Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Tuan 26 - B1- Lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.2 KB, 21 trang )

Tuần 26
Ngày soạn: 25 02 2011
Ngày dạy:
Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011
Ch o cờ
Kể chuyện
Tiết 26: Kể CHUYệN Đã NGHE, Đã ĐọC
I. Mục tiêu
- Kể lại đợc câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền
thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học
- Sách, báo, truyện nói về truyền thống hiếu học, đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 HS kể chuyện Vì muôn dân.
? Câu chuyện nói về điều gì? (Ca ngợi ông Trần Hng Đạo. Ông đã vì nghĩa mà bãi bỏ
hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc).
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Nội dung
* Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài kể chuyện
- Yêu cầu HS đọc đề, nêu yêu cầu của bài.
- GV gạch dới những tữ ngữ quan trọng.
* Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện đ ợc nghe hoặc đ ợc đọc về truyền thống hiếu học
hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong SGK.
- GV lu ý HS: Các câu chuyện trong phần gợi ý những câu chuyện đã đợc nghe, đợc
học. Đó chỉ là những gợi ý để các em tìm hiểu yêu cầu của đề bài, các em có thể kể
câu chuyện không có trong sách miễn sao đúng chủ đề.


- GV kiểm tra sự chuẩn bài của HS.
- Cho HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện em sẽ kể.
* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS kể chuyện
a) Hớng dẫn học sinh kể chuyện trong nhóm
- Yêu cầu từng cặp HS kể cho nhau nghe. Sau mỗi câu chuyện, HS trao đổi về ý nghĩa
của câu chuyện.
- GV theo dõi, uốn nắn.
b) HS thi kể chuyện trớc lớp
- Yêu cầu đại diện các cặp lên thi kể và nói về ý nghĩa câu chuyện mình kể.
- GV nhận xét, khen những HS chọn đợc câu chuyện hay, trả lời câu hỏi của các bạn
chính xác.
3. Củng cố, dặn dò
- GV yêu cầu 1-2 HS kể chuyện hay kể lại cho cả lớp nghe.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Tập đọc
Tiết 51: NGHĩA THầY TRò
I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gơng cụ giáo Chu.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn s trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi
ngời cần gìn giữ, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (Trả lời đợc các câu hỏi trong
SGK).
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài học trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bi cũ
1
- Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài Cửa
sông và trả lời câu hỏi:

? Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng
những từ ngữ nào để nói về nơi sông
chảy ra biển? Cách giới thiệu ấy có gì
hay?
? Theo em, khổ thơ cuối bài nói lên
điều gì?
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm
hiểu bài
* Hớng dẫn HS luyện đọc
- Gọi 1 HS khá - giỏi đọc cả bài.
? Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
- Hớng dẫn HS phát âm đúng một số từ
ngữ khó.
- Giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ khó
trong bài.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- GV nêu cách đọc và đọc diễn cảm
toàn bài: Cần đọc với giọng nhẹ nhàng,
trang trọng.
+ Lời thầy Chu nói với học trò: ôn tồn,
thân mật.
+ Lời thầy nói với cụ đồ già: kính cẩn.
* Hớng dẫn học sinh tìm hiểu bài
- GV gọi HS đọc đoạn 1.

+ Các môn sinh của cụ giáo Chu đến
nhà thầy để làm gì?
+ Tìm những chi tiết cho thấy học trị
rất tôn kính cụ giáo Chu?
- GV gọi HS đọc đoạn 2.
+ Tình cảm của thầy giáo Chu đối với
ngời thầy đã dạy mình từ hồi vỡ lòng
nh thế nào?
+ Em hãy tìm những chi tiết thể hiện
tình cảm của thầy giáo Chu đối với thầy
giáo cũ?

- Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
+ Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên
bài học mà các môn sinh nhận đợc
trong ngày mừng thọ thầy giáo Chu?
+ Em còn biết thêm câu thành ngữ, tục
- 2 HS đọc thuộc lòng bài Cửa sông và trả
lời câu hỏi:
+ Trong khổ thơ đầu, tác giả đã dùng
những từ ngữ: Là cửa nhng không then
khoá, cũng không khép lại bao giờ. Cách
nói đó rất đặc biệt, cửa sông là một cái
cửa khác thờng. Cách nói của tác giả gọi
là biện pháp chơi chữ,
+ Tác giả muốn nói lên tấm lòng của cửa
sông không quên cội nguồn.
- HS nghe.
- 1 HS khá - giỏi đọc cả bài.
- 3 đoạn:

+ Đoạn 1: Từ đầ mang ơn rất nặng.
+ Đoạn 2: Tiếp theo tạ ơn thầy.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- HS đọc nối tiếp (2 lần).
- HS luyện đọc từ ngữ khó: tề tựu, sáng
sủa, sởi nắng.
- 1 HS đọc chú giải.
- HS luyện đọc cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
+ Đến để mừng thọ thầy, thể hiện lòng yu
quý, lòng kính trọng thầy, ngời đã dạy dìu
dắt họ trởng thành.
+ Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu tr-
ớc nhà thầy để mừng thọ thầy. Họ dâng
biếu thầy những cuốn sách quý. Khi nghe
thầy nói đi cùng với thầy tới thăm một
ngời mà thầy mang ơn rất nặng họ đồng
thanh dạ ran
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
+ Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy
thầy từ thuở vỡ lòng.
+ Thầy mời các học trò của mình cùng tới
thăm cụ đồ. Thầy cung kính tha với cụ :
Lạy thầy ! Hôm nay con đem tất cả các
môn sinh đến tạ ơn thầy
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
+ Đó là 3 câu: Uống nớc nhớ nguồn; Tôn
s trọng đạo; Nhất tự vi s, bán tự vi s.

2
ngữ, ca dao nào có nội dung tơng tự?
* GV: Truyền thống tôn s trọng đạo đợc
mọi thế hệ ngời Việt Nam bồi đắp, giữ
gìn và nâng cao. Ngời thầy giáo và
nghề dạy học luôn đợc xã hội tôn vinh.
Mọi ngời cần giữ gìn và phát huy
truyền thống đó.
- GV gọi 1 HS đọc cả bài.
? Bài văn nói lên điều gì?
c. Hớng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
- Cho HS đọc diễn cảm bài văn.
- GV đa bảng phụ chép đoạn văn cần
luyện lên và hớng dẫn HS đọc (đoạn Từ
sáng sớm đến dạ ran.)
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 3 HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét và khen những HS đọc
đúng, hay.
3. Củng cố, dặn dò
? Bài văn nói lên điều gì?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
+ HS có thể trả lời: Không thầy đố mày
làm nên; Kính thầy yêu bạn.
Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy
Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy
Làm sao cho biết những ngày ớc ao
- HS nghe.

