Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Van 9 - Tuan 16,17,18,19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.24 KB, 16 trang )

Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / / 2010
Tuần 16
Tiết 75: Kiểm tra thơ và truyện hiện đại
A. Mục tiêu cần đạt.
Trên cơ sở tự ôn tập, HS nắm vững các bài thơ, truyện hiện địa đã học (từ bài 10 đến bài
15), làm tốt các bài kiểm tra một tiết tại lớp.
Qua bài kiểm tra, GV đánh giá đợc kết quả học tập của HS về trí thức, kĩ năng, thái độ để
có định hớng giúp HS khắc phục những điểm còn yếu.
B. Các hoạt động dạy và học.
* ổn định lớp.
* Đề bài:
I/. Trăc nghiệm:
Câu 1: Bài thơ Đồng chí đợc ra đời trong hoàn cảnh nào?
A. Đầu cuộc kháng chiến chống Pháp.
B. Cuối cuộc kháng chiến chống Pháp
C. Đầu cuộc kháng chiến chống Mỹ.
D. Giữa cuộc kháng chiến chônga Mỹ.
Câu 2: Tình đồng chí, đồng đội của ngời lính cách mạng trong bài thơ Đồng chí hình
thành từ những cơ sở nào?
A.Bắt nguồn sâu xa từ những sự tơng đồng về cảnh ngộ xuất thân nghèo khó.
B. Đợc nảy sinh từ sự chung nhiệm vụ sát cánh bên nhau trong chiến đấu.
C. Nảy nở và bền chặt trong sự chan hòa và chia sẻ mọi gian lao cũng nh niềm vui.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 3: Bài thơ về tiểu đội xe không kính của Phạm Tiến Duật đã đợc tăng giải nhất cuộc
thi thơ của báo Văn nghệ năm 1969 1970 đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai.
Câu 4: Nhà thơ nào sau đây đã trởng thành trong phong trào Thơ mới:
A. Chính Hữu.
B. Phạm Tiến Duật.


C. Huy Cận.
D. Bằng Việt.
Câu 5: Hình ảnh bếp lửa trong bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt mang ý nghĩa nào?
A. ý nghĩa tả thực.
B. ý nghĩa biểu tợng.
1
C. Cả hai ý trên.
Câu 6: Bài thơ ánh trăng của Nguyễn Duy ra đời trong hoàn cảnh nào?
A. Kháng chiến chống Pháp.
B. Kháng chiến chống Mỹ.
C. Sau ngày thống nhất đất nớc.
D. Gai đoạn 1980 đến nay.
Câu 7: Tình yêu làng sâu sắc của ông Hai (Làng Kim Lân) đợc thể hiện nh thế nào?
A. Nỗi nhớ làng tha thiết.
B. Đau đớn tủi hổ khi nghe tin làng mình theo giặc.
C. Sung sớng, hả hê khi cáI tin làng mình theo giặc.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 8: Truyện ngắn Chiếc lợc ngà của Nguyến Quang Sáng đợc kể theo lời trần thuật
của nhân vật nào?
A. Ông Sáu. B. Ngời bạn ông Sáu.
C. Bé Thu D. Tác giả.
II/. Tự luận.
Sau khi học xong truyện ngắn Chiệc lợc ngà của Nguyễn Quang Sáng, em có cảm
xúc và suy nghĩ gì về nhân vật Bé Thu?
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .



******************************
Ngày soạn: / /2010

Ngày dạy: / / 2010
Tiết 76, 77, 78: Văn bản: cố hơng
(Lỗ Tấn)
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
- Thấy đợc tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin trong sáng vào sự xuất
hiện tất yếu của cuộc sống mới, xã hội mới.
- Thấy đợc máu sắc trữ tình đậm đà của tác phẩm Cố hơng, việc sử dụng thành công
các biện pháp nghệ thuật so sánh và đối chiếu, việc kết hợp nhần nhuyễn nhiều phơng thức
biểu đạt trong tác phẩm.
- Tích hợp với TLV về tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận.
B. Chuẩn bị:
GV: Tranh ảnh Lỗ Tấn, đọc, nghiên cứu tài liệu.
2
HS: Đọc và tìm hiểu từ khó, trả lời câu hỏi trong SGK.
C. Các hoạt động dạy và học:
GV: Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
GV: Hơng dẫn HS tìm hiểu t/g,
t/p theo chú thích trong SGK.
GV: Hơng dẫn HS đọc văn bản.
H: Văn bản có mấy phần, nội
dung các phần đó nh thế nào?
HS: Tìm bố cục bài văn.
GV: Hơng dẫn HS tìm hiểu chi
tiết văn bản.
H: T/g lu giữ hình ảnh Nhuận Thổ
khi còn nhỏ là hình ảnh tuyệt đẹp.
Em hãy tìm những chi tiết nói lên
điều đó?

