tuần 25
Ngày soạn: / /2010.
Ngày dạy: / /2010
Tiết 111: Hớng dẫn học thêm: con cò
Chế lan
viên
a. mục tiêu cần đạt
Giúp HS:
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp và ý nghĩa của hình ảnh con cò trong bài thơ đợc phát triển
từ những câu ca dao để ngợi ca tình mẹ và những lời hát ru đối với cuộc sống con
ngời VN.
- Thấy đợc sự vân dụng sáng tạo ca dao của tác giả và những đặc điểm về hình ảnh,
thể thơ, giọng điệu của bài thơ.
- Rèn luyện kĩ năng cảm thụ, phân tích thơ trữ tình thể tự do, phân tích hình tợng
thơ đợc sáng tạo bằng những liên tởng, tợng tợng.
B. Chuẩn bị:
GV: ảnh Chế Lan Viên
HS: Soạn bài theo yêu cầu trong SGK.
C. Tổ chức các hoạt động dạy - học
1. ổ n định tổ chức
2. Bài cũ :
? Cách lập luận trong văn bản: Chó sói và cừu non là gì?
a. Quy nạp; B. Diễn dịch ; C. Kết hợp quy nạp và diễn dịch
D. So sánh, dẫn chứng
? Theo Buy Phông, chó sói và cừu non đáng thơng hay đáng ghét?
A. Đáng thơng B. Đáng ghét C. Vừa đáng thơng, vừa đáng ghét
3. Bài mới:
Tình mẫu tử thiêng liêng mà gần gũi đối với con ngời đã từ lâu trở thành đề tài cho
thi ca nhạc hoạ Đông, Tây , Kim ,Cổ mà không bao giờ cũ, không bao giờ thôi
quyến rũ ngời đọc. Chế Lan Viên góp thêm tiếng nói độc đáo và đặc sắc của mình
vào đề tài trên bằng cách phát triển những câu ca dao quen thuộc nói về con cò để
ngợi ca tình mãu tử và lời ru đối với cuộc sống con ngời VN. Tất cả đợc thể hiện
thông qua nội dung văn bản Con cò mà hôm nay chúng ta tìm hiểu.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: vài nét về tác
giả, tác phẩm
HS: Đọc và tìm hiểu chú thích
trong SGK
GV: Sửa chữa, bổ sung.
I/. v ài nét về tác giả, tác phẩm
1. Tác giả: ( 1920 1989) là một tài năng lớn
của VHVNHĐ. Trớc CMT8 với tập "Điêu tàn
(1937) ông trở thành một trong những gơng mặt
chói sáng của phong trào thơ mới. Sau CM, sức
sáng tạo của ông rất dồi dào. Thơ CLV giàu chất
trí tuệ, hình ảnh thơ phong phú, ngôn ngữ thơ tài
hoa mới lạ. Thơ ông có ảnh hởng sâu sắc đến
1
Hoạt động 2: Đọc , giả từ khó,
tìm hiểu cấu trúc văn bản
GV hớng dẫn HS cách đọc,
giọng đọc
GV đọc một lần. Sau khi GV
đọc xong, gọi 3 HS đọc tiếp,
giọng đọc phải đằm thắm, thiết
tha, gần gũi và nhẹ nhàng, thể
hiện đợc tình cảm của ngời mẹ
đối với con mình thông qua lời
ru của bài thơ.
Các HS khác nhận xét
? Qua hình tợng con cò trong
hnững câu hát ru, tác giả nhằm
nói lên điều gì?
? ý nghĩa biểu tợng của hình
ảnh con cò đợc bổ sung biến
đổi nh thế nào qua các đoạn
thơ?
nhiều nhà thơ trẻ thế hệ sau.
2. Tác phẩm:
Con cò đợc viết năm 1962, in trong tập Hoa
ngày thờng, Chim bão bão( 1967). Bài thơ thể
hiện khá rõ những nét đặc sắc trong phong cách
nghệ thuật của CLV. Trên cơ sở khai thác hình
ảnh con cò trong những khúc hát ru, nhà thơ ngợi
ca tình mẫu tử, nêu lên ý nghĩa to lớn của lời ru
đối với cuộc sống con ngời.
3. Cấu trúc văn bản:
- Mợn hình ảnh con cò trong ca dao để bộc lộ
tình cảm
- PTBĐ chính: Biểu cảm, (Biểu cảm kết hợp với
tự sự, miêu tả)
- Thể thơ: Tự do, vì câu ngắn, câu dài khác khác
nhau, không gò bó niêm luật. Nhịp điệu thơ luôn
biến đổi.
- Bố cục: 3 phần
+ Phần 1: Đoạn 1: Hình ảnh con có qua những
lời ru của mẹ.
+ Phần 2: Đoạn 2: Hình ảnh còn có đi vào tiềm
thức của tuổi thơ, trở nên gần gũi và sẽ theo con
trên mọi chẳng cuộc đời.
+ Phần 3: Đoạn 3: ý nghĩa của lời ru và tấm
lòng của mẹ đối với cuộc đời của mõi con
ngời.
II/. Tìm hiểu nội dung chính của văn bản.
- Hình tợng con có thờng biểu trng cho hình ảnh
ngời nông dân, đặc biệt là ngời phụ nữ còn nhiều
vất vả trong cuộc sống nhng giàu đức tính tốt đẹp
và niền vui cuộc sống. Tuy nhien trong bài thơ
này, CLV chỉ khai thác hình ảnh con có biểu trng
cho tấm lòng ngời mẹ yêu con dạt dào qua những
câu hát ru.
- Đoạn 1:
Qua lời ru của mẹ, hình ảnh con có trong câu ca
dao đến với tâm hồn trẻ thơ một cách vô thức.
Đây chính là sự khởi đầu đi vào thế giới tâm hồn
của con ngời, của những lời ru, của ca dao , dân
ca qua đó là cả âm điệu của tâm hồn dân tộc.
Tuổi ấu thơ trẻ cha cần hiẻu hết nội dung, ý
nghĩa của những lời ru, mà chúng chỉ cầm võ về
bằng những âm điệu ngọt ngào, dịu dàng bay lên
từ tình yêu thơng và che chở của ngời mẹ
Đoạn 2:
Cánh có từ trong lời ru đã đi vào trong tiềm thức
của tuổi thơ, trở nên gần gũi, thân thiết nâng đỡ
2
? Nhận xét của em về thể thơm
nhịp điệu, giọng điệu của bài
thơ?
con ngời trên những chặng đờng từ lúc còn nằm
nôi, đến lúc vào trờng và ngay khi đã trởng
thành. Nh thế hình ảnh con cò đã gợi ý nghĩa
biểu tợng về lòng mẹ, về sự dìu dắt, nâng đỡ đầy
dịu dàng và bền bỉ của mẹ dành cho con
Đoạn 3:
Hình ảnh con cò ở đây lại chuyên chở những suy
ngẫm, triết lí về cuộc đời những con cò con bé
nhỏ mai sau, về lòng mẹ bao la che chở cho con
suốt cuộc đời.
- Về thể thơ: Tác giả sự dụng thể thơ tự do, nhng
có nhiều câu mang dáng dấp thể 8 chữ quen
thuộc của ca dao, dân ca. Thể tự do giúp cho t/g
dễ dàng thể hiện đợc tình điệu, cảm xúc một
cách linh hoạt, sinh động.
- Về nhịp điệu, giọng điệu thơ, bài thơ mang âm
điệu đồng dao, các đoạn thơ thờng đợc bắt đầu từ
những câu thơ ngắn, có cấu trúc giống nhau,
nhiều chỗ lặp lại hoàn toàn gợi âm điệu lời ru, vì
vậy tuy không sử dụng thể lục bát, bài thơ vẫn
gợi đợc âm hởng hát ru. Tuy nhiên, bài thơ của
CLV không chỉ là một lời hát ru thực sự mà còn
mang giọng điệu, suy ngãm triết lí sâu sắc. Nó
làm cho bài thơ không cuốn ngời ta vào hẳn điệu
ru êm ái, đều đặn, mà hớng tâm trí nhiều hơn vào
sự suy ngẫm, phát hiện.
=> Thể thơ, nhịp thơ và giọng điệu ấy của bài thơ
đã thổi vào lòng ngời đọc một giai điệu du dơng,
ngọt ngào của lời mẹ ru từ buổi ấu thơ, một tình
cảm khó tả về tình mẫu tử thiêng liêng, sâu nặng
trong lòng mỗi chúng ta, để ta biết yêu hơn
những giá trị cuộc đời và sống ý nghĩa hơn, lạc
quan hơn.