-1 HS đọc cả bài.
+ HS nêu: Bài văn ca ngợi truyền thống
tôn s trọng đạo của nhân ta, nhắc nhở
mọi ngời cần giữ gìn và phát huy truyền
thống đó.
- 3 HS nối tiếp đọc diễn cảm bài văn, tìm
giọng đọc.
- HS nghe.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp nhận xét.
- HS nêu.
- HS nghe.
- HS nghe.
Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011
Luyện từ và câu
Tiết 51: Mở RộNG VốN Từ: TRUYềN THốNG
I. Mục tiêu
- Biết một số từ liên quan đến Truyền thống dân tộc.
- Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho ng-
ời sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm đợc các BT1, 2, 3.
II. đồ dùng dạy học
- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng làm BT2 BT3. Từ điển TV.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra 2-3 HS đọc lại BT3: Viết 2-3 câu nói về ý nghĩa của bài thơ Cửa sông
trong đó có sử dụng phép thế.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài

- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hớng dẫn học sinh làm bài tập
* Bài tập 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV nhắc nhở HS đọc kĩ đề bài để tìm đúng nghĩa của từ truyền thống.
- HS trao đổi theo cặp và thực hiện theo yêu cầu đề bài.
- HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét và giải thích thêm cho HS hiểu ở đáp án (a) và (b) cha nêu đợc đúng
nghĩa của từ truyền thống.
* Đáp án (c) là đúng: Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và đợc truyền từ
thế hệ này sang thế hệ khác.
3
* GV: Truyền thống là từ ghép Hán Việt, gồm 2 tiếng lặp nghĩa nhau, tiếng truyền
có nghĩa là trao lại để lại cho ngời đời sau. Tiếng thống có nghĩa là nối tiếp nhau
không dứt.
* Bài tập 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV phát giấy cho các nhóm trao đổi làm bài.
- HS làm bài theo nhóm, các em có thể sử dụng từ điển TV để tìm hiểu nghĩa của từ.
- Nhóm nào làm xong dán kết quả làm bài lên bảng lớp.
- Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả.
- GV cùng HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
+ Truyền có nghĩa là trao lại cho ngời khác: truyền nghề, truyền ngôi, truyềng thống.
+ Truyền có nghĩa là lan rộng: truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng.
+ Truyền là nhập, đa vào cơ thể: truyền máu, truyền nhiễm.
* Bài tập 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV nhắc HS đọc kĩ đoạn văn, phát hiện nhanh những từ ngữ chỉ đúng ngời và sự vật
gọi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc.
- HS phát biểu ý kiến.

- HS nhạn xét, bổ sung ý kiến.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng .
* Những từ ngữ chỉ ngời gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc: các vua Hùng, cậu
bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản.
+ Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp thuở
các vua Hùng dựng nớc, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé
làng Gióng,Vờn Cà bên sông Hồng, thanh gơm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu,
chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản.
3. Củng cố, dặn dò
? Hãy nêu các từ ngữ thuộc chủ đề Truyền thống.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Lịch sử
Tiết 26: CHIếN THắNG ĐIệN BIÊN PHủ TRÊN KHÔNG
I. Mục tiêu
- Biết cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội và
các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mu khuất phục nhân dân ta.
- Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt Điện Biên Phủ trên không.
II. Đồ dùng dạy học
- Các hình minh hoạ trong SGK.
- Su tầm tranh ảnh, t liệu lịch sử, các truyện kể, thơ ca về chiến thắng lịch sử Điện
Biên Phủ trên không.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 HS trả lời câu hỏi:
+ Hãy thuật lại cuộc tiến công vào sứ quán Mĩ của quân giải phóng miền Nam trong
dịp tết Mậu Thân năm 1968?
+ Nêu ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân năm 1968?
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới

a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Nội dung
* Hoạt động 1: Âm mu của Mĩ trong việc dùng B52 bắn phá Hà Nội
- HS đọc SGK trả lời các câu hỏi: Trình bày âm mu của đế quốc Mĩ trong việc dùng
máy bay B52 đánh phá Hà Nội?
- HS nêu: Mĩ ném bom vào Hà Nội tức là ném bom vào trung tâm đầu não của ta,
hòng buộc chính phủ ta phải chấp nhận kí hiệp định Pa- ri theo ý Mĩ.
- GV cho HS quan sát hình trong SGK, sau đó nói về việc máy bay B52 của Mĩ tàn
phá Hà Nội: Sau hàng loạt thất bại ở chiến trờng miền Nam, Mĩ buộc phải kí kết với
4
ta Hiệp định Pa-ri. Song nội dung hiệp định lại do phía ta nêu ra, vì vậy Mĩ cố tình lật
lọng, một mặt chúng thoả thuận thời gian kí kết vào tháng 10-1972, mặt khác chúng
chuẩn bị ném bom Hà Nội. Tổng thống Mĩ Ních-xơn đã ra lệnh sử dụng máy bay tối
tân nhất lúc bấy giờ là B52 để ném bom Hà Nội. Tổng thống Mĩ tin rằng cuộc rải
thảm này sẽ đa Hà Nội về thời kì đồ đá và chúng ta sẽ kí Hiệp định Pa-ri theo ý của
Mĩ.
* Hoạt động 2: Hà Nội 12 ngày đêm quyết chiến
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm: Trình bày diễn biến 12 ngày đêm chống
máy bay Mĩ phá hoại của quân và dân ta.
? Cuộc chiến đấu chống máy bay Mĩ bắt đầu và kết thúc khi nào?
+ Cuộc chiến đấu bắt đầu vào khoảng 20 giờ ngày 18-12-1972 kéo dài 12 ngày đêm
đến ngày 30 -12 -1972.
? Lực lợng và phạm vi phá hoại của máy bay Mĩ?
+ Mĩ dùng B52 phá huỷ Hà Nội và các vùng phụ cận, thậm chí chúng ném bom cả
vào bệnh viện, trờng học, bến xe,
? Hãy kể lại trận đấu đêm 26-12-1972 trên bầu trời Hà Nội?
+ Ngày 26-12-1972 địch tập trung 105 lần chiếc máy bay B52, ném bom rải thảm Hà
Nội, Phố Khâm Thiên là nơi bị tàn phá nặng nhất, 300 ngời chết, 2000 ngôi nhà bị
phá huỷ. Với tinh thần chiến đấu kiên cờng, ta bắn rơi 18 máy bay trong đó có 8 máy