H: Em thấy ấn tợng đó trong t/g
nh thế nào? Em thấy Nhuận Thổ
ntn?
H: Tình cảm của Tấn và Nhuận
Thổ khi còn bé nh thế nào?
GV: Phân tích một vài hình ảnh
về Nhuận Thổ khi còn bé.
H: T/g nói tôi nhân ra ngay là
Nhuận Thổ nhng lại không phải là
Nhuân Thổ trong kí ức tôi Háy
tìm những nét biến đổi của Nhuận
Thổ? Sau 30 năm gặp lại Nhuận
Thổ ntn?
H: Nguyên nhân nào đã khiến
Nhuân Thổ biến đổi tàn tạ trở
thành đần độn và mụ mẫm đi?
I/. Tìm hiểu chung:
1). Tác giả, tác phẩm.
a) Tác giả. HS đọc và tìm hiểu SGK
b) Tác phẩm
2) Đọc.
3) Bố cục: gồm 3 phần:
- Đoạn 1: Từ đầu đến đang làm ăn sinh sống:
Tôi trên đờng về quê.
- Đoạn 2: Tiếp đến sạch trơn nh quét: Những
ngày tôi ở quê. Kỉ niệm về Nhuận Thổ. Nhuận
Thổ sau 30 năm xã cách.
- Đoạn 3: Còn lại: Tôi trên đờng xa quê.
4) Phơng thức biểu đạt: Tự sự có kết hợp với yếu
tố biểu cảm.

II/. Tìm hiểu văn bản:
1. Nhuận Thổ quá khứ và hiện tại.
* Nhuận Thổ khi còn nhỏ: khoảng 11, 12 tuổi, cổ
đeo vòng bạc, tay lăn lăn cầm chiếc đinh ba, mặt
tròn trĩnh, tay hồng hào, da bánh mật, mập mạp,
cứng cáp.
=> Sau bao nhiêu năm xa cách, ấn tợng về Nhuận
Thổ vẫn không mờ. Đó là một cậu bé khỏe mạnh.
- Tình cảm của Tấn và Nhuận Thổ rất tự nhiên,
chan hòa, khâm phục Nhuận Thổ, Nhuận Thổ thật
thà. Hai ngời quyến luyến gắn bó không rời.
* Khi gặp lại Nhuận Thổ: anh cao gấp đôi trớc; tr-
ớc đây anh hiên ngang, giờ anh co ro cúm rúm, da
vàng xạm, nếp nhăn sâu hõm, mũ rách bơm, tay
thô kệch nặng nề, nứt nẻ nh vỏ cây thông.
- Nhuận Thổ tàn tạ và mụ mấm đi vì: theo Nhuận
Thổ là đông con, không đủ ăn, chố nào cũng đòi
tiền, mất mùa. Theo mẹ Tấn và Tấn là đông con,
mất mùa, thuế nặng, lính tráng, trộm cớp, quan lại,
3
H: Nhuận Thổ thay đổi nhiều có
phải là thay đỏi hoàn toàn không?
H: Nhân vật chị Hai Dơng là nhân
vật phụ canh Nhuân Thổ. Chị ta
thay đổi gì không?
H: T/g đã dùng những biện pháp
NT nào để làm nổi bật sự thay đổi
ở nhân vật Nhuận Thổ? Ngoài sự
thay đổi của Nhuận Thổ, t/g còn
miêu tảe sự thay đổi nào khác của

những con ngời và cảnh vật ở Cố
hơng?
H: T/g đã biểu hiện tình cảm, thái
độ ntn và đặt ra vấn đề gì qua sự
miêu tả đó?
HS: Thảo luận và phân tích
GV: Bổ sung, đánh giá, nhận xét.
Trong việc chỉ ra sự thay đổi của
con ngời và cảnh vật của làng
quê, t/g có nói đến sự sa sút về
kinh tế, tình cảnh đói nghèo của
nông dân do nạn áp bức, tham
nhũng nặng nề, song trọng điểm
vẫn là làm nổi bật sự thay đổi về
diện mạo tinh thần (thể hiện qua
tính cách thím Hai Dơng, tính
cách của những ngời khách mợn
cớ mua đồ gỗ, mợn có đa tiễn
mẹ con tôi để lấy đồ đạc, đặc
biệt là qua tính cách của Nhuân
Thổ. Chính vì vậy trong mọi thay
đổi, điều làm Lỗ Tấn đau xót
nhất, đau xót đến điếng ngời đi
là mỗi quan hệ giữa Nhuân Thổ
và tôi.
thân hào đầy đọa thân anh.
- Nhuận Thổ có chố không thay đổi: vẫn khuân
mặt phúc hậu, tình cảm bạn bè chân thành, bản
tính chân thật, hièn lành, cần cù lao động.
* Nhân vật thím Hai Dơng: Thay đổi đến nỗi Tấn

