV yêu cầu HS gấp SGK.
- GV đọc thong thả từng cụm từ, từng câu cho HS
viết bài.

- GV chấm, chữa từ 5 – 7 bài. Và nêu nhận xét.
- GV thu vở của những HS chưa có điểm về nhà
chấm.
HS lên bốc thăm bài tập đọc.
HS đọc từng đoạn hoặc cả bài theo
chỉ đònh trong yếu.
HS trả lời.
2 –3 HS đọc lại đoạn viết.
HS viết ra nháp những từ khó.
HS nghe và viết bài vào vở.
5. Tổng kềt – dặn dò.
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bò bài: Tiết ôn thứ 5.
- Nhận xét bài học.
***
GV:Lê Thò Bích Hạnh 8
Trường TH Nguyễn Viết Xuân Giáo án 3 – HKø2
Thø 4 ngµy 24 th¸ng 03 n¨m 2010
Tập đọc:. ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG. (TIẾT 5)
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: - HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 -26 đầu của lớp 3
- HS biết viết lại một báo cáo đủ thông tin, ngắn gọn, rõ ràng, đúng mẫu.
b) Kỹ năng- HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Biết viết đúng một báo cáo.
c) Thái độ: - Giáo dục HS biết quan tâm đến mọi người.
II/ Chuẩn bò:* GV: Phiếu viết tên từng bài học thuộc lòng.
III/ Các hoạt động:
1. . Bài cũ:
2.Giới thiệu và nêu vấn đề
3. Phát triển các hoạt động.

* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc .
- GV thực hiện tương tự các tiết trươc
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài của bài và mẫu báo
cáo.
- GV GV nhắc các em viết báo cáo đầy đủ, viết
theo mẫu, rõ ràng, trình bày đẹp.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV yêu cầu một số HS đọc bài viết của mình.
- GV nhận xét, chốt lại bình chọn báo cáo viết tốt
nhất.
HS lên bốc thăm bài học thuộc
lòng
HS đọc yêu cầu của bài.
HS viết bài vào vở.
HS đọc bài viết.
HS làm bài vào vở.
5. Tổng kềt – dặn dò. (1’)
-Về xem lại bài.
- Chuẩn bò bài: Tiết ôn thứ 6.
- Nhận xét bài học.
Toán. CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ (TIẾP THEO).
/ Mục tiêu:
Kiến thức: - Nhận biết các số có năm chữ số
- Đọc viết các số có bốn chữ số dạng nêu trên và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ
không có đơn vò nào ở hàng nào đó của số có năm chữ số.
- Tiếp tục nhận ra thứ tự các số trong một nhóm các số có năm chữ số.
b) Kỹ năng: Rèn HS đọc, viết các số chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bò:

III/ Các hoạt động:
1 Bài cũ: Luyện tập.
2. Giới thiệu và nêu vấn đề.
GV:Lê Thò Bích Hạnh 9
Trường TH Nguyễn Viết Xuân Giáo án 3 – HKø2
3. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Giới thiệu số có năm chữ số, các
trường hợp có chữ số 0.
- GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét bảng trong
bài học rồi tự viết số, đọc số:
- GV gọi 1 HS đọc số ở dòng đầu
- GV nhận xét: “ Ta phải viết số gồm 3 chục nghìn 0
nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vò”, rồi viết 30.000 và
viết ở cột viết số rồi đọc số: ba mươi nghìn.
- Tương tự GV mời 1 HS viết và đọc số ở dòng thứ
2.
- GV mời 4 HS lên bảng viết và đọc các số còn lại.
- * Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
• Bài 1: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV mời 2 HS lên bảng làm mẫu
- - GV mời 3 HS lên bảng làm .
-GV nhận xét, chốt lại.
• Bài 2:- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.
. Bốn HS lên bảng thi làm bài làm.
- GV nhận xét, chốt lại:
* Hoạt động 3: Làm bài 3, 4.
• Bài 3:- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS cả lớp làm vào VỞ. 4 nhóm HS
lên bảng làm bài.
HS quan sát bảng trong bài.

HS viết: 30.000
HS đọc: hai nghìn.
HS : Viết: 32.000 ; Đọc: Ba
mươi hai nghìn.
HS viết và đọc các số.
HS đọc yêu cầu đề bài
Hai HS lên bảng làm bài mẫu
HS cả lớp làm vào VỞ.
3 HS lên bảng làm.
HS cả lớp nhận xét bài trên
bảng.
HS đọc yêu cầu đề bài.
4 HS lên bảng thi làm bài làm.
HS cả lớp làm vào VỞ.
………………………….***…………………………
Tự nhiên xã hội. CHIM
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các chim đựơc quan sát.
b) Kỹ năng: - Giải thích tại sao không nên bắt, phá tổ chim.
c) Thái độ: - Giáo dục HS biết yêu thích động.
II/ Chuẩn bò:* GV: Hình trong SGK trang 102, 103 SGK. Sưu tầm các loại rễ cây.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ:+ Kể tên các loại cá sống ở nước ngọt mà em biết?
+ Nêu ích lợi của cá.
2. Giới thiệu và nêu vấn đề:
3. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
.Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp.
HS làm việc theo nhóm.