* Củng cố, dăn dò:
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
===========================================================
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết 112, 113
cách làm bài văn nghị luận
về một vấn đề t tởng, đạo lí
3
a. mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
- Ôn tập kiến thức về văn nghị luận nói chung vànghị luận về một vấn đề t tởng đạo
lí nói riêng.
- Rèn luyện kí năng làm một bài văn nghị luận về một vấn đề t tởng đạo lí.
- Rèn luyện các kĩ năng tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn bài cho một bài văn nghị luận.
b. chuẩn bị:
GV: Bảng phụ các đề bài phần I
HS: Soạn bài trơca ở nhà.
c. tổ chức các hoạt động dạy - học
Hoạt động của gv và hs nội dung cần đạt
Hoạt động 1: tìm hiểu các dạng đề
GV cho HS đọc các đề văn ở SGK trang
51,52
? Các đề văn vừa đọc có gì giống và khác
nhau?
Hoạt động 2 các bớc làm bài văn nghị
luận về một vấn đề t tởng đạo lí
? Đề văn thuộc loại gì?
? Nội dung mà đề yêu cầu là gì?
? T liệu nào dùng để viết bài văn? T liệu
đó lấy từ đâu?
I/. Đề bài nghị luận về một t t ởng,
đạo lí
1. Đọc 10 đề văn SGK
- Giống nhau: Đều yêu cầu nghị luận
về một t tởng, đạo lí
- Khác nhau:
+ Đề 1, 3, 10 thuộc dạng đề có kèm
theo mệnh lệnh
Cụ thể các từ mệnh lệnh nh: Bàn
trong Bàn về đọc sách/ Suy nghĩ
trong Suy nghic về câu thầy giỏi sẽ
đào tạo trò giỏi.
+ Các đề còn lại không kèm theo mệnh
lệnh. Cụ thể
Ăn vóc học hay
Ăn trông nồi ngồi trông hớng.
=> Có 2 dạng đề: Dạng đề có kèm theo
mệnh lệnh và dạng đề không kèm theo
mệnh lệnh.
II/. C ách làm bài văn nghị luận về
một vấn đề t t ởng đạo lí
1. Cho đề văn: Suy nghĩa về đạo lí
Uống n ớc nhớ nguồn
a. Tìm hiểu đề:
- Đề thuộc nghị luận về một vấn đề đạo
lí.
- Yêu cầu về nội dung: Nêu suy nghĩ
của mình về câu tục ngữ (Tức là phân
tích cách cảm, hiểu và bài học về đạo lí
rút ra từ câu tục ngữ).
- T liệu để phân tích: Thông qua vốn tri
thức, vốn sống
+ Vốn sống trực tiếp: tuổi đời , nghề
nghiệp, kinh nghiệm
+ Vốn sống gián tiếp: Hiểu biết về tục
4
? Cách tìm ý để viết bài văn này nh thế
nào?
? Bài học đạo lí từ câu tục ngữ này là gì?
GV cho HS 3 phút để xác định bố cục và
nhiệm vụ của từng phần của bài văn
ngữ VN; về phong tục, tập quán, văn
hoá dân tộc.
b. Tìm ý:
Giải nghĩa đen và nghĩa bóng của câu
tục ngữ
*) Nghĩa đen: Nớc là một vật tự nhiên,
thể lỏng, mèm, mát, cơ động, linh hoạt
trong mọi địa hình, có vai trò quan
trọng trong đời sống con ngời: Nhất
nớc , nhì phân , tam cần, tứ giống
*) Nghĩa bóng: Nớc là thành quả mà
con ngời đợc hởng thụ bao gồm giá trị
vật chất ( cơm áo, nhà cửa, ruộng v-
ờn, ) và giá trị tinh thần ( văn hoá,
nghệ thuật, lễ, tết
- Nguồn gốc là tổ tien, tiền nhân, tiền
bối, những ngời có công tạo dựng lên.
- Bài học đạo lí: Những ngời hôm nay
đợc hởng thành quả về vật chất và tinh
thần phải biết ơn những ngời làm ra nó
- ý nghĩa đạo lí:
+ Là mọt trong những nhân tố tạo nên
sức mạnh tinh tần của dân tộc
+ Là một trong nguyên tắc đối nhân xử
thế mang vẻ đẹp văn hoá của dân tộc.
c. Lập dàn bài:
- Bố cục 3 phần:
*) MB: Giới thiệu câu tục ngữ và nêu t
tởng chung của câu tục ngữ.
*) TB: Giải thích nghĩa đen, nghĩa
bóng của câu tục ngữ.
- Nhận định, đánh giá
+ Câu tục ngữ khẳng định truyênd
thống tốt đẹp của dan tộc
+ Khẳng định một
nguyên tắc trong đối nhân xử thế.
+ Câu tục ngữ nhắc nhở mọi ngời thể
hiện trách nhiệm của mình đối với dân
tộc
*) KB: Câu tục ngữ thể hiện một trong
những vẻ đẹp văn hoá của dân tộc.
d. Viết bài
GV hớng dẫn HS viết phần MB . Có thể
đi từ cái chung đến cái riêng nh:
- Trong kho tàng tục ngữ VN có rất
nhiều câu tục ngữ thể hiện sâu sắc đạo
lí của ngời dân chúng ta, Uống nớc
5
nhớ nguồn là một trong những nội
dung đó.
*) HS cũng có thể đi từ thực tế đến đạo
lí
- Đấ nớc VN có nhiều đền , chùa, lễ
hội. Một trong những đối tợng thờ cúng
đólà suy tôn các anh hùng dân tộc, các
vị tổ tiên. Đó chính là truyền thống
Uống nớc nhớ nguồn đã thấm sâu
vào đạo lí của chúng ta.
*) HS cũng có thể dẫn một câu danh
ngôn.
===============================================================
cách làm bài văn nghị luận
về một vấn đề t tởng, đạo lí
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Ôn tập kiến thức về văn nghị luận nói chung, nghị luận về một vấn đề t tởng đạo lí nói
riêng.
- Rèn luyện kĩ năng làm một bài văn về một vấn đề t tởng đạo lí.
B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ, ngữ liệu
- Học sinh: Soạn theo yêu cầu SGK
C. hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy định hớng Hoạt động của trò
HĐI: Bài cũ:
? Thế nào là nghị luận về một vấn đề t
tởng đạo lí?
? Yêu cầu về nội dung của kiểu bài
này là gì?
HĐII: Bài mới:
Giáo viên treo bảng phụ ghi các đề bài
SGK, gọi hs đọc.
? Các đề bài trên có gì giống và khác
nhau?
Giáo viên: Dạng đề không kèm theo
mệnh lệnh mà chỉ nêu lên một t tởng,
đạo lí tức là đã ngầm ý đòi hỏi ngời
viết bài nghị luận lấy t tởng đạo lí ấy
làm nhan đề để viết một bài nghị luận.
? Em hãy nêu một vài đề tơng tự?
- HS trình bày, giáo viên nhận xét, chuyển vào
bài mới
I. Đề bài nghị luận về một vấn đề
t tởng đạo lí.
- HS đọc.
* Giống: Đều yêu cầu nghị luận về một vấn đề t
tởng đạo lí.
* Khác: Có hai dạng:
- Dạng đề có kèm theo mệnh lệnh: Đề 1, 3, 10
- Dạng đề không kèm theo mệnh lệnh: Đề còn lại
- HS nghe.
- HS nêu:
+ Bàn về chữ hiếu
+ Lòng vị tha
6
Gọi hs đọc đề bài SGK.
? Đề bài thuộc loại nào?
? Nêu yêu cầu về nội dung của đề bài?
? Kiến thức cần có để giải quyết đề bài
là gì?
? Nớc là gì?
? Nguồn là gì?
? Hiểu theo nghĩa bóng thì nớc là gì?
? Nhớ nguồn là nhớ cái gì?
(Bài học đạo lí)
? ý nghĩa của đạo lí này là gì?
+ Lòng nhân ái
+ Đức hi sinh
+ Tinh thần tơng thân tơng ái
II. Cách làm bài nghị luận về một
vấn đề t tởng đạo lí.
- Đề bài: Suy nghĩ về đạo lí: "Uống nớc nhớ
nguồn".