bay B52, 5 chiếc bị bắn rơi tại chỗ, bắt sống nhiều phi công Mĩ.
- GV gọi HS báo cáo kết quả thảo luận các nhóm.
* Kết quả: Cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mĩ bị đập tan, 81 máy bay của Mĩ
trong đó có 34 máy bay B52 bị bắn rơi, nhiều chiếc rơi trên bầu trời Hà Nội. Đây là
thất bại nặng nề nhất trong lịch sử không quân của Mĩ và là chiến thắng oanh liệt nhất
trong cuộc chiến đấu bảo vệ miền Bắc. Chiến thắng này đợc d luận thế giới gọi là
trận: Điện Biên Phủ trên không.
- GVnhận xét và bổ sung, kết luận.
* Hoạt động 3: Hớng dẫn tìm hiểu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên
Phủ trên không
? Tại sao gọi chiến thắng 12 ngày đêm cuối năm 1972 ở Hà Nội và các thành phố
khác ở miền Bắc là chiến thắng Điện Biên Phủ trên không?
+ Vì chiến thắng mang lại kết quả to lớn cho ta, còn Mĩ bị thiệt hại nặng nề nh Pháp
trong trận Điện Biên Phủ năm 1954.
? Chiến thắng tác động gì đến việc kí hiệp định Pa-ri giữa ta và Mĩ có nét nào giống
với hiệp định Giơ-ne-vơ giữa ta và Pháp?
+ Sau chiến thắng này buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại ở Việt Nam và ngồi vào bàn
đàm phán tại hội nghị Pa-ri bàn về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam
giống nh Pháp phải kí kết hiệp định Giơ-ne-vơ sau chiến thắng Điện Biên Phủ năm
1954.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- GV gọi một số HS phát biểu cảm nghĩ về bức ảnh máy bay Mĩ bị bắn rơi ở Hà Nội.
- GV kết luận: Trong 12 ngày đêm cuối năm 1972 đế quốc Mĩ dùng máy bay B52
ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mu khuất phục
nhân dân ta. Song quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt Điện Biên Phủ trên
không. Trong trận chiến này, cái gọi là pháo đài bay của cờng quốc Hoa Kì đã bị
rơi tơi tả trên bầu trời Hà Nội. Âm mu kéo dài cuộc chiến tranh xâm lợc của Mĩ đã
hoàn toàn thất bại. Mĩ buộc phải kí hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
- GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Toán
Tiết 126: NHÂN Số ĐO THờI GIAN VớI MộT Số
I. Mục tiêu
Biết:
- Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
* Bài tập cần làm: Bài 1.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Giáo viên Học sinh
5
1. Kiểm tra bài cũ
? Nêu cách trừ số đo thời gian?
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hớng dẫn HS thực hiện phép
nhân số đo thời gian với một số
* Ví dụ 1:
- GV cho HS đọc bài toán.
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
? Muốn biết ngời đó làm 3 sản phẩm
nh thế ta làm thế nào?
? Em hãy nêu phép tính tơng ứng?
- Hớng dẫn cách đặt tính và tính.
Vậy: 1giờ 10phút x 3 = 3giờ 30phút
* Ví dụ 2:
- GV đọc đề bài toán và tóm tắt bài

toán trên bảng.
Tóm tắt:
Học 1 buổi: 3 giờ 15 phút
Học 1 tuần (5 buổi): ?
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
? Muốn biết 1 tuần học hết bao nhiêu
thời gian ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS đặt tính và tính tơng tự
ví dụ trên.
Vậy 3giờ 15phút
ì
5 = 16giờ 15phút.
? Nêu cách nhân số đo thời gian với
một số?
- GV gọi HS nêu lại cách thực hiện.
c. Hớng dẫn HS luyện tập
* Bài 1:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở, 3 HS lên
bảng làm.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
- HS nêu.
- HS nghe.
- HS đọc bài toán.
- HS tóm tắt bài toán
Tóm tắt:
1 sản phẩm : 1 giờ 10 phút
3 sản phẩm : giờ ? phút ?

- Ta lấy số thời gian làm một sản phẩm
nhân với 3.
- Ta phải thực hiện phép nhân:
1giờ 10phút x 3 = ?
- HS theo dõi, đặt tính và tính.
1giờ 10phút
3
3giờ 30phút
- HS nghe.
- HS nhìn tóm tắt và đọc đề bài toán.
+ Học 1 buổi : 3 giờ 15 phút
+ Hỏi học 1 tuần 5 buổi thì hết bao nhiêu
thời gian
- Ta thực hiện phép nhân:
3giờ 15phút
ì
5 = ?
3 giờ 15 phút
5
15 giờ 75 phút
(75phút = 1giờ15phút)
- Khi nhân số đo thời gian với một số, ta
thực hiện phép nhân từng số đo theo từng
đơn vị đo với số đó. Nếu phần số đo với
đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì
thực hiện chuyển đổi sang đợn vị hàng lớn
hơn liền kề.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài

- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
3giờ 12phút
ì
3; 4giờ 23phút
ì
4
3giờ 12phút 4giờ 23phút
3 4
9giờ 36phút 16giờ 92phút
(92phút = 1giờ 32phút)
Vậy : 4giờ 23phút
ì
4 = 17giờ 32phút)
12 phút 25 giây
ì
5
6
x
x
x
x
x
Bài 2 (HS khá - giỏi):
- GV gọi HS đọc đề bài.
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét.

- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố
? Nêu cách nhân số đo thời gian với
một số?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
12 phút 25 giây
5
60phút 125giây (125giây = 2phút 5giây)
Vậy: 12phút 25giây
ì
5 = 62phút 5giây
- HS đọc đề bài.
+ 1 vòng : 1 phút 25 giây
+ 3 vòng : phút giây?
- HS dới lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
Bài giải
Bé Lan ngồi trên đu quay hết số thời gian
là: 1phút 25giây
ì

3 = 3phút 75giây
(hay 4phút 15giây)
Đáp số: 4phút 15giây
- HS nêu.
- HS nghe.
- HS nghe.

Tập làm văn
Tiết 51: TậP VIếT ĐOạN ĐốI THOạI
I. Mục tiêu
- Dựa theo Truyện Thái s Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, viết tiếp đợc các lời đối
thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ phần sau truyện Thái s Trần Thủ Độ.
- Một số vật dụng để học sinh sắm vai diễn kịch.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 1 HS đọc đoạn kịch Xin Thái s tha cho.
- Gọi 3 HS diễn lại vở kịch trên.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b. Hớng dẫn HS luyện tập
* Bài tập 1:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
- GV gọi 1 HS đọc đoạn trích.
? Các nhân vật trong đoạn trích là những ai?
+ Trần Thủ Độ, Linh Từ Quốc Mẫu, ngời quân hiệu và một số gia nô.
? Nội dung chính của đoạn trích là gì?
+ Linh Quốc Tử Mẫu khóc lóc, phàn nàn với chồng vì bà bị kẻ dới coi thờng. Trần
Thủ Độ cho bắt ngời quân hiệu đó đến và kể rõ đầu đuôi sự tình. Nghe xong ông khen
ngợi thởng vàng và lụa cho ngời quân hiệu.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn trích.
* Bài tập 2:
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc nội dung của bài.
- GV gọi 3 HS tiếp nối đọc:

+ HS 1 đọc yêu cầu bài tập 2, và gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian.
+ HS 2 đọc gợi ý về lời đối thoại.
+ HS 3 đọc đoạn đối thoại.
- GV giao việc:
+ Mỗi em đọc thầm lại tất cả bài tập 2.
+ Dựa theo gợi ý viết tiếp lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch.
- Cho HS làm việc theo nhóm viết tiếp lời đối thoại vào bảng nhóm.
7
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày trớc lớp.
* Ví dụ:
Trần Thủ Độ: Hãy để tôi gọi hắn đến xem sao. (gọi lính hầu) Quân bay cho đòi
tên quân hiệu đến đây ngay! Nhớ dẫn theo một phu kiệu để nhận mặt hắn.
Lính hầu: Bẩm, vâng ạ. (Lát sau quân lính về, dẫn theo một ngời quân hiệu
trạc 30 tuổi, dáng vẻ cao lớn, đàng hoàng).
Ngời quân hiệu: (Lạy chào) Kính chào Thái s và phu nhân.
Trần Thủ Độ: Ngẩng mặt lên! Ngơi có biết phu nhân ta không ?
Ngời quân hiệu: Xin đa tạ Thái s và phu nhân
- GV cho các nhóm nhận xét lẫn nhau, GV khen ngợi các nhóm soạn kịch giỏi, hay.
* Bài tập 3:
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV cho HS chuẩn bị trong nhóm phân vai để diễn thử màn kịch. Mỗi nhóm chỉ có 1
phút chuẩn bị, 2 phút để diễn kịch.
- Cho các nhóm nhận xét đánh giá lẫn nhau, bình chọn nhóm nào diễn sinh động và
hấp dẫn nhất.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV gọi một nhóm diễn kịch hay lên diễn lại cho cả lớp xem.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.

Thứ t ngày 2 tháng 3 năm 2011
Mĩ thuật
Tiết 26: Vẽ trang trí. TậP Kẻ KIểU CHữ IN HOA NéT THANH NéT ĐậM
I. MụC TIÊU
- Hiểu cách sắp xếp dòng chữ thế nào là hợp lí.
- Biết cách kẻ và kẻ đợc dòng chữ đúng kiểu.
* HS khá-giỏi: Kẻ đợc dòng chữ CHĂM HọC theo đúng mẫu chữ in hoa nét thanh
nét đậm. Tô màu đều, có nền, rõ chữ.
II. đồ dùng dạy học
- Su tầm một số dòng chữ in hoa nét thanh, nét đậm
- Một số bài kẻ chữ của HS năm trớc.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU
1. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung
* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
- GV giới thiệu một số dòng chữ có kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm và gợi ý cho
HS nhận thấy:
+ Kiểu chữ kẻ đúng hay sai.
+ Chiều cao, chiều rộng của khổ chữ so với dòng giấy.
+ Khoảng cách giữa các con chữ và tiếng.
* Hoạt động 2: Cách kẻ chữ
- GV vẽ lên bảng kết hợp với câu hỏi gợi ý.
- HS nhận xét:
+ Khuôn khổ giấy xác định với chiều cao, chiều dài của tờ giấy.
+ Vẽ nhẹ bút chì toàn bộ dòng chữ.

+ Dùng thớc để vẽ các nét thẳng.
+ Sử dung com-pa để vẽ các nét cong.
- GV nhận xét, kết luận.
* Hoạt động 3: Thực hành
- HS vẽ các chữ in hoa vào vở hoặc giấy.
* Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
- GV nhận xét chung tiết học.
8
- Khen ngợi những HS có bài vẽ đẹp.
3. Củng cố, dặn dò
- Về nhà tiếp tục hoàn thành bài vẽ.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Tập đọc
Tiết 52: HộI THổI CƠM THI ở ĐồNG VÂN
I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá của
dân tộc. (Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK).
II. đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh ảnh lễ hội dân gian.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài
Nghĩa thầy trò.
+ Các môn sinh của cụ giáo Chu đến
nhà thầy để làm gì?
+ Tình cảm của thầy giáo Chu đối với
ngời thầy cũ của mình nh thế nào?
- GV nhận xét, ghi điểm.

2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- Giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hớng dẫn HS luyện đọc
- Yêu cầu HS đọc bài.
? Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?
- GV hớng dẫn HS luyện đọc đúng từ
ngữ đọc sai, cha chính xác.
- GV giúp các em hiểu các từ ngữ khó
trong bài.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV hớng dẫn đọc và đọc diễn cảm
bài văn: giọng đọc linh hoạt, phù hợp
với diễn biến hội thi và tình cảm mến
yêu của tác giả gửi gắm qua bài văn.
c. Hớng dẫn HS tìm hiểu bài
- GV tổ chức cho HS thảo luận, tìm
hiểu nội dung bài.
- GV yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1 và nêu
câu hỏi.
? Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân
bắt nguồn từ đâu?
- GV bổ sung: Lễ hội thờng đợc bắt
đầu bằng một sự tích có ý nghĩa. Lễ
hội thổi cơm thi ở Đồng Vân cũng thế.
Nó đã bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân
đánh giặc của ngời Việt cổ nên có một
nét đẹp truyền thống.
- Yêu cầu HS cả lớp đọc thầm đoạn
văn còn lại trả lời câu hỏi.


- 2 HS đọc, trả lời câu hỏi.
- HS nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đáy xa
+ Đoạn 2: Hội thi thổi cơm
+ Đoạn 3: Mỗi ngời xem hội
+ Đoạn 4: Đoạn còn lại.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc các đoạn của
bài văn. HS luyện đọc đúng các từ ngữ phát
âm sai: bóng nhẫy, tụt xuống, thoải thoải.
- 1 HS đọc phần chú giải, cả lớp đọc thầm.
HS có thể nêu thêm những từ ngữ mà các
em cha hiểu (nếu có).
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS nghe.
- 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả
lời câu hỏi.
+ Từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của ngời
Việt cổ bên bờ sông Đáy ngày xa.
- HS nghe.
- HS đọc thầm đoạn văn còn lại và trả lời
các câu hỏi.
9
+ Hội thi đợc tổ chức nh thế nào?
+ Kể lại việc lấy lửa trớc khi nấu
cơm?
- Tìm chi tiết trong bài cho thấy từng
thành viên của mỗi đội thi đều phối

hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau?
GV bổ sung thêm: Không chỉ các
thành viên trong từng đội phối hợp
nhịp nhàng, ăn ý với nhau mà các đội
cũng phối hợp hài hoà với nhau khiến
cuộc thi thêm vui nhộn, hấp dẫn.
- Yêu cầu cả lớp đọc lớt toàn bài trả
lời câu hỏi:
? Tại sao lại nói việc giật giải trong
hội thi là niềm tự hào khó có gì sánh
nổi với dân làng?
GV: Giải thởng của Hội thổi cơm thi
là phần thởng cho đội chứng tỏ đợc sự
khéo léo tài trí sự phối hợp nhịp
nhàng, ăn ý với nhau. Giật đợc giải th-
ởng cũng có ý nghĩa là chứng minh đ-
ợc điều đó. Vì thế việc giật giải là
niềm tự hào khó có gì sánh nổi.
? Qua bài văn này, tác giả gửi gắm gì
về tình cảm của mình đối với những
nép đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn
hoá của dân tộc?
GV: Miêu tả về Hội thổi cơm thi ở
Đồng Vân, tác giả không chỉ thể hiện
sự quan sát tinh tế của mình mà còn
bộc lộ miền trân trọng, mến yêu đối
với những nét đẹp cổ truyền trong sinh
hoạt văn hoá của dân tộc.
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm để
tìm nội dung bài.