không nhận ra là nhân vật phụ bên cạnh Nhuận
Thổ.
2). Nghệ thuật dùng làm nổi bật sự thay đổi ở
Nhuận Thổ, các nhân vật khác và cảnh vật
làng quê:
- Biện pháp NT chính đợc sử dụng là hồi ức và
đối chiếu đợc kết hợp nhuần nhuyễn để làm nổi
bật sự thay đỏi về con ngời và cảnh vật.
+ Đối chiếu giứa cảnh vất trớc mắt và cảnh vật
trong hồi ức.
+ Đối chiếu từng nhân vật trong quá khứ và hiện
tại; đối chiếu nhân vật này trong hiện tai với nhân
vạt kia trong quá khứ; đặc biệt là đối chiếu Nhuân
Thổ trong quá khứ với Thủy Sinh trong hiện tại
(Nhuận Thổ quá khứ: cổ đeo vòng bạc; khuân
mặt tròn trĩnh; Thủy Sinh hiên tại: cổ không
đeo vòng bạc; vàng vọt, gầy còm
* Qua hàng loạt nhng sự đối chiếu ấy, t/g đã:
- Phản ánh tình cảnh sa sút về mọi mặt của XH
Trung Quốc đầu thế kỉ XX.
- Phân tích nguyên nhân và lên án các thế lực đã
tạo nên thực trạng đáng buồn ấy.
- Chỉ ra những mặt tiêu cực nằm ngay trong tâm
hồn, tính cách của bản thân ngời lao động.
4
HS: Đọc đoạn đầu
H: Đoạn đầu miêu tả cảnh thê l-
ơng của làng xóm cung với sự
thay đổi của những con ngời nh
Nhuận Thổ, nh chị Hai Dơng

nhân vật tôi muốn nói với bạn
đọc điểu gì?
H: Tâm trạng chung của t/g là
buồn nhng ông có tuyệt vọng
không?
GV: Rồi sẽ có con đờng cho con
ngời đi, hy vọng sẽ trở thành hiện
thực.
GV: Hơng dân HS tổng kết về nội
dung và nghệ thuật tac phẩm.
3) Cố hơng sự lên án tội ác của chế độ phong
kiến, niềm hi vọng vào tơng lai.
- Chuyến về quê lần cuối, những rung cảm trớc sự
thay đổi của cảnh vật, con ngời vị khốn khổ mà
đần độn nh Nhuân Thổ, t/g đã lên án chế độ phong
kiến đối với ngời nông dân và nông thôn Trung
Quốc.
- Nhân vật tôi cảm thấy cô đơn, lẻ loi và ảo não
nhng không tuyệt vọng.
Hình ảnh ngây thơ Hoang và Thủy Sinh thân thiết
với nhau gợi lên niềm hy vọng của thế hệ tơng lai.
Các em sẽ không sống cuộc sống của lớp cha anh.
Đó là một niềm hy vọng.
III/. Tổng kết.
* Nội dung: Truyện miêu tả cảnh quê cũ đổi thay
hoang vắng, tiêt điều. Nhuận Thổ thành ngời tàn
tạ, những ngời vì khốn khổ trở nên tàn nhẫn. Lên
án chế độ phong kiến kẻ thù của ngời lao động.
Những tình cảm tốt đẹp, tình bạn của Tấn và
Nhuận Thổ, Thủy Sinh và Hoàng gợi lên niềm hy

vọng cho tơng lai. Đó là điểm tiến bộ của Lỗ Tấn.
* Nghệ thuật: Kể chuyện linh hoat, đối chiếu kết
hợp với hồi ức, kỉ niệm xen kẽ rất hấp dẫn.
* GV Củng cố nội dung bài học.
* Dăn dò:
- HS học bài cũ làm phần luyện tập
- Soạn bài mới.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .



******************************
Tuần 17
Ngày soạn: / /2010
5
Ngày dạy: / / 2010
Tiết 79: trả bài tập làm văn số 3
A. Mục triêu cần đạt:
HS nắm đợc những lối măc phải khi làm bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và
yếu tố nghị luận.
Qua đó giup HS rút ra nhng kinh nghiệm khi làm bài văn tự sự.
B. Các hoạt động dạy và học. GV: Giới thiệu nội dung trả bài
* GV yêu cầu HS đọc lại đề bài, GV chép lên bảng: Hãy kể một lần em trót xem
nhật kí của bạn.
* GV trả bài cho HS, HS đọc lại bài làm của mình.
* Xây dựng đáp án:
Gợi ý: Yêu cầu bài làm tự sự kết hợp yếu tố nghị luận, đặc biệt là miêu tả nội tâm.
- Văn kể chuyện:
+ Phải xây dựng tình huống.
+ Xây dựng nội tâm nhân vật (đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm, yếu tố nghị luận).