1. Tìm hiểu đề:
- Nghị luận về một vấn đề t tởng đạo lí
- Nêu "suy nghĩ" nghĩa là phân tích cách cảm,
cách hiểu và bài học về đạo lí uống nớc nhớ
nguồn.
* Kiến thức cần có:
+ Hiểu biết về tục ngữ Việt Nam, về phong tục
tập quán, văn hóa dân tộc
+ Vốn sống
2. Tìm ý:
- Gải thích nghĩa đen: (ngắn gọn)
- Nớc là sự vật tự nhiên, thể lỏng, mát, cơ động,
linh hoạt trong mọi địa hình, có vai trò đặc biệt
trong đời sống (Con ngời: 70% cơ thể là nớc;
Cây cối: Nhất nớc nhì phân tam cần tứ giống)
- Nguồn là nơi bắt đầu của mọi dòng chảy
- Giải thích nghĩa bóng (chủ yếu)
* Nớc: Những thành quả mà con ngời đợc hởng
thụ, gồm:
+ Các giá trị vật chất: Cơm ăn, áo mặc, nhà ở,
điện thắp sáng, phơng tiện giao thông, tiện nghi
cuộc sống
+ Các giá trị tinh thần: Văn hóa nghệ thuật,
phong tục tập quán, các di sản
* Nguồn: Tổ tiên, tiên nhân, tiền bối những ng-
ời vô danh và hữu danh có công tạo dựng đất nớc,
làng xã, dòng họ bằng mồ hôi lao động và xơng
máu chiến đấu trong trờng kì lịch sử của dân tộc.
+ Nhớ nguồn là sự biết ơn, giữ gìn và tiếp nối
sáng tạo
+ Nhớ nguồn là không vong ơn bội nghĩa
+ Nhớ nguồn là lơng tâm trách nhiệm của mỗi
ngời.
* ý nghĩa đạo lí:
- Là một trong nhớng nhân tố tạo nên sức mạnh
tinh thần của dân tộc.
- Là nguyên tắc đối nhân xử thế mang vẽ đẹp văn
hóa của dân tộc
7
Giáo viên: Có thể mở bài theo kiểu t-
ơng phản nghịch đối
Giáo viên nêu một số cách viết phần
kết bài cho hs tham khảo.
Giáo viên hớng dẫn hs sửa lỗi về bố
cục, chính tả, dùng từ, đặt câu, diễn
đạt, liên kết
3. Lập dàn ý:
- Mở bài:
Giới thiệu câu tục ngữ và t tởng chung của câu
tục ngữ.
- Thân bài:
* Giải thích câu tục ngữ:
- Nghĩa đen
- Nghĩa bóng
* Nhận định đánh giá:
- Câu tục ngữ nêu đạo lí làm ngời
- Câu tục ngữ khẳng định truyền thống tốt đẹp
của dân tộc.
- Câu tục ngữ khẳng định nguyên tắc đối nhân xử
thế.
- Câu tục ngữ nhắc nhở trách nhiệm của mọi ngời
đối với dân tộc.
- Kết bài: Câu tục ngữ thể hiện một trong những
vẽ đẹp văn hóa của dân tộc Việt Nam.
4. Viết bài:
* Mở bài: Có nhiều cách;
- Đi từ chung đến riêng: SGK
- Đi từ thực tế đến đạo lí: SGK
- Dẫn một câu danh ngôn: "Kẻ nào bắn vào quá
khứ bằng súng lục thì tơng lai sẽ bắn vào hắn
bằng đại bác". Thật vậy! Nếu nớc có nguồn, cây
có cội thì con ngời có tổ tiên và lịch sử.
* Thân bài: HS xây dựng theo dàn ý đã lập.
* Kết bài: Câu tục ngữ thể hiện một nét đẹp về
truyền thống và con ngời Việt Nam.
Có nhiều cách kết bài:
+ Đi từ nhận thức đến hành động: SGK
+ Kết bài có tính tổng kết: SGK
- HS theo dõi.
5. Đọc lại và sữa chữa:
- HS kiểm tra lại bài viết của mình và sửa lỗi (nếu
có).
Ghi nhớ: HS đọc SGK
III. Luyện tập:
Đề ra: Lập dàn ý cho đề bài: Tinh thần tự học
* Mở bài: Giới thiệu về tinh thần tự học
* Thân bài:
Giải thích:
a. Học là gì?
- Học là hoạt động thu nhận kiến thức và hình
8
? Hãy nêu cách hiểu về từ "học"?
? Theo em "tự học" là gì?
thành kĩ năng của một chủ thể học tập nào đó. Có
thể diễn ra dới hai hình thức:
+ Học dới sự hớng dẫn của thầy cô
+ Tự học
b. Tinh thần tự học là gì?
- Là có ý thức tự học, trở thành một nhu cầu th-
ờng trực đối với ngời học.
- Là có ý chí vợt qua khó khăn trở ngại để thu
nhận kiến thức một cách có hiệu quả.
- Là có phơng pháp tự học phù hợp với trình độ
của bản thân, hoàn cảnh sóng, điều kiện vật
chất
- Là luôn khiêm tốn học hỏi ở bạn bè và những
ngời khác
+ Dẫn chứng:
- Các tấm gơng trong sách báo.
- Các tấm gơng trong đời sống xung quanh.
* Kết bài: Khẳng định vai trò của tự học trong
việc phát triển và hoàn thiện nhân cách mỗi ngời
HĐ III: Hớng dẫn học bài : - Viết thành bài văn hoàn chỉnh.
- Soạn bài: Mùa xuân nho nhỏ
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
===========================================================
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết 114: Trả bài Tập làm văn số 5
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
- Ôn lại các kién thức và kĩ năng đợc thể hiện trong bài kiểm tra
- Thấy đợc những u, nhợc điểm và hạn chế trong bài làm của mình
- Tìm ra phơng hớng khắc phục và sửa chữa.
B. Chuẩn bị:
GV: Bài kiểm tra của HS (đã chấm).
HS: Tự xây dựng đáp án cho bài kiểm tra trớc ở nhà.
C. Các hoạt động dạy và học:
GV: Giới thiệu bài học.
Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh phân tích đề, lập dàn ý, cách làm bài và xây dựng
đáp án cho đề kiểm tra.
Họat động 2: Tổ chức cho HS đối chiếu, so sánh giữa yêu cầu với bài làm cụ thể
của mình để thấy đợc những u điểm và hạn chế cần khắc phục.
- Cách nhận diện, suy luận và kĩ năng làm bài
9
- Những lỗi cơ bản về kĩ năng viêt còn mắc phải là những lỗi nào (Về hệ
thống ý, diễn đạt, bố cục, trình bày, chữ viết, chính tả, ngữ pháp
HS: Trao đổi và tìm ra phơng hớng khắc phục các nhợc điểm.
Hoạt động 3: Củng cố.
Nhận xét và đánh giá tổng hợp về u điểm, nhợc điểm của HS, nhắc HS những lu ý
cần thiết.
* Dăn dò: HS chuẩn bị tiết 115.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.
.
.
=========&&&&&&&&&&&&&&&=========
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết:115.
Văn bản: Mùa xuân nho nhỏ
(Thanh Hải )
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Cảm nhận đợc cảm xúc của tác giả trớc mùa xuân của thiên nhiên đất nớc và khát vọng
đẹp đẽ muốn làm một Mùa xuân nho nhỏ dâng hiến cho cuộc đời. Từ đó mở ra những
suy nghĩ về cuộc đời của mỗi cá nhân là sống có ích, có cống hiến cho cuộc đời chung.
- Rèn kĩ năng cảm thụ và phân tích hình ảnh thơ đầy sáng tạo của Thanh Hải.
B. Chuẩn bị: - Giáo viên: ảnh nhà thơ Thanh Hải.
- Học sinh: Đọc và soạn bài. Su tầm một số bài bình luận về tác phẩm này.
C. hoạt độn g dạy học:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
HĐI: Bài cũ:
? Đọc thuộc lòng bài thơ Con cò của
Chế Lan Viên và phân tích hình ảnh
con cò trong bài thơ đó?
HĐII: Bài mới: Giáo viên giới thiệu
bài và ghi mục lên bảng.
( gọi học sinh đọc chú thích)
? Trình bày những nét chính về nhà thơ
Thanh Hải?
-Học sinh đọc và trả lời.
? Nêu xuất xứ bài thơ?
- Học sinh trả lời.