GV:Lê Thò Bích Hạnh 10
Trường TH Nguyễn Viết Xuân Giáo án 3 – HKø2
- GV yêu cầu HS quan sát hình trang 102, 103 SGK
và trả lời câu hỏi:
+ Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của những
con chim có trong hình hình. Bạn có nhận xét gì về độ
lớn của chúng. Loài nào biết bay, loài nào biết bơi,
loài nào chạy nhanh hơn?
+ Bên ngoài cơ thể của chim thường có gì bảo vệ?
Bên trong cơ cơ thể của chúng có xương sống không?
+ Mỏ chim thường có đặc điểm gì chung? Chúng dùng
mỏ để làm gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV mời một số nhóm HS lên trả lời trước lớp các
câu hỏi trên.
- GV chốt lại
* Hoạt động 2: Làm việc với các tranh ảnh.
Bước 1 : Làm việc theo nhóm.
- GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn
phân loại những tranh ảnh các loài chim sưu tầm được
theo các tiêu chi do nhóm tự đặt ra. Ví dụ như: Nhóm
biết bay, nhóm biết bơi, nhóm có giọng hót hay.
- Cuối cùng là thảo luận câu hỏi: Tại sao chúng ta
không nên săn bắt, phá tổ chim?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV yêu cầu các nhóm giới thiệu bộ sưu tập của
mình trước lớp và cử bạn thuyết minh về những loài
chim sưu tầm đựơc.
- GV nhận xét nhóm nào sưu tầm được nhiều, trình
bày đúng, đẹp và nhanh.

HS quan sát hình trong
SGK.
HS thảo luận các câu hỏi
Một số HS lên trình bày kết
quả thảo luận.
HS lắng nghe.
HS cả lớp nhận xét.
HS quan sát các bức tranh,
ảnh.
HS làm việc với vật thật.
Các nhóm giới thiệu bộ sưu
tập của mình.
HS nhận xét.
5 .Tổng kết– dặn dò.
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bò bài sau: Thú
- Nhận xét bài học
…………………………***…………………………….
. Thủ côngTHỰC HÀNH LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (TIẾT 2 + TIẾT 3)
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: HS biết vận dụng kó năng gấp, cắt, dán để làm lọ hoa gắn tường.
b) Kỹ năng: - Làm được lọ hoa gắn tường đúng quy trình kó thuật . trình kó thuật.
c) Thái độ: - Hứng thú với giờ học.
GV:Lê Thò Bích Hạnh 11
Trường TH Nguyễn Viết Xuân Giáo án 3 – HKø2
II/ Chuẩn bò:* GV: Mẫu lọ hoa gắn tường Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường.
Bìa màu, giấy thủ công, kéo, thước, bút chì, hồ dán.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: - GV gọi 2 HS lên nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường.
2.Giới thiệu và nêu vấn đề:

3. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 3: HS thực hành làm lọ hoa gắn
tường.
- GV yêu cầu một số HS nhắc các bước làm lọ hoa
gắn tường
- GV nhận xét và hệ thống hóa lại các bước làm lọ
hoa gắn tường.
GV tổ chức cho HS thực hành.
- GV theo dõi, giúp đỡ các em.
- Sau khi HS thực hành xong, GV tổ chức cho các
em trang trí, trưng bày và nhận xét sản phẩm.
- GV tuyên dương những lọ hoa đẹp nhất.
HS nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn
tường.
HS thực hành làm lọ hoa gắn tường.
HS trình bày các sản phẩm của
mình.
5.Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
- Chuẩn bò bài sau: Làm đồng hồ để bàn.
- Nhận xét bài học.
Thø 5 ngµy 25 th¸ng 03 n¨m 2010
Chính tả:ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG. (TIẾT 6)
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:- HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 -26 đầu của lớp 3
b) - Luyện tập viết đúng các chữ có âm, vần dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát
âm đòa phương.
c) Kỹ năng: - HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Biết chọn từ đúng, thích hợp.
d) Thái độ: - Giáo dục HS biết quan tâm đến mọi người.