+ Trình bày một đề có tầm cỡ với cuộc sống.
- Tình huống:
+ Bàn nhờ cần cặp về.
+ Mình đến nhà bạn chơi bạn đang bận mình tự ý xem cuốn nhật ký
+ Bạn vô tình để quên trên lớp.
+ Mình cố tình lấy trộm để đọc -> giữa 2 ngời xích mích nhau -> đọc trộm nhật ký.
- Tâm trạng của mình sau khi xem nhật ký của bạn.
Hối hận, ân hận, dằn vặt => Vì bạn rất tốt.
Xấu hổ, trăn trở => Vì mình gây ra chuyện.
=> Hiểu ra,
- Bản thân mình tự hứa, rút ra bài học.
* Lỗi và sửa chữa lỗi
GV: Nêu các lỗi thờng gặp và hớng dẫn HS chữa
HS: Sửa chữa các lỗi
GV: Đánh giá chung về kết quả bài làm của HS.
GV: Tổng kết nội dung giờ trả bài.
* Dăn dò: HS tập viết lại bài văn hoàn chỉnh hơn.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .
******************************
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / / 2010
6
Tiết 80: trả bài kiểm tra tiếng việt, bài kiểm tra văn
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS củng cố những kiến thức đã học ở Học kì I về tiếng Việt và thơ, truyện
hiện đại.
HS thấy đợc những chố đúng và cha đung khi làm bài, từ đó rút ra những kinh nghiệm
cho những bài làm tiếp theo để có kết quả tốt hơn.
B. Các hoạt động dạy và học:
GV: Giới thiệu nội dung trả bài.

I/. Về bài kiểm tra tiếng Việt
HS: Đọc lại đề bài và xây dựng đáp án cho đề bài
GV: Bổ sung, sửa chữa để đáp án chinh xác.
Đáp án:
* Phần trắc nghiệm:
Câu hỏi 1 2 3
Đáp án
* Phần tự luận:
Câu 1:
a) Trong đoạn thơ Mã Giám Sinh đã vi pham phơng châm hội thoại
b) Câu 3, 4.
Câu 2: HS vận dụng kiến thức tu từ từ vựng để phân tích câu ca dao
* HS: Quan sát đáp án để so sánh với bài làm của mình, từ đó GV cho HS tự rút ra
những kinh nghiệm cho bài kiểm tra TV.
II/. Về bài kiểm tra thơ, truyện hiện đại.
* HS: Đọc lại đề bài và xây dựng đáp án.
* GV: Sửa chữa và bổ sung vào đáp án của HS.
* Đáp án:
+ Về phần trắc nghiệm:
Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án A D A C B C D B
+ Về phần tự luận:
HS: Tự nêu những cảm xúc và những suy nghĩ về nhân vật bé Thu trong truyện ngắn
Chiếc lợc ngà của Nguyễn Quang Sáng.
C. Củng cố giờ học: GV: Tổng kết nội dung trả bài.
HS: Soan bài mới: Ôn tập Tập làn văn.
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / / 2010
7
Tiết 81, 82: ôn tập tập làm văn.

A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
- Nắm đợc các nội dung chính của phần TLV đã học trong Ngữ văn 9, thấy đợc tính chất
tích hợp của chúng với văn bản chung.
- Thấy đợc tính kế thừa và phát triển của các nội dung tập làm văn học ở lớp 9 bằng cách
so sánh với nội dung các kiểu văn bản đã học ở những lớp dới.
B. Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị nội dung ôn tập.
HS: Ôn các câu hỏi trong SGK.
C. Các hoạt động dạy và học.
Câu 1: Nội dung lớn và nội dung trọng tâm trong phần Tập làm văn 9, tập I:
a) Văn bản thuyết minh với trọng tâm là luyện tập việc kết hợp giữa thuyết minh với các
biện pháp nghệ thuật với yếu tố miêu tả.
b) Văn bản tự sự với hai trọng tâm:
+ Kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và miêu tả nội tâm, giữa tự sự với lập luận.
+ Một số nội dung mới trong văn bản tự sự nh: đối thoại và độc thoại nội tâm trong tự sự;
ngời kể chuyện và vai trò của ngời kể chuyện trong tự sự
Câu 2: Vai trò, vị trí, tác dụng của các bịên pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
Trong thuyt minh, nhiu khi ngời ta phải kết hợp các biện pháp NT và các yếu tố miêu
tả để bài viết đợc sinh động và hấp dẫn. VD: khi thuyết minh về ngôi chùa có thể sử dụng
những liên tởng, tởng tợng, so sánh, nhân hóađể khơi gợi sự cảm thụ về đối tợng đợc
thuyết minh. Và đơng nhiên phải vận dụng miêu tả để ngì nghe hình dung ra ngôi chùa ấy
có dáng vẻ nh thế nào, màu sắc, không gian, hình khối, canhe vật xung quanh.
Câu 3: HS tự làm
GV: nhận xét, đánh giá
Câu 4: Nội dung cơ bản của văn bản tự sự lớp 9 - tập I. (Nh mục b, câu 1).
*Đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm:
" Thực sự mẹ không lo lắng đến nỗi không ngủ đợc > trên con đờng làng dài và
hẹp" - (Li Lan - "Cổng trờng mở ra"- Văn 7 - tập I)
* Đoạn văn có sử dụng yếu tố nghị luận:

"Vua Quang Trung cỡi voi ra doanh yên ủi quân lính > chớ bảo là ta không nói tr-
ớc" - (Ngô gia văn phái - "Hoàng Lê nhất thống chí" - Văn 9 - tập I)
* Đoạn văn có sử dụng cả miêu tả nội tâm và nghị luận:
"Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy > cuộc đời này cữ mỗi ngày thật thêm đáng buồn"
- (Nam Cao- "Lão Hạc" - Văn 8 - tập I)
8
C©u 5: HS «n l¹i ®èi tho¹i, ®éc tho¹i vµ ®éc tho¹i néi t©m trong v¨n b¶n tù sù. Vai trß vµ
t¸c dơng cđa c¸c u tè nµy
*§o¹n v¨n cã sư dơng u tè ®èi tho¹i, ®éc tho¹i vµ ®éc tho¹i néi t©m:
"t«i cÊt giäng vÐo von:
C¸i Cß, c¸i V¹c, c¸i N«ng
……………………………………… > kh«ng chui nỉi vµo tỉ tao ®©u" - (T« Hoµi - "DÕ MÌn phiªu lu kÝ"
- V¨n 6 - tËp II).
C©u 6:
HS: T×m hai do¹n v¨n tù sù, mét ®o¹n kỴ theo ng«i thø nhÊt, mét ®o¹n kĨ theo
ng«i thø ba vµ nhËn xÐt vai trß cđa mçi ngêi kĨ chun ®· nªu.
HS: Lªn tr×nh bµy
GV: NhËn xÐt, ®¸nh gi¸, bỉ sung.
D: Cđng cè, d¨n dß:
GV: NhËn xÐt kh¸i qu¸t néi dung kiÕn thøc trong giê «n tËp.
HS: Chn bÞ bµi «n tËp TLV tiÕp theo.
* Rót kinh nghiƯm giê d¹y: ………………………….………………………………
…………………………………………………………… ……………………………………
………………………………………………………… ………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
******************************
Ngµy so¹n: / /2010
Ngµy d¹y: / / 2010
tn 18
TiÕt 83, 84: «n tËp tËp lµm v¨n (tiÕp theo)

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
* Giúp HS :
- Nắm được các nội dung chính của phần Tập Làm Văn đã học, thấy được tính chất
tích hợp của chúng với văn bản chung.
- Thấy được tính kế thừa và phát triển của các nội dung Tập Làm Văn đã học ở lớp
dưới.
II. CHUẨN BỊ
GV : Soạn giáo án, tài liệu liên quan.
HS : Soạn bài
III. PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp, thảo luận, gợi mở, quy nạp, nâng cao.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Bước 1 : Ổn đònh lớp (1p)
GV kiểm tra só số HS
2. Bước 2 : Kiểm tra bài cũ: -Vài nét về tác giả Lỗ Tấn ?
9
- Giá trò nội dung của " Cố hương" ?
- Đặc sắc nghệ thuật của "Cố hương" ?
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
VÀ HS
NỘI DUNG
*HOẠT ĐỘNG 1 : GIỚI
THIỆU
GV nêu ý nghóa, mục
tiêu của bài học.
HOẠT ĐỘNG 2 :
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP
Gọi HS đọc lần lượt
các câu hỏi

GV hướng dẫn trả lời.
? Nội dung trọng tâm
của phần TLV 9 tập
1 ?
? Vai trò, vò trí, tác
dụng của các biện
pháp nghệ thuật trong
văn bản thuyết minh
là gì ?
? Hãy phân biệt văn
bản thuyết minh có
yếu tố tự sự, miêu tả
với văn bản tự sự, văn
bản thuyết minh ?