I- Tìm hiểu chung:
1- Tác giả: thanh Hải(1930-1980), tên khai
sinh là Phạm Bá Ngoãn, quê Phong Điền, Thừa
Thiên -Huế. Ông hoạt động văn nghệ từ cuối
những năm kháng chiến chống Pháp. Những
năm kháng chiến chống Mĩ ông hoạt động ở
miền Nam và là một cây bút có công với nền
văn học miền Nam.
2- Tác phẩm: Bài thơ đợc viết tháng 11-1980,
không bao lâu thì ông qua đời.Bài thơ là một
niềm tâm niệm chân thành, lời gửi gắm tha thiết
với cuộc đời.
10
Giáo viên hớng dẫn học sinh đọc bài:
Say sa, trìu mến , có lúc hối hả, phấn
chấn, lúc tha thiết trầm lắng
Giáo viên đọc minh hoạ từng đoạn rồi
sau đó đọc lại cả bài.
Gọi 2 học sinh đọc bài.
Giáo viên nhận xét cách đọc của học
sinh.
? Em hãy cho biết mạch cảm xúc của
bài thơ?
? Dựa vào mạch cảm xúc hảy xác định
bố cục của bài thơ?
Giáo viên gọi học sinh đọc lại bài thơ.
- Học sinh đọc.
? Mùa xuân ở khổ thơ đầu đợc dùng
với ý nghĩa gì?
? Hình ảnh mùa xuân của thiên nhiên
đợc phác hoạ nh thế nào?
? Cảm xúc của tác giả trớc cảnh đất
trời vào xuân đợc diễn tả nh thế nào?
? Theo sự chuyển đổi cảm giác thì tâm
trạng của tác giả nh thế nào?
Gọi học sinh đọc khổ 2,3,4,5.
? Từ cảm xúc trớc mùa xuân của thiên
nhiên đất trời, nhà thơ đã cảm nhận ra
điều gì?
? Không khí mùa xuân ở đây đợc tác
giả miêu tả nh thế nào?
? Từ việc cảm nhận về mùa xuân của
thiên nhiên, đất nớc, tác giả đã khái
quát hình ảnh đất nớc ta nh thế nào?
II- Đọc- hiểu văn bản:
-Học sinh nghe.
- Hai học sinh đọc bài.
* Mạch cản xúc trong bài thơ:
- Bắt đầu bằng cảm xúc về mùa xuân đất trời
rồi mở ra mùa xuân đất nớc, cách mạng và
những suy nghĩ, ớc nguyện của tác giả, kết thúc
bằng lòng tự hào về quê hơng, đất nớc qua làn
điệu dân ca xứ Huế.
- Khổ đầu (6 dòng): mùa xuân của thiên nhiên
đất trời.
- Hai khổ tiếp: Cảm xúc về mùa xuân đất nớc.
- Hai khổ tiếp: Suy nghĩ, ớc nguyện của nhà thơ
trớc mùa xuân đất nớc.
- Khổ cuối: Lời ca ngợi quê hơng, đất nớc qua
điệu dân ca xứ Huế.
1- Khổ thơ đầu :
Mùa xuân của thiên nhiên, đất trời: Dòng sông
xanh, bông hoa tím, tiếng chim chiền chiện=>
rộn rã âm thanh, rực rỡ màu sắc=> Đậm chất
Huế.
- Không gian cao rộng, màu sắc tơi thắm, âm
thanh vang vọng, tơi vui.
- Từng giọt long lanh rơi- Tôi đa tay tôi
hứng=> Chuyển đổi cảm giác từ nhìn đến
nghe đến cảm nhận bằng xúc giác: Một hình
khối long lanh ánh sáng và màu sắc.
- Say sa ngây ngất trớc vẽ đẹp của thiên nhiên
đất nớc lúc vào xuân.
2- Khổ 2,3,4,5:
- Mùa xuân ngời cầm súng ngời ra đồng=>
Biểu trng cho hai nhiệm vụ chiến đấu bảo vệ tổ
quốc và lao động sản xuất xây dựng đất nớc.
- Tất cả nh hối hả- Tất cả nh xôn xao
( Điệp ngữ, so sánh)=> Bức tranh mùa xuân sôi
động, đầy sức sống và tơi vui.
11
? Tác giả tâm niệm điều gì?
? Những điều tâm niệm ấy đợc tác giả
khái quát bằng hình ảnh nào?
? Qua sự phân tích trên em hãy rút ra
chủ đề t tởng của bài thơ?
? Hãy đọc khổ cuối và nêu cảm nhận
của em?
? Hãy điểm lại những nét chính về
nghệ thuật của bài thơ?
? Nội dung của bài thơ?
- Đất nớc bốn ngàn năm
Vất vả và gian lao
Đất nớc nh vì sao
Cứ đi lên phía trớc
=> Quá khứ, hiện tại, tơng lai, một lịch sử đau
thơng nhng anh hùng, một đất nớc có quá khứ
và tơng lai đẹp tơi, đầy sức sống đang từng bớc
tiến lên.
- Ta làm (điệp ngữ): Thể hiện khát vọng đ-
ợc hoà nhập vào cuộc sống của đất nớc, cống
hiến phần tốt đẹp dù nhỏ bé của mình cho cuộc
đời chung cho đất nớc.
- Mùa xuân nho nhỏ
Lặng lẽ dâng cho đời
Dù là
Dù là
=> Hình ảnh ẩn dụ thể hiện ớc nguyện bình dị,
khiêm nhờng nhng tha thiết, cháy bỏng.
-Bài thơ đề cập đến vấn đề nhân sinh quan, lẽ
sống. Mỗi ngời phải mang đến phần tinh tuý
của mình để dâng hiến cho cuộc đời
3- Khổ cuối :
- Lời ca ngợi về quê hơng đất nớc, lòng tự hào
về cuộc đời chung đợc thể hiện qua làn điệu
dân ca xứ Huế nhẹ nhàng, ngọt ngào, tha thiết.
* Tổng kết:
- Nghệ thuật: Thể thơ 5 chữ gần với làn điệu
dân ca Hình ảnh thơ tự nhiên, giản dị có sự
lặp lại nhng đợc đổi mới và nâng cao. Cấu tứ
bài thơ chặt chẽ trên sự phát triển của hình ảnh
Mùa xuân Giọng điệu biến đỗi linh hoạt phù
hợp với cảm xúc.
- Nội dung: (Học sinh chiếm lĩnh ghi nhớ).
Hđ iii: H ớng dẫn học bài :
- Học thuộc lòng bài thơ.
-Phát biểu cảm nghĩ của em về một khổ thơ mà em thích nhất.
- Soạn bài Viếng lăng Bác
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
===========================================================
tuần 26
Ngày soạn: / / 2010
12
Ngày dạy: / / 2010
Tiết 116:
Văn bản: viếng lăng bác
(Viễn Phơng)
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Cảm nhận đợc niềm xúc động thiêng liêng, tấm lòng tha thiết thành kính, vừa tự hào vừa
đau xót của tác giả từ miền Nam vừa đợc giải phóng ra viếng lăng Bác.
- Thấy đợc những đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: Giọng điệu trang trọng và tha thiết
phù hợp với tâm trạng và cảm xúc, nhiều hình ảnh ẩn dụ có giá trị súc tích và gợi cảm. lời
thơ dung dị mà cô đúc, giàu cảm xúc mà lắng đọng.
B. Chuẩn bị: - Giáo viên: bài hát Vào lăng viếng Bác, một số hình ảnh về lăng Bác,
ảnh Viễn Phơng.
- Học sinh: soạn bài, tìm thêm một số hình ảnh về Bác Hồ.
C. hoạt độn g dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐI: Bài cũ:
? Đọc thuộc lòng bài thơ Mùa
xuân nho nhỏ của Thanh Hải? và
phân tích hình ảnh mùa xuân
nho nhỏ?
HĐII: Bài mới:
? Hãy đọc chú thích và lu ý một
số nét cơ bản về nhà thơ Viễn Ph-
ơng?
? Thơ ông có đặc điểm gì?
? Hoàn cảnh ra đời bài thơ?
- Giáo viên hớng dẫn cách đọc:
giọng tình cảm trang nghiêm, tình
cảm tha thiết, đau xót lẫn tự hào.
Nhịp chậm, lắng sâu, khổ cuối
đọc nhanh, lên dọng.
- Giáo viên đọc mẫu bài thơ. Sau
đó gọi 2 hs đọc bài.
? Cảm hứng bao trùm toàn bộ bài
thơ là gì?
- Học sinh trả lời.