c. Hớng dẫn HS đọc diễn cảm
- Hớng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn
* VD: Hội thi / bắt đầu bằng việc lấy
lửa / trên ngọn cây chuối cao.//
Khi tiếng trống hiệu vừa dứt / bốn
thanh niên / của bốn đội nhanh nh
sóc / thoăn thoắt leo lên bốn cây chuối
bôi mở bóng nhẫy/ để lấy nến hơng
cắm ở trên ngọn. //
+ Hội thi đợc tổ chức rất vui, ngời tham dự
chia thành nhiều nhóm họ thi đua với nhau,
rất đông ngời đến xem và cổ vũ.
+ HS tự kể dựa vào bài văn: Khi tiếng trống
hiệu vừa dứt, bốn thanh niên của bốn đội,
nhanh nh sóc, bắt đầu thổi cơm.
- Những chi tiết đó là:
Ngời lo việc lấy lửa
Ngời cầm diêm
Ngời ngồi vót tre
Ngời giã thóc
Ngời lấy nớc thổi cơm
- HS nghe.
- Cả lớp đọc lớt bài và trả lời câu hỏi.
+ Vì đây là bằng chứng cho sự tài giỏi,
khéo léo.
+ Vì mọi ngời đều cố gắng sao cho mình
tài giỏi, khéo léo.
+ Vì mọi ngời đều cố gắng sao cho tài giỏi.
Giải thởng là một thành tích, là kết quả của
sự nổ lực của sự khéo léo, nhanh nhẹn, tài

trí.
- HS nghe.
- HS phát biểu ý kiến.
+ Tôn trọng và tự hào với một nét đẹp trong
sinh hoạt văn hoá của dân tộc.
- HS trao đổi nhóm để tìm nội dung bài.
*ND: Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi
ở Đồng Vân, tác giả gửi gấm niềm yêu
mến, tự hào đối với một nét đẹp cổ truyền
trong sinh hoạt văn hóa của dân tộc.
- HS nghe.
- HS lắng nghe.
10
- GV đọc mẫu đoạn 1.
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm
đoạn văn.
- Cho HS thi đua diễn cảm.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
? Bài văn muốn nói lên điều gì ?
? Nêu suy nghĩ gì khi đọc bài văn?
- Giáo dục HS giữ gìn và phát huy văn
hóa, bản sắc dân tộc.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn.
- HS các tổ nhóm thi đua đọc diễn cảm.
- HS nêu.
- Mến yêu, khâm phục một loại hình sinh
hoạt văn hoá truyền thống đẹp, có ý nghĩa.

- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe.
Toán
Tiết 128: LUYệN TậP
I. Mục tiêu
Biết:
- Nhân, chia, số đo thời gian.
- Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế.
* Bài tập cần làm: Bài 1 (c, d); Bài 2 (a, b); Bài 3, Bài 4.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
? Muốn chia số đo thời gian cho một số
ta làm thế nào?
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hớng dẫn HS luyện tập
* Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 4 HS lên
bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu của đề.
? Nêu cách thực hiện phép tính có dấu
ngoặc đơn?

- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 4 HS lên
bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
- HS nêu.
- HS nghe.
- HS nêu.
- HS dới lớp làm bài vào vở, 4 HS lên
bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
a) 3 giờ 14 phút x 3; c) 7 phút 26 giây x2
3 giờ 14 phút 7phút 26giây

x
3
x
2
9 giờ 42 phút 14phút 52giây
b) 36phút 12giây : 3
36phút 12giây 3
06 12phút 4giây
0 12giây
0
d) 14phút 28giây : 7
14phút 28giây 7
0 28 giây 2phút 4giây
0
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu.

- HS dới lớp làm bài vào vở, 4 HS lên
bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
a) (3giờ 40phút + 2giờ 25phút) x 3
11
* Bài 3:
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng làm bài.
- GV hớng dẫn cả lớp nhận xét và chữa
bài.
* Bài 4:
- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
làm bài.
- GV chấm một số bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò
? Muốn cộng, trừ số đo thời gian ta làm
thế nào?
? Muốn nhân, chia số đo thời gian ta
làm thế nào?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
= 5giờ 65phút x 3
= 15giờ 195phút
= 18giờ 15phút
b) 3giờ 40phút + 2giờ 25phút x 3

= 3giờ 40phút + 6giờ 75phút
= 9giờ 115phút
= 10giờ 55phút
c) (5phút 35giây + 6phút 21giây) : 4
= 11phút 56 giây : 4
= 2phút 59giây
d) 12phút 3giây x 2 + 4phút 12giây : 4
= 24phút 6giây + 1phút 3giây
= 25phút9giây
- HS đọc đề bài, tìm hiểu đề bài toán.
* Tóm tắt.
1 sản phẩm: 1 giờ 8 phút
Lần thứ nhất: 7 sản phẩm
Lần thứ hai: 8 sản phẩm giờ? phút?
- HS dới lớp làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng làm.
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài giải
Số sản phẩm làm trong hai lần là:
7 + 8 = 15 (sản phẩm)
Thời gian làm trong hai lần là:
1giờ 8phút x 15 = 15giờ 120phút
= 17 (giờ)
Đáp số: 17 giờ
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
- HS chữa bài.
4,5 giờ > 4 giờ 5phút
8giờ16 phút-1giờ25 phút=2 giờ17 phút x3
26giờ25phút:5<2giờ 40phút+2giờ45phút


- HS nêu.
- HS nêu.
- HS nghe.
- HS nghe.