? Nêu nội dung của
văn bản tự sự?
1. Nội dung trọng tâm của phần TLV 9 tập 1 :
- Văn bản thuyết minh : Thuyết minh kết hợp với miêu tả,
nghò luận, giải thích, các yếu tố nghệ thuật như kể chuyện,
tự thuật, nhân hóa…
- Văn bản tự sự :
+ TS kết hợp với biểu cảm và miêu tả nội tâm, tự sự kết
hợp với nghò luận.
+ Nội dung mới : đối thoại, độc thoại và độc thoại nội
tâm, người kể chuyện và vai trò của người kể chuyện trong
văn bản tự sự.
2. Vai trò, vò trí, tác dụng của các biện pháp nghệ thuật
và miêu tả trong văn bản thuyết minh :
- Cần phải giải thích các thuật ngữ,các khái niệm có liên

quan đến tri thức về đối tượng, giúp người đọc dễ dàng
hiểu được đối tượng.
- Cần phải miêu tả để người đọc có hứng thú khi tìm hiểu
về đối tượng, tránh sự khô khan, nhàm chán…
- Ví dụ : "Hạ Long đá và nước", "Cây chuối trong đời sống
của người Việt Nam" .
3. Phân biệt văn bản thuyết minh có yếu tố miêu tả, tự
sự với văn miêu tả ,tự sự :
- Văn bản thuyết minh có yếu tố miêu tả, tự sự góp phần
làm nổi bật đặc điểm của đối tượng thuyết minh và gây
hứng thú cho người đọc.
- Văn bản thuyết minh : nhằm tái hiện đối tượng sao cho
người đọc cảm nhận được nó
- Văn bản tự sự : nhằm kể lại một câu chuyện có đầu, có
cuối, có nguyên nhân, diễn biến kết quả.
4. Nội dung văn bản tự sự:
- Nhận diện các yếu tố miêu tả nội tâm, nghò luận, đối
thoại và độc thoại, người kể chuyện
10
? Vai trò, tác dụng
của các yếu tố miêu tả
nội tâm và nghò luận
trong văn bản tự sự ?
? Nêu ví dụ ?
? Thế nào là đối
thoại, độc thoại, độc
thoại nội tâm trong
văn bản tự sự ?
? Nêu ví dụ ?
Ti ế t 83,84 :

? Các nội dung văn
bản tự sự ở lớp 9 có gì
giống và khác so với
các nội dung kiểu văn
bản này đã học ở lớp
dưới ?
? Giải thích tại sao
trong một vb có đủ các
yếu tố miêu tả, biểu
cảm, nghò luận mà vẫn
gọi là vb tự sự ?

? Kẻ lại bảng và
đánh dấu vào các ô
trống mà kiểu vb
chính có thể kết hợp
với các yếu tố tương
ứng trong nó.
? Tại sao Tập Làm
- Thấy rõ vai trò, tác dụng của các yếu tố trên.
- Kó năng kết hợp được các yếu tố đó.
* Vai trò, tác dụng của các yếu tố miêu tả nội tâm và nghò
luận trong văn bản tự sự:
- Xd nhân vật, làm cho nhân vật sống động.
- Yếu tố NL làm cho câu chuyện thêm tính triết lí.
5. Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm là hình thức
quan trọng để thể hiện nhân vật trong VBTS.
6. - Đoạn văn có người kể chuyện theo ngôi thứ nhất:
"Trong lòng mẹ".
- Đoạn văn có người kể theo ngôi thứ ba: "Làng", "Lặng lẽ

Sa Pa".
7. * Giống nhau:
- Có nhân vật chính và một số nhân vật phụ.
- Cốt truyện: Sự việc chính và một số sự việc phụ.
* Khác nhau: Ở lớp 9 có thêm:
- Tự sự kết hợp miêu tả & miêu tả nội tâm.
- Tự sự kết hợp nghò luận
- Độc thoại và độc thoại nội tâm.
- Người kể chuyện và vai trò của ngôi kể.
8. Vì các yếu tố đó là các yếu tố bổ trợ nhằm làm nổi bật
phương thức chính là tự sự.
Khi gọi tên một văn bản người ta dựa vào phương thức biểu
đạt chính của văn bản đó.
- Trong thực tế khó có một văn bản nào chỉ vận dụng một
phương thức biểu đạt duy nhất.
9. Các yếu tố kết hợp với văn bản chính:
St
t
Kiểu
VB
Các yếu tố kết hợp với VB chính
TS
M
T
N
L
B
C
T
M

Đ. hành
1 TS x x x x
2 MT x x x
3 NL x x x
4 BC x x x
5 TM x x
6 ĐH
10. Vì khi còn đi học, HS đang trong giai đoạn luyện tập,
11
Văn của HS phải có
đủ 3 phần mở bài,
thân bài, kết bài ?
phải rèn luyện theo yêu cầu chuẩn mực của nhà trường.
Sau khi đã trưởng thành HS có thể viết tự do, "phú cách"
như các nhà văn.
11. Những kiến thức và kó năng tập làm văn giúp ích rất
nhiều cho đọc hiểu VB.
12. Những kiến thức và kó năng về phàn đọc hiểu VB và
phần TV tương ứng đã giúp HS học tôt hơn khi làm bài văn
kể chuyện.
4. Bước 4: Củng cố
5. Bước 5: Dặn dò.
- HS: Chn bÞ kiĨm tra HK I.
- Säa¹n trước bài “Tập làm thơ tám chữ”.
* Rót kinh nghiƯm giê d¹y: ………………………….………………………………
…………………………………………………………… ……………………………………
………………………………………………………… ………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
******************************
Ngµy so¹n: / /2010