I- Tìm hiểu chú thích:
1- Tác giả: Viễn Phơng(Phan Thanh Viễn), quê An Giang,
ông là một trong những cây bút xuất hiện sớm nhất của lực
lợng văn nghệ giải phóng miền Nam thời chống Mĩ.
- Thơ Viễn Phơng thờng nhỏ nhẹ giàu tình cảm và chất mơ
mộng, ngay cả trong hoàn cảnh chiến đấu ác liệt ở chiến
trờng.
2- Tác phẩm: bài thơ đợc viết tháng 4-1976, trong không
khí xúc động của nhân dân ta lúc công trình lăng Chủ tịch
Hồ Chí Minh đợc hoàn thành và nớc nhà vừa thống nhất.
Tác giả ở trong số đồng bào chiến sĩ miền nam ra Bắc vào
lăng viếng Bác, bài thơ đã ra đời trong dịp đó.
II: Đọc - hiểu văn bản:
- Học sinh nghe.
- Học sinh theo giỏi rồi đọc bài.
- Niềm xúc động thiêng liêng thành kính, lòng biết ơn và
tự hào, pha lẫn nỗi đau xót khi tác giả từ miền Nam ra
viếng lăng Bác.
13
? Mạch vận động của cảm xúc ấy
nh thế nao?
? Dựa vào mạch cảm xúc hãy xác
định bố cục bài thơ?
( Gọi hs đọc lại bài thơ)
? Câu thơ mở đầu giới thiệu điều
gì?
? Em thấy cách xng hô của tác
giả có gì đặc biệt?
? Cách chuyển đổi động từ
viếng sang thăm cho thấy
điều gì?
? Vào lăng viếng Bác hình ảnh
đầu tiên tác giả nhìn thấy là gì?
? Và nhà thơ đã miêu tả hàng tre
ra sao?
? Hình ảnh hàng tre có ý nghĩa
gì?
? Khổ thơ thứ hai bắt đầu bằng
hình ảnh nào?
? Hảy phân tích hình ảnh mặt
trời trong cặp câu này?
? Hai cặp câu trong khổ này đợc
gắn kết với nhau bằng phơng tiện
gì?
? Dòng ngời vào lăng viếng Bác
đợc khái quát bằng hình ảnh nào?
? Khung cảnh và không khí trong
lăng đợc miêu tả nh thế nào?
? Hình ảnh vầng trăng dịu hiền
gợi suy nghĩ gì?
? Trong khung cảnh và không khí
đó tâm trạng nhà thơ ra sao?
- Mạch cảm xúc theo trình tự của chuyến hành trình vào
thăm lăng Bác: Mở đầu là cảnh bên ngoài lăng với hình
ảnh hàng tre, tiếp đó là cảm xúc trớc dòng ngời bất tận
ngày ngày vào lăng viếng Bác và cảm xúc suy nghĩ về
Bác.
- Bài thơ có thể chia làm ba phần:
. Khổ 1: Cảnh quanh lăng.
. Khổ 2-3: Hình ảnh dòng ngời vào thăm lăng và cảm xúc
tâm trạng của tác giả.
. khổ 4: Ước nguyện của nhà thơ.
- Học sinh đọc.
Con ở miền Nam => Gợi niềm xúc động của một ngời
con từ miền Nam sau bao năm mong mỏi bây giờ mới đợc
ra viếng lăng Bác.
-Xng con-Bác gần gủi nh ruột thịt.
- Trong xúc động tác giả cảm thấy nh Ngời vẫn còn đây,
gần lắm tởng nh Ngời cha phải đã mất đi.
- Hàng tre bát ngát hiện lên trong sơng.
- Bát ngát, xanh xanh, thẳng hàng=>Đầy sức sống, kiên c-
ờng.
- Hình ảnh quen thuộc gợi đến quê hơng đất nớc Việt
Nam, là biểu tợng của sức sống bền bỉ, kiên cờng của dân
tộc sát cánh quanh lăng Ngời.
- Mặt trời
Mặt trời trên lăng: Hình ảnh thực, mặt trời của thiên
nhiên, luôn đem ánh sáng đến cho con ngời và cảnh vật.
măt trời trong lăng: hình ảnh ẩn dụ=> Sự vĩ đại, nồng
ấm toả sáng của Bác nh mặt trời, đồng thời thể hiện sự tôn
kính của nhân dân, của nhà thơ đối với Bác.
- Lặp từ ngữ.
- Tràng hoa dâng- bảy chín mùa xuân=> hình ảnh đẹp,
lộng lẫy, rực rỡ mới lạ=>Thể hiện lòng thành kính của
nhân dân đối với Bác.
- Bác nằm trong giấc ngủ bình yên, giữa vầng trăng sáng
dịu hiền=> Gợi sự yên tĩnh, trang nghiêm, ánh sáng dịu
nhẹ, trong trẻo nh ngng kết không gian, thời gian trong
lăng.
- Một tâm hồn cao đẹp thánh thiện, sáng trong của Bác và
những vần thơ đầy trăng của Ngời
- Vẫn biết trời xanh là mãi mãi(ẩn dụ)
14
? Hãy đọc khổ thơ thứ t và cho
biết trong tâm trạng đó nhà thơ
mong ớc điều gì?
Giáo viên: Mong ớc thiết tha đợc
mãi mãi bên lăng Bác, muốn đợc
hoá thân vào cảnh vật nơi đây.
? Hình ảnh hàng tre đợc lặp lại ở
câu thơ cuối đợc bổ sung thêm
nét nghĩa gì?
Gọi hs đọc lại bài thơ.
? Điểm lại những nét chính về
nghệ thuật của bài thơ?
? Nội dung của bài thơ?
- Mà sao nghe nhói trong tim: Bác vẫn còn mãi với non
sông, đất nớc, nh còn mãi trời xanh. Ngời đã hoá thành
thiên nhiên đất nớc,dân tộc. Dù biết và tin nh thế nhng tác
giả vẫn không dấu đợc nỗi xúc động vì sự ra đi của Ngời.
Nỗi đau ở đây đợc diễn tả một cách trực tiếp và rất cụ thể
nhói trong tim.
-Học sinh đọc.
=> Muốn làm: - Con chim
- Đoá hoa
- Cây tre trung hiếu
=> Điệp ngữ: Xúc động tột đỉnh.
- Học sinh nghe.
- Cây tre trung hiếu=> Đúc kết tấm lòng của ngời dân
Việt Nam đối với Bác.
- Học sinh đọc.
* Nhịp thơ chậm, thể hiện sự trang nghiêm thành
kính,dọng điệu phù hợp với cảm xúc vừa trang nghiêm vừa
thành kính, vừa sâu lắng vừa tha thiết, vừa tự hào vừa đau
xót. Hình ảnh thơ sáng tạo : Vừa thực vừa h vừa ẩn dụ có
giá trị biểu cảm lớn.
- Học sinh nêu( trình bày ghi nhớ)
HĐ III: H ớng dẫn học bài : -Về học thuộc lòng bài thơ.
- Tập bình một đoạn hoặc một khổ em thấy thích nhất.
- Soạn bài Nghị luận về một tác phẩm
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
===========================================================
Ngày soạn: / / 2010
Ngày dạy: / / 2010
Tiết 117:
nghị luận về một tác phẩm truyện
(Hoặc đoạn trích)
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Hiểu rõ thế nào là nghị luận về tác phẩm truyện( hoặc đoạn trích),nhận diện chính xác
về kiểu bài này.
- Nắm vững các yêu cầu đối với một bài văn nghị luận về tác phẩm truyện
( hoặc đoạn trích) để có cơ sở tiếp thu, rèn luyện tốt về kiểu bài này ở các tiết tiếp theo.
B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Một số bài mẫu về thể loại này.
15
- Học sinh: Soạn bài theo yêu cầu SGK.
C. hoạt độn g dạy học:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
HĐI: Giáo viên nêu yêu cầu của tiết
học. Giới thiệu bài mới.
HĐII:Bài mới:
Gọi học sinh đọc văn bản nghị luận
trong sách giáo khoa.
? Vấn đề nghị luận của văn bản này là
gì?
? Ta có thể đặt tiêu mục cho bài văn
nh thế nào?
? Vấn đề nghị luận đợc triển khai qua
những luận điểm nào? Tìm những câu
nêu lên luận điểm của văn bản?
? Đoạn cuối bài văn nêu vấn đề gì?
? Nhận xét về cách lập luận của tác
giả?