Thể dục
Tiết 51: MÔN THể THAO Tự CHọN.
TRò CHƠI: CHUYềN Và BắT BóNG TIếP SứC
I. Mục tiêu
- Thực hiện đợc động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mu bàn chân (hoặc
bất cứ bộ phận nào).
- Thực hiện ném bóng 150gam trúng đích cố định (cha cần trúng đích, chỉ cần đúng
t thế và ném bóng đi) và tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay; vặn mình
chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia.
- Biết cách chơi và tham gia chơi đợc trò chơi.
II. Địa điểm và phơng tiện
- Địa điểm: trên sân trờng.
- 1 còi, mỗi HS 1 quả cầu, kẻ sân để tổ chức trò chơi.
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp
12
1. Phần mở đầu
- GV tập hợp lớp và phổ biến nhiệm vụ yêu cầu của bài học.
- Cho HS xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, hông, vai.
- Cho HS ôn các động tác tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát triển
chung: Mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
- Trò chơi khởi động: Số chẳn, số lẻ.
2. Phần cơ bản
a. Môn thể thao tự chọn: Đá cầu
- Cho HS ôn tâng cầu bằng đùi. HS tập theo đội hình vòng tròn.

- GV nêu tên động tác, làm mẫu và giải thích lại từng động tác.
- GV chia tổ cho HS tập.
- GV giúp đỡ các tổ ổn định tổ chức sau đó kiểm tra, sửa sai cho HS.
- Cho HS ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân. HS tập theo đội hình vòng tròn.
- GV nêu tên động tác, cho một nhóm làm mẫu. GV hoặc HS nhắc lại những điểm cơ
bản của động tác, chia tổ cho HS tự quản tập luyện.
- GV theo dõi và bổ sung cho những nhóm tập còn lúng túng.
b. Trò chơi: Chuyền và bắt bóng tiếp sức
- GV nêu tên trò chơi, cho 2 HS làm mẫu, GV giải thích, cho HS chơi thử 1- lần.
- GV quan sát và bổ sung thêm, nhấn mạnh những điểm cơ bản để tất cả HS nắm đợc
cách chơi.
- Cho HS chơi chính thức và thi đua nhau trong khi chơi.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Phần kết thúc
- GV cùng HS hệ thống lại bài học.
- Cho HS tập một số động tác hồi tĩnh.
- Cho HS chơi trò chơi hồi tĩnh.
- GV nhận xét giờ học và đánh giá kết quả bài học, giao bài về nhà: Tập đá cầu và ôn
bài thể dục phát triển chung.
Thứ năm ngày 3 tháng 3 năm 2011
Toán
Tiết 129: LUYệN TậP CHUNG
I. Mục tiêu
- Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
- Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2a, Bài 3, 4 (dòng 1, 2).
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
? Muốn chia số đo thời gian cho một số

ta làm thế nào?
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- Giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hớng dẫn HS luyện tập
* Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài?
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài, HS dới lớp
làm bài vào vở.
- GV yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
- HS nêu.
- HS nghe.
- HS nêu.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS dới lớp làm
bài vào vở.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
a) 17giờ53phút + 4giờ15phút
= 21giờ 68phút hay 22giờ 8phút
b) 45ngày23giờ 24ngày 17giờ
= 21ngày 6giờ
c) 6giờ 15phút x 6 = 36giờ 90phút hay
37giờ 30phút
13
* Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
? Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong
các dãy tính?

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài,cho lớp
làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- GV gọi HS nêu cách làm.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp, trình
bày kết quả.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.

* Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS đọc thời gian đi và thời
gian đến.
- Đối với trờng hợp tàu đi từ Hà Nội
đến Lào Cai GV gợi ý cho HS:
? Thời gian xuất phát 22 giờ và thời
gian đến 6 giờ cho em biết điều gì?
? Vậy muốn tính thời gian tàu đi từ Hà
Nội đến Lào Cai ta làm thế nào?
- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vở.

3. Củng cố, dặn dò
? Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế
nào?
? Muốn nhân số đo thời gian với một số
ta làm thế nào?

- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
d) 21phút 15giây : 5 = 4giờ 15phút
- HS đọc đề bài.
- HS nêu.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
a) (2giờ 30phút + 3giờ 15phút ) x 3
= 5giờ 45phút x 3
= 15giờ 135phút hay 17giờ 15phút
2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x 3
= 2giờ 30phút + 9giờ 45phút
= 11giờ 75phút hay 12giờ 15phút
b) (5giờ 20phút + 7giờ 40phút) : 2
= 12giờ 60phút : 2
= 6giờ 30phút
5giờ 20phút + 7giờ 40phút : 2
= 5giờ 20phút + 3giờ 50phút
= 9giờ 10phút
- HS đọc.
- HS nêu.
- HS làm bài theo cặp, trình bày kết quả.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
* Đáp án B: 35phút
- HS đọc đề bài.
- HS đọc thời gian đi và thời gian đến.
- HS nghe.

+ Tàu xuất phát 22 giờ của ngày hôm trớc
tàu đến Lào Cai lúc 6 giờ sáng ngày hôm
sau.
+ (24 giờ 22 giờ) + 6 giờ
- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vở.
Bài giải
Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là:
8giờ 10phút 6giờ 5phút = 2giờ 5phút
Thời gian đi từ Hà Nội đến Quán Triều là:
17giờ 25phút 14giờ 20phút = 3giờ
5phút
Thời gian đi từ Hà Nội đến Đồng Đăng là:
11giờ 30phút 5giờ 45phút = 5giờ
45phút
Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là:
(24giờ 22giờ) + 6giờ = 8giờ
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS nghe.
14
- HS nghe.
Chính tả
Tiết 26: nghe - viết: LịCH Sử NGàY QUốC Tế LAO ĐộNG
I. Mục tiêu
- Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn.
- Tìm đợc các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên
riêng nớc ngoài, tên ngày lễ.
II. Đồ dùng dạy học
- Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên ngời , tên địa lí nớc ngoài.

- Bút dạ + 2 phiếu khổ to.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bi cũ
- GV kiểm tra 2 HS lên viết lên bảng lớp: 5 tên riêng nớc ngoài trong bài chính tả tuần
trớc.
- 2 HS lên bảng viết, HS viết vào giấy nháp: Sác lơ Đác uyn, A-đam, Ê-va, Nữ
Oa, Trung Quốc, ấn Độ.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hớng dẫn HS nghe - viết chính tả
- GV đọc bài chính tả một lợt.
- HS đọc bài chính tả.
? Bài chính tả nói lên điều gì?
+ Bài chính tả giải thích lịch sử ra đời của Ngày Quốc tế Lao động 1-5.
- Yêu cầu HS đọc thầm, tìm những từ khó viết, luyện viết.
- HS phát hiện, luyện viết những từ viết dễ sai: Chi-ca-gô, Niu yok, Ban-ti-mo, Pít-
sbơ-nơ,
- Yêu cầu HS gấp SGK, nghe viết.
- GV đọc từng câu hoặc bộ phận cuả câu cho HS viết bài.
* Chấm, sửa bài
- GV đọc lại tồn bài chính tả.
- GV chấm 5-7 bài, yêu cầu HS đổi vở soát lỗi.
- GV nhận xét, chữa lỗi chung.
c. Hớng dẫn HS làm bài tập
* Bài 2:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài và cả bài Tác giả bài Quốc tế ca .
- GV giao việc:
+ Đọc thầm lại bài văn.