Ngµy d¹y: / / 2010
TiÕt 85, 86: KiĨm tra häc kú I
(§Ị vµ ®¸p ¸n do Phßng GD&§T ra)
************************
Ngµy so¹n: / /2010
Ngµy d¹y: / / 2010
tn 19
TiÕt 87: TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ (tiÕp tiÕt 54)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
- Tiếp tục tìm hiểu những bài thơ tám chữ hay của những nhà thơ.
- Tập làm thơ tám chữ theo đề tài tự chọn.
II.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Bước 1 : Ổn đònh lớp (1p)
GV kiểm tra só số HS
2.Bước 2 : Kiểm tra bài cũ (không thực hiện)
3.Bước 3 : Dạy học bài mới
-Ôn lại luật thơ tám chữ.
-Tập nhận diện thể thơ tám chữ : Viết thêm một câu thơ để hoàn thành khổ thơ
"Cành mùa thu đã mùa xuân nảy lộc
12
Hoa gạo nở rồi, nở đỏ bến sông
Tôi cũng khác tôi sau lần gặp trước
………………………………………………………………………"
"Biết làm thơ chưa hẳn là thi só
Như người yêu khác hẳn với tình nhân
Biển dù nhỏ không phải là ao rộng
……………………………………………………………………………."
-Tập làm thơ tám chữ theo đề tài : Nhớ trường, nhớ bạn, nhớ quê hương.
GV: theo HS lµm bµi
HS: Tr×nh bµy bµi th¬ tù lµm

4.Bước 4 : Củng cố
5.Bước 5 : Dặn dò
- Soạn bài “Những đứa trẻ”
* Rót kinh nghiƯm giê d¹y: ………………………….………………………………
…………………………………………………………… ……………………………………
………………………………………………………… ………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
******************************
Ngµy so¹n: / /2010
Ngµy d¹y: / / 2010
TiÕt 88, 89: Hướng dẫn đọc thêm: NHỮNG ĐỨA TRẺ
(M. GO-RƠ-KI)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
* Giúp HS rung cảm trước những tâm hồn tuổi thơ trong trắng, sống thiếu tình
thương và hiểu rõ nghệ thuật kể chuyện của Go-rơ-ki trong đoạn trích tiểu thuyết tự
thuật này.
II. CHUẨN BỊ
GV : Soạn giáo án, tài liệu liên quan.
HS : Soạn bài
III. PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp, thảo luận, gợi mở, quy nạp, nâng cao.
II.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Bước 1 :Ổn đònh lớp (1p)
GV kiểm tra só số HS
2.Bước 2 : Kiểm tra bài cũ (không thực hiện)
3.Bước 3 : Bài mới (80p)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
13
*HOẠT ĐỘNG 1 : GIỚI
THIỆU

? Nêu vài nét về tác giả ?
? Xuất xứ đoạn trích ?
? Tóm tắt phần trước đoạn
trích ?
*HOẠT ĐỘNG 2 : HƯỚNG
DẪN ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
GV hướng dẫn cách đọc, gọi
2 HS đọc văn bản.
? Tìm bố cục của đoạn trích?
? Hoàn cảnh của A -li -ô
-sa và các bạn (con của ông
đại tá Ốp - xi - an - ni - cốp)
là như thế nào ?
? Tìm những chi tiết cho
thấy sự quan sát và cảm
nhận tinh tế của A - li -ô
-sa?

? Tìm những chi tiết cho
thấy khi kể chuyện, Mac
-xim Go -rơ - ki đã lồng
chuyện đời thường vào
I. GIỚI THIỆU
- Mác - xim Go - rơ - ki (1868 -1936) là bút danh
của A - lếch - xây Pê - sốp, một trong những nhà
văn lớn của Nga. Các tác phẩm tiêu biểu : Thời thơ
ấu (1913 - 1914), Kiếm sống (1916), Những trường
đại học của tôi (1923), Người mẹ (1906 - 1907).
- Văn bản "Những đứa trẻ " trích ở chương IX trong
số 13 chương của tác phẩm " Thời thơ ấu".