Giáo viên hớng dẫn học sinh chiếm
lĩnh ghi nhớ.
Gọi học sinh đọc bài tập.
? Vấn đề nghị luận của đoạn văn trên
là gì?
? Đoạn văn nêu lên những kiến ý
chính nào? ý kiến đó giúp ta hiểu gì
thêm về nhân vật?
- Học sinh nghe.
I-Tìm hiểu bài nghị luận về một tác phẩm truyện
(hoặc đoạn trích):
- Một học sinh đọc, cả lớp theo giỏi.
- Những phẩm chất, đức tính đẹp đẽ, đáng yêu của
nhân vật anh thanh niên làm công tác khí tợng kiêm
vật lí địa cầu trong truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa
- Học sinh có thể nêu: Hình ảnh Anh thanh niên
trong truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa.
- Trớc tiên anh thanh niên này đẹp ở tấm lòng yêu
đời, yêu nghề , ở tinh thần trách nhiệm cao với công
việc lắm gian khổ của mình.
- Anh thanh niên này đáng yêu ở nỗi thèm ngời,
lòng hiếu khách và sôi nỗi ấy lại rất khiêm tốn.
- Công việc vất vả, có những đóng góp quan trọng
cho đất nớc nh thế nhng ngời thanh niên hiếu khách
và rất sôi nỗi ấy lại rất khiêm tốn.
- Cô đúc lại vấn đề nghị luận.
- Các luận điểm đợc nêu ra khá rõ ràng,, ngắn gọn,
gợi sự chú ý cho ngời đọc.
- Từng luận diểm đợc phân tích, chứng minh một
cách thuyết phục bằng dẫn chứng cụ thể trong tác
phẩm. Các luận cứ đợc sử dụng đều xác đáng, sinh
động bởi đó là những chi tiết, hình ảnh đặc sắc của
tác phẩm.
- Bài văn đợc dẫn dắt tự nhiên, bố cục
chặt chẽ. Từ nêu vấn đề, ngời viết đi vào phân tích
diễn giải rồi sau đó khẳng định, nâng cao vấn đề nghị
luận.
- Học sinh chiếm lĩnh ghi nhớ.
II- Luyện tập:
- Tình thế lựa chọn nghiệt ngã của nhân vật Lão Hạc
và vẽ đẹp của nhân vật này.
- Bằng sự phân tích cụ thể nội tâm hành động của
nhân vật Lão Hạc, bài viết đã làm sáng tỏ một nhân
cách đáng kính trọng, một tấm lòng hi sinh cao quý
HĐ III: H ớng dẫn học bài : - Cũng cố bài học, gọi học sinh tóm tắt lại ghi nhớ.
16
- Đọc một vài bài văn mẫu cho hs nghe.Dặn học sinh su tầm
văn mẫu để học thêm cách viết của họ.Soạn bài: Cách làm
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Ngày soạn: / / 2010
Ngày dạy: / / 2010
Tiết 118:
cách làm bài nghị luận
về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Biết cách làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích) cho đúng với yêu
cầu đã học ở tiết trớc.
- Rèn kĩ năng thực hiện các bớc khi làm kiểu bài, đặc biệt là cách tổ chức triển khai các
luận điểm.
B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Một số bài nghị luận mẫu, bảng phụ.
- Học sinh: Đọc và soạn theo yêu cầu SGK.
C. hoạt độn g dạy học:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
HĐI: Bài cũ:
? Thế nào là bài nghị luận về tác phẩm
truyện?
Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày
bài nghị luận đã su tầm ở nhà.
HĐII: Bài mới:
Gọi học sinh đọc 4 đề ra trong SGK
? Nêu trọng tâm các đề trên?
Giáo viên nêu ra kết luận chung về yêu
cầu của từng đề (Trên bảng phụ).
? Lệnh các đề bài có gì khác nhau?
- Học sinh trình bày.
- Học sinh cử đại diện nhóm trình bày.
I- Tìm hiểu đề bài:
- Học sinh đọc.
- Học sinh nêu.
* Đề 1: Nghị luận về nhân vật Vũ Nơng trong truyện
Chuyện Ngời con gái Nam Xơng của Nguyễn Dữ.
Từ đó mở rộng
* Đề 2:Nghị luận về cốt truyện trong truyện ngắn
Làng của Kim Lân.
* Đề3: Nghị luận về nhân vật Thuý Kiều trong đoạn
trích Mã Giám Sinh mua Kiều
*Đề4; về đời sống, tình cảm gia đình ông Sáu
trong truyện ngắn Chiếc lợc ngà của nhà văn
Nguyễn Quang Sáng.
17
Giáo viên phân tích cho học sinh thấy
rõ từ lệnh khác nhau dẫn đến yêu cầu
khác nhau.
Giáo viên ghi đề bài lên bảng.
Yêu cầu học sinh đọc lại đề một lần.
Hớng dẫn học sinh tiếp cận SGK mục
này.
? Vậy theo em vì sao phải tìm hiểu đề,
và tìm hiểu đề là làm nh thế nào?
? Còn tìm ý thì sao?
Hớng dẫn học sinh theo dõi dàn bài
mẫu.
? Nhận xét về dàn bài này, cần sữa đổi,
bổ sung gì?
Cho học sinh tiếp cận mục này trong
SGK. Giáo viên yêu cầu học sinh viết
phần này trong khoảng 15 phút.
Yêu cầu học sinh viết (phần này dành
khoảng 15 phút).
Yêu cầu học sinh quan sát phần thân
bài, viết một đoạn triển khai một luận
điểm về tình yêu làng của ông Hai.
? Theo em đây có phải là một trong
những bớc quan trọng nhất không?
Đây là thao tác cuối cùng sau khi đã
làm bài xong. Giáo viên phân tích cho
học sinh thấy rõ tầm quan trọng của
thao tác này?
Giáo viên cho học sinh viết phần mở
bài, yêu cầu viết theo 2 cách nh 2 mở
bài mẫu trong SGK mục 3.
- 3 đề có chữ suy nghĩ( 1,3,4)
- 1 đề có chữ phân tích(2)
- Học sinh nghe.
II- Cách làm bài:
Đề: Suy nghĩ về nhân vật ông Hai.
1- Tìm hiểu đề, tìm ý:
- Học sinh đọc.
- Mục đích của tìm hiểu đề là để xác định đúng
trọng tâm đề để có định hớng làm bài đúng đắn.
- Tìm hiểu đề là đọc kĩ đề ra, xác định đúng trọng
tâm đề yêu cầu.
2- Lập dàn ý:
- Học sinh nêu.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh nêu.
3- Viết bài:
- Đọc 2 mở bài mẫu, kết bài mẫu.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Học sinh viết.
4- Đọc lại bài viết và sữa chữa:
- Học sinh nêu.
- Học sinh nghe.
* Ghi nhớ: Học sinh đọc SGK.
III- Luyện tập:
- Học sinh làm việc cá nhân.
HĐ III: H ớng dẫn học bài :
- Từ yêu cầu trên, về nhà các em triển khai theo dàn ý đó thành một bài viết hoàn chỉnh.
- Hớng dẫn chuẩn bị tiết luyện tập.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
18
Ngày soạn: / / 2010
Ngày dạy: / / 2010
Tiết:129, 120.
luyện tập làm bài nghị luận
về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
-Cũng cố kiến thức về cách làm kiểu bài này.
-Rèn kĩ năng : Tìm ý lập, lập dàn ý, kĩ năng viết một bài nghị luận về tác phẩm truyện
(hoặc đoạn trích).
B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Một số bài văn thuộc thể loại này.
- Học sinh: Theo hớng dẫn ở tiết trớc.
C. hoạt độn g dạy học:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
HĐI: Kiểm tra: Kiểm tra việc chuẩn
bị của học sinh.
HĐII: Bài mới:
Giáo viên ghi đề lên bảng.Yêu cầu học
sinh đọc đề.
? Nêu yêu cầu của đề?
? Nêu hoàn cảnh ra đời của tác phẩm?
? Việc hiểu hoàn cảnh ra đời sẽ giúp gì
trong việc tìm hiểu về văn bản?
? Nêu nhận xét (ý kiến) về 2 nhân vật
ông Sáu và bé Thu?
? Những biểu hiện cụ thể của tình cha
con trong từng nhân vật?
? Nghệ thuật đặc sắc của truyện?
? Hãy lập dàn ý theo 3 phần?
Giáo viên kiểm tra trên giấy nháp bài
của một vài nhóm.