+ Tìm các tên riêng trong bài văn.
+ Nêu cách viết các tên riêng đó.
- Cho HS làm bài. GV phát bút dạ và phiếu cho 2 HS làm bài.
- GV giải thích thêm.
* Công xã Pa-ri: tên một cuộc cách mạng (viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng
đó).
* Quốc tế ca: tên một tác phẩm (viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó).
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên ngời, tên dịa lí nớc ngoài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS ghi nhớ qui tắc viết hoa tên ngời và tên địa lí nớc ngoài và chuẩn bị bài
học sau.
Địa lí
Tiết 26: CHÂU PHI (Tiếp theo)
I. Mục tiêu
- Nêu đợc một số đặc điểm về dân c và hoạt động sản xuất của ngời dân châu Phi:
+ Châu lục có dân c chủ yếu là ngời da đen.
+ Trồng cây công nghiệp nhiệt đới, khai thác khoáng sản.
15
- Nêu đợc một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về
các công trình kiến trúc cổ.
- Chỉ và đọc trên bản đồ tên nớc, tên thủ đô của Ai Cập.
II. Đồ dùng dạy học
- Một số tranh ảnh về dân c, hoạt động sản xuất của ngời dân châu Phi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+ Tìm và nêu vị trí của châu Phi trên lợc đồ tự nhiên?
+ Tìm và chỉ vị trí của sa mạc Xa-ha-ra và xa-van trên lợc đồ tự nhiên châu Phi?

+ Chỉ vị trí của các sông lớn của châu Phi trên lợc đồ tự nhiên châu Phi?
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Nội dung
* Hoạt động 1: Dân c châu Phi
- Cho HS đọc bảng số liệu về diện tích và số dân các châu lục và trả lời câu hỏi.
? Nêu số dân của châu Phi? So sánh số dân châu Phi với các châu lục khác?
+ Năm 2004 số dân châu Phi là 884 triệu ngời, cha bằng
5
1
số dân của châu á.
? Quan sát hình minh hoạ 3 trang 118 và mô tả đặc điểm bên ngoài của ngời dân châu
Phi?
+ Ngời dân châu Phi có nớc da đen, tóc xoăn, mặc quần áo nhiều màu sắc sặc sỡ.
? Ngời dân châu Phi sinh sống chủ yếu ở những vùng nào?
+ Ngời dân châu Phi sống chủ yếu ở vùng ven biển và các thung lũng sông, còn các
vùng hoang mạc hầu nh không có ngời ở.
* GV kết luận: Năm 2004 dân số châu Phi là 884 triệu ngời, hơn
3
2
trong số họ là
ngời da đen.
* Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế
- GV đa ra các câu hỏi yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời.
? Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục đã học?
+ Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập trung vào trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai
thác khoáng sản để xuất khẩu.
? Đời sống ngời dân châu Phi còn có những khó khăn gì?

+ Khó khăn: thiếu ăn, thiếu mặc, nhiều bệnh dịch nguy hiểm (bệnh AIDS, các bệnh
truyền nhiễm,).
? Em có biết vì sao các nớc châu Phi lại có nền kinh tế phát triển chậm không?
+ Nguyên nhân: kinh tế chậm phát triển, ít chú ý đến việc trồng cây lơng thực. Các n-
ớc châu Phi có thời tiết khắc nghiệt.
? Kể tên và chỉ trên bản đồ các nớc có nền kinh tế phát triển hơn cả ở Châu Phi?
+ Ai Cập, Cộng hoà Nam Phi, An-giê-ri. Hầu hết các nớc này đều là thuộc địa của các
đế quốc trong một thời gian dài. Các nớc châu Phi có nạn phân biệt chủng tộc, ngời da
đen đợc coi là nô lệ, bị bóc lột tàn nhẫn,
- GV nhận xét, kết luận.
* Hoạt động 3: Ai Cập
- Cho HS hoạt động theo nhóm: đọc SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi sau:
? Quan sát bản đồ, cho biết vị trí của đất nớc Ai Cập. Ai Cập có dòng sông nào chảy
qua?
+ Ai Cập nằm ở Bắc Phi, cầu nối 3 châu lục châu á, châu Phi. Có kênh đào Xuy-ê nổi
tiếng. Dòng sông Nin dài nhất thế giới vừa là nguồn cung cấp nớc quan trọng vừa bồi
đắp nên đồng bằng châu thổ màu mỡ.
? Dựa vào hình 5 và sự hiểu biết của mình, cho biết Ai Cập nổi tiếng về công trình
kiến trúc cổ nào?
+ Ai Cập nổi tiếng về du lịch, các công trình kiến trúc cổ kim tự tháp, tợng nhân s, sản
xuất bông và khai thác khoáng sản. Từ cổ xa đã có nền văn minh sông Nin.
* Ghi nhớ
16
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.
3. Củng cố, dặn dò
? Nêu số dân của châu Phi? So sánh số dân châu Phi với các châu lục khác?
? Đời sống ngời dân châu Phi còn có những khó khăn gì? Vì sao?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Thứ sáu ngày 4 tháng 3 năm 2011

Khoa học
Tiết 51: CƠ QUAN SINH SảN CủA THựC VậT Có HOA
I. Mục tiêu
- Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
- Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa nh nhị và nhuỵ trên tranh vẽ hoặc vật thật.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình trang 104, 105 SGK
- Su tầm hoa thật hoặc tranh ảnh.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là sự biến đổi hoá học? Cho ví dụ?
? Dung dịch và hỗn hợp giống nhau và khác nhau nh thế nào?
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
- Yêu cầu HS quan sát H.1, 2-SGK cho biết tên cây và cơ quan sinh sản của cây đó?
+ Hình 1: Cây dong riềng. Cơ quan sinh sản của cây dong riềng là hoa.
+ Hình 2: Cây phợng. Cơ quan sinh sản của cây phợng là hoa.
- GV kết luận: Cây dong riềng và cây phợng đều là thực vật có hoa.
*Hoạt động 1: Quan sát
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp thực hiện theo yêu cầu trang 104 SGK:
? Hãy chỉ vào nhị (nhị đực) và nhuỵ (nhị cái) của hoa râm bụt và hoa sen trong hình 3
và 4 hoặc hoa thật (nếu có).
- HS thảo luận theo cặp quan sát hoa thật hoa râm bụt và hoa sen trong hình 3 và 4,
hoa thật, chỉ ra nhị hoa (hoa đực) nhuỵ hoa (hoa cái)?
? Hãy chỉ hoa nào là hoa mớp đực, hoa nào là hoa mớp cái trong hình 5a và 5b hoặc
hoa thật (nếu có)?
+ HS chỉ hoa nào là hoa mớp đực, hoa nào là hoa mớp cái trong hình 5a và 5b hoặc
hoa thật (nếu có).