II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Những đứa trẻ sống thiếu tình thương :
- Ông bà ngoại của A - li -ô - sa là hàng xóm với
đại tá Ốp - xi - an - ni - cốp. Nhưng do hai gia đình
thuộc hai thành phần xã hội khác nhau nên đại tá
không cho các con của mình chơi với A - li -ô - sa.
- Do tình cờ, A - li -ô -sa góp sức cứu đứa nhỏ rơi
xuống giếng nên chúng bắt đầu chơi thân với nhau.
- A - li -ô - sa và ba đứa trẻ kia có hoàn cảnh thiếu
tình thương giống nhau nên chúng hiểu và thông
cảm cho nhau.
=> Tình bạn đã để lại ấn tượng sâu sắc trong lòng
M. Go - rơ -ki.
2. Những quan sát và cảm nhận tinh tế :
- Khi chưa quen, nhìn sang nhà hàng xóm, A - li -ô -
sa chỉ phân biệt được 3 đứa con nhà đại tá theo tầm
vóc vì chúng rất giống nhau và ăn mặc cũng rất
giống nhau.
- Khi nhắc đến " mẹ khác ", A - li - ô - sa thấy "
chúng…gà con".
- Khi bò bố mắng, " chúng… ngoan ngoãn".
=> Sự quan sát tinh tế và tâm hồn giàu lòng yêu
thương của A - li - ô - sa.
3. Chuyện đời thường và truyện cổ tích :
_ Dì ghẻ - liên tưởng đến mụ dì ghẻ độc ác.
- Mẹ thật - lạc ngay vào không khí truyện cổ tích.
-Người bà nhân hậu - hình ảnh người bà trong
trên cổ tích.
- Không nhắc đến tên mấy đứa bạn - mang ý nghóa
14

chuyện cổ tích ?
* HOẠT ĐỘNG 3 : TỔNG KẾT
? Nhận xét về tình bạn của
những đứa trẻ ?
? Nghệ thuật tiêu biểu ?
khái quát và đậm màu sắc cổ tích.
III. TỔNG KẾT
Ghi nhớ (SGK tr. 234)
4. Bước 4 : Củng cố (3p)
Vì sao những đứa trẻ lại chơi thân với nhau ?
A - li -ô -sa có những quan sát và nhận xét như thế nào ?
5. Bước 5 : Dặn dò (1p)
* Rót kinh nghiƯm giê d¹y: ………………………….………………………………
…………………………………………………………… ……………………………………
………………………………………………………… ………………………………………
******************************
Ngµy so¹n: / /2010
Ngµy d¹y: / / 2010
TiÕt 90: tr¶ bµi kiĨm tra häc kú I
A. Mơc tiªu cÇn ®¹t:
Gióp HS:
- ¤n l¹i c¸c kiÐn thøc vµ kÜ n¨ng ®ỵc thĨ hiƯn trong bµi kiĨm tra
- ThÊy ®ỵc nh÷ng u, nhỵc ®iĨm vµ h¹n chÕ trong bµi lµm cđa m×nh
- T×m ra ph¬ng híng kh¾c phơc vµ sưa ch÷a.
B. Chn bÞ:
GV: Bµi kiĨm tra cđa HS (®· chÊm).
HS: Tù x©y dùng ®¸p ¸n cho bµi kiĨm tra tríc ë nhµ.
C. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc:
GV: Giíi thiƯu bµi häc.
Ho¹t ®éng 1: Híng dÉn häc sinh ph©n tÝch ®Ị, lËp dµn ý, c¸ch lµm bµi vµ x©y dùng ®¸p

¸n cho ®Ị kiĨm tra.
§¸p ¸n:
A. Tr¾c nghiƯm: ( …. ®iĨm).
C©u 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
§¸p
¸n
B. Tù ln: (6,5 ®iĨm).
(§¸p ¸n cđa PGD)
Häat ®éng 2: Tỉ chøc cho HS ®èi chiÕu, so s¸nh gi÷a yªu cÇu víi bµi lµm cơ thĨ cđa
m×nh ®Ĩ thÊy ®ỵc nh÷ng u ®iĨm vµ h¹n chÕ cÇn kh¾c phơc.
- C¸ch nhËn diƯn, suy ln vµ kÜ n¨ng lµm c¸c c©u tr¾c nghiƯm.
15
- Với các đề tự luận: hiểu đúng vẫn đề trọng tâm, kiểu văn bản và phơng thức biểu
đạt cần vận dụng trong bài văn. Đã huy động các kiến thức cần thiết phục vụ cho bài
kiểm tra hay cha.
- Những lỗi cơ bản về kĩ năng viêt còn mắc phải là những lỗi nào (Về hệ thống ý,
diễn đạt, bố cục, trình bày, chữ viết, chính tả, ngữ phápvà kĩ năng làm các câu hỏi trắc
nghiệm.
HS: Trao đổi và tìm ra phơng hớng khắc phục các nhợc điểm.
Hoạt động 3: Củng cố.
Nhận xét và đánh giá tổng hợp về u điểm, nhợc điểm của HS, nhắc HS những lu ý cần
thiết.
* Dăn dò: HS chuẩn bị tốt cho chơng trình học kì II.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .
.
.
.
16

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×