Gọi học sinh trình bày.
- Học sinh báo cáo kết quả chuẩn bị ở nhà.
Đề: Cảm nghĩ của em về đoạn trích Chiếc lợc ngà
của Nguyễn Quang Sáng.
- Cảm nhận đoạn trích
- Học sinh nêu.
-Ta sẽ hiểu đợc cảnh ngộ éo le ấy là nỗi đau chung,
nhiều hi sinh mất mát mà nhiều gia đình ở Nam Bộ
phải chịu đựng.
- Chú ý: Những mất mát, thiệt thòi, sự chịu đựng, hi
sinh Nghị lực, niềm tin
- Chú ý: Cử chỉ, hành động, lời nói,diễn biến tâm
trạng ( Hành động của bé Thu lúc ông Sáu về thăm
nhà, giờ phút chia tay, việc ông Sáu làm chiếc lợc
ngà )
- Nghệ thuật tạo tình huống, cách trần thuật, cách
chọn chi tiết
- Học sinh làm việc theo nhóm nhỏ.
- Học sinh cử đại diện nhóm trình bày, các nhóm
đánh giá lẫn nhau.
19
HĐ III: H ớng dẫn học bài :
- Ra đề bài viết số 6 (làm ở nhà):
Đề: Phân tích nhân vật ông Sáu trong tác phẩm Chiếc l ợc ngà của nhà văn
Nguyễn Quang Sáng.
- Chuẩn bị bài Sang thu.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
===========================================================
Tuần 27
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết:121: Văn bản: sang thu
(Hữu Thỉnh)
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Phân tích đợc những cảm nhận tinh tế của nhà thơ Hữu Thỉnh về sự biến đỗi của đất trời
cuối hạ sang đầu thu.
- Rèn kĩ năng cảm thụ thơ.
B. Chuẩn bị: - Giáo viên: ảnh Hữu Thĩnh.
- Học sinh: Đọc và soạn theo yêu cầu SGK
C. hoạt động dạy và học:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
HĐI: Bài cũ:
? Nêu cảm nhận của em về khổ thơ
cuối trong bài thơ Viếng lăng Bác
HĐII: Bài mới:
Giáo viên giới thiệu thơ Hữu Thĩnh.
? Hãy đọc chú thích trong SGK và lu ý
một số điểm chính?
GV: hớng dẫn cách đọc: Nhẹ nhàng,
tình cảm, dọng chậm, thể hiện sự ngỡ
ngàng, xúc động, bâng khuâng.
Giáo viên đọc mẫu. Sau đó gọi 2 học
sinh đọc bài.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nghe.
I- Tìm hiểu chú thích:
- Học sinh đọc. Lu ý một số nét chính về nhà thơ Hữu
Thĩnh, và xuất xứ bài thơ.
II- Đọc - hiểu văn bản:
- Học sinh nghe.
- Học sinh theo dõi và đọc bài.
20
? Phân tích những hình ảnh, hiện tợng
thể hiện sự biến đỗi của đất trời lúc
sang thu ở khổ thơ đầu?
? Tâm trạng của nhà thơ ra sao? Thể
hiện qua những từ ngữ nào?
? Phân tích sự tinh tế của nhà thơ về
những biến chuyển trong không gian
lúc sang thu?
Giáo viên phân tích: Cảm giác giao
mùa đợc diễn tả thú vị qua đám mây
mùa hạ Vắt nữa mình sang thu.
? Em hãy phân tích hình ảnh thú vị
trên theo cảm nhận của mình.
? Ngoài ra tác giả còn chú trọng tới
những biến đổi của thời tiết, cụ thể đó
là những biến đỗi nào?
? Sự tinh tế của nhà thơ đợc thể hiện
trong những từ diễn tả cảm giác, trạng
thái, hãy tìm và phân tích cái hay của
một vài từ?
? Trong cả bài thơ em thích ý thơ, hình
ảnh thơ nào nhất? Hãy bình một vài
chi tiết theo cảm nhận của em?
GV: đọc cho học sinh nghe lời tâm sự
của nhà thơ Hữu Thĩnh về ý của 2 câu
cuối ở sách giáo viên.
? Điểm lại những nét chính về nội
dung và nghệ thuật của bài thơ?
HS: Đọc phần ghi nhớ
Gợi ý cho HS về nhà làm theo yêu cầu
trong SGK.
1/. Sự biến đổi của đất trời lúc sang thu (khổ thơ
đầu).
- Nhà thơ nhận ra tín hiệu của sự chuyển mùa từ
Ngọn gió se, mang theo hơng ổi => Gió hơi lạnh,
ổi bắt đầu chín
- Bỗng, hình nh : => Tâm trạng ngỡ ngàng, cảm
xúc dâng trào, bâng khuâng.
2/. Những biến chuyển trong không gian lúc sang
thu.
- Nhà thơ cảm nhận qua nhiều yếu tố, bằng nhiều
giác quan và sự rung động thật tinh tế: Hơng ổi lan
vào không gian, phả vào gió nhẹ Sơng thu giăng
mắc nhẹ nhàng, chuyển động chậm nơi đờng thôn
ngõ xóm. Dòng sông trôi một cách thanh thản =>
Gợi lên vẽ êm dịu của bức tranh thiên nhiên, những
cánh chim bắt đầu vội vã ở buổi hoàng hôn.
- Học sinh nghe.
- Học sinh tự do nêu ý kiến.
- Nắng vẫn nồng còn sáng nhng nhạt dần, ít ma rào
ào ạt và sấm cũng bớt bất chợt hơn, tiếng sấm cũng
bớt đi => Rất thực tế, nhng không phải ai cũng cảm
nhận đợc.
- Chùng chình, dềnh dàng, vắt nữa mình
( Học sinh bình)
- Học sinh bình. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Học sinh nghe.
* Ghi nhớ: SGK.
3/. Hớng dẫn luyện tập:
HS làm ở nhầ.
HĐ III: H ớng dẫn học bài : - Hớng dẫn luyện tập theo SGK. Yêu cầu các em về nhà
làm.
- Chuẩn bị bài Nói với con
* Củng cố: GV khái quát nội dung bài học.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
21
========================================================
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết 122:
Văn bản: nói với con
(Y Phơng)
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Cảm nhận đợc tình cảm thắm thiết của cha mẹ đối với con cái, tình yêu quê hơng sâu
nặng cùng niềm tự hào với sức sống mạnh mẽ, bền bỉ của dân tộc mình qua lời thơ của Y
Phơng.
- Bớc dầu hiểu đợc cách cảm nhận độc đáo, giàu hình ảnh cụ thể, gợi cảm của thơ ca miền
núi.
B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Su tầm ảnh Y Phơng.
- Học sinh: Đọc và soạn theo yêu cầu SGK.
C. hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐI: Bài cũ:
? Em đã đọc những bài thơ nào viết về
tình cảm của cha mẹ dành cho con cái,
hoặc nói về tình cảm gia đình? Hãy
đọc một đoạn, hoặc một bài thơ có nội
dung đó?
HĐII: Bài mới: từ câu hỏi trên giáo
viên chuyển bài mới.
Gọi học sinh đọc chú thích.
? Nêu những điểm chính về nhà thơ?
? Cách nói, cách diễn tả tình cảm trong
bài thơ có gì đặc biệt?
GV: Hớng dẫn học sinh đọc bài: Đọc
diễn cảm, chú ý việc bộc lộ cảm xúc
trong khi đọc. Giáo viên đọc mẫu, rồi
gọi học sinh đọc.
- Học sinh trình bày.
I-Tìm hiểu chú thích:
- Học sinh đọc.
1- Tác giả: Y Phơng (Tên khai sinh là Hứa Vĩnh S-
ớc), sinh năm 1948 ngời dân tộc Tày, quê ở huyện
Trùng Khánh tỉnh Cao Bằng. nhập ngũ năm 1948,
đến 1981 chuyển về sở văn hoá thông tin tỉnh Cao
Bằng.Từ 1993 là chủ tịch hội văn học nghệ thuật Cao
Bằng. Thơ ông thể hiện tâm hồn chân thật, mạnh mẽ
và trong sáng, cách t duy giàu hình ảnh của con ngời
miền núi.
2- Tác phẩm:
- Một cách nói rất đặc biệt, khác lạ, cách nói ví von
qua hình ảnh cụ thể mà vẫn giàu sức khái quát, nghe
tởng nh nói mơ hồ nhng thật ra rất có lí
II- Đọc- hiểu văn bản:
- học sinh nghe.