- GV nhận xét, kết luận.
* Hoạt động 2: Thực hành với vật thật
- Cho HS làm việc theo cặp. Nhóm trởng điều khiển nhóm mình làm việc theo những
nhiệm vụ sau:
+ Quan sát những bộ phận của các bông hoa đã su tầm đợc và chỉ xem đâu là nhị, đâu
là nhuỵ.
+ Phân loại các bông hoa đã su tầm đợc, đâu là hoa có cả nhị và nhuỵ. Hoa nào chỉ có
nhị hoặc nhuỵ và ghi vào phiếu học tập.
- HS nêu kết quả: ở bông hoa râm bụt, phần đỏ đậm, to chính là nhuỵ, phần màu vàng
nhỏ chính là nhị. ở bông hoa sen phần có chấm đỏ lồi lên một chút là nhuỵ còn nhị là
những cái tơ nhỏ màu vàng ở phía dới.
+ Hình 5a: Hoa mớp đực.
+ Hình 5b: Hoa mớp cái.
- Từng nhóm lên báo cáo kết quả phân loại cơ quan sinh sản của một số loài hoa.
Hoa có cả nhị và nhuỵ Hoa chỉ có nhị (hoa đực) hoặc nhuỵ (hoa cái)
Phợng Bầu
Dong riềng Bí
Râm bụt Muớp
Sen Da chuột
Đào Da lê

17
Mận
* GV nhận xét, kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của những thực vật có hoa. Cơ quan
sinh dục đực gọi là nhị. Cơ quan sinh dục cái gọi là nhuỵ. Một số cây có hoa đực
riêng, hoa cái riêng. Đa số cây có hoa, trên cùng một hoa có cả nhị và nhuỵ.
* Hoạt động 3: Thực hành với sơ đồ nhị và nhuỵ ở hoa lỡng tính
- GV: Trên cùng một bông hoa mà vừa có nhị vừa có nhuỵ ta gọi là hoa lỡng tính. Các
em cùng quan sát hình 6 SGK trang 105 để biết đợc các bộ phận chính của hoa lỡng
tính.

- HS quan sát hình 6 SGK Tr 105 để biết đợc các bộ phận chính của hoa lỡng tính.
- GV gọi một số HS lên chỉ sơ đồ câm và nói tên một bộ phận chính của nhị và nhuỵ.
- Cho HS vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ vào vở ghi trực tiếp các bộ phận chính của nhị và nhuỵ
lên sơ đồ.
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ, cho lớp theo dõi nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
? Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là gì?
? Một bông hoa lỡng tính gồm có những bộ phận nào?
- Dặn dò HS cần nhớ mục Bạn cần biết, tìm hiểu về sự sinh sản của thực vật có hoa, su
tầm tranh ảnh về các loài cây có hoa.
Toán
Tiết 130: VậN TốC
I. Mục tiêu
- Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS nêu cách nhân số đo thời
gian với một số, chia số đo thời gian
cho một số?
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Giới thiệu khái niệm về vận tốc
* Bài toán 1:
- GV nêu bài toán và tóm tắt trên bảng.

? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
- Gọi HS nêu cách tính.
- GV: Mỗi giờ ô tô đi đợc 42,5 km. Ta
- HS nêu.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nêu.
* Tóm tắt:
? km


170 km
Bài giải
Trung bình mỗi giờ ôtô đi đợc là:
170 : 4 = 42,5 (km)
Đáp số: 42,5 km
Vận tốc của ô tô là:
170 : 4 = 42,5 (km/ giờ)


Quãng đờng Thời gian vận tốc
- HS nghe.
18
nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt
vận tốc của ô tô là bốn mơi hai phẩy
năm ki- lô- mét giờ, viết tắt là 42,5 km/
giờ. GV nhấn mạnh đơn vị của vận tốc
trong bài toán này là km/giờ.
? Em hãy nêu cách tính vận tốc?

- Nếu quãng đờng là s, thời gian là t,
vận tốc là v thì ta có công thức tính vận
tốc nh thế nào?
* Bài toán 2:
- GV nêu bài toán.
? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- HS dựa vào công thức tính vận tốc để
làm bài.
- GV nhận xét, kết luận.
c. Hớng dẫn HS luyện tập
* Bài 1:
- GV gọi HS đọc đề bài, tìm hiểu bài.
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 2:
- GV gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài
vào bảng phụ dán bảng.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 3 (HS khá, giỏi):
- GV gọi HS đọc đề bài.
? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- GV hớng dẫn HS muốn tính vận tốc
với đơn vị là m/giây thì phải đổi đơn vị
của số đo thời gian sang giây.
- Yêu cầu HS dới lớp làm bài vào vở, 1
HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.
*Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đờng
chia cho thời gian.
- Nếu quãng đờng là s, thời gian là t, vận
tốc là v thì ta có công thức tính vận tốc là:
v= s : t
- HS nghe.
* Tóm tắt:
s : 60m
t : 10 giây
v : m/ giây ?
- HS dựa vào công thức tính vận tốc để
làm bài.
- HS chữa bài.
Bài giải
Vận tốc chạy của ngời đó là:
60 : 10 = 6 (m/ giây)
Đáp số: 6 m/ giây
- HS đọc đề bài.
* Tóm tắt:
Quãng đờng : 105 km
Thời gian : 3 giờ
Vận tốc : . . . km/giờ ?
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
Bài giải
Vận tốc của ngời đi xe máy là:
105 : 3 = 35 (km/ giờ)
Đáp số: 35 km/ giờ

- HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào
bảng phụ dán bảng.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
Bài giải
Vận tốc của máy bay là:
1800 : 2,5 = 720 (km/giờ)
Đáp số: 720 km/giờ
- HS đọc đề bài.
* Tóm tắt:
Một ngời chạy: 400 m
Thời gian: 1 phút 20 giây
Vận tốc: . . . . .m/giây ?
- HS nghe.
- HS dới lớp làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng làm bài.
- HS chữa bài.
19
3. Củng cố, dặn dò
? Nêu công thức và cách tính vận tốc?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Bài giải
Đổi: 1phút 20giây = 80giây
Vận tốc chạy của ngời đó là:
400 : 80 = 5 (m/giây)
Đáp số: 5 m/giây
- HS nêu.
- HS nghe.

- HS nghe.

Ký duyệt của BGH
.
.
.
.
.
Sinh hoạt lớp
I- Đánh giá, nhận xét công tác trong tuần:
1. Ưu điểm:
..







2. Nhợc điểm:






II- Triển khai công việc tuần tới:


20

……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
III- Giao lu v¨n nghÖ:
………… …………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
21

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×