II/ Chuẩn bò:* GV: Phiếu viết tên từng bài học thuộc lòng.
III/ Các hoạt động:
1 . Bài cũ: (4’)
2.Giới thiệu và nêu vấn đề:
3. Phát triển các hoạt động.
GV:Lê Thò Bích Hạnh 12
Trường TH Nguyễn Viết Xuân Giáo án 3 – HKø2
* Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng .
Thực hiện tương tự như các tiết trước
- GV đặt một câu hỏi cho bài vừa đọc
- GV cho điểm.
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS làm bài vào giấy nháp.
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng lớp,mời 3 nhóm HS
lên bảng thi tiếp sức.
- GV nhận xét, chốt lại.
HS lên bốc thăm bài học thuộc
lòng
HS đọc thuộc lòng cả bài thơ hoặc
khổ thơ qui đònh trong phiếu.
HS trả lời.
HS đọc yêu cầu của bài.
HS làm bài vào giấy nháp.
3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức.
HS cả lớp nhận xét.
1số HS đọc đoạn văn đã hoàn
chỉnh.
HS chữa bài vào vở.
5. Tổng kềt – dặn dò.

- Về xem lại bài.
- Chuẩn bò bài: Tiết ôn thứ 7.
- Nhận xét bài học.
***
Toán. LUYỆN TẬP.
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:- Củng cố về cách đọc, viết các số có năm chữ số
b) Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có năm chữ số.
- Củng cố các phép tính với số có bốn chữ số.
b) Kỹ năng: Rèn HS thực hiện các bài toán, chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bò:
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2,3.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Giới thiệu và nêu vấn đề.
3. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
• Bài 1:- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV mời 1 HS lên bảng làm mẫu.
- GV yêu cầu cả lớp làm vào VỞ. Bốn HS nối tiếp
đứng lên đọc các số.
- GV nhận xét, chốt lại.
• Bài 2: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV mời 1 HS lên bảng làm mẫu.
- GV yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, 4 HS thi
HS đọc yêu cầu đề bài.
Một HS lên bảng làm mẫu.
Học sinh cả lớp làm bài vào VỞ.
4 HS tiếp nối nhau đọc các số.

HS đọc yêu cầu đề bài.
1 HS lên bảng làm mẫu.
4 HS lên bảng thi làm bài.
GV:Lê Thò Bích Hạnh 13
Trường TH Nguyễn Viết Xuân Giáo án 3 – HKø2
làm bài trên bảng lớp.
- GV nhận xét, chốt lại:
* Hoạt động 3: Làm bài 3, 4.
• Bài 3: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV một HS lên làm mẫu.
- GV yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, 3 nhóm HS
thi làm bài trên bảng lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm chiến thắng.
• Bài 4:- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV cho HS thảo luận nhóm.
- GV mời ba HS đại diện 3 nhóm lên làm bài.
- Cả lớp làm bài vào VỞ.
- GV nhận xét, chốt lại.
Cả lớp làm vào VỞ.
HS chữa bài đúng vào VỞ.
HS đọc yêu cầu của đề bài.
1 HS làm mẫu.
Cả lớp làm bài vào VỞ. Ba nhóm
HS lên bảng thi làm bài.
HS đọc yêu cầu đề bài.
HS thảo luận nhóm.
3 em lên bảng làm.
HS cả lớp nhận xét.
HS chữa bài đúng vào VỞ.
5. Tổng kết – dặn dò.

- Về tập làm lại bài.
- Làm bài 2, 3.
- Chuẩn bò bài: Số 100.000 – Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
***
Tự nhiên xã hội. THÚ
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Chỉ và nói tên đựơc các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà đựơc quan sát.
b) Kỹ năng: - Nêu ích lợi của các loài thú nhà.
- vẽ và tô màu một loài thú nhà mà HS thích.
c)Thái độ:- Giáo dục HS biết yêu thích động vật.
II/ Chuẩn bò:* GV: Hình trong SGK trang 104, 105 SGK.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ+ Đặt điểm chung của các loài chim?
+ Vì sao chúng ta không săn bắn, phá tổ chim?
- GV nhận xét.
2. Giới thiệu và nêu vấn đề:
3. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn quan
sát các hình 104, 105 SGK. Thảo luận theo gợi ý
+ Kể tên các con thú mà em biết?
+ Trong số các con thú đó: Con nào mõm dài, tai
HS làm việc theo nhóm.
HS thảo luận các câu hỏi.
Một số HS lên trình bày kết quả
thảo luận.
HS lắng nghe.

GV:Lê Thò Bích Hạnh 14
Trường TH Nguyễn Viết Xuân Giáo án 3 – HKø2
vểnh, mắt híp ; Con nào có thân hình vạm vỡ, sừng
cong như lưỡi liềm ; Con nào có thân hình to lớn, có
sừng, vai u, chân cao ; Con nào đẻ con ; Thú mẹ
nuôi thú con mới sinh bằng gì ?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV mời đại diện một số nhóm HS lên trả lời trước
lớp các câu hỏi trên.
- GV chốt lại
* Hoạt động 2: Làm việc theo cặp.
Bước 1 : Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu 2 HS quay mặt vào nhau thảo luận
các câu hỏi:
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- GV yêu cầu các cặp lên trình bày
- GV nhận xét, chốt lại.
=> Lợn là vật nuôi chính ở nước ta. Thòt lợn là thức
ăn giàu chất dinh dưỡng cho con người. Phân lợn
dùng để bón ruộng.
Trâu, bò dùng để kéo cày, kéo xe. Bò còn
được nuôi để lấy sữa.
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
Bước 1 : Làm việc cá nhân.
- GV yêu cầu HS lấy giấy và bút chì hay bút màu
để vẽ một con thú nhà mà các em yêu thích.
- GV yêu cầu HS tô màu, ghi chú tên các con vật và
các bộ phận của con vật trên hình vẽ.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- GV yêu cầu các HS lên tự giới thiệu về bức tranh