22
? Hãy cho biết mạch cảm xúc của bài
thơ?
? Dựa vào mạch cảm xúc ấy hãy nêu
bố cục của bài thơ?
Gọi học sinh đọc lại bài thơ.
? Tình cảm gia đình ở đây đợc diễn tả
nh thế nào?
? Bên cạnh tình cảm của gia đình thì
quê hơng có vai trò nh thế nào trong sự
trởng thành của con ngời?
? Trong lời tâm sự của ngời cha, em
thấy ngời đồng mình có những nét đẹp
gì?
? Từ đó ngời cha mong con phải sống
thế nào?
? Bên cạnh những đức tính cao đẹp đó
ngời đồng mình còn đẹp ở những điểm
nào?
? Từ việc tìm hiểu trên hãy nêu cảm
nhận của em về tình cảm của ngời cha
dành cho ngời con ở đây?
? Từ đó hãy phát biểu chủ đề t tởng
của bài thơ?
- Hai học sinh đọc bài.
- Bài thơ là lòng yêu thơng con đợc thể hiện qua lời
tâm sự của ngời cha (gợi cội nguồn sinh dỡng của
mỗi ngời, bộc lộ niềm tự hào với sức sống mạnh mẽ,
bền bỉ của quê mình).
- Bài thơ có thể chia làm 2 phần:
+ Phần 1: Từ đầu đến Đẹp nhất trên đời : Tình cảm,
sự nâng đỡ của gia đình quê hơng
+ Phần còn lại: Lòng tự hào về sức sống mạnh mẽ,
bền bỉ của quê hơng và mong ớc ngời con xứng đáng
với truyền thống ấy.
* Phân tích:
- Học sinh đọc bài.
- Chân phải cha
Chân trái mẹ
Một bớc nói
Hai bớc cời
=> Không khí gia đình đầm ấm, quấn quýt. Từng bớc
đi, từng tiếng nói, tiếng cời của con cái đều đợc cha
mẹ chăm chút, nâng đỡ, dìu dắt=> ngời con đợc lớn
lên từng ngày trong tình yêu thơng, trong sự nâng đỡ
và mong chờ của cha mẹ.
- Cuộc sống cần cù lao động, đầm ấm tơi vui của của
làng xóm, quê hơng Đan lờ câu hát, đã tác động
rất lớn đến sự trởng thành của ngời con.
- Rừng núi quê hơng thơ mộng nghĩa tình đã che chở
nuôi dỡng con ngời về cả tâm hồn, lối sống: Rừng
cho hoa Con đờng cho tấm lòng .
- Sống trên đá không chê Sống trong thung
không chê => Sống vất vã mà mạnh mẽ, bền bỉ,
gắn bó với quê hơng dẫu còn cực nhọc, đói nghèo.
- Con phải sống tình nghĩa thuỷ chung với quê hơng,
biết chấp nhận và vợt qua gian nan thử thách bằng ý
chí, niềm tin của chính mình.
- Mộc mạc chất phác, nhng giàu ý chí, niềm tin. Dẫu
thô sơ da thịt, nhng không hề nhỏ bé tâm hồn và ý
chí. Bằng sức lao động cần cù nhẫn nại họ đã làm nên
quê hơng với truyền thống, phong tục tập quán đẹp=>
Con phải biết tự hào về truyền thống đó, phải luôn tự
tin mà vững bớc trên đờng đời.
- Một tình cảm yêu thơng trìu mến, thiết tha và niềm
tin tởng của ngời cha dành cho con mình.
- Từ tình cảm gia đình mở rộng ra tình cảm quê hơng,
từ những kĩ niệm gần gũi, thiết tha nâng đỡ lên thành
lẽ sống, thành đạo lí.
* g hi nhớ.
23
? Điểm lại những nét chính về nghệ
thuật của bài thơ?
- Học sinh nêu.
HĐ III: H ớng dẫn học bài : - Học thuộc lòng bài thơ.
-Viết bài văn trình bày cảm nhận về một đoạn thơ mà em
thích.
Chuẩn bị bài Nghĩa tờng minh và hàm ý.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.
===============================================================
=
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết 123:
nghĩa tờng minh và hàm ý
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Xác định đợc nghĩa tờng minh và hàm ý trong câu nói.
- Biết sử dụng hàm ý trong khi nói- viết.
B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ, một vài đoạn đối thoại có dùng hàm ý ghi âm.
- Học sinh: Đọc và soạn theo SGK
C. hoạt độn g dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐI: Bài cũ:
- Giáo viên treo bảng phụ có ghi một
vài đoạn hội thoại, yêu cầu học sinh
chỉ ra các câu nói có ẩn ý.
HĐII: Bài mới: Từ bài tập trên giáo
viên chuyển bài mới.
HS: đọc ví dụ SGK, giáo viên treo
bảng phụ có các ví dụ đó. Lu ý 2 lời
thoại.
? Trong câu a, em hiểu anh thanh niên
muốn nói điều gì?
? Vì sao anh không nói thẳng điều đó?
? Trong cuộc sống hàng ngày ta có hay
bắt gặp kiểu nói này không?
? Tìm trong các văn bản đã học các lời
thoại theo kiểu này?
- Học sinh làm.
I/. Phân biệt nghĩa t ờng minh và hàm ý :
1- Ví dụ:
- Học sinh đọc và nghiên cứu ví dụ.
a- Trời ơi, chỉ còn 5 phút.
b- Ô! Cô còn quên chiếc khăn mùi soa đây này!
- Học sinh nêu.
Có thể: - Anh rất tiếc, thời gian trôi nhanh quá.
- thời gian còn ít quá.
- Có thể do ngại ngùng. Cũng có thể anh muốn che
dấu tình cảm của mình.
- Học sinh nêu, kèm theo ví dụ.
- Học sinh tìm.
24
? Câu b anh thanh niên nói ra có chứa
ẩn ý gì không?
Giáo viên mở ghi âm cho học sinh
nghe 3 đoạn hội thoại. Chú ý để học
sinh tìm ra những câu có chứa hàm ý.
Giáo viên treo bảng phụ có ghi đoạn
văn:
Có 5 ngời đi xem kịch, trong đó A và
B đợc cử đi mua vé cho cả nhóm:
A- Mua đợc vé không ha?
B - Mua đợc 3 vé rồi.
? Câu trả lời của B cho biết điều gì?
? Nh vậy bằng hàm ý B đã nói với A
điều gì?
Hớng dẫn học sinh tìm hiểu ghi nhớ.
Hớng dẫn học sinh lần lợt giải bài tập
trong SGK.
Yêu cầu nêu đợc=>
Hớng dẫn học sinh làm bài tập 3.
Yêu cầu nêu đợc=>
- Câu thứ hai không chứa ẩn ý.
- Học sinh theo dõi và phát hiện.
- Còn thiếu 2 vé.
- Còn 2 vé cha mua đợc.
2- Ghi nhớ: SGK.
II- Luyện tập:
Bài tập 1:
a- Câu Nhà hoạ sĩ tặc lỡi đứng dậy, đặc biệt là
cụm từ tặc lỡi cho thấy hoạ sĩ cũng cha muốn chia
tay anh thanh niên. Đây là cách dùng hình ảnh để
diễn đạt ý của ngôn ngữ nghệ thuật.
b- Trong câu cuối đoạn văn, những từ ngữ miêu tả
thái độ của cô gái liên quan tới chiếc mùi soa là:
- Mặt đỏ ửng (ngợng)
- Nhận lại chiếc mùi soa (không tránh đợc).
- Quay vội đ i(quá ngợng).
=> Qua các hình ảnh này, có thể thấy cô gái đang bối
rối đến vụng về vì ngợng. Cô ngợng vì địnhkín đáo
để khăn lại làm kĩ vật cho ngời thanh niên, thế mà
anh lại quá thật thà tởng cô bỏ quên, nên gọi cô để trả
lại.
Bài tập 2
Hàm ý của câu in đậm là Ông họa sĩ già cha kịp
uống nớc chè đấy.
Bài tập 3:
Câu Cơm chín rồi Có chứa hàm ý: Ông vô ăn cơm
đi.
Bài tập 4:
Những câu in đậm ở đây không chứa hàm ý. Câu in
đậm thứ nhất là câu nói lảng (nói sang chuyện khác
tránh đề tài đanh bàn, còn gọi là đánh trống lảng).
Câu thứ hai là câu nói dở dang.
25