của mình.
HS quan sát.
HS làm việc theo cặp.
Các cặp lên trình bày.
HS nhận xét.
HS thực hành vẽ một con thú.
HS giới thiệu các bức tranh của
mình.
5 .Tổng kết– dặn dò.
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bò bài sau: Thú (Tiếp theo).
- Nhận xét bài học.
Thø 6 ngµy 26th¸ng 03 n¨m 2010
TËp lµm v¨n: KI£M TRA GI¦A HOC KY II
………………….***………………….
Toán. SỐ 100.000 – LUYỆN TẬP.
GV:Lê Thò Bích Hạnh 15
Trường TH Nguyễn Viết Xuân Giáo án 3 – HKø2
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:- Nhận biết số 100.000 (một trăm nghìn).
- Củng cố cách đọc viết các số có năm chữ số.
- Củng cố về thứ tự các số có năm chữ số.
- Nhận biết đựơc các số liềnsau 99.999 là 100.000.
b) Kỹ năng: Rèn HS làm toán, chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bò: * GV: Bảng phụ, phấn màu.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2,3
- Nhận xét ghi điểm.
2. Giới thiệu và nêu vấn đề.

3. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Giới thiệu số 100.000
a- GV yêu cầu HS lấy 7 tấm bìa có ghi 10.000 và
xếp như trong SGK. GV hỏi : Có mấy chục nghìn?
- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng : 70.000
- GV cho HS lấy thêm một tấm bìa có ghi 10.000
rồi xếp tiếp vào nhóm 7 tấm bìa.
7chục nghìn thêm 1chục nghìn nghìn là mấy chục
nghìn
- GV cho HS lấy thêm một tấm bìa có ghi 10.000
rồi xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa.
8chục nghìn thêm 1nghìn là mấy chục nghìn?
- GV cho HS lấy thêm một tấm bìa có ghi 10.000
rồi xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa.(hỏi tương tự )
- GV giới thiệu: Số 100.000 đọc một trăm nghìn.
- GV gọi 4 – 5 HS đọc lại số 100.000
- GV hỏi: Số một trăm nghìn có mấy chữ số? Bao
gồm những số nào?
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
• Bài 1:- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu cầu HS tự làm vào VỞ. Bốn HS lên bảng
làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại:
• Bài 2:- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu cầu 4 nhóm HS thi làm bài tiếp sức.
- GV nhận xét, chốt lại.
* Hoạt động 4: Làm bài 3.
• Bài 3:- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
HS quan sát.
Có 70.000.

HS đọc: Tám nghìn
HS : là tám chục nghìn.
HS: là chín chục nghìn.
HS: Mười chục nghìn.
HS đọc lại số 100.000.
HS: Số mười nghìn có 6 chữ số. Bao
gồm một chữ số 1 và 5 chữ số 0.
HS đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VỞ.
4 HS lên bảng làm.
HS nhận xét.
HS đọc yêu cầu của đề bài.
Cả lớp làm vào VỞ. Bốn nhóm HS
lên thi làm bài tiếp sức.
HS nhận xét.
HS đọc yêu cầu đề bài.
GV:Lê Thò Bích Hạnh 16
Trường TH Nguyễn Viết Xuân Giáo án 3 – HKø2
- GV mời 1 HS làm mẫu.
+ Số đã cho là bao nhiêu?
+ Muốn tìm số liền trước ta làm thề nào?
+ Muốm tìm số liền sau ta làm thế nào?
- GV yêu cầu cả lớp làm vào VỞ. Ba HS lên bảng
làm
- GV nhận xét, chốt lại:
HS làm mẫu.
31.655
Ta lấy số đó trừ 1.
Ta lấy số đó cộng 1.
HS cả lớp làm vào VỞ. 3 HS lên

bảng thi làm bài làm.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài Làm bài 2,3.
- Chuẩn bò bài: So sánh các số trong phạm vi 100.000.
- Nhận xét tiết học.
GV:Lê Thò Bích Hạnh 17
Trường TH Nguyễn Viết Xuân Giáo án 3 – HKø2
GV:Lê Thò Bích Hạnh 18

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×